intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

107
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những vấn đề cơ bản về kinh doanh ngoại tệ và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng. Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ngân hàng thương mại Việt Nam . Giải pháp, định hướng quản lý rủi ro.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG FOREIGN TTO1DE UNIVERSirr K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Di tài: QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Quy Sinh viên thực hiện : Hoàng Quỳnh Chi Lớp : Anh 1 - K40A • KTNT Li. eíUv HẢ NOI -2005 á®
  2. Quàn lự. rủi « J trong, hoạt (Trĩ ti ạ kinh (loanh thi lại eáe QV3G3M. 'Việt Giam MỤC LỤC LỜI N Ó I Đ Ầ U Ì CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG VẾ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G KINH DOANH T H Ẻ 3 ì. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 3 l.Tổng quan về thẻ ngân hàng 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ 3 1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ 6 1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng 11 2. Các hoạt động kinh doanh thẻ của ngán hàng thương mại 14 2. Ì. Hoạt động phát hành 14 2.2. Hoạt động thanh toán 16 2.3. Marketing và dịch vụ khách hàng 17 2.4. Công nghệ trong hoạt động kinh doanh thẻ 18 2.5. Hoạt động quản lý rủi ro 19 n. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 19 1. Khái niệm 19 2. Các loại rủi ro trong hoạt dộng kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 20 2.1. Rủi ro giả mạo 20 2.2. Rủi ro tín dụng 25 2.3. Rủi ro kỹ thuật 26 2.4. Rủi ro đạo đức 26 3. Các nguyên nhãn dẫn đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngàn hàng thương mại 27 3.1. Chưa có thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế 27 3.2. Các chính sách của cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động thẻ còn thiếu và chưa tạo ra môi trưọng kinh doanh thẻ thuận lợi 29 3.3. Sự phát triển cùa khoa học công nghệ chưa đủ tầm 30 7ổơàttụ Qfjặnỉi ẽhì Móp: cAl-DC40cé- DCJQƯJ
  3. Quán lý. vùi te- Uonụ hoạt độ nạ kinh doanh thỉ lại các QITC&M
  4. Q u á n lý. vùi te- Uonụ hoạt độ nạ kinh doanh thỉ lại các QITC&M
  5. Quán tụ. rủi rư Iran ạ hoạt đệnụ kinh doanh thè tại eáe (Việt Qlatn ĐVCNT 87 2.5. Theo dõi các báo cáo hoạt động thẻ và chương trình quản lý rủi ro toàn cẩu cùa các Tổ chức thẻ quốc tế 88 2.6. Phát hành thẻ chip thay thế thẻ m ã hoa bằng băng từ 90 3. Xây dựng hệ thống dự phòng cho hoạt động thẻ 91 4. Nâng cao trình độ chuyên môn đạo đức cán bộ thẻ tại các NHTM. 91 5. Phối hợp với các tổ chức kình doanh thẻ trong nước và quốc tế trong công tác ngăn ngừa và phát hiện rủi ro 92 I U . Các kiến nghị 93 1. Đối với Chính Phủ 93 2. Đối với Ngàn hàng Nhà nước 94 3. Đối với Hiệp hội thẻ của các ngăn hàng phát hành và thanh toán thè Việt Nam 95 4. Đối với các Ngăn hàng thương mại 96 KẾT LUẬN 97 TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 99 Tốơànụ Quậtt/i @hi Móp: cAl-JC40c4- DCJQVJ
  6. Quản tý, vùi ra ittânụ. hoạt ttòtịỊỊ, kinh iLoatth thê tại các QV3ỐxJJll ^Việi Oíant CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT NHNTVN: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank, VCB: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam NHPH: Ngân hàng phát hành thẻ NHÍT: Ngân hàng thanh toán thẻ TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế NHTM: Ngân hàng thương mại Amex: American Express ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ. ^Ôớànụ Quỳnh (ẵhi Móp.' CÂ13C4QJI- 3C&Qt7
  7. Quán lý. rủi ro- ỉ rơn lị hoại đệnạ kình doanh thè tại eáe Qucợytl Dát Qlam LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, hệ thống ngân hàng Việt Nam ( N H T M ) nói riêng đã đạt được những bước tiến lớn. Các ngân hàng đã cố gắng, nỗ lực để nghiền cứu, phát triển và cung cấp thềm nhiều sản phẩm, dịch vộ mới nhằm thỏa mãn ngày một tốt hơn nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng. Trong số đó kinh doanh thẻ được xem là một trong những nghiệp vộ khá quan trọng trong m ô hình kinh doanh ngân hàng hiện đại. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dộng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dộng phổ biến và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo dân chúng trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam nó mới thu hút được sự quan tâm, đầu tư của các ngàn hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Tuy chỉ là một nghiệp vộ kinh doanh non trẻ của ngân hàng nhưng hoạt động kinh doanh thẻ đã có được những tiến bộ đáng kể và đang ngày càng khẳng định vị thế, tầm quan trọng cũng như tiềm năng phát triển của mình không chỉ tại các N H T M m à còn trên cả thị trường thẻ Việt Nam. Doanh số phát hành, thanh toán và sử dộng thẻ của các N H T M luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao trong đó phải kể đến Ngàn hàng Ngoại Thương Việt Nam ( hiện đang chiếm hơn 5 0 % doanh số trên thị trường), xếp sau là ngân hàng Á Châu ACB ( Chiếm khoảng 4 0 % doanh số trên thị trường thẻ) và một số ngân hàng khác như Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, ngân hàng Công Thương Việt Nam. Kinh doanh luôn gắn liền với rủi ro và hoạt động kinh doanh thẻ của các N H T M cũng không nằm ngoài quy luật dó. Cùng với sự phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường, các N H T M ngày càng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ. Những rủi ro này không chỉ gây ra các thiệt hại về mặt vật chất m à còn ảnh hưởng đến uy tín của các N H Í M . J6oàrtụ Quạnh @hỉ -Ì- JZ(ifL cA.lOt40dl-OLCĩQirj !
  8. Quản /tị MỈ/ H% tiựtntẬ. hoạt độtiạ kình (loanh thẻ tại các Qldữ^ĩJfL ^Vìệt QLam Đ ể đánh g i a , phòng n g ừ a các r ủ i r o có t h ể x ả y r a và h ạ n c h ế đ ế n m ứ c t ố i d a n h ữ n g h ậ u q u ả và t ổ n thất d o r ủ i r o gây ra, các N H T M c ầ n có sự q u a n tàm thích đáng đ ế n công tác q u ả n lý r ủ i r o t r o n g hoạt đ ộ n g k i n h d o a n h thẻ. N h ậ n t h ứ c được tính c ấ p thiết c ủ a v ấ n đề e m đ ã q u y ế t đởnh c h ọ n đề tài c h o l u ậ n văn t ố t n g h i ệ p c ủ a mình là :" Quản lý r ủ i r o trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ". Ngoài p h ầ n m ở đầu, k ế t luận, m ụ c l ụ c , d a n h m ụ c tài l i ệ u t h a m k h ả o , d a n h m ụ c bảng, b i ể u đồ, l u ậ n văn g ồ m có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt nam Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngàn hàng thương mại L u ậ n văn được thực h i ệ n dưới sự h ư ớ n g d ẫ n c ủ a P h ó Giáo sư - T i ế n sĩ N g u y ễ n Thở Q u y , g i ả n g viên K h o a K i n h T ế N g o ạ i T h ư ơ n g , Đ ạ i h ọ c N g o ạ i Thương, s ự giúp đ ỡ c ủ a các cán b ộ Phòng T h ẻ N g â n hàng N g o ạ i T h ư ơ n g V i ệ t N a m , c ũ n g như s ự động viên c ủ a g i a đình, bè bạn. E m x i n chân thành c ả m ơn! Hà Nội tháng 11 năm 2005 Sinh viên thực hiện Hoàng Quỳnh Chi ~3Cóànụ Quạnh. &ti -2- £ớfi: cA.i y.40c4.- OCQQIU
  9. Quán lý. rủi ro Irenạ hoạt đệnụ kinh doanh thè lại các
  10. Quản lự. rủi Irtìnụ, hoại đệnạ kình doanh thè tại eúe QITCĨĨM.
  11. Quàn lý. vái rư- tyan lị hoạt đọttạ kỉnh íLoatth thẻ tại cùa W7ôrJJlL (Việt Qlatn ngân hàng lớn phía Đông nước M ỹ ( gồm 14 ngân hàng nhỏ) đã quyết định hợp tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association (ICA) và cho ra đời Master Charge. Năm 1979, Master Charge được đổi tên thành Master Card và trở thành loại thẻ tín dụng phổ biến thứ hai trên thế giới với 22.000 tổ chức thành viên tại 200 quốc gia, 380 triệu chừ thẻ, 15 triệu đơn vị chấp nhận thẻ và 380.000 điểm rút tiền. Từ đây, kinh doanh loại hình này đã phát triển rầm rộ không chỉ tại M ỹ . Hiện nay, Visa, Master, Amex, JCB và Diners Club là các loại thẻ phổ biến nhất trên thế giới. Trong đó Visa chiếm một thị phần đáng kể với mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng toàn cầu ( 24 triệu đơn vị chấp nhận thẻ trên 130 nước), 630 triệu chừ thẻ và 351.000 điểm đặt máy rút tiền tự động (ATM), cùng doanh số hàng trăm tỷ USD mỗi năm. Visa được coi là loại thẻ thông dụng nhất hiện nay. Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán cừa người dân và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền tệ trong lưu thông. Thực tế cho thấy, thẻ ngân hàng là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đồng thời đã và đang phản ánh đầy đừ những tiến bộ cừa khoa học kỹ thuật và văn minh xã hội.Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu cừa thế giới về khoa học kỹ thuật nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ đang ngày càng hoàn thiện. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đ ổ i thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rừi ro. V ớ i doanh số giao dịch hàng trăm tỷ đô la M ỹ mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Đây là một thành công đáng kể với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển. "3Cớànụ. Quạnh @/tí -5- Móp:
  12. Quản bị vùi rơ- trottạ hoạt itệrtạ kình doanh thè tại các Q(^ĩf>77/ti (Diệt QLatn 1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ 1.2.1. Khái niệm Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dừng tiên mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng} T h ẻ ngân h à n g là c ô n g c ụ t h a n h toán d o ngân hàng phát hành t h ẻ c ấ p c h o khách hàng s ử d ụ n g t h a n h toán hàng h o a dịch v ụ h o ặ c rút t i ề n m ặ t t r o n g p h ạ m v i s ố d ư t i ề n g ử i c ủ a m ì n h h o ặ c h ạ n m ứ c tín d ụ n g đ ư ợ c c ấ p . T h ẻ ngân hàng còn d ù n g đ ể t h ự c h i ệ n các dịch v ụ thông q u a h ệ t h ố n g g i a o dịch t ự đ ộ n g h a y c ò n g ọ i là h ệ t h ố n g t ự p h ụ c v ụ A T M . T h e o " Q u y c h ế phát hành, s ử d ụ n g và t h a n h toán t h ẻ ngân hàng " b a n h à n h k è m t h e o q u y ế t định s ố 3 7 1 / 1 9 9 9 Q Đ / N H N N ngày 19/10 n ă m 1 9 9 9 thì thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng theo hủp đồng ký kết giữa ngăn hàng phát hành thè và chủ thẻ. 1.2.2. Đặc điểm T h ẻ ngân hàng luôn được làm b ồ n g P l a s t i c t h e o kích c ỡ tiêu c h u ẩ n q u ố c t ế và b a o g ồ m các y ế u t ố : nhãn h i ệ u thương m ạ i c ủ a t h ẻ , tên và l o g o c ủ a nhà phát hành t h ẻ , s ố t h ẻ , ngày h i ệ u l ự c và tên c ủ a c h ủ t h ẻ . N g o à i r a trên t h ẻ c ò n c ó t h ể có tên công t y phát hành t h ẻ h o ặ c t h ê m m ộ t s ố y ế u t ố khác t h e o tiêu c h u ẩ n c ủ a T ổ c h ứ c h o ặ c t ậ p đ o à n t h ẻ q u ố c tế.... M ỗ i m ộ t l o ạ i t h ẻ l ạ i c ó n h ữ n g đ ặ c điểm riêng t u y t h u ộ c vào c ô n g n g h ệ s ả n x u ấ t t h ẻ , tính c h ấ t t h a n h toán h a y p h ạ m v i s ử d ụ n g c ủ a t h ẻ v.v. 1.2.3. Phân loại C ó r ấ t n h i ề u tiêu t h ứ c đ ể phân l o ạ i t h ẻ n h ư n g c h ủ y ế u h i ệ n n a y t h ẻ đ ư ợ c phân l o ạ i t h e o công n g h ệ s ả n x u ấ t , phân l o ạ i t h e o tính c h ấ t t h a n h toán 1 Nguyền Danh Lương, Những giải pháp nhầm phát triển hình thức thanh toán thẻ ở Việt Nam, Lu án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngàn hàng, Hà Nội (2003) -6- £óp.:ci1-3í40cA-3Cjai
  13. Quán lự. rủi ra tntnạ. hoại đệnạ kinh /loanh thi tại eáe Qt3CQM Diệt Giam c ủ a t h ẻ và t h e o p h ạ m v i s ử d ụ n g t h ẻ . > Căn cứ theo công nghệ sản xuất chia thành 3 loại: thẻ in nối, thẻ từ và thẻ thông minh: 2 Thẻ in nối ( Embossed Card ): L à l o ạ i t h ẻ m à t r ẽ n b ề m ặ t t h ẻ đ ư ợ c k h ắ c n ổ i các thông t i n c ầ n t h i ế t . N g à y n a y l o ạ i t h ẻ này ít đ ư ợ c s ử d ụ n g vì c ô n g n g h ệ i n q u á thô sơ, d ễ bị làm g i ả m à k ế t h ợ p v ớ i các c ò n g n g h ệ m ớ i n h ư t h ẻ t ừ , t h ẻ thông m i n h . Thè từ: là l o ạ i t h ẻ m à các thông t i n c ủ a c h ủ t h ẻ v ừ a đ ư ợ c d ờ p n ổ i ở m ặ t trước c ủ a t h ẻ v ừ a đ ư ợ c m ã h o a t r o n g băng t ừ ở m ặ t s a u c ủ a t h ẻ . C á c thông t i n này p h ả i đ ả m b ả o chính xác và k h é p v ớ i n h a u . T h ẻ t ừ h i ệ n n a y đ a n g c h i ế m p h ầ n l ớ n t r o n g t ổ n g s ố lượng t h ẻ đang s ử d ụ n g trên thị trường. N h ư ợ c điểm c ủ a t h ẻ t ừ là s ố lượng các thông t i n đ ư ợ c m ã h o a k h ô n g n h i ề u và m a n g tính c ố định nên k h ô n g t h ể áp d ụ n g k ỹ t h u ờ t m ã h o a a n toàn và có t h ể bị ăn c ắ p thông t i n b ằ n g các t h i ế t bị n ố i v ớ i m á y v i tính. Thẻ thông minh ị Smart card ): Đ à y là t h ế h ệ m ớ i n h ấ t c ủ a t h ẻ , c ó đặc tính b ả o m ờ t và a n toàn rất cao, d ự a trên k ỹ t h u ờ t v i x ử lý t i n học, g ắ n vào t h ẻ m ộ t c h i p điện t ử có c ấ u t ạ o n h ư m ộ t m á y tính hoàn hảo. T h ô n g thường m ộ t t ấ m t h ẻ thông m i n h đ ư ợ c g ắ n c h i p điện t ử đ ể t h a y t h ế c h o d ả i băng t ừ s a u t h ẻ . C ũ n g có trường h ợ p t h ẻ thông m i n h c ó c ả C h i p điện t ử và băng t ừ . C h i p điện t ử đ ộ c l ờ p v ớ i t h ẻ và đ ư ợ c g ắ n trên b ề m ặ t c ủ a t h ẻ , v ề b ả n c h ấ t g ồ m 2 l o ạ i c h i p : c h i p b ộ n h ớ và c h i p x ử lý d ữ l i ệ u . C h i p b ộ n h ớ lưu t r ữ toàn b ộ các thông t i n c ầ n t h i ế t p h ụ c v ụ c h o c ô n g tác t h a n h toán t h ẻ t r o n g m ỗ i l ầ n s ử d ụ n g còn c h i p x ử lý d ữ l i ệ u có k h ả năng b ổ s u n g , x o a b ỏ h o ặ c điều chỉnh các thông t i n t r o n g b ộ n h ớ . T h ẻ thông m i n h g ắ n c h i p x ử lý d ữ l i ệ u có k h ả n ă n g v ừ a lưu t r ữ các thông t i n v ề c h ủ t h ẻ , điểm thưởng tích l ũ y đ ồ n g t h ờ i lưu t r ữ c ả s ố l i ệ u v ề n h ữ n g l ầ n g i a o dịch c ủ a c h ủ t h ẻ t ạ i Đ V C N T . Tính năng v ư ợ t t r ộ i này c ủ a t h ẻ thông m i n h giúp c ắ t g i ả m c h i phí x ử lý đ ố i v ớ i ngân hàng và các t r u n g g i a n t h a n h toán b ở i v i ệ c đ ố i c h i ế u '3Coàniị Quịựtỉi @hỉ -7-
  14. Quán bị rủi ra trữnụ hoạt độttạ kỉnh doanh thè lại các Qldử3Jtl (Việt Qtatn thông t i n tài k h o ả n và thông t i n c ủ a c h ủ t h ẻ c ũ n g n h ư v i ệ c c ậ p n h ậ t thông t i n liên q u a n t ớ i t h ẻ g i ờ đây dã đ ư ợ c t h ự c h i ệ n n g a y t ạ i Đ V C N T . T u y nhiên, d o s ử d ụ n g c ô n g n g h ệ m ớ i nên giá thành c a o , h ệ t h ố n g m á y m ó c c h ấ p n h ậ n t h a n h toán t h ẻ này c ũ n g đ ắ t n ề n s ử d ụ n g còn chưa p h ổ b i ế n n h ư t h ẻ tể. V i ệ c phát h à n h v à c h ấ p n h ậ n t h a n h toán t h ẻ này m ớ i chỉ p h ổ b i ế n ở các n ư ớ c phát t r i ể n d ù các t ổ c h ứ c t h ẻ q u ố c t ế v ẫ n k h u y ế n khích các n g â n hàng thành viên phát h à n h và t h a n h toán l ạ i t h ẻ này n h ằ m g i ả m t ỷ l ệ r ủ i r o d o g i ả m ạ o thẻ. > Căn cứ vào tính chất thanh toán có thể chia thành thè tín dụng ( Credit card ) và thẻ ghi nợ ị Debit card ). 3 Thẻ tín dụng ( Credit card ) là p h ư ơ n g t h ứ c t h a n h toán k h ô n g d ù n g t i ề n m ặ t c u n g c ấ p c h o nguôi s ử d ụ n g k h ả năng c h i tiêu trước t r ả t i ề n sau. T ạ i t h ờ i điểm khách hàng t h a n h toán hàng hóa dịch v ụ ngân h à n g sẽ đ ứ n g ra t ạ m ứ n g t h a n h toán c h o đ ơ n vị c u n g c ấ p hàng h o a dịch v ụ và s a u đ ó sẽ t i ế n hành t h u h ồ i k h o ả n t i ề n này t ể khách hàng s a u m ộ t k h o ả n g t h ờ i g i a n n h ấ t định t h e o t h o a t h u ậ n g i ữ a ngân hàng và c h ủ t h ẻ . K h o ả n g t h ờ i g i a n k ể t ể k h i t h ẻ đ u ợ c d ù n g để t h a n h toán hàng h o a dịch v ụ t ớ i lúc c h ủ t h ẻ p h ả i t r ả t i ề n c h o ngân hàng có đ ộ dài t u y t h u ộ c vào t ể n g l o ạ i t h ẻ tín d ụ n g c ủ a t ể n g tổ c h ứ c t h ẻ khác n h a u . N ế u c h ủ t h ẻ t h a n h toán toàn b ộ s ố d ư n ợ vào ngày đ ế n h ạ n , t h ờ i g i a n này sẽ t r ở thành t h ờ i g i a n ân h ạ n và c h ủ t h ẻ hoàn toàn đ ư ợ c m i ề n lãi đ ố i v ớ i s ố d ư n ợ c u ố i kỳ. T u y v ậ y n ế u h ế t t h ờ i g i a n này m à c h ủ t h ẻ v ẫ n chưa t h a n h toán h o ặ c chưa t h a n h toán h ế t d ư n ợ c u ố i k ỳ c h o ngân hàng thì c h ủ t h ẻ sẽ p h ả i chịu n h ữ n g k h o ả n phí và lãi c h ậ m t r ả trên s ố d ư n ợ c ò n l ạ i . S a u k h i t h a n h toán h ế t d ư n ợ phát s i n h t r o n g k ỳ , h ạ n m ứ c tín d ụ n g c ủ a c h ủ t h ẻ sẽ đ ư ợ c khôi p h ụ c n h ư b a n đầu. Đ â y chính là tính c h ấ t t u ầ n h o à n c ủ a t h ẻ tín d ụ n g N g â n hàng và các t ổ c h ứ c tài chính phát h à n h t h ẻ tín d ụ n g c h o khách 2 PGS.TS. Lê Vãn Té - Thanh toán quòc tế - NXB Thồng kê (2004) ! PGS.TS. Lẻ Vãn Tề - Thanh toán quác tế - NXB Thống kê (2004) 3ốtìàttụ Quĩịrih @/tì -8- AỂỊndHOLMdl-OC&aVd
  15. Quản lạ. vùi rư- ỉ ròn ạ hoạt động. kỉnh íỉtìanh thẻ tại cùa 0^7ó^ĩJtí (Việt Qlatn hàng dựa trên uy tín và khả nâng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp ... cùa khách hàng. Khi sử dụng thạ, thay bằng tiền mặt, chủ thạ xuất trình thạ của mình tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thạ để thanh toán. Ngoài các sản phẩm thạ tín dụng quốc tế thông thường như Visa, Master vàng, chuẩn để đáp ứng tối da nhu cầu của khách hàng, các tổ chức thạ quốc tế còn đưa ra một sản phẩm thạ tín dụng đặc biệt phục vụ những khách hàng có thu nhập rất cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức chi tiêu lớn. Đó là thạ thanh toán ( charge card ). K h i sử dụng thạ thanh toán khách hàng được hưởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao hoặc không bị chi phối bời hạn mức tín dụng nhưng chủ thạ sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn. Thẻ ghi nợ ị debit card ): Giống như thạ tín dụng, thạ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến dể thanh toán hàng hoa dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy A T M . Mức chi tiêu của chủ thạ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản. Ngàn hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thạ và thu phí dịch vụ. Đ ố i với thạ ghi nợ, giữa ngân hàng và khách hàng không diễn ra quá trình cho vay tín dụng, không có việc phân loại khách hàng nên mọi khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thạ ghi nợ của ngân hàng. Chính vì vậy về mức độ có thể thay thế tiền mặt, thạ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội so với thạ tín dụng. Thạ A T M là hình thức phát triển đầu tiên của thạ ghi nợ, cho phép khách hàng có thạ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thạ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ^Ctìànợ. Quỳnh @hi -9-
  16. Quẩn tụ «M en tvỉìttíị hoạt độttạ kỉnh doanh thè. tại các QVdữ3Jĩl (Uìêt QLatn A T M b a o g ồ m : rút t i ề n , c h u y ể n k h o ả n , x e m s ố d ư tài k h o ả n , i n s a o kê, x e m các thông t i n q u ả n g cáo H ệ thống A T M h i ệ n đại còn c h o phép c h ủ t h ẻ g ử i t i ề n vào tài k h o ả n c ủ a m ì n h n g a y t ạ i các m á y A T M , đ ổ i séc q u a m á y rút t i ề n t ự đ ộ n g , t h ự c h i ệ n n ộ p h ồ sơ c h o m ộ t k h o ả n v a y c ũ n g n h ư t ự m ì n h t h ự c h i ệ n n h i ề u dịch v ụ ngân hàng khác. C ù n g v ớ i t h ẻ A T M , h ệ t h ố n g A T M đ ã c u n g c ấ p c h o khách hàng s ử d ụ n g t h ẻ k h ả năng g i a o dịch ngoài g i ẵ làm v i ệ c , ngoài t r ụ s ở ngân h à n g và k h ả năng t ự p h ụ c v ụ . T h e o t h ẵ i g i a n , các t ổ c h ứ c t h ẻ đã c h ủ đ ộ n g k ế t n ố i h ệ t h ố n g A T M v ớ i n h a u t ạ o nên m ộ t m ạ n g A T M k h u vực, c h o phép khách h à n g có t h ể t h ự c h i ệ n g i a o dịch t ạ i n h i ề u m á y A T M hơn. H i ệ n n a y h a i h ệ t h ố n g A T M l ớ n n h ấ t trên t h ế g i ớ i là C i r r u s c ủ a M a s t e r C a r d và P l u s c ủ a V i s a , s ẵ n sàng c h o phép t h ẻ c ủ a ngân hàng và n h ữ n g t ổ c h ứ c tín d ụ n g khác k ế t n ố i , t ạ o nên m ộ t m ạ n g lưới r ộ n g k h ắ p toàn c ầ u . N g o à i h a i l o ạ i t h ẻ tín d ụ n g và t h ẻ g h i n ợ nói trên, m ộ t hình t h ứ c t h ẻ ngân hàng đang ngày càng t r ở nên p h ổ b i ế n là t h ẻ liên k ế t . T h ẻ liên k ế t là sản p h ẩ m c ủ a m ộ t ngân hàng h a y t ổ c h ứ c tài chính k ế t h ợ p v ớ i m ộ t bèn t h ứ b a và thòng thưẵng tên, nhãn h i ệ u thương m ạ i h o ặ c l o g o c ủ a bên t h ứ b a này c ũ n g đ ồ n g t h ẵ i x u ấ t h i ệ n trên t ấ m t h ẻ . N g o à i n h ữ n g đ ạ c điểm s ẩ n có c ủ a t h ẻ ngân hàng thông thưẵng, t h ẻ liên k ế t có sức h ấ p d ầ n h ơ n v ớ i khách hàng b ở i chính n h ữ n g l ợ i ích p h ụ t r ộ i d o b ẽ n t h ứ b a đ e m l ạ i . V í d ụ t h ẻ V i s a c o - b r a n d d o ngân hàng S t a n d a r d C h a r t e r e d và t ậ p đoàn t h ẵ i t r a n g E s p i r i t phát hành m a n g l ạ i c h o c h ủ t h ẻ n h ữ n g t i ệ n ích p h ụ t r ộ i riêng b i ệ t n h ư đ ư ợ c c h ă m sóc sắc đ ẹ p m i ễ n phí, g i ả m giá 2 0 % c h o tất c ả các m ặ t h à n g h i ệ u E s p i r i t t r o n g 3 tháng đ ầ u tiên, c h ư ơ n g trình điểm thưởng tích l ũ y t h e o lượng t i ề n t h a n h toán b ằ n g thẻ.... > Căn cứ vào phạm vi sử dụng của thẻ có thể chia thành thẻ trong nước và thẻ quốc tế. 4 Thẻ trong nước là t h ẻ d o các ngân hàng, t ổ c h ứ c tín d ụ n g phát hành dổớànụ Quỳnh @hi -10-
  17. Quản lý rủi ra írơnạ hoạt động. kinh thanh thẻ tại các (yV3ữ3Jìl ^Vĩệl Qlam sử dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hoa dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia. Thông thường đó là thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại phát hành sử dụng tại hệ thống máy A T M và mạng lưới các Đ V C N T của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước. Thè quốc té'là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế do các ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thế được sử dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế, tại bảt kỳ các ĐVCNT hoặc máy A T M có mang biểu tượng chảp nhận thanh toán thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ phải đăng ký và được chảp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành. Có 2 loại thẻ quốc tế là thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế. 1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có sự tham gia chặt chẽ của 4 chủ thể cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chảp nhận thẻ (ĐVCNT). Đ ố i với thẻ quốc tế còn thèm một thành phẩn nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. M ỗ i chủ thể đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phương tiện thanh toán hiên đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng. T ổ chức thẻ quốc tế: là đơn vị dứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Đày là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động rông khảp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và sản phẩm đa dạng như: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard.công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Diners Club, công ty Mondex.... Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy 4 PGS.TS. Lê Vân Tề - Thanh toán quốc tế - NXB Thống kê (2004) "3Ctìànạ. Quụnỉi @hi -li- Mâp.: di 1-Dí40dl- DC3ai>J
  18. Quản lự. rủi Irtìnụ, hoại đệnạ kình doanh thè tại eúe QITCĨĨM.
  19. Quàn lý. rủi rư- ỉVí) ti ạ hoại ttộnạ kỉnh {loanh thẻ tại eáe ^ỉưỉtj^JJÌL ^Vỉệl Qlatn hàng thanh toán sẽ thu từ các Đ V C N T một mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh toán thẻ của đơn vị, nó có thể tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lưọc của ngân hàng với Đ V C N T . Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngàn hàng phát hành vừa là ngân hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ còn với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hoa dịch vụ có ký kết họp đổng chấp nhận thẻ. C h ủ thẻ: là những cá nhân hoặc người đưọc uy quyền ( nếu là thẻ do công ty uy quyền sử dụng ) đưọc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh toán cuối cùng đối với ngân hàng. Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hoa, dịch vụ tại các đơn vị cung ứng hàng hoa, dịch vụ có chấp nhận thẻ ( Đ V C N T ) , các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngàn hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động. Đ ố i với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian nhất định tuy theo quy định của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận đưọc sao kê (statement). Sao kê là bảng thông báo chi tiết các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ sao kê, số dư nọ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán cũng như số tiền thanh toán tối thiểu m à khách hàng phải thanh toán trong kỳ cho ngân hàng và các thông báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào các thông tin trên sao kê, nếu không có gì thắc mắc chủ thẻ sẽ thực hiện việc thanh toán sao kề cho ngân hàng phát hành thẻ, ngưọc lại chủ thẻ có quyền khiếu nại đối với các thông tin, các giao dịch không chính xác hoặc không thực hiện gửi tới ngân hàng yêu cầu đưọc giải -13- Móp; cAlơi40cã-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2