intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến nghị nhằm nâng cao họa động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Cty Vinatex Đà Nẵng - 1

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

105
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP CHỨNG TỪ THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. A. KHÁI QUÁT CHỨNG TỪ THANH TOÁN. 1. Khái niệm chứng từ: Chứng từ là những văn bản chính thức hoặc được coi là chính thức chứa đựng các chi tiết, các thông tin cần thiết cho việc chứng minh thông báo các sự kiện hoặc cho việc lập những giấy tờ, văn bản khác. 2. Hệ thống chứng từ: 2.1. Chứng từ hàng hoá: Chứng từ hàng hóa là các loại chứng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến nghị nhằm nâng cao họa động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Cty Vinatex Đà Nẵng - 1

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP CHỨNG TỪ THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. A. KHÁI QUÁT CHỨNG TỪ THANH TOÁN. 1. Khái niệm chứng từ: Chứng từ là những văn bản chính thức hoặc được coi là chính thức chứa đựng các chi tiết, các thông tin cần thiết cho việc chứng minh thông báo các sự kiện hoặc cho việc lập những giấy tờ, văn bản khác. 2. H ệ thống chứng từ: 2.1. Chứng từ hàng hoá: Ch ứng từ h àng hóa là các loại chứng từ th ể hiện những chi tiết riêng biệt về m ặt: số lượng, chất lượng, giá trị, bao bì,...của một lô h àng, nó có thể do ngư ời bán lập và/hoặc được xác thự c của một bên thứ 3. 2.2. Chứng từ xác minh bản chất hàng hoá: Nh ững chứng từ xác minh bản chất hàng hóa là những chứng từ do doanh nghiệp sản xuất hàng hóa ho ặc do một tổ chức qu ản lý chất lượng hàng hóa (như cơ quan kiểm nghiệm phẩm chất hàng xuất khẩu, cơ quan giám định, cơ quản kiểm dịch...), ho ặc do người bán cấp để xác định về số lượng, trọng lư ợng, ph ẩm ch ất hoặc thuộ c tính vô trùng củ a hàng hóa...
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.3. Chứng từ vận tải : Ch ứng từ vận tải là những chứng từ do người chuyên chở, người bốc dỡ hoặc đ ại diện của họ cấp. Trong đó người ta xác định tình trạng hàng hóa không phải với tư cách là đố i tượng mua bán, mà với tư cách là đối tượng chuyên chở và bố c dỡ đồng thời người ta chứng minh hoặc xác định rõ trách nhiệm về hàng hóa, về việc bốc dỡ h ay về việc chuyên chở trong quan hệ giữa một bên là người chuyên ch ở, bốc dỡ với một bên là người chủ h àng (tức là người gửi hàng) và ngư ời vận tải. Điều này nh ằm xác nhận với người bán rằng mình đ ã nhận hàng để chuyên chở và kể từ khi cung cấp ch ứng từ, thì người vận tải phải chịu mọ i trách nhiệm về vận chuyển hàng hóa. 2.4. Chứng từ kho hàng : Ch ứng từ kho hàng là các giấy tờ do cơ sở kho hàng cung cấp cho người chủ hàng (nếu hàng hóa phải lưu kho là của người chủ hàng trước khi hàng hóa được xuất khẩu). 2.5. Chứng từ bảo hiểm: Ch ứng từ bảo hiểm là chứng từ do tổ ch ức bảo hiểm cấp đ ể xác nh ận về việc hàng hóa đã được bảo hiểm ho ặc tình trạng tổn thất củ a hàng hóa đã được b ảo hiểm. Nh ư vậy, các chứng từ bảo hiểm được lập với mục đích hợp thức hóa hợp đồng b ảo hiểm và các chứng từ khác được dùng đ ể đ iều tiết quan h ệ giữa tổ chức BH với người được BH. Ch ứng từ BH thường được sử dụng là đơn BH (do người mua BH ký) và giấy ch ứng nhận BH. 2.6. Chứng từ làm thủ tục hải quan: Để góp ph ần tăng cường quản lý n go ại thương, nhà nước qui định một số thủ tục hành chính - kinh tế buộ c những đơn vị kinh doanh XNK phải thực hiện khi họ muốn ký
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com kết hợp đồng ngoại thương hoặc khi họ muốn chuyên chở h àng hóa ra vào n ước ta qua biên giới quốc gia. Trong số các thủ tụ c đó, các thủ tụ c có ý nghĩa bắt buộc, có tính chất ch ặt chẽ nhất trong khi thực hiện hợp đồng mua bán ngo ại thương là: ch ế độ cấp giấy phép XNK hàng hóa, chế độ hải quan, chế độ kiểm d ịch. Đáp ứng yêu cầu này, đơn vị kinh doanh XNK phải xin cấp giấy phép XNK hàng hóa. Th ực hiện thủ tụ c của ch ế độ h ải quan, đơn vị kinh doanh ph ải lập và xuất trình cho hải quan, khi giởi hàng hoặc nhận hàng ở cử a khẩu (ga biên giới, cảng, sân bay hoặc bưu điện), các chứng từ, tờ khai hàng xu ất khẩu (hoặc nhập khẩu). Thực hiện thủ tụ c chế độ kiểm dịch, khi gởi hoặc nhận hàng ở cửa khẩu, hay ở ga đến, đơn vị kinh doanh phải xuất trình cho nhà chức trách nh ững chứng từ: giấy chứng nh ận kiểm dịch động thự c vật, giấy phép kiểm dịch th ực vật (ho ặc động vật) nh ập khẩu. 3. Khái niệm chứng từ thanh toán trong kinh doanh ngoại thương: Chứng từ thanh toán trong ngoại thương là chứng từ người xuất khẩu lập ra để được thanh toán. Chứng từ thanh toán gồm các chứng từ h àng hoá + Hối phiếu. B. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C VÀ QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ THANH TOÁN TRONG XK. I. Phương thức tín dụng chứng từ: 1. Khái niệm: Theo UCP, phương thức tín dụng chứng từ là bất cứ một thoả thuận nào và dù được mô tả nh ư thế nào, mà theo đó một ngân hàng (Ngân hàng m ở - The Issuing bank) hành động theo yêu cầu và chỉ thị của một khách h àng (người yêu cầu - The applicant for credit) tiến hành việc trả tiền cho một người thứ ba (Người hưởng lợi - Benificiary) hoặc thay mặt chính mình:
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Ph ải tiến hành việc trả tiền cho một người thứ ba (Người hưởng lợi - Beneficiary) hoặc theo lệnh của người n ày, hoặc phải chấp nhận và trả tiền những hối phiếu do người hưởng lợi ký phát, hoặc + Ủy nhiệm cho ngân hàng khác thực hiện việc trả tiền đó, hoặc chấp nhận và trả tiền những hối phiếu đó, hoặc + Ủy nhiệm cho ngân hàng khác chiết khấu khi các chứng từ quy đinh được xuất trình cho th ấy các điều kiện của tín dụng đư ợc thực hiện đúng. 2. Khái quát qui trình nghiệp vụ: 2.1. Sơ đồ: Ngân hàng thông báo Ngân hàng phát hành (7) L/C (Advising bank) L/C (Issuing bank) (6) (2) (1) (8) (5) (3) (9) (10) (4) Người xuất khẩu Người nhập khẩu (Beneficiary) (Applicant) 2.2. Giải thích sơ đồ: Người nhập khẩu làm đơn và làm các thủ tục cần thiết để yêu cầu ngân hàng (1) mở L/C cho người xuất khẩu h ưởng lợi. Ngân hàng mở sau khi kiểm tra đơn, kiểm tra thủ tục, căn cứ vào đơn tiến hành (2) mở L/C và thông qua ngân hàng đại lý của m ình ở n ước người xuất khẩu thông báo và chuyển cho người xuất khẩu nội dung L/C. Khi nh ận được L/C, ngân h àng sẽ thông báo và chuyển cho người XK to àn bộ (3) nội dung L/C đó.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Người xuất khẩu sau khi kiểm tra kỹ nội dung của L/C, nếu cần thiết có thể đề (4) ngh ị người NK tiến hành thủ tục tu chỉnh L/C, cho đến khi chấp nhận to àn bộ nội dung của L/C th ì tiến h ành giao hàng theo L/C đó. Sau khi hoàn thành việc giao h àng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán (5) theo yêu cầu của L/C xuất trình lên ngân hàng thông báo đ ể ngân hàng này chuyển chứng từ sang cho ngân hàng mở L/C. Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở để ngân h àng này (6) kiểm tra chứng từ và thực hiện nghĩa vụ đã cam kết với ngư ời hư ởng lợi trong L/C. Ngân hàng mở kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu thấy phù hợp với L/C thì (7) tiến hành trả tiền cho người xuất khẩu (At sight L/C) hoặc chấp nhận hối phiếu và trả tiền khi đáo hạn (Usance L/C). Nếu chứng từ không phù hợp có thể từ chối không thanh toán. Ngân hàng thông báo chuyển tiền hoặc hối phiếu được chấp nhận hoặc thông (8) b áo về tình trạng chứng từ cho người hưởng lợi. Ngân hàng mở chuyển giao bộ chứng từ hàng hoá cho người nhập khẩu yêu (9) cầu người nhập khẩu thanh toán hoặc nhận nợ. (10) Người nhập khẩu kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C thì hoàn trả tiền cho ngân hàng mở, hoặc chấp nhận nợ và được lấy chứng từ hàng hoá để nhận h àng. Nếu không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3. Qui định về chứng từ thanh toán: 3.1. Trong L/C: Thư tín dụng là một văn bản do ngân h àng mở thiết lập theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở L/C) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này ph ải thực hiện đúng những điều khoản quy định trong L/C đó. Thư tín dụng là một văn bản pháp lý quan trọng của ph ương thức tín dụng chứng từ, không có L/C ngư ời xuất khẩu sẽ không giao hàng và như vậy phương th ức n ày không được h ình thành. Trong L/C, người nhập khẩu thông qua ngân h àng mở đưa ra những quy định cụ thể về bộ chứng từ trên từng khía cạnh chẳng hạn như số loại chứng từ phải xuất trình, số lượng chứng từ phải làm đối với từng loại (thông thư ờng lập 3 bản), nội dung cơ bản được yêu cầu đối với từng loại, thời hạn muộn nhất phải xuất trình các chứng từ, quy định cách thức trả tiền...Qua đó, người xuất khẩu phải kiểm tra kỹ lưỡng từng quy định đó để tránh trường hợp sai sót dẫn đến không đư ợc thanh toán. 3.2. Trong hợp đồng: Hợp đồng được xem như lời cam kết hay một sự thoả thuận có tính pháp lý giữa hai bên trong đó có các kho ản mục qui định trách nhiệm và quyền lợi của các bên. Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, khi có tranh chấp xảy ra th ì hợp đồng được xem như một văn bản có tính pháp lý cao góp phần vào việc giải quyết tranh chấp giữa các bên. Hợp đồng trong xuất khẩu cũng qui đ ịnh rõ hình thức thanh toán và bộ chứng từ cần thiết mà người xuất khẩu phải xuất trình để được thanh toán sau khi giao hàng.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.3. Trong ISBP 681: ISBP (International Standard Banking Practice for the examination of documents under documentary credits - Tập quán Ngân h àng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong thanh toán tín dụng chứng từ). ISBP qui định những qui tắc kiểm tra chứng từ thanh toán. Trong trường hợp tranh chấp về bộ chứng từ xảy ra m à các qui đ ịnh và kho ản mục trong UCP600 kh ông đủ căn cứ để làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bên thì ISBP 681 là chìa khoá giúp ngân hàng giải quyết tranh chấp đó. 3.4. Trong UCP 600: UCP là bộ quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ trong xuất nhập khẩu, vừa được Phòng Th ương mại Quốc tế (ICC) hoàn tất. Trong đó quy định quyền hạn trách nhiệm của các b ên liên quan trong giao dịch tín dụng chứng từ. UCP 600 là b ản sửa đổi lần thứ sáu của ICC. Điểm mới của UCP 600 lần n ày là quy định cụ thể và chi tiết nghĩa vụ, trách nhiệm của các ngân hàng tham gia thanh toán và trách nhiệm của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; quy định chi tiết các mức phí áp dụng chung trên toàn thế giới đối với từng loại giao dịch, giúp hoạt động xuất nhập khẩu thuận tiện hơn; th ời gian kiểm tra chứng từ chỉ m ất 5 ngày làm việc thay vì 7 ngày như trước. UCP 600 được bố cục lại với 3 9 điều khoản (so với 49 điều khoản của UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới để làm rõ ngh ĩa của các thuật ngữ còn gây tranh cãi trong bản UCP 500. Trong đó các mục từ .............qui định cụ thể và rõ ràng về chứng từ thanh toán trong UCP 600, làm căn cứ giúp doanh nghiệp và ngân hàng giải quyết tranh chấp trong công tác thanh toán bằng L/C.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com II. QUI TRÌNH LẬP CHỨNG TỪ THANH TOÁN H ÀNG XUẤT KHẨU BẰNG PHƯƠNG TH ỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 1. Lập hoá đơn thương mại: 1.1. Khái niệm: Hóa đơn thương m ại là chứng từ quan trọng nhất và cơ bản của của các chứng từ hàng hóa cũng như trong khâu thanh toán. Hóa đơn thương mại do người bán lập và xu ất trình cho người mua sau khi đã gửi h àng. Đó là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả tiền theo tổng số tiền hàng đã được ghi trên hóa đơn. 1.2. Tác dụng của hoá đơn thương mại: 1.2.1. Đối với người bán: Hóa đơn thương m ại là chứng từ xác nhận số lượng, trị giá h àng hoá d ịch vụ mà người bán cung cấp cho người mua, nó là cơ sở để người bán lập chứng từ tài chính (hối phiếu, lệnh nhờ thu...) để đòi tiền người mua. 1.2.2. Đối với người mua: Hoá đơn thương mại là cơ sở để người mua kiểm tra việc giao h àng của người bán có phù hợp với quy định trong hợp đồng, kiểm tra số tiền ghi trên hối phiếu có phù hợp với trị giá hàng hoá hay không. Đồng thời người mua cũng dựa vào số lượng và trị giá ghi trên hoá đơn để làm cơ sở khai báo với hải quan, tính thuế xuất - nhập khẩu và đồng thời cung cấp những thông tin chi tiết hàng hoá cần thiết cho việc thống kê, đối chiếu theo dõi việc thực hiện hợp đồng. Đối với các tổ chức tài chính, trong quan hệ tín dụng, hoá đơn thương m ại cùng với chứng từ vận tải được sử dụng để cầm cố khi vay vốn. Hoá đ ơn thương mại là chứng từ quan trọng, là trọng tâm của bộ chứng từ thanh
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com toán và là chứng từ không thể thiếu được trong bộ chứng từ. Đa số các chứng từ khác được th ành lập dựa vào hoá đơn thương mại. 1.2.3. Đối với cơ quan hữu quan: Cơ quan Hải quan sử dụng hoá đơn thương mại để kiểm tra đối chiếu giữa số lượng h àng thực tế và h ợp đồng để áp dụng thuế suất và tính thuế xuất - nhập khẩu. 1.2.4. Đối với toà án hay trọng tài kinh tế: Sử dụng hoá đơn để kiểm tra, đối chiếu xác định tính hợp lệ, hợp pháp của quan hệ thương mại. 1.3. Nội dung trong hoá đơn thương mại: Hoá đơn thương mại thư ờng bao gồm các yếu tố sau: - Ngày tháng lập hoá đơn. - Tên và địa chỉ người bán. - Số hợp đồng thương m ại và tín dụng th ư tham chiếu. - Hàng hoá: tên hàng, số lượng, trọng lượng, khối lư ợng, đơn giá, tổng số tiền (bằng số và bằng chữ), quy cách phẩm chất, bao bì, ký hiệu m ã hiệu,...(chú ý: giá cả phải rõ là FOB, CIF hoặc CFR). - Số hợp đồng thương m ại, ngày tháng của hợp đồng thương m ại. - Ngày gửi hàng, phương tiện vận chuyển... - Nơi hàng đi. - Nơi hàng đến. - Tên và chữ ký của người đại diện b ên bán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2