Liên quan giữa nhiễm virut viêm gan B, C, độ xơ hóa gan dựa vào Fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày việc tìm hiểu mối liên quan giữa nhiễm virut viêm gan B, C, độ xơ hóa gan dựa vào fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Liên quan giữa nhiễm virut viêm gan B, C, độ xơ hóa gan dựa vào Fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 LIÊN QUAN GIỮA NHIỄM VIRUT VIÊM GAN B, C, ĐỘ XƠ HÓA GAN DỰA VÀO FIBROSCAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI CHUẨN BỊ GHÉP THẬN Lê Thị Hồng Vũ1, Nguyễn Thúy Quỳnh Mai1, Tạ Phương Dung1, Nguyễn Hữu Nhật1, Nguyễn Phú Quốc1, Nguyễn Thị Bích Huyên1, Võ Thị Kim Thanh1, Ngô Đồng Dũng1, Phan Văn Báu1 TÓM TẮT Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa nhiễm virut viêm gan B, C, độ xơ hóa gan dựa vào fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối cuẩn bị ghép thận. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang 139 trường hợp bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận tại Bệnh viện Nhân Dân 115 từ tháng 01/2017 đến tháng 04/2019. Xác định mối liên quan giữa tình trạng nhiễm virut viêm gan B, C, độ xơ hóa gan dựa vào fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân chuẩn bị ghép thận. Kết quả: Nghiên cứu trên 119 bệnh nhân lọc thận nhân tạo chu kỳ và 20 bệnh nhân lọc màng bụng chuẩn bị ghép thận tại BV Nhân Dân 115 cho thấy tình trạng nhiễm HCV làm gia tăng có ý nghĩa ALT và AST với p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THE RELATIONSHIP BETWEEN HBV, HCV INFECTION, FIBROSCAN WITH CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS IN ESRD PATIENTS PRIOR TO KIDNEY TRANSPLANTATION SUMMARY Objectives: to investigate the relationship between HBV, HCV infection, Fibroscan with clinical and laboratory characteristics of ESRD patients prior to kidney transplantation. Subjects and method: cross-sectional study was conducted on 139 ESRD patients preparing for kidney transplantation at People’s 115 Hospital from January, 2017 to April, 2019. The patients were taken the protocol of liver assessment before kidney transplantation. Results: the study included 119 patients hemodialysis and 20 patients peritoneal dialysis. HCV infection is associated with elevated ALT (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 - Bệnh nhân bệnh thận mạn giai Khám các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng. đoạn cuối do mọi nguyên nhân, đã điều trị Xét nghiệm thường quy và chuyên thay thế thận từ 3 tháng trở lên và chuẩn biệt bao gồm: Ure, Creatinin, độ lọc cầu bị ghép thận tại Bệnh viện Nhân Dân 115, thận. Công thức máu, đông máu, chảy đồng ý tham gia nghiên cứu. máu. Các enzym gan, bilirubin, albumin 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ và protid máu, biland lipid máu. - Bệnh nhân có các biến chứng Xét nghiệm HBsAg, anti HBs, nặng chưa thể ghép thận được như nhiễm antiHBc ( IgG, IgM), HBeAg, anti HBe, khuẩn đường tiết niệu, lao phổi, suy tim, anti HCV. Định lượng HBV DNA và HCV đột quỵ não cấp, bệnh lý mạch máu ngoại RNA bằng kỹ thuật ELISA. biên… Fibroscan tại Trung Tâm chẩn - Không làm đủ các xét nghiệm cơ đoán Y Khoa Medic và BV Nhân Dân 115. bản theo yêu cầu của nghiên cứu. 2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng - Không đồng ý tham gia trong nghiên cứu: nghiên cứu. - Chỉ số huyết áp: phân độ tăng 2.2. Phương pháp nghiên cứu: huyết áp theo JNC VII (2004) 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: cắt - Mức độ thiếu máu theo tiêu ngang, mô tả, quan sát hàng loạt ca. Cỡ chuẩn thiếu máu của WHO (2011) mẫu thuận tiện - Chẩn đoán bệnh thận mạn tính 2.2.2. Thời gian và địa điểm theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một nghiên cứu: các BN chuẩn bị ghép thận từ số bệnh thận và tiết niệu mạn tính tháng 01/2017 đến tháng 04/2019 tại khoa - Chẩn đoán đái tháo đường theo Thận Nội – MDG bệnh viện Nhân Dân ADA 2019 115. - Chẩn đoán nhiễm HBV, HCV 2.2.3. Nội dung nghiên cứu: theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Khai thác bệnh sử liên quan đến viêm gan virut B, C theo Bộ Y Tế năm điều trị bệnh thận mạn tính: nguyên nhân 2014, 2016 (Nhiễm HBV khi HBsAg(+), gây BTM, phương thức điều trị thay thế nhiễm HCV khi HCV- RNA (+), đồng thận, thời gian lọc máu trước ghép (tháng), nhiễm HBV và HCV khi HBsAg(+) và nước tiểu tồn lưu, tiền sử chích ngừa HBV, HCV-RNA (+)) tiền sử bệnh gan và điều trị, trị số huyết áp. - Tăng AST, ALT, GGT, Bilirubin 16
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TP, Bilirubin trực tiếp khi kết quả xét ( AST > 37 UI/L, ALT > 41 UI/L, GGT nghiệm cao hơn giá trị tham khảo của > 61 UL/L, Bilirubin TT > 5.1 umol/L, phòng xét nghiệm BV Nhân Dân 115 Bilirubin TP > 17.1 umol/L). - Phân độ xơ hóa gan bảng đánh giá Fibroscan (kPa). Kpa Fibroscan 1 – 4,9 F0 – Không xơ hóa 5 – 7,1 F1 – Xơ hóa chưa có vách ngăn 7,2 – 8,7 F2 – Xơ hóa có một vài vách ngăn 8,8 – 14,5 F3 – Xơ hóa nhiều vách ngăn nhưng chưa có xơ gan 14,6 – 75 F4 – Có xơ gan 2.2.5. Xử lý số liệu: 24,09±2,83 tháng. Mức lọc cầu thận trước - Số liệu được nhập và xử lý bằng ghép từ 5-14ml/ph/1,73m2 chiếm 51,6%, phần mềm SPSS 23.0. từ 15-30ml/ph/1,73m2 là 42,4% và < 5ml/ - Nghiên cứu không vi phạm đạo ph/1,73m2 với tỷ lệ 1,4%. Các bệnh nhân đức y học. có nước tiểu
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 3.2. Liên quan giữa nhiễm hbv, hcv, độ xơ hóa gan dựa vào fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn chuẩn bị ghép thận 3.2.1. Liên quan giữa nhiễm HBV, HCV với một số đặc điểm cận lâm sàng Bảng 1. Liên quan nhiễm virut viêm gan B với truyền khối hồng cầu Không nhiễm Có nhiễm Truyền HC n % n % Không truyền (n=96) 83 86,5 13 13,5 Truyền 1đv (n=10) 8 80 2 20 Truyền 2 đv (n=12) 12 100 0 0 Truyền ≥3đv (n=20) 19 95 1 5 Tổng cộng 122 88,4 16 11,6 Nhận xét: nhiễm HBV liên quan không có ý nghĩa với truyền khối hồng cầu (p>0,05) Bảng 2. Liên quan nhiễm virut viêm gan C với ALT Không nhiễm Có nhiễm Biểu hiện ALT n % n % Không tăng (n=134) 122 91,0 12 9,0 Tăng (n=5) 1 20,0 4 80,0 Tổng cộng 123 88,5 16 11,5 P
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.2.2. Liên quan giữa độ xơ hóa gan trên fibroscan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: Bảng 4. Liên quan độ xơ hóa gan trên Fibroscan với nhiễm HBV Không nhiễm Có nhiễm Độ xơ hóa gan dựa vào Fibroscan n % n % F0 + F1 (n=112) 102 86,6 10 58,8 F2 + F3 + F4 (n=27) 20 16,4 7 41,2 Tổng cộng 122 100 17 100 Nhận xét: Nhiễm virut viêm gan B làm gia tăng độ xơ hóa gan từ F2 đến F4 (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 gia tăng độ xơ hóa gan theo phân loại đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C. Ban Metavir từ F2 đến F4. Nghiên cứu của hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ- chúng tôi có 122 bệnh nhân không nhiễm BYT ngày 30/12/2014 của Bộ Y tế HBV và 7 bệnh nhân nhiễm HBV. So sánh 4. Sise M.E (2018). “Hepatitis C độ xơ hóa gan dựa trên độ cứng của gan virus infection and the kidney”.Nephrology trên fibroscan giữa nhóm nhiễm và không Dialysis Transplantation.34(3): p.415-418. nhiễm HBV cho thấy tỷ lệ bệnh nhân có độ xơ hóa từ F0 - F1 lần lượt là 86,6% so với 5. Salvadori M, Tsalouchos A 58,8%. Từ F2 – F4, nhóm có nhiễm HBV (2018). “Hepatitis C and renal transplantation chiếm tỷ lệ cao hơn hẳn so với nhóm không in era of new antiviral agents”. World journal viêm gan ( 41,2% so với 16,4%). Điều này of transplantation, 8(4), 84-96. cho thấy virut HBV có tác động xấu lên tiến 6. Patrizia Burra, Kryssia I. trình xơ hóa tế bào gan ở bệnh nhân suy Rodriguez-Castro etal (2014). “Hepatitis thận mạn đang lọc máu. Bảng 5 ghi nhận độ C virus infection in end-stage renal disease xơ hóa gan tăng khi có GGT tăng. and kidney transplantation”. Steunstichting 5. KẾT LUẬN ESOT 27:877–891 Tình trạng nhiễm HCV làm gia 7. Marinaki Smaragdi, Kyriaki tăng có ý nghĩa ALT và AST với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bấm huyệt chữa chứng co giật ở trẻ em
2 p | 173 | 20
-
MỐI LIÊN QUAN GIỮA NHIỄM VIRÚT VIÊM GAN C VÀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
25 p | 108 | 7
-
Mối liên quan giữa nhiễm virus viêm gan C và bệnh đái tháo đường típ 2
7 p | 75 | 6
-
Tìm hiểu mối liên quan giữa marker virut viêm gan B với kết quả điều trị bằng Tenofovir ở bệnh nhân viêm gan virut B mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Đống Đa
5 p | 80 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm virut ở bệnh nhân bệnh phổ tắc nghẽn mạn tính trong đợt cấp
6 p | 48 | 2
-
Nghiên cứu giá trị của đột biến gen HBX trong tiên lượng ung thư gan trên bệnh nhân nhiễm virut viêm gan B
8 p | 43 | 1
-
Đột biến gen P53 liên quan đến ung thư gan trên bệnh nhân nhiễm virut viêm gan B
8 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn