Kỹ Thuật Đô Thị
lượt xem 59
download
Các đthị đc xd sẽ tồn tại nhiều thế kỷ, cho nên việc lựa chọn đất đai xd là một nvụ hết sức qtrọng. Giải quyết đúng đắn nvụ ấy sẽ qđịnh những đkiện sxuất, sinh hoạt nghỉ ngơi của dân cư cũng như có a.hưởng lớn đến vđề ktế trong ctác xd & quản lí đthị. Những ytố thiên nhiên góp phần qtrọng qđịnh cho qhoạch đất đai đthị. Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà các đkiện thiên nhiên có thể ả.hưởng tốt or không tốt đến ctác xd đthị...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ Thuật Đô Thị
- CHƯƠNG 1 LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XD ĐTHỊ I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CBẢN A.HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XD ĐTHỊ Các đthị đc xd sẽ tồn tại nhiều thế kỷ, cho nên việc lựa chọn đất đai xd là một nvụ hết sức qtrọng. Giải quyết đúng đắn nvụ ấy sẽ qđịnh những đkiện sxuất, sinh hoạt nghỉ ngơi của dân cư cũng như có a.hưởng lớn đến vđề ktế trong ctác xd & quản lí đthị. Những ytố thiên nhiên góp phần qtrọng qđịnh cho qhoạch đất đai đthị. Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà các đkiện thiên nhiên có thể ả.hưởng tốt or không tốt đến ctác xd đthị 1. Điều kiện khí hậu Mỗi vùng đều có đkiện k.hậu riêng, muốn đgiá đúng phải thu thập đầy đủ số liệu, ptích đgiá đúng mức để có giải pháp xử lý thích hợp trong xd đthị Mưa: Cần thu thập - Lượng mưa TB năm - Lượng mưa TB cao nhất và thấp nhất of năm (tháng, ngày) - Lượng mưa và time mưa của từng trận mưa - Số ngày mưa trong 1 năm (1 tháng) Gió Tài liệu gió cho ta biết tốc độ và hướng gió chủ đạo theo mùa của năm tại một kvực nào đó, từ đó đề ra cách xử lý,
- bố trí ctrình sao cho thuận lợi,phù hợp với lợi ích sdụng của con ng. Cần thu thập các tài liêu: - Tốc độ gió (max, TB, min) theo từng mùa và từng hướng, đc biểu thị bằng số các đuôi mũi tên chỉ hướng gió, 1 đuôi =1m/s - Tần suất gió • Tần suất lặng gió (%): là số lần lặng gió so với số lần quan trắc (kể cả lặng gió) được ghi bằng chữ trong vòng tròn giữa hoa gió • Tần suất hướng gió (%): là số lần có gió theo từng hướng nào đó so với số lần quan trắc thấy có gió, được biểu thị bằng chiều dài của mũi tên theo hướng gió thổi đến 1mm = 4% - Hướng gió theo các vtrí khác nhau có thể vẽ những biểu đồ gió theo chu kì TB của 1 năm theo từng mùa, từng tháng khác nhau, cũng như riêng cho 1 cơn gió nhất định. Hướng các loại gió chủ đạo được thể hiện = các hoa gió Nhiệt độ không khí, độ ẩm, độ bốc hơi, độ hụt ẩm bão hoà - Biết đc các ytố trên để tìm giải pháp cải tạo đkiện vi k.hậu, tính lượng nc dự trữ trong ao, hồ.. Nắng Cần biết thời gian được chiếu nắng để chọn hướng bố trí nhà, đường phố… 2. Điều kiện địa hình
- Cần biết hướng dốc, trị số độ dốc của địa hình, cao độ lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình của khu vực. 3. Điều kiện thuỷ văn Ytố thuỷ văn có ý nghĩa rất lớn trong việc lựa chọn đất đai xd: - Sông ngòi ao hồ tự nhiên dùng làm đg vận tải thuỷ, cung cấp nc,bãi tắm, nơi hđộng thể thao và tạo mỹ quan cho ctrình ktrúc. - Ả.hưởng đến đkiện k.hậu cục bộ của vùng - Nc trong các ao, hồ, sông suối có thể gây ngập lụt, úng và ả.hưởng đến mực nc ngầm.. 4. Điều kiên địa chất công trình và địa chất thuỷ văn Đkiện đchất ctrình: Cần các số liệu: - Các tài liệu hố khoan, hố thăm dò - Cường độ chịu tải của đất - Tình hình khoáng sản, các hiện thượng trượt lở đất, hốc ngầm, than bùn… Đkiện đchất thuỷ văn: - Cần hiểu rõ mức nc ngầm trong tự nhiên, các đ2 về chất lg,độ sâu, t.phần hoá học, trữ lượng… II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 1. Đánh giá đất đai Đánh giá đất đai theo đkiện tự nhiên là csở giúp các nhà chuyên môn và qlý lựa chọn đất xd Để đánh giá đất đai cần có :
- - Tài liệu: khí hậu, khí tượng thuỷ văn, đchất ctrình, địa hình… - Bản đồ: o Bản đồ địa hình tỉ lệ 1: 5000 – 1: 10000 có các đường đồng mức chênh cao từ 0.5 – 2m o Bản đồ hiện trạng (cùng tỉ lệ với bản đồ địa hình): htrạng ktrúc, htrạng các ctrình kthuật đthị & htrạng làng xóm, ruộng đồng, rừng cây, các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh…Bđồ phân vùng đất đai trồng trọt Dựa trên các tài liệu & bđồ đó, tiến hành đánh giá đất đai theo các mức độ: -Đất th.lợi cho xdựng -Đất ít th.lợi cho xdựng -Đất ko t.lợi cho xdựng Bảng đgiá đất đai đthị theo đkiện tự nhiên - Tuỳ theo t/c của đthị mà lựa chọn, thông thường các ytố : độ dốc, đkiện ngập lụt, đkiện nền đất là những ytố qtrọng - Dựa vào các ytố thuận lợi, người ta lập bđồ các vùng đất tốt , xấu để dựa vào đó lựa chọn kvực xd đthị 2. Lựa chọn đất xây dựng đô thị a. Những căn cứ để chọn đất xd đthị: - Kquả đánh giá đất đai - Đk vệ sinh -Đk ktế & trình độ khoa học kỹ thuật - Đk quốc phòng & an toàn tuyệt đối cho đthị
- - Đkiện vật liệu địa phương - Đk mở rộng, ptriển đthị trong tương lai b.Ycầu cụ thể đối với khu đất xd - Độ dốc hợp lý: 5 0/00 - 5% imin = 0,004 (4 000 ) -Khu đất không bị ngập nc -Đk địa chất tốt ( không có hang hốc ngầm, nền đất tốt) - Đk khí hậu thuận lợi - Khu ở nằm ở đầu hướng gió tốt, khu CN nằm ở cuối hướng gió chính - Liên hệ thuận lợi với hthống gthông của kvực or cả nc - Đbảo các nguồn cung cấp nc sạch và điểm xả nc bẩn thuận tiện -Ko chiếm dụng or chỉ sdụng hạn chế đất canh tác và ko nằm trong kvực có chức năng đặc biệt (rừng cấm, khu khai thác mỏ, di tích…) - Có đất dự trữ để mở rộng&ptriển đthị trong tương lai 3. Một số biện pháp chống xói mòn cho địa hình đồi,dốc: Hiện tượng xói: Nước chảy tự do trên bề mặt thường gây hiện tượng xói mòn mặt đất. Sự xói mòn bề mặt gây ra bởi hoạt động của nước mưa trên những nơi địa hình phức tạp. Những chỗ thấp thường bị nước dồn lại, gây xói mòn mạnh hơn, tạo nên các mương xói. Nguyên tắc: - Không cho nước chảy ( tiếp xúc trực tiếp) trên mặt dốc
- Tổ chức thoát nước - Tập trung nước mặt vào hệ thống rãnh (thường được bố trí trên đỉnh) rồi dẫn vào chỗ xả - Gia cố bêtông hoặc trồng cây ở mái dốc - Dật cấp địa hình III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG 1.QH chiều cao: • Là bpháp tchức chiều cao đất đai đthị, là sự thay đổi đhình nhằm tạo đk thuận lợi nhất để bố trí ctrình, đg sá với mđích đbảo các ycầu về: - Xây dựng - Thoát nước - Cảnh quan - Đi lại an toàn 2.Mđích of QH chiều cao - Biến đhình tự nhiên của đất đai từ dạng phức tạp thành những bề mặt ktrúc hợp lý nhất nhằm đáp ứng các ycầu về kthuật xd&QH ktrúc 3. Yêu cầu - Tạo bề mặt tương lai cho các bộ phận chức năng như đg sá, khu nhà ở, khu CN… đbảo các ycầu: 3.1 Yêu cầu kỹ thuật a. Bđảm độ dốc & hướng dốc nền hợp lý - Trong khu đất xd đthị, nếu độ dốc lớn, có thể đào thành từng bậc để xd
- - Nếu khu đất quá = phẳng ( ≈ 0%), cần tạo độ dốc tối thiểu(0.04%) b. Bđảm an toàn, thuận tiện gthông đg phố c. Tạo đk thuận lợi cho việc xd h.thống ctrình ngầm &duy trì sự ptriển cây xanh trên khu đất xd 3.2 Yêu cầu kiến trúc - Giải quyết hợp lý giữa QH Mbằng và QH chiều cao các bộ fận chức năng of TP 3.3 Yêu cầu sinh thái - Không làm xấu đi các đk địa chất ctrình, đk địa chất thuỷ văn, sự bào mòn đất & các lớp thực vật 4. Nguyên tắc - Triệt để lợi dụng đhình tự nhiên - Bđảm sự cân = đào và đắp với khối lg công tác đất min & cự li vận chuyển ngắn nhất - Phải giải quyết trên toàn bộ đất đai TP. Tạo sự liên hệ chặt chẽ về cao độ giữa các bộ phận trong TP - Tiến hành theo các gđoạn, gđoạn sau tuân theo sự chỉ đạo của gđoạn trước IV. CÁC P2 THIẾT KẾ QH CHIỀU CAO 2P2: P2 mcắt, p2 đg đồng mức tkế. 1. Phương pháp mặt cắt Thường được áp dụng đvới các kđất có chiều dài lớn chạy thành dải như đg ô tô, đg sắt, tuyến đê, kênh mương …& thường dùng trong tkế sơ bộ và tkế kthuật Cách tiến hành - Vẽ mạng lưới ô vuông
- oGđoạn tkế sơ bộ: nếu S rộng,=phẳng, chiều dài mỗi cạnh ô vuông L =100 – 200 m; nếu địa hình phức tạp L = 50 –100m oTkế kthuậtL=20– 40m - Tại mỗi nút lưới: oXđịnh cao độ tự nhiên theo p2 nội suy o Xđịnh cao độ tkế dựa vào cao độ mặt đất tự nhiên và độ dốc dọc o Ghi cốt TK /TN - Xđịnh cao độ thi công và tính khối lg đất - Đvới các đhình phức tạp, cần lập thêm các mcắt phụ • P2 mcắt khá đơn giản but việc so sánh để chọn gpháp hợp lý chỉ biết đc sau khi đã hoàn thành toàn bộ. Nếu gpháp chưa hợp lý, fải thay đổi cao độ tkế thì fải tiến hành lại từ đầu rất bất tiện 2.P2đg đồng mức tkế Thường dùng khi QH chiều cao cho các khu đất có S rộng(chiều rộng ≈ chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu CN… a. Cách tiến hành - Trên MB khu đất có đg đồng mức tự nhiên, ta vạch các đg đồng mức tkế dựa trên độ dốc dọc cho phép đbảo ycầu bố trí ktrúc & thoát nước mưa
- - Các đg đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo tỉ lệ bvẽ & mức độ phức tạp của đhình b. Những phép tính cbản của đg đồng mức - Kcách cbản giữa 2 đg đồng mức liền kề nhau trên mặt bằng: ∆h d= id Δh : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau id: độ dốc dọc thiết kế -Số trọn:khi vẽ đg đồng mức tkế bao giờ cũng bắt đầu = số trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của Δh Ví dụ: Xđịnh vtrí của đg đồng mức tkế trên đoạn AB. Biết LAB = 60m, HA=32,62m, HB= 32,02m Nếu độ chênh cao giữa 2 đg đồng mức là: Δh = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10. Δh = 0,2 thì 32,60; 32,40; 32,20. Δh = 0,5 thì 32,50. Cách xđịnh vtrí các đg đồng mức có Δh = 0,2 như sau: H −H A B iAB = = LB 32, 62 − 32, 02 = 0, 01 60 32, 62 − 32, 60 a= = 2m 0, 01 ∆h 0, 2 d= = = 20m i 0, 01 32, 62 − 32, 02 b= = 18m 0, 01 V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ 1.Chia lưu vực thoát nước
- 2.QH chiều cao cho đường phố Đối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu imin =0.4% • Trường hợp đường hai mái, id = const Với i1: độ dốc ngang lòng đường i2: độ dốc ngang vỉa hè i3: độ dốc dọc bó vỉa: 0.15m d1:độ cao 10trên lề trái d9,8: => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m • Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0) Những nơi địa hình bằng phẳng, độ dốc dọc đường id < 0.004 or
- id = 0. Lúc này nước bề mặt ko thể tự chảy theo độ dốc dọc đg. Để đbảo thoát nước, phải tkế mcắt dọc có rãnh biên dạng răng cưa. Chỉ tkế thu nc với 2 làn trong cùng Kcách giữa 2 giếng thu nước: ri L=2(h2-h1)/ir Vd: QH chiều cao cho đthẳng AB, chiều dài L =100m,id=0,HA=15.45mchiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu h2 = 0.2 m, chiều cao bó vỉa tại vị trí phân lưu h1 = 0.1m Các đg đồng mức chênh nhau Δh = 0.1m , độ dốc ngang tại mcắt phân lưu ing= 0.01 , đô dốc ngang tại mcắt giếng thu ing=0.03 3. Tkế t.nước cho ngã tư • Đkiện: T.nước nhanh Ng đi bộ không lội nc Xe chạy êm thuận
- CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ I. VAI TRÒ CỦA GTĐT 1. Khái niệm
- GTĐT: Tập hợp các ctrình, các ptiện gthông khác nhau, các tuyến gthông, con đg gthông nhằm đbảo liên hệ các kvực khác nhau 2.Vtrò: Hthống GTĐT qđịnh tới hình tchức kgian đthị, hướng ptriển đô thị, cơ cấu tchức sdụng đất đai đthị. *Các ycầu của gthông đthị - Nhanh chóng - Thuận tiên - An toàn Việc ptriển gthông ảnh hưởng đến: -Bố trí chỗ ở -Cho phép mở rộng quy mô TP(bán kính đô thị tăng lên) - Hình thành các chùm đô thị, các vùng đô thị hoá ị LLa chựọ phương thức giao thông chính là lựa chọn n tương lai cho thành phố ố GTĐT là công cc hiụệ quả nhất để tạo nặn ra không u gian, hình thành không gian mới ớ NNu giếảquyết vấn đề giao thông không tốt sẽ gây ùn i tắt, trì trệ 3.Phân loại các ptiện giao thông Người ta phân loại các ptiện giao thông theo: 3.1 Chức năng sử dụng - GT hành khách: xe đạp, xe máy, tàu điện…
- + GT công cộng : Ptiện công cộng, chở được nhiều ng như xe bus, xe điện, tàu điện ngầm, tàu hoả, taxi…ở VN khoảng 10% + GT cá nhân: Ptiện cá nhân, chở được ít ng như xe đạp, xe máy, ô tô.GT cá nhân chỉ đóng vtrò hỗ trợ GT công cộng.ở VN chiếm 90% - GT hàng hoá: ô tô tải, container… - GT đặc biệt: xe quét đường, xe tưới nước… 3.2 Vtrí đg xe chạy đối với đg phố - GT đường ray : tàu điện - GT không đường ray: giao thông đường phố - GT ngoài mặt đg phố: Tđiện ngầm, tđiện cao tốc, đường sắt nhẹ Xu hướng GT trong tương lai là các ptiện có sức chở lớn(tđiện ngầm đg sắt nhẹ, đg sắt ngoại ô…) 4. Đ2 GT trong các loại thành phố 4.1 Tình hình chung - Tỉ lệ diện tích đất GT thấp (Hà Nội: 6,31%, Tp HCM: 5,5% so với tchuẩn là 15 – 20%), pbố không đều (nhiều ở trung tâm, ít ở ngoại thành) gây ách tắc giao thông. - Đg đthị ngắn và hẹp. (ngắn: HN: 20% là đg trục chính, đg có chiều dài
- - Hthống GT tĩnh (bãi đỗ xe) thiếu, gây cản trở và rối loạn GT - Hthống t.nước kém. - Vận tải hành khách công cộng giảm sút đáng kể, các ptiện vận tải cá nhân 2 bánh giữ vtrò chủ đạo. - Tổ chức GT kém làm giảm sút công suất của đg phố. - Vận tải đg sắt hầu như không có vtrò gì trong vận tải nội đô 4.2 Phương hướng ptriển GTĐT Việt Nam Tiêu chuẩn đất GT cho 1 ng dân ở Hà Nội: 20 – 25 m2 / người, Mỹ : 60 m2/người Dự tính năm 2010, Hà Nội: 100 m2 /người, HPhòng 180 m2 /người, Đà Nẵng 150 m2/ người 5. Đ2 các ptiện GT - Xe bus Đơn giản, linh hoạt. Chi phí đtư ban đầu nhỏ.Giá vé cao => cần trợ giá.Sức chứa (ngồi , đứng): 24 – 150 chỗ (xe bus 2 tầng) Mật độ 2-3km/km2 - Xe điện bánh hơi Tính năng động thấp hơn xe bus (xê dịch trong khoảng 3m kể từ dây dẫn) Ycầu trang bị phức tạp hơn xe bus (trạm chỉnh lưu, dây dẫn, cột điện) Sức chứa 60 – 90 hành khách
- Mật độ 1,5 km/km2 Độ dốc i=8% Khoảng cách điểm đỗ : 400 – 500m - Tàu điện Giá thành cao đầu tư ban đầu cao hơn (ngoài thiết bị điện còn cần có đường ray) Có 2-3 toa, sức chở lớn hơn 2 phương tiện trên Vận tốc trung bình: 20 km/h Khoảng cách trạm đỗ: 500 – 600m - Tàu điện ngầm Chi phí đầu tư rất lớn: 60 – 80 tr $/km đường Thường có từ 3-6 toa Sức chở cực lớn: 30 000 – 60 000 hk/h.hướng Kh.cách ga:1 -2 km - Ngoài ra còn có các loại: đường sắt nhẹ, mono ray, xe con… Tàu điện trên cao: Đường sắt nhẹ (LRT)
- CHƯƠNG 4. MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ I. YÊU CẦU, CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG PHỐ Trong thực tế khi tkế đồ án QH ptriển ko gian, việc QH mạng lưới đg hợp lý có ý nghĩa gần như qđịnh tới sự thành công hay thất bại của đồ án QH. Vì vậy quy hoạch tkế mạng lưới đg phố fải đc làm đồng thời với QH ptriển ko gian - Đg phố là 1 thành phần của ko gian đthị và ko gian đg phố
- - Đg phố: đường + vỉa hè + cây cối + công trình ( gồm chức năng của đg và ctrình hai bên) 1. Những nguyên tắc chung của mạng lưới đường phố - Hợp lý, phục vụ tốt cho giao thông - Đơn giản, phân cấp rõ ràng - Định hướng ptriển TP trong tương lai - Phù hợp với địa hình - Gắn liền với QH sdụng đất, được tiến hành đồng thời với QH chung đthị và theo phân đợt xdựng 2. Các c.năng of mạng lưới đg phố 2.1 Chức năng giao thông: - Đbảo GT thông suốt, thuận tiện, nhanh chóng với đoạn đg ngắn nhất và an toàn cao. - Đbảo tchức các tuyến GT công cộng một cách hợp lý nhất - Liên hệ tốt giữa các kvực của đthị như khu dân dụng với khu CN, các khu nhà ở với trung tâm đthị, nhà ga, công viên - Có knăng phân bố lại các luồng GT tại các đg phố trong trường hợp một số đoạn đg có sự cố hoặc đang sửa chữa - Liên hệ mật thiết và thuận tiện với các đg ô tô và các kvực bên ngoài đô thị - Thoả mãn những đkiện ptriển GT đthị trong tương lai. (Phải tính toán cho 20 năm sau) 2.2 Chức năng về mặt kỹ thuật:
- Trong các đthị hiện đại, đg phố là một ctrình kỹ thuật phức tạp,gồm các ctrình ngầm và trên mặt đất. - Trên đg phố có áo đường, cầu vượt, cây xanh, dây điện, các biển báo GT, các ctrình ktrúc nhỏ… - Dưới đg phố bố trí các ctrình ngầm: các loại đg ống, đg dây… đc đặt dưới vỉa hè, thảm cỏ, lòng đg. - Là trục thông gió và lấy ánh sáng cho TP, làm thay đổi vi khí hậu đthị. - Thoát nước mưa cho thành phố - Trên đg phố phải giải quyết tốt vấn đề cây xanh: che nắng cho người đi bộ và trang trí cho TP 2.3 Về mặt mỹ quan: - Thể hiện bộ mặt nghệ thuật ktrúc của đthị: mạng lưới đg phố cùng với các ctrình ktrúc và môi trường xung quanh sẽ tạo nên bộ mặt ktrúc đthị. - Là 1 ytố tổ chức kgian H 1 1 = => L 2 3 Cần hiểu đg phố như 1 ko gian toàn diện, kết hợp rất nhiều ytố khác nhau trong đó có ytố GT, đkiện khí hậu, đkiện đất đai, lối sống, đkiện lịch sử… Ycầu mỹ quan đòi hỏi phải có sự cân đối giữa chiều rộng đg phố và chiều cao nhà ở
- hai bên đg, đòi hỏi 1 bố cục hợp lý các bộ phận của đg phố, sự hoà hợp về hình thái & màu sắc của cây trồng & các ctrình khác với nhà cửa xung quanh. II. CÁC SƠ ĐỒ HÌNH HỌC CỦA MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ 1.Sđồ vòng xuyên tâm - Thường thấy ở các đthị cổ châu Âu như Paris, Lyon, Matxcova - Các đg hướng tâm nối trung tâm đthị với bên ngoài - Các đg vòng là đường bao nối các kvực của đô thị với nhau Ưu điểm: - Hệ số gãy nhỏ - Thuận lợi khi cần mở rộng quy mô thành phố Khuyết điểm: - Các luồng GT tập trung vào trung tâm TP, gây ùn tắc vào các giờ cao điểm, đặc biệt là ở các TP lớn 2. Sơ đồ hình quạt - Thường thấy ở các đô thị nằm ven hồ, ven sông lớn, TP cảng, khi trung tâm đthị gắn liền với bờ sông, hồ - Là một nửa của sơ đồ vòng xuyên tâm nên mang t/c của sơ đồ đó 3. Sơ đồ bàn cờ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật đô thị - Lê Thị Kim Dung
72 p | 1716 | 562
-
Giáo trình môn Kỹ Thuật đô thị
25 p | 300 | 99
-
Giáo trình Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phần 1 - ThS. Nguyễn Văn Thịnh
149 p | 484 | 98
-
Giáo trình Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phần 2 - ThS. Nguyễn Văn Thịnh
122 p | 530 | 95
-
Giáo trình Kỹ thuật đô thị: Chương 1 - Lê Thị Kim Dung
8 p | 277 | 58
-
Giáo Trình Kỹ thuật đô thị
72 p | 218 | 42
-
Kiến Trúc Xây Dựng - Kỹ Thuật Đô Thị phần 6
8 p | 144 | 31
-
Bài giảng Giao thông đô thị - Khái niệm chung
117 p | 179 | 28
-
Tài liệu hướng dẫn chi tiết áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) đối với công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật đô thị
155 p | 13 | 8
-
Giáo trình Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phần 2 - ThS. Nguyễn Văn Thịnh (năm 2010)
122 p | 21 | 8
-
Giáo trình Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phần 1 - ThS. Nguyễn Văn Thịnh (năm 2010)
150 p | 30 | 8
-
Hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phần 2
97 p | 27 | 7
-
Hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phần 1
115 p | 32 | 6
-
Quản lý xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
5 p | 70 | 5
-
Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị (Tập 1): Phần 1
51 p | 9 | 4
-
Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị (Tập 1): Phần 2
62 p | 11 | 4
-
Nâng cao hiệu quả xây dựng các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị tại thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
4 p | 7 | 3
-
Giáo trình Hạ tầng kỹ thuật đô thị (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
75 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn