YOMEDIA
ADSENSE
Liên quan nồng độ resistin và visfatin huyết thanh với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
7
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với nồng độ resistin và visfatin ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Đối tượng và phương pháp: gồm 391 đối tượng trong đó 257 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 và 134 người không ĐTĐ. Định lượng resistin visfatin huyết thanh bằng phương pháp ELISA.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Liên quan nồng độ resistin và visfatin huyết thanh với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ RESISTIN VÀ VISFATIN HUYẾT THANH VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Đoàn Việt Cường1, Hòang Trung Vinh1, Ngô Thu Hằng2Nguyễn Lĩnh Toàn2 TÓM TẮT 6 máu mạn tính. Tỷ lệ mắc bệnh tăng nhanh trong Mục tiêu: Khảo sátmối liên quan giữa đặc điểm những năm gần đây cả trong nước cũng như lâm sàng, cận lâm sàng với nồng độ resistin và visfatin trên thế giới[1]. Những nghiên cứu gần đây đã ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Đối tượng và phương chứng minh: mô mỡ không chỉ có vai trò dự trữ pháp: gồm 391 đối tượng trong đó 257 bệnh nhân năng lượng, mà còn có chức năng nội tiết quan ĐTĐ týp 2 và 134 người không ĐTĐ. Định lượng resistin visfatin huyết thanh bằng phương pháp ELISA. trọng tiết ra một số lượng lớn các hormon và các Kết quả: Nồng độ resistin và visfatin huyết thanh phân tử có hoạt tính sinh học, được gọi là các tăng rõ rệt ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 so với người không adipocytokine. Phần lớn các adipocytokine có ĐTĐ (p0,05). Kết luận: Có mối liên trọng trong bệnh sinh của các bệnh liên quan quan giữa nồng độ resistin và visfatin với tình trạng đến rối loạn chuyển hóa, béo phì và ĐTĐ týp thừa cân, béo phì ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. 2[2]. Resistin được phát hiện vào năm 2001 nó Từ khóa: ĐTĐ týp 2, resistin, visfatin được tiết ra từ mô mỡ trắng và nhiều cơ quan khác, vai trò của resistin trong cơ chế bệnh sinh SUMMARY của kháng insulin, viêm, vữa xơ động mạch, béo THE CORRELATION OF CLINICAL, phì và ĐTĐ týp2 còn nhiều điểm chưa rõ[3], nó PARACLINICAL CHARACTERISTICS, AND là một trong những cytokine gây viêm, làm trầm SERUM RESISTIN AND VISFATIN LEVELS trọng thêm các biến chứng của bệnh ĐTĐ và béo IN TYPE 2 DIABETIC PATIENTS phì[4]. Visfatin là một adipokin mới được mô tả Objectives: To survey the correlation of clinical năm 2005 bởi Fukuhara, được tiết ra từ mô mỡ, characteristics, laboratory parameters, and serum resistin and visfatin levels in patients with type 2 đặc biệt là mỡ tạng. Vai trò của visfatin trong diabetes mellitus (T2DM). Subjects and methods: chuyển hóa glucose và phản ứng viêm vẫn đang 391subjects included 297 T2DM patients and 134 non- được nhiều tác giả nghiên cứu và kết quả nghiên diabetic people use as control. Serum resitin and cứu còn nhiều ý kiến trái chiều[5]. visfatin levels were measured by Enzyme - Linked Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy Immuno Sorbent Assay (ELISA). Results: Serum resistin and visfatin levels were significantly higher in visfatin có vai trò quan trọng liên quan tới điều T2DM patients than non-diabetic control group chỉnh nồng độ glucose máu, thừa cân, béo phì, (p 0,05). Conclusion: Serum resistin and visfatin levels were ĐTĐ týp 2. association to obesitystatus of T2DM patients. Key words: Type 2 diabetes, resistin, visfatin II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 391 người I. ĐẶT VẤN ĐỀ chia thành 2 nhóm: Nhóm bệnh gồm 257 bệnh Đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 là bệnh rối loạn nhân ĐTĐ týp 2, nhóm chứng gồm 134 người nội tiết chuyển hóa, biểu hiện bằng tăng glucose không bị ĐTĐ và được chia làm 4 phân nhóm: - Phân nhóm 1: Gồm 58 người bình thường: 1Bệnh viện 103, Học viện Quân Y không ĐTĐ, không thừa cân béo phì có BMI 2Học viện Quân Y 23, nồng độ glucose máu Ngày phản biện khoa học: 4/11/2020 tĩnh mạch lúc đói
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 - Phân nhóm 3: Gồm 165 bệnh ĐTĐ týp 2 Quân y. ELISA kits (resistin and visfatin) được sản thừa cân béo phì (ĐTĐ TCBP) có BMI > 23 xuất bởi công ty Sigma-Aldrich, Merck Hoa Kỳ. - Phân nhóm 4: Gồm 92 bệnh nhân ĐTĐ týp - Xử lý số liệu: Các số liệu được phân tích 2 không thừa cân béo phì (ĐTĐ KTCBP) có chỉ số bằng test Mann-Whitney U-test, test χ2, so sánh BMI 0,05 2.3. Phương pháp nghiên cứu. Nhóm 40-49 33 (24,62) 50 (19,45) - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, so tuổi 50-60 54 (40,29) 103 ( 40,07) sánh có đối chứng. (n,%) > 60 47 (35,07) 104(40,46) - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện Giới Nam (n,%) 48 (35,82) 158 (61,48) - Các chỉ số nhân trắc: chiều cao, cân nặng, (n, Nữ(n, %) 86 (64,18) 99 (38,52) vòng eo, vòng mông. %) p < 0,001 - Xác định thừa cân, béo phì dựa vào chỉ số Có sự tương đồng về tuổi giữa nhóm bệnh và BMI theo phân loại của nhóm chuyên gia của nhóm chứng, độ tuổi trung bình không có sự WHO 2004 dành cho người Châu Á[8]. khác biệt giữa nhóm bệnh và nhóm chứng. Có - Tất cả các đối tượng được lấy mẫu máu xét sự khác biệt về tỷ lệ nam, nữ trong nghiên cứu nghiệm nồng độ resistin và visfatin bằng phương của chúng tôi điều này có thể là do cách chọn pháp ELISA. Xét nghiệm được tiến hành tại Labo đối tượng tham gia nghiên cứu mẫu thuận tiện, bệnh lý phân tử, bộ môn Sinh lý bệnh, Học viện ngẫu nhiên. 3.2. Nồng độ resistin, visatin huyết thanh ở bệnh nhân ĐTĐ Bảng 3.2. Nồng độ Resistin huyết thanh ở các phân nhóm nghiên cứu Nồng độ Resistin(ng/ml) Trung bình, độ Trung vị n P* Nhóm lệch chuẩn X ± SD (TPV25-TPV75) Chứng 134 9,77 ± 9,84 6,50 (3,46 - 15,71) 0,05 Chứng TCBP 76 10,82 ± 11,34 6,94 (4,13 - 16,80) ĐTĐ KTCBP 92 16,21 ± 14,30 14,00 (5,42 - 18,56)
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 *Mann – Whitney U – test Nồng độ Resistin huyết tương ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tăng dần theo mức độ thừa cân và béo phì sự khác biệt giữa các phân nhóm có ý nghĩa thống kê với p 0,05 ĐTĐ TCBP (3) 165 15,42 ± 11,13 13,14 (9,09 - 18,37) p1-3< 0,001 p1-4< 0,001 ĐTĐ KTCBP (4) 92 13,35 ± 6,59 12,28 (8,43 - 15,96) p2-3< 0,001 p2-4< 0,001 *Mann – Whitney U – test - Nồng độ visfatin ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ cao hơn rõ rệt so với nhóm chứng(p0,05. - Ngược lại ở phân nhóm ĐTĐ týp 2 có TCBP cao hơn có ý nghĩa so với phân nhóm KTCBP (p 0.05 ĐTĐ týp 2 BP độ 1 (n = 73) (3) 13,06 8,68 18,06 p 1-4>0,05 p 2-3>0,05 ĐTĐ týp 2 BP độ 2 (n = 9) (4) 11,60 8,20 18,88 p 2-4>0,05 p 2-4>0,05 * Mann – Whitney U – test - Chưa thấy có sự khác biệt về nồng độ visfatin theo mức độ thừa cân béo phì ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Bảng 3.6. Nồng độ Resistin và Visfatin huyết thanh theo thời gianphát hiện bệnh ĐTĐ týp 2 Thời gian phát hiện và điều trị bệnh Thời gian Trung vị (TPV25 – TPV75) bệnh Mới phát hiện lần đầu Đã điều trị một thời gian Nồng độ (chưa điều trị) (n = 72) (n = 185) Resistin(ng/ml) 16,60 (11,55 - 23,28) 16,11(7,97 - 22,12) P* > 0,05 Visfatin (ng/ml ) 14,58 (9,36 - 17,79) 12,44 (8,68 - 17,90) P* > 0,05 *Mann – Whitney U – test Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống về nồng độ resistin và visfatin giữa nhóm phát hiện lần đầu và nhóm đang điều trị p>0,05 IV. BÀN LUẬN mạch, biến chứng thận kèm theo [6]. Cơ chế Qua nghiên cứu 391 đối tượng cho thấy nồng bệnh sinh của bệnh ĐTĐ týp 2 chủ yếu là do sự độ resistin, visfatin huyết thanh ở nhóm bệnh đề kháng insulin và khiếm khuyết về chức năng nhân ĐTĐ cao hơn rõ rệt so với nhóm chứng (p bào beta tuyến tụy dẫn đến thiếu hụt insulin, < 0,001). Vai trò mô mỡ trước đây được coi là làm mất khả năng điều hoà đường máu,gây đái cơ quan dự trữ năng lượng đơn thuần, hiện nay tháo đường,tuy nhiên vẫn còn nhiều bàn cãi nhất đã được biết như là một tuyến nội tiết, tiết ra rất là vai trò của mô mỡ và các cytokine[7]. nhiều các adipokine có vai trò như những Resistin và visfatin là các adipokine được phát hormone [2], đã được chứng minh có vai trò hiện từ năm 2001-2005 hiên đang có nhiều trong cơ chế bệnh sinh của béo phì, ĐTĐ týp 2 nghiên cứu về cấu trúc,chức năng của chúng cùng các biến chứng tim mạch, vữa xơ động trong bệnh học nói chung và ĐTĐ nói riêng [3]. 22
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 Các adipokin này được tiết bởi các tế bào mô béo phì. Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống mỡ, bạch cầu, và gần đây là một số tế bào khác kê về nồng độ resistin và visfatin giữa nhóm của các mô nhất là mô mỡ nội tạng có vai trò phát hiện lần đầu và nhóm đang điều trị p>0,05. gây tổn thương mô, kháng insulin và đáp ứng viêm. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy nồng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cho N, Shaw J, Karuranga S, et.al: IDF độ của resistin, visfatin tăng ở nhóm bệnh nhân Diabetes Atlas: Global estimates of diabetes ĐTĐ so với các nhóm chứng [6]. Kết quả nghiên prevalence for 2017 and projections for 2045. cứu của chúng tôi cho thấy nồng độ resistin và Diabetes research and clinical practice 2018, visfatin tăng cao ở nhóm ĐTĐtýp 2, cao nhất ở 138:271-281. 2. Kershaw EE, Flier JS: Adipose tissue as an bệnh nhân ĐTĐ có thừa cân béo phì kết quả này endocrine organ. The Journal of Clinical phù hợp với các nghiên cứu gần đây [6],[8]. Liên Endocrinology & Metabolism 2004, 89(6):2548-2556. quan đến thời gian mắc bệnh ĐTĐ thì nồng độ 3. Geyikli I, Muslum A: Resistin as a new molecule. resistin, visfatin chưa có sự thay đổi giưa nhóm African Journal of Pharmacy and Pharmacology 2011, 5(9):1182-1189. mới phát hiện và đã điều trị (p > 0,05). Từ kết 4. Hernandez ASM, Rodriguez MSM, Rodriguez quả nghiên cứu của chúng tôi với cỡ mẫu khá ASM, Armentia SM, Pachon J: Clinical lớn so sánh với các kết quả nghiên cứu của các significance of the resistin in clinical practice. 2018. tác giả cho thấy thừa cân, béo phì có liên quan 5. Fukuhara A, Matsuda M, Nishizawa M, et.al: Visfatin: a protein secreted by visceral fat that đái tháo đường týp 2. Tuy nhiên các kết quả cho mimics the effects of insulin. Science 2005, thấy việc đánh giá vai trò của resistin, visfatin 307(5708):426-430. trong bệnh sinh của béo phì, kháng insulin vẫn còn 6. EISSA HM, SALEH ME, ELHADIDY KE: Study of phải được tiếp tục nghiên cứu. the Relation of Visfatin to Obesity and Type II Diabetes Mellitus in Adult Male Subjects. 2014. V. KẾT LUẬN 7. American Diabetes Association, Standards of Nồng độ resistin và visfatin tăng rõ rệt ở bệnh Medical Care in Diabetes 2019, Diabetes Care, 42 (suppl 1) nhân ĐTĐ týp 2 có hoặc không thừa cân, béo 8 Golay A, Ybarra J: Link between obesity and phì so với nhóm chứng không ĐTĐ (p
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn