Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng
lượt xem 10
download
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương: Chương 1 - Lý luận về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng. Chương 3 - Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thanh Mai Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Văn Hồng Ngọc HẢI PHÒNG - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABECO HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thanh Mai Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Văn Hồng Ngọc HẢI PHÒNG - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai Mã SV: 1312401050 Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán thanh toán tại cồng ty cổ phần HABECO Hải Phòng. - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng kế toán thanh toán của công ty cổ phần HABECO Hải Phòng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty cổ phần HABECO Hải Phòng - Địa chỉ: Thị trấn Trường Sơn – An lão – Hải Phòng
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Văn Hồng Ngọc Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức thanh toán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Thanh Mai Văn Hồng Ngọc Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Có tinh thần ham học hỏi, cầu tiến, có nhiều cố gắng trong quá trình sưu tầm tài liệu phục vụ cho đề tài tốt nghiệp. - Thường xuyên liên lạc, trao đổi với giáo viên hướng dẫn về các vấn đề liên quan đến đề tài tốt nghiệp. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết vào thực tiễn trong các ví dụ của đề tài. - Đảm bảo đúng tiến độ của bài viết theo quy định của Nhà trường, Khoa và giáo viên hướng dẫn. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Khóa luận được chia thành 3 chương có bố cục và kết cấu rõ ràng, cân đối, hợp lý. - Tác giả đã nêu được lý luận chung về công tác tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán trong các doanh nghiệp; thực tiễn tại công ty Cổ phần HABECO Hải Phòng, có số liệu minh họa cụ thể. - Tác giả đã đề xuất được một vài ý kiến về công tác tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty Cổ phần HABECO Hải Phòng. Các giải pháp có tính thực tiễn và khả thi cao. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: 10 Bằng chữ: Mười điểm Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Văn Hồng Ngọc
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP ............................ 2 1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán........................................... 2 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua .................................................. 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua ........................................... 4 1.2.1.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua ....................................................................................................... 5 1.2.1.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua.................................... 7 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với người bán .................................................... 8 1.3.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ............................................. 8 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán......................................................................................................... 9 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ...................................... 11 1.4.Sự cần thiết của tổ chức kế toán thanh toán với người mua,người bán ........ 12 1.5.Nhiệm vụ của kế toán thanh toán với người mua, người bán ....................... 13 1.6.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán.............................. 13 1.6.1.Hình thức Nhật ký chung ........................................................................... 14 1.6.2. Hình thức Nhật ký –Sổ cái ........................................................................ 16 1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 17 1.6.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ ................................................................... 17 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................ 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABECO HẢI PHÒNG .............................................................................................................. 20 2.1.Khái quát chung vê công ty cổ phần HABECO HẢI PHÒNG .................... 20 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 20 2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....... 21 2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ Phần HABECO HẢI PHÒNG.................................................................... 23 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng .................................................................................... 27
- 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng ............................................................................................ 27 2.2.2.Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng .......................................................................................... 41 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABECO HẢI PHÒNG ....................... 56 3.1.Đánh giá thực trạng công ty kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng.................................................. 56 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 56 3.1.2. Hạn chế ...................................................................................................... 57 3.2.Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán .............................. 58 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán .............. 58 3.4. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng ........................................................... 59 3.4.1. Trích lập dự phòng phải thu khó đòi ......................................................... 59 3.4.2. Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán ............................................... 63 3.4.3. sử dụng phần mềm kế toán và quản lý khách hàng .................................. 64 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 70
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiêp vụ thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC ............................................................................................ 7 Sơ đồ 1.2:Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người mua theo TT 200/2014/TT-BTC ................................................................................... 8 Sơ đồ1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán (theo TT200/2014TT/BTC) .......................................................................................... 11 Sơ đồ1.4: Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người bán theo TT200/2014/TT-BTC .................................................................................. 12 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký chung ..................................................................................... 15 Sơ đồ1.6: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký –Sổ cái ..................... 16 Sơ đồ1.8: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ ................... 18 Sơ đồ 1.9: trình tự ghi sổ kế toán theo hình kế toán trên máy vi tính ................ 19 Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty cổ phần HABECO HẢI PHÒNG ........ 21 Sơ đồ 2.2:Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần HABECO HẢI PHÒNG.... 23 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch toán dự phòng phải thu khó đòi ......................... 61
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Trích Hóa đơn GTGT 0000068 năm 2016 ............................................... 30 Biểu 2.2: Trích Hóa đơn GTGT 0000085 năm 2016 ............................................... 32 Biểu 2.3: Trích giấy báo có năm 2016 .................................................................... 33 Biểu 2.4: Trích giấy báo có Số 20........................................................................... 34 Biểu 2.5: Trích giấy báo có năm 2016 .................................................................... 35 Biểu 2.6: Trích sổ nhật ký chung năm 2016 ............................................................ 36 Biểu 2.7: Trích sổ cái năm 2016 ............................................................................. 37 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua năm 2016 ............................... 38 Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua năm 2016 ............................... 39 Biểu 2.10: Trích bảng tổng hợp phải thu của khách hàng năm 2016......................... 40 Biểu 2.11: Trích HĐGTGT số 0000165 ................................................................. 43 Biểu 2.12: Trích HĐGTGT số 0000166 ................................................................. 44 Biểu 2.13: Trích ủy nhiệm chi năm 2016 ................................................................ 46 Biểu 2.14: Trích giấy báo nợ năm 2016 .................................................................. 47 Biểu 2.17: Trích sổ nhật ký chung năm 2016 .......................................................... 50 Biểu 2.18: Trích sổ cái năm 2016 ........................................................................... 52 Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán năm 2016............................... 53 Biểu 2.20: Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán năm 2016............................... 54 Biểu 2.21: Trích bảng tổng hợp thanh toán với ngưòi bán năm 2016 ................ 55 Biểu 3.1: Báo cáo tình hình công nợ ................................................................... 62 Biểu 3.2: Bảng trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. ..................................... 62
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 TSCĐ Tài sản cố định 3 BĐS Bất động sản 4 TK Tài khoản 5 TT-BTC Thông tư Bộ tài chính 6 BCTC Báo cáo tài chính 7 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình 8 BHXH Bảo hiểm xã hội 9 BHYT Bảo hiểm y tế 10 KPCĐ Kinh phí công đoàn 11 CK Chuyển khoản 12 TM Tiền mặt 13 GBC Giấy báo có 14 GBN Giấy báo nợ 15 HĐ Hóa đơn 16 PT, PC Phiếu thu, phiếu chi
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Tình hình tài chính của Doanh nghiệp phản ánh tình hình hoạt động của Doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Phải xem xét tình hình tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng có đủ khả năng thanh toán để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả quá trình mua hàng và tiêu thụ, vì vậy nó liên quan mật thiết đến các nghiệp vụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của Doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong tình hình thế giới hiện nay, chính trị bất ổn, kinh tế khó khăn, giá cả leo thang, hàng sản xuất ra tiêu thụ kém. Do đó với doanh nghiệp, vốn để duy trì sự hoạt động sản xuất kinh doanh là vô cùng cần thiết. Đối với công ty cổ phần HABECO Hải phòng với hoạt động chủ yếu là sản xuất bia thì vẫn đề vốn lại càng quan trọng, vì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một cách tích cực để đấy mạnh hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán là việc làm thực sự cần thiết có ý nghĩa. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần HABECO Hải phòng” làm khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận về kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty cổ phần HABECO Hải Phòng. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Văn Hồng Ngọc, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinhh doanh trường đại học Dân lập Hải Phòng, các cô chú phòng tài chính kế toán của công ty cổ phần HABECO Hải phòng đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán Khái niệm thanh toán: Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả viêc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên( các nhân hoặc công ty, tổ chức) sang một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Phƣơng thức thanh toán: Là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng mua bán được sự thống nhất của bên bán và bên mua. Đối với thanh toán trong nước thông thường có 2 phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm. - Thanh toán trực tiếp: Saukhi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương mai thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng(hàng đổi hàng)… - Thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận. Hình thức thanh toán: Là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán. Các hình thức cụ thể: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: Tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán.Thanh toán bằng tiền mặt là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ trả trực tiếp cho người bán khi nhận được vật tư, hàng hóa, dich vụ... Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa hai bên, hình thức này chỉ phù hợp với các loại hình giao dịch với số lượng nhỏ và đơn giản,bởi vì các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở lên phức tạp và kém an toàn. Thông thường hình thức này được áp dụng trong thanh toán với các nhà cung cấp nhỏ lẻ. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt có thể chia thành: Thanh toán bằng Việt Nam đồng Thanh toán bằng ngoại tệ Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 2
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Thanh toán bằng vàng, bác, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá trị như tiền. - Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt: Là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không trực tiếp bằng tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những người phải thanh toán và những người thụ hưởng. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ được phát triển và hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường và được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính đối nội cũng như đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp cuat thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay là do yêu cầu phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hóa. Kinh tế hàng hóa phát triển càng caao, khối lượng hàng hóa trao đổi trong nước và ngoài nước càng lớn dần thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toán và tiết kiệm. Các hình thức cụ thể bao gồm: Thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ngân phiếu thanh toán, thanh toán bằng thư tín dụng, thanh toán bù trừ. Ủy nhiệm chi: Là một hình thức thanh toán khá phổ biến trong môi trường kinh tế các nước khi bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trường. Ủy nhiệm chỉ là giấy ủy nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nước và một số thanh toán khác. Ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng. Các loại Séc chuyển khoản, bảo chi, định mức, chuyển tiền do người mua phát hành để trả tiền hàng hóa,dịch vụ. Ngân phiếu thanh toán: Thực chất là một lệnh trả tiền đặc biệt của chủ sở hữu nào đó, việc trả tiền thực hiện theo đúng chứng từ thanh toán có tên Ngân phiếu thanh toán. Thư tín dụng: Khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để dảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. Khi giao hàng xong ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. Hình thức này đối với thanh toán trong nước được sử dụng ít, chủ yếu được sử dụng trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Các loại thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động. Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong hai bên tổ chức có quan hệ mua và bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ lẫn nhau. Hai bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau theo định kì. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần phải trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ ghi sổ và theo dõi. 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi( trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. Phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khồng đòi được. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. * Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện heo nguyên tắc: Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước. Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng(bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ(trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế dích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tà khoản 131 áp dụng tỷ giá thực tế(là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lai khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong nhưng ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định( phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. 1.2.1.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua a)Chứng từ sử dụng Hợp đồng bán hàng Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) Phiếu xuất kho Giấy báo có Phiếu thu tiền b)Sổ sách sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ cái Tk 131,… Sổ chi tiết thanh toán với người mua Bảng tổng hợp thanh toán với người mua Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 5
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng c) Tài khoản sử dụng TK 131- Phải thu khách hàng Kết cấu tài khoản 131: Bên Nợ Bên Có -Số tiền phải thu của khách hàng phát -Số tiền khách hàng đã trả nợ. sinh trong kỳ khi bán sản phẩm , hàng -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các của khách hàng. khoản đầu tư tài chính. -Khoản giám giá hàng bán cho khách -Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. hàng sau khi đã giao hàng và khách -Đánh giá lại các khoản phải thu bằng hàng có khiếu nại. ngoại tệ(trường hợp tỷ giá ngoại tệ -Doanh thu của số hàng đã bán bị tăng so với Đồng Việt Nam). người mua trả lại -Số tiền chiết khấu thanh toán vàchiết khấu thương mại cho người mua. -Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ(trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam) Số Dƣ Nợ: Số Dƣ Có: -Số tiền còn phải thu của khách hàng -Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 6
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiêp vụ thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.2:Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người mua theo TT 200/2014/TT-BTC 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 1.3.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tai khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 8
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. * Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán(bên có Tk331) bằng ngoại tệ , kế toán phải quy ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh( là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán , khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ,kế toán phải quy ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ( Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiên cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế(là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập thành báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính . Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) dể đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch nội bộ trong tập đoàn. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán. a)Chứng từ sử dụng Hợp đồng mua bán hàng hóa Phiếu nhập kho Phiếu chi Ủy nhiệm chi b)Sổ sách sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ cái Tk 331,… Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Mai - Lớp QT1701K 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
61 p | 2172 | 461
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên ITECH
81 p | 1227 | 208
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tich báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty cổ phần Dược phẩm An Đông Mekong
76 p | 990 | 200
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Cơ khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
78 p | 410 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt
91 p | 233 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 75 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 37 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 64 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 41 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 78 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng Đồ điện gia dụng tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Ivory Hậu Lộc
81 p | 36 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán mặt hàng Giống tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển nông nghiệp ADI
82 p | 33 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 51 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng sợi tại Công ty Cổ phần Dệt lụa Nam Định
92 p | 29 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 33 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 29 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Sơn giai đoạn 2009-2011
91 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn