Lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 1
lượt xem 6
download
Mời các bạn cùng tham khảo phần 1 Tài liệu Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch do Cẩm Minh Hà biên soạn sau đây, nhằm giúp độc giả hiểu hơn các quy định mới về phân cấp quản lý hành chính giữa các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý việc đăng ký kết hôn, cũng như việc quản lý nhân khẩu, hộ tịch trong phạm vi địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 1
- THẦM QUYÈN CŨA ÚY BAN NHÂN DÂN TRONG LĨNH v ự c HÒN NHÂN, GIA ĐỈNH VÀ Hộ TỊCH » • C Ẩ M M I N H H À b iê n s o ạ n
- L ò i g iớ i th iệ u C ông cu ộ c đôi mới toàn diện đất nước đư ợc bát đầu từ năm 1986. đến nay đã hơn 2 0 năm. T r o n e k h o ả n g thời gian đó, đ ồ n g thời với v iệ c đôi m ới v ề kinh tố thì cải cách hành chính cũ n g đư ợ c tiến hành. C u ộ c cải c á ch hành chính dược thực hiện từng bư ớ c và đã thu dư ợc nhiều kết quả khả quan. M ột vắn dề đ ư ợ c quan tâm trong cải cách hành chính là phân cấp trong quản lý nhà nư ớ c. M ột m ục tiêu quan trọng m à C h ư ơ n g trình tổ n 2 thể cải cách hành chính nhà nước h ư ớ n g tới là thực hiện được cá c quy định m ới v ê phân cấp quản lý hành chính nhà nư ớc giữ a t r u n g ư ơ n g và địa ph ư ơng, giữ a các cấp chính q u vền địa ph ư ơ n g... V ớ i chù trương tăng thẩm quyền ch o cấp chính q u yên cơ sở, hệ thống Ư ỷ ban nhân dân cấp xã và ư ỷ ban nhân dàn cáp h u y ện đã được c h u v ê n g ia o đảm nhận những; nhiệm vụ phức tạp hơn, nhằm phát /' huv tính năne, đ ộ n e, sáng tạo, quyền tự 'chủ, tự chịu trách nhiệm của m ồi cấp chính quvền địa p h ư ơ n g trong giải q u yêt c ô n e v iệ c nhanh c h ó n g , thuận lợi, 5
- 2,0p phần nânR ca o hiệu quả quàn lv nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của từne địa phirơnu và của cả nước. N h ằm đáp ứ n e nhu cầu tìm hiểu các quy định m ới v ề phân cấp quản lv hành chính siữa các cấp chính quyền địa ph ư ơng, N hà xuất bản Dân trí dà biên soạn cuốn sách: Thấm quyền cửa Uỷ ban n h â n dân trong lĩn h vục hôn n h â n , gia đình và hộ tịch. X in trân trọng giới thiệu với bạn đọc! N H À X U Ẩ T B Ả N D Â N TRÍ 6
- PHẢN THÚ NH ÁT THÂM QUYỂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CÂP TRONG LĨNH vực HÔN NHÂN, GIA ĐỈNH VÀ Hội TỊCH
- 1. T H Á M Q U Y EN C Ủ A Ủ Y B A N N H Â N D Â N CÁP XẢ 1. H ôn n h â n và gia đ ìn h Pháp luật về hỏn nhân vù gia dinh quy định v iệ c kết hôn phủi dư ợ c dăn g k>' và d o c ơ quan nhà n ư ớ c c ó thầm qu ven thực h iện th e o ngh i thứ c quy định. T h eo quv định cua Luật H ô n nhân vá siia dinh năm 2 0 0 0 . cụ thế là tại k h oán 1 D iều 12 thì U ý han nhân dân xã, p h ư ờ n g . Ihị tran c ó tham q u y ền đ ă n ạ kv kết hỏn: U ỷ han nhàn dân xà. p h ư ờ n g , thị tran nơi c ư trú của m ột trong hai bèn kêt h ỏn là c ơ quan d ă n ạ kv kết hôn. N g o à i ra. theo Níihi dinh số 68 2 0 0 2 /N D - C P n gày 10 tháng 7 năm 20 0 2 cua Chính phú quv định chi tiết thi hành một so diều cua Luật ĩ lỏn nhân và íiia đình v ề quan hệ hôn nhàn và £iia dinh có vêu tỏ nước naoài (sau đày gụi là N gh ị định số 6 8 /2 0 ()2 /N l)-C T ) t h f U y ban nhàn dân các xã thuộc khu v ụ c biên ụiới còn được phân cấp thẩm quvèn dăng kv kết hôn. nhận cha m ẹ con. nuôi con nuòi íiiCra c ô n g dân Việt N a m thưừna trú ở khu vự c bicn aiới với c ò n a dân nước lánu ui en 2. thường trú ở khu vực biên g ió i với V iệt N am (khoản 2 D iều 3 và D iều 66 N gh ị dinh số 6 8 / 2 0 0 2 /N Đ -C T ). "I ’ỷ han nhân dân cắp xà. nơi thườn ạ trú của cô n g dân Việt Nam ờ Ishu vực biên giới tlụrc hiện dăng ký việc kết hôn. nhận cha. m ẹ con. nuôi con nuôi giữa 9
- cône; dân Việt Nam thườníỉ trú ớ khu vực b iên aiứi với cô n a dân của nước láng giồng thườne trú ờ khui vực hiên eiới với Việt Nam theo quy định tại Nghị định này và các C ỊU Y dịnh khác của pháp luật Việt N am v ẽ đăne ký hộ tịch". (Diều 66 N gh ị dịnh sổ 6 8 /2 0 0 2 /N D -C P ). - Thủm quyên x ứ phạt vi phạm hành chính ỉ1rong lĩnh vực hôn nhãn và iỉia đình của Uỷ ban nhàn dân câp xã, được quy định tại Đ iều 17 Nghị định số 87/200 1/NĐ-CP ngàv 21 tháng 11 năm 2001 của Chính phu q u v định về x ử phạt vi phạm hành chính trona lĩnh vực h ô n nhân và gia đình (sau đây g ọ i là N gh ị định s ố 8 7 / 2 0 0 1 /N Đ - CP) như sau: Chủ tịch U y ban nhàn dân xã, p h ư ờne, thị trấn có quyền: + Phạt cánh cáo; + Phạt tiền đến 2 0 0 .0 0 0 dồnạ: + T ịch thu tanẹ vật, phươna tiện vi ph.ạm hành chính c ó eiá trị đến 5 0 0 .0 0 0 dôna. 2. Lĩnh vực hộ tịch * * • U ỷ ban nhân dân cấp xà là cấp hành chính c ơ sở, trực tiếp đảm nhiệm việc đăng kv hộ tịch nên c á c nhiệm vụ, quyền hạn của U ỷ ban nhân dân cấp xà ch ú y ếu liên quan đến hoạt dộnạ đăng ký hộ tịch. N sư ờ i thực hiện thấm quyền đăng ký hộ tịch ở U ỷ ban nhân d â ìn cấp xã là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dâm cấp xã dược phân cônti phụ trách cônu tác tư pháp. 10
- N íioài hoạt độne d ă n e kv hộ tịch, UỶ ban nhàn dân cấp xã còn phai thục hiện một số nhiệm vụ khác như: tuyên truyên, phô biên, vận động nhàn dân chấp hành các quv định của pháp luật về hộ tịch; chấp hành che độ thổne kè. báo cáo tinh hình dăns ký hộ tịch, chế độ sử dụng, lưu trừ sổ hộ tịch; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đăng ký và quân lý hộ tịch theo thầm quyền. Cụ thế khoản 1 Điều 79 Nghị định số 158 /20 05 /N D -C P ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định v ề đăne ký và quản lý hộ tịch (sau đâv eọi là Nghị' định số 15 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P ) quy định: Tro n e lĩnh vực quản lv nhà nước v ề hộ tịch, ủ v ban nhân dân câp xã có nhiệm vụ, quyên hạn sau đâv: a) Thực hiện đăng ký các v iệc hộ tịch thuộc thẳm quyền của ủ y ban nhân dân cấp xã theo quy định của N g h ị định này; b) T u yên truyền, p h ổ biến, vận động nhân dân chấp hành cá c quv định của pháp luật về hộ tịch; c) Quản lv, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của B ộ Tư pháp; d) Lưu trữ sổ hộ tịch, eiấv tờ hộ tịch; đ) Cấp bản sao eiấv tờ hộ tịch từ số hộ tịch; e) T ô n g hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo Uy ban nhân dân câp huyện theo định kỳ 6 tháng và hàng năm; 11
- s ) Giải quyết khiếu nại, tố c á o và xứ lý các vi phạm về hộ tịch t h e o thẩm quvền. Như vậv, theo quy định của Nghị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ - C P thỉ Ưv ban nhân dân xã, ph ư ờng, thị trấn (sau đây gọi là Ư v ban nhân dân cáp xã) c ó tham qu yền đăn g ký các loại v iệ c hộ tịch phát sinh trên địa bàn xã, bao gồm : * Đ ăng ký khai sinh: (Đ iề u 13 N g h ị dịnh số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P ): ư ỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của n gư ờ i m ẹ thực hiện v iệ c đ ăn e ký khai sinh ch o trẻ em ; nếu k h ô n e xác định đư ợc nơi cư trú của n ẹư ờ i m ẹ, thì Ư ỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của nairời cha thực hiện v iệ c đăng kỷ khai sinh. » • * k —• ý T ron g írư ờ ne hợp k h ôn g x ác định được nơi cư trú của n e ư ờ i m ẹ và n gư ờ i cha, thì U ỷ ban nhàn dân cấp xã, nơi trẻ em đana sinh số n g trên thực tế thực hiện v iệ c đăng ký khai sinh. Ưỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của nauời đ a n g tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ s ở của tổ ch ứ c đang tạm thời nuôi d ư ỡ n e trẻ em bị bỏ rơi thực hiện v iệ c đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi. * Đ ăng ký kết hôn: T h eo quv định tại Đ iề u 17 N g h ị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P thi U ỷ ban nhân dân cấp xã, nơi c ừ trú của bên nam hoặc bên nữ có thấm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn. Trong trirờnạ 12
- hợp cả hai bên nam, nừ là cô n a dân V iệt N a m đane trong thời hạn c ô n ẹ tác, học tập lao động ở nư ớc neoải v ề nư ớc đăne ký kết hôn, đã cất hộ khâu th ư ờ n g trú ở tronạ nước, thì v iệc đ ăn e ký kết hôn đư ợc thực hiện tại U v ban nhân dân cấp xã. nơi cư trú trước khi xuất cảnh của m ột tronẹ hai bên nam, nừ. Ư ỷ ban nhân dân cấp xã còn có thẳm q u vền đăn e ký khai tử. Đ iều 19 N g h ị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P quy định: “ 1. ủ y ban nhân dân cấp xã. nơi cư trú cuối cù n a của người chết thực hiện v iệc đăng kv khai tử. 2. T rong trường hợp k h ô n g xác định đư ợ c nơi c ư trú cu ố i cù n g của n gư ờ i chết, thì ủ v ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết thực h iện v i ệ c đ ă n ẹ k v k h ai tử". N rIi Ị định sổ 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P còn quỵ định ch o U ỷ ban nhân dân cấp xã thấm quvền đăng ký v iệ c nuôi con nuôi, giám hộ, nhận cha. mẹ, con cho c ô n s dân V iệt N am cư trú ở trong nước. Cụ thế như sau: * Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi được quy định tại Đ iếu 25 N gh ị định sổ 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P : - ủ y ban nhàn dân cấp xã, nơi cư trú của người nh ận con nuôi thực hiện đăng ký v iệc nuôi co n nuôi. = Troníĩ tnrờn 2, hợp trẻ bị bỏ rơi được nhận làm co n nuôi, thì ú y ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bán 13
- xác nhận tình trạne tre bị bỏ rơi đ ăn ẹ kv v iệc nuôi con nuôi; nếu trẻ em đ ó đã được dưa vào c ơ sơ nuôi dư ỡ ng, thì ủ y ban nhân dân cấp xã, nơi c ó trụ sơ cua c ơ sở nuôi dường w dă n c? g ký * v iệ*c nuôi con nuôi. * Thẩm quyền đăng kỷ việc giám hộ: ủ y ban nhân dân cấp xã. nơi cư trú của n ẹư ờ i giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tô ch ứ c đảm nhận giám hộ thực hiện đ ă n s ký v iệ c aiám h ộ (Đ iều 29 N e h ị định số 15 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P ). * Đ ăng kỷ việc nhận cha, mẹ, con: U ỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người nhận h oặc neư ời được nhận là cha. m ẹ, con thực hiện v iệ c đăn2 ký v iệ c nhận cha. m ẹ, con th eo quy định tại D iều 33 Ní>hị định s ố 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P . * Đ ăng ký> lại việc sinh, tứ, kểí hỏn, nhận nuôi con nuôi'. V iệ c sinh, tử. kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã đư ợ c đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hóng không còn sư dụng được thì được đăng ký lại theo quy định của pháp luật v ề hộ tịch. Thẩm q u yền đăng ký lại v iệ c sinh, tử. kết hôn, nhận nuôi con nuôi thuộc Ưỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự cư trú h oặc nơi đã đ ă n e ký v iệ c sinh, Tử, kết hôn, nhận n u ôi co n nuôi trước đây thực hiện v iệ c đăng ký lại. * Đ ăng ký khai sinh, kh a i tứ quá hạn: Pháp luật v ê h ộ tịch c ũ n g quy định v i ệ c sinh, tử chưa đăng ký 14
- tro n e thời hạn quy dịnh như: tro n c thời hạn 6 0 n e à v kể từ n e à y sinh con. c h a , m ẹ c ó trách n h iệ m đi khai sin h c h o c o n . .. hoặc thời hạn di khai tử là 15 n e à y kể từ n gà y ch ct. thi phâi dăn ạ kv th e o thủ tục đ ă n g ký quá hạn. T h eo N a h ị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P quy định tại Đ iều 44 thì: ủ y ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm q u yền đăna ký khai sinh theo quy định tại Đ iều 13 của N g h ị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P thực hiện v iệc đăna ký khai sinh quá hạn. T rong trườn c hợp naư ời đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho m ình, thì c ó thê đ ă n s ký tại ủ y ban nhân dân cấp xã, nơi có thâm quyền đăne, ký khai sinh theo quv định tại Đ iều 13 của N e h ị định 158/2005/NĐ-CP hoặc tại ủv ban nhân dân cấp xã, nơi n gư ờ i đó cư trú. ủ y ban nhân dàn cấp xã, nơi c ó thẩm q u v ề n đ ă n g ký khai tử th e o q u y định tại D iề u 19 của N g h ị định 15 8 / 2 0 0 5 /N D - C P thự c h iện v iệ c đăn a ký khai tử quá hạn. * Bô sung, cài chính hộ tịch U ỷ ban nhân dân cấp xã thực hiộn v iệc đãng ký v iệ c thay đối. cải chính hộ tịch cho người dưới 14 và thực hiện v iệc bố sung hộ tịch cho m ọi tnrờng hợp, k h ô n g phân biệt độ tuoi. K hoản 1 Đ iều 37 N g h ị định sổ 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P quy định như sau: 15
- " U y han nhàn dân cãp \ à . nơi dã dã ne ký k hai sin h trước đàv c ỏ ihâm qu vên ịỊÌai q u \ù t v iệ c tliay đ ố i, cải ch ín h hộ lịch ch o nmròi duới 14 luòi và hô su n a h ộ tịch c h o m ọi inrờiìg họp . kh ông phân hiệt độ tuối". Phạm \ i íha\ dôi. cai chính hộ tịch và bô sung hộ tịch 20111: - ỉ hay đồi họ. tcn. chừ đ ạ n dă dược dăna kv d ủ n c trong Sô dáng ký khai sinh và ban chính giấy khai sinh, nhưne, cá nhân có vêii câu lhay đòi khi c ỏ ỊÝ do chính đáng theo quv định của B ộ luật Dàn sụ-. - Cái chính những nội du nu dã được dănụ kv trone s ổ dãn lì ký khai sinh và bản chính G iày khai sinh, như nạ có sai sót tro nu khi dã na kỹ. - B ô surm nhĩrns nội dune chưa dược đăne ký trong Sổ đãng kv khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. * Ghi vào sô hô lịch các ỉhay đôi khác Căn cứ vào quvêt dinh cúa cơ quan nhà nước có thâm qu yên . U y ban nhân dân câp xã chi vào sô dãim ký hộ tịch các thay dôi hộ lịch khác bao eôm : xác định cha. m ẹ. con (do 'l ỏa án xác định); thay dôi quốc tịch; ly hôn; húv v iệ c kêt hỏn trái pháp luật; châm dứt nuôi con nuôi. - V iệc Vahi vào s ô hộ tịch * các thay «■ đối hộ• tịch • khác được thực hiện như sau: 16
- - V iệ c xác định cha. m ẹ, C U I được ghi v à o sổ đăng ký khai sinh trước đây của ngư ời con; + V iệ c thay đổi quốc tịch đư ợ c ghi và o s ổ đăng ký khai sin h trước đây; + Việc ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật được ghi vào Sô đăng ký kêt hôn trước đây; + Việc chấm dứt nuôi con được ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây. Khi ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác phải ghi rõ các nội dunạ thay đôi; sô, ngày, tháng, năm Quyêt định; cơ quan ra Quyêt định và người ký Q u yết định. Trong trường họp sổ hộ tịch đã chuyển lưu một quyên tại Ưy ban nhân dân câp huyện, thì sau khi thục hiện việc ghi sô các thay đôi hộ tịch khác, U y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi thông báo những nội dung thay đổi cho ủy ban nhân dân cấp huyện đe ghi tiếp vào sổ hộ tịch lưu tại ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong trường hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại ủy ban nhân dân cấp huyện, thì ú y ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc ghi vào sô các thay đôi hộ tịch khác. * Cấp bản sao giấv tờ hộ tịch từ so hộ tịch, cẩp g iâ y xác nhận tình trạng hôn nhân Bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch là bản sao do cơ quan nhà nước c ó thẩm quyền theo quy định của 17
- pháp luật về hộ tịch, căn cứ vào sổ hộ tịch hiện đariR lưu trừ, để cấp cho người có yêu cầu. Ư ỷ ban nhân dân cấp xã, nơi lưu trừ sổ hộ tịch thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch ch o n gư ờ i có y ê u cầu. Ư ỷ ban nhân dân cấp xã cò n có thẩm quyền cấp giấ y x á c nhận tình trạng hôn nhân c h o n g ư ờ i có y êu cầu. G iấy xác nhận tình trạng h ôn nhân th e o quy định của pháp luật về hộ tịch được sử dụng v à o v iệ c đàng kv kết hôn hoặc v à o các m ục đích khác. Đ iề u 66 N g h ị định số 1 5 8 /N Đ -C P quy định như sau: - ủ y ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú củ a n gư ờ i c ó y ê u cầu x á c nhận tình trạng hôn nhân thự c h iện v i ệ c cấp G iấ y x á c nhận tình trạng h ô n nhân c h o n g ư ờ i đó. - Công dân V iệ t Nam đang cư trú ở nư ớ c ngoài c ó y ê u cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước, thì ủ y ban nhân dân cấp xã nơi n gư ờ i đó cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện v iệ c cấp G iấy xác nhận tình trạng hôn nhân. * X ử p h ạ t vi ph ạ m hành chính T h eo quy định tại khoản 1 Đ iều 45 N gh ị định số 6 0 /2 0 0 9 /N Đ -C P n g à y 23 tháng 7 năm 2 0 0 9 củ a C hính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính 18
- trong lĩnh vực tư pháp (sau đây gọi là Nghị định số 60/2009/ND-CP) thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp của ủy ban nhân dân cấp huyện mà đại diện là Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh như sau: Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng c) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000'đồng; d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy địnhì tại Ciương II Nghị định này. * G iả quyết khiếu nại, tổ cáo Pháp luật về hộ tịch quy định cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ' quan nhà nước có thẩm quyên về lìihững quyết định hành chính của cơ quan đăng ký và qiuãn 1} hộ tịch hoặc hành vi hành chính trong đăng ký V’à quải lý hộ tịch của cán bộ, công chức làm công tác hộ tịct khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó lả trái Dháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Thẹo quy định tại Điều 85 Nghị định số 158/72 0 0 5 'N Đ - C P thì C h ủ tịc h U ỷ ban n h ân dân cấp 19
- xã c ó thẩm q u y ền giải q u yết k h iế u nại đ ố i vớ i n h ừ ng v iệ c sau: “C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã thụ lý và g iải q u yết k h iế u nại đối v ớ i q u y ế t đ ịn h hành ch ín h , hành vi hành ch ín h của m ìn h h o ặ c hành vi hành c h ín h củ a cán bộ T ư pháp h ộ tịc h tron g đ ãn g ký và quản lý hộ t ịc h ” . Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại phải thực hiện theo quy định của pháp luật v ề k h iếu nại, cụ thể như sau: “Trong thời hạn 10 n gày, kể từ n gày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người kh iếu nại biết. Trong trường hợp khiếu nại k h ô n g đư ợ c thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản v à nêu rõ lý do. “Thời hạn giải quyết khiếu nại k h ô n g quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối v ớ i vụ v iệ c phứ c tạp, thì thời hạn giải quyết khiếu nại k h ô n g quá 4 5 ngày. Đ ối với khu vự c v ù n g sâu, v ù n g xa, đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại k h ô n g quá 45 ngày, kể từ n gày thụ lý để giải quyết; đối v ớ i vụ v iệc phức tạp, thì thời hạn giải quyết khiếu nại c ó thể k éo dài hơn nhưng k h ô n g quá 60 n gày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết . 20
- V iệ c giải quyết khiếu nại phải thể hiện bằng quyết định giải qu y ết khiếu nại. “T rư ớc khi ra quyết định giải quyết khiếu nại, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã phải gặp gỡ, đối thoại trực tiêp vớ i người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội du ng khiếu nại, y êu cầu của người khiếu nại và h ư ớ n g giải quvết khiếu nại. - T r o n g thời hạn 30 n g à y , kể từ n g à y hết thời hạn g iải q u y ế t th eo quy định tại kh oản 2 của Đ iề u n ày, m à k h iế u nại k h ô n g đ ư ợ c g iả i qu yết h o ặ c kể từ n g à y nhận đ ư ợ c qu yết định giải qu yết k h iếu nại của C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã mà n g ư ờ i khiếu nại k h ô n g đ ồ n g ý, thì có q u y ền k h iếu nại lên C hủ tịc h ủ y ban nh ân dân cấp h u y ện h o ặ c khởi k iện v ụ án hành ch ín h tại T òa án th eo quy định của pháp luật. Đ ố i v ớ i khu v ự c v ù n g sâu, v ù n g xa, đi lại k h ó k hăn, thì th ờ i hạn nói trên đ ư ợ c k éo dài, n h ư n g k h ô n g quá 4 5 n g à y ” . K hoản 1 Đ iều 92 N g h ị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P quy định thẩm quyền giải quyết tố cáo của Ưỷ ban nhân dân cấp xã, mà cụ thể là Chủ tịch U ỷ ban nhân dân cấp xã như sau: Chủ tịch U ỷ ban nhân dân cấp xã thụ lý và eiải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch của cán bộ tư pháp hộ tích. Trinh tự, thủ tục giải quyết tố cáo được thực hiện theo quy định cùa Luật K hiếu nại, tô cáo và các văn bản quy ph ạm pháp luật h ư ớ n g dần thi hành. 21
- II. THẤM QƯYẺN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁP HUYỆN Đ iề u 78 N g h ị định số 1 5 8 /2 0 0 5 /N Đ -C P quy định v ề nh iệm vụ v à qu yền hạn của ư ỷ ban nhân dân cấp hu yện trong quản lý nhà nư ớc v ề h ộ tịch như sau: “ 1. ủ y ban nhân dân cấp h u y ện thực hiện quản lý N h à nư ớc v ề hộ tịch trong địa p h ư ơ n g m ình, có n h iệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch đối với ủy ban nhân dân cấp xã; b) T h ự c h iện g iả i q u y ết v iệ c thay đ ổ i, cải ch ín h hộ tịch c h o n g ư ờ i từ đủ 14 tuổi trở lên và x á c định lại dân tộc, x á c định lại g iớ i tính, bổ su n g hộ tịch , đ iều ch ỉn h h ộ tịch c h o m ọ i trư ờng hợ p , k h ô n g phân b iệt đ ộ tuổi. c) T ổ ch ứ c bồi d ư ờ ng nghiệp vụ h ộ tịch ch o cán bộ T ư pháp h ộ tịch; d) T ổ chức tuyên truyền, ph ổ biến các quy định của pháp luật v ề h ộ tịch; đ) Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch théo quy định của Bộ Tư pháp; e) Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; g) Cấp bản sao g iấ y tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; 22
- h) Tổng hợp tình hinh và số liệu thống kê hộ tịch, báo cáo ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm; i) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về hộ tịch theo thẩm quyền; k) Quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Uy ban nhân dân câp xã câp trái với quy định tại Nghị định này (trừ việc đăng ký kết hôn vi phạm vê điêu kiện kêt hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình). 2. Phòng Tư pháp giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý nhà nước về hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Điều này (riêng việc giải quyết tố cáo tại điểm i khoản 1 chỉ thực hiện khi được giao). Đối với việc giải quỵết khiêu nại quy định tại điểm i khoản 1 Điều này do ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện. 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch của địa phương. Trong trường họp do buông lỏng quản lý mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức trong đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương mình, thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện phải chịu trách nhiệm. * # Theo quy định này thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện đã đươc phân càp thực hiện một sô loại việc đăng ký hộ tịch có tính chất tương đổi phức tạp, mà 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 10
3 p | 1035 | 512
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1
36 p | 173 | 21
-
Những quy định mới của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
11 p | 147 | 19
-
Quản lý nhà ở, xây dựng và Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2
89 p | 111 | 16
-
Bài giảng Luật học đại cương: Chương 4 - ThS. Trần Vân Long
35 p | 108 | 13
-
Bình luận và cho ví dụ về quyền miễn trừ tư pháp của quốc gia trong Tư pháp quốc tế
13 p | 60 | 12
-
Tài liệu hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Luật Hôn nhân và gia đình
97 p | 42 | 10
-
Sổ tay Hỏi-đáp pháp luật về hôn nhân và gia đình: Phần 2
32 p | 16 | 7
-
Sổ tay Hỏi-đáp pháp luật về hôn nhân và gia đình: Phần 1
48 p | 18 | 7
-
Lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2
69 p | 78 | 7
-
Chế định ly hôn trong tư pháp quốc tế của Việt Nam
5 p | 64 | 6
-
Thu thập chứng cứ ở nước ngoài và ủy thác quốc tế
9 p | 74 | 6
-
Quản lý nhà nước trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân - gia đình các vấn đề xã hội (Tập 3): Phần 2
155 p | 25 | 5
-
Quản lý nhà nước trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân - gia đình các vấn đề xã hội (Tập 3): Phần 1
141 p | 37 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh pháp lý cơ bản (Mã học phần: KTC112021)
13 p | 8 | 3
-
Địa vị pháp lý của người chuyển đổi giới tính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
7 p | 32 | 2
-
Luật tục hôn nhân của người Mông ở Điện Biên - một số đánh giá và kiến nghị
5 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn