Kiến thức, thực hành về chăm sóc trẻ của cô giáo tại 3 trường mầm non huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa năm 2018
lượt xem 1
download
Bài viết tiến hành phỏng vấn kiến thức thực hành của 104 cô giáo tại 3 trường mầm non huyện Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa từ tháng 9/2018 đến tháng 5/2019 chúng tôi thu được kết quả: 90,4% ý kiến các cô giáo trong trường mầm non nói khi nhận trẻ vào trường yêu cầu trẻ khỏe mạnh không mắc các bệnh truyền nhiễm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức, thực hành về chăm sóc trẻ của cô giáo tại 3 trường mầm non huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ CHĂM SÓC TRẺ CỦA CÔ GIÁO TẠI 3 TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA NĂM 2018 Lê Thị Hà Phương1, Ngô Thị Nhu2, Nguyễn Thị Hiên2, Đặng Thị Thu Ngà2 TÓM TẮT with children’s families about their health Chúng tôi tiến hành phỏng vấn kiến thức thực hành Key words: Preschool, preschool conditions. của 104 cô giáo tại 3 trường mầm non huyện Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa từ tháng 9/2018 đến tháng 5/2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ chúng tôi thu được kết quả: 90,4% ý kiến các cô giáo trong Giáo dục mầm non là một phần trong hệ thống giáo trường mầm non nói khi nhận trẻ vào trường yêu cầu trẻ dục quốc dân. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi khoẻ mạnh không mắc các bệnh truyền nhiễm. Cả 3 trường dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi, tạo sự đều có kiến thức về công việc khi chăm sóc trẻ tại trường khởi đầu cho sự phát triển toàn diện của trẻ, đặt nền tảng đạt từ 72,1% đến 88,5 %. Trên 90% các cô giáo sẽ báo cho cho các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Có nhân viên y tế khi trẻ có dấu hiệu tiêu chảy hoặc nóng sốt. thể nói những năm đầu đời là giai đoạn phát triển quan 97,1% cô giáo thường xuyên kiểm tra chế độ ăn của trẻ. trọng nhất của đời người, đặc biệt là giai đoạn não bộ phát 100% cô giáo theo dõi biểu đồ phát triển của trẻ và trao đổi triển và hoàn thiện. Đây cũng là thời kỳ chịu ảnh hưởng với gia đình trẻ về sức khỏe của trẻ. nhiều nhất từ dinh dưỡng, sức khỏe và có tác động lớn nhất Từ khóa: Trường mầm non, điều kiện trường học. đến khả năng nhận thức, học tập, tính cách và các kỹ năng của con người [39]. Để có những đề xuất góp phần cải ABSTRACT: thiện việc chăm sóc sức khỏe đối với trẻ trong các trường KNOWLEDGE AND PRACTICE OF mầm non chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục CHILDCARE FOR TEACHERS AT 3 PRE- tiêu sau: SCHOOLS IN QUANG XUONG DISTRICT, THANH Đánh giá kiến thức, thực hành về chăm sóc trẻ của HOA PROVINCE IN 2018 cô giáo tại 2 trường mầm non huyện Quảng Xương, tỉnh We conducted interviews with knowledge and Thanh Hóa năm 2018. practice of 104 teachers at 3 pre-schools in Quang Xuong district, Thanh Hoa province from 9/ 2018 to 5/2019. We II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU attained results: 90.4% of the opinion of the preschool 2.1. Địa bàn nghiên cứu teachers said that when they admitted their children to the Nghiên cứu được tiến hành tại 03 trường là: Trường school, the healthy children did not suffer from infectious mầm non thị trấn Quảng Xương và trường mầm non xã diseases. All 3 schools have knowledge about job when Quảng Phong và xã Quảng Tân, huyện Quảng Xương, tỉnh taking care of children at school reaches from 72.1% to Thanh Hóa 88.5%. More than 90% of teachers will notify medical 2.2. Đối tượng nghiên cứu staffs when they show signs of diarrhea or fever. 97.1% of - Cô giáo chăm sóc trẻ tại 2 trường mầm non. teachers regularly check the child’s diet. 100% of teachers 2.3. Thời gian nghiên cứu monitor children’s development chart and communicate Từ tháng 9/2018 đến tháng 5/2019 1. HV cao học K15 – Trường Đại học Y Dược Thái Bình 2. Trường Đại học Y Dược Thái Bình Ngày nhận bài: 09/03/2019 Ngày phản biện: 18/03/2019 Ngày duyệt đăng: 27/03/2019 80 SỐ 3 (50) - Tháng 05-06/2019 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.4. Phương pháp nghiên cứu - Cỡ mẫu điều tra các cô giáo chúng tôi chọn toàn bộ Đề tài được thực hiện theo thiết kế nghiên cứu mô tả các cô giáo tại 3 trường nghiên cứu. với điều tra cắt ngang. Nghiên cứu ngang mô tả thông qua Phân tích và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0 phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ và cô giáo về kiến thức và thực hành chăm sóc trẻ em lứa tuổi nhà trẻ mẫu giáo. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Biểu đồ 3.1. Trình độ học vấn của cô giáo (n=104) Kết quả biểu đồ 3.1 cho thấy các cô giáo trong các trường mầm non chủ yếu có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học: 91,3% Bảng 3.1. Vị trí công việc của cô giáo Nghề Số lượng Tỷ lệ (%) Mẫu giáo 69 66,3 Nhà trẻ 19 18,3 Cả hai 16 15,4 Tổng 104 100 Kết quả bảng 3.1 cho thấy có 66,3% các cô giáo trong trường mầm non dạy trẻ em mẫu giáo; 15,4% các cô tham gia dạy cả mẫu giáo và nhà trẻ. Bảng 3.2. Thâm niên công tác của cô giáo Thời gian Số lượng Tỷ lệ (%) 1-4 năm 39 37,5 5-9 năm 35 33,7 Từ 10 năm 30 28,8 Tổng 104 100 Các cô giáo trong trường mầm non có thâm niên trên 10 năm có tỷ lệ 28,8%. Các cô có thâm niên 1-4 năm có tỷ lệ 37,5% và thâm niên 5-9 năm là 33,7%. 81 SỐ 3 (50) - Tháng 05-06/2019 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 Bảng 3.3. Kiến thức cuả cô giáo về yêu cầu khi nhận trẻ vào trường (n=104) Yêu cầu Số lượng Tỷ lệ (%) Khỏe mạnh 94 90,4 Được đồng ý của gia đình 92 88,5 Có sổ theo dõi sức khỏe 54 51,9 Sổ theo dõi chiều cao, cân nặng 52 50,0 Bảng 3.3 cho thấy 90,4% ý kiến các cô giáo trong các cô cho là phải được sự đồng ý của gia đình trẻ. 51,9% trường mầm non nói khi nhận trẻ vào trường yêu cầu trẻ ý kiến cho là cần có sổ theo dõi sức khỏe. khoẻ mạnh không mắc các bệnh truyền nhiễm. Có 88,5% Bảng 3.4. Kiến thức của cô giáo về các nội dung chăm sóc trẻ ở trường mầm non (n=104) Việc cần làm Số lượng Tỷ lệ (%) Cân đo 91 87,5 Theo dõi sức khỏe cho trẻ 85 81,7 Chế độ ăn theo lứa tuổi 89 85,6 Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày 92 88,5 Vệ sinh cá nhân 89 85,6 Vệ sinh ăn uống 91 87,5 Có cán bộ y tế 75 72,1 Qua bảng 3.4 cho thấy các cô giáo ở cả 3 trường đều có kiến thức về công việc khi chăm sóc trẻ tại trường đạt từ 72,1% đến 88,5 %. Bảng 3.5. Kiến thức của cô giáo về tiêu chuẩn của cô giáo trường mầm non (n=104) Tiêu chuẩn cô giáo Số lượng Tỷ lệ (%) Đúng chuyên môn 100 96,2 Có sức khỏe 86 82,7 Hình thức đẹp 45 43,3 Đạo đức nghề nghiệp tốt 97 93,3 Nhiệt tình, trách nhiệm 93 89,4 Kết quả bảng 3.5 cho thấy các ý kiến về tiêu chuẩn 96,2%; có đạo đức nghề nghiệp tốt là 93,3%; nhiệt tình, của các cô giáo trường mầm non đúng chuyên môn là trách nhiệm là 89,4% và có sức khỏe là 82,7%. 82 SỐ 3 (50) - Tháng 05-06/2019 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.6. Thực hành của cô giáo về theo dõi sức khỏe của trẻ (n=104) Công việc Số lượng Tỷ lệ (%) Kiểm tra vệ sinh phòng, nước sinh hoạt 95 91,3 Đón trẻ từ bố mẹ 69 66,3 Kiểm tra sức khỏe 85 81,7 Xếp trẻ theo lứa tuổi 37 35,6 Kiểm tra khẩu phần ăn 71 68,3 Qua bảng trên ta thấy thực hành của các cô giáo tra ngay một số triệu chứng thông thường về chỉ số sức về theo dõi sức khoẻ của trẻ trước tiên là kiểm tra và khỏe có tỷ lệ 81,7%. Kiểm tra khẩu phần ăn của trẻ vệ sinh phòng, vệ sinh nước uống chiếm 91,3%. Kiểm chiếm 68,3%. Bảng 3.7. Thực hành của cô giáo về xử lý trẻ bị ốm (n=104) Cách xử lý Số lượng Tỷ lệ (%) Xử trí trẻ bị sốt Cho trẻ uống ngay thuốc hạ sốt 33 31,7 Báo cho nhân viên y tế của trường 99 95,2 Cho trẻ sang phòng riêng 54 51,9 Báo cho người nhà của trẻ 82 78,8 Xử trí trẻ bị tiêu chảy Cho trẻ uống ngay thuốc 16 15,4 Cho uống ORS 49 47,1 Báo cho nhân viên y tế của trường 95 91,3 Báo cho người nhà của trẻ 85 81,7 Cho trẻ sang phòng riêng 63 60,6 Qua bảng 3.7 cho thấy 95,2% các cô giáo trả lời khi trả lời khi có trẻ bị tiêu chảy thì báo cho nhân viên y tế của có trẻ sốt thì báo cho nhân viên y tế của trường. 31,7% các trường. 15,4% các cô giáo trả lời cho trẻ uống ngay thuốc cô giáo trả lời cho trẻ uống ngay thuốc hạ sốt khi trẻ sốt . cầm ỉa khi trẻ tiêu chảy. 81,7% các cô giáo báo cho người 78,8% các cô trả lời là báo cho người nhà của trẻ, 51,9% nhà của trẻ. 60.6% cô giáo cho trẻ sang phòng riêng các cô giáo cho trẻ sang phòng riêng. 91,3% các cô giáo 83 SỐ 3 (50) - Tháng 05-06/2019 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 Bảng 3.8. Tình cảm của cô giáo với trẻ (n=104) Nội dung Số lượng Tỷ lệ (%) Rất yêu quý trẻ 53 51,0 Hay phàn nàn khi trẻ quấy khóc 26 25,0 Thường xuyên kiểm tra chế độ ăn của trẻ 101 97,1 Theo dõi biểu đồ tăng trưởng của từng trẻ 104 100 Thường xuyên trao đổi với gia đình trẻ về sức khỏe 104 100 của trẻ Kết quả bảng 3.8 cho thấy khi được hỏi chị có yêu tế, … Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hiểu biết quý trẻ không? 51,0% các cô giáo trả lời là rất yêu quý trẻ. của các cô giáo về vấn đề này khá tốt. Khi trẻ bị ốm, ngoài Nhưng khi trẻ quấy khóc thì có tới 25,0% các cô giáo phàn việc chăm sóc của bố mẹ và gia đình các cháu thì vai trò nàn. Có 97,1% các cô giáo kiểm tra chế độ ăn của trẻ thường của các cô giáo vô cùng quan trọng, bởi vì các cô là người xuyên; 100% các cô theo dõi biểu đồ phát triển của trẻ và tiếp xúc với các cháu 8 tiếng trong ngày. Bảng 3.7 cho thấy thường xuyên trao đổi với gia đình về sức khỏe của trẻ. các cô giáo đã xử trí khi trẻ bị sốt và trẻ bị tiêu chảy về cơ bản cũng đã đạt được yêu cầu. Hai triệu chứng này rất hay IV. BÀN LUẬN gặp ở trẻ nên việc thông báo cho cán bộ y tế là cần thiết để Khi được hỏi về những tiêu chuẩn của cô giáo ở trường xác định rõ bệnh tình của trẻ để có phương án xử lý và khi mầm non, đa số các cô giáo đều có câu trả lời là phải đúng cần có thể cách ly trẻ để khỏi ảnh hưởng đến các trẻ khác. chuyên môn đào tạo (96,2%); 82,7% các cô biết đến tiêu chuẩn về sức khỏe và đặc biệt có 93,3% các cô cho rằng V. KẾT LUẬN phải có đạo đức nghề nghiệp và nhiệt tình trách nhiệm là - 90,4% ý kiến các cô giáo trong trường mầm non khi 89,4%. Như vậy đây cũng là những thông tin rất tốt ở địa nhận trẻ vào trường yêu cầu trẻ khoẻ mạnh không mắc các bàn nghiên cứu của chúng tôi. Bởi các cô giáo có kiến thức bệnh truyền nhiễm tốt, có thái độ tốt thì ngoài việc chăm sóc trẻ tốt về sức khỏe - Cả 3 trường đều có kiến thức về công việc khi chăm thể chất còn giúp trẻ có một tinh thần khỏe mạnh, tránh sóc trẻ tại trường đạt từ 72,1% đến 88,5 %. được nạn bạo hành trẻ em nhà trẻ mẫu giáo hiện nay đang - Trên 90% các cô giáo sẽ báo cho nhân viên y tế khi gặp rất nhiều ở các trường dân lập trong cả nước. trẻ có dấu hiệu tiêu chảy hoặc nóng sốt Theo dõi sức khỏe của trẻ qua các kênh như cân đo - 97,1% cô giáo thường xuyên kiểm tra chế độ ăn của trẻ cho trẻ, đảm bảo giấc ngủ cho trẻ hàng ngày, khi gặp các - 100% cô giáo theo dõi biểu đồ phát triển của trẻ và tình huống sức khỏe ảnh hưởng đến trẻ phải báo cán bộ y trao đổi với gia đình trẻ về sức khỏe của trẻ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Lê Thu Hằng, Phạm Tuấn Việt và CS (2016), “Cơ cấu bệnh tật của trẻ dưới 5 tuổi tại 2 xã ven biển Vinh Quang và Tiên Hưng, Tiên Lãng Hải Phòng năm 2013”, Tạp chí Y học Việt Nam, số 1, Tr.49. 2. Đinh Thị Thu Hằng (2013), Thực trạng vệ sinh môi trường và kiến thức, thực hành của bà mẹ, cô giáo về chăm sóc trẻ em tại một số trường mầm non thành phố Nam Định năm 2013, Luận văn thạc sĩ YTCC, Trường Đại học Y Dược Thái Bình. 3. Triệu Thị Hằng (2016), Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại trường mầm non Hoa Hồng quận Đống Đa, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Phan Thị Liên Hương, Hoàng Tân Dân và cộng sự (2001), “Tình hình nhiễm giun đường ruột ở trẻ em mầm non Việt-Bun Hà Nội”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 5, số 1,Tr.25-28. 84 SỐ 3 (50) - Tháng 05-06/2019 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức - thực hành về tiêm an toàn của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại các bệnh viện công lập tỉnh Tây Ninh
7 p | 64 | 6
-
Thực trạng và các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng bệnh ung thư cổ tử cung ở phụ nữ khám phụ khoa tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022
7 p | 15 | 6
-
Khảo sát kiến thức, thực hành về bệnh tiêu chảy ở người chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi tại xã Đôn Châu huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh năm 2021
5 p | 36 | 6
-
Đánh giá kiến thức, thực hành về chăm sóc dự phòng viêm phổi thở máy của điều dưỡng tại Khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác năm 2020
11 p | 27 | 5
-
Thực trạng bệnh răng miệng và kiến thức, thực hành về chăm sóc răng miệng của học sinh tiểu học ở thành phố và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 4 | 3
-
Kiến thức, thực hành về bảo hiểm y tế của sinh viên năm nhất hệ bác sĩ trường Đại học Y Hà Nội năm 2021
5 p | 7 | 3
-
Kiến thức, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sinh con tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City năm 2023 và một số yếu tố liên quan
5 p | 7 | 3
-
Kiến thức, thực hành về an toàn thực phẩm của người chế biến tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và một số yếu tố ảnh hưởng
5 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính và các yếu tố liên quan của bà mẹ có con từ 2 đến 60 tháng tuổi tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh, Đồng Nai
8 p | 15 | 3
-
Kiến thức, thực hành về sử dụng rượu bia, cà phê của sinh viên năm cuối hệ cử nhân Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023
8 p | 23 | 3
-
Kiến thức, thực hành về tự chăm sóc bàn chân của người bệnh đái tháo đường type 2 tại Khoa nội tiết Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2022
6 p | 11 | 3
-
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về sử dụng thuốc kháng sinh cho trẻ em dưới 5 tuổi của người chăm sóc tại hai xã, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình năm 2020
8 p | 40 | 3
-
Kiến thức, thực hành về chăm sóc trước sinh và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ có con dưới 6 tháng tuổi tại 2 xã phường tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
5 p | 42 | 3
-
Khảo sát kiến thức, thực hành về bệnh tay chân miệng của bà mẹ chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, năm 2013
8 p | 44 | 3
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành về làm mẹ an toàn của bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi tại tỉnh Trà Vinh năm 2014
11 p | 36 | 3
-
Kiến thức-thực hành về y đức của điều dưỡng viên Bệnh viện Phổi tỉnh Phú Thọ năm 2019
5 p | 36 | 2
-
Kiến thức, thực hành về sử dụng thuốc theo đơn của bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa Nam Anh, tỉnh Bình Dương, năm 2019
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn