intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh tế và quản lý xây dựng part 8

Chia sẻ: Dasjhd Akdjka | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

136
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Trưòng hợp công ty huy động vốn để chuyển đổi sở hữu thì thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp Nhà nước và các quy định khác của pháp luật.  Việc huy động vốn của cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý vay nợ nước ngoài. 2. Công ty Nhà nước có quyền chủ động sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty. Được sử dụng và quản lý các quỹ của công ty theo quy định của pháp luật ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh tế và quản lý xây dựng part 8

  1.  Trưòng hợp công ty huy đ ộng vốn để chuyển đ ổi sở hữu thì thự c hiện theo quy đ ịnh củ a Luật doanh nghiệp Nhà nước và các quy đ ịnh khác của pháp luật.  Việc huy độ ng vố n củ a cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện theo quy đ ịnh củ a Chính phủ về qu ản lý vay nợ nước ngoài. Công ty Nhà nước có quyền chủ độ ng sử dụ ng vố n cho ho ạt độ ng kinh doanh 2. của công ty. Được sử dụng và quản lý các qu ỹ củ a công ty theo quy đ ịnh của pháp luật. Quyết đ ịnh trích khấu hao tài sản cố định theo nguyên tắc mức trích khấu hao tố i 3. thiểu, phải b ảo đ ảm bù đ ắp hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình của tài sản cố đ ịnh và không thấp hơn tỷ lệ trích khấu hao tố i thiểu do Chính phủ quy đ ịnh. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá ho ặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà 4. nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt độ ng công ích, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên ta hoặc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đ ắp chi phí sản xuất sản phẩm, d ịch vụ củ a công ty. Được chi thưở ng sáng kiến đổ i mới, cải tiến kỹ thu ật, quản lý, công nghệ. 5. Thưởng do tăng năng su ất lao độ ng. Thưởng do tiết kiệm vật tư, chi phí. Các kho ản tiền thưởng này được ho ạch toán vào chi phí kinh doanh, trên cơ sở b ảo đ ảm hiệu quả kinh doanh của công ty do các sáng kiến đổ i mới, cải tiến k ỹ thu ật, quản lý, công nghệ, tiết kiệm vật tư, chi phí đ em lại. Được hưởng các chế độ ưư đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy đ ịnh của pháp luật. 6. Có quyến từ chối và tố cáo mọ i yêu cầu cung cấp các nguồ n lực không được 7. pháp lu ật quy định cho bất kỳ cá nhân, có quan hay tổ chức nào. Trừ những kho ản tự nguyện đ óng góp vì mục đ ích nhân đạo và công ích. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thu ế, chuyển lỗ theo quy định củ a Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định củ a pháp luật, trích lập qu ỹ d ự p hòng tài chính. Phần lợi nhu ận thực hiện còn lại được phân chia theo nguồ n vố n Nhà nước đ ầu tư và ngu ồn vốn công ty tự huy độ ng như sau:  Phần lợ i nhuận phân chia theo nguồ n vốn Nhà nước đ ầu tư, dùng để tái đ ầu tư tăng nguồ n vốn Nhà nước tại công ty, ho ặc hình thành qu ỹ tập trung đ ể đ ầu tư vào các doanh nghiệp Nhà nước khác thuộ c lĩnh vực Nhà nước cần phát triển hoặc chi phối theo quy đ ịnh của Chính phủ .  Phần lợi nhuận phân chia theo ngu ồn vốn công ty tự huy đ ộng, được trích lập qu ỹ đ ầu tư p hát triển theo quy định củ a Chính phủ. Phần còn lại do công ty tự quyết đ ịnh việc phân phối vào qu ỹ khen thưởng, qu ỹ phúc lợi. Trường hợp công ty còn nợ đến hạn phải trả m à chưa trả hết thì chỉ đ ựoc tăng lươ ng, trích thưởng cho công nhân viên củ a công ty, kể cả người quản lý sau khi đ ã trả hết nợ đ ến hạn. Việc phân chia lợi nhu ận sau thu ế vào qu ỹ đầu tư p hát triển, qu ỹ khen thưởng, qu ỹ phúc lợi đố i với công ty Nhà nước ho ạt độ ng trong lĩnh vực độ c quyền, công ty Nhà nước mới thành lập đ ựơc thực hiện theo quy định củ a Chính phủ. b) Nghĩa vụ của công ty Nhà n ước hoạt động sản xuất kinh doanh +) Đối với vố n và tài sả n của công ty: 173 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  2. Có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vố n Nhà nước, vố n công ty tự huy độ ng. 1. Chịu trách nhiệm về các kho ản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số tài sản của công ty. Người đại diện chủ sở hữu Nhà nước chịu trách nhiệm về các kho ản nợ và các 2. nghĩa vụ tài sản khác củ a công ty trong phạm vi số vốn của Nhà nước đ ầu tư tại công ty. Công ty phải đ ịnh kỳ đ ánh giá lại tài sản củ a công ty theo quy định củ a Chính 3. phủ. +) Trong hoạt động kinh doanh, Công ty Nhà nước có nghĩa vụ: Phải kinh doanh đ úng ngành, nghề đã đăng ký. Bảo đ ảm chất lu ợng sản phẩm, 1. d ịch vụ do công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đ ăng ký. Đổ i mới, hiện đ ại hoá công nghệ và phương thức qu ản lý để nâng cao hiệu quả 2. và khả năng cạnh tranh. Có nghĩa vụ bảo đ ảm quyền và lợi ích củ a người lao đ ộng theo quy đ ịnh của 3. pháp luật về lao độ ng. Đảm b ảo quyền tham gia qu ản lý công ty củ a người lao động quy đ ịnh tại Luật doanh nghiệp Nhà nước. Có nghĩa vụ tuân theo các quy định củ a Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn 4. hoá, trật tự, an toàn xã hộ i, b ảo vệ tài nguyên, môi trường. Thực hiện chế đ ộ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo 5. quy đ ịnh của pháp luật và theo yêu cầu củ a chủ sở hữu Nhà nước. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu Nhà nước. Chấp hành các quyết đ ịnh 6. về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ q uan Nhà nước có thẩm quyền theo quy đ ịnh của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước người đầu tư vố n về việc sử dụ ng vố n đ ầu tư đ ể thành 7. lập doanh nghiệp khác. Ngoài ra Công ty Nhà nước còn phải thực hiện các nghĩa vụ khác trong kinh doanh theo quy định củ a pháp lu ật. +) Về tài chính, Công ty Nhà nước có các nghĩa vụ quy định sau: Đảm b ảo kinh doanh có lãi, bảo đ ảm chỉ t iêu tỷ su ất lợi nhuận trên vố n Nhà 1. nước đ ầu tư do người đ ại diện chủ sở hữu giao. Đăng ký, kê khai và nộ p thuế đ ầy đ ủ. Ngoài ra, còn thực hiện nghĩa vụ đố i vớ i chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy đ ịnh của pháp luật. Có nghĩa vụ quản lý hiệu quả vốn kinh doanh bao gồ m cả phần vốn đầu tư vào 2. công ty khác (nếu có), tài nguyên, đất đ ai và các nguồ n lực khác do Nhà nước giao, cho thuê. Sử dụng vốn và các nguồ n lực khác đ ể thực hiện các nhiệm vụ đ ặc biệt khác khi 3. Nhà nước yêu cầu. Chấp hành đ ầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các qu ỹ, chế độ hoạch toán kế 4. toán, kiểm toán theo quy định củ a pháp lu ật. Chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đố i với ho ạt độ ng tài chính củ a công ty. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, công khai tài chính hàng năm và cung cấp 5. thông tin cần thiết để đ ánh giá trung thực về hiệu qu ả hoạt độ ng của công ty. 174 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  3. 11.3.1.1.2. Công ty Nhà nước khi tham gia hoạt động công ích a) Công ty Nhà nước khi tham gia hoạt độ ng công ích thì ngoài quyền và nghĩa vụ khác của công ty Nhà nước theo Lu ật doanh nghiệp Nhà nước còn có các quyền và nghĩa vụ sau: Quyền sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đ ấu thầu. Đố i 1. với ho ạt độ ng công ích theo đặt hàng, giao kế ho ạch củ a Nhà nước thì công ty có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứ ng dịch vụ công ích đúng đố i tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt độ ng công ích của công ty. 2. Chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp lu ật về sản phẩm, dịch vụ công ích do công ty thực hiện. Được xem xét đ ầu tư bổ sung tương ứng với nhiệm vụ công ích được giao. Phải 3. hoạch toán và đ ược bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt độ ng công ích và b ảo đ ảm lợi ích cho người lao độ ng dựa trên nguyên tắc sau: Đố i với sản phẩm, d ịch vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu thì công ty tự bù 4. đ ắp chi phí theo giá thực hiện thầu. Đố i với các sản phẩm, d ịch vụ công ích không thể thực hiện theo phương thức đ ấu thầu mà Nhà nước đ ặt hàng, thì công ty đựơc sử d ụng phí ho ặc doanh thu từ cung cấp các sản phẩm, d ịch vụ theo đặt hàng củ a Nhà nước đ ể bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt động công ích và đảm b ảo lợi ích cho người lao độ ng. Trường hợp các kho ản thu không đ ủ để bù đ ắp chi phí hợp lý thì đựơc ngân sách Nhà nước cấp bù phần chênh lệch và đ ảm b ảo lợi ích thoả đáng cho người lao động. Xây dựng, áp dụng các đ ịnh mức chi phí, đ ơn giá tiền lươ ng trong giá thực hiện 5. thầu, trong dự toán do Nhà nuớc đặt hàng ho ặc giao kế ho ạch. b) Đố i với công ty Nhà nước được thiết kế, đ ầu tư thành lập và đăng ký kinh doanh để thực hiện mục tiêu chủ yếu, thường xuyên và ổ n đ ịnh là cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thì Công ty đ ược Nhà nước đ ầu tư vốn để hình thành tài sản, phụ c vụ mụ c tiêu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích và khi cần thiết, Nhà nước đ iều chuyển phần vốn ho ặc tài sản phụ c vụ mục tiêu cung cấp sản phẩm, d ịch vụ công ích củ a công ty để thực hiện mục tiêu cung cấp sản phẩm, d ịch vụ công ích ở công ty khác. Công ty Nhà nước loại này ngoài các quyền và nghĩa vụ khác củ a công ty Nhà nước khi tham gia ho ạt độ ng công ích theo quy định củ a Luật doanh nghiệp còn có các quyền và nghĩa vụ sau: Có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp tài sản phục vu mục tiêu cung cấp 1. sản phẩm, dịch vụ công ích thu ộc quyền quản lý củ a công ty khi đ ược ngườ i quyết định thành lập công ty cho phép. Việc thế chấp quyền sử dụng đất đ ai, tài sản của công ty gắn liền với quyền sử dụ ng đất phụ c vụ mục tiêu cung cấp sản phẩm, d ịch vụ công ích đ ược thực hiện theo quy định củ a pháp lu ật về đ ất đai. Có quyền sử dụ ng các ngu ồn lực được giao để tổ chức hoạt động sản xuất kinh 2. doanh bổ sung khi đ ược sự đồ ng ý củ a người quyết định thành lập công ty như ng không ảnh hưởng tới việc thực hiện mụ c tiêu chính cung cấp sản phẩm, d ịch vụ công ích củ a công ty. 175 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  4. Chính phủ có quy định các ngành, lĩnh vực sản phẩm dịch vụ công ích. Hướng d ẫn cụ thể về cơ chế đ ấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, cơ chế tài chính và hoạch toán đố i vớ i ho ạt độ ng công ích. 11.3.1.2. Tổng công ty Nhà nước Tổng công ty Nhà nước là hình thức liên kết kinh tế trên cơ sở tự đầu tư, góp vốn giữa các công ty Nhà nước. Giữa công ty Nhà nước với các doanh nghiệp khác ho ặc đ ược hình thành trên cơ sở tổ chức hoặc liên kết các đơn vị thành viên có mố i quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, hoạt độ ng trong mộ t ho ặc một số chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật chính nhằm tăng cường khả năng kinh doanh và thực hiện lợi ích của các đơn vị thành viên và toàn Tổ ng công ty. Tu ỳ theo quy mô và vị trí quan trọng mà Tổng công ty Nhà nước có ho ặc không có công ty tài chính là doanh nghiệp thành viên. Tổng công ty Nhà nước có ba lo ại: 1. Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, đ ây là hình thức liên kết và tập hợp các công ty thành viên hạch toán đ ộc lập, có tư cách pháp nhân, ho ạt độ ng trong mộ t hoặc mộ t số chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật chính nhằm tăng cườ ng tích tụ, tập trung vố n và chuyên môn hoá kinh doanh của các đơn vị thành viên và toàn tổ ng công ty. 2. Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập, đây là hình thức liên kết thông qua đầu tư, góp vốn của công ty Nhà nước có quy mô lớn do Nhà nước sở hữu toàn b ộ vốn điều lệ với các doanh nghiệp khác, trong đó công ty Nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác. Tổng công ty Nhà nước do các công ty tự đ ầu tư và thành lập là mô hình có cơ cấu bao gồm: công ty Nhà nước giữ q uyền chi phối doanh nghiệp khác (công ty mẹ), các công ty thành viên (công ty con) như: công ty TNHH Nhà nước mộ t thành viên do công ty Nhà nước nắm giữ toàn bộ vố n điều lệ, các công ty có vốn góp chi phối củ a công ty Nhà nước (công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên danh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài), và các công ty có một phần vố n góp không chi phối củ a công ty Nhà nước (công ty liên kết), tổ chức d ưới hình thức công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty cổ p hần, công ty liên danh với nước ngoài. 3. Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước, là Tổng công ty được thành lập để thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty TNHH Nhà nước mộ t thành viên chuyển đ ổi từ các công ty Nhà nước đ ộc lập và các công ty TNHH Nhà nước mộ t thành viên do mình thành lập, thực hiện chức năng đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước và quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp đ ã chuyển đổ i sở hữu ho ặc hình thức pháp lý từ các công ty Nhà nước độc lập. 11.3.1.3. Tổ chức quản lý công ty Nhà nước Công ty Nhà nước đ ược tổ chức quản lý theo mô hình có ho ặc không có Hộ i đồ ng qu ản trị. Các Tổng công ty, công ty Nhà nước độ c lập sau đây có Hội đồ ng qu ản trị:  Tổ ng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.  Tổ ng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.  Công ty Nhà nước độc lập có quy mô vố n lớn, giữ quyền chi phố i doanh nghiệp khác. 176 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  5. Căn cứ vào đặc đ iểm, quy mô củ a công ty Nhà nước, người quyết định thành lập công ty quyết định cơ cấu tổ chức quản lý đố i với các loại công ty trên. 11.3.1.3.1. Tổ chức quản lý công ty Nhà nước có Hộ i đồng quản trị Cơ cấu quản lý của Tổ ng công ty Nhà nước, công ty Nhà nước độ c lập có Hộ i đồ ng qu ản trị b ao gồm: Hội đ ồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đ ốc, các Phó tổ ng giám đố c, Kế toán trưởng và b ộ máy giúp việc. Hộ i đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nước tại Tổ ng công ty Nhà nước, công ty Nhà nước độ c lập có Hộ i đ ồng quản trị. Có quyền nhân danh công ty để quyết đ ịnh mọi vấn đ ề liên quan đến việc xác đ ịnh và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của công ty, trừ nhữ ng vấn đ ề t hu ộc thẩm quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu phân cấp cho cơ quan, tổ chức khác là đ ại diện chủ sở hữu thực hiện. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước người quyết đ ịnh thành lập tổng công ty Nhà nước, công ty Nhà nước độc lập có Hội đồ ng qu ản trị, người bổ nhiệm và trước pháp luật về mọi hoạt động củ a công ty, Tổng công ty. Hộ i đ ồng quản trị của gồ m: Chủ tịch Hộ i đồ ng qu ản trị và các thành viên Hộ i đồ ng qu ản trị. Hội đ ồng quản trị có thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên trách. Chủ tịch Hội đ ồng quản trị và Trưởng ban kiểm soát phải là thành viên chuyên trách. Tổ ng giám đố c có thể là thành viên Hội đ ồng quản trị. Số lượng thành viên không quá 7 người, do người quyết định thành lập công ty quyết định. Chủ tịch hội đồng quản trị trong công ty Nhà nước không được kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đố c công ty. Ban kiểm soát củ a công ty Nhà nước do Hộ i đ ồng quản trị thành lập đ ể giúp cho Hộ i đồ ng qu ản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong qu ản lý, đ iều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định củ a Hội đồ ng quản trị, quyết định của Chủ tịch Hộ i đồng quản trị. Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do Hộ i đ ồng quản trị giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hộ i đồng quản trị. Ban kiểm soát gồ m Trưởng ban là thành viên Hộ i đồ ng quản trị và mộ t số thành viên khác do Hộ i đồng quản trị quyết định. Tổ chức công đoàn cử mộ t đại diện đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tham gia thành viên Ban kiểm soát. Tổng giám đố c do Hội đồng quản trị tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồ ng, chấm dứt hợp đồ ng sau khi được ngườ i thành lập công ty chấp nhận. Tổng giám đ ốc là đại diện pháp nhân của công ty. Điều hành ho ạt động hàng ngày củ a công ty theo mục tiêu, kế hoạch, phù hợp với đ iều lệ củ a công ty và các nghị q uyết, quyết đ ịnh củ a Hộ i đ ồng qu ản trị. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật Nhà nước về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đ ược giao. Phó tổng giám đốc giúp Tổ ng giám đ ốc điều hành công ty theo phân công và u ỷ quyền củ a Tổ ng giám đố c. Chịu trách nhiệm trước Tổ ng giám đố c và trước pháp lu ật về nhiệm vụ được phân công và u ỷ q uyền. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty. Giúp Tổng giám đ ốc giám sát tài chính tại công ty theo pháp luật về tài chính, kế toán. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp lu ật về nhiệm vụ đ ược phân công và u ỷ quyền. 177 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  6. Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng do Hộ i đồng quản trị tuyển chọ n, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm d ứt hợp đồng theo đề nghị của Tổ ng giám đốc. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ ch ức năng tham mưu, giúp việc Hội đồ ng qu ản trị, Tổ ng giám đốc trong quản lý, điều hành công việc. 11.3.1.3.2. Tổ chức quản lý công ty Nhà nước không có Hộ i đồng quản trị Bộ máy qu ản lý củ a công ty Nhà nước không có Hội đồ ng qu ản trị b ao gồ m Giám đố c, các Phó giám đố c, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc. Giám đố c là người đ iều hành công ty, đ ại diện theo pháp lu ật củ a công ty và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm, người ký hợp đồ ng thuê và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đ ược giao. Phó giám đố c giúp Giám đố c điều hành công ty theo phân công và u ỷ quyền của Giám đ ốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đ ốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và u ỷ quyền. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty. Giúp Giám đố c giám sát tài chính tại công ty theo pháp luật về tài chính, kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đố c và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và u ỷ quyền. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ chức năng tham mưu, giúp việc Giám đố c, các Phó giám đố c trong qu ản lý, đ iều hành công việc. Ngườ i quyết đ ịnh thành lập công ty quyết định việc tuyển chọn để bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồ ng, chấm dứt hợp đồ ng vớ i Giám đố c công ty Nhà nước. Quyết đ ịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm d ứt hợp đồ ng với Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty Nhà nước trên cơ sở đ ề nghị củ a Giám đốc. 11.3.1.3.3. Tập thể người lao động tham gia quản lý công ty Nhà nuớc Người lao động tham gia quản lý công ty Nhà nước thông qua các hình thức và tổ chức sau: Đại hội toàn thể ho ặc Đại hội đ ại biểu công nhân viên chức, được tổ chức từ tổ , 1. đội, phân xưởng, phòng, ban đến công ty. Tổ chức công đ oàn công ty. 2. 3. Ban thanh tra nhân dân. Người lao độ ng tham gia qu ản lý công ty Nhà nước thông qua việc thực hiện 4. quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định củ a pháp lu ật. 11.3.2. Tổ chức, quản lý công ty và doanh nghiệp tư nhân Luật Doanh nghiệp quy đ ịnh việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt đ ộng của các loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Ngoài ra, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp củ a tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội khi được chuyển đổ i thành công ty TNHH, công ty cổ phần thì cũng chịu sự đ iều chỉnh củ a Luật doanh nghiệp. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy đ ịnh của lu ật này và quy đ ịnh của lu ật chuyên ngành về cùng một vấn đề thì áp dụ ng theo quy định củ a luật chuyên ngành. 11.3.2.1. Quyền của doanh nghiệp Theo quy định củ a pháp luật, doanh nghiệp hoạt động theo lu ật doanh nghiệp có các quyền sau: 178 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  7. Chiếm hữu, sử dụ ng, đ ịnh đoạt tài sản của doanh nghiệp. 1. Chủ động lựa chọn ngành nghề, đ ịa bàn đầu tư, hình thức đầu tư kể cả liên 2. doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác. Chủ động mở rộ ng quy mô và ngành nghề kinh doanh. Chủ động tìm kiếm thị truờng, khách hàng và ký kết hợp đồng. 3. Lựa chọn hình thức và cách thức huy đ ộng vốn. 4. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu. 5. Tuyển, thuê và sử dụng lao độ ng theo yêu cầu kinh doanh. 6. Tự chủ kinh doanh, chủ độ ng áp d ụng phương thức qu ản lý khoa họ c, hiện đại 7. đ ể nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các ngu ồn lực không đ ược pháp luật 8. quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan, hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mụ c đích nhân đ ạo và công ích. Ngoài ra doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp còn có các quyền khác do pháp lu ật quy định. 11.3.2.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp có các nghĩa vụ sau: Ho ạt độ ng kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký. 1. Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính 2. trung thực, chính xác. Đăng ký thu ế, kê khai thuế, nộ p thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác 3. theo quy đ ịnh của pháp luật. Bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đ ã đăng ký. 4. Kê khai và đ ịnh k ỳ b áo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, và 5. tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh (Báo cáo tài chính hàng năm bao gồ m b ảng cân đối kế toán và b ản quyết toán tài chính). Khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo không chính xác, không đ ầy đủ hoặc giả mạo thì phải kịp thời hiệu đính lại các thông tin đ ó với cơ quan đăng ký kinh doanh. Ưu tiên sử dụ ng lao độ ng trong nước, b ảo đ ảm quyền, lợi ích của người lao độ ng 6. theo quy đ ịnh của pháp luật về lao động. Tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn. Tuân thủ quy đ ịnh pháp lu ật về q uốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hộ i, b ảo 7. vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ d i tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. Ngoài ra doanh nghiệp ho ạt độ ng theo luật doanh nghiệp còn có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy đ ịnh của pháp luật. Đố i với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân thì quyền và nghĩa vụ cụ thể củ a các thành viên công ty TNHH, các cổ đông, thành viên hợp danh, thành viên góp vốn đ ược quy đ ịnh cụ thể tại Luật doanh nghiệp. 179 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  8. 11.3.2.3. Cơ cấu tổ chức và quả n lý doanh nghiệp 11.3.2.3.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty TNHH Tu ỳ thuộ c vào quy mô và ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty TNHH mộ t thành viên bao gồm: Hộ i đồ ng qu ản trị và Giám đốc (Tổ ng giám đ ốc) ho ặc Chủ tịch công ty và Giám đố c (Tổng giám đốc). Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có: Hộ i đồ ng thành viên, Chủ tịch Hộ i đồ ng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đ ốc). Công ty TNHH trên mười mộ t thành viên phải có Ban kiểm soát. Quyền, nghĩa vụ và chế đ ộ làm việc củ a Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do điều lệ của công ty quy định. 11.3.2.3.2 . Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty cổ phần Qu ản trị công ty cổ p hần đ ược thực hiện theo cơ cấu: Đại hộ i đồ ng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất, thực hiện việc hoạch định chính sách ho ạt độ ng của công ty. Đạ i hộ i đồ ng cổ đông bầu Hộ i đồ ng qu ản trị. Hội đồng quản trị cử hoặc thuê người điều hành (Giám đ ốc ho ặc Tổ ng giám đốc) là người có nghề nghiệp chuyên môn và năng lực kinh doanh, ngườ i điều hành có quyền tổ chức lãnh đ ạo ho ạt độ ng của công ty theo đ iều lệ của công ty và theo luật pháp đồng thời chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về ho ạt độ ng của công ty, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm tài chính theo số vốn củ a mình tại công ty. Nhờ cơ cấu này mà công ty tách biệt ranh giới giữa ngườ i chủ và người điều hành. Công ty cổ p hần có trên 11 cổ đông phải có Ban kiểm soát do Đại hội đ ồng cổ đông bầu ra để kiểm tra và giám sát hoạt động của người điều hành và Hộ i đ ồng quản trị. 11.3.2.3.3. Tổ chức quản lý công ty hợp danh Cơ cấu tổ chức quản lý công ty hợp danh do các thành viên hợp danh thoả thu ận trong điều lệ công ty. Hộ i đ ồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp danh là cơ quan quyết đ ịnh cao nhất của công ty. Hộ i đồng thành viên quyết định tất cả các ho ạt độ ng của công ty. Khi biểu quyết mỗ i thành viên hợp danh chỉ có một phiếu hay có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Các vấn đề quy định tại luật doanh nghiệp khi quyết định phải được tất cả các thành viên hợp danh có quyền biểu quyết chấp thu ận. 11.3.2.3.4. Quản lý doanh nghiệp tư nhân Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết đ ịnh đ ối với tất cả hoạt động kinh doanh củ a doanh nghiệp, có toàn quyền quyết định việc sử dụ ng lợ i nhuận sau khi đ ã nộp thu ế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định củ a pháp lu ật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp ho ặc thuê người khác quản lý, điều hành ho ạt độ ng kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đố c quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải khai báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phả i chịu trách nhiệm về mọi ho ạt độ ng kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền, nghĩa vụ , lợi ích liên quan trước trọng tài ho ặc toà án trong các tranh chấp liên quan đ ến doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đ ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 180 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  9. CÂU HỎI ÔN TẬP Hãy nêu khái niệm và các đặc trưng củ a doanh nghiệp. 1. Trong doanh nghiệp người ta thường phải giải quyết những vấn đ ề gì? 2. Trình bày các lo ại hình doanh nghiệp chủ yếu hiện nay ở Việt nam. 3. Hãy nêu các loại Tổng công ty Nhà nước. 4. Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công ty Nhà nước ho ạt động kinh 5. doanh. Trình bày nhữ ng điểm giố ng và khác nhau cơ bản trong tổ chức qu ản lý công 6. ty/Tổ ng công ty Nhà nước có Hộ i đồ ng qu ản trị và công ty/Tổng công ty Nhà nước không có Hội đồng qu ản trị. Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ cơ b ản của doanh nghiệp. 7. Vai trò của Ban kiểm soát trong Tổ ng công ty Nhà nước có Hội đồng qu ản trị và 8. trong công ty cổ phần có gì khác nhau? 181 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  10. CHƯƠNG 12 TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 12.1. Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp 12.2. Tổ chức các quá trình sản xuất xây d ựng Câu hỏ i ôn tập 182 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  11. 12.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NGUYÊN TẮC CỦA TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 12.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của tổ chức sản xuất 12.1.1.1. Khái niệm về tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp là sự kết hợp và phố i h ợp chặt ch ẽ và hợp lý giữa sức lao động và tư liệu lao động, đối tượng lao động phù h ợp với đòi hỏi khác quan của quá trình sản xuất nhằ m tạo ra của cải vậ t chấ t cho xã hội với hiệu quả cao nhấ t. Tổ chức sản xu ất phải trả lời đ ược 3 câu hỏi sản xuất cái gì, sản xu ất b ằng cách nào và sản xu ất cho ai. Trong xây dựng, tổ chức sản xuất phải đảm bảo các đ iều kiện về chất lượng công trình, thờ i gian xây d ựng, chi phí xây d ựng và an toàn lao động. 12.1.1.2. Ý nghĩa của tổ chức sả n xuất trong doanh nghiệp Tổ chức sản xuất tốt đ em lại lợi ích về nhiều mặt:  tạo điều kiện nâng cao hiệu qu ả sử dụ ng nguyên vật liệu, MMTB và sức lao độ ng trong doanh nghiệp;  nâng cao hiệu quả hoạt động sản xu ất kinh doanh củ a doanh nghiệp, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế tổ ng hợp củ a doanh nghiệp mà trước hết là lợ i nhuận;  góp phần b ảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và các tác dụ ng tiêu cực khác. 12.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức sả n xuất trong doanh nghiệp Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp là một nội dung cơ bản của qu ản trị doanh nghiệp. Muốn có phương án tổ chức sản xuất có hiệu quả, mỗi doanh nghiệp phải nghiên cứu, phân tích sự tác độ ng của các nhân tố ảnh hưởng đ ến tổ chức sản xu ất trong doanh nghiệp. 12.1.2.1. Nhân tố liên quan đến nguyên vật liệu Nguyên vật liệu sử dụ ng trong một doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng, giữa nguyên vật liệu và tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ mật thiết. Quá trình sản xu ất bao gồ m 3 yếu tố cơ b ản là sức lao động, công cụ lao độ ng và đố i tượng lao động. Nguyên vật liệu là đố i tượng lao đ ộng mà người lao độ ng sử d ụng công cụ lao độ ng tác đ ộng vào để b iến đổ i chúng (nguyên vật liệu) thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu củ a xã hội. Trong quá trình sản xu ất, giá trị và giá trị sử dụ ng của nguyên vật liệu được gia tăng khi chúng được tác độ ng vào, biến đổi hình thái và trở thành sản phẩm. Chủ ng loại của nguyên vật liệu đơn giản hay phức tạp, chất lượng nguyên vật liệu cao hay thấp đ ều ảnh hưởng đ ến tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp. Ngược lại, tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp ở trình đ ộ cao hay thấp, thủ công hay cơ giới hoá, tự độ ng hoá cũ ng đ òi hỏ i nguyên vật liệu và công tác cung ứng phù hợp. Nguyên vật liệu sử dụng trong xây dựng rất đ a dạng và phức tạp. Chất lượng công trình xây dựng, trình đ ộ tổ chức sản xuất phụ thuộc nhiều vào chất lượng củ a nguyên vật liệu, trình độ tổ chức công tác cung ứng. Việc áp dụng rộ ng rãi cấu kiện và phương pháp lắp ghép là một trong nhữ ng phương hướng quan trọng để nâng cao trình đ ộ tổ chức sản xu ất trong doanh nghiệp xây dựng. 183 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  12. 12.1.2.2. Tiến bộ k hoa học kỹ thuậ t, công nghệ sản xuấ t và MMTB Tiến bộ khoa học kỹ thu ật có ảnh hưở ng rất lớn đ ến tổ chức sản xu ất trong doanh nghiệp, tạo tiền đ ề vật chất kỹ thuật cho tổ chức sản xu ất trong doanh nghiệp được hợp lý. Nhờ có tiến bộ khoa học kỹ thuật mà ngày càng có nhiều công nghệ mới, MMTB và nguyên vật liệu mới. Vì lý do đó, đ ể có đ ược tổ chức sản xuất hợp lý, các doanh nghiệp cần xác định cho mình công nghệ sản xuất phù hợp với MMTB và nguyên vật liệu tương ứng. Nếu các tiến bộ khoa học kỹ thuật đ ược ứng dụ ng nhanh chóng vào tổ chức sản xuất thì doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượ ng sử d ụng nguyên vật liệu, MMTB và sức lao độ ng, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu qu ả củ a ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh. 12.1.2.3. Chuyên môn hoá và hợp tác hoá sả n xuấ t Do sự p hân công lao động xã hộ i nên mỗi doanh nghiệp chỉ thực hiện mộ t số nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nhất đ ịnh, từ đó hình thành lo ại hình chuyên môn hoá thích hợp. Chuyên môn hoá là quá trình phân công lao độ ng giữa các doanh nghiệp để xác đ ịnh nhiệm vụ sản xu ất kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp tập trung vào những sản phẩm (chuyên môn hoá theo đối tượng), chi tiết của sản phẩm (chuyên môn hoá theo công nghệ) hay lo ại công việc (chuyên môn hoá theo chi tiết) nhất đ ịnh. Quá trình phân công lao động (chuyên môn hoá) giữa các doanh nghiệp càng sâu sắc thì hợp tác hoá giữa các doanh nghiệp càng phải chặt chẽ. Hợp tác hoá là quá trình tổ chức phối hợp hoạt động của các doanh nghiệp cùng thực hiện một nhiệm vụ hay sản phẩm sản xu ất kinh doanh tổng hợp trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn hoá. Chuyên môn hoá và hợp tác hoá ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tổ chức và tổ chức lại sản xuất trong doanh nghiệp. Chuyên môn hoá càng sâu thì hợp tác hoá càng phải chặt chẽ nhưng nhờ có chuyên môn hoá mà tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp càng đơn giản và hiệu quả. 12.1.2.4. Đường lố i, chủ trương, chính sách xây d ựng và phát triển kinh tế của Đả ng và Nhà nước, đặc biệt là vấn đề công nghiệp hoá - hiện đạ i hoá Mỗi doanh nghiệp dù muố n hay không đều phải dựa vào đ ường lối, chủ trương, chính sách xây dựng, cải tạo và phát triển nền kinh tế và đ ặc biệt là chủ trương công nghiệp hoá - hiện đ ại hoá để tiến hành tổ chức và tổ chức lại sản xu ất trong doanh nghiệp mình. Chỉ có làm theo cách này thì phương hướng tổ chức và tổ chức lại sản xuất trong doanh nghiệp mới đúng đắn và hợp lý. Chúng ta đang trong quá trình xây dựng mộ t nền kinh tế thị trường có Đảng giữ vai trò lãnh đ ạo toàn diện, Nhà nước thự c hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế. Vì thế, tổ chức sản xu ất trong mỗ i doanh nghiệp có được duy trì, phát triển hay mở rộng phụ thuộc một phần rất lớn vào đường lối, chủ trương, chính sách và lu ật pháp củ a Đảng và Nhà nước. 12.1.3. Các nguyên tắ c tổ chức sả n xuất trong doanh nghiệp Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp cần phải đ ược tiến hành theo nhữ ng nguyên tắc chủ yếu sau: 12.1.3.1. Kết hợp phát triển chuyên môn hoá với kinh doanh tổ ng hợp Chuyên môn hoá yêu cầu sản xu ất phải tiêu chu ẩn hoá, định hình hoá. Chuyên môn hoá tạo đ iều kiện ứ ng dụ ng k ỹ t hu ật tiên tiến, hiện đ ại, tổ chức cung ứng vật tư, tổ chức lao độ ng khoa học, tổ chức tiêu thụ sản phẩm và công tác quản trị doanh nghiệp. 184 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  13. Chuyên môn hoá là một xu hướng tất yếu củ a việc phát triển sản xuất kinh doanh, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đ ại hoá và nâng cao hiệu quả ho ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp căn cứ và đ iều kiện cụ thể củ a công nghệ, MMTB và nguyên vật liệu mà quyết đ ịnh mức độ chuyên môn hoá cho thích hợp. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát triển, mộ t doanh nghiệp không thể chỉ b ó gọ n trong lĩnh vực chuyên môn hẹp mà phải thực hiện kinh doanh tổng hợp. Kinh doanh tổng hợp thể hiện ở việc đa dạng hoá sản phẩm và d ịch vụ, nó có thể b ao trùm nhiều lĩnh vực khác nhau. Giữa các lĩnh vực này có thể có ho ặc không có mố i quan hệ với nhau. Phạm vi kinh doanh tổng hợp trong mỗi doanh nghiệp phụ thu ộc vào nhiều yếu tố như khả năng về nguồ n lực, năng lực qu ản lý, khả năng sinh lời củ a từng yếu tố trong mỗ i lĩnh vực d ự định kinh doanh. Chuyên môn hoá và kinh doanh tổ ng hợp có tác độ ng kiềm chế lẫn nhau. Nếu doanh nghiệp mở rộng kinh doanh tổng hợp thì chuyên môn hoá b ị co hẹp, do đó doanh nghiệp phải khéo kết hợp 2 vấn đ ề trên quan điểm toàn thể. Nghĩa là, do kinh doanh tổ ng hợp, đa dạng hoá sản phẩm mà mức độ chuyên môn hoá có bị giảm, song cần phải nâng cao trình độ chuyên môn hoá của từng bộ phận sản xuất và từng vị trí công tác. Chỉ có như thế mới phù hợp với xu hướng hiện đại là mỗi doanh nghiệp vừa thực hiện chuyên môn hoá vừa thực hiện đ a d ạng hoá sản phẩm và kinh doanh tổ ng hợp trên cơ sở lấy hiệu qu ả kinh tế làm thước đo. 12.1.3.2. Đảm bảo tính cân đối Tính cân đ ối trong tổ chức sản xuất thể hiện ở mối quan hệ t ỷ lệ thích hợp giữa 3 yếu tố cơ bản củ a quá trình sản xuất, đó là công suất của MMTB, khả năng củ a lao động và số lượng, chất lượng củ a nguyên vật liệu đầu vào. Mối quan hệ này là mố i quan hệ độ ng, nghĩa là nếu một trong 3 yếu tố thay đổ i thì tỷ lệ cũ b ị p há vỡ và phải xác lập lại mối quan hệ t ỷ lệ mới. Đây chính là quá trình phát triển sản xuất. Sản xuất cân đối còn thể hiện qua mố i quan hệ giữa các đơn vị sản xu ất chính với các đơn vị sản xuất phụ, phụ trợ và các đ ơn vị phục vụ sản xuất trong doanh nghiệp. Mục đ ích cơ bản củ a việc duy trì mối quan hệ này là bảo đảm sản xuất đ ồng b ộ. Đây chính là mộ t trong những chỉ tiêu chủ yếu củ a tổ chức sản xuất hợp lý. Tính cân đối thể hiện ở sự phân bố hợp lý khối lượng công việc theo các thời k ỳ trong năm, tránh tình trạng "đầu năm thong thả, cuối năm vội vã" ho ặc "lúc thì người chờ việc, lúc thì việc chờ người". 12.1.3.3. Đảm bảo tính nhịp nhàng Sự nhịp nhàng củ a sản xu ất chịu sự tác động của nhiều nhân tố như công tác chu ẩn b ị kỹ thu ật cho sản xuất, kế ho ạch cung ứng vật tư kỹ thu ật, kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng MMTB, việc b ố trí ca, kíp làm việc... Nếu doanh nghiệp có biện pháp thích hợp để kết hợp chặt chẽ các nhân tố trên thì sản xu ất sẽ nhịp nhàng, hiệu quả sản xu ất sẽ cao. 12.1.3.4. Đảm bảo tính liên tục Sản xuất được coi là liên tụ c khi công việc sau đ ược thực hiện ngay sau khi công việc trước kết thúc, không có sự gián đoạn nào về thời gian. 185 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  14. 12.2. TỔ CHỨC CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT XÂY DỰNG 12.2.1. Phân loại các quá trình sản xuất xây dựng Căn cứ vào ý nghĩa, phương tiện sản xu ất và tính chất tổ chức, các quá trình sản xuất xây d ựng đ ược chia thành ba nhóm: quá trình chuẩn b ị, quá trình xây lắp, quá trình vận chuyển. a. Quá trình chuẩn bị cho thi công Để thi công công trình chính đ ược thuận lợi phải được chuẩn bị đầy đủ các điều kiện ban đầu, các cơ sở vật chất thiết yếu, bao gồ m: San dọ n mặt b ằng. - Chuẩn b ị lao độ ng, vật tư, thiết b ị máy móc thi công. - Chuẩn b ị các khâu sản xuất phụ , phụ trợ như khai thác vật liệu, sản xu ất cấu kiện, - bán thành phẩm, cung cấp năng lượng, nước, sửa chữa, gia công cơ khí vận chuyển... Xây d ựng các công trình tạm như nhà ăn, nhà ở và làm việc, kho tàng bến bãi, - cầu đ ường tạm đ ảm bảo giao thông... Chuẩn b ị các khâu dịch vụ p hụ c vụ đời sống, sinh ho ạt của cán bộ công nhân - viên. b. Quá trình xây lắp Phân theo quá trình xây lắp chính, phụ : Xây lắp chính là xây dựng những công trình sử d ụng lâu dài như cây cầu, tuyến - đ ường thường chiếm khối lượng xây dựng lớn làm tăng năng lực sản xuất cho nền kinh tế quố c dân. Xây lắ p phụ là xây dựng những công trình tạm phụ c vụ cho thi công, chủ yếu - sử dụng trong thời gian thi công công trình chính như nhà cửa tạm, cầu đ ường tạm phụ c vụ cho thi công công trình chính... Phân theo tính chấ t và cơ cấu của quá trình sản xuấ t: Quá trình đa việc là quá trình sản xuất tổ ng hợp gồm nhiều quá trình đơn việc, - có quan hệ với nhau về công nghệ ho ặc tổ chức sản xuất, đ ược thực hiện đ ể tạo ra một bộ p hận kết cấu công trình hay một tổ hợp công tác có liên quan. Quá trình đơn việc là một quá trình sản xu ất nhằm tạo ra một lo ại sản phẩm - mang tính công đo ạn hay thực hiện một quá trình sản xu ất giản đơn. Phân theo khối lượng công tác và diện thi công: Công tác rải đều là những công tác có khối lượng rải đều trên tuyến, chênh lệch về - khối lượng so với trị số bình quân trên từng km là nhỏ, chẳng hạn như thi công nền được đào đắp thấp, công tác xây dựng mặt đường, công tác đặt các cọc tiêu, biển báo... Công tác rải đều mà có quá trình công nghệ lặp đi lặp lại là điều kiện thuận lợi để áp dụng phương pháp tổ chức thi công dây chuyền. Công tác tập trung là những công tác có khối lượng lớn tập trung tại một điểm - hoặc trên một đoạn ngắn, cụ thể như t hi công các cầu lớ n, cầu trung, đào sâu, đ ắp cao, xây d ựng nhà xưởng... Thường các loại công tác này ít lặp đ i lặp lại, thi công phức tạp, nặng nhọ c, khó khăn. c. Quá trình vậ n chuyển 186 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  15. Vận chuyển là mộ t công tác chiếm khối lượ ng rất lớn trong quá trình xây lắp. Căn cứ vào cự ly vận chuyển, đặc điểm của vận chuyển chia thành hai lo ại: Vậ n chuyển bên ngoài là vận chuyển từ nơi mua, nơi khai thác đến chân công - trường (kho, bãi, công trường thi công) đưa vật tư từ nơi mua, khai thác đến các xí nghiệp gia công, chế tạo cấu kiện, bán thành phẩm. Vậ n chuyển bên trong là vận chuyển vật liệu, cấu kiện từ kho bãi ra nơi thi - công, lắp ráp vào công trình là vận chuyển đ ất, đá trong quá trình thi công công trình. 12.2.2. Nộ i dung tổ chức một quá trình sả n xuấ t xây dựng Tổ chức sản xuất xây d ựng công trình bao gồm những nộ i dung sau:  Tổ chức chuẩn bị xây dựng.  Tổ chức thi công xây lắp công trình, bao gồm nhữ ng vấn đề như thiết kế tổ chức thi công, lập kế hoạch và tiến đ ộ thi công, tổ chức tổng mặt b ằng thi công...  Tổ chức cung cấp vật tư kỹ thuật và kho tàng cho thi công.  Tổ chức cung ứng và sử dụ ng MMTB thi công.  Tổ chức cung cấp đ iện, nước, hơi nén... cho xây dựng.  Tổ chức công trình tạm phụ c vụ thi công xây dựng.  Tổ chức sản xu ất phụ trợ phục vụ cho thi công xây dựng.  Tổ chức vận chuyển cho xây dựng.  Tổ chức kiểm tra chất lượng.  Tổ chức kế hoạch tác nghiệp và đ iều độ thi công. 12.2.3. Tổ chức thực hiện mộ t quá trình riêng biệt Việc tổ chức thực hiện một quá trình sản xuất xây lắp khi đ ược xem xét một cách riêng biệt phụ thuộ c vào khố i lượng và tính chất của công việc; số lượng và chất lượng công nhân hay MMTB được sử dụng cho quá trình đ ó; phụ thuộ c vào đ iều kiện mặt bằng sản xuất... Để thực hiện mộ t quá trình hay công tác xây lắp cần phải có các chi phí chủ yếu là nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công và thờ i gian cần thiết thường là tính theo đơn vị ngày. Việc lập kế hoạch các chi phí để thực hiện mộ t đầu công việc cụ thể liên quan đ ến khối lượng công việc cần thực hiện, giai đ oạn lập kế ho ạch tiến độ và cấp quản lý thực hiện kế hoạch tiến đ ộ. Khi lập kế hoạch tiến đ ộ tổ ng thể thực hiện hạng mục thông thường người ta sử dụ ng các định mứ c d ự toán hiện hành (thố ng nhất toàn quốc hay theo khu vực) để đưa vào tính toán nhu cầu nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công. Khi lập và thực hiện kế ho ạch tác nghiệp xây lắp thì định mức đưa vào tính toán phải là định mức sản xu ất thực tế của đ ơn vị trực tiếp thi công. Định mức sản xu ất nộ i b ộ của đơn vị thi công do doanh nghiệp tự xây d ựng, xác lập riêng cho mình ho ặc tính toán trên cơ sở đ iều chỉnh định mức d ự toán hiện hành bằng cách nhân đ ịnh mức hiện hành với một hệ số đ iều chỉnh nào đó (theo kinh nghiệm). 187 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  16. Thời gian d ự kiến thực hiện một công việc phụ thuộ c không chỉ vào khối lượng công việc và đ ịnh mức chi phí mà còn phụ thuộ c vào số công nhân, số MMTB huy độ ng, số ca làm việc bố trí trong ngày. Số lượng công nhân hay số MMTB huy động trong một ca lại phụ thuộc vào cơ cấu công tác của tổ , đội thi công và mặt b ằng thi công (diện công tác). 12.2.4. Tổ chức sản xuất xây dựng hạng mục công trình, công trình hay mộ t gói thầu xây lắp Để tổ chức sản xuất xây dựng mộ t hạng mục, một công trình hay mộ t gói thầu xây lắp, nhà thầu phải lập thiết kế tổ chức xây dựng. Việc này nhà thầu đ ã làm ở b ước tham gia tranh thầu nhưng sau khi thắng thầu phải làm lại để chính xác và đ ạt hiệu quả hơn. 12.2.4.1. Nội dung của thiết k ế tổ chức xây dựng Nộ i dung củ a thiết kế tổ chức xây d ựng thường bao gồm các nội dung: a. Các nhiệm vụ về chi phí, chất lượng và thời gian xây d ựng: Để đ i đến ký kết hợp đồng xây dựng, mục tiêu, lợi ích củ a chủ đầu tư và nhà thầu phải được dung hoà và thống nhất. Thông thường, lợi ích củ a chủ đầu tư được thể hiện trong 3 chỉ tiêu chính: chất lượng các công việc, các hạng mục và chất lượng toàn công trình vớ i - các đ iều kiện cụ thể hiện có; giá cả công trình hợp lý (trong dự toán) với đ ầy đủ khố i lượng công tác; - tổ ng thời gian xây dựng ngắn, với các mốc thời gian thự c hiện không b ị p há - vỡ. Các nhà thầu lại theo đuổi nhữ ng mụ c tiêu và lợi ích riêng. Các mục tiêu và lợi ích củ a nhà thầu thường thể hiện qua các chỉ tiêu: chi phí sản xuất tối thiểu; - chất lượng công trình được chấp nhận; - sớm bàn giao, thanh quyết toán công trình. - b. Nghiên cứu tình hình thực địa và đ ịa đ iểm xây dựng về mọ i mặt tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế - xã hộ i. c. Nghiên cứu khả nă ng đáp ứng của doanh nghiệp. d. Nghiên cứu khả nă ng cung cấp đầ u vào cho quá trình sả n xuấ t xây d ựng. e. Lập thiết kế tổ chức thi công. 12.2.4.2. Nội dung của thiết k ế tổ chức thi công Thiết kế tổ chức thi công công trình gồ m các vấn đề:  Xác đ ịnh phươ ng hướ ng thi công tổng quát về mặt kỹ thuật, công nghệ và tổ chức.  Tính toán khối lượng công việc xây dựng.  Xác định phương án công nghệ cho từng phần việc xây d ựng.  Xác định tiến đ ộ thi công cho từng phần việc và cho toàn bộ công trình.  Thiết kế tổng mặt b ằng thi công cho từng giai đo ạn xây d ựng. 188 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  17.  Xác định phương án tổ chức quản lý và sử dụ ng lao động.  Xác định các quá trình phụ hay phụ trợ p hụ c vụ cho quá trình thi công trực tiếp như gia công, sản xuất cấu kiện; cung cấp điện, nước, hơi nén, các loại vật tư thiết b ị xây dựng có kèm theo phương án d ự trữ và tổ chức sửa chữa bảo dưỡng MMTB; tổ chức công trình tạm; tổ chức phụ c vụ đời sống cho công nhân; vấn đ ề an ninh công trường; an toàn và bảo hộ lao động;...  Tính toán chi phí và hiệu quả kinh tế. 12.2.4.3. Một số yêu cầu đối với tổ chức xây d ựng một dự án gồm nhiều hạng mục hay nhiều gói thầu Để xây d ựng các công trình có quy mô lớn, dự án gồm nhiều hạng mục phức tạp (hay gồ m nhiều gói thầu) cần những kho ản vật tư và tài chính lớn. Việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án loại này cần đ ược nghiên cứu, chuẩn b ị và tổ chức tố t. Thiết kế tổ chức xây dựng các dự án lớn ngoài các vấn đ ề đ ã nêu còn cần phải tuân thủ một số yêu cầu có tính nguyên tắc sau:  Theiết kế tổ chức thi công công trình nhiều hạng mục phải được thực hiện trên quan điểm tổng thể; các giải pháp kỹ thuật và tổ chức thi công đưa ra phải xuất phát từ quan điểm toàn cục.  Kế hoạch tổ ng tiến độ lập cho công trình loại này cũng phải quán triệt quan điểm hệ thố ng toàn cụ c, trong đ ó phải làm rõ sự ưu tiên sử dụng các nguồn lực cho nhữ ng khâu, những hạng mụ c trọng điểm.  Quá trình thi công phải liên tục, nhịp nhàng, tận d ụng triệt để các lự c lượng lao động, vật tư, MMTB, mặt bằng thi công và những đ iều kiện hạ tầng k ỹ thu ật đã đ ược bố trí trên công trường để đảm bảo tổ ng tiến độ thi công đ ã định. 12.2.5. Tổ chức sản xuất xây dựng theo năm niên lịch 12.2.5.1. Nhiệm vụ tổ chức sả n xuấ t xây d ựng theo nă m niên lịch Giữa tổ chức sản xu ất xây d ựng theo công trình và tổ chức sản xu ất xây d ựng theo năm niên lịch có thể phát sinh nhữ ng mâu thu ẫn nhất định. Ví dụ để đảm bảo tiến độ thi công theo hợp đồ ng nào đó có thể làm cho khối lượng công việc xây dựng b ị dồ n quá nhiều vào một thời đoạn, trong khi ở thời đo ạn khác khố i lượng công việc lại không lớn. Thực trạng trên d ẫn đến năng lực sản xu ất củ a doanh nghiệp được sử dụng không đ iều hoà theo thời gian củ a mộ t năm, gây nên những thiệt hại do không không dùng hết năng lực sản xu ất. Để giảm thiểu thiệt hại dạng trên, tổ chức sản xuất xây dựng theo năm niên lịch có các nhiệm vụ sau:  Tổ chức đ iều hoà phối hợp thực hiện công việc theo hợp đồ ng với tổ chức sản xuất theo năm niên lịch để đ ảm bảo sao cho nhiệm vụ theo hợp đồng và các ch ỉ tiêu hiệu qu ả kinh doanh theo năm là tốt nhất, trong đ ó nhiệm vụ theo hợp đồ ng đ ược đ ặt ưu tiên lên hàng đầu.  Bảo đảm cho năng lực sản xu ất đ ược tận dụ ng và hoạt động đ iều hoà theo thời gian trong năm, hạn chế thấp nhất vấn đề MMTB và nhân công không có việc làm tạm thời.  Bảo đảm các chỉ tiêu tổ ng lợi nhuận và suất lợi nhu ận tính trên một đồ ng vốn và một đồ ng chi phí là cao nhất. 189 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  18. 12.2.5.2. Phương pháp lập kế hoạ ch sản xuất theo năm niên lịch Để thực hiện các nhiệm vụ trên có thể áp dụ ng các phương pháp lập kế hoạch sản xu ất năm như sau:  Tổ ng hợp các tiến độ thi công và nhu cầu vật tư, MMTB của các hợp đồ ng trong năm đ ang xét.  Điều chỉnh kế hoạch theo thời gian trong năm và theo mọ i hợp đồ ng để sao cho năng lực sản xuất được tận dụng hài hoà và tốt nhất trong năm.  Có thể so sánh lợi hại giữa vấn đề phải nộp phạt do chậm tiến đ ộ xây d ựng (nếu đ ược phép) theo hợp đồ ng và vấn đề nâng cao mức tận dụng năng lực sản xuất theo thời gian để đ iều chỉnh tiến độ thi công trong năm.  Áp dụ ng lý thuyết điểm hoà vố n để kiểm tra độ an toàn tài chính trong năm.  Kết hợp các hình thức tự mua sắm và đi thuê hay cho thuê MMTB. 12.2.6. Điều độ sả n xuấ t (quản lý tác nghiệp) trong doanh nghiệp xây dựng 12.2.6.1. Thực chất của điều độ sản xuất trong doanh nghiệp xây d ựng Điều độ sản xu ất là khâu tiếp tục ngay sau khi hoàn thành thiết kế tổ chức thi công và xây dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là khâu tổ chức, chỉ đ ạo triển khai hệ thống sản xuất từ các phòng ban nghiệp vụ đ ến các tổ , độ i thi công trên các công trường khác nhau đ ã được thiết lập nhằm biến các mục tiêu dự kiến và kế hoạch sản xuất thành hiện thực. Vì vậ y, kết quả của điều độ sản xuất phụ thuộ c rất lớn vào chất lượng của các thiết kế tổ chức thi công và đ ặc biệt là vào việc huy đ ộng các nguồ n lực củ a doanh nghiệp cũ ng như tận dụng các cơ hội mà môi trường đ em lại. Thực chất củ a đ iều độ sản xuất là trong doanh nghiệp xây d ựng là toàn bộ các hoạt độ ng xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối, phân chia các công việc cho từng dự án, từng công trình, từng người, nhóm người, từng loại MMTB và sắp xếp thứ tự các công việc ở từng vị trí làm việc nhằm đ ảm b ảo hoàn thành công việc đúng tiến đ ộ và chất lượng, chi phí đã xác đ ịnh trong lịch trình sản xu ất (tiến đ ộ thi công) trên cơ sở sử dụ ng có hiệu quả các nguồ n lực của doanh nghiệp. 12.2.6.2. Nhiệm vụ của đ iều độ sả n xuấ t trong doanh nghiệp xây dựng Điều độ sản xu ất phải giải quyết tổ ng hợp các m ục tiêu đôi khi là trái ngược nhau như giảm thời gian thi công đồ ng thời với giảm chi phí sản xu ất và/ho ặc nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó, nhiệm vụ chính yếu của điều độ sản xuất là tìm được phương án khả thi đ ảm b ảo giải quyết hài hoà mố i quan hệ giữa các mụ c tiêu kể trên có tính đ ến sự biến đổ i của môi trường. Trong quá trình đ iều độ sản xuất thường có nhiều phương án được đ ặt ra. Mỗ i phương án phù hợp với một số đ iều kiện cụ thể và có ưu thế riêng. Để lựa chọ n được phương án có hiệu quả nhất đ òi hỏ i cán b ộ quản lý phải am hiểu cặn kẽ các mụ c tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (kể cả các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn), nắm chắc các kế hoạch sản xuất - k ỹ thu ật - tài chính từng thời kỳ, có trình độ chuyên môn cao, am hiểu tình hình củ a doanh nghiệp và d ự đoán đ ược các diễn biến củ a môi trường, có khả năng linh hoạt cao trong quá trình ra quyết đ ịnh. 12.2.6.3. Nội dung chủ yếu của điều độ sả n xuấ t trong doanh nghiệp xây dựng Quá trình đ iều độ sản xuất bao gồm nhiều nội dung khác nhau là: 190 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  19. Lập lịch trình sản xu ất (tiến độ thi công chi tiết): xác định số lượng và khố i - lượng các công việc; thời gian bắt đ ầu và kết thúc của từng công việc; mối quan hệ công nghệ và thứ tự thực hiện các công việc; t ổng thời gian phải hoàn thành tất cả các công việc. Tính toán yêu cầu cụ thể về các nguồ n lực: số lượng và chủ ng loại MMTB, - nguyên vật liệu và lao động cần thiết đ ể hoàn thành các công việc trong lịch trình sản xuất. Điều phố i, phân giao các công việc và thời gian bắt đầu, kết thúc cho từng - người, nhóm người, MMTB... trong nhữ ng khoảng thời gian nhất đ ịnh. Sắp xếp thứ tự các công việc cho MMTB làm việc nhằm giảm tối đa thời gian - ngừ ng máy và di chuyển máy trong quá trình làm việc. Theo dõi và phát hiện những biến đ ộng nằm ngoài d ự kiến có nguy cơ p há vỡ - lịch trình sản xu ất ho ặc những hoạt độ ng gây lãng phí làm tăng giá thành sản phẩm... từ đó đưa ra các biện pháp đ iều chỉnh kịp thời. CÂU HỎI ÔN TẬP Tổ chức sản xu ất trong doanh nghiệp là phải làm nhữ ng gì, ý nghĩa của công tác 1. này? Trình bày các nhân tố ảnh hưởng và nguyên tắc tổ chức sản xu ất trong doanh 2. nghiệp. Trình bày các lo ại quá trình sản xu ất xây dựng và nội dung tổ chức một quá trình 3. sản xu ất xây dựng là phải làm những gì? Lập kế hoạch tổ chức thực hiện mộ t quá trình xây lắp riêng biệt là phải tính toán 4. nhữ ng gì và phụ thuộ c vào những vấn đề gì? Tại sao? Trình bày nộ i dung củ a thiết kế tổ chức xây d ựng và thiết kế thi công công trình. 5. Trình bày các yêu cầu đố i với tổ chức xây dựng m ột d ự án gồm nhiều hạng mục. 6. Tổ chức sản xuất xây d ựng theo hợp đồng và theo năm niên lịch có thể có mâu thuẫn gì? Phương pháp giảm thiểu thiệt hại do mâu thuẫn này gây ra? Điều độ sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng là gì? Nhiệm vụ , nộ i dung của 7. đ iều độ sản xu ất trong doanh nghiệp xây dựng? 191 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  20. CHƯƠNG 13 QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 13.1. Quản lý lao động trong doanh nghiệp xây d ựng 13.2. Năng su ất lao độ ng trong xây dựng 13.3. Tiền lương và tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp xây d ựng Câu hỏ i ôn tập 192 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1