intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT-NK môn hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng

Chia sẻ: Nguyễn Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

181
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'kì thi tuyển sinh vào lớp 10 trường thpt-nk môn hóa học sở gd&đt hải phòng', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT-NK môn hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng

  1. Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 Sở GD&ĐT Hải Phòng Trường THPT-NK Trần phú Năm học 2004 ------------- - 2005 -------- Môn: hoá học (Thời gian làm bài: 150 phút, Đề chính thức không kể thời gian giao đề) Câu I: ( 2,75 điểm) 1-Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tương tự nhau: CuO ; FeO ; MnO2 ; Fe3O4 ; Ag2O ; FeS ; hỗn hợp (FeO và Fe) . Nêu cách nhận ra từng chất bằng phương pháp hoá học, chỉ dùng thêm một thuốc thử. Viết các phương trình phản ứng. 2- Nguyên liệu cơ bản để sản xuất thuỷ tinh là cát trắng; xô đa ; đá vôi. Hãy cho biết thành phần chính của thuỷ tinh? Viết các phương trình phản ứng trong quá trình sản xuất thuỷ tinh từ các nguyên liệu trên. 1
  2. 3-a) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: - Cho 1 mẩu kim loại Na vào dung dịch AlCl3. - Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. b) Nêu cách làm tinh khiết khí: - Khí CO2 bị lẫn khí CO. - Khí SO2 bị lẫn khí HCl. - Khí SO2 bị lẫn khí SO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu II: (1,5 điểm) 1- Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện của phương trình phản ứng, nếu có) B E C2H6O ( K) A D F C2H6O ( G) 2
  3. A, B, E, D, F, K, G là những hợp chất hữu cơ khác nhau. 2 - Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ: C6H6 ; C2H5OH ; CH3COOC2H5 , nêu phương pháp tách riêng từng chất, viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu III: ( 1,75 điểm) 1-Các muối tan thường được tinh chế bằng cách làm kết tinh lại. Bảng sau cho biết nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch Na2S2O3 bão hoà ở các nhiệt độ khác nhau: t0C 0 10 20 30 40 50 60 80 100 C% 52,7 53,4 55,1 57,5 59,4 62,3 65,7 69,9 72,7 Na2S2O3 Người ta pha m1 gam Na2S2O3.5H2O (chứa 4% tạp chất không tan trong nước) vào m2 gam nước thu được dung dịch 3
  4. bão hoà Na2S2O3 ở 400C rồi làm lạnh dung dịch xuống 00C thì thấy tách ra 10 gam Na2S2O3.5H2O tinh khiết. a) Tính m1 và m2? b) Em hãy dự đoán xem nhiệt độ nóng chảy của Na2S2O3.5H2O tinh khiết nằm trong khoảng nhiệt độ nào? 2- Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ có thành phần C, H, Cl. Sau phản ứng thu được các sản phẩm CO2 ; HCl ; H2O theo tỉ lệ về số mol 2:1:1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn. Câu IV: (2,0 điểm) Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 gam khí oxi và 14,4 gam hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C . Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi như không đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N2 trong khoảng: 1<
  5. sau khi nung có khối lượng 6,6 gam được đem hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 gam chất rắn không tan. 1- Viết các phương trình phản ứng có thể xẩy ra. 2- Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. Câu V: ( 2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ: A, B , C trong đó MA< MB < MC < 100. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 gam H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết A, B, C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ lệ 3:2:1. B, C có khả năng làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B, C. 5
  6. Hướng dẫn chấm đề tuyển sinh vào lớp Sở GD&ĐT 10 Hải Phòng ------------- Trường THPT-NK Trần phú Năm học 2004 -------- - 2005 Môn: hoá học Câu I: (5,50 điểm) 1-Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tương tự nhau: CuO ; FeO ; MnO2 ; Fe3O4 ; Ag2O ; FeS ; hỗn hợp ( FeO và Fe) . Nêu cách nhận ra từng chất bằng phương pháp hoá học, chỉ dùng thêm một thuốc thử. Viết các phương trình phản ứng. 2- Nguyên liệu cơ bản để sản xuất thuỷ tinh là cát trắng; xô đa ; đá vôi. Hãy cho biết thành phần chính của thuỷ tinh? viết các phương trình phản ứng trong quá trình sản xuất thuỷ tinh từ các nguyên liệu trên. 3-a) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: 6
  7. - Cho 1 mẩu kim loại Na vào dung dịch AlCl3. - Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. b) Nêu cách làm tinh khiết khí : - Khí CO2 bị lẫn khí CO. - Khí SO2 bị lẫn khí HCl. - Khí SO2 bị lẫn khí SO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải: 1-( 2,0 điểm) Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch HCl, hiện tượng như sau: - Nhận ra CuO: tan trong dd HCl tạo dung dịch màu xanh. (0,125 đ) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O   (0,125 đ) - Nhận ra FeO: tan trong dd HCl: (0,125 đ) 7
  8. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O   (0,125 đ) - Nhận ra MnO2: tan trong dd HCl, cho khí màu vàng thoát ra: (0,125 đ) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O   (0,25 đ) - Nhận ra Fe3O4: tan trong dd HCl tạo dd có màu vàng: (0,125 đ) Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O   (0,125 đ) - Nhận ra Ag2O: chất rắn chuyển từ màu đen sang màu trắng: (0,125 đ) Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O   (0,125 đ) - Nhận ra FeS: tan trong dd HCl, có khí mùi trứng thối thoát ra: (0,125 đ) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S   (0,125 đ) 8
  9. - Nhận ra hỗn hợp (FeO và Fe): tan trong dd HCl, có khí không màu thoát ra: (0,125 đ) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O   (0,125 đ) Fe + 2HCl FeCl2 + H2   (0,125 đ) 2-(1,0 điểm) Thành phần chính của thuỷ tinh là: Na2SiO3 và CaSiO3 (0,50 đ) Phương trình phản ứng trong quá trình sản xuất thuỷ tinh: SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2 0 t cao   (0,25 đ) SiO2 + CaCO3 CaSiO3 + CO2 0 t cao   (0,25 đ) 3- (2,5 điểm) a) ( 1,0 điểm) * Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, dung dịch vẩn đục rồi trở nên trong suốt nếu Na dư: 9
  10. (0,25 đ) Giải thích: -Khí không mầu thoát ra do phản ứng: Na + H2O NaOH   + 1 H2 (0,125 đ) 2 - Dung dịch vẩn đục do phản ứng: 3NaOH + AlCl3   Al(OH)3 + 3NaCl (0,125 đ) - Dung dịch trở nên trong suốt do pư: Al(OH)3 + NaOH   NaAlO2 + 2H2O (0,125 đ) * Hiện tượng: dung dịch vẩn đục. (0,25 đ) Giải thích: CO2 + 2H2O + NaAlO2 NaHCO3 + Al(OH)3   (0,125 đ) b) ( 1,5 điểm) -Loại khí CO trong hỗn hợp với khí CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua CuO nung nóng, lấy dư, khí CO chuển thành khí CO2: CO + CuO Cu + CO2 ( 0,5 đ) 0 t   10
  11. - Loại khí HCl trong hỗn hợp với khí SO2 bằng cách cho hỗn hợp qua dung dịch NaHSO3 lấy dư, khí HCl bị hấp thụ: NaHSO3 + HCl NaCl + H2O + SO2 ( 0,5 đ)   -Loại khí SO3 trong hỗn hợp với khí SO2 bằng cách cho hỗn hợp qua H2SO4 đặc, khí SO3 bị hấp thụ: nSO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 ( 0,5 đ)   Câu II: (3,0 điểm) 1- Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện của phương trình phản ứng, nếu có) B E C2H6O ( K) A D F C2H6O ( G) A, B, E, D, F, K, G là những hợp chất hữu cơ khác nhau. 11
  12. 2-Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ: C6H6 ; C2H5OH ; CH3COOC2H5 nêu phương pháp tách riêng từng chất, viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải: 1- (1,5 điểm) 2CH4 C2H2 + 3H2 ( 0 1500 C   lamlanhnhanh 0,25 đ) (A) (B) C2H2 + H2 C2H4 (E) ( 0 Pd ,t   0,25 đ) C2H4 + H2O C2H5OH (K) a xloang  ( 0,25 đ) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl a nhsang   ( 0,25 đ) (D) CH3Cl + NaOH  CH3OH + NaCl ( 0,25 đ) 12
  13. (F) 2CH3OH CH3OCH3 + H2O H 2 SO4 dac   140 0 C ( 0,25 đ) (G) 2- ( 1,5 điểm) * Cho hỗn hợp vào lượng nước dư, C2H5OH tan trong nước, hỗn hợp C6H6 ; CH3COOC2H5 , không tan phân lớp. Chiết lấy hỗn hợp C6H6 ; CH3COOC2H5 phần dung dịch C2H5OH trong nước đem chưng cất rồi làm khô bằng CuSO4 khan thu được C2H5OH. ( 0,5 đ) * Hỗn hợp C6H6 và CH3COOC2H5 cho vào dung dịch NaOH lấy dư CH3COOC2H5 tan theo phản ứng xà phòng hoá, Chiết lấy C6H6 . CH3COOC2H5 + NaOH CH3-COONa + C2H5OH.   (0,5 đ) * Còn lại là dung dịch CH3-COONa và C2H5OH đem chưng cất lấy C2H5OH rồi làm khô bằng CuSO4 khan. Cô cạn dung dịch lấy CH3COONa khan rồi cho phản ứng với H2SO4 đặc 13
  14. thu được CH3COOH rồi cho phản ứng với C2H5OH theo phản ứng hoá este thu được CH3COOC2H5. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. H 2 SO4    ( 0,5 đ) Câu III: ( 3,5 điểm) 1- Các muối tan thường được tinh chế bằng cách làm kết tinh lại. Bảng sau cho biết nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch Na2S2O3 bão hoà ở các nhiệt độ khác nhau: t0C 0 10 20 30 40 50 60 80 100 C% 52,7 53,4 55,1 57,5 59,4 62,3 65,7 69,9 72,7 Na2S2O3 Người ta hòa tan m1 gam Na2S2O3.5H2O (chứa 4% tạp chất không tan trong nước) vào m2 gam nước thu được dung dịch bão hoà Na2S2O3 ở 400C rồi làm lạnh dung dịch xuống 00C thì thấy tách ra 10 gam Na2S2O3 .5H2O tinh khiết. a) Tính m1 và m2? 14
  15. b) Em hãy dự đoán xem nhiệt độ nóng chảy của Na2S2O3 .5H2O tinh khiết nằm trong khoảng nhiệt độ nào? 2- Đốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ có thành phần C,H,Cl . sau phản ứng thu được các sản phẩm CO2 ; HCl ; H2O theo tỉ lệ về số mol 2:1:1 . Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn. Giải: 1-(2,0 điểm) a) (1,5 điểm) -Xét dung dịch thu được sau khi hòa tan ở 400C ta có: mdd  0,96m1  m2 0,96m1.158 => (*) mct   0,594.mdd 248 (0,5 đ) Xét dung dịch thu được sau khi làm lạnh ở 00C ta có : mdd  m2  0,96m1  10 0,96m1.158 158.10 => ( **) mct   0,527.mdd  248 248 (0,5 đ) 15
  16. Kết hợp (*) và (**) có hệ pt, giải hệ pt tìm được: m1 = 15,96 (g) ; m2 = 1,12 (g) (0,5 đ) b) ( 0,5 điểm) Xét tinh thể Na2S2O3.5H2O có C% Na2S2O3 = 158/248 = 63,71%. Dựa vào bảng đã cho thấy nồng độ này nằm trong khoảng nồng độ của dung dịch bão hoà ở nhiệt độ từ 500C đến 600C. Vậy có thể dự đoán nhiệt độ nóng chảy của tinh thể nằm trong khoảng này. Thực nghiệm cho biết nhiệt độ nóng chảy của Na2S2O3 .5H2O là 54,50C. 2- (1,5 điểm) Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyClz . Phương trình phản ứng đốt cháy: CxHyClz + (x+ y 4 z )O2 xCO2 + ( y 2 z )H2O + zHCl     (0,5 đ) 2x Theo đầu bài: = 2 => 2x =2y-2z => y-z = 2z => y = 3z yz => x = 2z 16
  17. Công thức phân tử của chất hữu cơ :C2zH3zClz hay (C2H3Cl)n (0,5 đ) Vì khối lượng phân tử của chất hữu cơ rất lớn nên chất hữu cơ là 1 polime Vậy CTCT của chất hữu cơ là: (-CH2 - CH -)n (0.5đ) Cl Câu IV: (4,0 điểm) Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C . Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi không đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N2: 1<
  18. Giải: 1- Các phương trình phản ứng có thể xảy ra: (1,25 đ) CO2 (1) (0,125 C + O2   đ) CaCO3 CaO + CO2 (2)   (0,125 đ) MgCO3 MgO + CO2 (3)   (0,125 đ) CuO + CO2 (4) CuCO3   (0,125 đ) C + CO2 2CO (5)   (0,125 đ) C + CuO Cu + CO (6)   (0,125 đ) CO + CuO Cu + CO2 (7)   (0,125 đ) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (8)   (0,125 đ) 18
  19. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (9)   (0,125 đ) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (10)   (0,125 đ) 2- Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp: - Vì 1< khối lượng CuCO3 trong hh: 3, 2 = 6,2 (g) .124 64 0, 05.124 =>% KL CuCO3 = .100%  43, 05% 14, 4 (0,25 đ) - Gọi số mol C; CaCO3 ; MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là a,b,c. - Theo đầu bài khối lượng CaO và MgO : 6,6 - 3,2 = 3,4 (g) 19
  20. => 56b + 40c = 3,4. (*) (0,25 đ) 1,6 - Số mol CO và CO2 sau phản ứng nhiệt phân: = 0,25 ( 5 32 mol) - Số mol C trong CO và CO2 bằng số mol C đơn chất và số mol C trong các muối cacbonat của hỗn hợp: a + b + c + 0,05 = 0,25. (**) (0,25 đ) - Khối lượng hh là 14,4 g nên: 12a + 100b + 84c = 14,4 - 6,2 (***) (0,25 đ) Kết hợp (*) ; (**) ; (***) ta có hệ phương trình: 56b  40c  3, 4  Giải được: a = 0,125 ; b = 0,025 ; c =  a  b  c  0, 2 12a  100b  84c  8, 2  0,05 (0,5 đ) % Khối lượng các chất trong M: 0,125.12 %KL C = (0,25 .100%  10, 42% 14, 4 đ) 0, 025.100 %KL CaCO3 = .100%  17,36% 14, 4 (0,25 đ) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2