intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Chính sách thương mại liên quan đế lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực trạng và phương hướng

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

109
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày về tình tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Các chính sách thương mại liên quan đế lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực trạng và phương hướng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Chính sách thương mại liên quan đế lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực trạng và phương hướng

  1. ẬM PHƯƠNG HÀ ẤP 1 - K40E - KTNT s NGUYÊN XUÂN NỮ
  2. w T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH T E NGOẠI T H Ư Ơ N G FOREIGN TR0DE UNIVERSiry KHOÁ LUÂN TỐT NGHIỆP
  3. M Ụ C LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LÒI NÓI ĐẦU Ì CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA KHU vực CÓ VỐN ĐẦU Tư N Ư Ố C NGOÀI TẠI VIỆT NAM 3 ì TÌNH HÌNH THU HÚT V À sử DỤNG VỐN ĐẦU Tư TRỰC . TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 3 1. Đ T T T N N theo ngành 4 2. Đ T T T N N theo hình thức đầu tư 6 3. Đ T T T N N theo nước đầu tư 8 4. Đ T T T N N theo đạa phương 13 5. Đánh giá tổng thể tình hình Đ T T T N N tại Việt Nam 17 5 7 Đánh giá chung .. 17 5.2. Một số đóng góp cơ bản cua hoạt động ĐTTTNN 21 li. TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ sử DỤNG VỐN ĐẨU TƯ GIÁN TIẾP TẠI VIỆT NAM 26 in. ĐÁNH GIÁ MẶT TÍCH cực, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN N H Â N TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 28 1. Mặt tích cực 28 2. Hạn chế 30
  4. C H Ư Ơ N G li: C Á C CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC ĐẨU Tư N Ư Ớ C NGOÀI TẠI VIỆT NAM 33 ì. CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC xúc TIÊN ĐẨU Tư NƯỚC NGOÀI 34 n. CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐÈN VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU Tư NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 37 Ì. Cấp giấy phép đối với việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và các d ự án đầu tư 38 2. Hướng dẫn của Nhà nước đối với hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 40 2.1. Các hình thức đầu tư 40 2.2. Tố chức và điêu hành doanh nghiệp 41 2.3. Việc thực hiện cổ phẩn hóa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 42 in. CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ 43 1. Ư u đãi về thuế 43 1.1. Ưu đãi về thuếTNDN 43 1.2. Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu 46 1.3. Ưu đãi vềthuẾGTGĨ 48 Ì .4. Ưu đãi về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài 48 1.5. Ưu đãi vồ tiên thuê đất, mặt nước, mặt biển 49 2. Ư u đãi về ngoại hối 52
  5. IV. C Á C CHÍNH SÁCH Đ Ả M BẢO ĐẨU T ư 53 Ì. Đ ả m bảo về vốn, tài sản của nhà đầu tư nước ngoài 54 2. Đ ả m bảo dối với việc chuyển l ợ i nhuận và các khoản khác ra nước ngoài một cách thỏa đáng 55 3. Đ ả m bảo điều kiện cho nhà đầu tư kinh doanh có hiệu quả 57 4. Đ ả m bảo đối đãi công bằng và thỏa dáng đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt N a m 59 V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÁC CHÍNH SÁCH 60 Ì. Các vấn đề liên quan đến quyền thành lập các dự án đầu tư nước ngoài 61 2. Các vấn đề về vốn và k i ể m soát của nước ngoài 64 3. Các vấn đề trong quá trình thực hiện các d ự án đầu tư nước ngoài 65 4. Các rào cản mang tính hành chính 71 CHƯƠNG IM: PHƯƠNG HUỐNG HOÀN THIỆN CÁC CHÍNH SÁCH T H Ư Ơ N G MẠI LIÊN QUAN ĐẾN L N vực Ĩ H ĐẨU TƯ N Ư Ớ C NGOÀI TẠI VIỆT NAM 73 ì. C Ă N Cứ H O À N THIỆN 73 Ì. Quan điểm của Nhà nước 73 2. Theo quy định của các Điều ước quốc tế đa phương 78 2.1. Công ước thành lập Tổ chức đảm bảo dầu tư đa biên (MỈGA) 78 2.2. Các Hiệp định khung vê khu vực đầu tuASEAN 80 2.3. Hiệp định vê một sô biện pháp đầu tư có liên quan đến thương mại của WTO ị TRIMs) 81 3. Theo quy định của các Hiệp định song phương m à V i ệ t N a m đã ký với các nước 82
  6. 3.1. Quy định vê đảm bảo đẩu tư trong lĩnh vực bảo hộ sở hữu 82 3.2. Quy định về đảm bảo chuyển vốn đẩu tư, lợi nhuận và các khoản thanh toan khác ra nước ngoài 84 li. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÁC CHÍNH SÁCH T H Ư Ơ N G MẠI LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH v ự c ĐẤU T ư N Ư Ớ C NGOÀI TẠI VIỆT NAM 85 1. V ấ n đề liên quan đến quyển thành lập các dự án đầu t u nước ngoài 85 2. Chính sách về vốn và tài chính, tín dụng, ngoại h ố i trong doanh nghiệp đầu tư nước ngoài 87 3. Vấn đề trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư nước ngoài 87 4. V ấ n đề mang tính hành chính 91 KẾT LUẬN 93 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH M Ụ C TỪ VIẾT TẮT ASEAN Association of South East Hiệp hội các nước Đông Nam Á Asia Nations BÓT Built - Operation - Transíer Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao BT Built -Transíer Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao BTO Built - Transíer - Operation Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh CN Công nghiệp CG Hội nghị nhóm tư vấn các nhà t i à trợ cho Việt Nam ĐTNN Đầu tư nước ngoài ĐTTTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài GTGT Giá trị gia tăng GTVT Giao thông vận tải KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất MIGA Multilateral Investment Tổ chức đảm bảo đầu tư đa biên Guaranty Agency NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Offical Development Ads TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP Thành phố TRIMs Trade Related Investment Hiệp định về các biện pháp đầu tư Measures liên quan đến thương mại TTĐB Tiêu th dặc biệt TVĐT Tổng vốn đầu tư UBND Uy ban nhân dân WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới XD Xây dựng XHCN Xã hội chủ nghĩa
  8. Chính sách thương mại l ê quan đến Rhh vực PTNN t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương hướng in LÒI M Ỏ Đ Ầ U Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới có rất nhiều biến động. V ừ a m ớ i có những dấu hiệu phục h ồ i sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á, kinh tế toàn cẩu lại đang phải đối mặt với một cuộc suy thoái m ớ i do sự phục hồi chắm của các nền kinh tế lớn trên thế giới, ảnh hưởng của dịch bệnh và những tác động tai hại do chủ nghĩa khủng bố gày ra. Trong bối cảnh đó, Đ T N N toàn cầu cũng như luồng Đ T N N vào k h u vực Châu Á - Thái Bình Dương cũng có những biến động mạnh và mang những sắc thái mới. Đ ố i với Việt Nam, trong những n ă m đổi mới vừa qua, Đ T N N đã có những đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và xuất khẩu của cả nước. M ặ t khác, do sự suy giảm chung của Đ T N N toàn cầu và có sự cạnh tranh ác liệt giữa các quốc gia trong việc thu hút Đ T N N nên dòng Đ T N N vào nước ta cũng đang có dấu hiệu suy giảm mạnh. Đ ể có thể duy trì được mục tiêu tăng trướng cao và bền vững trong những năm tới, cùng với các giải pháp khác, việc xem xét lại hệ thống các chính sách, văn bân Luắt và dưới luắt liên quan đến lĩnh vực Đ T N N là một việc làm hết sức cần thiết. Kể từ ngày 29/12/1987, khi Quốc hội Việt N a m thông qua Luắt Đ ẩ u tư nước ngoài, đã có rất nhiều các văn bản pháp quy dưới nhiều hình thức đã được ban hành và thực hiện. H ệ thống chính sách này liên tục được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với hiện trạng kinh tê Việt Nam, đồng thời, k h i sửa đổi luôn hướng đến mục đích hoàn thiện cho phù hợp với x u thế chung của các nước trong k h u vực cũng như các nước trên thế giới. Tính cho đến nay, các chính sách này đã thể hiện những điểm tích cực, thể hiện bằng những con số cụ thể về Đ T N N . T u y nhiên, bên cạnh đó, nó cũng bộc l ộ những hạn chế, những điểm bất cắp và chính những điều này đã tạo ra rào cản d ố i với các nhà ĐTNN. Xuất phát từ thực trạng trên, việc nghiên cứu các chính sách thương mại liên quan đến lĩnh vực Đ T N N tại Việt Nam là một việc làm cần thiết và cấp Phạm Phương Hà Ì Pháp 1 - K 4 0 K.TNT
  9. Chính sách thương mại l ê quan đến lĩnh vực £>TNN t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương h ư ở n g in bách. Đây cũng chính là lý do em chọn đề tài "Chính sách thương m ạ i liên q u a n đến lĩnh vực đầu tư nước ngoài t ạ i V i ệ t Nam: t h ự c t r ạ n g và phương h ư ớ n g " làm khóa luận tốt nghiệp. Trong phạm v i hạn hẹp của bài viết, em muốn phân tích các chính sách thương mại trong hệ thống văn bản pháp quy của Việt Nam liên quan đền lĩnh vực Đ T N N từ năm 1988 trở lại đây, n o n g đó có nêu lên thực trạng đầu tư tại V i ệ t Nam, việc thực hiện các chính sách, điểm được và chưa được của hệ thống chính sách để từ đó đưa ra một số phương hướng để hoan thiện. Bài viết gễm ba phần chính: Chương ì: Thực trạng hoạt động của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chương li: Các chính sách thương mại liên quan đến lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt nam. Chương I I I : Phương hướng hoàn thiện các chính sách thương mại liên quan đến lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Sau một thời gian làm việc dưới sự hướng dẫn trực tiếp của ThS Nguyễn Xuân Nữ, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em x i n chân thành cảm ơn cô. Em cũng x i n gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phạm Sỹ Chung - V ụ phó V ụ K ế hoạch và Đ ầ u t u - Bộ Thương mại, giảng viên trường Đ ạ i học Luật H à N ộ i đã cung cấp cho em những thông tin, tài liệu quý báu giúp em hoàn thành tốt khóa luận này. V ớ i những hiểu biết còn hạn chế, chắc chắn khóa luận của em còn những thiếu sót nhất định, khó tránh khỏi. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để nâng cao nhận thức và tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện thêm k h i có điều kiện. M ộ t lần nữa, em x i n chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện giúp em hoàn thiện khóa luận. Phạm Phương Hà 3 Pháp 1 - K 4 0 K.TNT
  10. Chính sách thương mại l ê quan đến Rhh vực PTNN t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương hướng in CHƯƠNG ỉ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA KHU VỰC CÓ VỐN ĐẨU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM ì. TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ sử DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Đ ạ i h ộ i V I của Đỳng năm 1986 đã m ở ra thời kỳ đổi m ớ i đất nước. Thực hiện đưòng l ố i đổi mới, m ở cửa theo tinh thần Nghị quyết Đ ạ i hội Đ ỳ n g toàn quốc lần thứ V I , cuối n ă m 1987 N h à nước ta đã ban hành Luật Đ ầ u tư nước ngoài tại Việt Nam. C ó thể nói, sự ra đời của Luật Đ ầ u tư nước ngoài tại Việt Nam được coi là mốc quan trọng đánh dấu giai đoạn đổi mới, thực hiện chính sách mở cửa hợp tác với tất cỳ các nước, đồng thời cũng là mốc quan trọng đánh dấu Việt Nam đã chính thức bước vào cơ chế thị trường định hướng XHCN. Ngay từ năm 1988, mặc dù M ỹ vẫn còn cấm vận nhưng nhiều công ty tư bỳn của nhiều nước đã dầu tu trực tiếp vào Việt Nam theo Luật Đ ầ u tư nước ngoài tại Việt Nam. Hiện nay, nền kinh tế - thương mại Việt Nam đangỏ vào thời đoạn rất quan trọng: X u thế khu vực hóa và toàn cầu hóa đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng và sâu sắc. Việt N a m với chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế đã từng bước hội nhập vào nền kinh tế - thương mại k h u vực và toàn cầu. Các nước đánh giá cao vai trò và vị trí của Việt N a m ở k h u vực và thế giới đổng thời đánh giá cao tiềm năng phát triển của Việt Nam. Sau 18 năm thực hiện Luật Đ ầ u tư nước ngoài tại Việt N a m với 5 lần sửa đổi bổ sung qua các năm 1990, tháng 6/1992, 11/1996, 6/2000 và 2003, đến nay, Luật Đ ầ u tư nước ngoài đã thông thoáng hơn, tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà Đ T N N hoạt động sỳn xuất kinh doanh đặc biệt là sỳn xuất hàng xuất khẩu. Điều quan trọng là, Luật Đ ẩ u tư nước ngoài tại V i ệ t N a m đã khẳng định: chủ trương thu hút vốn Đ T N N là chủ trương đúng đắn và cần thiết của Đ ỳ n g và N h à nước ta, góp phần quan trọng đưa nền kinh tế nước ta phát triển và h ộ i nhập vào nền kinh tê khu vực và toàn cầu. Phạm Phương Hà 3 Pháp 1 - K 4 0 K.TNT
  11. Chính sách thương mại l ê quan đến lĩnh vực £>TNN t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương h ư ở n g in 1. Đ ầ u tư t r ự c t i ế p nước ngoài theo ngành T ừ n ă m 2001 trở về đây, hoạt động Đ T T T N N tại V i ệ t Nam tăng dần trớ lại so với những n ă m trước đó và hầu như không có sự thay đổi đặc biệt theo cơ cấu ngành. Công nghiệp và xây dựng vẫn là ngành thu hút Đ T T T N N nhiều nhất, sau đó là Dịch vụ và Nông - L â m - N g ư nghiệp. Chúng ta có thế thấy rõ qua bảng sau đày: Bảng 1: ĐTTTNN theo ngành giai đoạn 1988 - 2005 (tính tói ngày 221812005 - chỉtínhcác dự án còn hiệu lực) Đơn vị: USD Sô dụ STT Chuyên ngành TVĐT Vủn pháp định Đầu tu thực hiện án Công nghiệp và 3.798 28.996.154.868 12.601.111.219 17.717.309.149 Xây dụng CN dầu khí 28 1.913.191.815 1.406.191.815 4.587.290.313 1 CN nhẹ 1.569 7.996.396.563 3.580.697.658 3.015.658.859 C N nặng 1.645 12.088.157.968 4.837.450.387 6.152.749.854 C N thực phẩm 253 3.027.759.603 1.351.601.022 1.844.196.879 Xây dựng 303 3.970.648.919 1.425.170.337 2.117.413.244 Nông - Làm - 747 3.610.051.804 1.569.811.509 1.758.118.839 Ngư nghiệp li Nông - L â m nghiệp 638 3.308.630.624 1.436.806.128 1.606.101.464 Thủy sản 109 301.421.180 133.005.381 152.017.375 Dịch vụ 1.072 15.548.764.434 7.385.034.080 6.294.099.101 G T V T - Bưu điện 156 2.905.563.979 2.310.407.639 698.133.046 Khách sạn - D u lịch 159 2.806.399.035 1.164.868.545 2.114.922.862 Tài chính - Ngân hàng 54 722.550.000 699.295.000 616.930.077 HI Văn hóa -Ytế -Giáo dục 195 703.563.416 323.071.691 269.258.207 X D K h u đõ thị mới 4 2.551.674.000 700.683.000 51.294.598 X D Vãn phòng- Căn hộ 106 3.777.102.929 1.323.855.808 1.676.337.799 X D hạ tầng KCX-KCN 20 986.099.546 379.519.597 521.371.777 Dịch vụ khác 378 1.095.811.529 483.332.800 345.850.735 Tống số 5.617 48.154.971.106 21.555.956.808 25.769.527.089 Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài - Bộ KỂ hoạch và Đầu tư Phạm Phương Hà Pháp 1 - K 4 0 K.TNT
  12. Chính sách thương mại liên quan đến tỉnh vực ĐTNN t ạ i Việt Nam: thực t r ạ n g và phương hướng Biêu đô Ì: Cơ cấu dự án ĐTTTNN theo ngành tại Việt Nam (giai đoạn từ năm 1988 đến 22/8/2005) 10% 13% • Công nghiệp và xây dựng • Nông-Lâm-Ngư nghiệp • Dịch vụ Dựa vào bảng số liệu và biểu đổ trên, chúng ta có thể thấy: Công nghiệp và Xây dựng với 3.798 d ự án đang hoạt động, chiếm 6 8 % tổng số d ự án và vốn đầu tư đạt gần 29 tỷ USD, chiếm 6 1 % tổng vốn đầu tư. Nông - L â m - N g ư nghiệp với 747 dự án đang hoạt động, chiếm 1 3 % tổng số d ự án và vốn đầu tư đạt 3,6 tỷ USD, chiếm 7 % tổng vốn đầu tư. Dịch vụ với Ì .072 d ự án đang hoạt động, chiếm 1 9 % tổng số dự án và vốn đầu tư đạt khoảng 15,6 tỷ USD, chiếm 3 2 % tổng vốn đầu tư. Trong đó, ngành Dịch vụ có quy m ô đầu tư bình quân lớn nhất (khoảng 14,5 triệu USD/dự án). Quy mỏ đầu tư bình quân cho một dự án của ngành Công nghiệp và Xây dựng khoảng 7,6 triệu USD/dự án, trong đó lớn nhất là các dự án khai thác và thăm dò dầu khí (68,3 triệu USD/dự án). Quy m ô đầu tư bình quân cho một dự án trong ngành Nông - L â m - N g ư nghiệp tương đôi thấp so với các ngành khác, khoảng 4,8 triệu USD/dự án. Tuy nhiên, xét về tỷ lệ vốn thực hiện so với tổng vốn đầu tư, chúng ta lại thấy có một sự tương đối khác biệt. Trong k h i quy m ô đầu tư cho một d ự án của ngành dịch vụ cao nhất thì tỷ lệ vốn thực hiện trên tổng vốn đầu tư lại thấp nhất, đạt 4 0 % . Tiếp theo là ngành Nông - L â m - Thủy sản với 4 9 % và cao nhất là ngành công nghiệp và xây dựng đạt 6 1 % . Đ c biệt trong ngành công Phạm Phương Hà 5 Pháp 1 - K40 K.TNT
  13. Chính sách thương mại l ê quan đến [mh vực £>TNN t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương hướng in nghiệp, đáng chú ý nhất vẫn là ngành dầu khí. Trong nhưng năm gần đây, số vốn thực hiện của ngành luôn cao hơn so với số vốn đăng ký, tính đến tháng 8/2005, tỷ lệ này đạt 2 4 0 % . Nguồn vốn Đ T T T N N đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp, Đ T T T N N đã góp phần nâng cao trình độ công nghệ, đưa ra các m ô hình quản lý tiên tiến, phương thức kinh doanh hiện đại và thực sự là một động lực buộc các nhà sản xuất trong nước phải đầu tư đời m ớ i công nghệ, nâng cao hình thức và chất lượng sản phẩm để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường. Nhiều ngành nghề mới đã xuất hiện do các doanh nghiệp có vốn Đ T T T N N chiếm toàn bộ sản phẩm sản xuất ra như lắp ráp ô tô, máy giặt, điều hòa nhiệt độ, đầu video, tờng đài điện thoại,... 2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, thu ngân sách còn quá nhỏ bé thì yêu cầu thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài cho ngân sách trở nên cực kỳ bức thiết. Đ ể đạt được mục tiêu đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 thì việc cần phải có biện pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư là rất cần thiết. Thực tế có rất nhiều hình thức huy động vốn, m ỗ i hình thức có những sức hấp dẫn và có những tác dụng riêng của mình. C ó một số hình thức Nhà nước sở tại dành cho nhà đầu tư những đặc quyền ở những mức độ khác nhau thích hợp với các loại hình đẩu tư khác nhau. Kể từ k h i Luật Đ ầ u tư nước ngoài được chính thức ban hành, các nước đã đầu tư vào Việt Nam theo nhiều hình thức khác nhau nhưng qua các năm, tỷ lệ đầu tư theo các hình thức hầu như không có sự thay đời. Phạm Phương Hà ti Pháp 1 - K40 K.TNT
  14. Chính sách thương mại liên quan đến tỉnh vực ĐTNN t ạ i Việt Nam: thực t r ạ n g và phương hướng B ả n g 2: ĐTTTNN theo hình thức đầu tư giai đoạn 1988 - 2005 (tính tới ngày 22/8/2005 - chỉtínhcác dự án còn hiệu lục) Đơn vị: USD Sô d ự Hình thức đầu t u TVĐT Vỏn pháp định Đ ầ u tư thực hiện án Công ty quản lý vốn 1 14.448.000 14.448.000 - Công ty cổ phần 6 168.910.000 65.518.203 124.704.385 BÓT 6 1.370.125.000 411.385.000 724.824.892 Hợp đổng hợp tác kinh 181 4.187.152.793 3.604.162.902 5.068.909.496 doanh 100% vốn nước ngoài 1.284 18.882.192.158 7.257.748.996 10.317.088.845 Liên doanh 4.139 23.532.143.155 10.202.693.707 9.533.999.471 Tổng số 5.617 48.154.971.10621.555.956.80825.769.527.089 Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đấu tư Phạm Phương Hà 7 Pháp 1 - K40 K.TNT
  15. Chính sách thương mại l ê quan đến lỉnh vực Đ T N N t ạ i Việt Nam: thực trạng và phương hướng in Những n ă m gần đây, các nhà đầu tư vào V i ệ t Nam vẫn chủ yếu đẩu tư theo hình thức Doanh nghiệp liên doanh. N ế u như năm 2002 m ớ i chỉ có Ì .089 dự án, n ă m 2004 là 1.229 d ự án, thì đến tháng 8/2005 Việt Nam đã thu hút được 4.139 d ự án đầu tư vào hình thức doanh nghiệp Liên doanh chiếm gần 5 0 % tổng vốn đầu tư. Trong k h i dó, sự biến động về tình hình thu hút vốn đầu tư theo hình thức doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nước ngoài lại có sự khác biệt. N ă m 2002 có 2.417 d ự án, đến năm 2004 tăng lên 3.609 d ự án nhưng đến năm 2005, tuy chỉ tính 8 tháng đầu năm, nhưng rõ ràng là việc thu hút Đ T T T N N vào hình thức doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nước ngoài có sự giảm sút rõ rệt, m ớ i đạt được 1.284 d ự án. Tiếp đó là hai hình thức Hợp đắng hợp tác kinh doanh và B Ó T , hầu như không có sự thay đổi. Điều này cũng phần nào được thể hiện qua con số tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên tổng vốn đăng ký. Đ ứ n g đầu là Hợp đắng hợp tác kinh doanh với 1 2 1 % và cuối cùng là công ty Liên doanh với 4 1 % . Công ty cổ phần là hình thức mới, nhưng chắc chắn đây là một hình thức mới lạ, hấp dẫn các nhà đầu tư nên tỷ lệ thực hiện đạt khá cao, 7 4 % . Còn các công ty 1 0 0 % vốn nước ngoài đạt tỷ lệ 5 5 % , B Ó T đạt 5 3 % . N ă m 2005 có một điều m ớ i trong việc thu hút vốn Đ T T T N N k h i có thêm hoạt động của các Công ty quản lý vốn và Công ty cổ phần. Tuy m ớ i là bước đầu và chưa đạt được thành tựu gì đáng kể, nhưng có thể thấy rằng Việt Nam đang ngày càng mở rộng các hình thức kinh doanh, m ở rộng con đường của nhà đầu tư đến với Việt Nam và đây cũng là một dấu hiệu tốt cho hoạt động Đ T N N của Việt Nam trong tương lai. 3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo nước đầu tư Tính đến hiện nay đã có hơn 70 quốc gia và vùng lãnh thố có d ự án đầu tư vào Việt Nam, trong đó có nhiều công ty, tập đoàn lớn có tiềm lực mạnh về công nghệ và tài chính. Phần lớn các quốc gia này đều thuộc Tổ chức thương mại thế giới ( W T O ) nên góp phần tạo thuận l ợ i cho Việt Nam m ở rộng quan hệ kinh tế quốc tế đối ngoại và đàm phán gia nhập W T O cũng như hội nhập quốc tế và k h u vực. Phạm Phương Hà Pháp 1 - K40 KTNT
  16. Chính sách thương mại l ê quan đến [ình vực PTNN tại Việt Nam: thực t r ạ n g và phương hướng in Bảng 3.- ĐTTTNN theo nước đầu tư từ 1988 - 2005 (tính tới ngày 22/8/2005 • chỉtínhcác dự án còn hiệu lục) Đơn vị tính. USD Số dự Đáu tư thực STT Nước, vùng lãnh thổ TVĐT Vốn pháp định án hiện 1 Đài Loan 1363 7.642.860.711 3.271.165.201 2.839.026.869 2 Singapore 366 7.443.198.540 2.798.682.861 3.419.168.442 3 Nhật Bản 549 5.938.310.674 2.692.825.185 4.131.110.861 4 Hàn Quốc 959 4.879.194.568 2.066.069.119 2.425.190.831 5 Hổng Kông 345 3.642.805.782 1.551.589.940 1.922.644.022 6 BritishVirgin islands 237 2.553.061.581 970.595.605 1.240.979.764 7 Pháp 151 2.146.375.994 1.331.350.204 1.166.079.323 8 Hà Lan 57 1.885.734.710 1.174.305.274 1.776.782.057 9 Malaysia 171 1.453.384.072 673.142.695 826.714.889 10 Thái Lan 123 1.435.694.566 480.867.615 707.972.109 li Hoa Kỳ 239 1.392.244.949 715.625.901 721.235.620 12 Vong quốc Anh 66 1.242.194.238 445.414.591 631.310.515 13 Luxembourg 15 809.216.324 725.859.400 14.729.132 14 Trung Quốc 346 710.477.762 403.999.827 181.146.480 15 Thụy Sĩ 31 686.286.029 336.934.981 529.019.721 16 Australia no 626.629.248 284.878.863 331.765.683 17 Cayman Islands 13 497.637.926 179.983.771 361.617.127 18 British West Indies 4 407.000.000 118.000.000 98.799.570 19 CHLB Đức 64 341.884.603 143.683.445 159.366.015 20 Liên bang Nga 47 271.023.841 164.883.417 195.137.436 21 Bermuda 5 260.322.867 98.936.700 172.317.885 22 Canada 49 254.264.159 112.084.428 18.805.212 23 Philippines 22 233.398.899 117.477.446 86.526.975 24 Mauritius 16 149.603.600 108.421.519 689.772.331 25 Đan Mách 29 143.093.744 83.848.243 81.380.383 26 Indonesia 13 130.092.000 70.405.600 127.028.864 27 Channel Islands 12 84.800.788 38.755.729 49.114.603 Phạm Phương Hà 9 Pháp 1 - K40 KTNT
  17. Chính sách thương mại l ê Oịuan đến lĩnh vực Ẽ>TNN t ạ i Việt Nam: thực t r ạ n g và phương hướng in 28 Samoa 13 79.400.000 31.340.000 2.800.000 29 Bỉ 25 73.145.211 33.100.189 49.766.562 30 Thổ Nhĩ Kỳ 6 63.450.000 19.185.000 5.882.566 31 Saint Kitts&Nevis 3 56.685.000 18.625.000 23.458.904 32 Cook Islands 2 55.000.000 17.000.000 0 33 Italia 21 51.996.000 23.739.498 25.028.591 34 Nauy 14 47.316.918 24.957.307 15.349.259 35 An Độ 10 45.443.710 26.550.891 580.035.846 36 New Zealand li 44.376.000 14.938.000 12.327.065 37 Cộng hòa Séc 5 35.928.673 13.858.673 9.322.037 38 Liechtenstein 2 35.500.000 10.820.000 35.510.100 39 Thụy Điển 9 30.093.005 14.805.005 14.091.214 40 Ba Lan 6 30.000.000 15.604.000 13.903.000 41 Irắc 2 27.100.000 27.100.000 15.100.000 42 Brunei 9 25.000.000 9.610.000 1.000.000 43 Ukraina 6 23.954.667 13.085.818 14.092.291 44 Bahamas 3 18.850.000 5.850.000 5.850.000 45 Panama 6 16.882.400 7.185.000 3.528.815 46 Lào 6 16.053.528 10.323.527 5.478.527 47 Isle of Man 1 15.000.000 5.200.000 1.000.000 48 Áo 9 13.775.000 6.211.497 5.255.132 49 Srilanca 4 13.014.048 6.564.175 4.174.000 50 Ma Cao 5 11.200.000 7.100.000 2.480.000 51 Belize 3 10.000.000 6.860.000 979.000 52 Dominica 2 8.900.000 2.700.000 0 53 Saint Vincent 1 8.000.000 1.450.000 1.050.000 54 Israel 4 7.531.136 4.141.136 5.720.413 55 Cu Ba 1 6.600.000 2.200.000 7.320.278 56 Grand Cayman 1 5.000.000 3.000.000 0 57 Tây Ban Nha 4 4.489.865 4.249.865 60.000 58 Hungary 3 3.126.606 2.019.688 1.740.460 Phạm Phương Hà to Pháp 1 - K 4 Ũ K.TNT
  18. Chính sách thương mại l ê quan đến tình vực Đ T N N t ạ i Việt Nam: thực t r ạ n g và phương hướng in 59 Guatemala 1 1.866.185 894.000 0 60 Nam Tư 1 1.580.000 1.000.000 0 61 Phần Lan 2 1.050.000 350.000 0 62 Syria 3 1.050.000 430.000 30.000 63 Campuchia 3 1.000.000 590.000 400.000 64 Cộng hòa Síp 1 1.000.000 300.000 150.000 St Vincent&The 65 1 1.000.000 400.000 0 Grenadines Turks&Caicos 66 1 1.000.000 700.000 700.000 Islands 67 Guinea Bissau 1 709.979 1.009.979 0 68 Guam 1 500.000 500.000 0 69 Belarus 1 400.000 400.000 400.000 70 Achentina 1 120.000 120.000 746.312 71 CHDCND Triều Tiên 1 100.000 100.000 0 Tổng sô 5617 48.154.980.106 21.555.955.808 25.769.473.091 Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch vả Đầu tư Nhìn chung, khoảng 7 0 % vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là từ Châu Á (riêng A S E A N chiếm 22,3%)- Trong số 10 quốc gia đầu tư vào Việt Nam nhiều nhất đã có đến 7 quốc gia thuộc Châu Á. Phạm Phương Hà li Pháp 1 - K4Ũ KTNT
  19. Chính sách thương mại l ê quan đến lỉnh vực Đ T N N t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương huống in Biếu đô 3: lo quốc gia đầu tư nhiêu nhất vào Việt Nam (giai đoạn từ năm 1988 đến 22/8/2005) Trong những năm gần đây, Đài Loan, Singapore, Nhật Bẳn, Hàn Quốc và Hồng Kông luôn là những quốc gia đứng đầu trong danh sách các quốc gia đầu tư và Việt Nam nhiều nhất. Chỉ tínhriêng5 quốc gia này đã chiếm 63,77% tổng số dự án và 61,35% tổng số vốn đầu tư. Trong đó, đứng đầu là Đài Loan có 1363 dự án với tổng số vốn là 7,6 tỷ USD; thứ 2 là Singapore có 366 dự án với tổng số vốn là 7,44 tỷ USD; thứ 3 là Nhật Bản có 549 dự án với tổng số vốn là 5,9 tỷ USD; thứ 4 là Hàn Quốc có 959 dự án với tổng số vốn là 4,9 tỷ USD; thứ 5 là Hồng Kông có 345 dự án với tổng số vốn là 3,6 tỷ USD. Phạm Phương Hà Pháp 1 - K40 K.TNT
  20. Chính sách thương mại l ê quan đến [ìhh vực Í>TNN t ạ i Việt Nam: t h ự c t r ạ n g và phương hướng in 4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa phương Đ T T T N N đã có tác động rất lớn trong việc giải quyết công ăn việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho dân cư và tạo ra sự đóng góp lớn hơn của các vùng kinh tế vào sự phát triển chung của cả nước. Bên cạnh các địa phương phát đạt và lên ngôi, có không í các địa phương thụt lùi. t Cùng với các nguồn đẩu tư trong nước, Đ T N N đã và đang làm "đổi ngôi" nhiều địa phương trong quá trình phát triển kinh tế nước ta. Bảng 4: ĐTTTNN theo địa phương từ 1988 - 2005 (tính tới ngày 22/8/2005 - chỉtínhcác dự án còn hiệu lực) Đơn vị tính. USD Sô dự STT Địa phương TVĐT V n pháp định Dầu tư thực hiện án 1 TP Hồ Chí Minh 1.733 11.811.186.876 5.673.631.071 5.880.986.257 2 Hà Nội 596 8.794.675.766 3.825.921.093 3.130.819.267 3 Đổng Nai 666 8.228.859.129 3.276.751.209 3.408.537.252 4 Bình Dương 1.011 4.747.298.577 1.979.504.457 1.799.029.811 5 Bà Rịa-Vũng Tàu 118 2.176.444.896 817.678.111 1.223.321.667 6 Hải Phòng 176 1.941.254.720 784.466.904 1.216.461.379 7 Dầu khí 28 1.913.191.815 1.406.191.815 4.587.290.313 8 Vĩnh Phúc 82 708.787.872 284.546.809 413.584.049 9 Thanh Hóa 17 702.692.339 218.051.061 411.093.608 10 Long An 92 674.626.165 276.473.780 289.577.031 li Hải Dương 72 627.498.408 257.015.816 374.935.691 12 Quảng Ninh 77 492.165.030 240.311.554 303.063.291 13 Kiên Giang 9 454.538.000 199.478.000 394.290.402 14 Đà Nang 67 430.674.835 195.063.635 158.916.484 15 Hà Tây 40 423.167.092 179.482.622 220.629.589 16 Khánh Hòa 58 400.736.076 147.134.802 300.502.141 17 Tây Ninh 93 353.014.785 251.910.928 181.932.650 Phạm Phương Hà 13 Pháp 1 - K 4 0 K.TNT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0