Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing-mix của siêu thị trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------ uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TẠI SIÊU THỊ ho CO.OPMART HUẾ ại Đ . g ̀n ươ Tr VŨ LÊ THÀNH Niên khóa: 2015-2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TẠI SIÊU THỊ ại CO.OPMART HUẾ Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Vũ Lê Thành PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Tr Lớp: K49D - QTKD Niên khóa: 2015 -2019 Huế, Tháng 01 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN Bốn năm là khoảng thời gian mà tôi học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh Tế Huế. Trong khoảng thời gian học tập tại đây tôi đã đúc kết cho mình nhiều kinh nghiệm cũng như các kỹ năng cần thiết cho cuộc sống, làm hành trang vững chắc cho công việc sau này. Bên cạnh sự nổ lực và kiến thức đã có của bản thân còn có sự dìu dắt tận tình của thầy cô, đơn vị thực tập, sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. uê ́ Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường cùng tất cả các giảng viên trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo cho tôi. Các ́H thầy cô không chỉ truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng mà còn là tấm gương sáng tê để tôi noi theo, có trách nhiệm với công việc và giữ vững đạo đức nghề nghiệp. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn thực tập là PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, h thầy đã tận tình hướng dẫn tôi cũng như các bạn khác, luôn đôn đốc, nhắc nhở chúng tôi in hoàn thành bài khóa luận theo đúng tiến độ mặc dù thầy rất bận rộn với công việc của ̣c K mình. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo siêu thị Co.opmart Huế cùng các ho anh chị nhân viên trong siêu thị, đặc biệt là các anh chị trong tổ marketing đã tạo điều kiện để tôi có thể thực tập ở môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp, cho tôi làm ại quen với công việc cũng các áp lực do công việc mang lại. Cảm ơn các anh chị đã cung cấp Đ số liệu và giải đáp thắc mắc cho tôi trong suốt quá trình thực tập. g Cuối cùng tôi muốn gừi lời cảm ơn đến bạn bè và người thân, những người luôn ủng ̀n hộ tôi về mặt vật chất và tinh thần, luôn mang đến cho tôi những niềm vui để tôi cảm thấy ươ tự tin và vững vàng hơn trong cuộc sống. Trong quá trình nghiên cứu đề tài vì chưa có kinh nghiệm làm việc nhiều cũng như Tr thời gian nghiên cứu có hạn nên cũng không tránh khỏi những sai sót, mong nhận được sự thông cảm và góp ý từ quý thầy cô để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2019. Sinh viên thực hiện Vũ Lê Thành
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2 uê ́ 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................2 ́H 4.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................................2 4.2 Nguồn dữ liệu .................................................................................................................3 tê 4.2.1 Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................................3 h 4.2.2 Dữ liệu sơ cấp ..............................................................................................................3 in 4.3 Phương pháp quan sát.....................................................................................................4 ̣c K 4.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ...........................................................................4 4.4.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................................................4 ho 4.4.2 Nghiên cứu định lượng................................................................................................4 4.4.2.1 Phương pháp xác định cỡ mẫu, chọn mẫu điều tra ..................................................5 ại 4.4.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................5 Đ 5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................6 ̀ng PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING-MIX TRONG ươ DOANH NGHIỆP ..............................................................................................................7 Tr 1.1 Lý thuyết về marketing và marketing-mix trong doanh nghiệp.....................................7 1.1.1 Các khái niệm ..............................................................................................................7 1.1.2 Vai trò của marketing và marketing-mix trong doanh nghiệp ..................................10 1.1.2.1 Vai trò của marketing .............................................................................................10 1.1.2.2 Vai trò của marketing-mix......................................................................................11 1.1.3 Các thành phần của marketing-mix...........................................................................11 1.1.3.1 Sản phẩm ( Product) ...............................................................................................11 SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.3.2 Giá (Price)...............................................................................................................13 1.1.3.3 Phân phối (Place)....................................................................................................15 1.1.3.4 Xúc tiến (Promotion) ..............................................................................................16 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến marketing-mix ..............................................................20 1.2 Nội dung của marketing-mix........................................................................................21 1.2.1 Chiến lược sản phẩm .................................................................................................21 1.2.2 Chiến lược giá cả .......................................................................................................24 uê ́ 1.2.3 Chiến lược phân phối ................................................................................................26 1.2.4 Chiến lược xúc tiến....................................................................................................29 ́H 1.3 Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................33 tê CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TẠI SIÊU THỊ h CO.OPMART HUẾ..........................................................................................................35 in 2.1 Tổng quan về Co.opmart Huế ......................................................................................35 ̣c K 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của siêu thị Co.opmart Huế................................35 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương châm hoạt động của siêu thị Co.opmart ho Huế......................................................................................................................................36 2.1.2.1 Chức năng...............................................................................................................36 ại 2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................................37 Đ 2.1.2.3 Quyền hạn...............................................................................................................37 ̀ng 2.1.2.4 Phương châm hoạt động .........................................................................................37 2.1.3 Các mặt hàng kinh doanh tại siêu thị.........................................................................38 ươ 2.2 Thực trạng hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế ...............................40 Tr 2.2.1 Thực trạng hoạt động marketing-mix tại siêu thị ......................................................40 2.2.2 Tình hình lao động của siêu thị Co.opmart Huế từ năm 2015-2017 .........................43 2.2.3 Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của siêu thị qua ba năm 2015-2017 ..........46 2.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của siêu thị qua ba năm 2015-2017 ......................47 2.2.5 Doanh số bán các ngành hàng qua ba năm 2015-2017 tại Co.opmart Huế...............50 2.2.6 Chi phí marketing của siêu thị Co.opmart Huế qua ba năm 2015-2017 ...................51 2.3 Đánh giá hoạt động marketing-mix thông qua việc khảo sát ý kiến khách hàng.........52 SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.3.1 Thông tin chung về khách hàng khảo sát ..................................................................52 2.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’S Alpha.........................................54 2.3.3 Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm của siêu thị ................................56 2.3.4 Đánh giá của khách hàng về chính sách giá cả của siêu thị ......................................59 2.3.5 Đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối của siêu thị................................63 2.3.6 Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến của siêu thị...................................67 2.4 Đánh giá chung về hoạt động marketing-mix ..............................................................71 uê ́ 2.4.1 Kết quả đạt được........................................................................................................71 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................72 ́H CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING- tê MIX TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ......................................................................74 h 3.1 Phương hướng kinh doanh và hoạt động marketing-mix của siêu thị trong những năm in tới ........................................................................................................................................74 ̣c K 3.1.1 Mục tiêu chiến lược ..................................................................................................74 3.1.2 Mục tiêu chất lượng...................................................................................................74 ho 3.1.3 Mục tiêu kinh doanh và hoạt động marketing ...........................................................75 3.1.4 Kế hoạch hành động của siêu thị trong những năm tới .............................................76 ại 3.2 Phân tích SWOT...........................................................................................................77 Đ 3.3 Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế..79 ̀ng 3.3.1 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng tại siêu thị ........................................................................................................80 ươ 3.3.2 Xây dựng chính sách giá cả cạnh tranh cho siêu thị Co.opmart Huế........................81 Tr 3.3.3 Phát triển hệ thống phân phối để quảng bá rộng rãi hơn các sản phẩm của siêu thị đến người tiêu dùng ............................................................................................................82 3.3.4 Tăng cường hoạt động xúc tiến, thu hút khách hàng tiềm năng của siêu thị ............83 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................................85 1. Kết luận...........................................................................................................................85 2. Kiến nghị ........................................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................88 SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình lao động của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn 2015-2017.................44 Bảng 2: Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của siêu thị Co.opmart Huế qua 3 năm 2015-2017 ...........................................................................................................................46 Bảng 3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart huế qua 3 năm 2015- 2017 ....................................................................................................................................48 Bảng 4: Doanh số bán các ngành hàng qua ba năm 2015-2017 tại siêu thị Co.opmart Huế. uê ́ ............................................................................................................................................50 ́H Bảng 5: Chi phí marketing của siêu thị Co.opmart Huế qua ba năm 2015-2017...............51 Bảng 6: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................................53 tê Bảng 7. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo ...................................................................55 h Bảng 8. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chính sách sản phẩm .........56 in Bảng 9. Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với chính sách sản phẩm .......................58 ̣c K Bảng 10. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách sản phẩm giữa các nhóm khách hàng .........................................................................................................59 ho Bảng 11. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chính sách giá .................60 Bảng 12. Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với chính sách giá................................62 ại Bảng 13. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách giá giữa các Đ nhóm khách hàng................................................................................................................63 ̀ng Bảng 14. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chính sách phân phối ......64 Bảng 15. Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với chính sách phân phối.....................66 ươ Bảng 16. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách phân phối giữa Tr các nhóm khách hàng .........................................................................................................67 Bảng 17. Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chính sách xúc tiến .........68 Bảng 18. Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với chính sách xúc tiến........................69 Bảng 19. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách xúc tiến giữa các nhóm khách hàng................................................................................................................70 Bảng 20. Ma trận SWOT....................................................................................................77 SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC HÌNH Hình 1. Quy trình nghiên cứu...............................................................................................3 Hình 2. Năm cấp độ của sản phẩm .....................................................................................12 Hình 3. Quy trình định giá ban đầu ....................................................................................24 Hình 4. Các loại kênh Marketing .......................................................................................28 Hình 5. Ảnh hưởng của các yếu tố tài chính, sản phẩm, thị trường đến chiến lược xúc tiến hỗn hợp. ..............................................................................................................................31 uê ́ Hình 6. Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing. ......................................................32 ́H Hình 7. Các mô hình vi mô trong truyền thông marketing. ...............................................33 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả phải có khả năng nghiên cứu, dự báo thị trường tốt, từ đó đưa ra những chính sách về giá, sản phẩm, hay hoạch định những chương trình truyền thông một cách ưu thế nhất. Bất cứ nhà quản lý nào cũng có thể hiểu được việc áp dụng marketing vào doanh uê ́ nghiệp sao cho thực sự hiệu quả đã là một điều vô cùng khó khăn. Tuy nhiên giữ vững ́H và nâng cao hiệu quả của nó còn khó khăn hơn nhiều. Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải có các biện pháp tiếp cận thị trường một cách chủ động nhất và sẵn sàng đối mặt tê với mọi rủi ro cũng như áp lực từ phía thị trường. Để làm được điều này doanh nghiệp h phải thực hiện sản xuất kinh doanh hướng theo thị trường, hướng theo nhu cầu của in khách hàng và phải áp dụng hoạt động marketing vào thực tiễn hoạt động sản xuất ̣c K kinh doanh, trong đó việc xây dựng và hoàn thiện một chiến lược marketing-mix với những biện pháp cụ thể. Đây sẽ là công cụ cạnh tranh sắc bén và là con đường ngắn ho nhất để doanh nghiệp đi đến thành công. Hiện nay trên thị trường, đã có nhiều siêu thị lớn nhỏ. Các siêu thị đều ra sức chạy ại đua với nhau về sự đa dạng của sản phẩm, chất lượng, dịch vụ cung cấp và liên tục đưa Đ những chương trình kích thích tiêu thụ lớn. Trước áp lực cạnh tranh như vậy, công ty ̀ng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Co.opmart Huế vẫn còn gặp nhiều khó khăn để có thể xây dựng và quảng bá thương hiệu mình. Mặc dù Ban lãnh đạo công ty đã có những ươ nhận thức đúng đắn về vai trò quan trọng của marketing đối với hoạt động kinh doanh của Tr công ty, nhưng cho đến nay do nhiều nguyên nhân vẫn chưa có một chiến lược cụ thể trong dài hạn. Các hoạt động marketing còn nhỏ lẻ, không được tổ chức hệ thống, do đó chưa phát huy được hết tác dụng. Sau một thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy rằng để có thể nâng cao được khả năng cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Co.opmart Huế cần tiến tới đạt được các mục tiêu về doanh số, thị phần thì việc đặt ra một chiến lược marketing trong dài hạn nói chung và trong mỗi giai đoạn phát triển nói riêng là vô cùng SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc quan trọng. Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài: “Hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing-mix của siêu thị trong thời gian tới. uê ́ 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động marketing-mix trong ́H doanh nghiệp. tê - Phân tích kết quả của hoạt động marketing-mix tại siêu thị trong khoảng thời gian h từ năm 2015 đến năm 2017 để tìm ra những gì còn tồn tại và nguyên nhân, hạn chế của in các chiến lược marketing của siêu thị. Đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện chiến ̣c K lược marketing-mix của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ho - Đối tượng nghiên cứu: + Khách thể nghiên cứu: Những khách hàng đến mua trực tiếp tại siêu thị Co.opmart ại Huế. Đ + Đối tượng nghiên cứu: Các thành phần của marketing-mix. ̀ng - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu, phân tích và đánh giá hoạt động marketing-mix của siêu ươ thị Co.opmart Huế thông qua những đánh giá của khách hàng khi mua sắm tại siêu thị. Từ Tr đó nhằm hoàn thiện hoạt động marketing-mix cho siêu thị Co.opmart Huế. + Về không gian: Tại siêu thị Co.opmart Huế. + Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ 25/09/2018- 30/12/2018, các số liệu được thu thập trong giai đoạn 2015-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Quy trình nghiên cứu SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI THU THẬP DỮ LIỆU TỪ BẢNG HỎI uê ́ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC ́H VIẾT BÁO CÁO tê (Nguồn: Giáo trình phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh) Hình 1. Quy trình nghiên cứu h 4.2 Nguồn dữ liệu 4.2.1 Dữ liệu thứ cấp in ̣c K - Nguồn bên trong + Dữ liệu từ siêu thị Co.opmart Huế, bảng cân đối kế toán, bảng chi tiết về quy mô ho nhân viên của siêu thị, bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, bảng doanh thu của các ngành hàng và bảng chi phí marketing của siêu thị qua ba năm 2015-2017. ại + Thông tin về các hoạt động marketing-mix mà siêu thị đã và đang áp dụng. Đ - Nguồn bên ngoài ̀ng + Thu thập từ nguồn sách trên thư viện trường Kinh Tế Huế, Internet,… các bài ươ đăng, thông tin về chương trình khuyến mãi do siêu thị đăng trên fanpage facebook. + Các giáo trình marketing căn bản, giáo trình quản trị marketing. Tr + Các tài liệu nghiên cứu có lien quan từ các tạp chí khoa học, luận văn trong và ngoài nước. 4.2.2 Dữ liệu sơ cấp Được thu thập thông qua phương pháp quan sát và tiến hành điều tra trực tiếp khách hàng đã mua các sản phẩm của siêu thị thông qua bảng hỏi. Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ được mã hóa và xử lý qua phần mềm SPSS. SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 4.3 Phương pháp quan sát - Đây là phương pháp thu thập dữ liệu bằng việc sử dụng các giác quan và các thiết bị hỗ trợ để ghi nhận lại các hiện tượng hoặc hành vi của con người. - Các loại quan sát được sử dụng trong đề tài nghiên cứu: + Quan sát trực tiếp: Trực tiếp nghe phản hồi từ khách hàng về các chương trình marketing-mix và phản hồi khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác. + Quan sát gián tiếp: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về các hoạt động uê ́ marketing-mix của siêu thị thông qua bảng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, bảng doanh số của các ngành hàng và bảng chi phí Marketing của ́H siêu thị. tê 4.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu h Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu định in tính xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ý kiến khách hàng, (2) Nghiên cứu định lượng thu ̣c K thập thông tin, phân tích dữ liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 4.4.1 Nghiên cứu định tính ho Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia, cụ thể là: + Phỏng vấn chuyên gia: Tổ trưởng tổ marketing, nhân viên marketing, nhân viên ại của các ngành hàng của siêu thị để biết được cảm nhận, sự hài lòng về chính sách Đ marketing-mix của siêu thị và những khó khăn mà siêu thị cũng như nhân viên gặp phải ̀ng trong quá trình thực hiện các hoạt động marketing-mix. + Phỏng vấn 10 khách hàng đã từng mua các mặt hàng trong siêu thị để nắm được ươ những cảm nhận của khách hàng trong quá trình phục vụ trước, trong và sau khi mua sản Tr phẩm thuộc chính sách marketing-mix của siêu thị và bước đầu tổng hợp những ảnh hưởng đến ý định mua hàng của khách hàng. 4.4.2 Nghiên cứu định lượng - Dựa vào kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tiến hành thiết kế bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ khách hàng - Bảng câu hỏi sơ bộ được điều chỉnh thông qua phỏng vấn thử 20 khách hàng xem họ có hiểu đúng nội dung, ý nghĩa và mục đích của câu hỏi không, họ có đồng ý cung cấp SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc những thông tin được hỏi hay không từ đó xem xét bảng hỏi có hợp lệ không. - Sau khi tiến hành phỏng vấn thử, bảng câu hỏi sẽ được điều chỉnh phù hợp, chính xác và đưa vào phỏng vấn chính thức khách hàng. 4.4.2.1 Phương pháp xác định cỡ mẫu, chọn mẫu điều tra - Kích thước mẫu: Do giới hạn về nhân lực, thời gian và nguồn kinh phí, kích thước mẫu sẽ được xác định ở mức tối thiểu nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của nghiên cứu, kích thước mẫu ban đầu là 150. uê ́ - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo theo phương pháp phi ngẫu nhiên, cụ thể là phương pháp chọn mẫu thuận tiện. ́H Nghiên cứu lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tê tượng, tôi tiến hành khảo sát khách hàng khi khách hàng đến quầy dịch vụ, được sự đông h ý của tổ trưởng marketing tôi đã tiến hành điều tra 150 khách hàng của siêu thị Co.opmart in Huế bao gồm các nhà bán buôn và cá nhân. Bảng khảo sát vô cùng đơn giản nên thời gian ̣c K khảo sát một khách hàng khoảng từ 3 đến 5 phút. Trong đó có một số phiếu không hợp lệ, tổng phiếu điều tra phát ra là 150 phiếu. ho 4.4.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Trên cơ sở các số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được, sử dụng phần mềm SPSS ại để tiến hành xử lý các số liệu, các hàm phân tích trên phần mềm bao gồm: Đ - Thống kê mô tả. ̀ng - Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng Cronbach’s Alpha. Nguyên tắc kết luận. Theo nhiều nhà nghiên cứu thì: ươ 0,8 Cronbach’s Alpha 1: Thang đo lường tốt Tr 0,7 Cronbach’s Alpha 0,8: Thang đo có thể sử dụng được 0,6 Cronbach’s Alpha 0,7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. - Kiểm định One-Sample T-Test với mức ý nghĩa = 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể. Giả thuyết cần kiểm định là H0 : = Giá trị kiểm định (Test Value) H1 : Giá trị kiểm định (Test Value) SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận Nếu sig 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ - Kiểm định Independent – Sample T-Test để kiểm định sự khác nhau về giá trị trung bình có sự khác biệt về giới tính với các hoạt động marketing-mix của siêu thị. Giả thuyết cần kiểm định là H0: Không có sự khác biệt giữa hai nhóm giới tính H1: Có sự khác biệt giữa hai nhóm giới tính Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận uê ́ Nếu sig 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ - Phân tích phương sai một yếu tố One-Way ANOVA: kiểm định sự khác nhau của ́H các nhóm đối với một tính chất. tê Giả thuyết cần kiểm định là H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm h H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm in Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận ̣c K Nếu sig 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ 5. Kết cấu đề tài ho Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung nghiên cứu ại Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về marketing-mix trong doamh nghiệp Đ Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế ̀ng Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing-mix tại siêu thị Co.opmart Huế ươ Phần 3: Kết luận và đề nghị Tr SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING-MIX TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Lý thuyết về marketing và marketing-mix trong doanh nghiệp 1.1.1 Các khái niệm * Có nhiều cách định nghĩa marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là quá uê ́ trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị ́H trường, hay marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân tê sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua quy trình trao đổi h sản phẩm trên thị trường. in – Khái niệm của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate- ̣c K AMA) + Năm 1960: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các luồng ho hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và người sử dụng”. ại Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn mạnh Đ khâu phân phối, lưu thông hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra, chưa thể ̀ng hiện được tư tưởng làm sau có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được. + Năm 1985: “Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định ươ giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao Tr dịch để thoả mãn những mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội”. Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới han là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ; trình bày rõ Marketing không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận; xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam vì nó mang SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Korler đưa ra. (Xem thêm chương 1 mục 5. Quy trình Marketing). – Khái niệm của Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of Marketing: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm bảo đảm uê ́ cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.” Khái niệm này đề cập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá ́H lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một các hiệu quả. Viện Viện tê Marketing Anh quốc đả khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị h trường đến khi thu lợi nhuận như dự kiến. in – Khái niệm của GS. Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của ̣c K doanh nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối ho chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu thụ.” ại Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng của Đ công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của Marketing. ̀ng Ngoài ra, trong quá trình phát triển ngành khoa học Marketing, còn có một số khía niệm tiêu biểu sau: ươ “Marketing là quá trình quản trị nhằm nhận biết, dự báo và đáp ứng những yêu cầu Tr của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi” (Viện Marketing Anh quốc-UK CharteredInstitute of Marketing). “Marketing là toàn bộ hệ thống các hoạt động kinh doanh từ việc thiết kế, định giá, xúc tiến đến phân phối những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu đã định.” (Bruce J.W. William, Michel J.Etzel, Những nguyên tắc cơ bản của Marketing-Fundamental of Marketing). SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng.” (I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu về Marketing của Liên Hiệp Quốc) “Marketing là thiết lập, duy trì và cũng cố các mối quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành viên này.” (Gronroos, dựa trên mô hình Marketing mối quan hệ) uê ́ “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.” (Học việnHamilton, Hoa Kỳ) ́H Marketing là một triết lý kinh doanh mà tiêu điểm là người tiêu dùng và lợi nhuận.” tê (Công ty General Electric, Hoa Kỳ) [6]6 h - Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá trình in quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và ̣c K mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác. ho Khái niệm này được trình bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội dung cơ bản ại của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người. Đ - Marketing hỗn hợp (marketing – mix) là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần ̀ng của marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Nếu sự phối hợp ươ hoạt động những thành phần marketing được nhịp nhàng và đồng bộ thích ứng với tình Tr huống của thị trường đang diễn tiến thì công cuộc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế sự xuất hiện những khả năng rủi ro và do đó mục tiêu sẽ đạt được là lợi nhuận tối đa. Nhà quản trị tài năng là nhà tổ chức, điều hành phối hợp các thành phần marketing trong một chiến lược chung đảm bảo thế chủ động với mọi tình huống diễn biến phức tạp của thị trường. SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.2 Vai trò của marketing và marketing-mix trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Vai trò của marketing - Trong hoạt động kinh doanh của một tổ chức, marketing giữ một vai trò rất quan trọng. Marketing chính là cầu nối giữa người mua và người bán – giúp cho người bán hiểu được những nhu cầu đích thực của người mua nhằm thỏa mãn một cách tối ưu nhất. Dựa vào các mục tiêu đề ra của tổ chức mà các nhà quản lý sẽ xây dựng một chương trình hoạt động marketing phù hợp bao gồm việc phân tích các cơ hội về marketing, nghiên cứu uê ́ và chọn lựa các thị trường có mục tiêu, thiết kế các chiến lược marketing, hoạch định các chương trình về marketing và tổ chức thực thi và kiểm tra các cố gắng nỗ lực về ́H marketing. tê - Marketing tham gia vào giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh h doanh. in + Thứ nhất, phải xác định được loại sản phẩm mà công ty cần cung cấp ra thị ̣c K trường. + Thứ hai, tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm. Quá trình cung ứng sản phẩm ho của doanh nghiệp với sự tham gia đồng thời của ba yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ, đội ngũ nhân viên trực tiếp và khách hàng. ại + Thứ ba, giải quyết hài hoà các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên và Đ Ban lãnh đạo. Giải quyết tốt các vấn đề trên không chỉ là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt ̀ng động của doanh nghiệp, mà còn là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của doanh nghiệp, trở thành công cụ để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ươ khách hàng. Tr - Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với thị trường. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của marketing là tạo vị thế cạnh tranh trên thị trường. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ đến việc tạo ra những sản phẩm ở thị trường mục tiêu. Cụ thể, marketing cần phải: + Thứ nhất, tạo được tính độc đáo của sản phẩm. + Thứ hai, làm rõ tầm quan trọng của sự khác biệt đối với khách hàng. + Thứ ba, tạo khả năng duy trì lợi thế về sự khác biệt của doanh. SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Thông qua việc chỉ rõ và duy trì lợi thế của sự khác biệt, marketing giúp doanh nghiệp phát triển và ngày càng nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường. 1.1.2.2 Vai trò của marketing-mix Vai trò của marketing mix trong chiến lược marketing là vô cùng quan trọng. Bạn không thể nào tạo được một chiến lược tiếp thị hiệu quả nếu bỏ qua công cụ này. Marketing mix hầu như có thể quyết định đến 70% sự thành bại của một chiến dịch. Các bộ phận cấu thành của marketing hỗn hợp được biết đến như là 4P; đó là: uê ́ chiến lược sản phẩm (Product); chiến lược giá cả (Price); chiến lược phân phối (Place) và chiến lược xúc tiến khuyếch trương (Promotion). Các bộ phận này không phải thực hiện ́H một cách rời rạc mà phải được kết hợp chặt chẽ. Công ty cũng không vì thế mà xây dựng tê các chiến lược này mang tính chất cào bằng. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển của h sản phẩm, với mỗi loại thị trường, chiến lược của đối thủ cạnh tranh, công ty sẽ chọn cho in mình một chiến lược marketing hiệu quả, là sự kết hợp của 4 yếu tố trong marketing - mix ̣c K với mức độ quan trọng khác nhau. 1.1.3 Các thành phần của marketing-mix ho 1.1.3.1 Sản phẩm ( Product) - Product là 1 trong những thành phần của marketing mix đầu tiên trong chuỗi 4P. ại Đó có thể là một sản phẩm hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình nào đó. Ví dụ về các sản Đ phẩm hữu hình có thể là những chiếc xe có động cơ, một chiếc điện thoại thông minh,hay ̀ng một chiếc máy sản xuất,…Ví dụ về các sản phẩm vô hình (dịch vụ) là dịch vụ như ngành nhà hàng, khách sạn, spa, các dịch vụ du lịch hay các dịch vụ tín dụng của ngân hàng,… ươ - Theo Philip Kotler, một nhà kinh tế và chuyên gia marketing, một sản phẩm Tr không chỉ là một vật hữu hình. Một sản phẩm sinh ra là để đáp ứng nhu cầu của một khách hàng nào đó - thế nên ngoài giá trị hữu hình thì sản phẩm còn bao hàm một giá trị trừu tượng. Với suy nghĩ này, Philip Kotler tin rằng mỗi sản phẩm đều có năm cấp độ có thể xác định và phát triển được. SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc uê ́ ́H tê h in ̣c K (Nguồn: Giáo trình quản trị marketing, trang 157) ho Hình 2. Năm cấp độ của sản phẩm Sản phẩm cốt lõi (Core Product) ại Đây là sản phẩm cơ bản, và trọng tâm của nó là mục đích mà sản phẩm hướng tới. Đ Ví dụ, một chiếc áo khoác ấm áp sẽ che chắn cho bạn khỏi mưa lạnh. Sản phẩm chung (Generic Product) ̀ng Cấp độ này thể hiện tất cả những đặc tính của một sản phẩm. Ví dụ, đối với một ươ chiếc áo khoác ấm, đó là sự vừa vặn, chất liệu, khả năng chống thấm nước, khóa kéo chất lượng cao... Tr Sản phẩm kì vọng (Expected Product) Trọng tâm của cấp độ này là mọi khía cạnh mà người tiêu dùng kì vọng sẽ nhận được khi họ mua một sản phẩm. Chiếc áo khoác nói trên cần thực sự ấm áp và bảo vệ bạn khỏi thời tiết và gió lạnh, và cũng phải tạo cảm giác thoải mái khi đi xe máy, xe đạp. Sản phẩm bổ sung (Augmented Product) Cấp độ này đề cập đến tất cảcác yếu tố bổ sung khiến cho một sản phẩm khác biệt so SVTH: Vũ Lê Thành – Lớp: K49D - QTKD 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn