intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỷ cương trong quản lý nhà nước ở đô thị và giải pháp cơ bản để thiết lập trật tự: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

191
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Giải pháp cơ bản để thiết lập trật tự, kỷ cương trong quản lý nhà nước ở đô thị của PGS.TS. Phạm Kim Giao cung cấp cho bạn đọc những thông tin tham khảo cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn và khoa học trong lĩnh vực quản lý đô thị hiện nay. Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỷ cương trong quản lý nhà nước ở đô thị và giải pháp cơ bản để thiết lập trật tự: Phần 1

  1. PGS. TS. PHẠM KIM GIAO % GIẢI PHÁP Cơ BẢN DỂ THIẾT LẬP TRẬT Tự, KỴ CƯUNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ Nưức ớ Đó THỊ NHÀ XUẤT BẢN Tư PHÁP HÀ NÔI - 2006
  2. xáy dựng, phát triển và quản lý nhà nước tại các đô thị cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế. Tình hình phát triển cùa đô thị vẩn chưa thực sự được kiếm soát. Trật tự kỷ cương chưa được thiết lập ổn định và đồng bộ, nhát là trong lĩnh vực quy hoạch xày dựng, kiến trúc, đất đai và nhà ỏ, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng, bảo vệ môi trường và vệ sinh đô thị... Một sô vướng mắc trong việc thiết lập trật tự kỷ cương trong quản lý nhà nước về đô thị vẫn chưa được khắc phục. Đê giúp bạn đọc có những thòng tin cần thiết mang ỹ nghĩa thực tiễn và khoa học trong lĩnh vực quản lý đô thị, Nhà xuất bản Tư pháp xuất bản cuốn sách “G iải p h á p cơ bản đ ể th iế t lập tr ậ t tự, kỷ cương trong q u à n lý nhà nước ở đô th ị” của PGS. TS. Phạm Kim Giao • Trưởng Bộ môn Qudn lý nhà nưởc về đô thị và nông thôn ■Học uiện Hành chính quốc gia. Hy vọng cuốh sách sẽ là tài liệu bổ ích, phục vụ cho công tác đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý đô thị và cho công tác quản lý, đáp ừng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiền. Xin trán trọng giới thiệu cùng bạn đọc! Tháng 10 năm 2006 NHÀ XUẤT BÀN T ư PHÁP
  3. C hương I. Cẩn th iế t phải th iế t lập trậ t tự, k ỷ cưong tro n g quản lý nhà nước về đ ô th ị Chương I CẨN T H IỂ T P H Ả I T H IẾ T L Ậ P T R Ậ T T ự , KỶ C Ư Ơ N G T R O N G Q U Ả N LÝ N H À N ư ớ c V Ể ĐO T H Ị I. HỆ THỐNG ĐÒ THỊ VÀ ĐÒ THỊ TRựC THUỘC TRUNG ƯƠNG ở VIỆT NAM 1. Khái niệm về dô thị » 1 T h u ậ t ngữ "đõ thị” là tên gọi chung cho t ấ t cả các th à n h phô', th ị xã, thị tr ấ n của nưâc ta (Nghị định sô' 72/2001/NĐ-CP ngày 05 th á n g 10 n ă m 2001 của C hính p h ủ vê việc phân loại đô thị và cấp q u ản lý đô thị - sa u đây gọi tắ t là Nghị định sô” 72/2001/NĐ-CP). Tén gọi n ày có x u ất xứ từ ỈỊch sử h ìn h th à n h các đô thị cổ Việt Nam . Các đô thị cổ được hình th à n h trong các triều đại phong kiến trưóc đây đểu x u ấ t p h á t từ 3 yếu tô: đô, th à n h và thị, trong đó đò (tức yêu tô*chính trị) thư àng chiếm vị trí quan trọng nhất. '‘Đô" thường là các lỵ sỏ của N h à nưóc ỏ tru n g ưđng
  4. GIẢI PHÁP C ơ BẢN ĐỂ THlếT LẬP TRẬT Tự, KỲ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ỏ ĐÔ THỊ và địa phương. Đó là các cung điện, lầu các, dinh thự, cồng đưòng, nơi làm việc của bộ máy quan lại triều đình phong k iến ở tru n g ương và địa phương, củng như nơi ỏ của v u a quan và gia đình, dòng tộc... "Thành" có nội h à m phòng th ủ bảo vì có "đô" vệ, tâ't phải có th à n h để bảo vệ đô trưóc các cuộc xâm làng của ngoại bang và các cuộc nổi dậy. chống đôì ỏ trong nước. Đ ó là c á c t h à n h q u á c h b a o bọc q u a n h k h u "đ ô " và các doanh trạ i, nơi đồn tr ú của quân đội. có nội hàm chính l à thị t r ư ờ n g , l à chợ h àn g “T h ị '' hóa, vì có " đ ô " và “t h à n h " thì th ị tấ t yếu p hải mọc lên để phục vụ cho việc m ua bán, trao đổi mà trước h ế t là lưđng thực, thự c phẩm và các hàng hóa tiêu dùng tôi th iểu cho các q u an chức, q u ân đội và một sô' thị dán. Sự x u ấ t hiện của các chợ sẽ kéo theo sự tụ tập của dân cư, sản x u ấ t tiểu th ủ công nghiệp và theo đó, thúc đẩy các đô thị p h á t triển, Ngày nay, vối sự p h á t triể n của các loại vũ khí tôi tản, hiện đại, các th à n h quách không còn có hiệu quả bảo vệ như trưóc nên trong xây dựng đô th ị hiện đại, người ta không xây dựng các th à n h quách bao qu anh các tru n g tâ m chính trị nữa. M ặt khác, lực lượng quân đội, cảnh sá t là m ột bộ p h ận của khôi h àn h 8
  5. C h ư ơ n g I. c ẩ n th iế t phải th iế t lập trậ t tự, kỷ cương tro n g quản lỷ nhà nưóc về đ ô th ị chính sự nghiệp, tức là của “ẩ ổ \ và n h ư vậy "đô" và "thị” là hai yếu tô' cd bản hình th à n h nên các đô thị, không những các đô thị cổ trước đây mà cả các đô thị ngày nay, Tuy nhiên, các đô thị ngày nay không phải chỉ dựa vào hai yếu tô” đó m à còn nhiều yếu tô^ khác n h ư giao thông, dịch vụ, du iịch, vãn hóa... Dưỏi góc độ của khoa học xây dựng đô th ị hiện đại, sự hình th à n h và p h át triể n của các đô th ị được mô tá n h ư sau: S au khi từ bỏ cuộc sông du canh, du cư, con ngưòi đ ịn h cư, lao động v à sinh sốhg trong các điểm d ân cư tập tr u n g như làng, bản, ấp, trạ i... được gọi chung là điểm d ân cư nông thôn. Do biết k hai thác thiên nhiên để sả n x u ấ t lương thực, ra u m àu, chăn nuôi n ên sản p hẩm lương thực, thực phấm và các h àn g hóa khác do con ngưòi tạo ra đã dư th ừ a so với n h u cầu sử dụng của các cá nh ân, gia đình, làng, bản... từ đó x u ất hiện trao đổi h à n g hóa trong xã hội, giủa nơi th ừ a và nơi thiếu, giữa nơi có v à nơi không có sả n phẩm. Rồi dần d ần n h u cầu trong cuộc sông của con ngưòi đòi hỏi ngày càng cao hơn n ên một bộ p h ận lao động xã hội khác n ủ a đã tách ra khỏi sản x u ât nông nghiệp để sản x u ấ t tiểu th ủ công nghiệp, làm các dịch vụ, q u ản lý xã
  6. GIẢI PHÁP C ơ BÀN ĐỂ THIÉT LẬP TRẬT Tự. KỲ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ỏ ĐÔ THỊ hội... N h ữ n g người lao động này và gia đình của họ đả chuyến dịch d ần cơ câu sả n x u ấ t của các làng bán củ th à n h các điểm d â n cư mdi m à chủ yêu là lao động phi nông nghiệp, h ay họ tậ p tru n g lại sin h sông và sản x u ất tạ i các điểm dân cư khác thích hợp với nghề nghiệp p hi nông nghiệp của họ. Đô thị đ ả hình thành. Đô th ị h ìn h th à n h tạo ra sự p h án còng lao động xả hội mối theo hướng hiện đại trê n cơ sở của p hát triể n công nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ th u ậ t, giao thông v ậ n tải, nông nghiệp và nhu cầu của xã hội và con người... Từ đó, có th ể thấy, khái niệm chung nhất vé đô thị được sử dụng p h ổ biến ở trên th ế giới và ở nước ta là: Đô thị là điểm tậ p tru n g đông dân cư, với m ật độ dân số cao và đ a sô’ là những ngưòi lao động phi nông nghiệp, d â n cư sốhg và làm việc theo lôì sổhg th à n h thị. K hái niệm trê n về đô thị chứa đựng n h ũ n g tiêu chí cơ b ả n n h ấ t biểu thị sự p h á t triển vể lượng (hình thức) và v ề c h ấ t (nội dung) củá các đô thị, n h ư n g mới ở mức độ định tính. Trong T ừ điến tiến g V iệt của Viện ngôn n g ữ học, k h á i niệm đô thị củng được xây dựng ỏ mức đ ịn h tín h tương tự, cụ th ể đô thị là "nơi dán cu đông đúc, là trung tâm thương nghiệp và có the cá 10
  7. C hương I. Cẩn th ỉê t phải th iế t lậ p trậ t tự , kỷ cư ơng tro n g quản lý nhả nưóc về đ ô th ị c ô n g n g h i ệ p , t h à n h p h ố h o ặ c t h ị trấ n "''". V iệ c x á c đ ịn h h ệ th ô n g cá c t iê u c h í v à t iê u c h u ẩ n s à n c ủ a đ ô t h ị p h ụ t h u ộ c v à o t h ự c t r ạ n g v à c h i ế n lư ợ c p h á t t r i ể n k i n h t ế , x ã h ộ i, đ ô t h ị h ó a c ủ a m ỗ i q u ô c g i a v à t r o n g m ỗ i t h ờ i k ỳ p h á t t r i ể n n h â ”t đ ị n h n ê n c ó s ự k h á c n h a u v ề sô’ I ư ợ n g c á c q u ố c g i a t r ê n t h ế g iớ i, h o ặ c có s ự đ iê u c h ỉn h c á c tiê u c h í, t iê u c h u â n đ ô t h ị c ủ a m ộ t sò q u ôc g ia q u a cá c th ò i k ỳ p h á t tr iể n . ỏ V iệ t N a m , tiê u c h u ẩ n c ủ a đ ô th ị c ù n g t h a y đổi th e o sự p h á t tr iể n k in h tế, x ã h ộ i v à s ự t á n g tr ư ở n g v ề đô th ị h ó a củ a đ ấ t nước. T rước đ â y , đ ô th ị là n h ữ n g đ iể m d â n c ư t ậ p t r u n g có q u y m ô lớ n h ơ n 2 0 0 0 n g ư ò i v à c ó h ơ n 6 0 % sô' l a o đ ộ n g p h i n ô n g n g h i ệ p . N g à y 0 5 t h á n g 5 n ă m 1 9 9 0 , H ộ i đ ồ n g B ộ tr ư ở n g ( n a y là C h ín h p h ủ ) đ ã c ó Q u y ế t đ ị n h s ố 1 3 2 / H Đ B T vê' p h â n l o ạ i v à p h â n c ấ p đ ô t h ị V i ệ t N a m . T h e o Q u y ế t đ ị n h sô" 1 3 2 / H Đ B T , đô th ị là đ iể m d â n c ư có c á c t iê u c h í v à tiê u c h u ẩ n tôi th iể u sa u : ■ L à tr u n g tâ m tổ n g h ợ p h a y c h u y ê n n g à n h , có v a i trò th ú c đ ẩ y sự p h á t tr iể n k in h t ế - x ă h ộ i c ủ a m ộ t v ù n g Từ điển tiếng Việt, N h à x u ấ t b á n Đà N ằ n g - T r u n g tâm Từ điển học, 20 0 2 , tr.332. 11
  8. GIẢI PHÁP C ơ BẢN ĐỂ THIÊT LẬP TRẬT Tự, KỶ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ỏ ĐÒ THỊ lãnh thổ n h ấ t định; • Quy mô d ân số tôì thiểu của nội th à n h là 4.000 người (miển núi là 2.000 người); • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội th à n h từ 60% trỏ lên, là nơi sả n x u ất và dịch vụ thương mại p h á t triển; • Có cơ sỏ h ạ tầng kỹ th u ậ t và các công trìn h công cộng phục vụ dán cư đô thị (ít n h ấ t ià bưỏc đầu xây dựng một sô công trìn h công cộng và hạ tần g kỷ thuật); • C ó m ậ t đ ộ d â n c ư n ội t h à n h tố ì t h i ể u là 6 .0 0 0 ngưòi/km^ (miền núi là 3.000 ngưòi/km*). T h e o N g h ị đ ịn h sô '7 2 /2 0 0 1 /N Đ -C P n g à y 0 5 /1 0 /2 0 0 1 của C hính phủ và Thông tư liên tịch sô”02/2002/TTLT- BXD-TCCBCP, ngày 08/3/2002 của Bộ Xây dựng và Ban TỔ chức Cán bộ Chính phủ hướng dẫn về phân câ”p loại đô thị và cấp quản lý đô thị. tiêu c h u ẩn mói đô thị nước ta là các điểm d ân cư tậ p tru n g có đủ hai điểu kiện sau: ■ Vè thê chê: Đô thị là các th à n h phò, thị xã, thị tr ấ n được các cơ q uan nhà nước có th ẩm quyền quyết định th à n h lập. 12
  9. C hư ơng I. Cẩn th iế t phải th iế t lập trậ t tự, kỷ cư ong ____________ tro n g quàn lý nhà nưdc vế d ô thj____________ - V ế trin h đ ộ p h á t triể n của nội th à n h , nội thị, thị trấn: Chức năng là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có v a i trò th ú c đ á y sự p h á t tr iể n k in h t ế - x ã h ội c ủ a cả nước hay một vùng lãnh th ổ nhà't định (nhỏ n h ấ t cũng phải là tiểu vùng trong huyện). Quy mô dân sô" ít n h ấ t là 4.000 ngưòi. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng sô" lao động tỐì th iểu là 65% trở lên. Có cơ sở h ạ tầ n g phục vụ các hoạt động của d ân cư tỐì th iểu ph ải đ ạ t 70% mức tiêu chuẩn, quy c h u ẩn quy định đối với từng loại đô thị (Theo Quy ch u ẩn th iế t k ế xây dựng đô th ị sô” 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996). Có m ậ t độ dân số^ p h ù hợp với quy mô, tín h ch ất và đặc điểm của từ ng loại đô th ị (tôl th iểu là 2.000 ngưòi/km*). T r o n g đó: Đôi với các đô thị ỏ miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa và hải đảo. các tiêu ch u ẩn tôi thiểu trê n có th ể th ấ p hơn, song tôl thiểu b ằn g 70% tiêu ch u ẩn quy đinh đ trên. 13
  10. GIẢI PHÁP C ơ BẢN ĐỂ THIẺT LẬP TRẬT Tự, KỶ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ Nước ỏ ĐÔ TH| Đ õ ì v ỏ i c á c đ ô t h ị n g h ỉ m á t . d u lịc h , đ iề u d ư ỡ n g , nghiên cứu khoa học, đào tạo thì tiêu chuẩn về quy mô dân số ít nhâ't cũng phải đ ạ t 70% tiêu c h u ẩ n quy định trên. Đồng thòi, các đô thị nghỉ m át, du lịch và điểu dưdng, m ặ t độ dân sô* ít n h ấ t cũng phài từ 50% so vói tiêu c h u ẩ n quy định. Cách xác định các chi tiêu: Chức năng và mức độ ảnh hưởng của đỏ thị: ■ Câ’p t r u n g t â m c ủ a đ ô t h ị ( q u ố c g ia , l i ê n t ỉ n h , tỉnh, huyện v à tiểu vùng huyện). • Câp chỉ tiêu kinh tê - xã hội: + Tổng th u ngân sách (không kể th u ngân sách của trung ương trên địa bàn và ngân sách cấp trên cấp); + Tổng th u n h ập bình quân đầu ngưòi GNP/ngưòi/ năm; + C ân đỐì th u - chi ngân sách (chi thưòng xuyên); + M ứ c t ă n g tr ư ở n g k in h t ế t r u n g b ìn h n ả m : + Tỷ lệ hộ nghèo. Q u y m ô d á n so: ■ Q u y m ó d â n s ố đ ò t h ị b a o g ồ m sô ”d â n t h ư ờ n g t r ú 14
  11. C hương I. c ẩ n th iế t phải th iế t lập trậ t tự, kỷ cương __________________tro n g quản lý nhà nưóc về d ò thị __________________ và số dán tạm trú trên sá u th á n g tại k hu vực nội th à n h phỏ’, nội thị xã và thị trấn ; - Đ ố i v ố i t h à n h phô' t r ự c t h u ộ c t r u n g ư ơ n g , d â n sô ” đ ô t h ị b a o g ồ m d â n sô' k h u v ự c n ộ i t h à n h , d â n sô' c ủ a nội th ị x ã (n ế u có) v à d â n s ố c ủ a c á c t h ị tr ấ n . L a o đ ộ n g p h i n ô n g n g h iệ p : L à la o đ ộ n g tr o n g các n g à n h cô n g n g h iệ p , x â y dựng, giao thông vận tài, bưu điện, thUđng nghiệp, cung ứng vặt tư, dịch vụ công cộng, du lịch, khoa học, giáo dục, vãn hóa, nghệ th u ậ t, y tế, bảo hiểm, thê thao, tài chính, tín dụng, ngân hàng, q u ản lý nhà n ư ó c , l a o đ ộ n g l à m m u ô i , đ á n h b ắ t c á x a b ò v à c á c la o động khác không thuộc n g à n h s ả n x u ất nông nghiệp, lảm nghiệp, ngư nghiệp, C ơ sở h ạ tầ n g đ ô th ị: ■ C ơ s ỏ h ạ t ầ n g đ ò t h ị b a o g ồ m c ó cơ s ỏ h ạ t ầ n g xă hội và cơ sỏ h ạ tần g kỹ th u ật; • Cd sỏ hạ t ầ n g đô thị được đ á n h giá là đồng bộ hav hoàn chỉnh khi tấ t cả các công trìn h đều được xây dựng, n h ư n g mỗi loại đ ạ t đưỢc tiê u ch u ẩn tốì th iểu từ 70% hay 90% trở lên so với mức quy dịnh của Quy c h u ẩ n t h i ế t k ẽ x â y d ự n g đ ô t h ị sô ” 6 8 2 / B X D - C S X D 15
  12. GIẢI PHÁP C ơ BÀN ĐỂ THIẾT LẬP TRẬT Tự. KỶ CƯONG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ở ĐÔ THỊ ngày 14/12/1996. M ậ t đ ộ d â n số: • Là sô" dân trê n 1 km* đâ't xây dựng của nội thành, nội th ị xã và th ị trấn ; - Các đô th ị là th à n h phô và th ị xă được chia thành nội th à n h phố, nội th ị xă (nội đô) và vùng ngoại th àn h phô’, ngoại thị xã (ngoại đô). Các đô thị là thị trấn không có vùng ngoại th ị (ngoại đô). 2. Hệ thống đô thị và đõ thị trực thuộc trung ương ở Víột Nam Hệ thông đô th ị Việt N am đà trả i qua gần 1500 năm hình th à n h và p h á t triển, cho tới n ay có khoảng 700 đô thị. Do thời điểm x u ấ t hiện, vai trò, vị trí, chức n ăn g và mức độ p h á t triển của các đô thị khác nhau, các đô th ị nưỏc ta được chia r a ỉàm 6 loại (Nghị định số 72/2001/NĐ-CP về việc p h ân loại đò th ị và câ”p quản lý đô thị) với các tiêu ch u ẩn của các loại đô thị đ ư ợ c t ổ n g hỢp t r o n g b ả n g s o s á n h dưói đ â y : 16
  13. C hương I. c ấ n th iế ỉ phàỉ th iế t lập trậ t tự, kỷ cương tro n g quàn lý nhà nước vể đõ th ị Bàng: Tièu chuẩn của các loại đô thị M ịt độ lo ạ i Val trô Irung tim Oán SỖ Lao dộng Hạ táng d in %6 ĐT (chủ y ^ ) (ngưoi) phỉ NN (%) co sở (người/W ) Đảc >1,5 Ũu6c gia >90 E)óng bò. hoản chinh >15,000 bièỉ tnèu N héu mảỉ dóog bồ. 1 Ouđc gid va lièn bnh > 50 van 85 > t2 .0 0 0 hoan chỉnh Quỗcgta Nhiỗu mậỉ tiến tới II (môt số fính vực) > 25 vạn >60 >10.000 dóng bỏ. hoàn chỉnh Lỉèn tỉnh Lièn linh Từng m ặldóng bỏ. III (một số lỉnh vưc) > 10 van > 75 6.000 hoancNoh Tỉnh Tmh Tửng mật tiéntới IV > 5 vạn >70 >6.000 Liên huyện đỗng bộ, hoán chình Đâ hoặc dâng xây Huyện V >4000 >65 dụng, c/iưa đổng bô >2.000 Tỉểu vùng (cụm xâ) vá hoàn chinh Chì Unh ríén^ nôi dô Đ ôl vó i các đô th ị m iề n n ú i v ù n g cao, h ả i đảo, v ù n g s â u , v ù n g x a ... tiê u c h u ẩ n p h ả i đ ạ t tôi ih iể u 70% trỡ lê n đ ôi vớ i q u y đ ịn h t iê u c h u ẩ n c ủ a c á c lo ạ i đ ô th ị tư ơ n g ửng. Đ ô l v ó i c á c d ô t h ị d u lỊch, n g h ỉ m á t , d à o t ạ o , n g h i ê n 17
  14. GIẢI PHÁP C ơ BẢN ĐỂ THIẾT LẬP TRẬT Tự, KỶ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ở ĐÔ THỊ cửu khoa học... quy mò dân sô’phái đ ạ t tối thiểu 70% so với quy định tiéu chuẩn cho mỗi loại đô thị, m ậ t độ dân sô'của các đô thị nghỉ m át du lịch và điểu dưỡng tôi thiểu phài đ ạt 50% so vói mức quy định cho mỗi loại đô thị tường ứng. Căn cứ vào các liêu chuẩn quy định trên, theo số liệu năm 2003 sô' lượng các đô th ị trong mồi loại n h ư sau: Đ ò t h ị đ ậ c b iệ t: 2 ( H à N ộ i v à T h à n h p h ô ' H ổ C h i Minh). Đ ô t h ị l o ạ i ỉ: 2 ( H ả i P h ò n g v à Đ à N ă n g ) . Đô thị loại / / ; 10 (C ầ n T h o. V ù n g T ầ u , B iê n H òa. Đà Lạt. Nha T rang. Huế, Vinh, N am Đ ịnh ...). Đô thị loại ///: 17 (các thàn h phô"thuộc tỉnh còn lại). Đ ô th ị lo ạ i IV : 5 8 (các t h ị x ã v à th ị tr à n ). Đ ô t h ị l o ạ i V-. 6 0 0 ( c á c t h ị t r â n ) . Các đô thị trê n được p h án th à n h ba cấp q u à n lý: • T hành phô" trực thuộc tru n g ương. • T hành phò thuộc tỉnh, thị xả thuộc tỉnh, th ị xã thuộc th ành phô' trực thuộc tru ng ương. • T h ị trấ n th u ộ c h u y ện . 18
  15. C hư ơng I. Cán th iế t phải th iế t lập trậ t tự, kỷ cương tro n g quàn lý nhá nưác về d ò th ị____________ T h àn h phố trực thuộc tru n g ương phải là đô thị loại đậc biệt và loại I, trong trường hỢp đặc biệt có thê có đô thị loại II, song đô thị loại II đó đang tiến tới đ ạ t tiêu ch u ẩn đô thị loại I trong thòi gian ngăn. T h àn h p hố thuộc tỉn h phải là đồ th ị loại II và loại III và thị xả thuộc tỉn h hoặc thuộc th à n h phố trực thuộc tru n g ương phải là đô th ị loại III và loại IV. Thị tr ấ n thuộc huyện là dô th ị loại V. Đô th ị trực thuộc trung ương ở ViêtNăm Khái niệm dô thị trực thuộc ừung ương (th àn h phố t r ự c Đ ô th ị trự c th u ộ c tr u n g ư ơ n g thuộc tru n g ương) là nhừng đô th ị nằm trong hệ thống đô thị của mỗi quốc gia, xét trên phương diện q u à n lý n h à nước, d o C h ín h p h ủ (Q u ố c g ia , L iê n b a n g ) quán lý. Đó đều là các đô thị T ấ t lón hoặc lón (tùy theo s ự p h á t tr iể n h ệ t h ô n g đ ô th ị q u õ c g ia v à s ự p h á t tr iể n của c h í n h các đô th ị đ ó ), l à c á c t r u n g tâ m kinh tê • d ị c h v ụ - t h ư ơ n g m ạ i - v ă n h ó a . . . ló n t ầ m c ỡ q u ố c g ia , 19
  16. GIẢI PHÁP C ơ BẢN ĐỂ THIẾT LẬP TRẬT Tự, KỶ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ở ĐÔ THỊ q u ốc t ê v à là tr u n g tâ m h à n h c h ín h , c h ín h trị c ủ a cả n ư ớ c h o ặ c d ị a p h ư ơ n g ( t ỉ n h , b a n g ) c ó v a i tr ò , v ị t r í v à c h ứ c n ă n g r ấ t q u a n tr ọ n g v à có ả n h h ư ở n g r ấ t lố n đ ế n t h ú c đ ẩ y s ự p h á t t r i ể n k i n h t ế - x ã h ộ i c ủ a q u ô c g ia . N h ữ n g đô th ị n à y th u ộ c n h ó m đ ỉn h c ủ a th á p h ệ th ô n g đô th ị m ỗi nư ỏc, là n h ữ n g cực tă n g tr ư ơ n g k in h t ế - x ả h ộ i c ủ a c ả n ư ố c v à c á c v ù n g đ ị a p h ư ơ n g . D o c ó v ị t r í, v a i trò q u a n tr ọ n g đ ế n sự p h á t tr iể n k in h t ê • x ã h ộ i c ủ a quốc g ia m à C h ín h p h ủ tr u n g ư ơ n g c ầ n p h ả i q u ả n l ý ( t h à n h p hô' t r ự c t h u ộ c t r u n g ư ơ n g , t h à n h p h ô ” q u ố c g ia , t h à n h p h ô li ê n b a n g ...) . Đ ó là t h ủ đô, t h ủ p h ủ cá c v ù n g , m i ề n , b a n g . . . c ủ a c á c q u ố c g ia . Đ ô t h ị trự c th u ộ c tr u n g ư ơ n g ỏ V iệ t N a m T h e o N g h ị đ ị n h sô ’ 7 2 / 2 0 0 1 / N Đ - C P , đ ô t h ị t r ự c th u ộ c tr u n g ư đ n g củ a V iệ t N a m b ao g ồ m các đ ô th ị l o ạ i đ ặ c b i ệ t v à đ ô t h ị l o ạ i I. N h ư v ậ y , đô th ị (th à n h phỗ) trự c th u ộ c t r u n g ư ơ n g ở V i ệ t N a m là c á c đ ô t h ị t i ê u b i ể u , đ ứ n g ở n h ữ n g vị trí h à n g đ ầ u tr o n g h ệ th ô n g đ ô th ị, c ó cá c đ iể u k iệ n v à đ ặ c đ iể m s a u đây: 2 0
  17. C hương I. c ẩ n th iế t phải th iế t lập trậ t tự, kỳ cương tro n g quàn lý nhả nước vế đ ô th ị • V é c ấ p q u ả n lý : P h ả i là c á c đ ô t h ị ( t h à n h p h ò ) t h u ộ c t ỉ n h v à đ ư ợ c cá c cđ q u a n n h à nước có t h ấ m q u y ề n ra q u y ế t đ ịn h t h à n h lậ p t h à n h phô' tr ự c t h u ộ c t r u n g ương. - V ề t r ì n h đ ộ p h á t triể n : C ác đô th ị trự c th u ộ c tr u n g ư ơ n g p h ả i là cá c đô t h ị l o ạ i đ ặ c b i ệ t , l o ạ i I, c ó t h ể c ố l o ạ i II, s o n g đ ô t h ị đ ó p h ả i đ ạ t đ ư ợ c x ấ p x ỉ c á c t iê u c h u ẩ n đ ô t h ị lo ạ i I, c ụ t h ể n h ư sau: + Là các t r u n g tâ m c h ín h trị, k in h tế, v ă n hóa, k h o a h ọ c k ỹ t h u ậ t , d u lịc h , d ịc h v ụ , đ ầ u m ố i g ia o t h ô n g , g i a o l ư u t r o n g n ư ớ c v à q u ỏ ”c t ế c ó v a i t r ò t h ú c đ ẩ y sự p h á t tr iể n k in h t ế - x ã h ộ i c ủ a m ộ t v ù n g lã n h t h ổ H ê n t ỉ n h h o ặ c c ủ a c ả n ư ớ c: + Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng sô’ lao đ ộ n g t ừ 85% tr ỏ lê n (n ội th à n h ); + C ó cơ sở h ạ t ầ n g đư ợc x ả v d ự n g n h i ề u m ặ t đ ồ n g bộ v à h o à n c h ỉn h (n ộ i th à n h ); + Quy mô d án số (đô thị) từ 50 vạn ngưòi trở lên ( g ồ m d â n sô" n ộ i t h à n h , n ộ i t h ị x ả ( n ế u c ó ) v à c á c t h ị tr â n n ằ m ỏ v ù n g n g o ạ i th à n h ); 21
  18. GIẢI PHÁP C ơ BÀN ĐỂ THIẾT LẬP TRẬT Tự, KỶ CƯƠNG _________ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯÒC ò ĐÕ THỊ________ + M ật độ dân số bình quân từ 12.000 ngưòi/km^ tĩỏ lên (nội thành). Hiện nay, Việt Nam có 05 đô thị trực thuộc trung ưđng là Hà Nội, thành phô’Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Năng, Cần Thơ. ■Ve thể chế hành chính: Là đơn vị hành chính ngang cấp tỉnh, có cò cấu hệ thông các cấp hành chính như cấp tinh, được chia thàa^ nội th ành và ngoại thành. - Cơ cấu tổ chức hành chinh gồm có 3 cấp: Cãp tỉnh: thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh; Cấp huyện: quận, th ành phô”thuộc tỉnh, thị xã thuóc tỉnh, huyện. Câ'p xã: thị trấn, phường, xã. 22
  19. C h ư ơ n g I. c ẩ n th iế t phải th iế t lập trậ t tự, kỷ cư ơng tro n g quản lý nhà nưác vể đ ô th ị 3 ưi £ c 1 '«0 '5 ^ p e ựi -c I 1 Ị i- o c3 X? u u . í 1 •ro H 3 X 1 23
  20. GIẢI PHÁP C ơ BẢN ĐỂ THIỂT LẬP TRẬT Tự, KỶ CƯƠNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ỏ ĐÔ THỊ 3. ĐÔ thị và đô thị trực thuộc trung ương trên thế giới N hững đô thị đầu tiên trê n th ế giới h ìn h th à n h trước công nguyên ỏ một sô vùng và quốc gia m à nhu cầu giao thương, trao đổi h àn g hóa sớm p h á t triển n hư ở vùng Lưỡng Hà, T run g C ận Đông, Syria, T rung Quốc, Ân Độ... sau đó, lan ra các châu lục, các quôc gia khác trê n t h ế giói, đặc biệt từ khi cách m ạn g công nghiệp nổ ra vào cuô'i th ế ký XVIII, đầu th ế kỷ XIX ở k hu vực châu Âu, Bắc Mỹ... Ngày nay, đô th ị hóa đã la n tỏa trê n p h ạ m vi toàn cầu, song nó diễn ra rất khác n h au về quy mô, sô' lượng và ch ất lượng của các đô th ị giữa các nước, đặc biệt giữa các nước p h á t triển và các nước đ an g p h á t triển. Để có cơ sỏ khoa học và pháp lý nh ằm xây dựng, p h á t triển và q u ả n lý hệ thốhg đô th ị của m inh, mỗi quốc gia đều, đ ă hoặc sẽ ph ải ban h àn h các quy định về đô th ị để p h â n biệt với các điểm dân cư nông thôn, Nguyên tắc là dựa vào những đặc điếm khác n h a u cơ bản về lượng (hình thức) và ch ất (nội dung) giữa đô th ị và nông th ô n để xác định các tiêu chí và tiêu chuấn 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1