intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPbank) – Chi nhánh Gia định giai đoạn 2013 - 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích hoạt động tín dụng khối khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Gia Định thì cần tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những vấn dđề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân mà cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPbank) – Chi nhánh Gia định giai đoạn 2013 - 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO TRỪỜNG ĐẠI HỌCCÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG(VPBANK) – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền Sinh viên thựchiện : Võ Văn Luân MSSV : 1211190583 Lớp : 12DTNH08 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO TRỪỜNGĐẠI HỌCCÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG(VPBANK) – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền Sinh viên thực hiện : Võ Văn Luân MSSV : 1211190583 Lớp : 12DTNH08 TP.Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu riêng của tôi thực hiện, các thông tin và dữ liệu thu thập được và kết quả trong đề tài nghiên cứu là trung thực, đề tài này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào trước đây. TP.HCM, ngày 20 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Võ Văn Luân. ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã cho tôi cơ hội thực hiện khóa luận và tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho tôi có thể hoàn thành tốt bài luận. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh chị phòng kinh doanh tại Trung tâm phát triển đối tác và cho vay có TSĐB khu vực phía nam (APS), Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) – CN Gia Định đã truyền thụ kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều và bằng hết khả năng của mình trong suốt quá trình thực hiện nhưng bài khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ các anh chị hướng dẫn và quý thầy cô. Tôi xin chân thành cám ơn! TP.HCM, Ngày 20 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Võ Văn Luân iii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………………………..viii DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………………..ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ…………………………………………………..x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………….………………………..1 1.1 Lý do chon đề tài………………………………………………………………………1 1.2 Mục đích nghiên cứu…………………………………………………………………..1 1.3 Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………………….1 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu………………………………………………….…..2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………...…2 1.5 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………..………………..2 1.6 Kết cấu đề tài…………………………………………………………………………..2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI….………………………...…3 2.1 Khái quát về hoạt động cho vay……………..………………………………………...3 2.1.1 Khái niệm về cho vay…………………………………………………………...3 2.1.2 Phân loại cho vay…………..……………………………………………………3 2.1.3 Nguyên tắc cho vay……………………………………………………………..6 2.1.4 Vai trò của cho vay……………………………………………………………...6 2.2 Khái quát về hoạt động cho vay khối KHCN………………………………………….7 2.2.1 Khái niệm……………………………………………………………………….7 2.2.2 Cho vay với đối tượng là KHCN……………………………………………….7 2.2.3 Điều kiện cho vay đối với KHCN………………………………………………8 2.2.4 Đặc điểm của cho vay khối KHCN……………………………………………..8 2.2.5 Vai trò của hoạt động cho vay KHCN…………………………………………..8 2.2.5.1 Đối với ngân hàng…………………………………………………………...8 2.2.5.2 Đối với khách hàng………………………………………………………..9 2.2.5.3 Đối với nền kinh tế………………………………………………………..9 2.2.6 Quy trình cho vay KHCN……………………………………………………..9 iv
  6. 2.2.7 Dịch vụ ngân hàng dành cho KHCN………………………………………...11 2.2.7.1 Đặc điểm giao dịch của KHCN………………………………………….11 2.2.7.2 Các sản phẩm dành cho KHCN………………………………………….11 2.2.7.3 Một số dịch vụ dành cho KHCN………………………………………...12 2.3 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động cho vay KHCN…..……………………13 2.3.1 Các chi tiêu phản ánh quy mô cho vay………………………………………13 2.3.1.1 Doanh số cho vay………………………………………………………...13 2.3.1.2 Doanh số thu nợ………………………………………………………….13 2.3.1.3 Dư nợ cho vay……………………………………………………………13 2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay…………………………………...13 2.3.2.1 Nợ quá hạn……………………………………………………………….13 2.3.2.2 Nợ xấu…………………………………………………………………....14 2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay……………………………………...14 2.3.3.1 Thu nhập từ cho vay/dư nợ cho vay……………………………………...14 2.3.3.2 Thu nhập từ cho vay/LNTT………………………………………….......14 2.3.3.3 Thu nhập từ cho vay/tổng thu nhập từ cho vay…………………………..14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………….15 3.1 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………..15 3.2 Dữ liệu nghiên cứu…………………………………………………………………...15 3.2.1 Nguồn dữ liệu………………………………………………………………..15 3.2.2 Cách lấy dữ liệu……………………………………………………………...15 3.2.3 Mẫu nghiên cứu……………………………………………………………...15 CHƯƠNG 4: PHÂN ÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÓI KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CN GIA ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013 -2015…………………………………………………………...15 4.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Gia Định…….15 4.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng…..............................16 4.1.2 Lịch sử và phát triển của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng……………….16 4.1.3 Lĩnh vực hoạt động của VPBank…………………………………………...16 4.1.4 Định hướng và chiến lược phát triển………………………………………..17 v
  7. 4.2 Sơ lược về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Gia Định……………...18 4.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt nam Thịnh Vượng – CN Gia Định……...18 4.4 Phương thức kinh doanh và khả năng cạnh tranh của VPBank – CN Gia Định……...18 4.4.1 Phương thức kinh doanh……………………………………………………18 4.4.2 Khả năng cạnh tranh………………………………………………………..19 4.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – CN Gia Định………………………..19 4.5.1 Huy động vốn………………………………………………………………19 4.5.2 Cho vay……………………………………………………………………..20 4.5.3 Các hoạt động khác…………………………………………………………22 4.6 Phân tích tình hình cho vay KHCN tại Vpbank – CN gia Định giai đoạn 2013 – 2015 ……………………………………………………………………………………………25 4.6.1 Cơ sở pháp lí đối với hoạt động cho vay cá nhân tại VPBank – CN Gia Định………………………………………………………………………………………25 4.6.2 Các quy định trong hoạt động cho vay cá nhân tại VPBank – CN Gia Định……………………………………………………………………………………....25 4.6.3 Các sản phẩm cho vay KHCN tại VPBank – CN Gia Định……………….26 4.6.4 Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với KHCN tại VPBank – CN Gia Định...28 4.6.5 Kết quả họa động cho vay đối với KHCN tại VPBank – CN Gia Định...…30 4.6.5.1 Doanh số cho vay………………………………………………………30 4.6.5.2 Doanh số thu nợ………………………………………………………..35 4.6.5.3 Dư nợ cho vay với KHCN……………………………………………..37 4.6.5.4 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu……………………………………….38 4.6.5.5 Hiệu quả cho vay KHCN tại VPBank CN Gia Định…………………..39 4.6.6 Đánh giá hoạt động cho vay cá nhân tại VPBank CN Gia Định…………..40 4.6.6.1 Hồ sơ vay đơn giản, thủ tục vay nhanh gọn…………………………...41 4.6.6.2 Lãi suất và thời gian vay phù hợp với khả năng trả nợ của KH……….42 4.6.6.3 hạn mức cho vay đáp ứng nhu cầu KH………………………………..42 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN……………………………………………………...43 5.1 Nhận xét về hoạt động cho vay KHCN tại VPBank CN Gia Định………………..….43 5.1.1 Những mặt đạt được……………………………………………………....43 5.1.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân………………………………….44 vi
  8. 5.2 Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khối KHCN tại VPBank CN Gia Định……………………………………………………………………44 5.2.1 Định hướng phát triển HĐ cho vay KHCN của VPBank Gia Định……...44 5.2.1.1 Cơ hội phát triển……………………………………………………...44 5.2.1.2 Những thách thức cần vượt qua………………………………………44 5.2.2 Chiến lược phát triển của VPBank CN Gia Định………………………...45 5.2.3 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại Vpbank – CN Gia Định………………………………………………………………………………….45 5.2.3.1 Nâng cao trình độ CVKH trong cho vay tín chấp với KHCN……….45 5.2.3.2 Hank chế rủi ro đạo đức và tình trạng thông tin bất caan xứng trong thẩm định tín dụng………………………………………………………………………45 5.2.3.3 Nâng cao khả năng bán hàng và chăm sóc khách hàng……………..46 5.2.3.4 Tăng cường công tác tiếp thị dịch vụ của CVKHCN………………..46 5.2.3.5 Giải pháp về đảm bảo tiền vay……………………………………….46 5.2.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN………………46 5.2.4.1 Đối với hội sở…………………………………………………………46 5.2.4.2 Đối với NHNN………………………………………………………...47 5.2.4.3 Đối với Chính Phủ…………………………………………………….48 KẾT LUẬN……………………………………………………………………………49 TÀI LIỆU THAM KHẢO……..……………………………………………………..49 PHỤ LỤC vii
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CVKH Chuyên viên khách hàng CV KHCN Chuyên viên khách hàng cá nhân KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch VPBANK Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng TMCP Thương mại cổ phần LNTT Lợi nhuận trước thuế viii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn tại VPBank – CN Gia Định giai đoạn 2013-2015…..19 Bảng 4.2: Tình hình cho vay tại ngân hàng VPBank CN Gia Định giai đoạn 20113- 2015………………………………………………………………………………………20 Bảng 4.3: Bảng tổng hợp các thu nhập khác tại VPBank CN Gia Định giai đoạn 2013- 2015………………………………………………………………………………....……22 Bảng 4.4: Kết quả hoạt động hinh doanh tại ngân hàng VPBank CN Gia Định…………23 Bảng 4.5: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay taị ngân hàng VPBank CN Gia Định giai đoạn 2013-2015…………………………………………………….…31 Bảng 4.6: Doah số cho vay theo hình thức đảm bảo của VPBank CN Gia Định…….…..33 Bảng 4.7: Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn tại Vpbank……...…….34 Bảng 4.8: doanh số thu nợ KHCN tại Vpbank theo thời hạn cho vay……………………36 Bảng 4.9: Dư nợ KHCN tại VPBank CN Gia Định……………………………...………37 Bảng 4.10: Dư nợ quá hạn cho vay KHCN tại VPBank Gia Định……………………….38 Bảng 4.11: Tình hình nợ xấu tại Vpbank Gia Định 2013-2015……………….………….39 Bảng 4.12: Chỉ tiêu dánh giá hiệu quả cho vay KHCN…………………………………..40 Bảng 4.13: Tỷ lệ Kh sử dụng các sản phẩm tín dụng tại VPBank…………..……………40 Bảng 4.14: Bảng khảo sát ý kiến KH về chỉ tiêu hồ sơ đơn giản……….………………..41 Bảng 4.15 Bảng khảo sát ý kiến KH về chỉ tiêu thứ hai………………………………….42 Bảng 4.16: Bảng khảo sát ý kiến KH về chỉ tiêu thứ ba………………………………….42 ix
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP VPBank CN Gia Định……………………….18 Biểu đồ 4.1: Tình hình huy đôngvốn tại VPBank CN Gia Định 2013-2015……………..19 Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay của VPBank CN Gia Định 2013-2015………………….21 Biểu đồ 4.3: Tổng hợp thu nhập các hoạt động khác tại VPBank Gia Định……………..22 Biểu đồ 4.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank Gia Định 2013-2015 …………24 Biểu đồ 4.5: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay tại VPBank chi nhánh Gia Định giai đoạn 2013-2015 ……………………………………………….31 Biểu đồ 4.6: Doang số cho vay ttheo hình thức đảm bảo………………………………..33 Biểu đồ 4.7: Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn……………………..34 Biểu đồ 4.8: Doanh số thu nợ KHCN theo thời hạn cho vay tại VPBank Gia Định……..36 Biểu đồ 4.9: Dư nợ KHCN tại VPBank – CN Gia Đinh 2013- 2015…………………….37 x
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn dề tài Từ lâu, ngân hàng được xem như một trung gian tài chính góp phần phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của mình cho nền kinh tế. Trong các hoạt động của các ngân hàng thì hoạt động cho vay (hay còn gọi là hoạt động tín dụng) là một trong những nghiệp vụ quan trọng đem lại lợi nhuận kinh doanh nhiều nhất cho ngân hàng, trong đó nghiệp vụ cho vay đối với khối khách hàng cá nhân vẫn luôn chiếm chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh các ngân hàng thương mại quốc doanh thì các ngân hàng TMCP cũng đang đẩy mạnh công tác tiếp thị, cạnh tranh gay gắt thông qua chính sách khách hàng thông thoáng hơn, giảm chi phí, thủ tục đơn giản, ngày càng tối ưu hóa những nhu cầu của khách hàng nhằm đem lại sự thỏa mãn cao nhất cho khách hàng. Với định hướng trở thành Ngân hàng bán kẻ - đa năng – hiện đại tốt nhất Việt Nam nên Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đặc biệt trú trọng đến công tác hỗ trợ vốn cho việc đầu tư mua sắm các trang thiết bị, căn hộ, sản xuất kinh doanh của khách hàng,…nhằm phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của người dân. Do đó, công tác tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất vào tổng thui nhập của Ngân hàng. Thông qua hoat dộng co vay, ngân hầng sx gián tiếp kích thích các hoạt động đầu tư của người dân góp phần vào nâng cao dời sống và làm tăng trưởng nền kinh tế. chính vì thế , nên tôi đã chon đề tài:” PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – VPBANK – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục đích nghiên cứu. Trong tất cả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động cho vay coa thể xem là hoạt động chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng phải thận trọng trong việc quản lí. Do đó, việc phân tích và đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng là rất cần thiết. vì vậy khi phân tích hoạt động tín dụng khối khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Gia Định thì cần tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những vấn dề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân mà cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu. - Tình hình và thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. - Trong tình hình kinh tế hiện nay thì mảng cho vay đối với đối tượng khách hàng là cá nhân liệu có còn là ưu tiên hàng đầu hay không. - Doanh số cho vay và tình hình dư nợ, nợ quá hạn trong mảng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Gia Định. 1
  13. - Những giải pháp và phương hướng sắp tới nhằm phát triển hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Gia Định. 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu. Đề tài tập trung phân tích và đánh giá hoạt động cho vay khối khách hàng tiêu dùng là cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Gia Định. Dựa vào cơ sở lý thuyết, đề tài đưa ra các nhận định về hoạt động này. Để khách quan hơn, ta tiến hành khảo sát các khách hàng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng( VPBank) – chi nhánh Gia Định về mức độ hài lòng về hoạt động cho vay tiêu dùng khối khách hàng cá nhân của Ngân hàng đối với khách hàng. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu. Đề tài sử dụng số liệu trong khoảng thời gian là từ năm 2013 đến 2015 tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng( VPBank) – chi nhánh Gia Định. Đây là giai đoạn mà nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn và thách thức. Nguy cơ tái lạm phát cao kèm theo sự trì trệ của thị trường, tình hình nợ xấu chưa được cải thiện nên dòng tín dụng vẫn bị tắc nghẽn, nền kinh tế không hấp thụ được vốn. Tình trạng thừa tiền, thiếu vốn còn kéo dài nên khả năng tiếp cận vốn của khách hàng nói chung và khối KHCN nói riêng vẫn còn khó khăn. Khả năng kéo giảm lãi suất cho vay không nhiều, khó đáp ứng sự mong đợi của khách hàng. Mặt khác, những nỗ lực để làm tăng thị trường bất động sản chưa thể mang lại kết quả, nên thanh khoản của thị trường này khó được cải thi 1.5. Phương pháp nghiên cứu. Sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp, kết hợp lý thuyết với những kết quả thống kê được để làm sáng tỏ thực trạng và định hướng phát triển cho vay có TSĐB tại Trung tâm phát triển đối tác và cho vay có TSĐB phái nam (APS) Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBank) – chi nhánh Gia Định. 1.6. Kết cấu đề tài. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, đề tài nghiên cứu của tôi gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay và hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhân trong hoạt dộng tín dụng của Ngân hàng thương mại. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu về hoạt dộng tín dụng khối khách hàng cá nhân. Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Gia Định giai đoạn 2013 – 2015. Chương 5: Kết luận. 2
  14. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.1. Khái quát về hoạt động cho vay. 2.1.1. Khái niệm về cho vay Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cho vay; từ cách tiếp cận đơn giản: cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi, đến cách tiếp cận phức tạp hơn: cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức vốn tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Qua các cách tiếp cận vừa nêu, tóm tắt lại, khái niệm cho vay chứa đựng ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên cho vay (ngân hàng) sang bên đi vay (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này dựa trên nguyên tắc hoàn trả, khi ngân hàng chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng. - Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có kèm theo chi phí. 2.1.2. Phân loại cho vay Cho vay có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau: - Dựa vào mục đích sử dụng vốn: có thể phân chia thành hai nhóm chính là cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng. Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: nhằm phục vụ cho nhu cầu vốn lưu động của khách hàng để tiếp tục hoặc mở rộng quy mô sản suất. Đây là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn. Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng cho nhu cầu cá nhân của khách hàng. Đây là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập, tiêu dùng của sinh viên,… - Dựa vào thời hạn vay: có thể phân chia thành ba nhóm chủ yếu là cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với khách hàng, trong đó thời hạn sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là 12 tháng. Hình thức cho vay này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn hạn. 3
  15. Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức cho vay này thường được sử dụng để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định của khách hàng trong kinh doanh. Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là trên 60 tháng. Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án có quy mô vừa và lớn. - Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: có thể phân chia thành hai nhóm là cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo. Cho vay có tài sản đảm bảo: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi ro, điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của ngân hàng cho vay vốn. Bởi vây, trên thực tế, đảm bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ cho vay của ngân hàng. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản của người vay là hình thức cho vay qua sự xác định giá trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho ngân hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức: cho vay cầm cố bằng chứng khoán, cho vay cầm cố bằng thương phiếu, cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán, cho vay cầm cố bằng hàng hóa, cho vay thế chấp bất động sản, cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh. Cho vay không có tài sản đảm bảo: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn trả lại tiền vay không được đảm bảo bằng các tài sản của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện việc cho vay theo hình thức này, thông thường các bên chỉ cần giao kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Ngân hàng khi cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng uy tín là khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị kinh doanh có hiệu quả, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi. - Dựa vào phương thức cho vay: có thể phân chia thành nhiều nhóm là cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho vay hợp vốn, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay từng lần: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thời vụ hoặc chưa tạo được sự uy tín lâu năm với ngân hàng. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng phải lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng mới. Khi khách hàng trả nợ bớt không thể vay tiếp số còn lại trong hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và tạo được uy tín với ngân hàng. Giải ngân và thu nợ thành nhiều lần, khi khách hàng trả bớt nợ có thể vay tiếp số còn lại theo hợp đồng tín dụng. Những điều cần lưu ý trong phương thức cho vay này bao gồm: Xác định hạn mức tín dụng: Ngân hàng sau khi nhận đầy đủ hồ sơ mà khách hàng cung cấp sẽ tiến hàng xác định hạn mức tín dụng. Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng 4
  16. hợp thì phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất kinh doanh của từng đối tượng. Phát tiền vay: trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay thì khách hàng và ngân hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Lãi suất cho vay: căn cứ vào quy định của ngân hàng nơi cho vay ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng. Quản lý hạn mức tín dụng: ngân hàng nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo đảm mức dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết. Trong quá trình vay vốn và trả nợ, nếu quá trình sản xuất kinh doanh có thay đổi và khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín dụng; ngân hàng nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thỏa thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng. Xác định thời hạn cho vay: thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng. Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Một số điều cần lưu ý trong phương thức vay này như sau: Ngân hàng nơi cho vay cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì ngân hàng có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó. Cho vay trả góp: ngân hàng cùng khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay hợp vốn: việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Ngân hàng nơi cho vay và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia tài trợ. Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi cho vay. 5
  17. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để than toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam; thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn mức dự phòng; ngân hàng cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí cam kết phải được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng theo một khuôn mẫu chung. 2.1.3. Nguyên tắc cho vay Để giúp các chủ thể tham gia vào quan hệ cho vay thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình, NHNN đã thiết lập ra hai nguyên tắc cơ bản: - Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân hàng với đầy đủ các nội dung sau: số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn và tính hiệu quả của vốn vay ngân hàng. Từ cở sở đó ngân hàng sẽ kiểm tra xem xét nếu thấy vốn vay này đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tư tín dụng. Nguyên tắc này đảm bảo cho khách hàng có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch, đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng vốn, đầu tư vốn có hiệu quả kinh tế cao. - Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi: bởi vì, nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ tiền gửi của các thành phần kinh tế trong xã hội; cho nên khách hàng vay vốn của ngân hàng sau một kỳ hạn nhất định phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng. Khi khách hàng vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho ngân hàng một khoản lợi tức thỏa thuận; vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân hàng và là cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng sẽ phải chịu mức lãi suất cao hơn lãi suất thông thường. Với nguyên tắc này, ngân hàng bảo toàn được vốn, kịp thời đưa vốn vào hoạt động kinh doanh, có thu để bù đắp chi và có lãi nhằm duy trì và phát triển hoạt động của ngân hàng. 2.1.4. Vai trò của cho vay - Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho NH và thúc đẩy các hoạt động khác của NH: đây là một trong những nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng, có thể thấy rằng doanh thu của ngân hàng phần lớn đều từ hoạt động cho vay; mặt khác, nhờ có hoạt động 6
  18. cho vay mà các đơn vị kinh tế có thể vay vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những các thành phần kinh tế có thể trả nợ cho ngân hàng mà còn gửi tiền vào ngân hàng, nghĩa là làm tăng hoạt động huy động vốn của ngân hàng; bên cạnh đó, khi sản xuất kinh doanh phát triển thúc đẩy xã hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ của ngân hàng cũng phát triển. - Góp phần điều hòa cung – cầu dịch vụ hàng hóa: khi ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh cho ra nhiều hàng hóa; đồng thời ngân hàng cũng cho người tiêu dùng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu mua hàng hóa; từ đó góp phần điều hòa cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế. - Góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn: trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời xảy ra giữa những đơn vị kinh tế có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và những đơn vị tạm thời thiếu vốn; làm nảy sinh nhu cầu ngày càng bức thiết phải giải quyết vấn đề điều hòa vốn. NHTM với vai trò là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế, điều hòa cung và cầu vốn cho các chủ thể kinh tế, góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất của các đơn vị kinh tế không bị gián đoạn. -Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH: phần lớn thành phần kinh tế đi vay vốn ngân hàng để bắt tay vào lĩnh vực thương mại dịch vụ, do đó ngân hàng có thể cho vay ưu đãi đối với những ngành nghề cần thiết phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của Nhà nước và Đảng theo từng giai đoạn cụ thể. 2.2. Khái quát về hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhân 2.2.1. Khái niệm Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng mà NH giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Như vây, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng. 2.2.2 Cho vay với đối tượng là khách hàng cá nhân Là các cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế, văn hóa và xã hội 7
  19. 2.2.3 Điều kiện cho vay đối với khách hàng cá nhân Một KHCN khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được ngân hàng xem xét cho vay vốn: - Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết. - Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp. - Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả, phương án trả nợ khả thi và phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng. - Thực hiện đầy đủ các quy đinh về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, Thống đốc NHNN và hướng dẫn của NH nơi cho vay. 2.2.4 Đặc điểm của cho vay khối khách hàng cá nhân - Về quy mô khoản vay: các khoản cho vay đối với KHCN thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. - Về chi phí cho vay: do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay là rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí cả về nhân lực và công cụ trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay doanh nghiệp. - Về lãi suất cho vay: lãi suất cho vay áp dụng đối với KHCN thường cao hơn so với các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí cho vay KHCN lớn, các khoản vay KHCN có mức độ rủi ro cao. - Về thời hạn khoản vay: Chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải thích phần nào là do hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất. - Về rủi ro tín dụng: các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Phần lớn là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của khách hàng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường còn hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, phá sản,... 2.2.5 Vai trò của hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhân 2.2.5.1 Đối với ngân hàng 8
  20. Cho vay cá nhân có vai trò then chốt trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Mặt khác, cho vay cá nhân cũng mang lại nguồn thu nhập khá cao cho các ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng tiến hành các hoạt động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo yêu cầu vay của khách hàng. Khi cho khách hàng vay, NH sẽ thu được lãi và các khoản phí nhất định. Thu nhập từ lãi sẽ bù đắp chi phí huy động vốn, chi phí quản lý và tạo ra lợi nhuận cho các ngân hàng. Lãi từ hoạt động cho vay cá nhân chiếm phần lớn trong thu nhập hàng năm của các ngân hàng. Hoạt động cho vay cá nhân cũng hỗ trợ cho các hoạt động khác của ngân hàng phát triển như hoạt động thanh toán quốc tế, hoạt động kinh doanh thẻ,.. 2.2.5.2 Đối với khách hàng Với hoạt động cho vay cá nhân, khách hàng có thể dễ dàng bổ sung vốn trong tiêu dùng và trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do rất khó để có sự phù hợp giữa người cần vốn và người thừa vốn. Khi khách hàng phát sinh nhu cầu bổ sung vốn thì chỉ cần đến ngân hàng làm thủ tục vay bất cứ lúc nào, với thời hạn và món vay khá linh hoạt. Hoạt động cho vay cá nhân của NH phục vụ tất cả các đối tượng là thể nhân từ các cá nhân cho đến hộ gia đình. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian vay vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình như ngắn hạn, trung và dài hạn. Mục đích vay cũng đa dạng như vay bổ sung vốn lưu động, vay sửa chữa và mua nhà, vay mua xe, vay đi du học,...Bên cạnh đó, hoạt động cho vay của NH cũng giúp cho khách hàng giảm bớt những chi phí và rủi ro khi vay trên thị trường chợ đen. Mặt khác, trong quan hệ vay mượn với ngân hàng, khách hàng còn được tư vấn, giúp đỡ nếu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình gặp chút khó khăn. Khách hàng còn được ưu ái sử dụng các ưu đãi từ những sản phẩm cho vay của NH và dịch vụ tiện ích với chi phí rẻ hơn. Đối với những khách hàng có mối quan hệ thường xuyên khá tốt với ngân hàng sẽ được cho vay với mức lãi suất ưu đãi từ ngân hàng. 2.2.5.3 Đối với nền kinh tế Khi nói đến sự phát triển của nền kinh tế thì phải nhắc tới sự mở rộng kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn.Một doanh nghiệp gọi là có sức khỏe tốt khi biết tận dụng các nguồn vốn xung quanh mình để mở rộng việc sản xuất kinh doanh. Một trong những nguồn vốn chủ yếu mà các doanh nghiệp thường hay sử dụng đến là vốn vay từ bên ngoài. Thông qua hoạt động cho vay cá nhân của NH đã giúp cho nhiều chủ doanh nghiệp hay hộ gia đình duy trì một cách liên tục và ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Không chỉ thế hoạt động cho vay cá nhân còn nâng cao mức sống của những người dân. Do vậy, hoạt động cho vay của NH có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển tại khu vực NH hoạt động, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các hộ gia đình và nâng cao thu nhập của các cá nhân, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. 2.2.6 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Quy trình cho vay là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản vay. Về mặt hiệu quả công việc, một quy trình cho vay hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình cho vay làm cơ sở cho 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2