Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng Logistics toàn cầu và một số giải pháp cho dịch vụ này ở Việt Nam
lượt xem 50
download
Khái quát về logistics và các khái niệm liên quan. Xu hướng Logistics toàn cầu và thực trạng logistics tại Việt Nam trong thời gian qua. Những giải pháp cho phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng Logistics toàn cầu và một số giải pháp cho dịch vụ này ở Việt Nam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG Ã-^&ìs. Cũ POHEISN TRSDE UNIVERÍIIY K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP XU HƯỚNG LOGISTICS TOÀN CẨU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO DỊCH vụ N À Y ỏ VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Phạm Thị K i m Thanh Lớp Anh l i Khoa 38 Giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn V ă n H n g T H ư V'cN T H Ư VIỄN Ị UMỄÁỂ, HẢ NỘI 2003 ị
- MỤC LỤC Mỏ ĐẦU Ì CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẾ LOGISTICS 4 1.1. Khái quát về Logistics và các khái niệm khác có liên quan 4 1.1.1. Khái quát vổ Logistics 4 /. /. /. /. Khái niệm Logistics 4 /. /. 1.2. Chuỗi cung cấp (supply chain) 5 1.1.1.3. Người cung cấp dịch vụ Logistics 6 1.1.2. Vận tải và vận tải đa phương thức quốc tế 6 /. 1.2. ì. Khái niệm vận tải và vận tải da phương thúc 6 /. 1.2.2. Người kinh doanh VTĐPT (M TO) ..... l i 1.1.3. Dịch vụ giao nhận hàng hoa và ngưu giao nhận - Frcight forwardcr 12 1.1.3.1. Môi giới hái quan 14 1.1.3.2. Người giao nhận đường bộ, đường sắt 14 1.1.3.3. Người giao nhận đường biển 14 1.1.3.4. Người giao nhận đường hàng không 16 1.1.3.5. Người giao nhận lập hợp (Groupage forwardcrs) hay người gom hàng (Consolidator) 16 1.2. Các bên tham gia trong lĩnh vực dịch vụ Logistics 18 Ì .2. Ì. Người cung cấp dịch vụ Logistics "bôn thứ ba" - Third party Logistics providcrs 19 Ì .2.2. Tổ chức Inter-modal 21 Ì .2.3. Người vân tải - Transport providcrs 22 Ì .2.4. Người cung cấp dịch vụ lưu kho 22 Ì .2.5. Môi giói hải quan - Customs Brokers 23 Ì .2.6. Hệ thống quản lý chuỗi cung cấp - Supply Chàm Managcmcnt Systcms (SCM) - Supply Chain Exccution Systems (SCE) 23 1.3. Địa vị pháp lý, quy hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm và của ền người giao nhận 25 Ì .3. Ì. Địa vị pháp lý của người giao nhận 25 Ì .3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận 27
- C H Ư Ơ N G 2. QUA TRĨNH P H Á T TRIỂN C Ủ A LOGISTICS V À xu H Ư Ớ N G LOGISTICS T O À N CẦU 29 2.1. Quá trình phát triển của dịch vụ Logistics 29 2. Ì. Ì. Sự thay đổi trong vai trò của người giao nhận 29 2.1.1.1. Giai đoạn ỉ: vai trò truyền thống như nsuởi tu vấn cho người gửi hằng 29 2.1.1.2. Giai đoạn 2: Vãi trò trung gian như người gom hàng 29 2.1.1.3. Giai đoạn 3: vai trò tiến bộ nhu người kinh doanh vận tải đa phương thức 30 2.1.1.4. Giai đoạn 4: vai trò mới nhu người cung cấp dịch vụ Logistics 34 2.1.2. Ba giai đoạn phát triển của Logistics 38 2.1.2.1. Phăn phối vật chất 38 2.1.2.2. Hộ thống Logistics - Logistics syslcm 39 2.1.2.3. Quản lý chuỗi cung cấp - Supply Ch ai rì Managcmcnt (SCM) 41 2.1.3. Những yếu tố thúc đẩy sự phái triển của dịch vụ Logistics 50 2.2. Các dịch vụ Logistics dược cung cáp 51 2.2.1. Các dịch vụ được cung cáp Hôn quan đến quyết định về địa điểm... 51 2.2.2. Các dịch vụ được cung cấp l ê quan đến quyết định về sản phẩm.... 52 in 2.2.3. Các dịch vụ l ê quan đến quyết định về hàng tồn kho in 52 2.2.4. Các dịch vụ về vận tải 52 2.2.4.1. Lưu kho hàng hoa 53 2.2.4.2. Vận chuy n và phân phối 53 2.2.4.3. Quắn lý hàng tồn kho 53 2.2.4.4. Gia công theo yêu câu 53 2.2.4.5. Các dịch vụ giá trị gia tăng 53
- 2.3. Xu hướng Logistics toàn cầu hiện nay 53 2.3. Ì. E-LOGISTICS và thương mại điện tử - É C 55 2.3.2. Dịch vụ Logistics bên thứ ba - Outsourcing Logistics/Third partv Logistics (3PLs) .63 2.3.3. Outsourcing quy trình kinh doanh- Busiiiess Proccss Outsourcing (BPO)và4PLs. 65 2.4. Các chế định pháp luật điều chỉnh các chủ thể tham gia dịch vụ Logistics 67 CHƯƠNG 3. ĐÔI NÉT VỀ THỰC TRẠNG VÀ MỘT số GIẢI PHÁP CHO VIỆC P H Á T TRIỂN DỊCH v ụ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM 69 3.1. Thực trạng kinh doanh dịch vụ Logistics tại Việt Nam 69 3.1.1. Giai đoạn phát triển hiện nay của dịch vụ Logistics của Việt Nam... 69 3.1.2. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh ngành dịch vụ GNKV.. 73 3.2. Một số giải pháp đề xuừt nhằm thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ Logistics tại Việt Nam 78 3.2. Ì. Giải pháp vĩ m ô 78 3.2.1.1. Phát triền ngành vận tải đường biển mũi nhọn.. 78 3.2.1.2. Phái triển khoa học công nghẹ trong ngành giao thông vận tải nói chung và trong Logistics nói riêng 81 3.2.1.3. Ban hành các nghị định, thõng tư, chỉ thị có liên quan lới dịch vụ giao nhận kho vận đàm bào tính khả thi 86 3.2.2. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp 86 KẾT LUẬN 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
- tân /tff'fỉ>ỉf/Ẩteợò/ÌM /oàn erỉtt MÌ ỉtiờ/ Jfỉ'ạừỉ/p/ỉỉỉp ?/ffi i/te/i /ự/ /tàự rí Cờìề/ vùtttt MỎ ĐẦU Cúng vói sự phái triển của nén kinh tế thế giỏi, thị trường Loàn cầu ngày càng trỏ nên nhạy cảm vòi những vấn dề về thỏi gian cũng như sự cạnh tranh ve giá cả. Đen cạnh đó là sự phái triển nhanh chóng của khoa học còng nghệ thòng Un và những yêu cẩu khớt khe trong các khâu quản lý nguyên vật liệu thò cũng như các bộ phận câu thành sản phàm. Trước những yêu cầu thực tiễn đó, dịch vụ LcgisUcs la dài và không ngừng phái triền, ngảv càng đáp ứng được những dôi hỏi ve yếu tó thòi gian vả dem lại hiệu quả cao trong tĩnh vực kinh doanh. Thuật ngũ' Lcgistics xuất hiện vảo khoang những năm 1960 và liên tục phái. triển cho đến nay, dưực hiên như là việc quản lý toàn bộ hệ thống chuỗi cung cấp từ khâu nguyên liệu thô đen phân phối thành phẩm. Mục liêu của nó là kiếm nghiệm từng quyết dinh trong kênh cung cấp một sản phẩm và tác dộng của nó đối vói Loàn bộ hệ thống. Lcgistics trỏ thành một c.órig cụ sớc bén giúp các cóng Ly chèo lái khéo leo chuồi cung cấp, cho phép họ có được dứng nguồn nguyên VỘI. liệu ỏ dùng noi và dùng lúc. Diều quan trọng là LogisLics có the giúp làm giảm chi phí hàng Lổn kho, cãi thiện các dịch vụ khách hàng, đạt dược sự linh hoạt hơn và giâm các khoản đầu tư Lư bân. Cúng vói những phát Iriên nhanh chóng cùa khoa học cõng nghệ, trong đó dặc biệt là ve cõng nghệ thòng Un và truyền thông, đã thúc dạy không ngừng sự phái triển của Lcgistic, ca ve xu hướng, về sự chặt chẽ trong các khâu của hệ (.hổng cũng như sú tiện lọi và Lốc độ. o Việt. Nam, các hoại. dộng giao nhện hàng ỏ cẫng biên và các vùng biên giỏi có lừ những năm [954, song cho đến nay Logistics vẫn là một khái niệm còn mỏi me đối vói phần lớn các doanh nghiệp. Một số ít. doanh nghiệp dã cung cấp loại hình dịch vụ riàv nhưng Lhực chất vân là do các doi tác nưóc ngoài đảm nhiệm, còn các doanh nghiệp Việt Nam chỉ dứng lo những phân công việc bong lãnh tho Việt Nam do có che thủ tục của nước la còn phức tạp. Đen cạnh các hoạt dộng (.rong lĩnh vực giao nhận Ì
- 'Phạm Giạ lam Qkanh - Móp < inh 11 ~K3S k h o v ậ n đ a n g d i ễ n r a khá sôi đ ộ n g , chúng t a v ẫ n c ò n hàng l o ạ t n h ữ n g vân d e c ò n bãi cập vế co sỏ hạ lang vận lải, luật định, văn bân, còng Lác quằn lý, cóng nghệ, thiêu sự họp tác và phối húp giữa hải quan, cảnh sái. kinh tế, nhân viên câng vụ, kho bãi, và các phương thức vận lải khác... Nhiệm vu trưổc mắt và làu dài của các Lổ chức liên quan cũng như chinh phủ là phải đưa ra những giải pháp khắc phục những hạn chế trên dẻ thúc dẫy dịch vu giao nhận kho vận Liến lén một giai đoạn phát triển mỏi, theo kịp sự phái triển cũi] Logistics Loàn cẩu. Dẻ đạt được điểu này, việc lim hiểu sâu một cách hệ thống vổ LogisUcs, đặc biệt tiếp cận vói những xu hưóng Logistics toàn cầu hiện nay là một vấn để mang tinh cấp bách. Dẫy cũng là lý do để tác giả mạnh dạn chọn de tài: "Xu hướng Logistics toàn cáu và một số giải pháp cho dịch vụ này ở Việt Num" làm khoa luận tót nghiệp của mình, nhằm đóng góp những hiểu biết ve LogisLics cũng như xu hưổng Logistic toàn cầu cho việc đẩy mạnh dịch vụ này ỏ Việt. Nam. Mục Liêu của luận văn là tim hiểu vổ quá trinh phát triển của Logistic và xu hưótig Logislics toàn cầu, trôn cứ sỏ đó dành giá thực trạng phát triển LogisLics ỏ Việt. Nam và đưa ra một. số kiến nghị vổ giải pháp. Dè đạt được mục Liêu trẽn, cần phải giải quyết các nhiệm vụ sau: - Thu thập các tài liệu liên quan đến Logistics trẽn thế giói - Tim thập các lài liệu liên quan đến Lcgislics ỏ Việt Nam - Tong quan vổ lịch sử phát. triển của LogisUcs - Tong húp và phàn Lích xu hưổng Logistics toàn cầu - Phân lích và đánh giá thác trạng Lcgistics ỏ Việt Nam - De xuất các giải pháp nhằm thúc đẫy sự phái. triết! của dịch vu Lcgislics lại Việt. Nam. 2
- ú?*/ /tỉ/tínạ -&ỉự/j/ỉt>j /tĩà/t eầ/t tui mãi iẠ 'ợ/âi p/uíp e/rfí t/iWt tụt ttàự 0 Wỉ'è/ Giam Ngoài phần mục lục, lòi nói đầu, k ế t luận và tài liệu tham khảo. nội dung của khoa luận dược cấu trúc thành 3 chương như sau: chừdng Ị Tong quan về Logistics Chương 2. Quá trinh phái triển cua LcgisUcs và xu hưỏng Logislic* loàn cầu chương^. Đói nót ve thực trạng và một số giải pháp cho việc phái triển dữch vụ Logistics tại Việt Nam. LogisLics là mội tĩnh vực còn khá mới mê ỏ Việt Nam, mại khác do thòi gian có hạn, nên chắc chắn khoa luận không tránh khỏi còn những thiếu sót. Dãi mong nhận dưọc sự đánh giá, góp ý của các thầy có và tất cả những ai quan Lâm đến vân dề đặt ra trong khoa luận này. Nhân dầy, em xin bày Lỗ lòng biết ôn sâu sắc Lói thầy giáo. Liên sĩ Nguyễn Văn Hóng vê sự giúp dỡ nhiệt Lình và những ý kiến dóng góp qui báu txorig suốt quá trình thực hiện khoa luận Lốt nghiệp. Em cũng xin chân thành câm ôn các thầy có giáo trong trướng Dại học Ngoại thương, các có chú, anh chữ của cóng ty GEMADEPT Hà Nội cùng gia đinh, bạn bỏ và Lất cả những người đã dộng viên, giúp đõ em trong qua trinh thu thập, xử lý tài liệu và hoàn thành khóa luận. 3
- ipiiạm ĨJIụ Him Jkanll - Móp c Inh 11 X IS CHƯƠNG 1 Q TỔNG QUAN VẾ LOGISTICS 1.1. Khái quát về Logistics và các khái niệm khác có liên quan 1.1.1. Khái quát về Logistics 1. ỉ. 1. ì. Khái niệm Logistics Việc miêu tả khái niệm Logistics dỗ dàng hơn là việc định nghĩa khái niệm này. Khái niệm Logistics thường được sử dụng trong quá trình tổ chức và thực hiện chi tiết một kế hoạch hoạt động nào đó. Thuật ngữ Logistics xuằt hiện đầu tiên trong lĩnh vực quân sự, liên quan đến việc di chuyển, cung cằp trang thiết bị, tiếp tế cho các đơn vị quân đội. Trong hoạt động thương mại, quản lý Logistics là một quá trình tương tác nhằm tối ưu hoa các dòng nguyên vật liệu và nguồn cung cằp thông qua tố chức để đến với khách hàng. Theo H ộ i đồng quàn lý Logistics của M ỹ thì "Logistics là quá trình l ậ p k ế hoạch, thực hiện và k i ể m soát dòng d i c h u y ể n và lưu k h o n h ữ n g nguyên vật liệu thò của hàng hoa t r o n g q u y trình, n h ữ n g hàng hoa thành p h ẩ m và n h ữ n g thông t i n có liên q u a n t ừ khâu m u a sám nguyên v ậ t liệu cho đến k h i được tiêu dùng, tằt cả với m ụ c đích thoa m ã n yêu cầu của người tiêu dùng". Từ đó có thể rút ra một số đặc trưng của Logistics như sau: - Quản lý một cách thống nhằt xâu chuỗi từ khâu nguyên vật liệu đến kháu phân phối sản phẩm, dịch vụ khách hàng và tằt cả các thôn" túi có liên quan. - Giúp cắt giảm chi phí, giám các khoản đầu tư tư bản và tối ưu hoa quy trình kinh doanh. - Gắn liền với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, các thành lựu khoa học cõng nghệ góp phần không nhò phục vụ cho qua trình thực hiện dịch vụ Logistics. 4
- íZr/ /lỉùítrự UĩeợùỂtet /fíà/t e/ỉ/Ế oà /nài Jà'ợitỉ/p/t/íp e/iff (//Wí tự/ /tàạ tỉ'
- (&tẽ /itĩiỉttạ JZnff/j//?j /fíàft gầu tui trt/ĩ/ Jt?ợ/á/ p/t/íp e/tíĩ f/í'e/i tụt ttàự tỉ fừ/ê/ Qtant C ó nhiều phương pháp phân loại vận tải tuy theo các tiêu chuẩn được áp dụng: Căn cứ vào phạm v i sử dụng, căn cứ vào môi trường và điều kiện hoại động sản xuất, căn cứ vào đối tượng chuyên chở, vào khoảng cách hoạt động, vào quy trình tổ chức chuyên chở hay căn cứ vào hành trình của phương tiện vạn tải. Tất cả các phương thức vận tải: đường sặt, đường biển, đường hàng không, đường sòng, đường ô tô, đường ống... tạo thành hệ thống vận tải thống nhất trong một nước, một nhóm nước và trên toàn thế giới. Các phương thức vận tải có mối quan hệ mật thiết với nhau, đổng thời lại có m ố i quan hệ chặt chẽ với các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân. Vận tải quốc tế - là hình thức chuyên chở hàng hoa hoặc hành khách giữa hai hay nhiều quốc gia, tức là điểm đầu và điểm cuối của hành trình chuyên chở nằm trên lãnh thổ của hai nước khác nhau. Nói m ộ t cách khác, vận tải quốc tế là sự chuyên chở được tiến hành vượt ra ngoài phạm v i bicn giới m ộ t nước. Có hai hình thức vận tải quốc tế: Ì) Vận tải quốc tế trực tiếp là hình thức chuyên chở được tiến hành trực tiếp giữa hai nước, và 2) Vạn tải quốc tế quá cảnh là hình thức chuyên chở được tiến hành qua lãnh thổ của lì nhất một nước thứ ba, gọi là nước cho quá cảnh. Vận tải quốc tế và buôn bán quốc tế có m ố i quan hệ chặt chẽ và hữu cơ với nhau. Vận tải được phát triển trên cơ sờ phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoa. Ngược lại, hoàn thiện hệ thống hệ thống vận tải, giảm giá thành vận tải sẽ tạo điều kiện mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế. Thực tế đã chứng m i n h rằng: vận tải là một yếu tố quan trọng có tác dụng khuyến khích hoặc hạn c h ế buôn bán giữa các nước. Buôn bán quốc tế đang đặt trước vận tải quốc tế nhiều vấn để cần phải cải tiến và hoàn thiện. H i ệ n nay, các phương thức vận tải hiện đại đều tham gia phục vụ chuyên chở hàng hoa ngoại thương, trong đó hình thức vận tải đường biển đóng vai trò chủ đạo. Theo số liệu thống kê của U N C T A D , chi phí vận tải đường biển chiếm trung bình 10 - 1 5 % giá FOB hoặc 8 - 9 % giá CIF của hàng hoa buôn bán quốc tế. Do tiến bộ khoa học kỹ thuật và tăng nàng suất lao động trong ngành vận l i m à giá á cước trung bình trong vặn tải quốc tế có x hướng giảm xuống. u 7
- ''Phạm
- otĩi/ /tíf tfftạ £ơợã///>J /tìàst ?fff/ tia mài đẠ 'ạùỉề'p/tá/ìfi/t/ĩí/ị?/t £ựi nài/ Á' w/ê/ Í Vận tải quốc tế là một công cụ quan trọng của buôn bán quốc tế. N ó có tác dụng thúc đẩy buôn bán giữa các nước ngày càng m ở rộng và phát triển. Đ ồ n g thời, buôn bán quốc tế lại tạo ra những tiề n đề cho vận tải quốc tế phát triển không ngừng. V a i trò, vặ trí của m ỗ i phương thức vận tải trone buôn bán quốc tế không giống nhau. Điểu này phụ thuộc vào đặc điểm cụ thế của m ố i quan hệ buôn bán và đặc điếm kinh tế - kỹ thuật của từng phương thức vận tải. Trong tổ chức chuyên chở hàng hoa xuất nhập khẩu, trước hết phải nắm vững phạm vi áp dụng tối ưu của từng phương thức vận tải. Ta sẽ tìm hiểu cụ thế về từng phương thức vận tải trong mục sau của chương này. Trong mục này ta sẽ tìm hiểu kỹ hem về vận tải đa phương thức. Vận tải da phương thức(VTĐPT) VTĐPT (Multimodal transporl) hay còn g ọ i là vận tải liên hợp (Combineđ transport) là một phương thức vận tải trong đó hàng hoa được chuyên chở bằng í nhất hai phương thức vận tải khác nhau, trên cơ sử một t chứng từ vận tải, một chế độ trách nhiệm và chỉ một người chặu trách nhiệm về hàng hoa trong suốt hành trình chuyên chờ từ một đặa điểm nhận hàng để chở ở nước này đến một đặa điểm giao hàng ử nước khác. T ừ đặnh nghĩa trên đây về V T Đ P T chúng ta có thể rút ra những đặc điểm cơ bản khác biệt giữa V T Đ P T với các phương thức vận tải thông thường truyền thống: C ó í nhất hai phương thức vận tải khác nhau tham gia vận chuyển t hàng hoa. V T Đ P T quốc tế dựa trên một hợp đồng đơn nhất và được thể hiện trên một chứng từ đơn nhất, chứng từ có thể có những tên g ọ i khác nhau như: chứng từ V T Đ P T (Multimodal transport documcnt), vận đơn V T Đ P T (Multimodal transport B i n oi" Lading), hay vận đơn vận tải liên hợp (Combined transport Bin oi'Lading). Người kinh doanh V T Đ P T (Multimodal transport operator - MTO) hành động như người chủ uy thác chứ không phải như đại lý của người gửi hàng hay đại lý cùa người chuyên chở tham gia vào V T Đ P T . Người k i n h doanh V T Đ P T là người chặu trách nhiên đối với hàng hoa trong một quá trình vận chuyển từ khi nhận hàng để chuyên chớ cho tới khi giao xong hàng cho người nhận kể cả việc chậm giao hàng ở nơi đến. N h ư vậy, M T O chặu trách nhiệm đối với hàng hoa theo một chê độ trách nhicm nhất đặnh. Chế độ trách nhiệm của M T O có thể là chế độ trách nhiệm 9
- rp/iạm ĨJhị Xiin Gluuth -Móp dií/t 11X3S từng chặng (Network Liability System) hoặc c h ế độ trách nhiệm thống nhất ( U n i l b r m Liability System) tuy theo sự thoa thuận của hai bên. Trong V T Đ P T , người gửi hàng phải trả cho M T O tiền cước chở suốt của tất cả các phương thức vận tải m à hàng hoa được vận chuyến theo giá đơn nhất được thoa thuận. Trong V T Đ P T quốc tế, nơi nhận hàng đụ chở va nơi giao hàng ờ những nước khác nhau và hàng hoa thường được vận chuyụn bằng những công cụ vận tải như container, pallet, trailer... T ó m lại, V T Đ P T được hình dung là một hợp đồng vận chuyụn đun nhất, m ộ t chứng từ đơn nhất và một giá cước đơn nhất với một chế độ trách nhiệm nhất định. N h ư vậy, nếu trong một hành trình, hàng hoa cũng được vận chuyên bằng hai hay nhiều phương thức vận tải nhưng lại sử dụng hai hay nhiều chứng từ và hai hay nhiều chế độ trách nhiệm của các phương thức vận tải tương ứng thì đó không phải là V T Đ P T m à người ta g ọ i là vận lải dúi đoạn. Trên thực tế, chú hàng có nhiều cách lựa chọn phương thức vận tải đổ vận chuyụn hàng hoa của mình: có thụ là đơn phương thức, đa phương thức, hoặc có thụ là vận tải đút đoạn. Việc lựa chọn phương thức vận tải nào sẽ tuy thuộc vào yêu cầu vận chuyụn của hàng hóa và hiệu quả m à phương thức vận tải đó mang lại. C ó thụ đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của V T Đ P T . Đ ó là kết quả tất yếu của quá trình phát triụn ngành vận tải, do yêu cầu của cuộc cách mạng container đặt ra và một nguyên nhân quan trọng đó là do nhu cầu hoàn thiện hệ thống phân phối vật chất cùa các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong xã hội. Bước vào thế kỷ 20, sản xuất vật chất của xã h ộ i đã đạt năng suất lao động rất cao nhờ áp dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến và thành tựu mới của công nghệ thông tin. M u ố n tối ưu hoa quá trình sản xuất, giảm giá thành. nâng cao khả năng cạnh tranh cùa hàng hoa, chỉ còn cách cải thiện hệ thống quản lý phân phối vật chất (Physical Distribution Management) đụ giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do tồn kho, ứ đọng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Hệ thống phân phối vật chất hay còn gọi là "LOGISTICS" là nghệ thuật quản lý sự vận động cùa nguyên vật liệu của thành phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng. Hệ thống phân phối vật chất gồm 4 yếu tố cơ bản: vận tải, marketing, phân phối, quản trị. Trong đó, vận tái là khâu quan trọng nhất. Chì phí vận tải thường chiếm 1/3 tổng chi phí của Logistics, muốn giảm chi phí của quá trình này phải giảm chi phí vận tải, bao gồm nhiều chạng khác nhau từ nơi 10
- CỈOtt /tíSÁtrợ ,£fíợ/jf/sj tữàtt gầu ữà Htàỉ ià'ợ/át p/ttíp e/tfí dệek tụt này Ớ' Wê/ Mâm sản xuất đến nơi tiêu thụ ở các nước khác nhau. Việc vận tải phải đảm bảo thời hạn giao hàng, phải đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho sản xuất kịp thời. đúng lúc, cung cấp hàng hoa kịp thời cho người tiêu dùng, từ đó giảm đến mức thấp nhất chi phí thiệt hại do lưu kho tồn đọng sản phẩm (Inventory Costs) để giảm toàn bủ chi phí Logistics nói chung. Việc ra đời V T Đ P T đã đáp ứng những yêu cầu trên đây. N h ư vậy, V T Đ P T ra đời là kết quả của sự phát triển ngành vận tải, do nhu cầu hoàn thiện hệ thống phân phối vật chất và cũng yêu cầu và điều kiện m à cuủc cách mạng container đặt ra. 1.1.2.2. Người kinh doanh VTĐPT (MTO) Theo Công ước của Liên hợp quốc, MTO "là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua m ủ t người khác thay mặt cho mình, ký m ủ t hợp đồng V T Đ P T và hoạt đủng như là mủt người uỷ thác chứ không phải là mủt người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở iham gia công việc V T Đ P T và đảm nhân trách nhiệm thực hiện hợp đổng". Quy tắc về chứng từ V T Đ P T của H ủ i nghị Liên hợp quốc về buôn bán và phát triển, Phòng thương mại quốc tế định nghĩa như sau: "MTO là bất kỳ người nào ký kết hợp đổng V T Đ P T và nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó như là mủt người chuyên chở". "Người chuyên chở là người thực sự thực hiện việc chuyên chở hoặc mủt phần chuyên chờ, dù người này với người kinh doanh V T Đ P T có là mủt hay không". MTO gồm 2 loại: 1) M T O có tàu (Vessel Operating Multimodal transport operators -VO-MTOs) và 2) M T O không có tàu (Non Vessel Operating Multimodal transport operators - N V O - MTOs). M T O có tàu bao gồm các chủ tàu biển, kinh doanh khai thác tàu biển những m ở rủng kinh doanh cả dịch V T Đ P T . Các chủ tàu này thường không sở hữu và khai thác các phương tiện vận tải đường bủ, đường sắt và đường hàng không m à phải ký hợp đổng để chuyên chở trên các chặng đó nhằm hoàn thành hợp đồng VTĐPr. MTO không có tàu gồm có: + Chủ sở hữu của mủt trong các phương tiện vận tải khác khôn" phải là tàu biển như ôtô, m á y bay, tàu hoa. H ọ cung cấp dịch vụ V T Đ P T . do đó phải đi thuê các loại phương tiện vận tải họ không có. + Những người kinh doanh dịch vụ liên quan đến vận tải như bốc dữ. kho hàng. li
- ''phạm &hỊJUin &/uuOl -Móp dnlt 11X38 + Những người chuyên chở công cộng không có tàu, những người này không k i n h doanh tàu biển nhưng lại cung cấp dịch vụ V T Đ P T thường xuyên, kể cả việc gom hàng trên những tuyến đường nhất định, phổ biến ở Mỹ. + Những người giao nhận: hiện nay người giao nhận có x u thế khônt; chỉ làm đại lý m à còn cung cấp dịch vụ vận tải, đặc biệt là V T Đ P T . Phương thỏc này thích hợp với các nước đang phát triển như V i ệ t Nam vì không đòi hỏi tập trung m ộ t lượng lớn vốn đầu tư, hem nữa có thể tập trung khả năng để đáp ỏng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. N ộ i dung của dịch vụ giao nhận sẽ được trình bày cụ thể ờ mục tiếp theo đây. 1.1.3. Dịch vụ giao nhận hàng hoa và người giao nhận - Freight forwarder Đặc điểm của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ử những nước khác nhau. Sau khi ký kết hợp đổng, để quá trình vận chuyển hàng hoa từ nước người bán sang nước người mua được bắt đầu cần phải thực hiện m ộ i loạt các công việc khác liên quan đến quá trình chuyê chở như bao bì , đóng n gói, lưu kho, đưa hàng ra cảng, làm các thủ tục gửi hàng, xếp hàng lên tàu, vận tải hàng hoa đến cảng đích, dỡ hàng ra khỏi tàu và giao cho người nhận hàng... Những công việc đó được gọi là giao nhận vận tải hàng hoa (gọi tắt là giao nhận). Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế ( F I A T A ) về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hoa cũng như các địch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chỏng từ liên quan đến hàng hoa. Theo luật thương mại V i ệ t Nam, dịch vụ giao nhận hàng hoa là hành v i thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoa từ người gửi, tổ chỏc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thù tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan đổ giao nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, cùa người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (các khách hàng). M ụ c tiêu của giao nhận hàng hoa là hoàn thành đúng yêu cầu của khách hàng và thu được hiệu quả cao nhài, lâu dài và bền vững. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận hàng hoa là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoa l ừ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). K h i hàng hoa được gửi từ nước người mua sang nước người bán. ví dụ 12
- ÍZĨZ /ttiứttợ -Ẽữ#/j//fij ỉrỉàn efíf£ tui mội íà 'ợ/áip/t/í// éAữ t/ỊeA fự/ rtàự. tí' Wệ/ như gửi bằng đường biển thì phải thực hiện m ộ t l ộ trình vận chuyển tươm: đối phức tạp. Cảng m à hàng hoa được xếp lên tàu trong hầu hết các trường hợp đều cách nơi hàng hoa bắt đầu hành trình vận chuyển một khoảng cách (từ nhà m á y hoỏc từ kho). K h i đến cảng nước người mua, m ộ t lần nữa hàng hoa phải được vận chuyển đến điểm đến cuối cùng. Quá trình trước và trong vận chuyển được thực hiện bằng nhiều phương tiện khác nhau như bàng xe tải, tàu hoa hoỏc sà lan. Sự phức tạp này đòi h ỏ i phải tìm hiểu rõ về các sự kiện có thể xảy ra, các tài liệu văn bản, và các chi phí có liên quan. Doanh nghiệp có thể tự thực hiện các công việc này và tìm ra cách tốt nhất và rẻ nhai hoỏc thuê các chuyên gia trong lĩnh vực này - những người được gọi là người giao nhận và hoỏc môi giới (hình 1). ĩ í XtP 3] BẾ s i¥ ai Ế m b c a n ịẩk rica Tflk Bia 2 3 4 Ị LggJ I ã Si U M Ị 1 CARGO CƯSTOMS cusTOMsl 10 " c u s o 12| BUYES TEBMINAL Hình ì. Lọ trình của hàng hoa (Transport chainĩ 1. Người bán 2. Giao hằng cho người chuyên chở 3. Chuyển hàng vào trạm giao nhân đóng gói hàng lẻ - CFS (Cargo Terminal) 4. Lưu kho tại bãi container ( Storage át stcvedore's premises) 5. Đua hàng hoa qua lan can tàu lừ móc cẩu (Loading ôn boaRÌ tiu ship's rail) 6. Chất xếp hàng hoa trên boong tàu 7. Dỡ hàng trong lan can tàu (inner board) 8. Dỡ hàng qua lan can tàu từ móc cẩu (outer board) 9. Lưu kho ở bãi conlainer 10. Khai báo hải quan 11. Đưa hàng vào trạm giao nhận đóng gói hàng lẻ 12. Giao hàng cho người mua 1 Train the Tminers ôn Multimocỉal Transport & Logistỉcs NíanagemeiU. Vietnam - October 2002 13
- 'Phạm Qỉự Xán Qlianh - £âp dtứt 11X38 T ừ S ơ đồ trên có thể thấy, trước khi tới được điếm đến cuối cùng hàng hoa phải qua rất nhiều công đoạn. Vì vậy để hàng hoa vận chuyển liền mạch không gặp những t ì hoãn không đáng có thì tất cả các khâu trên phải được r lên k ế hoạch trước một cách kỹ lưỡng. Theo x u hướng hiện nay trong kinh doanh, trự về với việc kinh doanh có trọng tâm (core-bussiness), có thế thấy các công ty như Shell và Phillips đã bỏ việc tự thực hiện giao nhận trong một n h ó m m à thuê chuyên gia từ các còng ty giao nhận. Những người giao nhận này sẽ sắp xếp toàn bộ việc vận chuyển hàng hoa đến điểm giao hàng cuối cùng, trong đó bao gồm cả việc lập các chứng từ thanh toán như lập hóa đơn. tín dụng chứng từ, các giấy phép đăng ký.v.v. C ó thể chia người giao nhận thành các nhóm như sau: 1) môi giới hải quan; 2) người giao nhận đường biển; 3) người giao nhận đường bộ và đường sắt; 4) người giao nhận hàng không và 5) người giao nhận tập hợp. /. 1.3.1. Môi giới hải quan Những người này thực hiện việc làm các giấy tờ hải quan như giấy thông quan, các chứng từ nhập kho ngoại quan, làm các chứng từ chuyển tải cho vận chuyển hàng trong kho. ì.1.3.2. Người giao nhận đường bộ, đường sắc Người giao nhận đường bộ, đường sắt sau khi nhận hàng của người gửi hàng, ngoài những trách nhiệm như một người chuyên chự đường bộ, đường sắt, họ còn cung cấp các dịch vụ khác ví dụ như làm các chứng từ cẩn thiết liên quan đến quá trình vận chuyển, tổ chức nhập kho, lưu kho hàng hoa, lấy mầu hàng, cân đo, đóng gói lại hoặc phân phối hiện vật.... 1.1.3.3. Người giao nhận đường biển Hiện nay vận tải đường biển giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong chuyên chự hàng hoa trên thị trường thế giới. Vận tải đường biển là ngành vặn tải chủ chốt so với các phương thức vận tải khác trong chuyên chự hàng hoa xuất nhập khẩu, nó đảm nhận chuyên chờ gần 8 0 % tổng khối lượng hàng hoa2 trong buồn bán quốc tế. Níiuvên tắc "tự do đi biển" đã tạo điểu kiện thuận lợi cho ngành vận tải đường biển và nhờ đó tàu thuyền mang m ọ i quốc tịch được tự đo hoạt động trên các tuyến thương mại quốc tế. K h ố i lượng hàng h o a 2 Giao nhận vận lải hàng hoẩ quốc tế- N.xb Giao thông vận tài UN. 2002 14
- cf/t/ ///úi/tí/ J4ĩự/jf/t>i /oàti gầu oà mét là 'ffểẩì'p/ráp e/ỉfí í//Wt rư/ nà// á Wệ/ &Ểam chuyên chở bằng đường biển quốc tế tăng nhanh qua các giai đoạn. V ậ n tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoa trong buôn bán quốc tế. Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở trên cự l y rất dài, k h ố i lượng lớn. Tuy nhiên, vận tải đường biển không thích hợp với chuyên chớ những hàng hoa đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh, trong chuyên chở đường biển thường gặp nhiều r ầ i ro và nguy hiểm. Ư u điểm nổi bật nhất cầa vận tải đường biển là giá thành thấp (bằng một phần m ư ờ i so với hàng không), trọng tải tàu biển lớn, cự ly chuyên chở trung bình dài, năng suất lao động cao. V ớ i tiến bộ khoa học kỹ thuật và hoàn thiện cơ chế quản lý trong ngành vận tải đường biển, hiệu qua kinh tế chắc chắn ngày một tăng lên. Tuy nhiên, vận tải đường biển có một số nhược điểm: vận lải đường biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, tốc độ cầa tàu biển còn thấp và việc tanh tốc độ khai thác cầa tàu biển còn bị hạn chế (tốc độ cầa một tàu chở hàng hoa bình thường là 16-20 hải lý/giờ, tàu biển có tốc độ kỹ thuật cao nhất cũng chỉ khoảng 35 hải lý/giở). Do đó, thời gian giao hàng cầa vận tải đường biển chậm. Vận tải đường biển không thích hợp với chuyên chở các hàng hoa xuất nhập khẩu đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh. Từ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật nói trên cầa vận tải đường biển, ta có thể rút ra kết luận một cách tổng quái về phạm vi áp dụng như sau: + Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoa trong buôn bán quốc tế. + V ậ n tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoa khối lượng lớn, chuyên chở trên cự l y dài nhưng không đòi h ỏ i thời gian giao hàng nhanh chóng. V ớ i đạc điểm như vậy, vận tải yêu cầu về chứng từ rất chặt chẽ và nghiêm ngặt. K h i xuất khẩu hàng hoa bằng đường biển, người giao nhận được uy thác sẽ lo liệu hàng từ khi thông quan cho đến khi hàng được xếp lên tàu thực hiện các khâu vận chuyển liên quan đến vận t i đường biển trong đó á bao gồm cả việc làm các chứng từ và lưu kho k h i cần thiết như các chứng từ hải quan, các chứng từ với cảng và tàu (chỉ thị xếp hàng, biên lai thuyền phó. vận đơn đương biển, bản lược khai hàng hoa, phiếu kiểm đếm, sơ đổ xếp hàng) và các chứng từ khác (hoa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng, chứng từ bảo hiểm...)- H ọ có kiến thức chuyên m ô n vổ đi biển trong phạm vi toàn cầu. H ọ 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích bảng điểm cân bằng (balanced score card - BSC) - Nghiên cứu điển hình tại tập đoàn dầu khí Exxonmobil và phương hướng phát triển tại Việt Nam
119 p | 726 | 232
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng hình thành tập đoàn tài chính - ngân hàng thông qua hoạt động mua lại và sáp nhập - thực tiễn trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
123 p | 231 | 79
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển của thị trường bảo hiểm thế giới và sự ảnh hưởng của nó đến sự phát triển của thị trường bảo hiểm Việt Nam
115 p | 360 | 69
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên với khách du lịch trong Công ty Cổ Phần Du Lịch & Thương Mại Xuyên Á
145 p | 251 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Điều chỉnh chính sách thu hút đầu tư của Việt Nam trước xu thế hình thành hiệp định thương mại tự do tại châu Á Thái Bình Dương
139 p | 169 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Mô hình tập đoàn kinh tế Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển trong thời gian tới
96 p | 170 | 34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng - VPbank chi nhánh Quảng Trị
104 p | 113 | 20
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ẩm thực ngày tết nguyên đán của người mường ở xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
12 p | 185 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện các hoạt động marketing mix ở Công ty PepsiCo Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
83 p | 45 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và triển vọng phát triển tại Việt Nam
103 p | 137 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng hình thành và phát triển một số tập đoàn kinh tế ở Việt Nam
99 p | 98 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Mô hình tập đoàn kinh tế - hoạt động của tập đoàn dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 - 2008 và xu hướng phát triển
96 p | 113 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển của dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay
99 p | 167 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch Tuynel Phú Lộc tới môi trường không khí
53 p | 46 | 10
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch Tuynel Phú Lộc tới môi trường không khí
53 p | 44 | 10
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Tác động của giáo lý, các nguyên tắc về môi trường của công giáo đối với môi trường tự nhiên tại giáo xứ Thạch Bích - Bích Hòa - Thanh Oai - Hà Nội
17 p | 144 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang
118 p | 75 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam – Lý luận và thực tiễn
77 p | 15 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn