Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
<br />
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRẺ SƠ SINH<br />
CỦA SẢN PHỤ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN NHI BÌNH DƯƠNG<br />
Phùng Thị Kim Dung*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ trong chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh.<br />
Phương pháp nghiên cứu: một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện từ tháng 10/2015 đến tháng 11/2015<br />
tại khoa hậu sản bệnh viện Phụ sản Nhi Bình Dương. Đối tượng nghiên cứu là 339 sản phụ được khảo sát bằng<br />
bộ câu hỏi phỏng vấn và quan sát thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh của bà mẹ. Các biến số nghiên cứu là đặc điểm<br />
nhân khẩu học, kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh. Số liệu được xử lý bằng phần mềm<br />
Stata 10.0.<br />
Kết quả: Trong số 339 bà mẹ được phỏng vấn và quan sát thực hành chăm sóc trẻ sau sanh kết quả cho thấy<br />
về kiến thức đạt tỷ lệ 69,91%, về thái độ là 56,34% và thực hành là 82,01%. Chỉ 8,26% các bà mẹ đồng ý không<br />
băng rốn cho trẻ; 49,56% bà mẹ biết 2 dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ, 50% các bà mẹ không biết thời gian vàng da sinh<br />
lý của trẻ sơ sinh, 73,74% bà mẹ lo lắng khi đưa con đi chích ngừa. Tỷ lệ 32,15% các bà mẹ chưa được nhân viên<br />
y tế tư vấn đầy đủ khi mang thai về chăm sóc trẻ sơ sinh.<br />
Kết luận: Về kiến thức của bà mẹ về chăm sóc rốn cho trẻ sơ sinh, các dấu hiệu nguy hiểm cho trẻ và biết<br />
vàng da sinh lý còn hạn chế. Về thái độ đa số các bà mẹ lo lắng khi đưa con đi tiêm ngừa. Cần có kế hoạch hướng<br />
dẫn trước sinh cho các bà mẹ về chăm sóc sơ sinh.<br />
Từ khóa: Kiến thức, thái độ, thực hành trong chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh.<br />
ABSTRACT<br />
MOTHERS’ S KNOWLEDGE, ATTITUDES AND PRACTICES ON NEWBORN CARE AT BINH<br />
DUONG OBSTETRIC & GYNECOLOGY, PEDIATRIC HOSPITAL<br />
Phung Thi Kim Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 234 - 247<br />
<br />
Objective: Determine knowledge, attitude and practice of mothers on newborn care.<br />
Method: This is a cross-sectional study from October 2015 to November 2015, which had been taken place in<br />
postpartum unit of Binh Duong Obs & Gyn, Pediatric Hospital. The study’s participants included 339 mothers<br />
among postpartum mothers, who were interviewed by some questions and surveyed practice of mothers on<br />
newborn care. Their demographic data, knowledge, attitudes and practice of mothers on newborn care were<br />
assessed. Analysis was by Stata 10.0.<br />
Results: Among the 339 mothers studied, 69.91% answered correct questions on the knowledge of newborn<br />
care, 56.34% had appropriate attitude towards newborn care, and 82.01% practiced appropriate newborn care.<br />
The result that only 8,26% mothers couldn’t agree cord bandage newborn, 49.56% mothers knew about two<br />
dangerous signs for newborn, 50% of them knew about neonatal jaundice, 73.74% mothers worried about<br />
vaccination their babies, 32.15% mothers haven’t been consulted antenatal fulfill about newborn care.<br />
Conclusion: There was an inadequate knowledge of post-natal cord care, dangerous signs for newborn,<br />
neonatal jaundice and so many mothers have still worried about vaccination their babies at Binh Duong Obs &<br />
Gyn, Pediatric Hospital. There was the plan to well inform about newborn care for antenatal mothers.<br />
<br />
* Bệnh viện Phụ sản Nhi Bình Dương.<br />
Tác giả liên lạc: Bs Phùng Thị Kim Dung ĐT: 0918285531 Email: bsdzung99@yahoo.com<br />
<br />
<br />
234 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Key words: Knowledge-Attitude-Practice, Newborn care, Postnatal, Antenatal.<br />
TỔNG QUAN sạch rửa rốn cho trẻ, nước thường dùng là nước<br />
muối sinh lý.<br />
Thời kỳ sơ sinh bắt đầu từ lúc cắt rốn đến hết<br />
Khi rốn bị nhiễm bẩn phân hay nước tiểu cần<br />
4 tuần lễ sau đẻ. Thời kỳ này là thời gian có rất<br />
rửa sạch rốn bằng nước chín và lau khô rồi sát<br />
nhiều nguy cơ xảy ra đối với trẻ sơ sinh. Người<br />
khuẩn lại bằng cồn 700.<br />
ta đã thấy rằng hơn một nửa số tử vong sơ sinh<br />
xảy ra ở 7 ngày đầu sau đẻ và nguy cơ bệnh tật - Để hở rốn sau khi chăm sóc, quấn tã dưới<br />
tử vong dễ can thiệp vào cuộc sống của trẻ trong rốn, rốn sẽ mau khô, nhanh rụng, ít nhiễm trùng.<br />
suốt giai đoạn sơ sinh, vì thế mỗi một trẻ sơ sinh Cuống rốn sẽ rụng tự nhiên sau 7-15 ngày.<br />
đều rất cần sự chăm sóc cẩn thận trong tháng Rốn mới rụng phải giữ khô sạch cho tới khi<br />
đầu tiên của cuộc đời. lên sẹo(1,9). Khi rốn đỏ, có mủ, chảy máu, có mùi<br />
Hầu hết trẻ sinh ra là khỏe mạnh và đủ hôi cần đưa trẻ đi khám ngay.<br />
tháng, những trẻ này cần có sự chăm sóc thiết Chăm sóc da - vệ sinh khi tắm bé:<br />
yếu là đủ. Những giai đoạn chăm sóc thiết yếu Rửa tay trước, sau tắm và làm vệ sinh cho<br />
cho trẻ sơ sinh được chú ý trong các thời gian: trẻ. Sử dụng nước sạch ấm và xà phòng tắm bé<br />
Chăm sóc ngay sau sinh, chăm sóc trong ngày có độ kiềm thấp.<br />
đầu tiên, chăm sóc trong 28 ngày đầu. Tất cả các<br />
Phòng tắm bé ấm không có gió lùa. Dùng<br />
chăm sóc nhằm mục tiêu đáp ứng cho trẻ sơ sinh<br />
khăn mềm để lau tránh gây xây sát da của trẻ.<br />
những nhu cầu cơ bản sau:<br />
Lau mặt, cổ, nách, bẹn hàng ngày và tắm từng<br />
Trẻ thở bình thường. phần của cơ thể, lau khô ngay để tránh lạnh. Sau<br />
Giữ ấm. khi tắm cần lau khô rốn bằng gạc vô trùng và sát<br />
Được bú sớm sữa mẹ và đủ. trùng sạch. Thời gian tắm không nên kéo dài quá<br />
7 – 10 phút.<br />
Được bảo vệ tránh nhiễm khuẩn.<br />
Nếu có vùng da bị tổn thương khi tắm phải<br />
Vai trò của bà mẹ rất quan trọng và bà mẹ<br />
tắm bằng nước tiệt khuẩn và không dùng xà<br />
cần phải biết cách chăm sóc trẻ:<br />
phòng có màu hoặc có mùi thơm.<br />
Giữ trẻ ấm: Trẻ nằm cùng với mẹ hoặc cạnh<br />
Dinh dưỡng đúng cách cho trẻ sơ sinh.<br />
mẹ. Đảm bảo trẻ nằm trong phòng ấm từ 26-<br />
280c, sạch, không có gió lùa. Sữa mẹ là loại thức ăn hoàn chỉnh nhất đối<br />
với trẻ sơ sinh. Sữa mẹ chứa nhiều chất dinh<br />
Chăm sóc rốn ở trẻ sơ sinh<br />
dưỡng cần thiết cho bé như chất béo, protein,<br />
Rửa tay bằng nước và xà phòng trước và sau đường, nước. Bú sữa mẹ giúp trẻ ngăn ngừa<br />
khi chăm sóc rốn cho trẻ. Tháo băng rốn để hở nhiều bệnh tật như dị ứng, viêm tai, tiêu chảy và<br />
tiếp xúc với môi trường không khí sạch và tháo viêm đường hô hấp.<br />
kẹp rốn khi cuống rốn đã khô teo. Hạn chế sờ<br />
Trong vòng 30 - 60 phút sau sinh trẻ cần bú<br />
vào vùng chân rốn và khu vực quanh rốn.<br />
mẹ để tận dụng nguồn sữa non và các chất<br />
Không đắp hay bôi bất cứ dung dịch gì lên kháng khuẩn. Cho trẻ bú mẹ theo yêu cầu, khi<br />
rốn. Mặc quần áo sạch, quấn tã dưới rốn (không<br />
trẻ đói đòi bú không nhất thiết 3 giờ/ lần, tùy<br />
nên quấn trẻ quá chặt). Rốn của trẻ phải được theo khả năng của bé. Trẻ cần được bú nhiều lần<br />
chăm sóc kỹ từ lúc mới sinh đến khi rốn rụng. trong ngày (ít nhất 8 lần), bú cả ban đêm.<br />
Không nên băng kín rốn vì băng kín rốn sẽ Mẹ nên ngồi cho con bú, nên giúp trẻ ngậm<br />
tạo môi trường tốt cho vi khuẩn gây nhiễm trùng sâu đầu vú bằng cách kẹp vú với hai ngón tay<br />
rốn và chậm rụng rốn. Hàng ngày dùng nước<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa 235<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
thứ hai và thứ ba. Cho trẻ bú đúng tư thế sẽ giúp hậu môn khoảng 1,5 – 2,5 cm, dùng các ngón tay<br />
mẹ tiết nhiều sữa cho con. giữ nguyên nhiệt kế ở đó khoảng 1 phút, sau đó<br />
Trẻ ngậm bắt vú tốt khi thấy cằm bé chạm vú lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.<br />
mẹ, miệng mở rộng, môi dưới đưa ra ngoài, Khi bé không bú, bú kém và có kiểu thở bất<br />
quầng vú còn lại phía trên nhiều hơn phía ngoài. thường: thở nhanh co lõm ngực hoặc tím tái<br />
Tư thế trẻ bú mẹ đúng khi : Đầu và thân trên trẻ mang ngay trẻ đến cơ sở y tế(1).<br />
cùng một đường thẳng, mặt đối diện với vú, Phát hiện nhiễm khuẩn rốn tại chỗ khi rốn<br />
miệng đối diện núm vú, thân trẻ nằm sát thân bà ướt, sưng, đỏ. Vùng quanh rốn sưng, đỏ lan rộng<br />
mẹ, mẹ đỡ toàn bộ thân trẻ, không chỉ đỡ cổ và dưới 1 cm. Nhiễm khuẩn rốn nặng khi rốn sưng,<br />
vai. Trẻ bú có hiệu quả khi thấy trẻ mút chậm đỏ hoặc chảy mủ, có mùi hôi. Vùng quanh rốn<br />
sâu, thỉnh thoảng nghỉ, có thể nhìn thấy hoặc sưng, đỏ lan rộng xung quanh trên 1 cm, kèm<br />
nghe tiếng nuốt sữa. theo chướng bụng.<br />
Phần lớn trẻ sau khi bú dễ bị ọc hoặc nôn Các dấu hiệu khác như tiêu lỏng trên 10 lần<br />
ra sữa vừa bú. Để giảm bớt nôn trớ, sau khi trẻ trong ngày, lừ đừ, co giật cần đưa trẻ đến cơ sở y<br />
bú, vác đứng trẻ vài phút và vỗ nhẹ vào lưng tế gần nhất để được can thiệp kịp thời.<br />
5-10 phút, chờ đến khi trẻ ợ hơi xong mới đặt<br />
Khi trẻ xuất viện về nhà các bà mẹ là người<br />
trẻ nằm nghiêng bên, nếu có ọc sữa không vào<br />
đầu tiên theo dõi phát hiện các dấu hiệu<br />
mũi gây sặc(1).<br />
nguy hiểm:<br />
Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ<br />
Sờ bàn chân trẻ thấy lạnh. Khó thở, thở rên,<br />
sơ sinh.<br />
thở nhanh, thở chậm hoặc rút lõm ngực. Bỏ bú<br />
Vàng da: Sau sinh 20 – 50% trẻ có vàng da, hoặc bú kém. Rốn có mùi hôi hoặc rỉ nước vàng,<br />
vàng da sinh lý thường xuất hiện từ ngày thứ sưng tấy đỏ quanh rốn, rốn rỉ máu kéo dài, rốn<br />
3 trở đi kéo dài từ 7-10 ngày và trẻ vẫn bú giỏi có chồi thịt rỉ máu, không khô. Chảy máu rốn<br />
bình thường. Nhiều trường hợp trẻ vàng da hoặc chảy máu bất kỳ chỗ nào trên cơ thể trẻ.<br />
rất sớm trong 1 – 2 ngày đầu, vàng da nặng Kịp thời đưa trẻ đến cơ sở y tế sẽ góp phần quan<br />
lan tới bàn tay, bàn chân. Đây không phải là trọng trong việc giảm tỷ lệ tử vong trong giai<br />
vàng da sinh lý và sau một tuần không tự khỏi đoạn sơ sinh của trẻ.<br />
được mà sẽ nguy hiểm đến não nếu không<br />
Chủng ngừa cho trẻ(1).<br />
được phát hiện và điều trị kịp thời. Do đó,<br />
Tiêm ngừa là một việc làm hết sức cần thiết<br />
hàng ngày cần quan sát màu da trẻ dưới ánh<br />
vì những lợi ích trong việc bảo vệ sức khoẻ cho<br />
sáng mặt trời để phát hiện vàng da. Nếu trẻ<br />
trẻ nhằm để tránh những hậu quả đáng tiếc về<br />
vàng da sớm trong 1 – 2 ngày đầu sau sanh,<br />
sau cho trẻ. Vacxin dùng cho trẻ sơ sinh ngay tại<br />
hoặc vàng da qua rốn, vàng da tới lòng bàn<br />
bệnh viện đó là vacxin viêm gan siêu vi B, và<br />
tay, bàn chân, vàng da kèm bú kém, bỏ bú,<br />
vacxin ngừa lao được thực hiện theo chương<br />
gồng người trẻ cần được điều trị ngay.<br />
trình y tế quốc gia. Trẻ được khám sàng lọc trước<br />
Thay đổi thân nhiệt: Nhiệt độ bình thường<br />
khi tiêm, những trường hợp trẻ nhẹ cân, đang<br />
của bé từ 36,50 C – 37,50 C. Bé sốt khi nhiệt độ bé<br />
sốt cao, trẻ đang mắc bệnh nhiễm khuẩn cấp<br />
> 37,80 C, và lạnh khi nhiệt độ bé < 36,50 C. Ở cả<br />
tính, đang bị viêm da mủ, bỏ bú tạm ngưng<br />
hai trường hợp này cần tìm nguyên nhân và trẻ<br />
chích và theo dõi tình trạng chung của trẻ. Khi<br />
sơ sinh cần theo dõi xử trí kịp thời.<br />
trẻ có đủ tiêu chuẩn để tiêm ngừa cần theo dõi<br />
Cách đặt nhiệt độ cho trẻ sơ sinh : Bội một số phản ứng sau tiêm như:<br />
Vaseline vào đầu bằng bạc. Đặt em bé nằm ngửa<br />
Sốt: sau khi tiêm trẻ có thể bị sốt nhẹ, đây là<br />
cong đầu gối, nhẹ nhàng đặt nhiệt kế sâu vào<br />
phản ứng bình thường của cơ thể với thuốc tiêm<br />
<br />
<br />
236 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ngừa và có thể hoàn toàn tự khỏi sau 1-2 ngày. chăm sóc rốn, 76% bà mẹ cho rằng Vacxin có khả<br />
Chỗ tiêm bị sưng đỏ, đau vấn đề này có thể năng phòng ngừa bệnh, 93 % bà mẹ cho biết khi<br />
tồn tại đến vài ngày nhưng đây hoàn toàn là bé vàng da cần tư vấn Bác sỹ, chỉ 6% tắm nắng<br />
phản ứng bình thường và sẽ tự khỏi, không cho trẻ(6).<br />
đáng ngại. có thể dùng phương pháp chườm Năm 2011 tại thành phố Garooua, Cameroon<br />
lạnh ở chỗ tiêm để làm giảm đau cho trẻ. tác giả Monebenimp Francisca khảo sát kiến<br />
Dị ứng: có thể là ban mề đay, ngứa toàn thân thức và thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh thiết yếu<br />
phản ứng này thường xảy ra ở trẻ có hay bị dị ở 347 bà mẹ, tỷ lệ 88,5% bà mẹ biết sử dụng cụ<br />
ứng, các biểu hiện dị ứng này thường tự khỏi sạch để cắt rốn, 12,7% biết dùng vitamin K<br />
sau 1 vài ngày, nhưng nếu trẻ thấy khó chịu phòng ngừa chảy máu, chỉ 1,4% bà mẹ biết dấu<br />
nhiều thì đôi khi phải dùng một số thuốc chống hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh, bà mẹ thực hành<br />
dị ứng. cho bú 1 giờ sau sanh là 44,3%(7).<br />
Một số phản ứng khác: hiếm gặp hơn như tai Mục tiêu nghiên cứu<br />
biến thần kinh, viêm hạch, viêm não...các phản Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của<br />
ứng này thường nặng và cần phải có sự chăm bà mẹ trong chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh.<br />
sóc tích cực của thấy thuốc.<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Các nghiên cứu về kiến thức thái độ và thực<br />
hành của bà mẹ trong chăm sóc rốn trẻ sơ sinh, Đối tượng nghiên cứu<br />
các dấu hiệu nguy hiểm, chăm sóc sơ sinh thiết Dân số chọn mẫu<br />
yếu như sau: Tất cả sản phụ đến sanh tại bệnh viện Phụ<br />
Năm 2007 một nghiên cứu của Huỳnh Thị sản nhi Bình Dương từ ngày 1/10/2015 -<br />
Duy Hương khảo sát 265 bà mẹ về chăm sóc rốn 30/11/2015.<br />
cho trẻ sơ sinh, 30% bà mẹ có kiến thức đúng, Tiêu chuẩn nhận<br />
69% có thái độ đúng, và 33% thực hành đúng và Tất cả sản phụ sau sanh 2- 4 ngày tại bệnh<br />
tình trạng kinh tế gia đình và độ tuổi của bà mẹ viện Phụ sản nhi Bình Dương đồng ý tham gia<br />
có ảnh hưởng đến kiến thức, thái độ và thực phỏng vấn trả lời bộ câu hỏi nghiên cứu.<br />
hành chăm sóc rốn cho trẻ sơ sinh(4).<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Năm 2009 Tại Tiền Giang khảo sát kiến<br />
+ Sản phụ không đồng ý tham gia trả lời câu<br />
thức thái độ hành vi của 121 bà mẹ có con bị<br />
hỏi phỏng vấn.<br />
vàng da nằm điều trị tại khoa nhi Bệnh viện<br />
đa khoa trung tâm Tiền Giang chỉ có 33,9% bà + Sản phụ mắc bệnh tâm thần.<br />
mẹ trả lời đã từng nghe hoặc biết về bệnh lý Phương pháp<br />
vàng da sơ sinh, 66,1% bà mẹ không biết về Thiết kế nghiên cứu<br />
dấu hiệu vàng da(10).<br />
Cắt ngang mô tả và phân tích.<br />
Năm 2008 NY Boo tại Bệnh viện Tuanku<br />
Cỡ mẫu nghiên cứu<br />
Jaafar, SemBilan Malaysia khảo sát 400 sản phụ<br />
có 93,8% biết vàng da sơ sinh, 71,7% biết vàng da n =Z² (1-α/2).p (1-p)/d².<br />
kéo dài hơn 2 tuần là bất thường, chỉ 34,3% biết Với: α = 0,05, tra bảng Z = 1,96.<br />
vàng da trong 36 giờ đầu là bất thường(2). Trong nghiên cứu 2007 của Huỳnh Thị Duy<br />
Tại Ấn Độ năm 2009 Mohamed Asif Hương khảo sát có 30% bà mẹ có kiến thức<br />
Padiyath khảo sát kiến thức của 100 bà mẹ sau đúng, 69% bà mẹ có thái độ đúng, 33% có thực<br />
sanh 40 tuần tại một bệnh viện Nam Ấn độ ghi hành đúng trong chăm sóc rốn của trẻ. Để có cỡ<br />
nhận có 35% bà mẹ có kiến thức không đúng về mẫu đủ lớn tôi chọn p=0,69.<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa 237<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
d: độ chính xác mong muốn, chọn d = 0,05. Phương pháp chọn mẫu<br />
Ta có n = 330 sản phụ, dự trù khoảng 3% các Chọn ngẫu nhiên các bà mẹ nhập hàng ngày<br />
bà mẹ sẽ không trả lời đầy đủ các câu phỏng vào khoa hậu sản.<br />
vấn, chúng tôi có cộng thêm 3% của mẫu cần thu<br />
thập, tức 9 người như vậy mẫu là 339 người.<br />
Biến số nghiên cứu<br />
Bảng 1:<br />
Biến số Thông tin cần thu thập Chỉ số<br />
Cho bé bú ít nhất 8 lần/ ngày Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết thời gian vàng da sinh lý Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết vàng da nặng sẽ gây tổn thương não Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết rửa rốn bé bằng nước gì Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Không băng rốn cho trẻ sau khi tắm Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biến phụ thuộc:<br />
Hàng ngày phải rửa rốn và giữ rốn khô Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Kiến thức của<br />
Làm gì khi phát hiện rốn ướt, hôi Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
bà mẹ<br />
Làm gì để phát hiện trẻ sơ sinh bị sốt Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết nhiệt độ bình thường của trẻ Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết loại vacxin trẻ được chích Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Biết dấu hiệu thường gặp sau chích ngừa Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
Tỷ lệ % tự chăm sóc, nhờ người<br />
Chăm sóc rốn cho bé<br />
thân, nhờ cán bộ y tế<br />
Thái độ bà mẹ Tự tin chăm sóc bé tại nhà Tỷ lệ % có, không tự tin<br />
Tỷ lệ % lo lắng nhiều, lo lắng ít,<br />
Lo lắng khi đi chích ngừa<br />
không lo lắng<br />
Nhận định về tình trạng rốn của bé: Bác sỹ yêu cầu sản phụ chỉ cho biết<br />
Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
tình trạng hiện tại của rốn bé như thế nào: sạch hay ướt, hôi, viêm đỏ…<br />
Nhận định về mức độ vàng da của bé: Bác sỹ yêu cầu sản phụ chỉ cho<br />
biết tình trạng hiện tại da bé như thế nào: màu sắc, mức độ, dấu hiệu đi Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
kèm. Sau đó bác sỹ khám kiểm tra bé.<br />
Cách đặt nhiệt độ cho trẻ sơ sinh: dùng nhiệt kế đưa về nhiệt độ thấp<br />
Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
nhất, lau sạch, đặt vô hậu môn trẻ trong 01 phút<br />
Thực hành trong<br />
Mẹ trả lời đúng loại Vacxin trẻ được chích Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
chăm sóc trẻ<br />
Mẹ ngồi cho bé bú đúng cách: Tư thế mẹ bế đầu và thân trẻ thẳng hàng,<br />
bụng trẻ áp sát bụng mẹ, mũi đối diện bầu vú mẹ, tay mẹ nâng đầu, vai và Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
mông trẻ.<br />
Vỗ lưng cho bé sau bú: bàn tay mẹ khum lại vỗ nhẹ nhẹ vùng giữa hai<br />
xương bả vai của trẻ, vỗ cho đến khi trẻ ợ mới đặt trẻ nằm nghiêng xuống<br />
giường và quan sát xem trẻ có ọc sữa không. Tỷ lệ đúng và chưa đúng<br />
<br />
<br />
Tỷ lệ % tuổi < 19 tuổi,<br />
Tuổi của bà mẹ<br />
20-35 tuổi, > 35 tuổi<br />
Tỷ lệ % nghề Nội trợ, Nông dân,<br />
Nghề nghiệp<br />
công nhân, công nhân viên, khác<br />
Kinh tế gia đình khó khăn( không có nhà riêng, thu nhập chủ yếu là dựa<br />
Tỷ lệ % kinh tế khó khăn, khá giả<br />
Đặc điểm của vào chồng) khá giả( có nhà riêng, làm có dư)<br />
bà mẹ (Biến số Tỷ lệ % trình độ cấp 1, cấp 2, cấp<br />
độc lập) Học vấn của bà mẹ<br />
3, cao đẳng/ đại học<br />
Số con bà mẹ hiện có Tỷ lệ % bà mẹ là con so và con dạ<br />
Tỷ lệ % bà mẹ nhận không đầy đủ<br />
Bà mẹ tiếp nhận thông tin chăm sóc trẻ sơ sinh hoặc đầy đủ từ bác sỹ, nữ hộ sinh,<br />
tờ rơi<br />
<br />
<br />
<br />
238 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Phương pháp thu thập số liệu nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ<br />
tiến hành khi có sự chấp thuận của bà mẹ. Các số<br />
Tất cả các bà mẹ sanh thường hoặc sanh<br />
liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho<br />
mổ tại Bệnh viện Phụ sản Nhi Bình Dương<br />
mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục<br />
đang nằm viện trong thời gian từ 1/10/2015 -<br />
đích nào khác.<br />
30/11/2015 đồng ý trả lời phỏng vấn theo bộ<br />
câu hỏi. KÊT QUẢ<br />
Công cụ thu thập số liệu Bảng 2: Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên<br />
Sử dụng bộ câu hỏi gồm 07 câu về đặc điểm cứu.<br />
đối tượng nghiên cứu, 21 câu hỏi về kiến thức Số lượng<br />
Nhân khẩu học Nội dung %<br />
(n =339)<br />
thái độ và thực hành ( đã làm thử cho 10 bà mẹ 35 tuổi 18 5,31<br />
Nội trợ 143 42,18<br />
21 câu hỏi về kiến thức thái độ và thực hành:<br />
Nông dân 18 5,31<br />
12 câu hỏi về kiến thức trong đó có 9 câu trả Nhóm nghề<br />
Công nhân 82 24,19<br />
nghiệp<br />
lời đúng 01 điểm/câu, 02 câu mỗi câu 02 điểm (01 Công nhân viên 56 16,52<br />
điểm/ý), 01 câu có 3 ý/ mỗi ý đúng được 01 điểm Khác 40 11,80<br />
(cộng 16 điểm). Khó khăn 234 69,03<br />
Kinh tế<br />
Khá giả 105 30,97<br />
03 câu hỏi về thái độ mỗi câu đúng 03 điểm Cấp 1 35 10,32<br />
(cộng 9 điểm). Cấp 2 135 39,82<br />
Nhóm học vấn<br />
06 câu về thực hành (quan sát trực tiếp bà mẹ Cấp 3 87 25,66<br />
Cao đẳng, đại học 82 24,19<br />
thực hành) đúng 02 điểm/câu (cộng 12 điểm).<br />
Con so 178 52,51<br />
Số con<br />
Nhóm đạt: Kiến thức, thái độ và thực hành Con rạ 161 47,49<br />
đúng khi số điểm ≥ 50% tổng số điểm. Nhóm Không tiếp cận 109 32,15<br />
không đạt khi số điểm < 50% tổng số điểm. Tiếp cận thông tin Có tiếp cận 230 67,85<br />
về chăm sóc sức Bác sỹ tư vấn 137 40,41<br />
Khống chế sai số khỏe trẻ sơ sinh Nữ hộ sinh 21 6,19<br />
Tập huấn nhóm phỏng vấn gồm 03 Bác sỹ, Tài liệu, tờ rơi 72 21,24<br />
<br />
03 điều dưỡng thành thạo trước khi nghiên cứu. Nhận xét: Kết quả đối tượng tham gia<br />
nghiên cứu có lứa tuổi từ 20-35 chiếm chủ yếu<br />
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu<br />
đạt tỷ lệ 87,91%. Các bà mẹ làm nội trợ chiếm<br />
Nhập số liệu bằng phần mềm Microsoft<br />
tỷ lệ 42,18%, công nhân 24,19% và công nhân<br />
Office Excel 2007 và xử lý bằng phần mềm<br />
viên 16,52%. 69,03% bà mẹ có hoàn cảnh kinh<br />
Stata 10.0.<br />
tế khó khăn. Đa số họ có trình độ học vấn từ<br />
Khía cạnh đạo đức cấp hai trở lên. Hơn nửa số bà mẹ đến bệnh<br />
Sự tham gia của các bà mẹ vào nghiên cứu viện sanh con lần đầu. 32,15% các bà mẹ chưa<br />
này hoàn toàn mang tính tự nguyện. Tất cả đều được tiếp cận thông tin đầy đủ về chăm sóc<br />
được giải thích về mục đích và nội dung của sức khỏe trẻ sơ sinh.<br />
Bảng 3: Tỷ lệ kiến thức của bà mẹ trong chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh.<br />
Kiến thức của bà mẹ Nội dung n=339 %<br />
Đúng 225 66,37<br />
Cho trẻ bú ít nhất 8 lần/ ngày<br />
Chưa đúng 114 33,63<br />
Đúng 160 47,5<br />
Mẹ biết thời gian vàng da sinh lý<br />
Chưa đúng 179 52,5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa 239<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
Kiến thức của bà mẹ Nội dung n=339 %<br />
Đúng 209 61,65<br />
Mẹ biết vàng da nặng sẽ gây tổn thương não<br />
Chưa đúng 130 38,35<br />
Đúng 223 65,78<br />
Rửa rốn cho trẻ bằng nước muối sinh lý<br />
Chưa đúng 116 34,22<br />
Đúng 28 8,26<br />
Không cần băng rốn cho trẻ sau tắm<br />
Chưa đúng 311 91,74<br />
Đúng 315 92,92<br />
Rửa rốn hàng ngày và giữ rốn khô<br />
Chưa đúng 24 7,08<br />
Đúng 335 98,82<br />
Đến cơ sở y tế ngay khi phát hiện rốn trẻ ướt hoặc hôi<br />
Chưa đúng 4 1,18<br />
Đúng 211 62,24<br />
Đặt nhiệt độ hậu môn để phát hiện trẻ sơ sinh bị sốt<br />
Chưa đúng 128 37,56<br />
Đúng 208 61,36<br />
Nhiệt độ bình thường của trẻ sơ sinh từ 36,5o C – 37,5o C<br />
Chưa đúng 131 38,64<br />
Đúng 168 49,56<br />
Mẹ biết ≥2 dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ<br />
Chưa đúng 172 50,74<br />
Đúng 254 74,93<br />
Biết loại vacxin bé được chích<br />
Chưa đúng 85 25,07<br />
Đúng 285 84,07<br />
Mẹ biết ≥ 2 phản ứng sau tiêm ngừa cho trẻ<br />
Chưa đúng 54 15,93<br />
Nhận xét: Trong chăm sóc dinh dưỡng cho dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ của bà mẹ còn thấp<br />
trẻ sơ sinh có 66,37% các bà mẹ thực hiện đúng (49,56%). Bà mẹ biết được loại vacxin và biết<br />
cho trẻ sơ sinh bú tối thiểu 8 lần/ ngày. Hơn nửa được phản ứng sau tiêm chủng cho trẻ đạt cao<br />
các bà mẹ không biết thời gian vàng da sinh lý trên 70%.<br />
của trẻ sơ sinh, 61,65% bà mẹ biết được vàng da Các bà mẹ không băng rốn trẻ sau tắm để<br />
nặng gây tổn thương não của trẻ. Tỷ lệ rất thấp rốn khô Tỷ lệ rất thấp 8,26% (Hình 1).<br />
8,26% các bà mẹ đồng ý sau tắm không cần băng<br />
rốn cho trẻ, để rốn khô. Về phát hiện và biết 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về chăm sóc rốn trẻ sơ sinh.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
240 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Kiến thức của bà mẹ phát hiện dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Kiến thức của bà mẹ cho trẻ bú và phản ứng sau chích ngừa.<br />
47,5% bà mẹ biết thời gian vàng da sinh lý, Nội dung Thái độ n =339 %<br />
Lo lắng nhiều 99 29,20<br />
49,56% bà mẹ biết ≥ 2 dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ<br />
Lo lắng khi đi chích ngừa Lo lắng ít 151 44,54<br />
sơ sinh, trên 60% bà mẹ biết vàng da gây tổn Không lo lắng 89 26,26<br />
thương não, biết nhiệt độ bình thường của trẻ và<br />
Thái độ của bà mẹ về chăm sóc rốn cho trẻ,<br />
biết đặt nhiệt độ đúng cách (Hình 2).<br />
hơn nửa số bà mẹ sẽ nhờ người thân chăm sóc<br />
Mẹ biết ≥ 2 phản ứng sau chích ngừa đạt rốn khi trẻ về nhà. Có 92,03% bà mẹ tự tin chăm<br />
84,07% và 66,37% bà mẹ cho bú tối thiểu 8 lần/ sóc con sau khi xuất viện, hơn 70% bà mẹ có lo<br />
ngày (Hình 3). lắng ít, nhiều khi đưa trẻ đi chích ngừa (Bảng 4).<br />
Bảng 4: Thái độ của bà mẹ trong chăm sóc sức khỏe Chỉ có 41,59% bà mẹ tự chăm sóc rốn cho trẻ;<br />
trẻ sơ sinh. 51,33% nhờ người thân; 7,07% nhờ cán bộ y tế<br />
Nội dung Thái độ n =339 % (Hình 4).<br />
Có 141 41,59<br />
Tự chăm sóc rốn cho bé Nhờ người thân 174 51,33 Tỷ lệ mẹ ngồi cho bú đúng cách chỉ đạt<br />
Nhờ cán bộ y tế 24 7,07 28,32%, mẹ biết cách vỗ lưng cho bé sau bú<br />
Tự tin chăm sóc bé tại nhà<br />
Có 312 92,03 53,69% và 56,34% bà mẹ nhận định đúng tình<br />
Không 27 7,96 trạng vàng da ở trẻ (Hình 5).<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa 241<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
của bà mẹ đạt tỷ lệ 82,01%, sau đó là kiến thức<br />
đạt 69,91% và thái độ đạt 56,34%. Kết quả chung<br />
là 71,09% bà mẹ có kiến thức thái độ và thực<br />
hành đúng trong chăm sóc trẻ sơ sinh (Hình 7).<br />
Trình độ học vấn của bà mẹ có liên quan đến<br />
kiến thức chăm sóc trẻ sơ sinh (P0,05<br />
Khá giả 47 44,76 58 55,24<br />
Cấp 1 7 20,00 28 80,00<br />
Cấp 2 66 48,89 69 51,11<br />
Học vấn 0,05<br />
Con rạ 65 40,63 95 59,38<br />
Không tiếp cận 53 48,62 56 51,38<br />
Có tiếp cận 95 41,30 135 58,70<br />
Tiếp nhận<br />
Từ bác sỹ 53 38,69 84 61,31 >0,05<br />
thông tin<br />
Nữ hộ sinh 9 42,86 12 57,14<br />
Tờ rơi 33 45,83 39 54,17<br />
Bảng 9. Liên quan thực hành của bà mẹ về chăm sóc trẻ sơ sinh với tuổi của mẹ, nghề nghiệp, kinh tế, học vấn, số<br />
con, tiếp cận thông tin.<br />
Thực hành Không đạt Đạt<br />
P<br />
Yếu tố n % n %<br />
0,05<br />
>35 2 11,11 16 88,89<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
244 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Thực hành Không đạt Đạt<br />
P<br />
Yếu tố n % n %<br />
Nội trợ 28 19,58 115 80,42<br />
Nông dân 4 22,22 14 77,78<br />
Nhóm nghề nghiệp Công nhân 16 19,51 66 80,49 >0,05<br />
CN viên 6 10,71 50 89,29<br />
Khác 7 17,50 33 82,50<br />
Khó khăn 41 17,52 193 82,48<br />
Kinh tế >0,05<br />
Khá giả 20 19,05 85 80,95<br />
Cấp 1 8 22,86 27 77,14<br />
Cấp 2 19 14,07 116 85,93<br />
Học vấn >0,05<br />
Cấp 3 23 26,44 64 73,56<br />
Cao đẳng, đại học 11 13,41 71 86,59<br />
Con so 38 21,23 141 78,77<br />
Số con 0,05<br />
Nữ hộ sinh 4 19,05 17 80,95<br />
Tờ rơi 15 20,83 57 79,17<br />
Bảng 10. Liên quan kiến thức, thái độ và thực hành chung trong chăm sóc trẻ sơ sinh với tuổi của mẹ, nghề<br />
nghiệp, kinh tế, học vấn, số con, tiếp cận thông tin.<br />
KT,TĐ,TH Không đạt Đạt<br />
chung P<br />
n % n %<br />
Yếu tố<br />
0,05<br />
>35 5 27,78 13 72,22<br />
Nội trợ 49 34,27 94 65,73<br />
Nông dân 6 33,33 12 66,67<br />
Nhóm nghề nghiệp Công nhân 20 24,39 62 75,61 >0,05<br />
CN viên 14 25,00 42 75,00<br />
Khác 9 22,50 31 77,50<br />
Khó khăn 68 29,18 165 70,82<br />
Kinh tế >0,05<br />
Khá giả 30 28,30 76 71,70<br />
Cấp 1 12 34,29 23 65,71<br />
Cấp 2 38 28,15 97 71,85<br />
Học vấn >0,05<br />
Cấp 3 29 33,33 58 66,67<br />
Cao đẳng, đại học 19 23,17 63 76,83<br />
Con so 62 34,83 116 65,17<br />
Số con