Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn
lượt xem 17
download
Nội dung chính của khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn. Chương 3 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Sơn Anh Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY VIỆT HÀN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Sơn Anh Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đoàn Sơn Anh Mã SV: 1012401003 Lớp: QT1405K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Khái quát hóa được những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh được thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Việt Hàn. Đánh giá được những ưu, nhược điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Việt Hàn , trên cơ sơ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH May Việt Hàn
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Việt Hàn. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 01 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 01 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đoàn Sơn Anh Ths. Trần Thị Thanh Phương Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): ................................................................................................................................. ........................................10(Mười).......................................................................... ................................................................................................................................ Hải Phòng, ngày ..27. tháng ...06... năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) Trần Thị Thanh Phương
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2 1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......................................................................................................... 2 1.1.1.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp ............................. 2 1.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh thu ................................................................. 2 1.1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................. 3 1.1.2.Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp .................................. 4 1.1.3.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................... 6 1.2.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..................................................................................... 7 1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................ 8 1.4.Nội dung của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..................................................................................... 9 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................... 9 1.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 12 1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................. 16 1.4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................... 18 1.4.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 20 1.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 22 1.5.Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .............................................................................................. 24
- CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY VIỆT HÀN ............................................................................................... 25 2.1.Khái quát chung về công ty TNHH may Việt Hàn ....................................... 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH may Việt Hàn ..... 25 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................... 26 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH may Việt Hàn .............................................................................................................. 26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH may Việt Hàn ................... 28 2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH may Việt Hàn ..... 28 2.1.4.2.Chế độ, phương pháp và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH may Việt Hàn....................................................................................................... 30 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH may Việt Hàn ............................................................. 32 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác............................................................ 32 2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 32 2.2.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 42 2.2.1.3.Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 47 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng chi phí tài chính và chi phí khác. ................................ 53 2.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 53 2.2.2.2.Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 57 2.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 62 2.2.2.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp. ................................................................ 68 2.2.2.5.Kế toán chi phí khác ................................................................................ 74 2.2.2.6.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 80 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 80
- CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY VIỆT HÀN ................................................................87 3.1.Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Việt Hàn .................................................... 87 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 87 3.1.2. Hạn Chế ..................................................................................................... 89 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Việt Hàn......................... 90 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ..................................................................................... 90 3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May Việt Hàn......................... 91 3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH May Việt Hàn .............................................................................................................. 91 3.2.2.2.Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty TNHH may Việt Hàn .......... 92 3.2.2.3.Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động tại công ty TNHH may Việt Hàn ................................................................................................................... 95 3.2.2.4.Sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán tại Công ty TNHH May Việt Hàn .............................................................................................................. 96 3.2.2.5.Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ: ............................................ 97 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 99
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp tác quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành phần kinh tế nào, ở bất cứ ngành nghề nào, đều phải đối mặt với những khó khăn thử thách và những sự cạnh tranh gay gắt. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao năng lực quản lý, khả năng sử dụng nguồn nhân lực và tài sản của doanh nghiệp. Để nâng cao năng lực quản lý, doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó vấn đề lớn nhất mà doanh nghiệp quan tâm là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất tức là tối đa hóa được lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí. Nhận thức được điều đó, qua một thời gian thực tập, tìm hiểu về việc tổ chức kế toán tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn May Việt Hàn (GARVIHA), được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ThS. Trần Thị Thanh Phương và được các anh chị trong phòng kế toán của công ty tạo điều kiện, giúp đỡ, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may Việt Hàn. Do thời gian còn nhiều hạn chế, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp và ý kiến của các thầy cô giáo để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 27 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Đoàn Sơn Anh Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 1
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bốtheo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC: Doanh thu được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu. Phân loại doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ cả phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi hàng bán trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi cho thuê tài chính, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ… Thu nhập từ cho thuê tài sản,kinh doanh bất động sản Cổ tức và lợi nhuận được chia Thu nhập về hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn, dài hạn Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 2
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn Các khoản thu hoạt động tài chính khác Thu nhập khác Là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn liên doanh,đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Thu nhập từ nghiệp vụ bán hàng và cho thuê tài sản Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hơp đồng Các khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại Thu các khoản phải trả không xác định được chủ Thu nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật do các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp Các khoản thu nhập khác ngoài những khoản trên 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc lạc hậu không còn phù hợp với thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm cho người mua song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán được xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 3
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ Các loại thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa được xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước. Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng, thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ báo cáo. 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 01 “Chuẩn mực chung”_ Ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002 QĐ - BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng bộ tài chính: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dựa trên hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Phân loại chi phí Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tư hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ giá vốn bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ. Việc xác định giá vốn hàng bán là hết sức quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biết trong nền kinh tế thị trường hiện nay còn nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 4
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chọn phương pháp xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi ích nhất mà vẫn phản ánh đúng giá vốn của hàng hoá theo quy định của Bộ tài chính. Chi chí bán hàng: Là bộ phận của chi phí lưu thông phát sinh dưới hình thức tiền tệ để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng.Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào bán, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ các hợp đồng xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ được tính khi hạch toán lợi tức thường.Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung gồm: Các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, chi phí bằng tiền khác… Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ… Chi phí khác: Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định (nếu có), chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh. tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế. các khoản chi phí khác… Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 5
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Khái niệm : Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng: Là kết quả của những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là kết quả được tính bằng thu nhập khác trừ chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp trong sự tồn tại và phát triển nói chung , trong việc xác định lượng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng . Xác định đúng kết quả giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ từ đó đưa ra các chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác việc xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt Kết quả hoạt Kết quả kinh Kết quả hoạt = + động tài + động kinh doanh doanh động bán hàng chính khác Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 6
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Kết quả hoạt Tổng Các khoản Giá vốn Chi phí Chi phí = - - - - động bán hàng doanh thu giảm trừ hàng bán bán hàng quản lý DN Kết quả hoạt Doanh thu hoạt Chi phí tài = - động tài chính động tài chính chính Kết quả hoạt = Thu nhập khác - Chi phí khác động khác 1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí) và lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 7
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Kế toán thực sự là công cụ quản lý sắc bén, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau: Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và xự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, giá trị... Lựa chọn phương pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh làm căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu nhuận, xử lý, hệ thống hoá và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động của hàng hoá,tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh d oanh của doanh nghiệp. Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý hàng hoá còn trong kho,tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 8
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Khi thực hiện tốt các yêu cầu trên nó sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng sử dụng thông tin. 1.4. Nội dung của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau: Doanh thu đã được chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn Doanh thu đã được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy, kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTGT) Hóa đơn bán hàng (Mẫu số 01GTKT) Chứng từ liên quan khác: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại… Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 9
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Báo cáo bán hàng Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có,giấy báo nợ của ngân hàng…) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK5122: Doanh thu bán thành phẩm TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 521: “Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 531: “Hàng bán bị trả lại” Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán” Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 10
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán Sơđồđồ1.1 Sơ 1.2: Kếtoán - Kế toántổng bán hợp hàngdoanh thôngthu quabán đại hàng lý và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131,136,… Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị nộp thuế Doanh thu phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp(đơn bán hàng GTGT theo pp trực tiếp vị áp dụng pp trực tiếp) và cung (Tổng giá thanh toán) cấp dịch vụ TK521,531,532 phát sinh Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, Đơn vị áp dụng doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá phương pháp khấu trừ hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chưa có thuế GTGT) TK 911 TK 3331 Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thương mại,doanh thu bán hàng hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh trong kỳ Sinh viên Đoàn Sơn Anh – Lớp:QT1405K 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn