KINH DOANH QUỐC TẾ
lượt xem 75
download
Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng nh sau: QDX = 200 - 20PX QSX = 40PX - 40 Trong đó, PX là giá sản phẩm X tính bằng USD, QDX và QSX là số lợng sản phẩm tính bằng 1 đơn vị. Giả sử giá thế giới là PX = 2USD.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KINH DOANH QUỐC TẾ
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN HỌC KINH DOANH QUỐC TẾ Dạng V2.1 (thời gian thi 15 phút): 1điểm 1.Trình bày những đặc trng cơ bản của hoạt động kinh doanh quốc tế? 2.Phân tích vai trò của chiến lợc kinh doanh quốc tế đối với các doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh tại thị trờng nớc ngoài? 3.Hãy so sánh hoạt động thơng mại quốc tế với thơng mại trong nội bộ của một quốc gia? 4.Trình bày vai trò của hoạt động kinh doanh thơng mại quốc tế? 5.Thuế quan xuất nhập khẩu là gì, nó có vai trò nh thế nào trong quản lý thơng mại quốc tế? 6.Hạn ngạch là gì, vai trò của nó và so sánh với thuế quan? 7.Trình bày khái niệm và phân loại đầu t quốc tế? 8.Đầu t trực tiếp nớc ngoài là gì? nêu rõ các hình thức đầu t nớc ngoài tại Việt Nam? 9. Thế nào là ngoại hối và thị trờng ngoại hối? 10. Trình bày tóm tắt một số thuận lợi và khó khăn của kinh doanh Bu chính Viễn thông quốc tế? Dạng V2.2 (thời gian thi 25 phút): 2điểm 1.Trình bày cơ cấu của hoạt động kinh doanh quốc tế? 2.Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế? 3.Vẽ sơ đồ của quá trình hoạch định chiến lợc kinh doanh quốc tế và trình bày tóm tắt quá trình đó? 4.Trình bày các nguyên tắc và hình thức biểu hiện của chính sách thơng mại quốc tế? 5.Trình bày các hình thức của chiến lợc phát triển ngoại thơng và định hớng chiến lợc ngoại thơng của Việt Nam? 6.Trình bày vai trò của đầu t quốc tế đối với các nớc chủ đầu t và nớc nhận đầu t? 7.Phân tích chiến lợc đầu t nớc ngoài tại Việt Nam. 8.Phân tích các đặc điểm của thị trờng ngoại hối? 9.Trình bày các chức năng của thị trờng ngoại hối?
- 10. Các phơng pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái? Dạng V2.3 (thời gian thi 35 phút): 3điểm Câu 1. Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng nh sau: QDX = 200 - 20PX QSX = 40PX - 40 Trong đó, PX là giá sản phẩm X tính bằng USD, QDX và QSX là số lợng sản phẩm tính bằng 1 đơn vị. Giả sử giá thế giới là PX = 2USD. a/ Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và xuất nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia này khi có mậu dịch tự do? b/ Khi chính phủ đánh thuế 50%, hãy phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan này? c/ Để sản xuất sản phẩm X, tỷ lệ nguyên liệu nhập là 80%, thuế đánh trên nguyên liệu nhập là 10%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực sự cho nhà sản xuất? Câu 2. Có bảng số liệu sau: Quốc gia Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-ngời) (A) 6 1 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-ngời) (B) 4 2 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 quốc gia? Câu 3. Đồ thị hàm cầu và hàm cung của một loại sản phẩm X (hàng thành phẩm) thị trờng nội địa cho bởi hai phơng trình sau: QDX = 300 - 8PX QSX = -20 + 2PX Trong đó, QDX là số lợng cầu, QSX là số lợng cung, PX là giá sản phẩm X tính bằng USD. Sản phẩm này đợc bán trên thị trờng với giá là PW = 15USD. a/ Hãy xác định giá cả và sản lợng cân bằng khi cha có ngoại thơng? b/ Hãy xác định số lợng cầu, số lợng cung trong nớc và lợng hàng nhập khẩu
- khi có thơng mại tự do? c/ Khi chính phủ áp dụng thuế quan danh nghĩa với t = 1/3 (33,33%), hãy xác định số lợng hàng nhập khẩu? Câu 4. Tỷ giá giao ngay bình quân năm N của USD/VND = 15.967. Tốc độ lạm phát của Việt Nam bình quân năm N là 2%, của Mỹ là 6%. a/ Hãy dự đoán tỷ giá USD/VND đầu năm N+1? b/ Giả sử năm N+1, tốc độ lạm phát của Việt Nam tăng lên 10%, của Mỹ tăng lên 20%, tính tỷ giá USD/VND? c/ Tính số VND cần có khi khách hàng cần mua 50.000 USD theo tỷ giá giao ngay? Câu 5. Một đơn vị kinh doanh dịch vụ Bu chính-Viễn thông có nguồn thu 20 tỷ VND, đồng thời phải thanh toán tiền nhập khẩu thiết bị đầu t là 52.000.000JPY. Số còn lại chuyển thành GBP để dự trữ. Biết rằng tỷ giá đợc công bố nh sau : USD/JPY = 107,81/00 USD/VND = 15.780/50 USD/GBP = 0,6039/98 a/ Hãy tính số GBP còn lại để dự trữ là bao nhiêu? b/ Tính tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng của USD/VND biết RUSD = 9%/năm; RVND = 12%/năm; Câu 6. Tỷ giá điện hối trung bình (T/T) tại Newyork so với USD đợc công bố nh sau: TT Ngoại tệ Tháng6 năm N Tháng 6 năm N+1 1 Bảng Anh (GBP) 1,65 1,66 2 Đồng EURO (EUR) 1,07 1,12 3 Đôla Canađa (CAD) 0,68 0,71 4 Yên Nhật (JPY) 0,98 0,98 5 Đôla Australian (AUD) 0,66 0,72 a/ Căn cứ vào hai biểu giá trên hãy nhận xét sức mua của các đồng tiền nói trên tại thị trờng Newyork tăng, giảm bao nhiêu phần trăm (tháng 6 năm N+1 so với tháng 6 năm N). b/ Nếu anh chị là ngời xuất khẩu thì chọn đồng tiền nào thanh toán trong hợp đồng? Biết rằng tỷ trọng ngoại tệ trong thanh toán quốc tế ở Việt Nam với các n ớc nh sau: USD: 50%, EURO: 30%, CAD: 5%, AUD: 5%, JPY:10%? c/ Tính tỷ giá giữa GBP và EUR?
- Câu 7: Giả sử đồng GBP và EUR đợc yết giá so với USD nh sau : Giao ngay Kỳ hạn 3 tháng GBP/USD = 1,6558/30 19 -17 EUR/USD = 0,9338/43 4-6 a/ Hãy yết giá tỷ giá hối đoái GBP/USD và EUR/USD kỳ hạn 3 tháng theo kiểu Out-right. Xác định chi phí giao dịch cho từng kỳ hạn và cho nhận xét? b/ Xác định tỷ giá hối đoái giao ngay GBP/EUR? Câu 8. Giả sử tại một ngân hàng thơng mại có bảng yết giá nh sau : USD/EUR = 0,9798/44 USD/JPY = 114,81/00 a/ Khách hàng sẽ nhận đợc bao nhiêu EUR nếu muốn bán 92.500 USD. b/ Khách hàng sẽ nhận đợc bao nhiêu USD nếu muốn bán 12.358.000JPY ? c/ Hãy tính tỷ giá EUR/JPY ? Câu 9. Một nhà môi giới tỷ giá USD/JPY từ ba ngân hàng : Ngân hàng A: USD/JPY = 125,60/65 Ngân hàng B: USD/JPY = 125,62/67 Ngân hàng C: USD/JPY = 125,63/68 a/ Hỏi tỷ giá của nhà môi giới là bao nhiêu? b/ Giả sử khách hàng muốn bán 5.000.000JPY, số USD khách hàng nhận đợc là bao nhiêu? c/ Giả sử 3 ngân hàng trên lần lợt ở Newyork, London, Tokyo, vậy có thể kinh doanh kiếm lời theo cách niêm yết của 3 ngân hàng trên không?Tại sao? Câu 10. Cho biết tỷ giá giao ngay, lãi suất của đồng USD và CAD nh sau: S(USD/CAD) = 4,0240/50 RUSD = 13%-13,25%/năm RCAD = 11,5%-11,75%/năm a) Hãy dùng công thức rút gọn để tính tỷ giá mua và bán kỳ hạn 3 tháng giữa USD và CAD [F3(USD/CAD)]? b) Trờng hợp khách hàng bán 100.000USD giáo ngày và 100.000USD theo kỳ hạn 3 tháng thì có sự chênh lệch thế nào? Dạng V2.4 (thời gian thi 45 phút): 4điểm
- Câu 1. Năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sản phẩm Y của 2 quốc gia nh sau: Trờng hợp A B C D Quốc gia I II I II I II I II Năng suất LĐ (số lợng SP X/ng- 4 1 4 1 4 1 4 2 ời, giờ) Năng suất LĐ (số lợng SP Y/ng- 1 2 3 2 2 2 2 1 ời, giờ) Hãy xác định: a/ Lợi thế tuyệt đối và không có lợi thế tuyệt đối của mỗi quốc gia trong từng trờng hợp? b/ Lợi thế so sánh và không có lợi thế so sánh của mỗi quốc gia trong từng tr - ờng hợp? c/ Khả năng xảy ra mậu dịch giữa 2 quốc gia trong từng trờng hợp? Câu 2. Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng nh sau: QDX = 120- PX và QSX = PX - 40 Trong đó, PX là giá sản phẩm X tính bằng USD, QDX và QSX là số lợng sản phẩm tính bằng 1 đơn vị. Giả sử giá thế giới là PW = PX = 40USD. Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và xuất nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia này khi có mậu dịch tự do và khi chính phủ đánh thuế 50%? Câu 3. Giả sử hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của Việt Nam nh sau: QDX = 280 -20 PX QSX = 40 + 20 PX Trong đó PX tính bằng 10.000VND, QX tính bằng triệu sản phẩm Cho biết giá thế giới về sản phẩm X là 3USD, tỷ giá hối đoái 1USD = 14.000VND. a/ Hãy cho biết tình hình thị trờng sản phẩm X nh thế nào khi Việt Nam tiến hành thơng mại tự do. b/ Thị trờng sản phẩm X của việt Nam nh thế nào khi đồng Việt Nam mất giá so với USD 10%? Câu 4. Giả sử có hàm cung cầu về sản phẩm X của VN nh sau:
- QDX = 180- PX và QSX = PX + 20 Giá thế giới của sản phẩm X là 100USD. Hãy phân tích thị trờng sản phẩm X của Việt Nam trong trờng hợp sau: a) Thơng mại tự do. b) Chính phủ VN trợ cấp XK đối với sản phẩm X là là 30%. Câu 5. Giả sử có hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của Việt Nam sau: QDX = 150 - PX (QX : Đơn vị triệu sản phẩm) QSX = PX + 10 (PX : Đơn vị USD) Giá thế giới của sản phẩm X là 40USD. Hãy phân tích thị tr ờng sản phẩm X tại Việt Nam trong các trờng hợp sau: a/ Thơng mại tự do? b/ Giá cả sản phẩm X của Việt Nam là bao nhiêu khi chính phủ sử dụng một hạn ngạch nhập khẩu là 30X? c/ Đánh giá tình hình thu nhập của nhà nhập khẩu? Câu 6. Có bảng số liệu sau: Hao phí lao động cho một đơn vị sản phẩm (giờ) Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (A) 20 60 Máy điện thoại để bàn (B) 30 15 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? Câu 7. Giả thiết Mỹ có trị giá ngang giá vàng là USD20,67/Ounce và giá trị ngang giá vàng của Anh là GBP4,25/Ounce. a. Hãy xác định tỷ giá hối đoái giữa đồng Đôla Mỹ và đồng Bảng Anh? b. Giả sử có USD103,35 có thể mua đợc bao nhiêu vàng ở Mỹ? c. Nếu tỷ giá hối đoái tăng lên là 5 do Mỹ phá giá đồng Đôla, có thể mua đợc bao nhiêu vàng ở Anh? d. Nếu tỷ giá hối đoái giảm xuống còn 4,5 do Anh nâng giá đồng Bảng Anh, có
- thể mua đợc bao nhiêu vàng ở Mỹ? Câu 8. Cho biết các tỷ giá thị trờng nh sau: Tại London: USD/GBP = 0,60053/74 Tại Newyork: USD/AUD = 1,4436/47 Tại Austrâylia: GBP/AUD = 2,4037/92 a/ Tính GBP/AUD tại London? b/ Tính tỷ giá chéo USD/GBP tại Newyork c) Khách hàng nhận đợc bao nhiêu AUD nếu muốn bán 50.000GBP? d/ Khách hàng phải bỏ ra bao nhiêu AUD nếu muốn mua 100.000GBP? Câu 9. Giả sử trên thị trờng có các mức lãi suất, tỷ giá giao ngay và tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng giữa Bảng Anh và Đôla Mỹ nh sau : RGBP = 9%/năm; SGBP/USD = 1,65; RUSD = 7%/năm; F3GBP/USD= 1,6. Hãy cho biết liệu có thể kiếm lời thông qua kinh doanh chênh lệch tỷ giá đợc không? Chứng minh bằng ví dụ cụ thể? Câu 10. Một đơn vị kinh doanh dịch vụ Bu chính-Viễn thông phải chi trả lãi vay là 150.000 EUR trong khi đó có nguồn thu là 100.000GBP, sau khi chi trả lãi vay, đơn vị chuyển số ngoại tệ còn lại ra VND để thực hiện việc đầu t xây dựng cơ bản. Biết rằng tỷ giá đợc công bố nh sau : USD/EUR = 0,9338/44 USD/VND = 15.786/52 USD/GBP = 0,6039/98 a/ Hãy tính số VND còn lại để đầu t là bao nhiêu ? b/ Giả sử so với năm trớc, Đồng Việt Nam mất giá 10% so với USD, hãy tính số VND mà doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt khi dùng 1 tỷ VND để mua USD? ĐÁP ÁN Dạng V2.1 (thời gian thi 15 phút): 1điểm 10.Những đặc trng cơ bản của hoạt động kinh doanh quốc tế:
- - Diễn ra ở nớc ngoài - Môi trờng kinh doanh mới và xa lạ. - Sự khác biệt về luật pháp, ngôn ngữ, phong tục, tập quán 11.Vai trò của chiến lợc kinh doanh quốc tế: - Định hớng cho hoạt động của các doanh nghiệp - Tạo sức mạnh. - Phối hợp hoạt động giữa các bộ phận 12.So sánh hoạt động thơng mại quốc tế với thơng mại trong nội bộ: - Hệ thống pháp luật điều chỉnh khác nhau. - Khác nhau về ngôn ngữ và tập quán thơng mại. 13.Vai trò của hoạt động kinh doanh thơng mại quốc tế: - Đối với doanh nghiệp: + Mở rộng thị trờng + Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. + Nâng cao vị thế của doanh nghiệp - Đối với nền KTQD: + Phục vụ cho phát triển kinh tế. + Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại 14.Thuế quan xuất nhập khẩu và vai trò của nó: - Khái niệm thuế quan. - Vai trò: Bảo vệ sản xuất, hớng dẫn tiêu dùng, tăng thu ngân sách. 15.Hạn ngạch và vai trò của nó, so sánh với thuế quan: - Khái niệm hạn ngạch. - Vai trò: Bảo vệ sản xuất, quản lý nhập khẩu - Hạn ngạch quản lý chắc chắn hơn thuế quan 16.Khái niệm và phân loại đầu t quốc tế: - Khái niệm đầu t quốc tế - Các loại hình đầu t quốc tế: + Đầu t trực tiếp. + Đầu t gián tiếp.
- + Tín dụng ngân hàng 17.Khái niệm và các hình thức đầu t nớc ngoài tại Việt Nam: - Khái niệm đầu t nớc ngoài. - 5 hình thức đầu t nớc ngoài tại Việt Nam: + Doanh nghiệp liên doanh + Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài. + BOT. + Khu công nghiệp tập trung + Khu chế xuất. 18.Khái niệm ngoại hối và thị trờng ngoại hối: - Khái niệm ngoại hối: Là các ph ơng tiện dùng để thanh toán giữa các quốc gia: vàng, ngoại tệ, giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ... - Khái niệm thị trờng ngoại hối: Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại tệ. 10. Tóm tắt một số thuận lợi và khó khăn của kinh doanh BCVT quốc tế: - Thuận lợi: + Các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài. + Các yếu tố thuận lợi từ bên trong - Khó khăn: + Cạnh tranh gia tăng + Hệ thống chính sách pháp luật cha hoàn thiện Dạng V2.2 (thời gian thi 25 phút): 2điểm 11.Cơ cấu của hoạt động kinh doanh quốc tế: - Thơng mại quốc tế. - Đầu t quốc tế. - Tài chính tiền tệ quốc tế. - Các loại dịch vụ quốc tế. 12.Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế: - Điều kiện phát triển kinh tế. - Sự phát triển của khoa học và công nghệ - Điều kiện chính trị và quân sự - Sự hình thành các liên minh kinh tế.
- 13.Quá trình hoạch định chiến lợc kinh doanh quốc tế: - Vẽ sơ đồ gồm 4 nội dung: + Chuẩn bị hoạch định chiến lợc + Hình thành chiến lợc + Thực hiện chiến lợc + Kiểm tra, đánh giá - Nêu đợc sự liên quan giữa các nội dung của quá trình đó. 14.Các nguyên tắc, hình thức biểu hiện của chính sách thơng mại QTế: - Trình bày đợc 2 nguyên tắc cơ bản: MFN và Đối xử quốc gia - Hai hình thức: Tự do hoá mậu dịch, Bảo hộ mậu dịch 15.Các hình thức và định hớng của chiến lợc phát triển ngoại thơng. - Chiến lợc sản phẩm thô và sơ chế. - Chiến lợc sản xuất thay thế nhập khẩu - Công nghiệp hoá hớng về xuất khẩu 16.Vai trò của đầu t quốc tế đối với các nớc chủ đầu t và nớc nhận đầu t - Đối với nớc chủ đầu t: + Di chuyển công nghệ + Giảm sự lão hoá của sản phẩm + Tăng tỷ suất lợi nhuận - Đối với nớc nhận đầu t: + Khắc phục sự thiếu vốn + Tiếp thu công nghệ mới + Học tập kinh nghiệm quản lý 17.Chiến lợc đầu t nớc ngoài tại Việt Nam. - Đánh giá đúng vị trí của FDI - Kết hợp các quan điểm mở cửa và che chắn. - Giải quyết hợp lý các mối quan hệ trong quá trình thu hút FDI. - Đa dạng hoá hình thức FDI. 18.Các đặc điểm của thị trờng ngoại hối: - Là thị trờng toàn cầu.
- - Trung tâm là thị trờng liên ngân hàng - Các tỷ giá hầu nh thống nhất với nhau. - Là thị trờng nhạy cảm với các vấn đề kinh tế - chính trị. 19.Các chức năng của thị trờng ngoại hối: - Phục vụ hoạt động kinh doanh ngoại hối - Dự trữ ngoại tệ - Điều chỉnh tỷ giá hối đoái - Bảohiểm rủi ro tiền tệ - Đầu cơ kiếm lời. 20. Các phơng pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái: - Chính sách chiết khấu - Chính sách hối đoái - Phá giá hoặc nâng giá tiền tệ Đáp án Câu 1: Trình bầy những đặc trng cơ bản của hoạt động kinh doanh quốc tế Hoạt động kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh đ- ợc thực hiện giữa các quốc gia, nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế Hoạt động kinh doanh quốc tế có những đặc trng cơ bản sau: Thứ nhất: kinh doanh quốc tế là hoạt động kinh doanh diễn ra giữa các nớc, còn kinh doanh trong nớc là hoạt động kinh doanh chỉ diễn ra trong nội bộ quốc gia và giữa các tế bào kinh tế của quốc gia đó. Hoạt động kinh doanh quốc tế diễn ra ở nớc ngoàI do đó có sự khác biệt về pháp luật, ngôn ngữ, phong tục, tập quán Thứ hai, kinh doanh quốc tế đợc thực hiện ở nớc ngoài, vì vậy các doanh nghiệp hoạt động trong môi trờng này thờng gặp phải nhiều rủi ro hơn là kinh doanh nội địa Th ba, kinh doanh quốc tế buộc phải diễn ra trong môi tr ờng kinh doanh mới và xa lạ, do đó các doanh nghiệp phải thích ứng để hoạt động có hiệu quả Thứ t, kinh doanh quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận bằng cách mở rộng phạm vi thị trờng. Điều này khó có thể đạt đợc nếu doanh nghiệp chỉ thực hiện kinh doanh trong nớc. Câu 2: Phân tích vai trò của chiến lợc kinh doanh quốc tế đối với các doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh tại thị trờng nớc ngoài Việc hoạnh định các chiến lợc kinh doanh nhằm giúp các công ty đạt đợc các mục tiêu trớc mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận là hết sức cần thiết Chiến lợc kinh doanh quốc tế đóng vai trò định hớng hoạt động cho công ty và các thành viên trong công ty. Nó chỉ ra những lợi thế và bất lợi thế của công ty, tạo điều kiện cho công ty khai thác triệt để các cơ hội kinh doanh, tối thiểu hoá các mối đe doạ và các rủi ro trong hoạt động, khai thác các lợi thế cạnh tranh để hoạt động có
- hiệu quả so với các đối thủ cạnh tranh Việc hoạch định và thực hiện chiến lợc kinh doanh quốc tế tạo đIều kiện đa các hoạt động của công ty sẽ diễn ra một cách nhịp nhàng trong mối quan hệ với các ông ty và bạn hàng, phối hợp hoạt động giữa các bộ phận Một chiến lợc kinh doanh hợp lý có tác dụng tập trung lực l ợng, sức mạnh của công ty nhằm vơn tới những mục tiêu nhất định. Các ý chí chiến lợc sẽ khuyến khích phát huy mọi khả năng sáng tạo, hớng các nỗ lực của cá nhân vào mục tiêu chung. Chiến lợc kinh doanh với các mục tiêu xác định sẽ giúp cho công ty thực hiện quản lý theo mục tiêu Câu 3: Hãy so sánh hoạt động thơng mại quốc tế với thơng mại trong nội bộ của một quốc gia Hoạt động thơng mại quốc tế bao gồm mọi giao dịch thơng mại liên quan từ hai quốc gia trở lên với t cách là t nhân hoặc chính phủ Hoạt động thơng mại quốc tế có nhiều điểm khác với thơng mại nội địa: -Kinh doanh thơng mại quốc tế là sự mở rộng của giao dịch buôn bán trong nớc -Thông tin và trao đổi ý định trong thơng mại quốc tế phải đợc thực hiện nhanh chóng và trroi chảy. Ngời ta sử dụng rộng rãi các phơng tiện truyền thông hiện đại -Việc vận chuyển đợc thực hiện bằng các phơng tiện vận tải quốc tế: đờng biển, đ- ờng sắt, đờng bộ, đờng không, đờng ống... -Phơng thức thanh toán và chuyển tiền trong buôn bán quốc tế chủ yếu là áp dụng các phơng thức gửi tiền qua ngân hàng (đăm bảo an toàn, nhanh, rẻ) Câu 3: Hãy so sánh hoạt động thơng mại quốc tế với thơng mại trong nội bộ của một quốc gia Hoạt động thơng mại quốc tế la một hoạt động vợt ra ngoàI biên giới phảI đối phó với tác động của môI trờng trong nớc và nớc ngoài. Ngợc lại, một công ty chỉ hoạt động trong phạm vi biên giới của một nớc chỉ phảI quan tâm chủ yếu tới môI trờng quốc nội. Tại mỗi nớc, nơI mà doanh nghiệp kinh doanh quốc tế sẽ hoạt động có những nét phân biêtj khác nhau về luật pháp, chính trị, kinh tế và cạnh tranh. Các nhà kinh doanh tế khi hoạt động thơng mại quốc tế cần phảI quan tâm và nắm vững luật pháp: luật quốc tế, luật của từng quốc gia mà ở đó doanh nghiệp đã và sẽ hoạt động, cũng nh các mối quan hệ luật pháp tồn tại giữa các nớc này và giữa các nớc trong khu vực nói chung. Bởi mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật đIều chỉnh khác nhau Hoạt động thơng mại quốc tế có sự khác nhau về ngôn ngữ và tập quán th ơng mại. Các doanh nghiệp thờng phảI cố gắng thích nghi với môI trờng văn hoá của nớc sở tại nhằm nâng cao dần vị thế của mình trên trờng quốc tế Câu 4: Trình bầy vai trò của hoạt động kinh doanh thơng mại quốc tế a)Đối với doanh nghiệp Thơng mại quốc tế là một bộ phận của nền kinh tế liên quan đến quá trình trao đổi hàng hoá và dịch vụ với các nớc khác, cho nên trớc hết nó thực hiện mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. Thông qua thơng mại quốc tế, các doanh nghiệp có thể t ăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng qui mô và đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm tạo cho doanh nghiệp đạt đợc sự tăng trởng bền vững
- Kinh doanh thơng mại quốc tế nâng cao vị thế của doanh nghiệp, tạo thế và lực cho doanh nghiệp không những ở thị trờng quốc tế, mà cả thị trờng trong nớc thông qua việc mua bán hàng hoá ở thị trờng trong và ngoài nớc, cũng nh việc mở rộng các quan hệ bạn hàng. Ngoài ra, kinh doanh thơng mại quốc tế có vai trò điều tiết, hớng dẫn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp b)Đối với nền kinh tế quốc dân Kinh doanh thơng mại quốc tế phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới kinh tế thông qua việc sử dụng tốt hơn nguồn vốn lao động và tài nguyên của đất nớc, tăng giá trị ngày công lao động, tăng thu nhập quốc dân, tăng hiệu quả sản xuất, tạo vốn và kỹ thuật bên ngoài cho nền sản xuất trong nớc kích thích sự phát triển của lực lợng sản xuất, làm nảy sinh các nhu cầu tiềm tàng của ngời tiêu dùng... Kinh doanh thơng mại quốc tế còn góp phần mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại, nâng cao vị thế, uy tín của Vn trên trờng quốc tê./. Câu 5: Thuế quan xuất nhập khẩu là gì, nó có vai trò nh thế nào trong quản lý th- ơng mại quốc tế - Thuế quan nhập khẩu là một loại thuế gián thu đánh vào mỗi đơn vị hàng hoá nhập khẩu của mỗi quốc gia. Có 3 loại thuế quan: +Thuế quan tính theo giá trị: tính bằng tỷ lệ % theo giá trị hàng nhập khẩu +Thuế quan tính theo số lợng: thuế tính trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá +Thuế quan tính theo hỗn hợp: vừa tính theo giá trị, vừa tính theo số lợng Thuế suất là tỷ lệ % đánh thuế (tính theo giá trị) - Vai trò của thuế quan nhập khẩu là bảo hộ vệ sản xuất, hớng dẫn tiêu dùng trong nớc và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nớc. Khi có thuế quan tiêu dùng giảm đI, nhng sản xuất trong nớc tăng lên, chính phủ lại thu đợc thuế Câu 6: Hạn ngạch là gì, vai trò của nó và so sánh với thuế quan - Hạn ngạch nhập khẩu là ấn định mức nhập khẩu cao nhất của một đơn vị sản phẩm trong một thời kỳ nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép nhập khẩu - Nhà nớc áp dụng biện pháp quản lý bằng hạn ngạch chủ yếu là nhằm bảo hộ sản xuất trong nớc, quản lý nhập khẩu, sử dụng có hiệu quả quỹ ngoại tệ, thực hiện cam kết của chính phủ VN với nớc ngoài - Hạn ngạch quản lý chắc chắn hơn thuế quan. Tác động của hạn ngạch nhập khẩu khác tác động của thuế quan ít nhất về 2 mặt quan trọng, đó là: Th nhất, chính phủ không htu đợc thuế, vì hạn ngạch làm tăng giá trị nội địa của hàng hoá bị hạn chế nên ngời cung cấp nớc ngoại và những ngời nhập khẩu hàng hoá của họ sẽ có đợc lợi nhuận lớn nhờ doanh số này Thứ hai, hạn ngạch có thể biến một doanh nghiệp trong nớc trở thành kẻ độc quyền và do đó họ có thể áp đặt giá cả độc quyền để thu đợc lợi nhuận tối đa Câu 7: Trình bầy khái niệm và phân loại đầu t quốc tế * Đầu t quốc tế là quá trình kinh tế trong đó các nhà đầu t nớc ngoài (tổ chức hoặc cá nhân) đa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào vào n ớc tiếp nhận đầu t để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ nhằm thu lợi nhuận hoặc để đạt đợc mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định
- * Phân loại đầu t quốc tế bao gồm: - Đầu t trực tiếp (FDI): chủ đầu t nớc ngoài đầu t toàn bộ hay một phần vốn đầu t đủ lớn của dự án nhằm giành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ thơng mại - Đầu t gián tiếp: là hình thức đầu t vốn quốc tế quan trọng, trong đó chủ đầu t nớc ngoài đầu t bàng hình thức mua cổ phần của các công ty nớc sở tại (ở mức khống chế nhất định) để thu lợi nhuận mà không tham gia điều hành trực tiếp đối tợng mà họ bỏ vốn đầu t -Tín dụng thơng mại: là hình thức đầu t dới dạng cho vay vốn và thu lợi nhuận qua lãi suất tiền vay. Câu 8: Đầu t trực tiếp nớc ngoài là gì? nêu rõ các hình thức đầu t nớc ngoài tại VN * Đầu t trực tiếp (FDI): Trong hình thức đầu t trực tiếp, chủ đầu t nớc ngoài đầu t toàn bộ hay một phần vốn đầu t đủ lớn của dự án nhằm giành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ thơng mại * Các hình thức đầu t nớc ngoài tại VN: a)Công ty liên doanh (JVCs Joint- Venture Company/Enterprise) Là doanh nghiệp đợc thành lập giữa một bên là Vn với một bên hoặc nhiều bên nớc ngoài trên cơ sở ký kết hợp đồng liên doanh và tiến hành hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân Việt nam b)Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài: là doanh nghiệp hoàn toàn thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân ngời nớc ngoài thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, đợc thành lập dới dạng công ty TNHH c)Hợp đồng hợp tác kinh doanh: là văn bản đợc ký giữa hai hay nhiều bên để cùng nhau tiến hành một hoặc nhiều hoạt động ở các nớc nhận đầu t trên cơ sở qui định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà nó không thành lập doanh nghiệp liên doanh hoặc bất cứ một pháp nhân nào d)Hợp đồng xây dựng- hoạt động – chuyển giao (BOT): là hình thức đầu t đợc thực hiện trên cơ sở văn bản giữa chủ đầu t nớc ngoài với cơ quan nhà nớc có thẩm quyền để xây dựng các công trình hạ tầng nh cầu đờng, sân bay, nhà máy... e)Khu chế xuất: Khu vực ngăn cách nội địa bằng hàng rào tự nhiên hoặc hàng rào nhân tạo và hoạt động theo quy chế riêng g)Khu công nghiệp tập trung: là khu vực công nghiệp do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới, địa lý xác định chuyên sản xuất công nghiệp, các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp Hiện nay VN đang khuyến khích hình thức công ty iên doanh JVCs Câu 9: Thế nào là ngoại hối và thị trờng ngoại hối - Ngoại hối là các phơng tiện dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc gia: Nhà nớc VN qui định ngoại hối bao gồm: +Tiền nớc ngoài nh tiền giấy, tiền kim loại +Công cụ thanh toán bằng tiền nớc ngoài nh hối phiếu, thẻ thanh toán, séc... +Các loại giấy tờ có giá bằng tiền nớc ngoài nh trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu... +Vàng tiêu chuẩn quốc tế
- +Quyền rút vốn đặc biệt (SDR), đồng tiền chunh Châu âu (EURO) và các đồng tiền chung khác dùng để thanh toán quốc tế và khu vực +Đồng tiền đang lu hành của nớc CHXHCN VN trong trờng hợp chuyển vào và ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đợc sử dụng làm công cụ thanh toán quốc tế - Thị trờng ngoại hối là thị trờng tiền tệ quốc tế trong đó có một đồng tiền của quốc gia này có thể trao đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác Thị trờng ngoại hối chính là nơi diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền dựa trên cơ sở quan hệ cung và cầu Câu 10: Trình bầy tóm tắt một số thuận lợi và khó khăn của kinh doanh BCVT quôc tế 1)Những cơ hội a)Những yếu tố thuận lợi bên ngoài Một là, với t cách là một nớc đang phát triển và đang đàm phán gia nhập, VN có thể vận dụng điều khoản XIX của Hiệp định GATS để thuyết phục các nớc thành viên WTO chấp nhận một lịch trình tự do hoá th ơng mại dịch hợp lý dựa trên khả năng và mục tiêu phát triển trong nớc Hai là, với quy chế Đãi ngộ tối huệ quốc, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông VN có thể thâm nhập vào thị trờng các nớc một cách bình đẳng Ba là, với quy chế Đãi ngộ quốc gia, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông VN khi thâm nhập vào thị trờng nớc ngoài sẽ đợc hởng những u đãi nh nhà cung cấp dịch vụ của nớc sở tại Bốn là, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông của VN có thể tranh thủ vốn và công nghệ của nớc ngoài, đồng thời vơn ra thị trờng quốc tế Hội nhập sẽ thúc đẩy giao lu, hợp tấc quốc tế trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội b) Những yếu tố thuận lợi từ bên trong Một là, mạng lới đã đợc mở rộng và hiện đại hoá. Trong những năm đổi mới vừa qua, nhờ có những chính sách phát triển và quản lý đúng đắn, BCVT VN đã đạt đ- ợc những bớc phát triển vợt bậc trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng BCVT hiện đại với nhiều dịch vụ đa dạng, có chất lợng, rút ngắn đáng kể khoảng cách giữa BCVT VN với các nớc trong khu vực và quốc tế. Hai là, đã xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật có khả năng quản lý, điều hành và bảo dỡng đợc mạng lới BCVT hiện đại, từng bớc tiếp cận công nghệ và phơng pháp quản lý tiến tiến. Ba là, đã bnớc đàu làm quen với cơ chế thị trờng và cạnh tranh giữa một số công ty nhà nớc cùgn cung cấp dịch vụ BCVT. Một số dịch vụ đã có sự cạnh tranh mạnh giữa các công ty. Một số công ty hạch toán độc lập đã tự trang trải đợc chi phí và làm ăn có lãi Bốn là, ngành công nghiệp viễn thông non trẻ của VN đã sản xuất đợc một số chủng loại thiết bị BCVT phục vụ cho mạng lới. Năm là, đã tách riêng giữa chức năng quản lý nàh nớc và chức năng kinh doanh, khai thác, bớc đầu đã thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về BCVT trong điều kiện thị trờng cạnh tranh 2)Những khó khăn và thách thức Bên cạnh những cơ hội và điều kiẹn thuận lợi,ngành BCVT phải đối mặt với
- những khó khăn và thác thách sau: Một là, cạnh tranh ngày càng gia tăng. Hội nhập quốc tế dẫn đến môi trờng cạnh tranh ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Thị trờng viễn thông của VN phải mở của ở mức độ nhất định cho các nhà cung cấp dịch vụ nớc ngoài. Các nhà cung cấp ở các nớc công nghiệp phát triển là những đối thủ cạnh tranh không cân sức với doanh nghiệp BCVT VN. Các doanh nghiệp nớc ngoài có tiềm lực mạnh về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, năng suất, chất lợng lại hơn hẳn, đồng thời họ lại đợc hởng những u đĩa ngang bằng vơi nhà cung cấp dịch vụ của VN. Hai là, hệ thông pháp luật, chính sách thiếu và yếu, chậm điều chỉnh kịp thời, gây ra những khó khăn trong việc quản lý, điều tiết thị trờng viễn thông, điều tiết cạnh tranh, gây khó khăn trong việc mục tiêu phát triển kinh tế của VN DẠNG V2.2- 2 ĐIỂM – 25 PHÚT Câu 1: Trình bầy cơ cấu của hoạt động kinh doanh quốc tế a)Thơng mại hàng hoá Mậu dịch quốc tế hay còn gọi là buôn bán quốc tế là việc mua bán hàng hoá cảu một nớc với nớc ngoài, bao gồm các hoạt động xuất và nhập khẩu hàng hoá, các dịch vụ kèm theo việc mua bán hàng hoá, việc gia công thuê cho n ớc ngoài hoặc nớc ngoài gia công, hoạt động xuất khẩu tại chỗ và tái xuất khẩu các hàng hoá nhập khẩu từ bên ngoài b)Thơng mại dịch vụ Kinh doanh xuất nhập khẩu còn diễn ra dới hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá vô hình (dịch vụ).Thơng mại dịch vụ đợc coi là một hoạt động cung cấp dịch vụ từ lãnh thổ một bên vào lãnh thổ bên kia hoặc từ lãnh thổ một bên cho ngời sử dụng dịch vụ ở bên kia c)Đầu t nớc ngoài; Đầu t quốc tế là quá trình kinh tế trong đó các nhà đầu t nớc ngoài (tổ chức hoặc cá nhân) đa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào vào nớc tiếp nhận đầu t để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ nhằm thu lợi nhuận hoặc để đạt đợc mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định. Bản chất của đầu t nớc ngoài là xuúat khẩu t bản, hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá d)Tài chính quốc tế Trong thời gian gần đây các thị trờng tài chính trở nên mang tính hợp nhất rõ rệt, sự phát triển này cho phép các nhà đầu t trải rộng các khoản đầu t của họ khắp thế giới. Với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, những rào chắn đối với các dòng lu chuyển thơng mại và tài chính ngày càng giảm và mỗi biến cố tài chính quan trọng ở mỗi quốc gia ít nhiều đều ảnh hởng tức thời khắp toàn cầu. Có thể khẳng định tính chất “quốc tế” của tài chính hiên đại không chỉ thể hiện nét đặc trng của nền kinh tế quốc tế hiện đại mà còn là xu thế tất yếu đã và đang diễn ra Câu 2:Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế a)Điều kiện phát triển kinh tế Sự tăng trởng các hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trởng kinh tế của mỗi quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu. Khi thu nhập của dân c ngày càng tăng, điều kiện sinh hoạt ngày càng đợc cải thiện, thì nhu cầu cho sản xuất, tiêu dùng đòi hỏi phải đơc đáp ứng. Trong khi đó,
- sự chật hẹp của thị trờng nội địa khó có thể đáp ứng đợc những nhu cầu đó. Trong hoàn cảnh đó, mở rộng hoạt động kinh doanh ra phạm vi quốc tế mới có thể giải quyết đợc vấn đề nói trên b)Sự phát triển của khoa học và công nghệ Sự tác động mạnh mẽ của cuộc cỏch mạng khao học và cụng nghệ hiện nay đang thúc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phỏt triển kinh tế ở từng quốc gia, làm cho nhiều quốc gia cú sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ Chớnh sự thây đổi nhanh chúng của cụng nghệ trong thế kỷ này đó làm xuất hiện sản phẩm mới thay thế những sản phẩm cũ và làm thay đổi vị trớ của từng quốc gia, từng doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh quốc tế. NHiều sản phẩm mới như máy tính, hàng điện tử, mỏy bay đang chiếm phần lớn trong hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp từ cỏc quốc gia nàyđang nắm giữ phần mậu dịch và đầu tư lớn hơn trong lĩnh vực cụng nghiệp, đây là khu vực kinh tế tăng trưởng nhanh. Tinh hỡnh này đang là một sức ộp lơn đối với cỏc quốc gia nghốo và cỏc doanh nghiệp cú thị phần ớt hơn và khả năng cạnh tranh kộm hơn c)Điều kiện chớnh trị, xó hội và quõn sự Sự ổn định hay bất lợi về chớnh trị, xó hội cũng là những nhõn tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống chớnh trị và các quan điểm về chớnh trị xó hội xét đến cùng tác động trực tiếp đến phạm vi, lĩnh vực mặt hàng... đối tỏc kinh doanh. Trong những năm của thập kỷ 90, tinh hỡnh chớnh trị xó hội của nhiều quốc gia trờn thế giới cú nhiều biến động lớn theo chiều hướng bất ổn đối với quan hệ song phương và đa phương giữa cỏc quốc gia. Điều này đó dẫn đến thiệt hại và rủi ro lớn cho nhiều cụng ty và quốc gia trờn thế giới. Cỏc cuộc xung đột lớn hay nhỏ về quõn sự trong nội bộ quốc gia (nội chiến) và giữa cỏc quốc gia đó dẫn đến sự thay đổi lớn về cỏc mặt hàng sản xuất. Cụ thể là xung đột quõn sự đó làm phỏ vỡ những quan hệ kinh doanh truyền thống, làm thay đổi hệ thống vận tải và chuyển hướng sản xuất phục vụ tiờu dựng dõn c ư sang phục vụ chiến tranh. Chớnh việc chuyển từ sản phẩm tieu dựng sàn sản xuất sản phẩm phục đích quân sự đó làm cho kinh doanh thay đổi, đầu tư bị gián đoạn, quan hệ giữa cỏc quốc gia bị xấu đi và dần tạo lập nờn những hàng rào vụ hỡnh ngăn cản hoạt động kinh doanh quốc tế d)Sự hỡnh thành cỏc liờn minh kinh tế Việc hỡnh thành cỏc khối liờn kết về kinh tế, chớnh trị, quõn sự đó gúp phần làm tăng hoạt động kinh doanh buôn bán và đầu tư giữa cỏc quốc gia thành viờn (trong khối), làm giảm tỷ lệ mậu dịch với cỏc nước khụng phải là thành viên. Để khắc phục hạn chế này, cỏc quốc gia thành viờn trong khối thường tiến hành ký kết với cỏc quốc gia ngoài khối những hiệp định, thoả ước để từng bước nới lỏng hàng rào vụ hỡnh tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh quốc tế phỏt triển Câu 3: Vẽ sơ đồ của quá trình hoạch định chiến lợc kinh doanh quốc tế và trình bầy tóm tắt quá trình đó Quỏ trỡnh hoạnh định và thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế bao gồm 4 bước được thể hiện ở sơ đồ sau: chuẩn Hỡnh thực kiểm bị thành hiện tra
- hoạnh chiến chiến đánh định lược lược giá chiến thực lược hiện Bớc 1: Chuẩn bị hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế là bước đầu tiờn trong việc hoạch định và tổ chức một chiến lược kinh doanh. Trong bước này cần phải thực hiện một số cụng việc như: -Phân tích đánh giá môi trường kinh doanh, đây là bước đầu tiờn và hết sức quan trọng. một trong những cụng việc quan trọng là phải dự đoán sự thay đổi của mụi trường trờn cơ sở phân tích đánh giá môi trường kinh doanh hiện tại. Mục đích của việc dự doỏn mụi trường là ước tớnh thời điểm và cường độ của những thay đổi, mà nú ảnh hưởng đến cụng ty -Phân tích đánh giá khả năng của cụng ty, thực chất là xác định lợi thế và bất lợi của cụng ty ở từng thị trường, những cơ hội, mục tiờu và kết quả cụng ty cú thể đạt được. Khả năng nội tại của công ty được đánh giá bởi cỏc chỉ tiờu như khả năng về vốn và cụng nghệ, giỏ thành và chất lượng, uy tớn của cụng ty.... - So sỏnh lựa chọn cỏc thị trường được thực hiện trờn cơ sở đánh giá các thông tin cần thiết. Nguồn thụng tin cần thiết cú thể do cụng ty khảo sỏt trực tiếp và cũng cú thể qua cụng ty tư vấn, đối tỏc... Với cỏc thụng tin thu nhận được, cụng ty cú thể ỏp dụng cỏc biện pháp khác nhau để so sỏnh lựa chọn cỏc quốc gia Bớc 2: Hỡnh thành chiến lược kinh doanh quốc tế, cụng ty phải: -Xác định mục tiờu chiến lược là toàn bộ kết quả hoặc trạng thỏi mà một cụng ty muốn đạt được tại một thời điêm trong tương lai. Mục tiêu được chia ra thành mục tiờu dài hạn và mục tiờu ngắn hạn. + Mục tiờu dài hạn là kết quả hoặc trạng thỏi mong muốn trong khỏang thời gian hơn 1 chu kỳ kinh doanh, thụng thường thời gian 5 năm. + Mục tiờu ngắn hạn là những kết quả trong từng giai đoạn cụ thể của một chu kỳ kinh doanh. - Lựa chọn hỡnh thức kinh doanh quốc tế phự hợp được thực hiện trờn cơ sở đánh giá phân tích môi trường kinh doanh và khả năng của cụng ty. Trờn thực tế cú một số nhõn tố chủ yếu được nhiều cụng ty cõn nhắc khi lựa chọn hỡnh thức kinh doanh quốc tế như điều kiện phỏp luật,chi phớ, kinh nghiệm hoạt động của cụng ty, rủi ro, khả năng điều hành quản lý , sự phức tạp về cụng nghệ, sự giống nhau giữa cỏc quốc gia.... - Chọn phương ỏn chiến lược kinh doanh quốc tê. Để thành cụng trong kinh doanh quốc tờ, cỏc cụng ty trong xõy dựng chiến lược phải biết phỏt huy cỏc thế mạnh, cỏc khả năng đặc biệt nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trờn thị trường quốc tộ Bớc 3: Thực hiẹn chiến lược kinh doanh quốc tế. Để thực hiện một chiến lược kinh doanh quốc tế cần phải thực hiện cỏc cụng việc sau: -Chuyển cỏc mục tiờu chiến lược thành cỏc mục tiờu ngắn hạn, -Xác định cỏc chiến thuật, sỏch lược cụ thể mà cụng ty sẽ sử dụng để đạt tới cỏc mục tiờu chiến lược -Xác định biểu đồ thời gian của cỏc hoạt động và cỏc phạm vi giới hạn cần thiết để giỳp cụng ty thực hiện được mục tiêu đó đề ra -Điều chỉnh và tổ chức lại bộ mỏy tổ chức quản lý, điều chỉnh cỏc chức năng hoạt động cho phự hợp với chiến lược kinh donah được xõy dựng
- Bớc 4: Kiểm tra, đánh giá thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế là bước cuối cựng của quỏ trinh hoạch định và thực hiện chiến lược kinh doanh. Để phân tích đánh giá chiến lược kinh doanh, trước hết cụng ty cần phải xác định cỏc thụng số cơ bản để phân tích đánh giá. Tuỳ thuộc vào mục dớch cụ thể cú thể lựa chọn cỏc thụng số khác nhau. Khi phân tích đỏnh giỏ chiến lược kinh doanh, cụng ty tiến hành so sỏnh kết quả, mục tiêu đó đạt được trờn thực tế với cỏc kết quả, mục tiờu dự kiến trong chiến lược. Từ đó giúp cho công ty có những bài học kinh nghiệm cần thiết cho việc hoạnh định và thực hiện chiến lược tiếp theo Câu 4: Trình bầy các nguyên tắc và hình thức biểu hiện của chính sách thơng mại quốc tế Chớnh sỏch thương mại quốc tế là hệ thống cỏc nguyờn tắc, biện phỏp kinh tế hành chớnh, phỏp luật dùng để thực hiện cỏc mục tiêu đó được xác đinhh trong lĩnh vực ngoại thương của mỗi nước trong thời kỳ nhất định 1)cỏc nguyờn tắc của chớnh sỏch thương mại quốc tế a)Nguyờn tắc đói ngộ quốc dõn hay cũn gọi là nguyờn tắc đối xử quốc gia ( national parity) Về bản chất cú thể hiểu nội dung của đối xử quốc gia cú nghĩa là mỗi bờn dành cho hàng hoỏ cú xuất xứ tại lónh thổ nước bờn kớ sự đối sử khụng kộm thuận lợi hơn sự đối xử dành cho hàng hoỏ nội địa tương tự về mọi qui định và cỏc yờu cầu khỏc cú ảnh hưởng đến việc bỏn hàng, mua, vậ tải, phõn phối, lưu kho và dự trữ trong nước b)nguyờn tỏc nước đợc ưu đói nhất hay gọi là Qui chế Tối huệ quốc (MFN) hay cũn gọi là nguyờn tắc khụng phõn biệt đối xử. Nguyờn tắc này được hiểu là cỏc bờn tham gia trong quan hệ kinh tế- buụn bỏn sẽ dành cho nhau những điều kiện buụn bỏn ưu đói khụng kộm hơn những ưu đói mà mỡnh đó và sẽ dành cho cỏc nước khỏc một cách không điều kiện Người ta cũng cú thể diễn giả như sau: -Tất cả những ưu đói và miễm giảm mà một bên tham gia đó và sẽ dành cho bất kỳ một nước thứ 3 nào thỡ cũng được giành cho nước tham gia kia hưởng một cỏch vụ ddiều kiện. Lĩnh vực ỏp dụng thường là buôn bán trao đổi hàng hoá, đầu tư.... -Hàng hoỏ di chuyển từ một bờn tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại này đó đưa vào lónh thổ của bờn tham gia kia sẽ khụng phải chịu mức thuế và thủ tục phiền toái đang được, sẽ được ỏp dụng đối với hàng hoỏ nhập khẩu vào từ nước thứ 3 nào đó GSP là hệ thống ưu đói thuế quan phổ cập 0 – 5%, cơ sở để cạnh tranh về giá đựoc ỏp dụng cho cỏc nước được qui chế tối huệ quốc 2)Cỏc hỡnh thức của chớnh sỏch thương mại a)Chớnh sỏch mậu dịch tự do, đây là chính sách ngoại thương mà trong đó nhà nước khụng can thiệp trực tiếp vào quỏ trỡnh điều tiết ngoại thương, mở cửa hoàn toàn thị trường nội địa cho hàng hoỏ và tư bản tự do lưu thụng, tạo điều kiện cho thương mại quốc tế phỏt triển trờn cơ sở qui luật tự do cạnh tranh Đặc điểm chủ yếu của chớnh sỏch này là nhà nước khụng sử dựng cỏc cụng cụ để điều tiết xuất nhập khẩu. Quỏ trỡnh xuất nhạp khẩu được tiến hành một cỏch tự do.Quy luật tự do cạnh tranh điều tiết sự hoạt động của sản xuất và thương mại
- trong nước. Ưu điểm nỏi bật của chớnh sỏch này là mọi trở ngại thương mại quốc tế bị loại bỏ đó tạo điều kiện thúc đẩy tự do hoỏ lưu thụng hàng hoỏ. Hàng hoỏ thị trường nội địa phong phỳ hơn, gnười tiêu dùng được thoả món nhu cầu tốt nhất b)chớnh sỏch bảo hộ mậu dịch, đây là chính sách ngoại thương của cỏc nước nhằm một mặt sử dụng cỏc biện phỏp nhằm bảo vệ thị tr ường nội địa trước sự cạnh tranh dữ dội của hàng hoỏ ngoại nhập. Mặ khỏc, nhà n ước nõng đỡ cỏc nhà kinh doanh trong nước bành trướng ra nước ngoài Đặc điểm chủ yờua của chớnh sỏch này là nhà nước sử dụng cỏc biện phỏp hạn chế nhập khẩu như thuế quan, hệ thống thuế nội địa và cỏc biện phỏp phi thuế khỏc như giấy phộp nhập khẩu, hạn ngạch nhằm gõy cản trở đối với hàng hoỏ nước ngoài tràn vào nội địa và nâng đỡ, bảo hộ cỏc nhà sản xuất trong nước Ưu điểm của chớnh sỏch này là giảm bớt sức cạnh tranh của hàng hoỏ nhập khẩu, bảo hộ sản xuất kinh doanh trong nước, giỳp họ tăng cường sức mạnh trờn thị trường nội địa, giỳp cỏc nhà xuất khẩu tăng sức cạnh tranh để chiếm thị phần nước ngoài, giúp điều tiết cỏn cõn thanh toỏn quốc gia, sử dụng nguũn ngoại tệ thanh toỏn hợp lý. Tuy vậy nếu bảo hộ thị trường nội địa quỏ chặt sẽ làm tổn thương đến sự phỏt triển bảo tủ, trỡ trệ ở trong nước dẫn đến sự thiệ hại xho người tiờu dựng vỡ hàng hoỏ kộm đa dạng, mẫu mó kiểu dỏng kộm chất lương Câu 5: Trình bầy các hình thức của chiến lợc phát triển ngoại thơng và định h- ớng chiến lợc ngoại thơng của VN a)Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thụ và sơ chế, là chiến lược hoàn toàn dựa vào tài nguyờn, kinh tế tự nhiờn, nhằm khai thỏc nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn sẵn cú và xuất khẩu, khụng qua chế biến. Chiến lược này được một số nước đang phát triển thực hiện thời kỳ đầu sau chiến tranh nhằm thu ngoại tệ khụi phục đất nước b)Chiến lược sản xuất thay thế nhập khẩu (chiến lược hướng nội). Bản chất của chiến lược này là trước hết cố gắng tự sản xuất để đỏp ứng đại bộ phận nhu cầu về hàng hoỏ và dịch vụ cho thị trường nội địa.. Đảm bảo cho cỏc nhà sản xuất trong nước cú thể làm chủ được kỹ thuật sản xuất hoặc các nhà đầu tư nước ngoài cung cấp cụng nghệ, vốn và quản lý hướng vào việc cung cấp cho thị trường nội địa là chớnh. Cuối cựng lập cỏc hàng rào bảo hộ để hỗ trợ cho sản xuất trong nước cú lói. Khuyến khích các nhà đầu tư trong những ngành cụng nghiệp là mục tiờu phỏt triển - Chiến lược này thực chất nhằm thoả món nhu cầu trong nước là chớnh, cỳ trọng nhiều đến tỷ lệ tự cấp của thị trường nội địa. - Kinh tế cỏc nước đang phỏt triển trong giai đoạn đầu cụng nghiệp hoỏ là nền kinh tế thiếu thốn đủ thứ, tổng cầu vượt quỏ tổng cung thụng thường thụng qua nhập khẩu đẻ cõn bằng. Nếu hạn chế quỏ mức nhập khẩu, thực hỉện chớnh sỏch bảo hộ khụng thớch hợp sẽ làm giảm tốc độ phỏt triển kinh tế quốc dõn -Cỏn cõn thương mại ngaỳ càng thiếu hụt, nạn thiếu ngoại tệ là trở ngại cho việc mở của với bờn ngoài và phỏt triển kinh tế. Thự hiện chiến lược này tuy sú tiết kiệm được ngoại tệ trờn phương diện thành phẩm, nhưng lại đũi hỏi nhập khẩu nhiều nguyờn liệu và bỏn thành phẩm hơn để tăng cường cung ứng trong nước. Đồng thời, hạn chế việc phỏt tiển cỏc ngành sản xuất hàng xuất khẩu và sản phẩm thu ngoại tệ, do đó không phải kế hoạc lâu dài để bự vào chỗ thiếu hụt trong cỏn cõn thương mại
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 5: Chiến lược kinh doanh quốc tế
31 p | 542 | 64
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Khái quát về kinh doanh quốc tế & công ty đa quốc gia
52 p | 290 | 48
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế: Chương 9 - Chiến lược kinh doanh quốc tế
24 p | 178 | 33
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - GS.TS.NGƯT Bùi Xuân Phong
188 p | 173 | 30
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế: Chương 2 - ThS Hà Công Anh Bảo
25 p | 205 | 22
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 1 - PGS.TS. Hà Văn Hội
0 p | 283 | 19
-
Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
158 p | 78 | 16
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 1 - Toàn cầu hóa và sự phát triển của KD quốc tế
0 p | 289 | 14
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Bài 2: Môi trường kinh doanh quốc tế (TS. Nguyễn Thị Thu Hường)
36 p | 76 | 14
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
40 p | 125 | 13
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Giới thiệu môn học - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
12 p | 131 | 12
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Bài 1: Khái quát về hoạt động kinh doanh quốc tế (TS. Nguyễn Thị Thu Hường)
30 p | 68 | 10
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Bài 1: Kinh doanh quốc tế trong kỷ nguyên toàn cầu hóa
24 p | 85 | 8
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Trường ĐH Tài chính - Marketing
95 p | 69 | 6
-
Bài giảng Chiến lược kinh doanh quốc tế - Chương 5: Triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế
43 p | 24 | 5
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế nâng cao (Advanced international business) - Chương 1: Khái quát về kinh doanh quốc tế
12 p | 34 | 5
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 3 - Trường ĐH Thương Mại
28 p | 11 | 5
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Bài 5: Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế
22 p | 42 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn