Lĩnh vực giáo dục, y tế - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 1
lượt xem 5
download
Tài liệu Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực giáo dục, y tế là sự tập hợp đầy đủ những quy định pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn của UBND trong lĩnh vực quản lý giáo dục và y tế ở địa phương. Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lĩnh vực giáo dục, y tế - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 1
- THẨM QUYỂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TRONG LỈNH vực GIÁO DỤC, Y TẾ MINH THU biên soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ
- I. THẢM QƯYỀN CỦA ỦY BAN NHẤN DÂN TRONG LĨNH vực GIÁO Dực 1. Quy định chung Theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồns nhân dân và Uy ban nhân dân năm 2003, trons lĩnh vực giáo dục, lJy ban nhân dân thực hiện nhừns nhiệm vụ, quvên hạn sau đày: - ủ y bon nhâu dân cắp tinh: + Quan lý nhà nước đối với các loại hình trường, lớp được giao trên địa bàn tinh; trực tiếp quàn lv các trường cao đăr )2 sư phạm, trường truna học chuvên nsihiệp, trườn2 truno học phô thông, trường bô túc văn hoá; đào tạo, bôi dưỡne đội ngũ giáo viên trono tinh lừ trình độ cao dăng sư phạm trờ xuống; cho phép thành lập các trườn» ngoài cỏn 2 lập theo quy định cua pháp luật; + Quan lý và kiêm tra việc thực hiện về tiêu chuấn giáo viên, quv chế thi cử và việc cấp văn bang theo quy định cùa pháp luật; + Thực hiện thanh tra, kiêm tra công tác giáo dục, đào tạo trên địa hàn tinh theo quy định của pháp luật. - ơ v ban nhún dân cáp huyện: + Xây dụng các chươna trình, đê án phát triên giáo dục trên địa bàn huyện và tỏ chức thực hiện sau khi được cấp có thàm quyên phê duyệt; 5
- + Tô chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định cua pháp luật vê phô cập giáo dục, quan lý các trường tiêu học, trung học cơ sỡ, trường dạy nghề; (ô chức các trường mâm non; thực hiện chù tnrơno xã hội hoá giáo dục trên địa bàn; chỉ đạo việc xoá mù chừ và thực hiện các quy định vè tiêu chuân giáo viên, quy chê thi cử. - ủ y ban nhăn dân cap xã: + Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục à địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em vào lớp một đúng độ tuôi; tô chức thực hiện các lớp bô túc văn hoá, thực hiện xoá mù chừ cho những người trong độ tuôi; + Tô chức xây dụng và quản ỉV, kiêm tra hoạt độno cùa nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mâm non ở địa phương; phôi hợp với Uy ban nhân dân câp trên quản lý trườne tiêu học, trường trung học cơ sờ trên địa bàn. 2. Một số quy định cụ thể 2.1. Lĩnh vực giáo dục - ủ y ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về eiáo dục theo phân cấp của Chính phủ, trong đó có việc quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; kiêm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục của các cơ sở giáo dục trên địa bàn; có trách nhiệm bảo đảm các điêu kiện về đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sờ vật chất, thiết bị dạy học của các trường công lập thuộc phạm vi quản lý; phát triên các loại hình (rường, thực hiện xã hội hoá giáo dục; bào đàm đáp ứng yêu cầu mờ rộng quy mô, nânR cao chất lượng và hiệu qua giáo dục tại địa phươne. 6
- - Thâm quyên thành lập trườn ẹ côns lập và cho phcp (hành lập trường dân lập, trườn 2 tư thục + Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lặp trườn« CÔĨ12 lập và cho phcp thành lập tnrờns dân lập. trườn SI tư thục đổi với trườn s trun 2 học phô thôn 2 , trườns phô thônẹ dân tộc nội trú. trường trung cấp thuộc tỉnh; đồne thời có thẩm quvền thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. + Chù tịch ù y ban nhân dàn cấp huyện quyết định thành lập trườn« công lập và cho phép thành lập trường dân lập. tiirờna tư thục đối với trường mặm non, tiirờns mâu íiiáo, trường tiêu học, trường truns học cơ sớ, trườns phô thôns dân tộc bán trú; đôna thời có ihâm quyền thu hôi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. + ủy han nhân dân cấp xã trực tiếp quàn lý cơ sớ aiáo dục dân lập. - Trách nhiệm xây dựng và thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sờ giáo dục + ủy ban nhân dân cấp tính, căn cứ quy hoạch mạnơ lưới cơ sờ giáo dục đại học, quy hoạch chung mạns lưới cơ sờ giáo dục nsỉhề nshiệp xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sờ giáo dục do địa phương quản lý, trình Hội đồn« nhân dàn cùng cấp phê duyệt. + ú v ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào quy hoạch niạns lưới cơ sờ giáo dục của tinh, xây dựna quy hoạch niạns lưới cơ sớ giao dục tròn địa bàn hu vện trình Hội đồns nhân dàn cùn" cấp phê duyệt. 7
- + Đồi với các vùng có điều kiện kinh tế - xã hòi dặc o * « biệt khó khăn, Chu tịch Uy ban nhân dàn các câp có trách nhiệm cúns; cò. phái triên các trườns phô thông dân tộc nội trú, phô thône dân tộc bán trú, cơ sờ eiáo dục nghê nghiệp, các cơ sờ aiáo dục trên địa hàn theo quy hoạch mạnn lưới, ưu tiên bô trí eiáo viên, cơ sờ vật chài, thiết bị và neân sách cho tnrừng phô thôn« dân tộc nội trú, trườn ỉỉ phổ thông dàn tộc bán trú. Quy hoạch mạnẹ lưới cơ sơ 2Íáo dục do địa phươno quàn lý phái bảo đam các vêu càu cụ thê sau đây: Mồi xã, phườns, thị tran có ít nhất một cư sở 2 Íáo dục màm non, một trường tiêu học; có trung tâm học tập cộng đông. Mồi xã hoặc cụm xã có ít nhât một tarờna truno học cơ sờ, có thê có trường phô thônc có nhiều cấp học (tiêu học - trunc học cơ sờ); Mồi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh có ít nhất một trường truns học phô thông; có một trung tâm d á o dục thưừne xuycn câp huyện; có thê có trường phô thông có nhiêu cấp học, truns tâm dạy nghê, trunR tâm kỷ thuật tỏng hợp - hướns nehiộp, trường câp huvện dành cho người khuyết tật, tàn tật. Đối với các huyện mien núi, hái đảo có thê có trườno phô thône dân tộc nội trú cấp huyện, trường phô thônc dân tộc bán trú; Mồi tinh, thành phố trực thuộc trung ươní> cớ ít nhất một trường trung cấp, một trune tâm giáo dục thường xuycn cấp tĩnh. Tuỳ theo điêu kiện cụ thè và nhu câu của địa phương, một tỉnh có thế có trườn Ç phô thông dân tộc nội trú cấp tinh, trường nănụ khiếu nahệ thuật, trường năntỉ khiêu thô dục 8
- thê thao, trườne tru ne học phô thông chuyên, tor ưng dành cho người khuyêt tật, tàn tật. - Phô cập giáo dục Phô cập eiáo dục là quá trình tô chức đê mọi cỏns dàn đêu được học tập và đạt tới một trình độ học vân tỏi thiêu theo quv định cua Nhà nước. Giáo dục tiêu học và siáo dục trune học cơ sở là các cáp học phô cập. Uv ban nhân dân các cáp có trách nhiệm: + Bao đàm đê mọi trè em 6 tuổi đều được vào học lớp một; thực hiện phô cập ciáo dục tiêu học đúr )2 độ tuòi; + Cùna cổ, duv trì kết qua phô cập siáo dục ticu học và chốns mù chữ; + Có ke hoạch và giai pháp thực hiện phổ cập 2 Ìáo dục trung học cơ sờ. Đối với các địa phươns (xã. huyện, tinh) đã được cônc nhận đạt chuân phô cập aiáo dục trung học cơ sơ, Uy ban nhán dân các cấp có trách nhiệm củng cố, duy trì kết quá phô cập giáo dục trune học cơ sở; căn cứ điêu kiện cụ thê cua địa phương đế xây dựng ke hoạch thu hút phan lớn học sinh tốt níỉhiệp trung học cơ sở theo học trune học phô thông, trung cấp. - Uy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm dự báo và côn2 bỗ cônc khai ve nhu câu sư dụne nhân lực tron 2 kế hoạch hàna năm, năm năm của địa phưomg: xây dựng chính sách cụ the nhằm iỉắn đào lạo với sứ dụng, chi đạo cơ quan quàn lý giáo dục ơ địa phươns thực hiện có chất lượne và hiệu qua phân luông trong eiáo dục. 9
- - Uv ban nhân dân câp tinh quyêt định việc luvêi sinh vào các trườn» truna học phô thóniz theo hình th:c thi tuyên, xét tuyên hoặc kêt hợp thi tuyên và xct tuvêt. trên cơ sở điốu kiện cụ thê cùa địa phươnẹ và Quy đ ê thi. tuyên sinh. 2.2. Lĩnh vực dạy nghĩ' - Uy ban nhân dân cấp tinh chịu trách nhiệm vồ phá trien dạy nshề của tỉnh, thực hiện chức năns quản lý nhà niớc về dạy nahê trên địa bàn tinh và có trách nhiệm sau đây: + Xây dụng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hànơ năm về dạy nghề; chương trình, dự án phát triêi dạy nghê của tinh trình Hội đông nhân dân cấp tính thôni qua; bảo đảm các điêu kiện vê ngân sách, biên chê giác viên dạy nahề, cơ sở vật chất và kỹ thuật cho các cơ se dạy nahê côn° lập của tinh; + Quyết định thành lập trường truno cap n«hc, rung tâm dạy nghê côn° lập thuộc tinh và cho phép thàm lập trường trung câp nghê, trung tâm dạy nghê tư thục trén địa bàn; đình chi hoạt động dạy nshề, sáp nhập, chia, tách giải thê trườn» truno cấp nghè, truns tâm dạy nghê cônỉ lập thuộc tính và tư thục trôn địa bàn theo quy định củi Bộ Lao độno - Thương binh và Xã hội; + Quyết định phê duyệt Điều lệ trườn 2 cao đẳns lííhồ công lập thuộc tinh, Điêu lệ trườno truna câp nghê. Q'uy chê tô chức và hoạt độns của trung tâm dạy nehê côrụ lập thuộc tinh và tư thục trên địa bàn theo hướn« đần củỉ Bộ Lao động - Thươna binh và Xã hội; quán lý và kiên tra việc thực hiện quy chế luyên sinh, quy chế thi, kiêm t*a và 10
- côn« nhận tôt nghiệp và việc câp văn băng, chứnạ chi nẹhê theo quy định cùa pháp luật; + Quan lý và kiêm tra việc thực hiện tiêu chuân giáo viên và cán bộ quán lý dạy nghề; hướne dan, chỉ đạo việc quy hoạch, đào tạo, bôi dưỡng, sừ dụno đội naù cán bộ quan lý và giáo viên dạv nghê tron a tinh theo quy định cùa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + Quyết định công nhận xếp hạng trường cao đăng nghè, trườn 2 trung câp nghê và trun 2 tâm dạy nahe công lập thuộc tinh; bổ nhiệm, bô nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức đối với Hiệu trưởng trườns cao đăna nghề, trường trung cấp niíhề, Giám đốc trung tâm dạy nghề cônơ lập trực thuộc và công nhận Hiệu trường, Hội đônơ quán trị của trường trunẹ cap nahe, Giám đốc truno tâm dạy nghề tư thục theo quy đinh cùa Bộ Lao động - Thươnạ binh và Xã hội; + Hướng dẫn, chi đạo các cơ sở dạy nghề trực thuộc thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; + Hưứns dẫn, chi đạo các cơ sở dạy nghề côn« lập thuộc tỉnh trong việc lập kê hoạch biên chê và thực hiện định mức biên che theo hướna dần của Bộ Nội vụ, Bộ Lao độns - Thương binh và Xã hội; kiêm tra việc thực hiện cơ chê tự chủ, tự chịu trách nhiệm vê tài chính, tô chức bộ máy và biên chê đối với các cơ sờ dạy nghề; + Tố chức thực hiện chù trương xã hội hoá sự nghiệp dạy nahe; + Thực hiện công tác thống kê, thôna tin về tổ chức hoạt độnti dạy nghê và báo cáo định kỳ vê dạy nghề với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Hội đồn" nhân dân cùn" câp;
- + Thực hiện hợp tác quốc tế về dạy nghề theo thầm quyền; + Trình Hội đồna nhân dân cùns cấp quyết định dự toán, phân bô và quyêt toán kinh phí dạy nchè theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật; + Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về dạy nghề ờ địa phương theo quy định của pháp luật; + Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm tronạ dạv nghe theo quy định của pháp luật; - Uv ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức nãng quan ]ý nhà nước về dạy nghề trên địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước ủ y ban nhân dân cấp tinh vê phát triên dạy nghề trên địa bàn huyện. + Xây dựns các chương trình, dề án phát triển dạy nghe cùa huyện trình Hội đông nhân dân cùng câp thông qua; tô chức và chi đạo, kiêm tra việc thực hiện các chương trình, đê án dạy nahê đã được phê duyệt; bào đàin các điều kiện về nạân sách và biên chê cán bộ quàn lý, giáo viên dạy nahẻ, cơ sở vật chât và kỳ thuật cho các cơ sở dạy nghề trực thuộc đc thực hiện theo quy định của pháp luật; + Chi đạo, triển khai thực hiện chủ trương xã hội hoá dạy nơhề, thực hiện cơ chế tự chù, tự chịu trách nhiệm ve tài chính và tô chức đỏi với các cơ sờ dạy nehê cua huyện theo quy định của pháp luật; + Trình Hội đồn Vĩ nhân dân cùne cấp quyết định dự toán, phân bô và quyết toán kinh phí dạy nghề theo quy định cua Luật Neân sách nhà nưức; 12
- + Tô chức kiểm tra hoạt độn 2 dạy nghề và giai quyết khiêu nại. tỏ cáo iheo quy định cua pháp luật; + Báo cáo định kỳ. vê dạy nghê với Uy ban nhân dân cấp tinh, Hội đồna nhân dân cùng cấp; - Uy ban nhân dân câp xã có trách nhiệm aiúp Uy ban nhân dân cấp huyện về phát triển dạy nehề trên địa bàn xã, có trách nhiệm sau đây: + Phối hợp với Phòne Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện ke hoạch dạy nghề của huyện phù hựp với chưcmg trình phát triên kinh tê - xã hội ờ địa phương; + Phối hợp với Phòns Lao động - Thươnẹ binh và Xã hội quan lý các cơ sờ dạy nghề đóng trên địa bàn; + Tô chức thực hiện chủ trương xã hội hoá dạy nghê; + Phổi hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan quán lý, kiêm tra hoạt động dạv, học nghê theo hình thức kèm cặp nghề trong các hộ cia đình, làng nghề tại địa phương; + Thống kê các đối tượng được hướng chính sách người có cône, quân nhân xuâl ngũ, người dân tộc thiêu số, người thuộc hộ nghèo, người tàn tật, trẻ em mồ côi không, nơi nưong tựa, người trực tiếp lao động trong các hộ sản xuất nôns nghiệp bị thu hồi đất canh tác và các đối tượng chính sách xã hội khác trên địa bàn quản lý đaníĩ trong độ tuôi lao động trên địa bàn chưa qua đào tạo nshê, co nhu cầu học nghề đê xct tuyền vào các khoá học nahê theo quy định; + Phối hợp vứi các cư quan, dim vị có liền quan hirớim dần, kiêm tra vi ộc thực hiện chính sách dạy nghê cho các 13
- đối tượng được hưcrns chính sách ờ địa phươns, bảo đàm chính sách được thực hiện đúnỵ mục đích, đúng đòi tượnụ. • • c c - Chu tịch Uy ban nhân dân cấp tinh quyết định thành lập truns tâm dạy nshê. trườno trung cấp nghề cône lặp thuộc tinh và cho phép thành lập trunẹ tâm dạy nẹhề, trườnạ trunạ cấp nehê tư thục trên địa bàn. Người có thâm quyên quyêt định thành lập hoặc cho phép thành lập thì có quyền đình chi hoạt độns dạy nehề, sáp nhập, chia, tách, giải thể truna tâm dạy nghề, trường trung càp niỉhề, trường cao đăng nahê. - ủ y ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sờ dạy nehê, cơ sờ đào tạo khác, các nhà khoa học phô biên tiên bộ khoa học kỹ thuật và chuyên siao công nshệ, đặc biệt là trona các lĩnh vực vê nông, lâm, n«ư nghiệp. II. THẨM QUYÈN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TRONG LĨNH v ụ c Y TẾ 1. Quy định chung Theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồns nhân dân và Uy ban nhân dân năm 2003, trong lĩnh vực y tế, l y ban nhân dân thực hiện nhữno nhiệm vụ, quyền hạn sau dây: - ủ y ban nhân dân cấp tỉnh: + Quản lý hoạt động cùa các đơn vị y tế thuộc tinh và cấp giấy phép hành nghê y, dược tư nhân; + Cbí đạo và kiểm tra việc tồ chức thực hiện biệr pháp bão vệ sức khoè nhân dân: thực hiện chính sách dàn sô và kế hoạch hoá ẹia đình. 14
- - Uy ban nhân dãn cấp huyện: + Xây dựne các chươne trình, đề án phát triển V tế trên đía bàn huyện và lô chức thực hiện sau khi được cấp có thâm quyên phê duyệt; + Thực hiện kế hoạch phát triển sự nahiệp y tế; quản lý các truno tâm y tế, trạm y tế; chi đạo và kiêm tra việc bảo vệ sức khoè nhân dân; phòna. chống dịch bệnh; + Kiếm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt độnơ cua các cơ sở hành nahê y, dược tư nhân. - Uy ban nliĩtn dân cap xã: Tố chức thực hiện các chương trình y tếcơ sở, dân số, kê hoạch hoá sia đình được c?giao;'vận động••o nhân dân ogiữ gìn vệ sinh; phòne, chons các dịch bệnh. 2. Một số quy định cụ thể 2.1. Lĩnh vực khám bệnh, chừa bệnh - Uy ban nhân dân cấp tinh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quàn lý nhà nước về khám bệnh, chừa bệnh trong phạm vi địa phươnR. - Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tinh phê duyệt quy hoạch hệ thốns cơ sờ khám bệnh, chữa bệnh cùa địa phirơiis theo đề nghị của Giám đốc Sờ Y tế. 2.2. Lĩnh vực bào hiêm y tẻ Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủ y ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây: - Chỉ đạo tô chức triên khai ihực hiện chính sách, phap luật về bao hiểm y tế; 15
- - Bao đảm kinh phí đóna báo hiêm y tế cho các đòi tưcma được naân sách nhà nước dóns hoặc hồ trợ theo quy định cua Luật Bảo hiêm y lé; * • m/ - Tuyên truyền, phô biến chính sách, pháp luật về bào hièm y tế; - Thanh tra, kiêm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bào hiếm y tế. 2.3. Lĩnh vực phòng, chống bệnh truyền nhiễm - Uy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm: + Chi đạo, tổ chức thực hiện công tác thôno tin, siáo dục, truyền thôns về phòns, chốns bệnh truyền nhiễm cho nhân dân địa phương; + Tổ chức thực hiện việc bảo vệ, giữ gìn vệ sinh, không để ô nhiễm nsuồn nước sinh hoạt; tạo điều kiện cho việc cun« cấp nước sạch; + Chi đạo, tô chức thực hiện oi ám sát bệnh truyền nhiễm tại địa phương. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về y tế có trách nhiệm giúp ú y ban nhân dân cùng cấp trong việc chi đạo các cơ sở y tế ạiám sát bệnh truyền nhiễm; + Báo đảm các điều kiện đế thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định. - Uy ban nhân dân câp tinh có trách nhiệm: + Chi đạo việc tô chức tncn khai tiêm chủng, sừ dụng vắc xin, sinh phẩm y tế; + Công bỗ dịch theo đồ nghị của Giám đốc Sừ Y tế đối với bệnh truyên nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C; 16
- + Xem xét, quyết định việc áp đụng hoặc hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cấm kinh doanh, sử dụng đối với loại thực phâm là trung gian truyền bệnh trên địa bàn tỉnh; + Xem xét, quyết định việc áp dụng hoặc hủy bỏ việc áp dụng biện pháp hạn chế tập trung đông người hoặc tạm đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại nơi công cộng trong trường hợp dịch xảy ra trên địa bàn từ hai huyộn trờ lên theo đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo chống dịch cấp tình. - Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tình có cửa khẩu có trách nhiệm: + Chỉ đạo các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố phối hợp với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới để thực hiện việc kiểm dịch y tế theo quy định; + Bảo đàm các điều kiện cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tnên khai hoạt động. - Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm: + Xem xét, quyết định việc áp dụng hoặc hủy bò việc áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hoạt động của cơ sở dịch vụ ăn uống cồng cộng trong trường hợp dịch xảy ra trên địa bàn theo đề nghị của Thường trực Ban Chi đạo chống dịch cấp huyện; + Xem xét, quyết định việc áp dụng hoặc hủy bỏ việc áp dụng biện pháp hạn chế tập trung đông người hoặc tạm đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại nơi công cộng trong trường hợp dịch xảy ra theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện. 17
- 2.4. Lĩnh vực an toàn thực phàm ủ y ban nhân dân các cấp có trách nhiệm: - Ban hành theo thấm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quy chuân kỳ thuật địa phương; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, cơ sở sản xuât thực phâm an toàn để bảo đảm việc quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuồi cung cấp thực phâm; - Chịu trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trên (ỉịa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực pham đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phâm nhò lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uông, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đôi tượng theo phân cấp quản lý; - Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; - Bố trí nguồn lực, tổ chức bồi dưỡng nâng cao chấi lượng nhân lực cho công tác bảo đảm an toàn thực phâm trên địa bàn; - Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, truyền thông, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm cùa tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phâm đối với cộng đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm; - Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý. 18
- PHỤ LỤC CÁC VẢN BẢN PHÁP LƯẬT CÓ LIÊN QUAN LUẬT GIÁO DỤƠ*' • * Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bô sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về giáo dục. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật Giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục r> Luật này đã được Quốc hội ntrớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005. 19
- quốc dân, của cơ quan nhà nước, tố chức chính trị. tồ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tô chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục. Điều 2. Mục tiêu giáo dục Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triên toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoổ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu cùa sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 3. Tính chất, nguyên lý giáo dục 1. Nen giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chù nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tường Hồ Chí Minh làm nền tảng. 2. Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sán xuất, lý luận gan liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Điều 4. Hệ thống giáo dục quốc dân 1. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. 2. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: a) Giáo dục mầm non có nhà trè và mẫu giáo; b) Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sờ, trung học phô thông; 20
- c) Giáo dục nehề nshiệp có truns cấp chuyên nghiệp vá dạy nghe; d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chuns là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đăne, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ. Điều 5. Yêu cầu về nội duns, phương pháp giáo dục 1. Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tườns và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại: phù hợp với sự phát triển về tâm sinh !v lứa tuôi cùa ncười học. 2. Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên. Điều 6. Chương trình giáo dục 1. Chương trình giáo dục thê hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuân kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ờ mồi lóp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo. 2. Chương trình giáo dục phải bảo đám tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất; kế thừa giữa các cấp học, các trình độ đào tạo và tạo điều kiện cho sự phân luồng, liên thông, chuyển đồi giữa các trình độ đào tạo, ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân. 21
- 3. Yêu câu vê nội dung kicn thức và kỳ năng quy định trong chươne trình giáo dục phải được cụ thê hóa thành sách giáo khoa ở giáo dục phổ thông, giáo trình và tài liệu giảng dạy ở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên. Sách giáo khoa, giáo trình và tài liệu giảng dạy phải đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục. 4. Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với giáo dục mầm non và giáo dục phô thông; theo năm học hoặc theo hình thức tích luỹ tín chỉ đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học. Kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ mà người học tích lưỳ được khi theo học một chương trình giáo dục được công nhận đè xem xét về giá trị chuyển đổi cho môn học hoặc tín chỉ tương ứng trong chương trình giáo dục khác khi ngmri học chuyển ngành nghề đào tạo, chuyển hình thức học tập hoặc học lên ở cấp học, trình độ đào tạo cao hơn. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích luỹ tín chi, việc công nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ. Điều 7. Ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chừ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ 1. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. Căn cứ vào mục tiêu g.iáo dục và yêu cầu cụ thể về nội dung giáo dục, Thủ tưóng Chính phù quy định việc dạy và học băng tiêng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. 22
- 2. Nhà nước tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình nhằm giữ gìn và phát huy bàn sắc văn hóa dân tộc, giúp cho học sinh neười dân tộc thiếu số dễ dàng tiếp thư kiến thức khi học tập trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. Việc dạy và học tiếng nói, chừ viết cùa dân tộc thiểu số được thực hiện theo quy định cùa Chính phủ. 3. Ngoại ngữ quy định trona chươne trình giáo dục là neôn n?ừ được sử dụng phổ biến trong giao dịch quốc tế. Việc tồ chức dạy ngoại naữ trong nhà trường và cơ sờ giáo dục khác cần bào đảm để người học được học liên tục và có hiệu quả. Điều 8. Văn bằng, chứng chỉ 1. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học hoặc trình độ đào tạo theo quy định của Luật này. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bàng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ. 2. Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học đế xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp. Điều 9. Phát triên giáo dục Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản lý nhà nước về Văn Hoá - Giáo dục - Y tế
15 p | 3384 | 748
-
Kinh tế học vi mô: Tuổi Tác, Anh Sinh Xã Hội và Y Tế
3 p | 421 | 92
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương - Chuyên đề 20: Quản lý nhà nước về văn hóa, giáo dục, y tế
22 p | 300 | 61
-
Tóm tắt sơ lược Niên giám thống kê 2011: Phần 2
427 p | 116 | 22
-
Tóm tắt sơ lược Niên giám thống kê 2013: Phần 2
138 p | 127 | 22
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự - Chuyên đề 20: Quản lý nhà nước về văn hóa, giáo dục, y tế
22 p | 86 | 20
-
Xã hội Việt Nam 1975-2000 - Số liệu thống kê kinh tế: Phần 2
313 p | 99 | 20
-
Luật pháp, luật quốc tê và các thỏa thuận đa phương về môi trường
11 p | 125 | 12
-
Nghiên cứu chuyển đổi số nền kinh tế Việt Nam - Kỷ yếu hội thảo khoa học
545 p | 19 | 11
-
Tìm hiểu về Luật bình đẳng giới: Phần 1
19 p | 103 | 10
-
Tập hợp của mọi tri thức - Khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế: Phần 1
92 p | 102 | 10
-
Điều kiện thành lập nhà trường theo hướng sửa đổi, bổ sung Điều 50 Luật Giáo dục
12 p | 101 | 9
-
Nữ trí thức với công tác lãnh đạo quản lý
12 p | 78 | 8
-
Danh mục các điều kiện kinh doanh quy định tại các thông tư quyết định của bộ, cơ quan ngang bộ theo 16 lĩnh vực
391 p | 95 | 5
-
Lĩnh vực giáo dục, y tế - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2
62 p | 59 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 9 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
37 p | 10 | 3
-
Tài liệu bồi dưỡng chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch, phó chủ tịch ủy ban nhân dân xã (Tài liệu áp dụng đối với xã Miền núi, trung du và Dân tộc) – Chuyên đề 10
18 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn