intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật bảo vệ rừng

Chia sẻ: Đỗ Khoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

165
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu hỏi 1: Trình bày các hành vi chặt phá rừng tại địa phương hoặc nơi công tác. Phân tích nguyên nhân dẫn đến chặt phá rừng và đề xuất biện pháp giải quyết? Câu hỏi 2: Anh (chị) hãy cho biết các loại cháy rừng và nguyên nhân cháy rừng tại địa phương nơi công tác. Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp PCCCR hiệu quả nhất tại đơn vị. Câu hỏi 3: Anh (Chị) hãy liệt kê 3 loại sâu hại, 3 loại bệnh hại trên cây rừng trên địa bàn công tác; Đề xuất biện pháp phòng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật bảo vệ rừng

  1. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 CHUYÊN ĐỀ 1: KỶ THUẬT BẢO VỆ RỪNG Câu hỏi 1: Trình bày các hành vi chặt phá rừng tại đ ịa ph ương ho ặc n ơi công tác. Phân tích nguyên nhân dẫn đến chặt phá rừng và đề xuất biện pháp giải quyết? Câu hỏi 2: Anh (chị) hãy cho biết các loại cháy rừng và nguyên nhân cháy rừng tại địa phương nơi công tác. Phân tích thực trạng và đề xuất bi ện pháp PCCCR hiệu quả nhất tại đơn vị. Câu hỏi 3: Anh (Chị) hãy liệt kê 3 loại sâu hại, 3 loại bệnh hại trên cây rừng trên địa bàn công tác; Đề xuất biện pháp phòng tr ừ đ ối v ới t ừng lo ại sâu bệnh? Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 1
  2. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 Câu 1: Trình bày các hành vi chặt phá rừng tại địa phương hoặc nơi công tác. Phân tích nguyên nhân dẫn đến chặt phá rừng và đề xu ất bi ện pháp gi ải quyết? Qua thực tế tình hình tại địa bàn Vườn quốc gia Núi Chúa quản lý trên 02 huyện trong những năm qua, Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Núi Chúa đã xác định được vùng trọng điểm và các hành vi vi phạm phổ biến như sau: - Lấn, chiếm rừng trái pháp luật: Cơi nới rẫy núi tại TK 138, 141 154, 145, 155 - Khai thác rừng trái phép: Khai thác gỗ, hầm than tại tiểu khu 138, 139 - Buôn bán, vận chuyển, kinh doanh trái phép lâm sản, đăc biệt là vùng giáp ranh giữa tỉnh Khánh Hòa với Ninh Thuận. Đối tượng là một số người dân tại địa phương và một số tại xã Cam Thịnh Đông, Cam Lập - Cam Ranh – Khánh Hòa. Đối t ượng ph ần l ớn là dân trí th ấp, không có nghề nghiệp ổn định, thiếu đất canh tác do nhà đông con,... là những nguyên nhân chủ yếu chặ phá rừng ở đây. * Biện pháp giải quyết: - Tổ chức tuyên truyền, học tập, phổ biến, giáo dục pháp luật: + Hình thức tuyên truyền: Họp dân tuyên truyền phôi hợp với tuyên truyên ́ ̀ PCCCR nhăm thực hiên tôt nhiêm vụ PCCCR và BVR tại các điểm dân cư, ̀ ̣ ́ ̣ + Đối tượng tuyên truyền: người dân trên địa bàn VQG, cac trường h ọc, các ́ điểm du lịch... - Nắm bắt tình hình, kiểm tra, truy quét khu vực giáp ranh, vùng trọng điểm phá rừng, khu vực thường xảy ra phá rừng, buôn bán, vận chuy ển lâm sản trái phép. - Đề xuất cơ quan chức năng rà soát và cấp đất canh tác, tạo việc làm ổn định cho nhân dân địa phương sống ven rừng. - Phối hợp với Ban Chỉ huy BVR & PCCCR của các xã, TP. Cam Ranh – Khánh Hòa tuyên truyền vận động và tuần tra truy quét nh ằm tăng c ường tính răng đe. Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết các loại cháy rừng và nguyên nhân cháy r ừng t ại địa phương nơi công tác. Phân tích thực trạng và đề xu ất bi ện pháp PCCCR hiệu quả nhất tại đơn vị. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 2
  3. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 * Khái niệm cháy rừng: Cháy rừng là sự xuất hiện và lan truyền của những đám cháy trong rừng mà không nằm trong sự kiểm soát của con người; gây lên những tổn thất nhiều m ặt về tài nguyên, của cải và môi trường. * Các loại cháy rừng tại nơi công tác: - Cháy dưới tán rừng; - Cháy tán rừng. * Nguyên nhân: - Về điều kiện tự nhiên: VQG Núi Chúa – Ninh Thuận là nơi có Nhiệt độ, Gió cao nhất và Độ ẩm thấp nhất cả nước; Địa hình đồi núi dốc hiểm trở; Ki ểu rừng lùn trên núi đá, rừng khô hạn. - Về Kinh tế - xã hội: + Chủ yếu là do con người đốt nương làm rẫy, đốt th ảm c ỏ đ ể săn b ắt thú, phế liệu chiến tranh, … gây cháy lan . + Lâm phần VQG Núi Chúa nằm trên 2 huyện Ninh Hải và Thuận Bắc có tới 65% đồng bào dân tộc Răc Lây, Chăm sống gần rừng, ven rừng có tập quán s ản ́ xuất nương rẫy theo hinh thức du canh lam cho lực lượng Ki ểm lâm r ất khó qu ản ̀ ̀ ̉ ́ lý, kiêm soat. * Thực trạng và giải pháp: Theo số liệu cập nhập từ đầu mùa khô đến nay, trên lâm ph ần VQG Nui ́ Chua đã xảy ra 05 vụ cháy với tổng diện tích 5,3 ha, hiện trạng chủ y ếu là trảng ́ cỏ tranh, nui đá (Ia,NDA) đia ban xã Lợi Hai, Công Hai, Băc Sơn. Các v ụ cháy đ ều ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ được tổ chức cứu chữa kịp thời với tổng lực lượng tham gia ch ữa cháy là 152 người, loại cháy lướt trên mặt đất, mức độ thiệt hại không đáng kể. Công tác tuyên truyền nội dung chưa phong phú, chưa được cải tiến, còn rập khuôn nên chưa thu hut sự quan tâm cua người dân, chưa thực sự nâng cao nhận ́ ̉ thức của người dân, nhất là các thôn đồng bào dân tộc it người. ́ Mức độ quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương cấp xã về công tác QLBVR còn hạn chế, xem việc BVR là trách nhiệm của Kiểm lâm nên ch ưa phối hợp với lực lượng Kiểm lâm để thực hiện công tác QLBVR tại địa phương. Công tác tham mưu cho chính quyền địa phương cấp Xã còn chậm Để PCCCR tốt nhất cần các biện pháp sau : + Biện pháp tổ chức - hành chính : Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 3
  4. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 - Củng cố BCH-BVR&PCCCR VQG Nui Chua và 04 xã Công Hải, Lợi Hải, ́ ́ Bắc Sơn, Vĩnh Hải. - Củng cố 09 tổ chuyên trach BVR&CCCR ở cac thôn, bản gồm Suối Giếng, ́ ́ Xóm Đèn, Suối Đá, Kiền Kiền 2, Láng Me, Xóm B ằng, Thái An, Đá Hang, C ầu Gẫy. - Thanh lâp 07 tổ trực PCCCR gồm Suối Giếng, Xóm Đèn, Suối Đá, Ki ền ̀ ̣ Kiền 2, Láng Me, Xóm Bằng và Thái An. ́ ̣ ̉ ̃ ́ ̣ ̀ - Phân công cac tram Kiêm lâm theo doi công tac PCCCR trên đia ban quan ly. ̉ ́ - Tăng cường phối hợp triển khai nhiệm vụ PCCCR, giám sát, ki ểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiêm tra viêc thực hiên phương an, nhiêm vụ PCCCR&CPR t ại ̉ ̣ ̣ ́ ̣ địa phương và cac Tô, Đôi, Tram Kiêm lâm, cac Điêm trực PCCCR. ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ - Bố trí lực lượng trực PCCCR có thời gian và địa điểm rõ ràng, cụ thể. + Biện pháp tuyên truyền giáo dục: - Thời gian tuyên truyền: Vào đầu mùa khô và trong các tháng cao điểm. - Đối tượng tuyên truyền: Đa số các vụ cháy rừng đều do con người gây ra. Do đo, để công tác PCCCR đạt hiệu quả cao, công tác tuyên truy ền trong dân là h ết ́ sức quan trọng. Việc tổ chức họp dân tuyên truyền các quy đinh của các cấp, các ̣ ngành liên quan đến công tác QLBVR&PCCCR sẽ giúp cho bà con nhân dân hi ểu rõ hơn nữa về tầm quan trọng của công tác QLBVR nói chung và công tác PCCCR nói riêng. Đối tượng tuyên truyền chính là người dân trên địa bàn VQG, cac tr ường ́ học, các điểm du lịch... - Nội dung tuyên truyền: Phổ biến đường lối, chủ trương, quan điểm, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về PCCCR và BVR, các văn b ản ch ỉ đ ạo c ủa các cấp và hướng dẫn việc dùng lửa an toàn và tác h ại c ủa vi ệc m ất r ừng. Hướng dẫn đồng bào quy trình kỹ thuật đốt nương làm rẫy, mô hình sản xu ất nông lâm kết hợp… - Họp dân tuyên truyền: phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức họp dân vào đầu mùa khô và trong các tháng cao điểm để thu hut người dân tham gia ́ thực hiên tôt nhiêm vụ PCCCR, BVR tại các điểm dân cư, ̣ ́ ̣ - Tuyên truyền truyền thanh: trong đầu mùa khô và các tháng cao điểm, kết hợp với chính quyền địa phương tổ chức tuyên truyền bằng hệ th ống phát thanh của địa phương để hộ dân trong vùng nắm bắt thông tin về cấp dự báo cháy rừng và PCCCR, từ đó có biên phap BVR kịp thời. ̣ ́ + Biện pháp lâm sinh: Tại các tiểu khu có nhiều diện tích nương rẫy của đồng bào dân tôc phân bố ̣ gần với rừng tự nhiên (như TK141, 138, 167...), vào các tháng cuối mùa khô đ ầu Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 4
  5. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 mùa mưa thì đồng bào thường đốt dọn rây chuẩn bị canh tac. Vì vậy, V ườn quôc ̃ ́ ́ gia Núi Chúa phai có những hướng dẫn về kỹ thuật đốt nương làm rẫy: th ời gian ̉ đốt vào chiều tối và lúc gió nhẹ; gom vật liệu cháy thành t ừng đông nh ỏ riêng bi ệt ́ và đốt lần lượt từng đông theo hướng ngược chiều gió; dọn sạch vật li ệu cháy ́ xung quanh rẫy nơi tiếp giáp với rừng tự nhiên để chông cháy lan; tổ ch ức canh ́ trực suốt trong quá trình đốt; sau khi đốt xong phải tổ ch ức ki ểm tra và d ập t ắt hoàn toàn những tàn lửa nhỏ còn lại mới ra về, đồng thời ký cam kết chấp hành các quy định trong việc làm nương rẫy. + Tổ chức cảnh báo cháy rừng và phát hiện sớm các điểm cháy rừng: - Thông tin cấp dự báo cháy rừng do BCH-BVR&PCCCR tỉnh cung c ấp b ằng công văn hoặc bằng điện thoại. Khi tiếp nhận đ ược thông tin c ấp d ự báo cháy rừng, văn phòng BCH-BVR&PCCCR VQG (thường trực là Hạt ki ểm lâm VQG) có trách nhiệm sử dụng điện thoại thông báo đến các BCH-BVR&PCCCR c ấp xã, t ổ, đội PCCCR, các trạm Kiểm lâm triển khai các biện pháp phòng chữa cháy r ừng đúng lúc và có hiệu quả. Trong suốt mùa khô, các BCH-BVR&PCCCR xã, t ổ, đội PCCCR, các trạm Kiểm lâm phải phân công bố trí lực l ượng canh phòng đ ảm b ảo thời gian theo từng cấp cháy rừng, không cho người qua lại các khu vực trọng điểm, tiếp nhận và xử lý thông tin cấp dự báo cháy rừng từ BCH-BVR&PCCCR huyện (Hạt kiểm lâm VQG Núi Chúa). - Khi phát hiện có cháy, người phat hiên phải báo gấp về BCH gân nhât để ́ ̣ ̀ ́ tăng cường lực lượng, dụng cụ, phương tiện ngăn chặn kịp thời và dập tắt triệt để ́ ́ đam chay. + Xây dựng, sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị, công trình ph ục v ụ công tac ́ PCCCR: Đề nghị BCH-BVR&PCCCR tinh câp kinh phí sửa chữa 04 biển báo hiệu cấp ̉ ́ dự báo cháy rừng, 30 cây rựa, 20 đen pin sac nhăm phuc vụ tôt cho công tac truyên ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ́ truyên nâng cao nhân thức cho nhân dân và tham gia chữa chay rừng. ̀ ̣ ́ Câu 3: Anh (Chị) hãy liệt kê 3 loại sâu hại, 3 loại bệnh hại trên cây rừng trên địa bàn công tác; Đề xuất biện pháp phòng trừ đối với từng loại sâu bệnh? * Ba loại sâu hại cây rừng: - Sâu đục thân (Celosterna pollinosa sulphurea Heller): Loài sâu đục thân này ngoài gây hại cây sao đen còn gây hại trên một số loài cây khác thuộc họ dầu. => Biện pháp phòng, trừ: + Bảo vệ tốt các cây trên thảm thực địa dưới tán rừng, nơi các loài thiên địch của sâu hại rừng cư trú. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 5
  6. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 + Trước thời gian sâu trưởng thành vũ hóa hàng năm, cần tổ ch ức chỉ đạo thực hiện cắt bỏ tất cả các cành bị sâu hại, các cây đã b ị ch ết và thu gom tiêu h ủy để diệt sâu non, nhộng. + Hàng năm, vào cuối tháng 4 đến cuối tháng 6 cần tập trung theo dõi trưởng thành vũ hóa, đẻ trứng để thu bắt trưởng thành vào các buổi sang (trước 9 h) hoặc chiều mát (sau 16h). + Sử dụng các chế phẩm nấm Beauveria, Metarhizium, ...phun để nấm ký sinh diệt sâu trưởng thành và sâu non trước khi sâu đục vào thân cây. - Sâu đo (Geometridae): Sâu đo ăn trụi lá quế trông như cây chết. Sâu hại làm giảm sinh trưởng của rừng quế và làm cây suy yếu, tạo điều ki ện thu ận lợi cho những loài sâu hại thứ cấp xâm nhập, phá hoại. => Biện pháp phòng, trừ: + Thường xuyên kiểm tra vườn rừng phát hiện sớm dịch hại và áp dụng biện pháp kỹ thuật phù hợp phòng, trừ triệt để khi mật đọ thấp, sâu tuổi nhỏ. + Dùng bẫy đèn bẫy khi trưởng thành. + Xới đất diệt nhộng quanh tán cây quế sâu 3 - 5cm vào tháng 1 và tháng 8 hằng năm. + Đối với diện tích nhiễm sâu ở phạm vi hẹp, mật độ thấp, sâu tuổi lớn: Sử dụng vòng độc quanh thân cây hoặc dùng chế phẩm sinh học Bt để phun lên tán cây (liều lượng 3 kg/ha thuốc pha với 450 - 600 lít nước) để diệt sâu non. - Sâu nâu vạch xám (Speiredonia retorta) => Biện pháp phòng, trừ: sử dụng biện pháp IPM: bắt sâu trốn dưới gốc cây, sử dụng keo dính không cho sâu bò lên tán lá, khi mật độ cao sử dụng thuốc hóa học và sinh học để phòng trừ, nh ư: Karate, Ofatox, Sumithion. * Ba loại bệnh hại: - Bệnh khô lá Quế: ban dầu lá xuất hiện dốm vàng nhỏ, lớn dần lên dến mép lá phần bị bệnh khô dần biến thành màu nâu xám. Bệnh lan rộng dần dến lá khác và tạo ra dốm khác. Bệnh nặng làm cho lá rụng, cây chết khô. Bệnh còn hại trên cả cành non. => Biện pháp phòng, trừ: + Để giảm bớt nguồn lây bệnh cần tiến hành cắt lá bệnh ngay từ khi mới xuất hiện đốm bệnh, nếu còn có đốm bệnh thì phải tiến hành cắt tiếp lá bệnh. + Cắt cả cành bị bệnh nhặt hết lá rụng trên luống. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 6
  7. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 + Đầu mùa xuân, khi lá non mới nhú cần phun thuốc Boócdô 1% ho ặc zineb 0,2%, 7 - 10 ngày phun 1 lần, phun khoảng 2 - 3 lần. - Bệnh đốm lá: Đặc điểm chính của bệnh là nấm phát triển trên bề mặt lá có dạng hình tròn màu nâu. Thời gian phát sinh bệnh mạnh vào mùa m ưa khi có ẩm độ, nhiệt độ cao tháng 7, 8 hàng năm. => Biện pháp phòng, trừ: Không nên dùng thuốc hóa học trừ sâu vì ảnh hưởng đến hệ sinh vật thủy sinh. Để hạn chế nên dùng biện pháp lâm sinh; biện pháp sử dụng thiên địch. Không nên giữ nước trong mùa khô, đi ều này có th ể mâu thuẫn với việc phòng cháy rừng. Vì vậy, cần điều ti ết đ ể gi ữ đ ược đ ộ ẩm đ ất khỏi bị cháy rừng, mặt khác không ảnh hưởng đến sức khỏe của cây. - Bệnh bồ hóng: Thể sợi nấm màu đen trên bề mặt một lá, phủ kín mắt lá làm ảnh huởng dến quang hợp của cây, giảm sinh truởng, mất mỹ quan và ảnh huởng dến kinh tế. => Biện pháp phòng trừ: + Cải thiện môi truờng làm thông thoáng gió, tăng ánh sáng chi ếu xu ống tán rừng. + Diệt các loại côn trùng: Rệp, rệp sáp, bọ tri là môi giới truyền bệnh. + Phun lưu huỳnh- vôi 0,3- 0,50. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 7
  8. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 CHUÊN ĐỀ 2: ĐA DẠNG SINH HỌC và CÔNG ƯỚC CITES Câu hỏi: Thực trạng đa dạng sinh học ở địa phương? Những nguyên nhân nào suy thoái đa dạng sinh học ở địa phương? Nêu và phân tích các bi ện pháp bảo tồn đa dạng sinh học đã thực hiện ở địa phương? Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 8
  9. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 * Sơ lược về Vườn Quốc gia Núi Chúa: - Vị trí địa lý: Thị trấn Khánh Hải; huyện Ninh Hải; tỉnh Ninh Thuận - Quyết định thành lập: Số 243/NN-PTLN/CV ngày 12/01/1998 - Toạ độ địa lý: Vĩ độ 11 độ 35'40" đến 11 độ 48'24" vĩ độ Bắc; kinh độ 109 độ 03'36" đến 109 độ 14'24" kinh độ Đông. - Quy mô diện tích: 29.673 ha. - Vùng đệm: Thuộc 3 xã : Tri Hải, Nh ơn Hải, Phương H ải; di ện tích 11.200 ha; dân số 4.141 hộ, 24.546 khẩu - Cơ quan / cấp quản lý: Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận - Ban quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận - Hoạt động du lịch: Trung tâm Du lịch và Giáo dục Môi trường - Các dự án có liên quan: Dự án bảo tồn rùa biển - Dân số trong vùng: 9.150 hộ, 53.409 khẩu. *Thực trạng về đa dạng sinh học: Thảm thực vật rừng có 2 dạng rừng khô hạn và rừng th ường xanh. Đây là một dạng kiểu rừng khô hạn duy nhất ở Việt Nam dạng khảm giữa nửa lá dụng và lá dụng trên đất thấm, gần biên giới Cambodia có diện tích trảng cỏ ngập n ước. Các loài cây gỗ ưu thế trong Vườn là vên vên Anisoptera costata , dẩu mít Dipterocarpus costatus , dẩu trai Dipterocarpus intricatus , sao đen Hopea odorata , Trầm hương Aquilaria crassna , Hoàng đàn giả Dacrydium pierei , Kim giao Podocarpus fleuryi … Khu hệ động vật ở Vườn quốc gia Núi chúa chưa được điều tra, nghiên c ứu đầy đủ nhưng theo một số nhà khoa học nơi đây vẫn tồn tại nhiều loài động vật Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 9
  10. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 quý hiếm như: Voọc và chân xám Pygathrix nigripes , gấu ngựa Ursus thibetanus , Rùa da Dermochelys coriacea, Đồi mồi dứa Chelonia mydas , Vích Caretta caretta ....Nhiều loài chim qúy hiếm vẫn còn hiện diện như: cốc biển bụng trắng Fregata andrewsi , gà lôi Lophura nythemera , phướn đất Carpococcyx renauldi, công Pavo muticus...chứng tỏ mức độ đa dạng nơi đây vẫn còn khá cao. Vườn quốc gia Núi Chúa có tài nguyên rừng rất phong phú và đa dạng v ới diện tích rừng khô hạn rộng lớn đặc trưng và độc đáo của Việt Nam và diện tích rừng thường xanh cây lá rộng xen kẽ cây lá kim đặc trưng của vùng khí hậu á nhiệt đới ẩm còn mang tính chất nguyên sinh. Hệ thực vật rừng khá phong phú đa d ạng và mang tính khô hạn rõ rệt với các kiều rừng chính: - Kiểu thực vật trên cát biển - Kiểu rừng thưa cây lá rộng hơi khô nhiệt đới - Kiểu truông gai hạn nhiệt đới - Kiểu trảng cây to cây bụi cỏ cao khô nhiệt đới - Kiểu rú kín lá cứng hơi khô nhiệt đới - Kiểu rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới núi thấp. Tuy nhiên, nếu không bảo vệ tích cực thì rất dể bị suy thoái. * Nguyên nhân suy thoái: - Nguyên nhân do con người: + Các hành vi khai thác gỗ, cây cảnh, săn bắt động vật hoang dã,… của con người đã gây trực tiếp sự suy thoái + Phá rừng làm rẩy, cháy rừng,… làm mất diện tích rừng vốn là nơi trú ng ụ tự nhiên của các loài sinh vật hoang dã + Áp lực phát triển kinh tế, tăng dân số … đã làm tăng nhanh nhu c ầu khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thêm vào đó, các nước kém phát triển, công nghệ lạc hậu thì việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên kém hi ệu qu ả, hiệu suất sử dụng và tận dụng thấp cũng là mọt trong nh ững nguyên nhân làm suy thoái đa dạng sinh học hoặc làm tuyệt chủng một loài nào đó. + Gần đây, Vườn vừa bị chuyển hơn 2.000ha để làm đường ven biển là một trong những nguyên nhân làm giảm diện tích rừng, làm cho nhiều quả đồi, núi b ị Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 10
  11. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 mất tích. Diện tích kiếm ăn và di chuy ển của một số loài thú b ị h ẹp, th ậm chí không còn thức ăn. - Nguyên nhân do thiên nhiên: Biến đổi khí hậu như: hạn hán năm 2004 làm chết khô hơn 34ha ở khu vực Tiểu khu 161, 162 đến nay mới dần ph ục h ồi; l ụt bảo năm 2009 làm sạt lở đất hơn 8ha tại Tiểu khu 146, 138… * Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học: - Biện pháp tuyên truyền: + Xử lý dứt điểm và nghiêm khắc theo quy định của pháp luật các hành vi phá rừng trái pháp luật đang tồn đọng; tăng cường công tác tuần tra, ki ểm soát vùng lõi cũng như vùng đệm nhằm hạn chế và răng đe các hành vi xâm hại đến rừng, + Đổi mới phương pháp tuyên truyền giáo dục trong nhân dân vùng ven một cách sinh động, cuốn hút và thuyết phục hơn. - Áp dụng hiệu quả hệ thống văn bản: Công cụ pháp chế có thể được sử dụng tại các địa phương, quốc gia, quốc t ế để bảo vệ các khía cạnh của đa dạng sinh học. Nhi ều b ộ luật c ủa qu ốc gia có n ội dung bảo tồn đa dạng sinh học, nhiều công ước quốc t ế có nội dung b ảo t ồn loài, bảo tồn sinh cảnh… Nhận thức được tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên, tính đa d ạng sinh học, Chính phủ Việt Nam đã có những hành động tích cực trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học thông qua các khoản đầu tư cho quản lý bảo vệ và các văn bản pháp luật được ban hành. Ngoài ra, Việt Nam còn tham gia các công ước quốc tế có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học như: Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, th ực vật hoang dã có nguy cấp (CITES), Công ước đa dạng sinh học, Công ước di s ản văn hóa (UNESCO), Công ước Ramsar… - Hợp tác quốc tế Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 11
  12. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 Ngoài tham gia các công ước quốc tế, chúng ta còn tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật, phương tiện và kinh phí cho các công tác bảo tồn đồng thời cũng thể hi ện chúng ta đã hòa nhập sâu với quốc tế. Ngoài ra cùng tham gia hợp tác nghiên c ứu, bảo tồn đa dạng sinh học, chúng ta cũng có thể cử cán b ộ đi h ọc, ti ếp c ận v ới những phương pháp bảo tồn tiên tiến. Việc tham quan trao đổi thông tin giữa các khu bảo tồn thiên nhiên, v ườn qu ốc gia trong và ngoài nước cũng góp phàn không nhỏ trong quản lý bảo vệ rừng nói chung và trong bảo tồn đa dạng sinh học nói riêng. CHUYÊN ĐỀ 3: CÂY RỪNG và NHẬN BIẾT GỖ Câu hỏi 1: Quan sát cuống lá, phiến lá ở cây một lá mầm và cây 2 lá mầm. Quan sát lá đơn, các dạng lá kép rồi đưa ra nhận xét. a. Sự khác biệt về các đặc điểm hình thái của lá cây 1 lá mấm và lá cây 2 lá mầm. b. Phân biệt đặc điểm hình thái lá đơn và lá kép. Câu hỏi 2: Quan sát vòng tăng trưởng hằng năm. Quan sát gỗ giác, gỗ lõi, màu sắc sự phản quang của gỗ rồi trả lời các câu hỏi sau. a. Phân biệt gỗ sớm và gỗ muộn. Nhận xét về màu sắc giữa gỗ sớm và gỗ muộn, tại sao có sự khác biệt về màu sắc giữa gỗ sớm và gỗ muộn. b. Mặt xuyên tâm và mặt tiếp tuyến của gỗ, mặt nào có sự phản chi ếu m ạnh hơn? Tại sao? Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 12
  13. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 Câu 1: Quan sát cuống lá, phiến lá ở cây một lá mầm và cây 2 lá mầm. Quan sát lá đơn, các dạng lá kép rồi đưa ra nhận xét. a. Sự khác biệt về các đặc điểm hình thái của lá cây 1 lá m ấm và lá cây 2 lá mầm: Lá là một bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây, mọc có hạn trên thân hoặc cành, có dạng phiến dẹp và đối xứng hai bên, thực hiện ch ức năng dinh d ưỡng r ất quan trọng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước … Chức năng của lá. + Bảo vệ. + Bẫy thức ăn. + Sinh sản. + Nâng đỡ Lá. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 13
  14. Đặc điểm hình thái lá cây hai lá mầm Đặc điểm hình thái lá cây một lá mầm. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 ến lá. - Phi - Phiến lá. - Bẹ lá. - Bẹ lá. - Cuống lá. Lá hai lá mầm nằm ngang nên có cấu tạo Lá một lá mầm thường mọc không đồng nhất, thể hiện kiểu lưng bụng đứng,hai mặt lá tiếp xúc với ánh rõ rệt, gân lá hình mạng. sáng tương đối đồng đều nên cấu tạo hai mặt lá ít khác biệt nhau, gân lá hình cung hoặc song song. - Cấu tạo lá cây một lá mầm + Mô bì: biểu bì trên và dưới đều - Cấu tạo lá cây hai lá mầm có lớp cutin hoặc thấm sáp, silic và + Biểu bì: có khí khổng - Biểu bì trên: gồm các TB không có lục lạp, vách thường dày thấm cutin, có hoặc + Mô đồng hóa: thường chỉ có mô không có khí khổng khuyết (mô dậu hoặc mô xốp) - Biểu bì dưới: cutin mỏng, nhiều khí khổng Nếu lá nổi trên nước thì khí khổng phân bố + Mô cơ: chỉ có cương mô ở gân trên bề mặt lá, lá thủy sinh không có khí chính và xung quanh các bó mạch khổng + Mô đồng hóa: + Mô dự trữ: nhu mô ở gân chính - Mô dậu: thường có hình chữ nhật, chứa nhiều lục lạp -> chức năng đồng hóa + Mô dẫn: chỉ có 1 loại bó mạch - Mô xốp: TB đa giác, tròn không đều, cắt ngang nhiều khoảng trống giữa các TB -> chức năng TĐ khí và vận chuyển sản phẩm hữu cơ Giữa mô dậu và mô xốp có TB thâu góp -> góp các sp hữu cơ + Mô cơ: - Hậu mô: dưới biểu bì gân chính - Cương mô: quanh bó mạch gân chính + Nhu mô: có ít. ở gân chính + Mô dẫn: hệ thống các bó mạch: tạo thành hệ gân lá -> dẫn truyền - Gân chính: bó mạch cắt ngang BàiGânc bên: bó mạch cắt ngang và cắt dọc Thị Lan - thự hành Số 2 GVHD: Vũ 14
  15. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 b. Phân biệt đặc điểm hình thái lá đơn và lá kép: Lá đơn Lá kép Khi cuống lá chỉ mang một phiến duy Khi cuống chính chia thành nhiều nhứt; tùy theo bìa phiến lá, ta phân biệt: cuống phụ nhỏ, mỗi cuống phụ mang * Lá đơn nguyên khi bìa phiến là nguyên, một lá phụ hay lá trơn láng như là bông giấy, hay có răng chét (leaflet). Tùy theo cách sắp xếp nhọn như bụp (Hibiscus) hay răng tròn … của lá chét trên cuống chính mà ta * Lá có thùy khi mép lá có khuyết sâu phân biệt: chưa đến 1/2 kể từ bìa phiến lá đến gân * Lá kép đơn giản nhất là lá kép có 2, chính: lá thầu dầu, lá nho … 3, 4 lá chét và được gọi là lá kép hai * Lá phân thùy / xẻ thùy lá có khuyết sâu như ở lá móng bò hơn 1/2 phiến lá như lá móng bò (Bauhinia yunnanensis), lá kép ba ở lá (Bauhinia purpure) … me đất (Oxalis), lá kép bốn gặp ở lá * Lá xẻ thùy khi các khuyết ăn sâu vào cây lạc (Arachis hypogea). cho đến gần hoặc sát với gân giữa của lá * Lá kép lông chim khi các lá chét sắp như ở lá đu đủ … hai hàng hai bên cuống chung có thể Hình thái một số lá đơn nguyên mọc đối nhau * Lá rọc khi lá như bị rọc đến gân chính; hay mọc cách trên cuống chung đó. gặp ở tóc tiên (Taraxacum)… lá của vài - Lá kép lông chim chẵn khi tận cùng loài cỏ của cuống chung có hai lá chét, gặp ở sống dưới nước có thể xem như là lá muồng. rọc. Ở cỏ kim ngư (Ceratophyllum) lá có - Lá kép lông chim lẽ khi chót cuống hình một lá chung mang một lá. cọng dẹp lưỡng phân nhiều lần, lá của - Lá kép hai lần khi cuống chính Myriophyllum như chỉ gồm có gân chính mang hai hàng cuống phụ và cuống và các gân phụ mà thôi. phụ nầy lại mang hai hàng lá phụ; có thể chẳn hoặc lẽ. Ví dụ như ở lá phượng (Delonix regia), lá keo giậu (Leuceuna glauca). - Lá ba lần kép có cuống (sóng) chính Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 15
  16. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 mang hai hàng cuống phụ, trên cuống phụ nầy mang hai hàng cuống phụ bậc ba nhỏ hơn và trên đó mang các lá phụ. Ví dụ ở ráng, xoan (Melia azedarach) … * Lá kép hình chân vịt khi các lá phụ (lá chét) tỏa ra tại một điểm từ cuống chung. Số lá phụ thay đổi tùy loài: 3 ở cao su, 5 - 7 ở gòn, 7 ở trôm (Sterculia foetida) … thái một số lá phân thùy, xẽ thùy. Câu 2: Quan sát vòng tăng trưởng hằng năm. Quan sát g ỗ giác, g ỗ lõi, màu s ắc sự phản quang của gỗ rồi trả lời các câu hỏi sau. a. Phân biệt gỗ sớm và gỗ muộn. Nhận xét về màu sắc giữa g ỗ s ớm và g ỗ muộn, tại sao có sự khác biệt về màu sắc giữa gỗ sớm và gỗ muộn: - Phân biệt gỗ sớm và gỗ muộn: + Gỗ sớm (gỗ xuân): là phần gỗ sinh ra trong 1 chu kì sinh trưởng ở điều kiện sinh trưởng thuận lợi, cụ thể là nhiều mưa và nguồn nước dồi dào (ở Việt nam thường là mùa xuân hạ, ở các nước ôn đới thường là mùa xuân). + Gỗ muộn (gỗ hạ): là phần gỗ sinh ra trong một chu kì sinh trưởng của cây gỗ ở điều kiện sinh trưởng không thuận lợi (ở Việt nam thường là mùa thu đông, ở các nước ôn đới thường là mùa hạ). - Nhận xét màu sắc: Gỗ sớm thường có màu sáng hơn. Các tế bào gỗ sớm thường có vách mỏng, ruột lớn để có thể tích chứa và dẫn nhiều nước. Khả năng chịu các lực cơ học là thấp hơn; Gỗ muộn thường có màu thẫm, tế bào gỗ muộn vách dày, ruột nhỏ, khả năng chịu tác động cơ học tốt. Vì hình thành ở hai mùa khác nhau nên có màu sắc khác nhau, mùa mưa cây sinh trưởng nhanh nên có vân thưa hơn, nước được hấp thụ nhiều hơn nên màu sáng hơn và ngược lại. * Sự khác biệt về màu sắc của gỗ trong hình thái và cấu trúc các tế bào trong gỗ sớm và gỗ muộn là nguyên nhân hình thành nên các vòng gỗ của cây. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 16
  17. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 b. Mặt xuyên tâm và mặt tiếp tuyến của gỗ: + Mặt cắt xuyên tâm: Là mặt cắt nghiên cứu có phương song song với trục dọc thân cây và đi qua tâm (lõi) thân cây. + Mặt cắt tiếp tuyến: Mặt cắt gỗ có phương song song với trục dọc thân cây và vuông góc với một trong các đường thẳng xuyên tâm. Mặt tiếp tuyến có sự phản chiếu mạnh hơn vì Tia gỗ, Ống dẫn nhựa không bị cắt ngang nên có s ự li ền mạch, phản chiếu tốt hơn. CHUYÊN ĐỀ 4: ĐO ĐẠC và BẢN ĐỒ Câu hỏi: Trình bày các phương pháp xác định một điểm đứng trên b ản đồ khi đi thực địa. Ở đơn vị các anh chị đã sử dụng bản đồ ph ục v ụ cho công tác gì? Trình bày những khó khăn và thuận lợi khi sử dụng ? Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 17
  18. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 * Các phương pháp xác định một điểm đứng trên bản đồ khi đi th ực đ ịa, bao gồm: - Tìm và đứng tại điểm chuẩn của thực địa: Tìm và đứng ngay vào một điểm chuẩn của địa hình mà có thể tìm thấy dễ dàng trên bản đồ như: ngã ba đ ường, cầu, đỉnh chùa ... tức là đã xác nhận được điểm đứng. - Phương pháp ước lượng khoảng cách: tìm một điểm chuẩn đ ặc bi ệt ngoài thực địa mà có thể tìm thấy trên bản đồ. Ước lượng xem khoảng cách t ừ đi ểm chuẩn đó cách là bao nhiêu. Tính tỷ kệ, ta có điểm đứng trên bản đồ. - Phương pháp cắt đoạn con đường: đứng trên một co đường và cố gắng tìm một điểm chuẩn dễ nhận thấy ngoài thực địa cũng như trong bản đồ. Dùng đ ịa bàn đo phương giác từ chỗ đứng đến điểm chuẩn đó. Sau khi đã định hướng bản đồ, kéo mộ đường thẳng theo phương giác đó, cắt ngang điểm chuẩn và con đường. Giao điểm của con đường và phương giác đó là điểm đứng. - Phương pháp xác định bằng máy định vị GPS: khởi động mở máy định vị để máy thu được thông số về vị trí đo với 3 giá trị X, Y, Z (ch ế đ ộ 3D) thì máy phải thu được ít nhất 4 vệ tinh trở lên. Tọa độ th ể hiện phía trên bên ph ải c ủa màn hình. Sai số giá trị đo tọa độ của thể tham khảo ở dòng Location, máy thu càng nhiều vệ tinh thì độ chính xác càng cao. Khi máy thu đ ược ở ch ế đ ộ 3D, thì đ ộ chính xác sẽ được cải thiện rất nhiều. Lúc này là sử dụng máy tốt nh ất, sau đó căn cứ tọa độ đã thể hiện trên máy dùng thước kẻ kẻ các đường song song với trục kinh tuyến và vĩ tuyến. Khi hai đường kẻ giao nhau t ại một đi ểm đó là đi ểm đ ứng trên bản đồ ở ngoài thực địa. * Việc sử dụng Bản đồ tại đơn vị: Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 18
  19. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 - Tại đơn vị hiện đang sử dụng các loại bản đồ sau để ph ục công tác chuyên môn (tuần tra rừng, xác định vùng vi phạm, thiết kế trồng rừng,…) và công tác c ập nhật theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp, gồm: Bản đồ hiện trạng tổng kiểm kê tài nguyên rừng năm 1999 và năm 2005 có tỷ lệ 1/50.000; bản đồ phân định đất nông – lâm nghiệp năm 2000 có tỷ lệ 1/50.000; bản rà soát quy hoạch 3 loại rừng năm 2008 có tỷ lệ 1/50.000; các loại b ản đồ ki ểm kê tài nguyên rừng phục vụ cho thuê đất, thuê rừng có tỷ lệ 1/10.000; các loại bản đ ồ giao khoán quản lý bảo vệ rừng của các đơn vị quản lý rừng có tỷ lệ 1/10.000 cùng toàn bộ cơ sở dữ liệu bản đồ số hóa của các loại bản đồ trên. * Những thuận lợi, khó khăn khi sử dụng các loại bản đồ là: Thuận tiện cho việc kiểm tra giám sát các hoạt động s ử dụng, s ản xu ất kinh doanh rừng và sử dụng được hợp lý, đồng thời thuận tiện cho công tác c ập nh ật theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp. Khó khăn hiện nay tại đơn vị là các loại bản đồ chưa đồng nhất về hệ quy chiếu và ứng dụng các ph ần m ềm s ử dụng. CHUYÊN ĐỀ 5: THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG Câu hỏi 1: Anh (chị) hãy trình bày quy trình sử dụng máy đ ịnh v ị GPS trong đo tính diện tích rừng. Câu hỏi 2: Quy trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đ ất lâm nghiệp. Nhiệm vụ của công tác theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đ ất lâm nghiệp. Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 19
  20. Võ Duy Khoa L ớp: QLNN & B ồi d ưỡng Ng ạch Ki ểm lâm Viên K1- 2013 Câu 1: Quy trình sử dụng máy định vị GPS trong đo tính diện tích rừng: Trước khi đo nên hiệu chỉnh La bàn, kiểm tra lại hệ quy chiếu VN2000. Điều quan trọng để máy tính diện tích chính xác là phải đi đủ một vòng tròn khép kín khu vực đó, tức là điểm bắt đầu và điểm kết thúc phải giao nhau và phải xóa Track Log về giá trị 0% trước khi đi. - Mở máy chờ cho máy bắt được vệ tinh và để máy hoạt động có tọa độ mức sai số thấp nhất, sau đó nhấp phím MENU hai lần cho ra main MENU \ Vào Track \ ENTER \ Nhấp MENU một lần \ vào Area Calculation \ ENTER . Máy sẽ quay trở về màn hình bản đồ với lệnh Start nằm phía dưới. - Nhấp chọn Start và bắt đầu đi vòng quanh lô đất. Trong quá trình đi đo, có thể nhấp hai phím IN và OUT để tiện theo dõi hình dáng lô đất. - Khi đến điểm cuối cùng (cũng là điểm xuất phát) thì ta nh ấp phím ENTER một lần, diện tích lô đất hiện ra ngay trên màn hình. Muốn lưu lại kết qu ả c ủa lô đất, ta nhấp tiếp tục phím ENTER một lần. Vào chỗ Name để đặt tên cho lô đất, sau khi đặt tên xong, xu ống OK r ồi nhấp ENTER, lô đất đã được lưu. Trong màn hình này ta có các dữ liệu: + Name: Tên của lô đất Bài thực hành Số 2 GVHD: Vũ Thị Lan 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2