intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm và một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cầu, phà Quảng Ninh

Chia sẻ: Thuy Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm và một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cầu, phà Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẦU, PHÀ QUẢNG NINH Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Yến – Lớp QTL601K HẢI PHÒNG, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- ISO 9001:2008 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẦU, PHÀ QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Yến – Lớp QTL601K Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG, 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Nguyễn Thị Yến Sinh viên lớp: QTL601K Khoa: Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực 2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 26 tháng 07 năm 2014 Ngƣời cam đoan Yến Nguyễn Thị Yến
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng – những ngƣời đã cho em nền tảng kiến thức, tận tình chỉ bảo những kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành thật tốt đề tài nghiên cứu khoa học và tự tin bƣớc vào nghề. Thầy giáo – Ths. Phạm Văn Tƣởng đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Ban lãnh đạo, các cô, các bác, các anh, chị trong công ty, đặc biệt các cô, các bác, anh, chị trong phòng kế toán đã giúp em hiểu đƣợc thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nói riêng. Điều đó đã giúp em vận dụng đƣợc những kiến thức lý thuyết đã học vào trong bối cảnh thực tế tại doanh nghiệp, mà cụ thể ở đây là doanh nghiệp xây lắp. Quá trình thực tập đã cung cấp cho em những kinh nghiệm và kỹ năng quý báu, cần thiết của một kế toán trong tƣơng lai. Với niềm tin tƣởng vào tƣơng lai, sự nỗ lực hết mình không ngừng học hỏi của bản thân cùng với kiến thức và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hƣớng dẫn Thạc sỹ Phạm Văn Tƣởng, các thầy cô, các cô, các bác và các anh chị kế toán đi trƣớc, em xin hứa sẽ trở thành một kế toán viên giỏi và có những bƣớc phát triển hơn nữa cho nghề nghiệp mà em đã chọn, để tự hào góp vào bảng thành tích chung của sinh viên ĐH Dân Lập Hải Phòng. Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh dồi dào sức khoẻ, thành công, hạnh phúc trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Yến
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 2 1.1 Những vấn đề chung về xây lắp .................................................................... 3 1.1.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp ................... 4 1.2 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................................... 4 1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất........................................ 4 1.2.1.1 Chi phí sản xuất ....................................................................................... 4 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 4 1.2.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm .......................... 5 1.2.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 5 1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................................................................. 5 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................... 7 1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .................... 7 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp. . 7 1.3.2 Kế toán chi phí sản xuất trong đơn vị xây lắp......................................... 8 1.3.2.1 Phƣơng pháp tập hợp chi phí. ................................................................. 8 1.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 8 1.5 Tính giá thành sản phẩm ............................................................................. 14
  6. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN CẦU, PHÀ QUẢNG NINH ..................................................................... 16 2.1 Khái quát chung về tình hình công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh..................................................................................................................... 16 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. ....................................................... 16 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính ................................................................ 16 2.1.3 Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên quản lý cầu, phà Quảng Ninh có ảnh hƣởng đến công tác kế toán. .................................................................................................................... 17 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh. ............................................................................................... 17 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ của Công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh ................................................................................ 18 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh ................................................................................................. 18 2.1.5.2 Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh. ....................................................................................................... 18 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán .................................................................. 18 2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh .................................... 19 2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 19 2.2.2 Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH 1 thành viên cầu, phà Quảng Ninh ....................................... 20 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 20 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 32 2.2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..................................................... 40
  7. 2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung:.............................................................. 50 2.2.2.5 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành: .................................................... 59 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP & KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẦU, PHÀ QUẢNG NINH.......... 63 3.1.Những tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH MTV cầu,phà Quảng Ninh:....................................................................................................... 63 3.2 Một số giải pháp: .......................................................................................... 64 3.2.1. Giải pháp 1: Tiến hành trích lập dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp: ................................................................................................................ 64 3.2.2. Giải pháp 2: Về việc lập sổ sách theo đúng chuẩn mực ........................... 65 3.2.3. Giải pháp 3: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu ...................................... 66 3.2.4. Giải pháp 4: Về các khoản thiệt hại trong sản xuất. ................................ 67 3.2.5. Giải pháp 5: Về việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công: .................................................................................................................... 70 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 72 PHỤ LỤC............................................................................................................ 73
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1 PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƢ ................................................................ 22 Biểu 2.2 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ....................................................... 23 Biểu 2.3 BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƢ ................................................... 24 Biểu 2.4 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ....................................................... 24 Biểu 2.5 BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƢ .................................................... 25 Biểu 2.6 CHỨNG TỪ GHI SỔ .......................................................................... 25 Biểu 2.7 PHIẾU XUẤT KHO............................................................................. 26 Biểu 2.8 PHIẾU XUẤT KHO ........................................................................... 27 Biểu 2.9 PHIẾU XUẤT KHO ........................................................................... 28 Biểu 2.10 CHỨNG TỪ GHI SỔ ......................................................................... 29 Biểu 2.11 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 ....................................................... 30 Biểu 2.12 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 ................................................................. 31 Biểu 2.13 HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN ............................................................. 33 Biểu 2.14 BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG .............................................. 35 Biểu 2.15 BẢNG CHẤM CÔNG ....................................................................... 36 Biểu 2.16 BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG .......................... 37 Biểu 2.17 CHỨNG TỪ GHI SỔ ........................................................................ 38 Biểu 2.18 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 ...................................................... 39 Biểu 2.19 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 ................................................................. 40 Biểu 2.20 BẢNG CHẤM CÔNG ...................................................................... 42 Biểu 2.21 BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG .......................... 43 Biểu 2.22 BẢNG TÍNH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG ................................ 44 Biểu 2.23 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ..................................................... 45 Biểu 2.24 CHỨNG TỪ GHI SỔ ........................................................................ 46
  9. Biểu 2.25 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG ............ 48 Biểu 2.26 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 623 ......................... 49 Biểu 2.27 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 ................................................................ 50 Biểu 2.28 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIỀN NƢỚC) ........................... 53 Biểu 2.29 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIỀN ĐIỆN) ............................. 54 Biểu 2.30 CHỨNG TỪ GHI SỔ ......................................................................... 55 Biểu 2.31 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 627 ......................... 56 Biểu 2.32 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627…………………………….....................57 Biểu 2.33 CHỨNG TỪ GHI SỔ ......................................................................... 58 Biểu 2.34 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ............................................................... 60 Biểu 2.35 BIÊN BẢN NGHIỆM THU ............................................................... 61 Biểu 3.1 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI ....................... 66 Biểu 3.2 BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU CUỐI KỲ ..................................... 67
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Hạch toán CPNVLTT ........................................................................... 9 Sơ đồ 1.2 Hạch toán CPNCTT .............................................................................. 9 Sơ đồ 1.3 Hạch toán CP sử dụng máy thi công .................................................. 10 Sơ đồ 1.4 Hạch toán CPSXC ............................................................................. 11 Sơ đồ 1.5 Hạch toán thiệt hại do ngừng sản xuất................................................ 12 Sơ đồ 1.6 Hạch toán thiệt hại do phá đi làm lại .................................................. 12 Sơ đồ 1.7 Tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 13 Sơ đồ 1.8 Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ ................................................. 15 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV cầu, phà QN 17 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................. 18 Sơ đồ 2.3 Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh ........ 19
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Kí hiệu viết tắt 1 Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH 2 Một thành viên MTV 3 Ủy ban nhân dân UBND 4 Sản xuất kinh doanh SXKD 5 Nguyên vật liệu NVL 6 Xây dựng cơ bản XDCB 7 Tài sản cố định TSCĐ 8 Bảo hiểm xã hội BHXH 9 Báo cáo tài chính BCTC 10 Giá trị gia tăng GTGT 11 Sản xuất kinh doanh SXKD 12 Bảo hiểm y tế BHYT 13 Kinh phí công đoàn KPCĐ 14 Nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT 15 Nhân công trực tiếp NCTT 16 Máy thi công MTC 17 Sản xuất chung SXC 18 Chứng từ ghi sổ CTGS 19 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ ĐKCT 20 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN 21 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh NVKTPS
  12. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý, hệ thống kế toán đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc quản lý tài chính Nhà nƣớc nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Hoạt động của ngành xây dựng là hoạt động hình thành nên năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế.Vai trò của doanh nghiệp xây lắp là vô cùng to lớn và quan trọng. Tuy nhiên bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay đang đặt ra những thách thức vô cùng to lớn với các doanh nghiệp xây lắp: đó là tình trạng “đóng băng” lĩnh vực bất động sản, cắt giảm đầu tƣ công, hạn chế sửa chữa lớn hay xây mới những công trình, nhà ở, tình trạng “khát vốn” do chính sách thắt chặt tín dụng của ngân hàng...Để có thể đứng vững trong cạnh tranh và không ngừng lớn mạnh thì doanh nghiệp cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hƣớng đi đúng đắn. Vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cùng vốn kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng, những hiểu biết thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm và một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cầu, phà Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1
  13. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh. - Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại Công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh - Về thời gian: từ 10/04/2014 đến 31/07/2014. - Về dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập vào năm 2012 từ phòng kế toán của Công ty TNHH MTV cầu, phà Quảng Ninh 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp trực quan - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu kế thừa thành tựu - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp - Các PP kế toán 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cầu, phà Quảng Ninh. Chƣơng 3: Các biện pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cầu, phà Quảng Ninh. 2
  14. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1 Những vấn đề chung về xây lắp 1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hƣởng đến công tác hạch toán kế toán. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp, nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Ngành sản xuất có đặc điểm sau: -Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc,….thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân có quy mô và giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài... -Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo phƣơng thức đặc biệt là theo giá trị dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ từ trƣớc. Do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm không rõ ràng yếu tố thị trƣờng tác động bị hạn chế. -Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, ngƣời lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Mặt khác, hoạt động xây dựng cơ bản thƣờng tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết. +Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc ta hiện nay phổ biến theo phƣơng thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp...). +Giá thành công trình xây lắp không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. 3
  15. 1.1.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp Theo quy định về lập dự toán công tác xây dựng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp có những đặc điểm sau: +Kế toán chi phí sản xuất nhất thiết phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể để thƣờng xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí. +Ngoài ra, do đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng,… +Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. 1.2 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.2.1.1 Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều yếu tố nhƣng quy lại bao gồm chi phí lao động sống là những chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất a, Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm: +Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,.. +Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp của những ngƣời tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hay thực hiện lao vụ và dịch vụ. 4
  16. +Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung của phân xƣởng, đội sản xuất nhƣ chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu dùng chung cho phân xƣởng… +Chi phí máy thi công: là các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công +Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền lƣơng và các khoản phụ cấp. +Chi phí bán hàng: gồm chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm (đóng gói, bảo quản vận chuyển…) b, Theo nội dung kinh tế: Theo cách phân loại này CPSX đƣợc chia thành các loại nhƣ sau: +Nguyên liệu, vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, phụ,… sử dụng vào sản xuất kinh doanh. +Nhiên liệu động lực: Gồm giá trị vật tƣ xăng dầu…sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ. +Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: phản ánh tổng số tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải trả cho cán bộ công nhân viên chức. +Khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. +Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. +Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh vào các yếu tố trên phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 1.2.2.1 Khái niệm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm *Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành 5
  17. Theo cách phân chia này thì chi phí đƣợc chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, và giá thành thực tế. +Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã đƣợc duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nƣớc quy định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức. Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định giá thành của sản phẩm xây lắp đƣợc xác định theo công thức: Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức Trong đó: Lãi định mức trong XDCB đƣợc nhà nƣớc quy định trong từng thời kỳ Giá trị dự toán xây lắp đƣợc xây lắp đƣợc xác định dựa vào định mức của các cơ quan có thẩm quyền. +Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp. +Giá thành thực tế: Giá thành thực tế là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. *Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Theo phạm vi phát sinh chi phí giá thành đƣợc chia thành 2 loại: -Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. -Giá thành tiêu thụ (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ SP 6
  18. 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, cũng giống nhau về bản chất vì đều cùng biểu hiện bằng tiền những lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra nhƣng khác nhau về mặt lƣợng. Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lƣợng sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành. Giá thành đƣợc sản xuất theo công thức: Giá thành sản xuất = Giá trị SPDDĐK + CPPS trong kỳ - Giá trị SPDDCK Nhƣ vậy, chi phí sản xuất khác với giá thành sản phẩm cả về phạm vi cấu thành, nhƣng chi phí sản xuất là cơ sở duy nhất để tính giá thành sản phẩm. 1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp.  Đối tƣợng tập hợp chi phí trong xây lắp Việc xác định đối tƣợng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp cần phải dựa vào những đặc điểm sau: +Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp +Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp +Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí +Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp Dựa vào những vấn đề trên, đối tƣợng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình,…  Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành. Đối với doanh nghiệp xây lắp đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành đƣợc xác định theo phƣơng thức ký kết thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành giữa nhà thầu và bên giao thầu: +Nếu đối tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình, hạng mục 7
  19. công trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành. +Nếu đối tƣợng tính giá thành là các hạng mục công trình đƣợc quy định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là giai đoạn xây dựng hoàn thành. +Nếu đối tƣợng tính giá thành là những hạng mục công trình đƣợc quy định thanh toán định kỳ theo khối lƣợng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thì kỳ tính giá thành là theo cuối tháng hoặc cuối quý. 1.3.2 Kế toán chi phí sản xuất trong đơn vị xây lắp. 1.3.2.1 Phương pháp tập hợp chi phí. a, Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp Là phƣơng pháp tập hợp chi phí: chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tƣợng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tƣợng đó. b, Phương pháp gián tiếp Phƣơng pháp này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí cho từng đối tƣợng đó. 1.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất a, Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu đƣợc tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình. 8
  20.  Phƣơng pháp kế toán Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 152 TK 621 TK 152 Xuất vật liệu dùng cho sản xuất VL còn thừa nhập lại kho TK 111, 112, 331, 141 TK 154 Vật liệu mua ngoài dùng Kết chuyển chi phí ngay cho sản xuất sản phẩm NVL trực tiếp cuối kỳ TK 133 b, Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí tiền lƣơng, tiền công phải trả cho số ngày công lao động hay theo khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thànhcủa công nhân trực tiếp thực hiện, không bao gồm các khoản trích theo lƣơng của công nhân sản xuất.  Phƣơng pháp kế toán Sơ đồ 1.2: hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Phải trả nhân công trực tiếp TK 141 Quyết toán tạm Kết chuyển chi phí NCTT TK 335 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của CNTTSX TK 111, 112 Chi phí bằng tiền thuê công nhân sx 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1