Kiến thức, thực hành chăm sóc sau mổ chấn thương tai nạn giao thông và các yếu tố liên quan của thân nhân người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang
lượt xem 2
download
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu xác định tỷ lệ kiến thức đúng, thực hành đúng và một số yếu tố liên quan trong chăm sóc sau mổ chấn thương tai nạn giao thông ở thân nhân người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức, thực hành chăm sóc sau mổ chấn thương tai nạn giao thông và các yếu tố liên quan của thân nhân người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 V. KẾT LUẬN canal morphology of permanent three-rooted mandibular first molars: Part III--An odontometric Biến thể ống tủy loại IV là biến thể ống tủy analysis". J Endod, 37(4), 485-490. thường gặp nhất ở chân gần của các răng cối lớn 4. Gulabivala K., Opasanon A., Ng Y.L., et al. thứ nhất hàm dưới với tỉ lệ khoảng 60,8% - (2002). "Root and canal morphology of Thai 68,3%, kế đến là biến thể ống tủy loại II với tỉ lệ mandibular molars". Int Endod J, 35(1), 56-62. 5. Miloglu O., Arslan H., Barutcigil C., et al. khoảng 24,4%-30,6%. Ở chân xa của RCL thứ (2013). "Evaluating root and canal configuration nhất hàm dưới , ống tủy loại I chiếm ưu thế với tỉ of mandibular first molars with cone beam lệ 80,8% - 97,6%. Khi RCL thứ nhất hàm dưới có computed tomography in a Turkish population". ba chân thì 100% chân thứ ba này là ống tủy loại I. Journal of Dental Sciences, 8(1), 80-86. 6. Serene T.P. ,Spolsky V.W. (1981). "Frequency TÀI LIỆU THAM KHẢO of endodontic therapy in a dental school setting". J 1. De Pablo O.V., Estevez R., Peix Sanchez M., et Endod, 7(8), 385-387. al. (2010). "Root anatomy and canal configuration 7. Vertucci F.J. (1984). "Root canal anatomy of the of the permanent mandibular first molar: a systematic human permanent teeth". Oral Surg Oral Med Oral review". J Endod, 36(12), 1919-1931. Pathol, 58(5), 589-599. 2. Gu Y., Lu Q., Wang H., et al. (2010). "Root 8. Wang Y., Zheng Q.H., Zhou X.D., et al. canal morphology of permanent three-rooted (2010). "Evaluation of the root and canal mandibular first molars--part I: pulp floor and root morphology of mandibular first permanent molars canal system". J Endod, 36(6), 990-994. in a western Chinese population by cone-beam 3. Gu Y., Zhou P., Ding Y., et al. (2011). "Root computed tomography". J Endod, 36(11), 1786-1789. KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SAU MỔ CHẤN THƯƠNG TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG Trần Thị Thanh Thảo1, Nguyễn Thanh Bình1, Trần Thị Tuyết Mai1 TÓM TẮT Từ khóa: Chăm sóc sau mổ, thân nhân, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang. 3 Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu xác định tỷ lệ kiến thức đúng, thực hành đúng và một số SUMMARY yếu tố liên quan trong chăm sóc sau mổ chấn thương tai nạn giao thông ở thân nhân người bệnh tại Bệnh KNOWLEDGE, PRACTICE AFTER SURGICAL viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2021. Nghiên CARE OF TRAFFIC ACCIDENTS AND RELATED cứu cắt ngang mô tả trên 385 đối tượng là thân nhân FACTORS OF THE PATIENT'S FAMILY AT đưa người bệnh đến tái khám tại Bệnh viện đa khoa THE CENTRALHOSPITAL IN TIEN GIANG Trung tâm Tiền Giang. Kết quả cho thấy tỷ lệ kiến The study was conducted with the aim of thức đúng chiếm khá cao 55,1% và thực hành đúng determining the rate of correct knowledge, correct chiếm 86%. Phân tích hồi qui đa biến tìm thấy các mối practice and some related factors in post-operative liên quan giữa kiến thức đúng ở nhóm tuổi từ 36-55 care for traffic accident injuries in relatives of patients tuổi so với nhóm từ 18-35 tuổi (p55 tuổi (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022 Keywords: Post-operative care, relatives, Tien Giang Central General Hospital. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong đó: N là cỡ mẫu nghiên cứu. Z là hệ số Chăm sóc sau mổ là vấn đề hết sức quan tin cậy khoảng 95%, mức ý nghĩa α = 0,05=> Z trọng, đặc biệt là trong tình hình nước ta vẫn còn (1-α/2) = 1,96. d là sai số cho phép, chọn đang thiếu hụt đội ngũ nhân viên y tế. Theo d=0,05. Do chưa tìm được nghiên cứu liên quan Quyết định số 2992/QĐ-BYT của bộ y tế về lực nên chúng tôi lấy p=0,5 khi đó n sẽ đạt giá trị tối lượng Điều dưỡng trong hệ thống khám chữa đa. Vậy cỡ mẫu nghiên cứu là 385 người. bệnh trên toàn quốc bao gồm cả khu vực công 2.5 Phương pháp chọn mẫu. Nghiên cứu lập và ngoài công lập đang bị thiếu hụt số lượng chọn mẫu theo phướng pháp chọn thuận tiện. Điều dưỡng cần bổ sung đến năm 2020 là Tất cả các thân nhân trên 18 tuổi đưa người 83.851 người do đó ảnh hưởng rất nhiều đến bệnh sau mổ chấn thương tai nạn giao thông tái chất lượng chăm sóc người bệnh. Chính vì vậy khám tại 3phòng khám ngoại Bệnh viện đa khoa lực lượng tích cực và phù hợp hỗ trợ đó chính là Trung tâm Tiền Giang. thân nhân người bệnh đã được nhân viên y tế tư 2.6 Biến số nghiên cứu. Các biến số về đặc vấn và hướng dẫn sẽ cùng tham gia vào quá điểm của đối tượng nghiên cứu và người bệnh, trình chăm sóc sau mổ đặt biệt là sau mổ chấn về kiến thức và thực hành của đối tượng nghiên thương do tai nạn giao thông[1], [3]. cứu, một số yếu tố liên quan đến chăm sóc sau mổ. Theo thống kê trong 9 tháng đầu năm 2019 2.7 Phương pháp thu thập thông tin. Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang có Phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi đã được 7.740 số người bệnh thực hiện phẫu thuật tăng thiết kế bao gồm 5 bước: 26,2% so với 9 tháng đầu năm 2018 số người Bước 1: Xác định và tiếp cận thân nhân đã bệnh phẫu thuật và cần chăm sóc sau mổ gia đáp ứng đầy đủ yêu cầu. Đối tượng đồng ý tham tăng nhanh gấp 4 lần[6]. gia sẽ bắt đầu phỏng vấn trực tiếp. Tình hình tai nạn giao thông luôn là một vấn Bước 2: Chào hỏi và giới thiệu, giải thích về đề ở mức báo động không chỉ riêng địa bàn tỉnh mục tiêu thực hiện nghiên cứu. Tiền Giang mà là vấn đề chung của toàn xã hội. Bước 3: Tiến hành phỏng vấn đối tượng. Vấn đề chăm sóc sau mổ chấn thương do tai nạn Bước 4: kiểm tra đầy đủ các thông tin. giao thông vẫn đang gặp nhiều khó khăn do tỷ lệ Bước 5: Cảm ơn đối tượng đã hỗ trợ cung cấp chấn thương sau tai nạn giao thông ngày càng thông tin cho nghiên cứu. gia tăng, lực lượng nhân viên điều dưỡng hạn 2.8 Xử lí và phân tích số liệu. Nhập liệu chế cung cấp kiến thức cho người bệnh và thân bằng phần mềm Epidata 3.1, phân tích bằng nhân chăm sóc. Vì thế, nghiên cứu được thực phần mềm Stata 13.0. Mô tả tần số, tỷ lệ, phân hiện nhằm mục tiêu xác định tỷ lệ kiến thức tích mối liên quan bằng phép kiểm định chi bình đúng, thực hành đúng và một số yếu tố liên phương (χ 2) hoặc kiểm định Fisher exact với quan trong chăm sóc sau mổ chấn thương tai mức ý nghĩa thống kê p55 tuổi 94 24,4 2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu. Cỡ mẫu được tính Nơi cư trú theo công thức: 9
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 Thành thị 246 63,9 tố liên quan đến sự lành vết thương đạt cao nhất Nông thôn 139 36,1 93,8% tiếp đến là dinh dưỡng 44,7%, nhiễm Tỷ lệ nam và nữ có sự tương đồng với nhau. trùng 48,8% và thấp nhất là khác 0,5%.Tỷ lệ các Nhóm tuổi từ 36-55 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất đối tượng có biết đến nguyên nhân gây nhiễm 43,4% và thấp nhất là nhóm lớn hơn 55 tuổi khuẩn vết mổ là 76,4%. chiếm 24,4%. Về nơi cư trú thì phần lớn đối Bảng 3. Thực hành đúng về vệ sinh tay, tượng nghiên cứu ở khu vực thành thị 63,9% dùng thuốc và dinh dưỡng (n=385) còn lại là khu vực nông thôn 36,1%. Đặc điểm hành vi Tần số Tỷ lệ % Bảng 2. Kiến thức đúng về phòng ngừa biến Vệ sinh tay trước và sau khi chăm sóc chứng, sự lành vết thương và nguyên nhân gây vết thương nhiễm khuẩn vết mổ (n=385) Có 307 79,7 Đặc điểm Tần số Tỷ lệ(%) Không 78 20,3 Có biết cách phòng ngừa biến chứng sau mổ Người bệnh dùng thuốc theo hướng dẫn Có 276 71,7 của nhân viên y tế Không 132 34,3 Có 372 96,6 Các yếu tố liên quan đến sự lành vết thương Không 13 3,4 Thuốc 361 93,8 Người bệnh ăn đủ theo khuyến cáo của Dinh dưỡng 172 44,7 nhân viên y tế Nhiễm trùng 188 48,8 Có 356 92,5 Chăm sóc 171 44,4 Không 29 7,5 Khác 2 0,5 Tỷ lệ đối tượng có thực hành vệ sinh tay Có biết nguyên nhân gây NKVM trước và sau khi chăm sóc vết thương chiếm Có 294 76,4 79,2%. Đối tượng có tuân thủ cho người bệnh Không 91 23,6 dùng thuốc theo hướng dẫn của điều dưỡng viên Nghiên cứu ghi nhận được tỷ lệ đối tượng biết rất cao 96,6% còn lại là khá ít số người đã không cách phòng ngừa biến chứng sau mổ chiếm tuân thủ. Thực hành cho người bệnh ăn đủ theo 79,6%. Kiến thức của đối tượng biết thuốc là yếu khuyến cáo của nhân viên y tế với 92,5%. Bảng 4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức chăm sóc sau mổ của đối tượng (n=385) Kiến thức Đúng Chưa đúng PR p Yếu tố n (%) n (%) (KTC 95%) Giới tính: Nam 111 (58,1) 80 (41,9) 1,11 0,23 Nữ 101 (52,1) 93 (48) (0,93-1,33) Nhóm tuổi: 18- 35 tuổi 78 (62,9) 46 (37,1) 1
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022 Không biết chữ/ Tiểuhọc 46 (83,6) 9 (16,4) 1 Trung học cơ sở 76 (86,4) 12 (13,6) 1,03(0,89-1,19) 0,66 Trung học phổ thông 139 (83,2) 28 (16,8) 1,00(0,87-1,14) 0,94 Cao đẳng/Đại học/Cao học 70 (93,3) 5 (6,7) 1,12(0,98-1,27) 0,10 Vệ sinh tay trước và sau khi CSVT Có 222(93,3) 16(6,7) 1,70
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 về lan truyền tác nhân nhiễm khuẩn: vi sinh vật TÀI LIỆU THAM KHẢO truyền vào tay NVYT. Tiếp theo, NVYT không 1.Bộ Y tế (2015),"Quyết định số 2992/QĐ-BYT ngày VST hoặc VST không đúng quy trình hoặc sử 17/07/2015 của Bộ Y tế về phê duyệt kế hoạch dụng hóa chất VST không thích hợp. Cuối cùng, phát triển nhân lực trong hệ thống khám bệnh chữa bệnh giai đoạn 2015-2020"(số 2992/QĐ- bàn tay bị ô nhiễm của NVYT phải tiếp xúc người BYT), tr. 3. bệnh[2]. Từ đó, thấy được tác nhân nhiễm 2. Bộ Y tế (2017), "Hướng dẫn thực hành vệ sinh khuẩn từ bàn tay của thân nhân cũng sẽ lây tay trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. truyền vào vết thươngcủa người bệnh nếu như "(3916/QĐ-BYT), tr. 4-40. thân nhân thực hành vệ sinh tay chưa đúng 3. Hồng Hiếu (2017), "Đồng bằng sông Cửu Long thiếu trầm trọng nguồn nhân lực Y tế.", Báo Quân trước khi chăm sóc vết thương. Thực hành VST đội nhân dân. đúng sẽ góp phần vào việc hạn chế lây nhiễm vi 4. Hà Thanh Đỗ Nam (2018), Nâng cao dân trí khuẩn từ bàn tay sang vết thương, giảm nguy cơ vùng đồng bào dân tộc Khmer, Báo nhân dân, Hà nhiễm khuẩn vết mổ. Kết quả nghiên cứu của Nội, truy cập ngày 16/09/2018, tại trang web https://nhandan.vn/dan-toc-mien-nui/nang-cao- Huỳnh Sơn Khương và cộng sự cũng cho thấy có dan-tri-vung-dong-bao-dan-toc-khmer-335373. mối liên quan về sự tuân thủ rửa tay của nhân 5. Sở y tế Tiền Giang (2019), "Báo cáo,sơ kết công viên y tế sau khi tiếp xúc với môi trường xung tác khám chữa bệnh 9 tháng đầu năm quanh p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An năm 2021
5 p | 45 | 9
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc răng miệng cho trẻ của bà mẹ có con học tại 2 trường mầm non thành phố Thái Bình năm 2019
9 p | 19 | 7
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc khi trẻ bị tiêu chảy của bà mẹ có con từ 6–24 tháng tuổi tại xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, Hà Nội
7 p | 15 | 6
-
Thực trạng khẩu phần trẻ em và kiến thức thực hành chăm sóc trẻ của các bà mẹ ở 2 xã, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
9 p | 16 | 6
-
Khảo sát kiến thức, thực hành chăm sóc sốt của người mẹ có con dưới 6 tuổi tại Bệnh viện sản nhi An Giang năm 2020
6 p | 56 | 5
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc bệnh nhân 6 giờ đầu sau mổ của điều dưỡng tại các bệnh viện hạng I thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 69 | 4
-
5 khảo sát kiến thức, thực hành chăm sóc dinh dưỡng và sự hiểu biết của thân nhân bệnh nhi về biểu đồ tăng trưởng tại khoa dịch vụ 2 Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2012
5 p | 87 | 4
-
Thực trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 0 đến 24 tháng tuổi dân tộc Raglai tại huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hoà năm 2016
9 p | 60 | 3
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc bệnh nhân 6 giờ đầu sau mổ của điều dưỡng tại các bệnh viện hạng 1 Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 71 | 3
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành chăm sóc trước sinh của phụ nữ mang thai tháng cuối thai kỳ tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
8 p | 16 | 3
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc ống thông tiểu của điều dưỡng viên tại một số khoa ngoại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2022
7 p | 10 | 3
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau sinh của cán bộ y tế tại 2 huyện Yên Định, Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa năm 2023 và một số yếu tố liên quan
6 p | 12 | 2
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi mắc tiêu chảy cấp của bà mẹ tại khoa khám bệnh Quốc tế - Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2022
8 p | 8 | 2
-
Thực trạng kiến thức thực hành chăm sóc bàn chân của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Yên Thế năm 2022
6 p | 14 | 2
-
Kiến thức, thực hành chăm sóc trong và sau sinh của các bà mẹ có con nhỏ dưới 2 tuổi tại tỉnh bo lị khăm xay, Lào 2010
9 p | 64 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp và sự thay đổi kiến thức, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản của học sinh nữ trung học cơ sở tại thành phố Cần Thơ năm 2023
7 p | 4 | 2
-
Đánh giá kiến thức, thực hành và xác định một số yếu tố liên quan về chăm sóc vết thương của điều dưỡng tại một bệnh viện ở Hà Nội Việt Nam
19 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn