Khóa luận tốt nghiệp: Tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam - thực trạng và giải pháp
lượt xem 17
download
Trình bày sự cần thiết tiếp cận tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngành xây dựng. Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam - thực trạng và giải pháp
- T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T Ế V À KINH D O A N H Q U Ố C T Ê C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ Ố I NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tiếp cận tin dụng cua các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Xam -Thực trạng và giãi pháp MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G ì: S ự C Ầ N THIẾT TIẾP C Ậ N TÍN D Ụ N G N G Â N H À N G Đ Ớ I VỚI DOANH NGHIỆP N G À N H X Â Y D Ự N G 3 11 .. Doanh nghiệp ngành xây dựng 3 1.1.1. Đặc điểm cùa doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam 4 LI.1.1. Những đặc diêm vê khả năng tài chính 4 1. ỉ. 1.2. Đặc diêm vê trình độ, cóng nghệ sản xuôi 5 1.1.1.3. Đặc diêm về kỹ năng người lao động và trình độ quàn lý, kinh doanh ' ố 1.1.1.4. Đặc diêm về môi trường kinh doanh 7 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp ngành xây dựng đối với nên kinh tê 8 1.1.2.1. Góp phần quan trọng tạo ra một lượng lớn công ăn việc làm, tạo ra thu nhập nhăm đàm bão đời sông cho người lao động 8 1.1.2.2. Có khá năng tận dụng nguôn lực xã hội, thúc đây lăng trưủng kinh tẽ, góp phán nâng cao khói lượng và chát lượng hàng hóa dịch vụ 9 1.1.2.3. Đâm bào và không ngừng nâng cao năng lực sàn xuát, năng lực phục vụ cho các ngành các lĩnh vực của nén kinh tê lo 1.1.2.4. Tạo điêu kiện đê nâng cao chát lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh. quốc phòng thông qua việc đâu tư xây dimg các công trình xã hội, dịch vụ hạ tâng // 12 .. Tín dụng ngân hàng 12 1.2.1. Khái quát chung về tin dụng 12 1.2. ỉ. ì. Bán chát của tín dụng 13 1.2.1.2. Các hình thức tín dụng 15 1.2.1.3. Chức năng và vai trò của tin dụng 18 Ì .2.2. Tín dụng naân hàna 21 1.2.2.1. Khái niệm 21 1.2.2.2. Đặc diêm cùa tín dụng ngán hàng 22 1.2.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng 23 13 .. Sự cần thiết của tiếp cận t n dụng Ngân hàng vói doanh nghiệp ngành í xây dựng Việt Nam 25 1.3.1. Tiếp cận tín dụng 25 1.3.1.1. Khái niệm tiép cận tín dụng 25 Đỗ Tiến Dùng - Nhật ì - K45C- KTĐ.X
- Tiếp cận tín dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng vò giãi pháp 1.3.1.2. Những nhân tổ ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng 26 1.3.1.3. Thông tin tín dụng Yếu tố quan trọng trong việc tiếp cận tin dụng.. 28 1.3.2. V a i trò cùa tiếp cận tín dụng ngân hàng đối v ớ i sự phát triển của doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam 29 C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G TIẾP CẬN TÍN D Ụ N G N G Â N HÀNG C Ủ A C Á C DOANH NGHIỆP N G À N H X Â Y D Ư N G VIỆT NAM 34 2.1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam giai đoạn 2000-2009 34 2.1.1. ứ n g dụng công nghệ vào sản xuất 35 2.1.2. H ộ i nhập về thể che 36 2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực 37 2.1.4. Tăng trường của các doanh nghiệp ngành xây dựng 38 2.1.5. Thách thức của các doanh nghiệp ngành xây dựng 40 2.2. Tình bình tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam giai đoạn 2006-2009 41 2.2.1. Qui m ô và tốc độ tăng trưởng tín dụng đối v ớ i doanh nghiệp ngành xây dựng 41 2.2.1.1. Quy mô tăng trưởììg tin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng 42 2.2.1.2. Tỳ trọng tăng trường tin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam 46 2.2.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp xây dựng trong mối tương quan v ớ i các ngành khác 50 2.2.2.1. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tê năm 2006 50 2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tè năm 2007 53 2.2.2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tê năm 2008 56 2.2.2.4. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tê năm 2009 58 2.3. Đánh giá tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng....60 2.3.1. Nh n g kết quả đạt được 60 2.3.1.1. Tốc đ tăng trương cao ')'/ 2.3.1.2. Mở r ng đôi tưcmg nhận nguôn vón tin dụng 61 2.3.2. Nh n g hạn chế và nguyên nhân 62 2.3.2.1. Hạn chế do nguyên nhân khách quan ối 2.3.2.2. Hạn che do nguyên nhân chủ quan 67 ĐỔ Tiến Dũng - Nhật ỉ - K45C- KTĐS
- Tiếp cặn tin dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thục trạng và giói pháp C H Ư Ơ N G IU: G I Ả I P H Á P N Â N G C A O K H Ả N Ă N G T I Ế P C Ậ N T Í N DỤNG CỦA C Á C DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DƯNG VIỆT NAM 71 3.1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam trong thời gian tói 71 3.2. N h ó m giải pháp từ phía Các cơ quan quản lý N h à nước 74 3.2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý ổn định đồng bộ và nhất quán 75 3.2.2. Nhà nước cần nhanh chóng thực thi các biện pháp x ử lý t i sản thế à chấp 75 3.2.3. Chính sách hỗ trợ về đào tạo, khoa học công nghệ: 76 3.3. N h ó m giải pháp từ phía các Ngân hàng 76 3.3.1. Đ a dạng hóa các hình thốc l i suất ã 77 3.3.2. Cải tiến các cơ chế thù tục cho vay 78 3.3.3. Đ a dạng hóa hình thốc bảo đảm tiền vay 79 3.3.4. C ó kế hoạch chuẩn hoa cán bộ. đẩy mạnh công tác đào tạo. có chính sách đối v ớ i cán bộ tín dụng 81 3.4. N h ó m giải pháp từ phía các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam 82 3.4.1. Các doanh nghiệp cân nâng cao chát lượng thôns tin tài chinh và chủ động trong việc nắm bắt thông tin từ ngân hàng 82 3.4.2. Các doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng của đội ngũ lao động. cán bộ quản lý 84 3.4.3. Nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường 86 KẾT LUẬN 89 TÀI LIỆU T H A M K H Ả O 91 Đổ Tiến Dũng - Nhài ì - K45C- KTĐS
- Tiếp cận tín dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dung Việt Xam -Thực trạng và giói pháp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bàng biêu Tên bảng biêu Mục Trang Biêu đô giá trị sản xuất và qui m ô tăng trưởng Hình 1 2.1.4 39 ngành xây dựng giai đoạn 2005 - 2009 Biếu đồ cơ cấu dư nợ tại các Ngân hàng Chính Hình 2 sách và Phát triên Nhà nước theo ngành kinh tê 222 1 51 năm 2006 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng thương Hình 3 222 1 52 mại theo ngành kinh tế năm 2006 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng Chính Hình 4 sách và Phát triển Nhà nước theo ngành kinh tế 2.2.2.2 54 năm 2007 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng thương Hình 5 2222 55 mại theo ngành kinh té năm 2007 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng Chính Hình 6 sách và Phát triên Nhà nước theo ngành kinh tế 2.2.2.3 56 năm 2008 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng thương Hình 7 222 3 57 mại theo ngành kinh tế năm 2008 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng Chính Hình 8 sách và Phát triên Nhà nước theo ngành kinh tế 2224 58 năm 2009 Biêu đô cơ câu dư nợ tại các Ngân hàng thương Hỉnh 9 2.2.2.4 59 mại theo ngành kinh tế năm 2009 Qui m ô tăng trường tín dụng với doanh nghiệp Bảng 1 xây dựng giai đoạn 2006 - 2009 (Ngân hàng 2.2.1.1 43 Chính sách - Phát triển Nhà nước) Qui m ô tăng trường tín dụng với doanh nghiệp Bảng 2 xây dựng giai đoạn 2006 - 2009 (Ngân hàng 2.2.1.1 44,45 thương mại) Tỷ trọng tăng trường tín dụng với doanh nghiệp Bảng 3 xây dựng giai đoạn 2006 - 2009 (Ngân hàng 2.2.1.2 47 Chính sách - Phát triên Nhà nước) Tỷ trọng tăng trường tín dụng với doanh nghiệp Bảng 4 xây dụng giai đoạn 2006 - 2009 (Ngân hàng 2 2 12 48 thương mại) Đổ Tiền Dùng - Nhật ỉ - K45C- KTĐS
- Tiếp cận tín dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dung Việt Xam -Thực trạng và giói pháp DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH Bảo hiêm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DNNN Doanh nghiệp Nhà nước KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật NHTM Ngân hàng Thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước TMCP Thương mại cô phân VLXD Vật liệu xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa Đổ Tiền Dùng - Nhật ỉ - K45C- KTĐS
- Tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng và giãi pháp LỜI MỞ ĐẦU V ớ i m ộ t n ề n k i n h tế, để có t h ể tiến hành các hoạt đ ộ n g sản xuất k i n h doanh cũng như phát t r i ể n sản xuất m ờ r ộ n g đầu tư, m ộ t điều k i ệ n không thê t h i ế u đó là vốn. N g à n h xây d ự n g cũng vậy, m ọ i hoạt động sản xuât k i n h doanh đều cần đến vốn. T r o n g điều k i ệ n của nước ta h i ệ n nay, tín d ụ n g là m ộ t t r o n g n h ữ n g n g u ứ n chính của các doanh nghiệp ngành xây d ự n g V i ệ t Nam, giúp doanh nghiệp d u y trì, m ờ r ộ n g cũng như phát triên sản xuất. H i ệ n nay, có rất n h i ề u loại tín d ụ n g như tín dụng ngân hàng, tín d ụ n g thương mại, tín d ụ n g thuê mua... Tín dụng ngân hàng có thời hạn m a n g tính l i n h hoạt cao, cho phép thực hiện n h ữ n g nghiệp v ụ như chiết khấu, t h ế chấp... V ớ i n h ữ n g v a i trò như vậy, h i ệ n nay, tín dụng ngân hàng là nguôn tài trợ vòn c h ủ yêu cho các doanh nghiệp ngành xây d ự n g nói riêng và các doanh n g h i ệ p t r o n g n ề n k i n h tê nói chung. T u y nhiên việc tiếp cận v ớ i n g u ứ n tín d ụ n g đôi v ớ i các doanh nghiệp ngành xâv d ự n g v ẫ n còn rất n h i ề u khó khăn. Qua t h ờ i gian thực tập, tìm hiểu, nhận thức v ấ n đề quan trọng của việc tiếp cận tín d ụ n g đoi v ớ i các doanh nghiệp ngành xây d ự n g V i ệ t Nam, em đã c h ọ n đề tài: "Tiếp cận tín dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam — Thực trạng và giải pháp" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. T r o n g khóa luận này, do còn n h i ề u hạn chế về mặt t h ờ i gian cũng như k i n h n g h i ệ m , em đã quyết định tập trung nghiên c ứ u v ấ n đề " t i ế p cận tín d ụ n g N g â n hàng của doanh nghiệp ngành xây dựng", n g u ứ n tín dụng c h ủ y ế u c ủ a các doanh nghiệp ngành xây d ự n g V i ệ t Nam. Ngoài phần m ờ đầu, k ế t luận và danh mục tài l i ệ u tham khảo, k ế t cấu của khóa luận g ứ m 3 chương: C h ư ơ n g ì: Khái quát c h u n g về tín dụng N g â n hàng và tín dụna N g â n hàng cho doanh nghiệp ngành xây dựng. Đổ Tiên Dùng - Nhại Ì - K45C- KTĐ.X ị
- Tiếp cận tin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng và giai pháp Chương 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng Ngân hàng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam. Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên những vân đề trình bày trong khóa luận này khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong rằng sẽ nhận được những đóng góp bổ ích từ phía các thầy, cô giáo đê có thê bố sung, hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình. Cuối cùng em xin gỹi lời cảm ơn chân thành tới Tiến sỹ Vũ Thị K i m Oanh đã hướng dẫn em trong suốt quá trinh thực hiện khóa luận này. Đồ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐ.X 2
- Tiếp cận rin dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng vò giai pháp C H Ư Ơ N G ì: Sự C À N THIẾT TIẾP CẬN TÉM DỤNG N G Â N H À N G ĐÓI VỚI DOANH NGHIỆP N G À N H X Â Y D Ư N G 1 1 Doanh nghiệp ngành xây dựng .. Trong quá trinh hình thành và phát triển kinh tế ở bất kỳ một quốc gia nào, doanh nghiệp cũng là một đơn vị cơ sờ, một tế bào của cả nền kinh tế, là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội, là nơi trực tiếp phối họp các yêu tô sàn xuất một cách hợp lý để tạo ra sản phàm hoỹc dịch vụ một cách có hiệu quả nhất. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và thông tin, các hình thức tô chức doanh nghiệp ngày càng đa dạng, các loại sờ hữu doanh nghiệp ngày càng phong phú như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp ngoài quốc doanh... Theo các quan diêm, hệ thống khác nhau thì doanh nghiệp có những ý nghĩa tương đối khác nhau nhưng cũng có những mỹt tương đồng. Theo quan diêm mục tiêu cơ bản cho mọi hoạt động cùa doanh nghiệp là lợi nhuận: Doanh nghiệp l một tổ chức sản xuất, thông qua đó, trong à khuôn khố một số t i sản nhất định người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất à khác nhau nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường nhằm thu về một khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm. Theo quan diêm lý thuyẻt hệ thông: Doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh te, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sức tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động m à nhà nước đỹt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội. Theo điều 4, khoản Ì, Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005: "Doanh nghiệp là tô chức kinh tẽ có tên riêng, có tài sàn, có trụ sờ giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh." Đỗ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐ.X 3
- Tiếp cặn tin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng và giai pháp T ừ n h ữ n g định nghĩa trên, t a có t h ể suy r ộ n g ra, doanh n g h i ệ p ngành xây d ự n g v ớ i v a i trò là m ộ t doanh n g h i ệ p cũng bao g ồ m tát cả n h ữ n g đặc diêm, v a i trò và ý nghĩa c ủ a m ộ t doanh nghiệp. Doanh nghiệp ngành xây dựng đóng v a i trò m ộ t đơn vị sản xuât k i n h doanh t r o n g lĩnh v ự c xây dựng, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ôn định, được đăng ký k i n h doanh theo q u y định của pháp luật, được tô chẩc n h ằ m tạo ra sản p h ẩ m và dịch v ụ đáp ẩ n g yêu cầu tiêu dùng trên thị trường như c u n g cấp v ậ t liệu xây dựng, dịch v ụ xây dựng, tư v ấ n xây dựng..., thông qua đó đế t ố i đa hóa l ợ i nhuận, trên cơ sờ tôn trọng pháp luật nhà nước và q u y ề n l ợ i chính đáng c ủ a người tiêu dùng. 1.1.1. Đặc điếm của doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam 1.1.1.1. Những đặc điểm về khả năng tài chính T r o n g quá t i n h hoạt động sản xuất k i n h doanh, bất kỳ m ộ t doanh nghiệp nào m u ố n t ồ n tại và phát triển được đều cần phải có n g u ồ n tài c h i n h đủ mạnh, đây là m ộ t t r o n g ba y ế u t ố quan trọng (đất đai - lao đ ộ n g - vòn) giúp doanh nghiệp có thể d u y trì hoạt động của mình. V ò n k i n h doanh là điêu k i ệ n để d u y trì sản xuất, đ ổ i m ớ i thiết bị công nghệ, m ỡ r ộ n g quy m ô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm và t h u nhập cho người lao động. Đ ố i v ớ i doanh nghiệp ngành xây dựng, m ộ t đặc diêm nôi bật so v ớ i các doanh n g h i ệ p khác là doanh n g h i ệ p luôn cần m ộ t lượng v o n lớn, t r o n g m ộ t t h ờ i gian dài để đầu tư vào các công trình, t h u mua nguyên v ậ t l i ệ u ; v ố n là điêu k i ệ n tiên quyết, có ý nghĩa quyết định t ớ i m ọ i khâu t r o n g quá trình sản xuất k i n h doanh của doanh nghiệp. N h ư n g việc h u y động được m ộ t n g u ồ n v ố n l ớ n đ ố i v ớ i các doanh nghiệp nói c h u n g và các doanh nghiệp ngành xây d ự n g nói riêng không phải bao g i ờ cũng dễ dàng. N g u ồ n tài chính ban đâu của các doanh nghiệp c h ủ y ế u d ự a trên tích l ũ y cá nhân, doanh nghiệp. T r o n g quá trình hoạt động, n h u cầu v ố n được h u y động phần l ớ n t ừ các nguồn: l ợ i nhuận g i ữ lại, v a y của người thân. v a y của k h u v ự c thị trường tín dụng không chính Đồ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐS 4
- Tiếp cặn tin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng và giai pháp thức, chì m ộ t phần n h ỏ được tài t r ợ b ở i tín d ụ n g ngân hàng. Đôi v ớ i các doanh nghiệp ngành xây d ự n g h i ệ n nay thì t r ờ ngại l ớ n nhất chính là vân đê tín dụng. V i ệ c tiếp cận n g u ồ n tín dụng ngân hàng là tương đôi khó khăn, đặc biệt là n g u ồ n tín d ụ n g t r u n g và dài hạn. N g u y ê n nhân chính là do các thê chê chính sách liên quan đến v ấ n đề v ể n như: chính sách đất đai, việc thê châp q u y ề n sử dụng đất hoặc tài sản để v a y v ể n chưa được hoàn chinh. C ó thê nói v ể n đang là v ấ n đề khó khăn nhất đểi v ớ i hầu hết các doanh nghiệp ngành xây d ự n g t r o n g việc d u y trì và phát t r i ể n . 1.1.1.2. Đặc điếm về trình độ, công nghệ sản xuất Đi đôi v ớ i yêu câu vê vòn l ớ n , lĩnh v ự c xây d ự n g luôn đòi hòi trình độ sản xuất cao. X ã h ộ i ngày càng phát triển cả về lượng và v ề chất tương ứ n g v ớ i n h u cầu ngày càng tăng về cơ sờ vật chất, hạ tầng kỹ thuật. D o đó, ngành xây d ự n g phải không n g ừ n g nâng cao công nghệ sản xuất n h ằ m phù h ọ p v ớ i n h ữ n g yêu cầu m ớ i đặt r a đó. L ự a chọn k i n h doanh t r o n g lĩnh v ự c này, các doanh nghiệp xây d ự n g luôn phải là lực lượng tiên p h o n g t r o n g đôi m ớ i công nghệ, nâng cao trình độ sản xuất v ừ a nham mục đích cạnh tranh, v ừ a n h ằ m mục tiêu phát tri én xã h ộ i . T u y nhiên, thực te là so v ớ i các doanh nghiệp ờ các nước tiên tiến trên T h ế g i ớ i thì trình độ và công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp ngành xây d ự n g nước ta vân còn tương đôi hạn chê và có thê nói là lạc hậu. Các doanh nghiệp do hạn chế về v ể n nên chưa đầu tư được n h i ề u trang thiết bị m á y m ó c hiện đại, c h ủ y ế u v ẫ n áp d ụ n g n h ữ n g kỹ thuật xây d ự n g cần n h i ề u nhân công, năng suất lao động thấp. M ặ c dù, có khá n h i ề u các công t r i n h nghiên cứu, sản xuất các vật liệu m ớ i , công nghệ m ớ i t r o n g xây d ự n g được áp d ụ n g và nó đã phần làm thay đổi diện mạo đô thị, tạo nên các diêm nhấn, là n h ữ n g nét chấm phá tạo ra sự hiện đại cho đô thị; việc đưa vào sử d ụ n g các loại v ậ t l i ệ u , công nghệ m ớ i t r o n g xây d ự n g các công trình dân dụng đặc biệt là n h ữ n g loại v ậ t l i ệ u , công nghệ được sử dụng tại những công trình xây d ự n g n g u y nga, tráng Đồ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐS 5
- Tiếp cận rin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Xam -Thực trạng rà giãi pháp lệ, các công trình toa nhà tiết kiệm được năng lượng, cải thiện điêu kiện sông, giảm tiếng ồn, giảm thiểu bức xạ mặt trời,... Tuy nhiên việc đôi mới công nghệ, ứng dụng vật liệu mới trong xây dựng chưa được áp dụng một cách đồng bộ trên diện rộng. Công nghệ lạc hậu là một trong những nguyên nhân chính làm cho các sàn phẩm cẹa các doanh nghiệp kém sức cạnh tranh và bị giới hạn trong khuôn khổ hẹp. Đây chính là đặc điểm chung cẹa các doanh nghiệp nước ta nói chung và doanh nghiệp ngành xây dựng nói riêng. 1.1.1.3. Đặc điểm về kỹ năng người lao động và trình độ quản lý, kinh doanh Ở bất cứ ngành nghề nào, lĩnh vực nào thì vấn đề con người cũng hết sức quan trọng. Trình độ và kỹ năng cẹa người lao động, cũng như người quàn lý ảnh hường rất lớn đến sự phát triển cẹa doanh nghiệp. Nếu có những trang thiết bị tốt, máy móc tốt m à không có người lao động đẹ năng lực vận hành và sử dụng thì cũng không đạt được hiệu quả cao. Và nếu không có người quản l đẹ giòi thì doanh nghiệp cũng khó mà phát triên được. Vì vậy, ý các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cũng cần có một đội ngũ nhân công lao động có trình độ, kỹ năng tốt. ơ nước ta, thành phân xuât thân cẹa các chẹ doanh nghiệp ngành xây dựng có từ nhiều nguồn khác nhau: nông dân, thợ, tầng lớp t í thức. Hơn nữa, r kinh tế nước ta mới chuyên sang kinh tế thị trường nên những kiến thức về kinh tế, những hiểu biết về quy luật kinh doanh không phải ai cũng có thề nắm bắt được. Điều này trước hét gây khó khăn trong việc điều hành doanh nghiệp cho chính những người làm chẹ. Họ gặp nhiêu hạn chế, vướng mắc trong công tác tổ chức nhân sự, trong việc hoạch định kế hoạch cũng như phân tích dự án, các cơ hội đâu tư. Bên cạnh đó, đội ngũ người lao động phần lớn xuất thân từ dân nghèo, nông thôn, trình độ học vấn còn nhiều hạn chế nên kĩ năng cũng như ki luật lao động còn thấp, chưa đáp ứng đẹ nhu cầu cho Đổ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐS 6
- Tiép cận tin dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dimg Việt Sam -Thực trang và giãi pháp công việc. Chính vì thế, việc đầu tư cho nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trong ngành là hết sức quan trọng, hết sức bức thiết. Như vậy có thể thấy rằng trình độ, kỹ năng của người lao động cũng như người quản lý của các doanh nghiệp ngành xây dựng vẫn chưa cao. 1.1.1.4. Đặc điếm về môi trường kinh doanh Các dự án xây dựng thường kéo dài nhiều năm và phải chỉu chi phối bởi nhiều nguồn chính sách điều chỉnh. Việc thay đổi chính sách trong thời gian thực hiện dự án có những ảnh hường đáng kể tới hoạt động của dự án. Do đó, để các doanh nghiệp xây dựng có được môi trường kinh doanh hiệu quả thì vân đê ôn đỉnh về mặt quản lý chính sách cũng có vai trò không nhỏ. Các chính sách chê độ của Nhà nước ta còn thiếu đồng bộ, chưa đầy đủ, chưa có quy đỉnh rõ ràng để các doanh nghiệp có thể yên tâm hơn khi đầu tư vốn vào sàn xuất kinh doanh và giảm bớt rủi ro trong hoạt động. Tính ổn đỉnh của chính sách kinh tế - tài chính còn thấp, thiếu tính kích thích m à chủ yếu là chính sách thuê và pháp luật còn nặng tính ràng buộc về nguyên tắc, chế độ. Các chính sách Nhà nước chưa thực sự khuyến khích các doanh nghiệp táng cường sử dụng công nghệ mới, đào tạo cán bộ quản lý, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật. Thiếu chính sách bảo hộ quyền lợi chính đáng của người lao động trong các doanh nghiệp tư nhân về các chế độ người lao động BHXH, B H Y T trong thời gian làm việc, khi về già. Thủ tục hành chính còn nhiều phiền hà, nhũng nhiễu. Tình trạng quan liêu, cửa quyền trong quản lý kinh tế vẫn đang là nhân tố cản trờ không nhô đối với sản xuất kinh doanh. Mặt khác, môi trường sản xuất cũng như tiêu thụ sản phàm cũng gặp nhiều khó khăn do sức cạnh tranh còn kém. T ó m lại, với những đặc điểm trên có thể thấy rằng, các doanh nghiệp ngành xây dựng vẫn còn có nhiều vấn đề cần cải thiện, cần nâng cao hơn nữa trình độ của người lao động, cũng như người quản lý thông qua các hoạt động đào tạo nâng cao tay nghề. Bên cạnh đó, cần có sự quan tâm hơn nữa của các Đỗ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐ.X 7
- Tiếp cặn tin dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thục trạng và giói pháp ngành các cáp, cân có hệ thống chính sách thông thoáng hơn, có những hỗ trợ cho doanh nghiệp tiếp cận với những công nghệ tiên tiến trên thê giới nhiêu hơn nữa. Và đặc biệt cần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong việc tiêp cận vốn tín dụng ngân hàng phục vụ nhu cầu chính đáng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2. V a i trò của doanh nghiệp ngành xây dựng đối vói nền kinh tế Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế chủ chốt, có vai trò đặc biệt quan trờng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, nhất là trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. N ó tạo ra các điêu kiện cơ sở vật chất cơ bản cho sự phát triển, nó có quy m ô lớn nhất và Chính phù là khách hàng của phần lớn các công trình của ngành. Các doanh nghiệp ngành xây dựng chính là những người thực hiện những hoạt động của ngành xây dựng để góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Vì vậy các doanh nghiệp ngành xây dựng đóng góp những vai trò hết sức quan trờng: 1.1.2.1. Góp phần quan trọng tạo ra một lượng lớn công ăn việc làm, tạo ra thu nhập nhằm đảm bảo đàn sống cho người lao động Ngành xây dựng với những công trình, vật kiên trúc có quy m ô lớn, két cấu phức tạp, thời gian thi công lâu dài vì vậy các doanh nghiệp xây dựng luôn cần lượng nhân lực đáng kể, trong đó nhiều nhất là công nhân thi công các công trình, ngoài ra còn có quản lý công trình, quản lý công trường xây dựng, quản đốc công trình, quản đốc dự án và điều phối dự án... Hơn nữa nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, đang chuyển đổi nền sang nền kinh tế thị trường, hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới vì vậy nhu cầu xây dựng, hiện đại hóa cơ sỡ hạ tầng ngày càng tăng mạnh. Tốc độ đầu tư xây dựng hàng năm tăng từ 15 - 20%. Vì vậy, nhu cầu về nhàn công của các doanh nghiệp ngành xây dựng không chỉ là ở mức duy t ì m à còn phải bổ sung liên tục hàng năm. Nhu câu vê lao động trong các r Đồ Tiến Dũng - Nhại ì - K45C- KTĐS 8
- Tiếp cận rin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Xam -Thực trạng rà giãi pháp doanh nghiệp xây d ự n g ngày càng tăng, nó đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho m ộ t l ự c lượng l ớ n lao động. Đ ờ i sống của neười lao động càng ngày càng được đảm bảo, h ọ có t h u nhập tương đối ổ n định và đủ để phục v ụ cho đời sống sinh hoẫt. N g u ồ n nhân l ự c của nước t a mặc dù trình độ v ẫ n còn thấp nhưng t i ề m năng phát t r i ể n là rất l ớ n . Vì v ậ y sự h ỗ t r ợ các doanh nghiệp ngành xây d ự n g sẽ giúp khai thác t ố t các n g u ồ n l ự c lao động. V i ệ c k h u y ế n khích các doanh nghiệp ngành xây d ự n g sẽ tẫo điều k i ệ n cho m ọ i t ổ chức cá nhân, tổ chức đều cố gang phát h u y t ố i đa k h ả năng của mình, tìm k i ế m , k h a i thác các n g u ồ n l ự c vì l ợ i ích của chính bản thân. Đ ó là động lực kích thích sự phát t r i ể n của l ự c lượng sản xuất, thúc đẩy xã h ộ i phát triển. 1.1.2.2. Có khả năng tận dụng nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần nâng cao khối lượng và chất lượng hàng hóa dịch vụ Đ ó n g góp của ngành xây d ự n g là vô cùng quan trọng đ ố i v ớ i sự phát triên của quốc gia. Các doanh nghiệp ngành xây d ự n g có k h ả năng tận d ụ n g m ọ i n g u ồ n lực k i n h tế xã h ộ i đê phát t r i ể n và thúc đẩy tăng trường k i n h tế như tài nguyên thiên nhiên, n g u ồ n lao động, cơ sờ vật chất k ỹ thuật... B ấ t c ứ d ự án xây d ự n g nào cũng cần đầu tư đáng kể về vốn. Nguyên nhân của sự cần v ố n này chính là do đê thực hiện được m ộ t d ự án xây d ự n g cần tiêu t ố n rất nhiều nguyên vật liệu cũng như nhân công. V i ệ c sử d ụ n g v ố n đề thực hiện các d ự án này không n h ữ n g làm tăng chi tiêu quốc dân m à còn tận d ụ n g được nguôn tiêt k i ệ m nhàn r ỗ i t r o n g nên k i n h tê. K h ô n g n h ữ n g có k h ả năng huy động đầu vào, các doanh nghiệp ngành xây d ự n g còn tẫo ra được đầu ra v ớ i giá trị cao. N ê u như n h i ề u sản p h ẩ m khác chi được sử d ụ n g t r o n g t h ờ i gian ngăn, t h ậ m chí sử dụna m ộ t lần, thì các sản phẩm được tẫo r a t ừ xây d ự n g có thể có giá trị rất lâu dài. Các công trình xây d ự n g có thể có t u ổ i t h ọ vài năm. vài chục năm, t h ậ m chí đến hàne thế kỉ. V i ệ c Đ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐS 9
- Tiếp cặn tin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Sam -Thực trạng và giai pháp sử d ụ n g được lâu dài cùng đồng nghĩa v ớ i giá trị và nguôn l ự c t ạ o r a sản phẩm đó ờ m ứ c rất cao. K h ô n g chỉ vậy, các sản p h ẩ m này còn không n g ừ n g tạo ra được các giá trị m ớ i trên nó n ế u được sử d ụ n g m ẳ t cách h i ệ u quả. N h ư vậy, có t h ể khẳng định, xây d ự n g là ngành có n h ữ n g đóng góp không n h ỏ vào v i ệ c t ậ n d ụ n g n g u ồ n l ự c xã h ẳ i cho bản thân ngành xây d ự n g nói riêng và thúc đây n ề n k i n h tế nói chung. 1.1.2.3. Đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực sản XUÔI, năng lực phục vụ cho các ngành các lĩnh vực của nên kinh tế Các doanh nghiệp naành xây d ự n g không n g ừ n g thay đòi k ỹ thuật công nghệ, ứ n g dụng các vật l i ệ u m ớ i vào các công t r i n h xây d ự n g n h ằ m nâng cao năng lực sản xuất, nhằm t ố i ưu các công trình tạo cơ sờ vật chất phục v ụ cho quá trình công nghiệp hóa và h i ệ n đại hóa đát nước. C ó thê nói các doanh nghiệp ngành xây d ự n e là khách hàng của các ngành, các lĩnh v ự c của n ề n k i n h tê. Tát cả các ngành k i n h tê khác chỉ có thê phát triên được n h ờ có xây dựng, thực h i ệ n xây d ự n g m ớ i , nâng cấp các công trình về q u i m ô , đ ổ i m ớ i về công nghệ kỹ thuật đê nâng cao năng xuât và h i ệ u quà sản xuất. K h ô n g có m ẳ t ngành nào lại đòi h ỏ i số lượng cũng như chất lượng cả về vật chất và nhân công nhiều như ngành xây dựng. N ê u như v ớ i các ngành sản xuất chế b i ế n khác, n g u ồ n nguyên liệu có t h ể lấy t ừ n h i ề u nguồn, n h i ề u chủng loại thì ngành xây d ự n g lại luôn cân nguôn đâu vào đặc t r u n g riêng. Chính v i vậy, ngành xây d ụ n g phát triên sẽ tạo ảnh hường nâng cao n h u cầu với các ngành công nghiệp p h ụ t r ợ về vật l i ệ u xây dựng, thúc đẩy sự tăng trường cùa n h ữ n g ngành này. Bên cạnh đó, ngành xây d ụ n g có đặc diêm riêng t h ứ hai, đâv là ngành tạo cơ sờ vật chất rõ ràng nhát cho m ọ i ngành k i n h tế khác. Các ngành k i n h tế của nước ta đang t r o n g đà phát t r i ể n nhanh và mạnh, n h u cầu xây d ự n g nhà xương, công trường phục v ụ sàn xuất và k i n h doanh ngày càng tăng về cả q u i Đô Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐS 10
- Tiếp cặn tin dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Xam -Thực trạng và giãi pháp m ô và tâm cỡ. Chỉ có nền tảng ngành xây dựng vững chác mới có thê góp phân đem lại điêu kiện tót nhất cho sự phát triển từng ngành nói riêng và toàn thể nền kinh tế nói chung. 1.1.2.4. Tạo điểu kiện đế nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các công trình xã hội, dịch vụ hạ tầng. Không ai có thê phủ nhận vai trò to lớn và quan trọng của các công trình xã hội. Đó là các công trinh công cộng, dịch vố cơ sờ hạ tầng phốc vố dân sinh, quốc phòng. Ở bất cứ quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, các công trình này đều là một phần không thể thiếu trong đời sống xã hội, chúng góp phần tạo dựng cuộc sống đầy đủ, hiện đại hơn. Thực hiện đầu tư cho các công trình này là các cơ quan chính phủ, là Nhà nước và các tồ chức phi chính phủ. Đa số các công trình này đều có qui m ô lớn, đòi hỏi chất lượng và tính thực tế cao. v ấ n đề đặt ra là làm thế nào để xây dựng được những công trình vừa đơn giản, vừa nhanh chóng và hiệu quả phốc vố được lượng lớn người sử dống. Vì vậy, đây là một trong những đối tượng lớn của ngành xây dựng. Xét một cách ngược lại, ngành xây dựng chính là ngành đóng vai trò cốt yếu để nàng cao chất lượng đời sống xã hội thông qua các công trình xã hội. ơ nước ta, đời song người dân tuy còn ờ mức trung bình, nhưng đang ngày càng được nâng cao hơn. Các công trình xã hội nhờ đó được tăng cường sử dống hơn, song cũng đi đôi với nhu cầu xây dựng tăng lên cả về lượng về công năng và về mặt thẩm mỹ. Tác động ngược lại, việc đảm bào xây dựng các công trinh này sẽ nâng cao đời sống người dân, đàm bào các nhu cầu dân sinh, tạo cơ sở cho sự phát triển toàn diện của đất nước. Do đó, xây dựng là ngành cân được quan tâm và chú trọngở nước ta trong giai đoạn cần nhiều đột phá hiện nay. Đỗ Tiến Dũng - Nhật Ì - K45C- KTĐX Ì Ì
- Tiép cận tin dụng cùa các doanh nghiệp ngành xây dimg Việt Sam -Thực trang và giãi pháp 1.2. Tín dụng ngân hàng 1.2.1. Khái quát chung về tín dụng T r o n g nền k i n h tế hàng hóa không có ai chì m u a hàng hóa hoặc ngược lại. Các doanh nghiệp k h i thì h ọ đóng vai trò người m u a m u a các y ế u tô đâu vào t ừ các h ộ g i a đình và k h i thì h ọ l ạ i đóng v a i trò người bán bán hàng hóa, dịch v ụ trên thị trường hàng hóa và dịch vụ. Ví d ụ như các doanh n g h i ệ p ngành xây dựng: H ọ m u a các y ế u t ố đầu vào cho hoạt động sản xuât k i n h doanh như vật l i ệ u xây dựng, trang thiết bị, m á y m ó c , sức lao động. H ọ bán các sàn phủm và dịch v ụ như dịch v ụ xây dựng, lắp đặt, v ậ n hành thiêt bị...Hộ g i a đinh thì m u a hàng hóa, dịch v ụ t ừ các doanh n g h i ệ p và bán các yếu t ố sản xuất như sức lao động cho các doanh nghiệp trên thị trường các yếu t ố sản xuất. C ò n ờ địa vị của Chính p h ủ thì k h i h ọ đóng v a i trò là người mua hàng hóa, k h i thì h ọ là người đầu tư hay người bán. N h ư v ậ y sẽ nảy sinh tình huống sự vận đ ộ n g của tiền tệ t r o n g quá trình sản xuất không ăn k h ớ p v ớ i nhau về t h ờ i gian và không gian, nảy sinh ra tình hình sau: C ó n h ữ n g doanh nghiệp đã tiêu t h ụ được hàng hóa nhưng chưa đến kỳ trả công cho người lao động, chưa phải m u a nguyên v ậ t liệu, hoặc các k h o ả n c h i chưa phải thanh toán... t ứ c là doanh nghiệp có t ồ n tại khoản tiền t ạ m t h ờ i nhàn r ỗ i , không sinh l ờ i . N g ư ợ c l ạ i , có doanh nghiệp chưa tiêu t h ụ được hàng hóa, nhưng l ạ i có nhu cầu tiền m u a sắm trang thiết bị... M ặ t khác, t r o n g các tầng l ớ p dân cư có bộ phận không tiêu hết ngay số tiền h ọ k i ế m được m à để dành sử dụng vào các mục đích khác nhau của đ ờ i sông t ứ c là có khoản tiên nhàn r ỗ i nhưng bộ phận dân cư khác lại đang củn tiền cho các n h u cầu chi phí cho các k h o ả n l ớ n hơn. Tình hình này cũng tương t ự v ớ i các t ổ chức k i n h tế, và ngay cả N h à nước cũng cần tiền đê bù đắp n h ữ n g thiếu h ụ t ngân sách. N h ư vậy, xét trên p h ạ m v i toàn xã h ộ i , các tô chức k i n h doanh, b ộ phận dân cư có số tiền nhàn r ỗ i t r o n g lưu thông, v ớ i tư cách là n h ữ n g người c h ủ sở h ữ u tiền tệ ai cùng m u ố n sao cho đông tiền của mình sinh l ờ i . N g ư ợ c l ạ i , có Đồ Tiến Dũng - Nhật ì - K45C- KTĐ.X 12
- Tiếp cận rin dụng của các doanh nghiệp ngành xây dimg Việt Nam -Thực trạng và giòi pháp bộ phận doanh nghiệp, b ộ phận dân cư cần sử d ụ n g số t i ề n đó t r o n g t h ờ i g i a n nhất định và h ọ chấp nhận trả m ộ t k h o ả n t i ề n l ờ i nhất định. M â u thuẫn này được giải quyết thông q u a hình thức tín dụng. Khái n i ệ m tín d ụ n g thê h i ệ n m ố i quan h ệ g i ữ a n g ư ờ i cho v a y và n g ư ờ i vay. T r o n g quan h ệ này, người cho v a y có n h i ệ m v ụ c h u y ế n giao q u y ề n sử d ụ n g m ộ t lượng giá trị nhất định d ư ủ i hình thức t i ề n hoặc hàng hoa cho v a y cho người đi v a y t r o n g m ộ t t h ờ i gian nhất định. N g ư ờ i đi v a y có nghĩa v ụ trả số tiền hoặc giá trị hàng h o a đã v a y k h i đến hạn trả n ợ có k è m hoặc không k è m theo m ộ t k h o ả n dôi ra. K h o ả n giá trị dôi r a này được g ọ i là l ợ i t ứ c tín dụng. Tín dụng là m ộ t p h ạ m trù của k i n h tế hàng hoa, là hình thức v ậ n động của v ố n cho vay. Sự cần thiết của quan h ệ tín dụng t r o n g n ề n k i n h tế hàng h o a được quyêt định b ờ i đặc diêm sản xuất hàng hoa, b ở i sự phát t r i ể n của chức năng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Sự ra đ ờ i của quan h ệ tín d ụ n g là m ộ t tất y ế u khách quan t r o n g m ộ t n ề n k i n h tế phát triển. 1.2.1.1. Bản chất của tín dụng Tín dụng tôn tại t r o n g nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở bất c ứ phương thức nào tín dụng cũng b i ể u h i ệ n r a bèn ngoài như là sự v a y m ư ợ n t ạ m t h ờ i m ộ t v ậ t hoặc m ộ t số v ố n t i ề n tệ, n h ờ v ậ y m à n g ư ờ i ta có t h ể sử d ụ n g được giá trị của hàng hoa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông q u a trao đối. Đ e hiểu rõ bản chất của tín dụng cần phải nghiên c ứ u liên hệ k i n h tế t r o n g quá trình hoạt động của tín dụng và m ố i quan hệ của nó v ủ i quá trình tái sản xuất. a) Sự vận động của tin dụng Tín d ụ n g là m ộ t quan hệ k i n h tế g i ữ a người cho v a y và người đi v a y , g i ữ a h ọ có m ố i quan h ệ v ủ i nhau thông qua v ậ n động giá trị v ố n tín d ụ n g được b i ế u h i ệ n dưủi hình thức tiên tệ hoặc hàng hoa. Q u á t r i n h v ậ n động đó được thể h i ệ n qua ba giai đoạn sau. Đỗ Tiến Dùng - Nhại Ì - K45C- KTĐ.X 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
13 p | 2487 | 691
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế: Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – Thực tiễn thực hiện tại Công ty Cổ phần du lịch Nam Định
58 p | 109 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đầu tư trực tiếp của Hàn Quốc vào lĩnh vực bất động sản Việt Nam
131 p | 162 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
103 p | 222 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ theo lộ trình cam kết WTO
100 p | 159 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế: Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần Chuỗi thực phẩm TH
53 p | 59 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Những đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Thạch Lam
71 p | 34 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 41 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Thi pháp tập truyện Vang bóng một thời của Nguyễn Tuân
69 p | 49 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Hình ảnh người phụ nữ trong truyện ngắn Nguyễn Khải sau 1975
73 p | 29 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Thương mại Việt Á
86 p | 28 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phóng sự truyền hình
71 p | 23 | 12
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hà Tĩnh - tiếp cận từ góc độ chương trình du lịch
8 p | 107 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Rèn luyện kỹ năng viết tin trên báo chí (báo in)
101 p | 21 | 10
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hà Tĩnh - Tiếp cận từ góc độ chương trình du lịch - Trần Thanh Thực
8 p | 136 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Từ láy trong tập thơ Từ ấy của Tố Hữu
109 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Tình yêu trong tập truyện ngắn Hoa từng mùa của Ăngđrê Môroa
78 p | 18 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tiếp cận và đầu tư vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
77 p | 78 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn