ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM THANH TUẤN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Đà Nẵng - 2019
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 1: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM
Phản biện 2: PGS.TS. LÊ ĐỨC NIÊM
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên địa bàn tây nguyên những năm gần đây kinh tế phát triển
tốt, đời sống mọi người được nâng cao. Giờ người dân không còn chỉ
mua những hàng hóa thiết yếu phục vụ cho cuộc sống, mà đã vươn
tới những hàng hóa xa xỉ có giá trị cao. Nên nhu cầu vay vốn để phục
vụ mục đích tiêu dùng trên địa bàn là rất cao. Nó được thể hiện qua
mức dư nợ cho vay mục đích tiêu dùng tăng liên tục qua các năm, đã
đóng góp một phần không nhỏ trong tổng lợi nhuận cho các ngân
hàng trên địa bàn. BIDV Bắc Đăk Lăk cũng đã nắm bắt cơ hội phát
triển này để đưa ra các giải pháp để tăng trưởng mức dư nợ về cho
vay tiêu dùng trên địa bàn, nhằm tạo ra lợi nhuận và chiếm lĩnh thị
trường đầy tiềm năng này. Và chi nhánh cũng đã có được những
thành công nhất định về dư nợ và lợi nhuận.
Theo số báo cáo thổng kết năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước
Tỉnh Đăk Lăk, tại 31/12/2018 tổng dư nợ cho vay của các Tổ chức
tín dụng trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk đạt là 90.000 tỷ đồng, trong đó
dư nợ tại địa bàn chi nhánh Bắc Đăk Lăk quản lý bao gồm Huyện
Krông Buk, Huyện EaHleo, Huyện Krông Năng và TX Buôn Hồ là
21,6 ngàn tỷ đồng. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
địa bàn chi nhánh quản lý là 6.130 tỷ đồng. Tại 31/12/2018 dư nợ cho
vay khách tiêu dùng tại BIDV Bắc Đăk Lăk là 1.376 tỷ đồng chiếm
22.45% thị phần cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, theo số cho vay
tiêu dùng của BIDV Bắc Đăk Lăk thì từ năm 2016 đến 2018 dư nợ
cho vay tiêu dùng tại chi nhánh tăng từ 1.102 tỷ đồng lên 1.376 tỷ
đồng (tỷ lệ tăng là 125%) đây là một số liệu đáng khích lệ nhưng đi
cùng sự tăng trưởng dư nợ là sự gia tăng về nợ xấu từ 6,8 tỷ đồng lên
17.5 tỷ đồng (tỷ lệ tăng là 257%) và chiếm 1.27% trên tổng dư nợ
2
cho vay tiêu dùng tại thời điểm năm 31/12/2018. Theo số liệu ở trên
thì ngoài những lợi ích mà chi nhánh có được từ việc tăng trưởng tín
dụng thì cũng đặt ra thách thức không hề nhỏ đối với chi nhánh là
phải kiểm soát được rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Vì muốn
phát triển hiệu quả và bền vững thì ta phải kiểm soát được các rủi ro
có thể xẩy ra.
Xuất phát từ thực tế trên đồng thời dựa trên khoảng trống nghiên
cứu, tôi chọn đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Bắc Đăk Lăk” cho luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Để đề tài nghiên cứu có được kết quả tốt và đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu chúng ta cần phải làm rõ được mục tiêu nghiên cứu của
đề tài như sau:
a. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là trên cơ sở phân tích đánh giá công tác kiểm
soát rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đăk Lăk,
sẽ có những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho tiêu dùng tại BIDV Bắc Đăk Lăk.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu, ta đưa ra được những nhiệm vụ cụ thể
cho đề tài nghiên cứu là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về rủi ro tín dụng và kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng trong giai
đoạn 2016-2018 và hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
3
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài nhằm trả lời một số câu hỏi
chủ yếu sau:
- Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
- Hoạt động kiếm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
bao gồm các nội dung gì? Có thể phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay tiêu dùng qua các tiêu chí nào?
- Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk được thực hiện như thế nào? Những kết quả đã
đạt được, hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của hoạt động kiểm
soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk là gì?
- Cần phải làm gì để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là toàn bộ những vấn đề liên
quan thực tiễn hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk, cụ thể như sau:
+ Tình hình áp dụng các quy trình quy định trong cho vay tiêu
dùng tại BIDV Bắc Đăk Lăk. Mối quan hệ liên quan giữa các bộ
phận quản lý khách hàng, quản trị tín dụng, quản lý rủi ro và bộ phận
4
giao dịch khách hàng trong quá trình cho vay tiêu dùng,
+ Thực tiễn công tác thẩm định thông tin về khách hàng vay
tiêu dùng dựa trên nhiều kênh thông tin khác nhau. Từ các thông tin
của Ngân hàng nhà nước thông qua trung tâm CIC, thông tin về mức
độ uy tín của khách hàng trên địa bàn sinh sống...
+ Thực trạng các yếu tố liên quan về kinh tế, chính trị, xã hội,
tình hình sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các
khoản vay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được chia làm 03 nội dung như
sau:
+ Về nội dung nghiên cứu: Phạm vi tiếp cận của đề tài là
nghiên cứu vấn đề kiểm soát RRTD mà không tiếp cận dưới góc độ
toàn bộ quá trình quản trị rủi ro tín dụng.
+ Về không gian: Tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Bắc Đăk Lăk
+ Về thời gian: Thực trạng kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu
dùng tại chi nhánh trong khoảng thời gian 2016 - 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là một phần rất quan trọng cho một
đề tài nghiên cứu, nên cần phải đưa ra được những phương pháp phù
hợp với đề tài nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
tiêu dung tại BIDV Bắc Đăk Lăk, cụ thể là:
- Điều tra thu thập số liệu dựa trên số liệu thứ cấp và sơ cấp:
+ Thu thập số liệu thứ cấp về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi
ro tín dụng bằng cách khai thác các báo cáo định kỳ của BIDV Việt
Nam về kiểm soát rủi ro
+ Điều tra thu thập số liệu sơ cấp và các dữ liệu khác thông
5
qua việc phỏng vấn cán bộ tại BIDV và qua các kênh thông tin truyền
thông khác
- Phương pháp phân tích, so sánh dựa trên cơ sở các dữ liệu
thu thập được từ các báo cáo tổng hợp của ngân hàng, tác giả tiến
hành so sánh, phân tích dữ liệu nhằm đưa ra các kết quả nghiên cứu
cho đề tài. Đối chiếu số liệu đã xử lý để đi đến những kết luận,
khuyến nghị và đánh giá tình hình.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục
tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung chính của luận văn bao gồm
3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Rủi ro, một thuật ngữ rất phổ biến đối với mọi người. Nó dùng
để diễn tả một sự không chắc chắn của một việc nào đó. Nhất là trong
lĩnh vực kinh tế rủi ro lại càng phổ biến hơn nữa, nó luôn luôn song
hành cùng với lợi nhuận tạo thành một cặp trong mọi quyết đinh của
lĩnh vực kinh tế. Nhưng rủi ro và lợi nhuận lại đối lập nhau, lợi nhuận
kỳ vọng càng cao thì rủi ro càng lớn. Nên đặt ra một tình huống là
phải tìm ra các gải pháp để tạo ra mức lợi nhuận cao nhất trong phạm
vi rủi ro chấp nhận được, người ta gọi đó là Quản trị rủi ro. Mà trong
6
quản trị rủi ro thì Kiểm soát rủi ro là một phần rất quan trọng.
Trong lĩnh vực ngân hàng, lĩnh vực được gọi là ngành nghề
kinh doanh rủi ro thì việc kiểm soát rủi ro tín dụng là rất quan trọng
để ngân hàng có thể tăng trưởng ổn định và bền vững. Nên đã có rất
nhiều các công trình và tài liệu nghiên cứu về lĩnh vực này như:
Bài viết của tác giả Phạm Xuân Hòe và cộng sự (2014), “Cho
vay tiêu dùng ở Việt Nam
Bài viết của tác giả Nguyễn Quang Hiện, (2015) “Bàn về giải
pháp quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng”, Tạp chí Tài chính số 12,
năm 2015.
Bài viết: “Một số lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại” của ThS. Lê Thị Thu Hương – Đại Học Kỹ
Thuật – Hậu cần Công an Nhân dân được đăng trên tải trên trang
web: tapchitaichinh.vn.
Bài viết: “Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của ThS. Ngô Thị Thu Mai,
ThS. Nguyễn Ngọc Bích – Đại học Kinh tế & Quản Trị Kinh doanh
Thái Nguyên được đăng tải trên trang web: tapchitaichinh.vn
Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Thương mai Cổ phần Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh
Đà Nẵng”, năm 2018, luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng của tác
giả Nguyễn Thị Giang, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Hằng hải Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn Thạc
sĩ Tài chính Ngân hàng của tác giả Nguyễn Thị Duy Hiền, năm 2017,
Đại Học Đà Nẵng.
Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện
7
Đăk Tô, tỉnh Kon Tum”, năm 2016, luận văn thạc sĩ tài chính ngân
hàng của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Dung, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài “Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương, thành phố Đà Nẵng”, năm 2014, luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của tác giả Dương Thị Thanh Nga, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn EAKPAM Đăk Lăk”. Tác giả Nguyễn Tuấn Anh Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính - ngân hàng, Đại học Đà Nẵng 2015.
Qua các đề tài nghiên cứu của các tác giả tại Trường đại học Đà Nẵng và các bài viết trên các tạp chí Kinh tế. Về mặt nội dung các tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận khá đầy đủ về rủi ro chung, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro tín dụng và làm rõ nội dung về kiểm soát rủi ro trong NHTM. Tôi hiện đang công tác tại Ngân hàng Thương mai Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk nên về mặt nội dung của công tác Kiểm soát rủi tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại đơn vị tôi thì các bài viết và các đề tài của các tác giả trên đã đưa ra khá đầy đủ và chính xác. Nhưng về mặt thực tế thì các đề tài nghiễn cứu trên không thể áp dụng một cách hiệu quả đối với đơn vị của tôi đang công tác, vì nó có sự khác biệt về tình hình đặc thù của các đơn vị về các nhân tố bên trong và bên ngoài là khác nhau. Đây là khoảng trổng nghiên cứu nên tôi muốn thực hiện một đề tài nghiên cứu về “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng“ tại đơn vị mình để có thể ứng dụng tốt hơn các cơ sở lý luận ở trên vào tình hình thực tiễn của đơn vị mình.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng a. Khái niệm cho vay b. Nguyên tắc cho vay - Nguyên tắc vay đúng mục đích - Nguyên tắc trả nợ gốc và lãi tiền vay - Nguyên tắc trả đúng hạn
c. Phân loại cho vay của NHTM - Dựa vào kỳ hạn cho vay - Dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản vay (hay là mức độ
tín nhiệm của khách hàng)
- Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay - Dựa vào phương thức vay
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm rủi ro tín dụng b. Phân loại rủi ro tín dụng - Dựa vào các nguyên nhân phát sinh rủi ro - Dựa vào tính chất của nguyên nhân rủi ro - Dựa vào tác động lên danh mục tín dụng
c. Tác động của rủi ro tín dụng - Đối với Ngân hàng thương mại - Đối với nền kinh tế - Đối với khách hàng
9
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm các nội dung: - Nhận diện rủi ro tín dụng - Đo lường rủi ro tín dụng - Kiểm soát RRTD - Tài trợ rủi ro tín dụng
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng mang tính tất yếu - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng mang tính gián tiếp - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng rất đa dạng, phức tạp - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng không dễ phân tán
1.2.2. Khái niệm về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
tiêu dùng
1.2.3. Nội dung hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay Tiêu dùng
- Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dung - Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dung - Giảm thiểu tổn thất trong cho vay tiêu dung - Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dung - Đa dạng hóa danh mục trong cho vay tiêu dung
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác kiểm soát rủi
ro tín dụng của NHTM
a. Tỷ lệ nợ xấu của các khoản cho vay b. Biến động trong cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ của các
khoản cho vay
c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của các khoản cho vay d. Tỷ lệ xóa nợ ròng của các khoản cho vay
10
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.3.1. Nhân tố từ phía Ngân hàng cho vay a. Chính sách tín dụng của Ngân hàng b. Quy trình tín dụng của Ngân hàng c. Vận dụng các nguyên tắc quản lý tín dụng - Sàng lọc và giám sát khách hàng - Quan hệ khách hàng lâu dài - Bảo đảm bằng tài sản và số dư bù - Hạn chế tín dụng d. Nguồn nhân lực thực hiện hoạt động tín dụng e. Năng lực tài chính và trang bị công nghệ Ngân hàng 1.3.2. Nhân tố bên ngoài Ngân hàng a. Nhân tố từ phía khách hàng b. Sự thay đổi của môi trường tự nhiên c. Môi trường kinh tế d. Môi trường pháp lý
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Luận văn đã giải quyết được một số vấn đề nghiên cứu trọng tâm sau đây:
- Hệ thống hóa và phân tích các vấn đề về rủi ro tín dụng trong
hoạt động Ngân hàng.
- Trình bày nội dung công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM và khuyến nghị các tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM.
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM bao gồm các nhân tố bên ngoài và nhân tố bên trong.
11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV - chi
nhánh Bắc Đắk Lắk
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - chi nhánh
Bắc ĐắkLắk
a. Hoạt động huy động vốn BIDV - chi nhánh Bắc Đắk Lắk
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV - chi nhánh Bắc Đắk
Lắk giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
( tỷ )
( % )
( tỷ )
( % )
( tỷ )
( % )
Tiền gởi thanh toán 178
15,16
209
16,97
248
16,88
Tiền gởi có kỳ hạn
516
43,95
456
37,01
381
25,94
dưới 12 tháng
Tiền gởi có kỳ hạn
480
40,89
567
46,02
840
57,18
từ 12 tháng trở lên
Phát hành GTCG
0
0
0
0
0
0
Tổng cộng
1.174
1.232
1.469
Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018
12
2,000 1,000 -
Biểu đồ 2.1
g n ồ đ ỷ T
Series1
Năm 2016 1,174
Năm 2017 1,232
Năm 2018 1,469
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016 - 2018
b. Hoạt động cho vay BIDV - chi nhánh Bắc Đắk Lắk
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ củaBIDV - chi nhánh Bắc Đắk Lắk
giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu dư nợ
Số tiền (tỷ) Năm 2016 Tỷ Số trọng tiền (%) (tỷ) Năm 2017 Tỷ Số trọng tiền (%) (tỷ) Năm 2018 Tỷ trọng (%)
Ngắn hạn 2.962 81,24 3.632 83,97 4.066 86,16
16.03 18,76
Trung và dài hạn 684 3.646 653 4.719 13,84 Tổng cộng
693 4.325 Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018
Biểu đồ 2.2
6,000 4,000 2,000 -
g n ồ đ ỷ T
Năm 2016 684 2,962
Năm 2017 693 3,632
Năm 2018 653 4,066
Trung dài hạn Ngắn hạn
Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ của BIDV - chi nhánh Bắc ĐắkLắk
giai đoạn 2016-2018
13
c. Hoạt động dịch vụ của BIDV – chi nhánh Bắc Đắk Lắk
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền
Năm 2016 Tỷ trọng ( % ) Năm 2017 Tỷ trọng ( % )
Năm 2018 Tỷ trọng ( % ) 6,865 63,5 7,182 59,8 7,100 58.7 6.8 0,806 7 0,833 0,921 0,820 0,849 1,222 10.1 0,847 1,125 1,193 7,4 7,7 8,5 7,1 9,3 9,9
Dịch vụ thanh toán Dịch vụ bảo lãnh Dịch vụ thẻ Dịch vụ Ngân quỹ Thu phí hoa hồng bảo hiểm Dịch vụ BSMS Dịch vụ khác 8,9 3,8 9,4 4,3
0,967 0,418 10,810 1,133 0,518 11,998 1,550 12.8 0,534 4.4 12,075
Tổng (Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018)
d. Kết quả tài chính
Bảng 2.4. Chênh lệch thu chi của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
Đắk Lắk giai đoạn 2016-2018
ĐVT: tỷ đồng
Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 +/- % +/- %
Chênh lệch 114 132 145 18 15,79% 13 9.85% thu-chi
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk
14
Biểu đồ 2.3
g n ồ đ ỷ T
150,000 100,000 50,000 -
Năm 2017
Năm 2018
117,300 139,150
Năm 2016 Lợi nhuận trước thuế 98,785
Biểu đồ 2.3. Tình hình lợi nhuận trước thuế của BIDV Việt Nam –
chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.2.1. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
Tiêu dùng tại BIDV – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
2.2.2. Những biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng mà BIDV- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk đã triển khai trong thời gian qua và tình hình thực hiện
a. Thực trạng công tác thẩm định và quy trình tín dụng
trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
Bước 1: Tiếp thị khách hàng, lập Báo cáo đề xuất cấp tín dụng
Cán bộ quan hệ khách hàng (QLKH) thực hiện các nội dung:
Bước 2: Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng Bước 3: Thẩm định rủi ro Bước 4: Phê duyệt cấp tín dụng Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau phê duyệt Bước 6: Giải ngân Bước 7: Sau giải ngân thực hiện giám sát và kiểm soát
15
b. Thực trạng công tác kiểm tra giám sát sau khi cho vay. Việc kiểm tra giám sát khoản vay sau khi giải ngân được thực
hiện kịp thời thông qua công tác:
+ Kiểm tra qua hồ sơ chứng từ + Kiểm tra tình trạng hiện tại của tài sản hình thành từ vốn vay
tại hiện trường
+ Kiểm tra tình hình tài chính và nguồn trả nợ của khách hàng: c. Đa dạng hóa danh mục cho vay d. Triển khai công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KH
vay tiêu dùng
e. Áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp khi có rủi ro tín
dụng xảy ra
* Theo dõi giám sát khoản vay * Rà soát và xét lại tài sản bảo đảm nợ vay * Biện pháp khách hàng tự trả nợ: * Biện pháp vận động khách hàng trả nợ * Thanh lý bán tài sản bảo đảm * Khởi kiện * Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro f. Xây dựng và tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng 2.2.3. Thực trạng kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu Tổng dư nợ Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu 1,102,418 6,821 0.62% 1,470,883 12,231 0.83%
Đơn vị tính Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1,376,012 Triệu đồng 17,512 Triệu đồng 1.27% % (Nguồn: Phòng quản lý nộ bộ BIDV Bắc Đăk Lăk)
16
b. Biến động trong cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ các
khoản vay tiêu dùng
c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay tiêu dùng
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay tiêu dùng
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2016
Triệu đồng 1,102,418 Năm 2017 1,470,883 Năm 2018 1,376,012
Triệu đồng 2,018 6,692 3,921
% 0.18% 0.45% 0.28% Tổng dư nợ Số dư trích lập dự phòng Tỷ lệ nợ xấu phát sinh trong kỳ
(Nguồn: Phòng QLNB – BIDV Bắc Đắk Lắk)
c. Tỷ lệ nợ ròng xử lý Rủi ro các khoản vay tiêu dùng
Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ ròng xử lý Rủi ro các khoản vay tiêu dùng
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng dư nợ Triệu đồng 1,102,418 1,470,883 1,376,012
Dư nợ ròng xử Triệu đồng 940 1,530 5,304 lý rủi ro
Tỷ lệ nợ ròng % 0.09% 0.10% 0.39% xử lý rủi ro
(Nguồn: Phòng QLNB – BIDV Bắc Đắk Lắk)
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK
2.3.1. Kết quả về thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng đã đạt đƣợc tại Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
- Chính sách tín dụng đã được thực hiện đồng bộ hiệu quả
17
- Chất lượng tín dụng đã được kiểm soát khá chặt chẽ và toàn diện
- Trình độ chuyên môn của cán bộ ngày càng nâng cao hơn
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại trong quá trình kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
- Quá trình kiểm soát rủi ro còn ưu tiên dựa vào giá trị tài sản
bảo đảm
- Việc tuân thủ các bước trong quy trình tín dụng trong nhiều
trường hợp chưa hoàn toàn chặt chẽ
- Chưa thực hiện đúng mức yêu cầu phân tán rủi ro trong cho
vay vay
- Việc xếp hạng tín dụng nội bộ còn nhiều hình thức
- Thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát rủi ro chưa được
đầy đủ, hệ thống
- Nguồn nhân lực tại chi nhánh chưa ổn định
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại
* Nguyên nhân bên trong:
- Việc kiểm soát chất lượng thông tin chưa cao
- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng chưa đồng đều
- Đối với các khoản vay tín chấp các cán bộ vẫn chưa thường
xuyên theo dõi.
- Chưa thực sự chú trọng đến công tác đánh giá lại tài sản đảm
bảo theo định kỳ
- Việc kiểm tra giám sát và quản lý vốn vay được thực hiện
còn chưa thực sự chặt chẽ, kịp thời
- Việc bố trí nhân sự, phân phối nguồn nhân lực còn nhiều hạn
chế, bất cập.
* Nguyên nhân bên ngoài:
- Môi trường pháp lý và các thay đổi về cơ chế chính sách:
18
- Những yếu tố từ môi trường kinh tế
- Điều kiện kinh tế cũng có nhiều biến động
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trọng tâm trong chương 2 của luận văn là đánh giá, phân tích
thực trạng của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. Để đạt được các mục tiêu nghiên
cứu nêu trên, luận văn đã tiến hành một số nội dung nghiên cứu sau:
- Đánh giá phân tích thực trạng triển khai các biện pháp nhằm
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Bắc
Đăk Lawk trong thời gian vừa qua.
- Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh thông qua các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay Tiêu dùng đã nêu ở chương 1.
- Đánh giá chung về những thành tựu và hạn chế trong công
tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
trong thời gian qua và phân tích nguyên nhân của những hạn chế nói
trên.
- Kết quả nghiên cứu của chương 2 là cơ sở để xây dựng các
đề xuất, giải pháp và khuyến nghị trong việc hoàn thiện công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh
Bắc Đăk Lăk.
19
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK
3.1. CÁC CĂN CỨ CỦA KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Những kết luận từ phân tích thực trạng
3.1.2. Định hƣớng phát triển trong những năm tới của
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Các định hƣớng chính
Nâng cao năng lực tài chính, tập trung tái cơ cấu tài sản rủi ro
Nâng cao chất lượng tín dụng, đẩy mạnh biện pháp thu hồi nợ,
Đa dạng hóa nền khách hàng và sản phẩm dịch vụ
Tổ chức quản trị kinh doanh theo mô hình ngân hàng hiện đại
Phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng cao
3.1.3. Định hƣớng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay Tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
- Quan điểm của Chi nhánh là tăng trưởng tín dụng đi kèm với
kiểm soát rủi ro tín dung
- Theo dõi tình hình biến động của nền kinh tế cũng như sự chỉ
đạo của BDIV để có những chỉ đạo linh hoạt, kịp thời,
- Quan tâm đến khách hàng truyền thống hiện có tại chi nhánh
- Đa dạng hóa khách hàng, lĩnh vực cho vay
- Tuân thủ các chỉ tiêu giới hạn tín dụng
- Nâng cao chất lượng thẩm định
20
3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
3.2.1. Chi nhánh cần hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng hệ
thống thông tin khách hàng.
3.2.2. Bảo đảm việc tuân thủ nghiêm túc các quy trình quy
định trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Chi nhánh cần phải theo dõi và thường xuyên cập nhật kiến
thức về các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của
BIDV cũng như văn bản chỉ đạo của NHNN.
Hoàn thiện các biện pháp, công cụ để đo lường rủi ro tín dụng,
phương pháp đo lường rủi ro ngân hàng sử dụng phải phù hợp
Trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng, chi nhánh cần
nghiên cứu tiếp cận xây dựng quy chuẩn theo hướng cụ thể hóa các
nội dung thực hiện các chiến lược kiểm soát rủi ro
Cán bộ QLKH cần phải tuân thủ chặt chẽ chính sách tín dụng
của Ngân hàng. Bên cạnh đó cần phải có sự kiểm tra, giám sát
nghiêm ngặt hoạt động tín dụng thông qua công tác kiểm soát nội bộ
một cách thường xuyên để kịp thời phát hiện các trường hợp vi phạm
và có các biện pháp xử lý phù hợp để ngăn ngừa tổn thất.
Song hành cùng với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng đối với
khách hàng vay tiêu dùng nhằm nâng khả năng cạnh tranh với các
Ngân hàng khác, hoạt động của bộ phận tín dụng tại Chi nhánh phải
đảm bảo tuân thủ theo đúng các yêu cầu, tiêu chuẩn trong quá trình
thực hiện.
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trong cho vay
Thực hiện phân tích và thẩm định một cách tổng thể về khách
21
hàng vay
Ngoài ra cần chú trọng đến việc phân tích định lượng kết hợp
với phân tích định tính để nhận ra các rủi ro tiềm tàng và khả năng
kiểm soát, hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
Trong thẩm định có những trường hợp các tài sản bảo đảm
được định giá cao hơn giá trị thực tế.
Cần phối hợp chặt chẽ các điều kiện tín dụng trong hợp đồng
tín dụng như tỷ lệ vốn tự có, các tài sản đảm bảo... để đảm bảo lợi ích
thu được phải tương xứng với mức độ rủi ro.
Thường xuyên theo dõi các khoản vay nhằm có những phân
tích và đánh giá tình hình tài chính của khách hàng theo định kỳ
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra giám sát sau cho vay đối với
Khách hàng vay tiêu dùng
Thực hiện kiểm tra kiểm soát định kỳ tất cả các loại hình cho
vay, các nhóm khách hàng vay vốn
Kiểm tra giám sát một cách cẩn thận nhằm đảm bảo nghiêm
túc xem xét và đánh giá được tất cả các đặc tính quan trọng đối với
mỗi khoản vay
3.2.5. Tăng cƣờng hoạt động hiệu quả của bộ phận quản lý
rủi ro
Quản lý chặt chẽ và thường xuyên các khoản tín dụng có vấn
đề, tăng cường công tác kiểm tra giám sát khi phát hiện có những dấu
hiệu không lành mạnh liên quan đến khoản vay.
Cần chú trọng đào tạo thường xuyên cán bộ làm công tác quản
lý rủi ro tại chi nhánh.
3.2.6. Phân tán rủi ro trong cho vay tiêu dùng
Để việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng có hiệu quả cao,
chi nhánh cần nghiên cứu và xây dựng nhiều hình thức cho vay khác
22
nhau nhằm khuyến khích mở rộng cho vay theo nhiều đối tượng
khách hàng trong ngành nghề và lĩnh vực khách nhau, với các loại
hình cho vay khác nhau thông qua việc đa dạng hoá danh mục đầu tư,
danh mục cho vay, tài sản đảm bảo.
Nắm bắt nhu cầu của thị trường để xây dựng chiến lược phát
triển sản phẩm phù hợp trong từng thời kỳ, nghiên cứu lợi thế và bất
lợi của từng sản phẩm cho vay giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ
một cách hiệu quả.
3.2.7. Thực hiện tốt việc phân loại nợ, các biện pháp mới
trong xử lý nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và hoàn thiện
công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
- Cần phải trích lập dự phòng RRTD cho tất cả các khoản nợ
xấu, việc trích lập phải thể hiện tính cách khách quan, khoa học
- Việc phân loại tài sản có, mức trích và phương pháp trích lập
dự phòng để xử lý rủi ro cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ để xếp hạng khách hàng theo định kỳ hoặt khi cần thiết
có thể làm cơ sở cho việc xét duyệt cấp tín dụng.
- Xử lý nợ có vấn đề là phương pháp giúp giảm thiểu tổn thất
khi rủi ro đã xảy ra.
3.3. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
a. Công tác phối hợp giữa các bên liên quan trong vấn đề xử
lý nợ, bán nợ xấu
b. Liên quan đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng
c. Quan tâm đến việc đầu tư hệ thống công nghệ thông tin cho
chi nhánh
d. Nâng cấp và cải tạo lại hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
e. Về việc phối hợp với bộ phận kiểm tra giám sát khu vực
23
KẾT LUẬN
Bước vào thời kỳ mới, nền kinh tế Việt Nam hội nhập quốc tế
toàn diện hơn, những yêu cầu mới đặt ra trong quá trình phát triển
kinh tế, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM Việt
Nam thì hệ thống ngân hàng Việt Nam đã không ngừng đổi mới và
hoàn thiện, ngày càng chứng tỏ được vai trò của mình đối với nền
kinh tế. Trong quá trình hoạt động của mình, các ngân hàng luôn chú
trọng tăng trưởng tín dụng để tăng thị phần nâng cao uy tín và vị thế
của ngân hàng. Bên cạnh đó, công tác quản trị rui ro tín dụng càng
được nâng cao nhằm hướng tới đáp ứng những yêu cầu ngày càng
cao về chất lượng theo thông lệ quốc tế.
Kiểm soát rủi ro tín dụng là một nội dung trong quản trị rủi ro,
hoạt động này gắn liền với việc thực hiện quy trình cho vay, quản lý
nợ vay các khoản vay cụ thể của cán bộ trong lĩnh vực cấp tín dụng
tại các chi nhánh kinh doanh trực tiếp. Trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng, có thể nói hoạt động kiểm soát rủi ro là bước mang tính
triển khai thực hiện trực tiếp.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát
mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ
sau:
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh;
- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk, qua đó đánh giá được những nguyên
nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động kiểm soát rủi ro tại chi
nhánh;
24
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng trong cho vay tiêu dùng, từ đó mang lại lợi ích trước mắt và lâu
dài cho cả ngân hàng khách hàng. Thông qua đó, góp phần giúp
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk thực hiện tốt hơn nhiệm vụ kinh tế và xã hội đã được Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao cho.