HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
42
KIN THC KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
CA NHÂN VIÊN Y T TI KHOA LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020
Châu Hà Hiếu1, Nguyn Th Phương Hà1, Trương Th Tuyết Linh1
TÓM TT6
Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ nhân viên y tế
kiến thức kiểm soát nhiễm khuẩn một số yếu
tố liên quan đến kiến thức chưa đúng tại khoa
lâm sàng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
năm 2020.
Đối tượng phương pháp: Nghiên cứu
tả cắt ngang 420 nhân viên y tế làm việc tại
khoa lâm sàng bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên
Giang tháng 09/2020 đến tháng 12/2020.
Kết quả: Tỷ lệ nhân viên y tế kiến thức
đạt về kiểm soát nhiễm khuẩn 87,95%. Điều
dưỡng, bác kiến thức tốt hơn hộ t2,20
đến 5,13 lần; đối tượng tham gia mạng lưới
KNSK, tham gia tập huấn về KSNK có kiến thức
tốt hơn từ 3,49 đến 12,8 lần. mối liên quan
giữa chức danh nghề nghiệp, tham gia mạng lưới
KSNK, tham gia tập huấn về KSNK. Trong đó,
đối tượng là điều dưỡng kiến thức đạt cao gấp
5,13 lần so với hộ lý (OR=5,13, KTC 95% 2,45 –
10,75), bác kiến thức đạt cao gấp 2,50 lần
so với hộ (OR=2,50, KTC 95% 1,6 5,42).
Đối tượng tham gia mạng lưới KSNK kiến
thức đạt cao gấp 3,49 lần so với nhóm không
tham gia (OR=3,49, KTC 95% 1,05 11,53), đối
tượng được tập huấn về KSNK kiến thức đạt
1Khoa Kim soát nhim khun-Bnh viện Đa
khoa Kiên Giang
Chu trách nhim chính: Châu Hà Hiếu
Email: chauhahieukg78@gmail.com
Ngày nhn bài: 11.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 03.8.2024
Ngày duyt bài: 05.08.2024
cao gấp 12,18 lần so với nhóm không được tập
huấn (OR=12,18, KTC 95% 6,4 – 23,17).
T khóa: Kiến thc, nhân viên y tế, kim
soát nhim khun.
SUMMARY
KNOWLEDGE OF INFECTION
CONTROL AND SOME RELATED
FACTORS OF MEDICAL STAFF AT
CLINICAL DEPARTMENT OF
KIEN GIANG PROVINECIAL
GENERAL HOSPITAL IN 2020
Objectives: Survey on the proportion of
medical staff with infection control knowledge
and some factors related to incorrect knowledge
at the clinical department of Kien Giang
Provincial General Hospital in 2020.
Subjects and methods: A cross-sectional
descriptive study of 420 medical staff working at
the clinical department of Kien Giang General
Hospital from September 2020 to December
2020.
Results: The percentage of medical staff
with knowledge of infection control was 87.95%.
Nurses and Doctors have 2.20 to 5.13 times
better knowledge than nursing assistant; subjects
participating in the Infection control network;
Participating in the training on infection control
has 3.49 to 12.8 times better knowledge. There is
a relationship between occupational title,
participation in the infection control network,
participation in the training on infection control.
In which, subjects who are nurses have 5.13
times higher knowledge than nursing assistant
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
43
(OR=5.13, 95% CI: 2.45 10.75), doctors have
higher knowledge than nursing assistant. 2.50
times that of the nursing assistant (OR=2.50,
95% CI: 1.6 5.42). Subjects participating in the
infection control network had a knowledge of
3.49 times higher than that of the non-
participating group (OR=3.49, 95% CI: 1.05 -
11.53), subjects who were trained on infection
control knowledge is 12.18 times higher than that
of the untrained group (OR=12.18, 95% CI: 6.4
23.17).
Keywords: Knowledge, medical staff,
infection control.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Kim soát nhim khun (KSNK) đóng
vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc,
điều tr người bnh, góp phn hn chế t l t
vong, thi gian nm viện chi phí điều tr,
nâng cao cht lượng điều tr tại các sở y
tế. Vic thc hin tt kim soát nhim khun
ti bnh vin cần được quan tâm hơn, đặc
biệt các khoa lâm sàng (có người bnh
điều tr ni trú). Tại các ớc đang phát
trin, nhim khun bnh vin (NKBV) chiếm
t l cao do h thng kim soát nhim khun
trong bnh viện chưa tốt, kiến thức và thái đ
ca nhân viên y tế (NVYT) chưa cao. Ti
Việt Nam, năm 2014 theo nghiên cu ti các
bnh vin cho thy t l nhim trùng bnh
vin 2,5% nhim trùng vết m trên nhng
người bnh phu thut chiếm t 2,5%
8,45% và viêm phi bnh viện trên các người
bnh có th máy t 40% 50%.
Trong quá trình chăm sóc điều tr
người bệnh, NVYT nguy phơi nhiễm
viêm gan B, viêm gan C HIV vi máu
dịch cơ thể của người bệnh dương tính có thể
dao động lần lượt t 2% đến 40%, 3% đến
10% 0,2% đến 0,5%[8]. Bnh viện Đa
khoa tnh Kiên Giang là Bnh vin Hng I
trc thuc S Y tế Kiên Giang, tuyến điều
tr cao nht trong h thống chăm sức khe
nhân dân ca tnh. Bnh vin 20 khoa lâm
sàng với 1.630 giường kế hoch, thc
1.885 giưng. Tng s người bnh ni trú
trung bình 70.000 người bệnh/năm, số t
phu thut trung bình 20.000 lượt/năm, công
suất giường bnh trung bình 98%. T l
người bnh b nhim khun bnh vin ti các
khoa lâm sàng vẫn chưa chiều hướng
gim dần hàng năm. Mt trong s nhng
nguyên nhân quan trng gây ra tình trng
nhim khun bnh vin là kiến thc ca nhân
viên y tế v kim soát nhim khun còn hn
chế nên chúng tôi tiến hành nghiên cu:
1. Khảo sát tỷ lệ nhân viên y tế kiến
thức kiểm soát nhiễm khuẩn tại khoa lâm
sàng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
năm 2020.
2. Xác định mt s yếu t liên quan kiến
thc kim soát nhim khun ca nhân viên y
tế ti các khoa lâm sàng Bnh viện Đa khoa
tnh Kiên Giang 2020.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Nhân viên y
tế ti các khoa lâm sàng trong Bnh vin
Tiêu chun la chn: Nhân viên y tế
ca khi ngoi khi ni bnh vin hin
đang làm trực tiếp chăm sóc và điu tr người
bệnh; đủ sc kho thc hin nghiên cu
và t nguyn tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Nhng nhân viên y
tế ti khi ngoi, khi nội không đồng ý
tham gia nghiên cu. Nhân viên y tế không
mt ti bnh vin trong thi gian nghiên
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
44
cứu các do như: ngh m, công tác, c
đi học, hu sn.
2.2. Thời gian địa điểm nghiên cu:
Nghiên cứu được thc hin ti 20 khoa lâm
sàng Bnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
trong thi gian t tháng 09/2020 đến tháng
12/2020
2.3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
2.4. C mẫu phương pháp chn
mu: Áp dng công thc tính c mu cho
mt t l
n =
Z2 (1-α/2) x p (1-p)
d2
Trong đó:
n: Là c mu nghiên cu
d: Khong sai lệch tương đi mong mun
gia tham s mu tham s qun th, d =
0,05 được ly trong nghiên cu này
Z(1-α/2) = 1,96 với α = 0,05: khoảng
tin cy ph thuộc có ý nghĩa thống kê.
p = 61,76% theo t l nghiên cu thc
hành kim soát nhim khun ca NVYT ti
ca tác gi Nguyn Th Thu ti bnh vin
Hu ngh Việt Đức [5].
T công thức trên, tính được c mu n =
363. Trên thc tế chúng tôi thu thập được
420 đối tượng nghiên cu.
Phương pháp chọn mu:
Bước 1: Lập danh sách các đối tượng
trong quần thể nghiên cứu.
Bước 2: Phân chia quần thể nghiên cứu
thành các tầng khác nhau căn cứ vào các đặc
điểm như chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác, thâm niên, tham gia tập huấn
KSNK, tham gia mạng lưới KSNK,… đảm
bảo giữa các tầng không có sự chồng chéo.
Bước 3: Quyết định số thể được lựa
chọn mỗi tầng. Cmẫu mỗi tầng phải tỷ
lệ thuận với kích cỡ của từng tầng trong quần
thể.
Bước 4: Tiến hành phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn trong từng tầng.
2.5. Công c k thut thu thp s
liu: Công c nghiên cu b câu hi kho
sát bao gm 31 câu vi 6 ni dung chính là:
V sinh tay, s dụng phương tiện phòng h
nhân, kh khun tit khun dng c y tế,
qun cht thi y tế, v sinh môi trường
bnh vin phòng chng dch bnh. Vi
mi câu tr lời đúng được một điểm, sai
được không điểm. Kiến thức đạt khi tng
điểm ≥ 22 điểm tương đương ≥ 70%.
K thut thu thp s liu: S liệu được
thu thp bằng phương pháp phát vấn.
2.6. Phân tích x lý s liu
S liệu được làm sch nhp vào máy
tính bng phn mm Epidata 3.1. Phân tích
s liu bng phn mm SPSS 20. S dng
thng kê t để tính toán s ng, t l %
các mc kiến thc v kim soát nhim khun
bnh vin. S dng kiểm định chi bình
phương Fisher Exact test đ xác đnh các
yêu t liên quan đến kiến thc ca NVYT v
KSNK.
2.7. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu được chp thun thc hin
nghiên cu tại địa điểm nghiên cu ca Ban
lãnh đạo Bnh viện Đa khoa Kiên Giang. Tt
c các đối tượng tham gia nghiên cứu đều
được thông báo, gii thích v ni dung, ý
nghĩa của vic nghiên cu. Các ni dung liên
quan đến đối tượng tham gia nghiên cu ch
được s dng cho mục đích nghiên cứu khoa
hc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
45
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kiến thc ca nhân viên y tế v KSNK
Biểu đồ 1. Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức về KSNK
Nhn xét: T l nhân viên kiến thức đt v kim soát nhim khun chiếm 87,95% vi
ngưỡng tr lời đúng trên 70% câu hỏi kiến thc.
Bảng 1. Phân bổ tỷ lệ nhân viên y tế kiến thức đạt tại các nội dung của KSNK theo
chức danh nghề nghiệp (n=420)
Kiến thức đạt
p
Bác sĩ
Điều dưỡng
Hộ lý
n
%
n
%
n
%
n
%
Vệ sinh tay
105
91,3
234
95,1
43
72,9
382
91,0
<0,05
Sử dụng PHCN
109
94,8
239
97,2
41
69,5
389
92,6
<0,05
Khử khuẩn tiệt khuẩn
87
75,7
219
89,0
47
79,7
353
84,1
<0,05
Quản lý chất thải y tế
89
77,4
221
89,8
50
84,8
360
85,7
<0,05
Vệ sinh môi trường
92
80,0
209
85,0
47
79,7
348
82,9
>0,05
Phòng chống dịch bệnh
104
90,4
231
93,9
49
83,1
384
91,4
<0,05
Tỷ lệ trung bình
84,93
91,66
78,2
87,95
Nhận xét: Kết quả bảng trên cho thấy
điều dưỡng có kiến thức đạt cao nhất 91,66%
tại các nội dung dao động từ 85% đến 97,2%,
tiếp theo đến đối tượng bác với tỷ lệ kiến
thức đạt 84,93% tại các nội dung dao động từ
75,7% đến 94,8%, cuối cùng nhóm hộ
tỷ lệ kiến thức đạt 78,2% dao động trong
khoảng từ 69,5% đến 84,8%. Sự khác biệt về
tỷ lệ kiến thức đạt giữa 3 nhóm nghề nghiệp
ý nghĩa thống tại các nội dung như
vệ sinh tay, sử dụng PHCN, khử khuẩn tiệt
khuẩn, quản chất thải y tế và phòng chống
dịch bệnh (p<0,05).
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
46
3.2. Các yếu tố liên quan đến kiến thức Kiểm soát nhiễm khuẩn
Bảng 2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức của NVYT về KSNK (n=420)
Đặc điểm
Kiến thức đạt
Kiến thức không đạt
OR (KTC 95%)
p
n
%
n
%
Chc danh ngh nghip
H
42
71,2
17
28,8
1
p < 0,001
Điều dưỡng
228
92,7
18
7,3
5,13 (2,45 10,75)
Bác sĩ
99
86,1
16
13,9
2,50 (1,6 5,42)
Đơn vị làm vic
Khi ni
235
87,7
33
12,3
1,05 (0,57 1,93)
p > 0,05
Khi ngoi
134
88,2
18
11,4
V trí công vic
Nhân viên/ khác
343
87,7
48
12,3
1,21 (0,35 4,16)
p > 0,05
Lãnh đạo/Qun lý khoa
26
89,7
3
10,3
Thâm niên công tác
<5 năm
148
88,6
19
11,4
1
p > 0,05
5 - <10 năm
106
88,3
14
11,7
0,97 (0,47 2,03)
10 20 năm
70
84,3
13
15,7
0,69 (0,32 1,48)
>20 năm
45
90,0
5
10,0
1,16 (0,41 3,27)
Tham gia mạng lưới KSNK
Không
303
86,3
48
13,7
3,49 (1,05 11,53)
p < 0,05
66
95,6
3
4,4
Tham gia tp hun v KSNK
Không
28
56,0
29
44,0
12,18 (6,4 23,17)
p < 0,001
341
92,2
29
7,8
Ln tham gia tp hun gn nht
3 năm
35
81,4
8
18,6
1
p > 0,05
1 - 2 năm
82
87,3
12
12,8
1,56 (0,59 4,15)
< 1 năm
252
89,1
31
10,9
1,86 (0,79 4,36)
Nhận xét: mối liên quan giữa chức
danh nghề nghiệp, tham gia mạng lưới
KSNK, tham gia tập huấn về KSNK. Trong
đó, đối tượng điều dưỡng kiến thức đạt
cao gấp 5,13 lần so với hộ (OR=5,13,
KTC 95% 2,45 10,75), bác kiến thức
đạt cao gấp 2,50 lần so với hộ (OR=2,50,
KTC 95% 1,6 5,42). Đối tượng tham gia
mạng lưới KSNK kiến thức đạt cao gấp
3,49 lần so với nhóm không tham gia
(OR=3,49, KTC 95% 1,05 11,53), đối
tượng được tập huấn về KSNK kiến thức
đạt cao gấp 12,18 lần so với nhóm không
được tập huấn (OR=12,18, KTC 95% 6,4
23,17).
IV. BÀN LUN
T l nhân viên kiến thc chung v
kim soát nhim khuẩn đạt chiếm 87,95%
với ngưỡng tr lời đúng trên 70% câu hi
kiến thc, trong đó tỷ l NVYT kiến thc
đúng về V sinh tay 91%, kiến thc v s