intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

79
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp nối phần 1, mời bạn đọc cùng tham khảo phần 2 Tài liệu Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch do Cẩm Minh Hà biên soạn. Tài liệu sẽ giúp độc giả hiểu hơn các quy định mới về phân cấp quản lý hành chính giữa các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý việc đăng ký kết hôn, cũng như việc quản lý nhân khẩu, hộ tịch trong phạm vi địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lĩnh vực hôn nhân, gia đình và hộ tịch - Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2

  1. Chương VII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ H ộ TỊCH, C Á N B ội T Ư P H Á P H ộ# T Ị• C H M ục 1 Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C V Ề H ộ T ỊC H Đ iề u 7 5 . N h iệm vụ, qu yền hạn của B ộ T ư pháp trong quản lý nhà nước v ê hộ tịch B ộ Tư pháp giúp C hính phủ thực h iện th ố n g nhất quán lý nhà n ư ớ c v ề hộ tịch trong phạm v i cả n ư ớ c, c ó nh iệm vụ, q u yền hạn sau đây: 1. Soạn thảo, trình cơ quan c ó thẩm q u yền ban hành h oặc ban hành th eo thẩm q u yền văn bản quy phạm pháp luật v ề đăng ký và quản lý h ộ tịch; 2. H ư ớ n g dẫn, chỉ đạo chung v iệ c thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch; 3. Ban hành, h ư ớ n g dẫn v iệ c sử dụ n g th ố n g nhất cá c loại sổ h ộ tịch, biểu m ẫu h ộ tịch; 4 . K iể m tra, thanh tra v iệ c đ ă n g ký v à quản lý h ộ tịch; 5. T ổ n g hợp tình hình và số liệu th ố n g kê h ộ tịch báo cá o C h ín h phủ th eo định k ỳ hàn g năm ; 6. G iải qu yết khiếu nại, tố cá o v ề h ộ tịch th eo thẩm quyền; 91
  2. 7. N g h iên cứu v iệ c áp dụng c ô n g nghệ tin học trong đăng ký, quản lý hộ tịch; 8. H ợp tác qu ốc tế v ề hộ tịch. Đ iề u 76. N h iệm vụ , quyền hạn của B ộ N goại giao trong quản lý nhà nước v ề hộ tịch B ộ N goại giao phổi hợp với B ộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về hộ tịch đối với côn g dân V iệt N am ở nước ngoài, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Phối hợp v ớ i B ộ Tư pháp trong việc hư ớ ng dẫn, chỉ đạo, k iểm tra, thanh tra v iệ c thực hiện đăng ký và quản lý hộ tịch của các C ơ quan N goại giao, Lãnh sự V iệ t N am ; 2. Tổ chứ c b ồi dư ỡng n gh iệp vụ hộ tịch ch o v iê n chức Lãnh sự của các C ơ quan N g o ạ i giao, Lãnh sự V iệt N am ; 3. Lưu trữ sổ hộ tịch do các C ơ quan N goại giao, Lãnh sự V iệt N am chuyển về; 4. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ lịch; 5. T ổng họp tình hình và số liệu thốne kê hộ tịch của C ơ quan N g o ạ i g ia o , Lãnh sự V iệ t Nam gửi ch o B ộ Tư pháp th eo định kỳ 6 tháng và hàng nám; 6. Giải quyết kh iếu nại, tố cáo v ề hó tịch theo thẩm quyền. 92
  3. Đ iều 7 7 . N h iệm vụ, qu yền hạn của ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư ơ n g trong quản lý nhà nước về hộ tịch 1. ủ y ban nhân dân tỉnh, thành p h ố trực th u ộc Trung ương (sau đây g ọi là ủ y ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện quản lý nhà nước v ề hộ tịch trong địa phương m ình, có nh iệm vụ, quyền hạn sau đây: a) H ư ớ n g dẫn, chỉ đạo v iệ c tổ ch ứ c thực h iện cô n g tác đăn g ký và quản lý hộ tịch đối vớ i ủ y ban nhân dàn cấp hu yện và ủ y ban nhân dân cấp xã; b) X â y dự ng hệ thống tổ chứ c đăng ký và quản lý hộ tịch, b ồi dư ỡ ng n gh iệp vụ ch o cán b ộ làm côn g tác hộ tịch; c) T ổ ch ứ c tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật v ề hộ tịch; d) K iểm tra, thanh tra v iệ c đăng ký và quản lý hộ tịch trong phạm v i địa phương; giải quyết khiếu nại, tố cáo và x ử lý các v i phạm v ề hộ tịch theo thẩm quyền; đ) Q uản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu m ẫu hộ tịch th eo quy định của B ộ T ư pháp; e )L ư u trữ sổ hộ tịch, giấy tờ h ộ tịch; g) Cấp bản sao g iấ y tờ hộ tịch từ sổ h ộ tịch; h )T ổ n g hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch, báo cá) B ộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;
  4. i) H àng năm bố trí kinh phí ch o v iệ c m ua và in các sổ hộ tịc h , biểu m ẫu hộ tịch , đáp ứna, y êu cầu đăng ký hộ tịc h ở địa phương; trang bị c ơ sở vật chất để phục vụ ch o hoạt đ ộn g đăng ký và quản lý h ộ tịch; k) Q u y ế t đ ịn h v iệ c thu h ồ i và h ủ y b ỏ n h ữ n g g iấ y tờ h ộ tịc h d o G iá m đ ố c S ở T ư ph áp v à ủ y han nhân dân cấp h u y ệ n cấp trái v ớ i q u y đ ịn h củ a N g h ị đ ịn h n ày. 2. S ở T ư pháp giúp ủ y ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cá c nh iệm vụ, qu yền hạn trong quản lý nhà nư ớ c v ề h ộ tịch quy định tại các điểm từ đ iểm a đến đ iểm g, khoản 1 điều này (riên g v iệ c giải q u y ết tố cá o tại điểm d, khoản 1 S ở Tư pháp chỉ thực h iện khi đư ợc g ia o ), thực h iện đăng ký cá c v iệ c hộ tịch th u ộc thẩm q u yền của S ở T ư pháp. T rong trường hợp do b u ô n g lỏ n g quản lý m à dần đến những sai phạm , tiêu cự c của cán bộ, c ô n g ch ứ c thuộc Sở Tư pháp trong đ ăn g ký và quản lý h ộ tịch , thì G iám đ ố c S ở Tư pháp phải ch ịu trách n h iệm . 3. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách n h iệm về tình hình đăng ký v à quản lý hộ tịch củ a địa p h ư ơ n g. T rong trường hợp do b u ôn g lỏ n g quản lý m à dẫn đến những sai phạm , tiêu cự c của cán bộ, c ô n g ch ứ c trong đ ăn g ký và quản lý hộ tịch ở tại địa ph ư ơng m ình, thì Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh phải chịu trách n h iệm . 94'
  5. Đ iê u 78. N h iệm vụ, quyên hạn của U y ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước v ề hộ tịch 1. ủ y ban nhân dân cấp huyện thực h iện quản lý N hà nước về hộ tịch trong địa phư ơng m ình, có nh iệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Chỉ đạo. kiểm tra v iệ c tổ chức, thực h iện cô n g tác đãng ký và quản lý hộ tịch đối vớ i ủ y ban nhân dàn cấp xã; b) T h ự c hiện giải qu yết v iệ c thay đ ổ i, cải ch ín h hộ tịch ch o ngư ờ i từ đủ 14 tuổi trở lên v à x á c định lại dân tộ c, xác định lại g iớ i tính, bổ su n g h ộ tịch , đ iều chỉn h hộ tịch cho m ọi trư ờng hợ p, k h ô n g phân b iệt độ tu ổi. ’ c) T ổ chức bồi dường nghiệp vụ hộ tịch ch o cán bộ Tư pháp hộ tịch; d) T ổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hộ tịch; đ) Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch , b iểu m ẫu hộ tịch theo quy định của B ộ Tư pháp; e) Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; g ) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; h) T ổn g hợp tình hình và s ổ liệu th ốn g kê hộ tịch, báo cáo ủ y ban nhân dân cấp tỉnh th eo định kỳ 6 tháng và hàng năm; 95
  6. i) G iải q u yêt khiêu nại, tô cá o và xử lý các vi phạm v ề hộ tịch theo thẩm quyền; k) Q uyết định v iệ c thu hồi, h ủ y bỏ nhữ ng giấy tờ hộ tịch do ủ y ban nhân dân cấp xã cấp trái v ớ i quy định tại N g h ị định này (trừ v iệ c đăng ký kết hôn vi phạm v ề điều k iện kết hôn theo quy định của pháp luật v ề hôn nhân và gia đình). 2. P hòn g T ư pháp giúp ủ y ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ, qu yền hạn trong quản lý nhà nước v ề hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Đ iều này (riêng v iệ c giải quyết tố cáo tại điểm i khoản 1 chỉ thực hiện khi đư ợc g iao). Đ ố i v ớ i v iệ c giải quyết khiếu nại quy định tại điểm i khoản 1 Đ iều này do ủ y ban nhân dân cấp h u yện thực hiện. 3. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm v ề tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch của địa phương. T rong trường họp do b u ôn g lỏn g quản lý m à dẫn đến những sai phạm , tiêu cự c của cán bộ, cô n g chức trong đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa p h ư ơ n g m ình, thì Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp h u yện phải chịu trách nhiệm . Đ iề u 79. N h iệ m vụ, quyền hạn của ủ y ban nhân dân cấp xã trong quản lý nhà nư ớc v ề hộ tịch 1. Trong lĩnh v ự c quản lý nhà nước v ề hộ tịch, ù y ban nhân dân câp x ã có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 96
  7. a) Thực hiện đăng ký các v iệ c hộ tịch thuộc thẩm qu yền của ủ y ban nhân dân cấp xã theo quy định của N g h ị định này; b) T u yên truyền, phổ biến, vận độn g nhân dân chấp hành cá c quy định của pháp luật v ề hộ tịch; c ) Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của B ộ Tư pháp; d) Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; đ) Cấp bản sao g iấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; e ) T ổng hợp tình hình và số liệu th ốn g kê hộ tịch báo cáo Ù y ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ 6 tháng \ à h àn g năm; g ) G iải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm \ ề h ộ tịch th eo thẩm quyền. 2 . Cán b ộ T ư pháp hộ tịch có trách n h iệm giú p ủ y ban nh ân dàn cấp xã thực h iện cá c n h iệm vụ, q u y ền hạn cụ thể th eo quy định tại kh oản 1 Đ iề u n ày (trừ trư ờ n g hợp g iải q u yết tố cá o tại đ iểm g k h o ả n 1 Đ iề u n ày). 3 . Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã chịu trách n h iệm về tình hình đăng ký và quản lý h ộ tịch của địa phương. T ron g trường hợp do bu ôn g lỏ n g quản lý mà dẫn đến n h ữ n g sai phạm , tiêu cự c của cán bộ, cô n g ch ứ c trong c ô n g tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa 97
  8. ph ư ơ n g m ìn h , thì C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã phải ch ịu trách nhiệm . Đ iề u 8 0 . N h iệm vụ, qu yền hạn của C ơ quan N g o ạ i g ia o , Lãnh sự V iệ t N am tron g quản lý nhà nước v ề hộ tịch. 1. C ơ quan N g o ạ i g ia o , lãnh sự V iệt N am thực hiện v iệ c quản lý nhà nước v ề h ộ tịch c ó n h iệm vụ, quyền hạn sau đây: a) T h ự c h iện đăng ký các v iệ c hộ tịch cho c ô n g dân V iệt N a m ở nư ớc ngoài th eo h ư ớ n g dẫn của B ộ Tư pháp và B ộ N g o ạ i giao; b) Q uản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu m ẫu hộ tịch th eo quy định của B ộ Tư pháp. c) L ưu trữ sổ hộ tịch, g iấ y tờ hộ tịch; d) Cấp bản sao g iấ y tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. đ) T ổn g hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo B ộ N goại g ia o theo định kỳ 6 tháng và hàng năm; e) G iải q u yết kh iếu nại, tố cá o và xử lý vi phạm v ề hộ tịch th eo thẩm quyền. 2. V iê n ch ứ c Lãnh sự làm c ô n g tác hộ tịch có trách n h iệm g iú p C ơ quan N g o ạ i g ia o , Lãnh sự V iệ t N am thực h iện cá c n h iệm vụ , q u yền hạn cụ thể th eo quy định tại kh oản 1 Đ iều này (trừ trường hợp giả i quyết tố cá o tại đ iểm c khoản 1 Đ iề u này). 98
  9. M ục 2 C Á N B ộ T ư PH Á P H ộ TỊCH Đ iề u 81. Cán bộ Tư pháp hộ tịch 1. Cán bộ Tư pháp hộ tịch là cô n g chứ c cấp xã, giúp ủ y ban nhân dân cấp xã thực hiện các n h iệm vụ, quyên hạn trong đăng ký và quản lý hộ tịch. Đ ố i v ớ i những xã, phường, thị trân có đ ôn g dân cư, số lư ợng cô n g v iệ c hộ tịch nhiêu, thì phải có cán bộ ch u yên trách làm c ô n e tác hộ tịch, không kiêm n h iệm các cô n g tác tư pháp khác. 2. Cán bộ Tư pháp hộ tịch phải có đủ cá c tiêu chuẩn của cán bộ cô n g chức cấp xã theo quy định của pháp luật v ề cán bộ, cô n g chứ c và phải có thêm các tiêu chuẩn sau đây: a) C ó bằng tốt n gh iệp trung cấp luật trở lên; b) Đ ư ợ c bồi dư ỡng n gh iệp vụ v ề cô n g tác h ộ tịch; c) C hữ v iết rõ ràng. 3. V iệ c tuyển dụng, sử dụng, quản lý, khen thưởng, kỷ luật đối v ớ i cán bộ Tư pháp hộ tịch được thực hiện th eo quy định chung của pháp luật đôi vớ i c ô n g chứ c cấp xã. 4. Cán bộ Tư pháp hộ tịch phải thực h iện những ngh ĩa vụ và được h ư ở n g những quyền lợi của cán bộ, c ô n g chứ c m à pháp luật quy định đối v ớ i c ô n g ch ứ c cấp xã. 99
  10. Điều 82.N h iệm vụ của cán bộ Tư pháp hộ tịch trong đăng ký v à quản lý hộ tịch Trong đăng ký và quản lý h ộ tịch, cán b ộ Tư pháp h ộ tịch giúp ủ y ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau đây: 1. Thụ lý hồ sơ, k iểm tra, x á c m inh v à đề xuất v ớ i Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã x em x é t, quyết định v iệ c đăng ký h ộ tịch th eo quy định củ a N g h ị định này; 2. T hường xuyên kiểm tra v à vận động nhân dân đi đăng ký kịp thời các sự kiện h ộ tịch. Đ ối v ớ i những khu vực người dân còn bị chi p h ối bởi p h on g tục, tập quán hoặc điều kiện đi lại khó khăn, cán bộ Tư pháp h ộ tịch phải có lịch định kỳ đến tận nhà dân để đãng ký những sự kiện hộ tịch đã phát sinh. Cán bộ T ư pháp hộ tịch phải chịu trách nhiệm trước ủ y ban nhân dân cấp x ã v ề những sự kiện hộ tịch phát sinh trên địa bàn xã, phư ờng, thị trấn mà kh ông được đăng ký. 3. Sử dụng các loại sổ h ộ tịch , biểu m ẫu hộ tịch theo quy định của B ộ Tư pháp; 4. Tổng hợp tình hình và thống kê chính xác số liệu hộ tịch để ủ y ban nhân dân cấp xã báo cáo ủ y ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ 6 tháng và hàng năm. 5. T uyên truyền, phổ b iến , vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật v ề hộ tịch. 100
  11. 6. G iữ gìn, bào quản, lưu trữ sổ h ộ tịch và g iấ y tờ hộ tịch; khi thôi giữ ch ứ c vụ phải bàn g iao đầy đủ ch o ngư ờ i kể nh iệm . Điều 83. N h ữ n g v iệ c cán b ộ Tư pháp hộ tịch k h ô n g đư ợ c làm 1. C án b ộ Tư pháp h ộ tịch k h ô n g được làm nhữ ng v iệ c sau đây: a) C ử a qu yền , hách dịch, sách n h iễu, gây khó khăn, p h iền hà ch o c ơ quan, tổ ch ứ c, cá nhân khi đăng ký h ộ tịch; b) N h ận hổi lộ; c) T hu lệ phí hộ. tịch cao hơn m ứ c quy định h oặc tự ý đặt ra các khoản thu khi đăng k ý hộ tịch; d) T ự đặt ra nh ữ ng thủ tục, g iấ y tờ trái v ớ i quy định của N g h ị định này khi đăng ký h ộ tịch; đ) L àm sai lệch các nội dung đã được đăng ký tron g sổ h ộ tịch, b iểu m ẫu h ộ tịch; e) C ố V cấp các g iấ y tờ h ộ tịch c ó nội dung k h ôn g ch ín h xác. 2. N h ữ n g quy định tại khoản 1 Đ iều này, cũ n g đ ư ợ c áp d ụ n g đối v ớ i cán b ộ T ư pháp của P hòn g T ư pháp v à cán bộ h ộ tịch của sở T ư pháp. 101
  12. Chương VIII GIẢI QUYÉT KHIEƯ NẠĨ, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Mục 1 K H IẾ U N Ạ I V À G IẢ Ĩ Q U Y Ế T K H IẾ U N Ạ I Điều 84.Q u yền k h iếu nại của cá nhân, tổ chức liên quan đến v iệ c đ ăn g ký và quản lý hộ tịch Cá nhân, tổ ch ứ c (sau đây g ọ i ỉà n gư ờ i k h iếu nại) có quyền khiếu nại v ớ i cơ quan nhà n ư ớ c c ó thẩm quyền v ề nhữ ng q u yết định hành chính của cơ quan đăng ký và quản lý hộ tịch h oặc hành v i hành chính trong đăng ký và quản lý hộ tịch của cán bộ c ô n g ch ứ c làm cô n g tác hộ tịch khi có căn cứ ch o rằng quyết định, hành v i đó là trái pháp luật, xâm phạm qu yền , lợi ích hợp pháp của m ình. Điều 85. G iải q u yết khiếu nại của C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã 1. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã thụ lý v à g iả i quyết k h iếu nại đối v ớ i quyết định hành chính, hành vi hành chính của m ình h oặc hành v i hành ch ín h của cán bộ Tư pháp hộ tịch trong đăng ký và quản lý hộ tịch . Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại phải thự c hiện theo quy định của pháp luật v ề kh iếu nại, cụ thể như sau: 102
  13. T ron g thời hạn 10 ngày, kể từ n g à y nh ận đư ợ c khiếu nại thuộc thẩm q u yền g iả i q u yết, C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã phải thụ lý để g iả i q u y ết v à th ôn g báo b an g văn bản ch o ngư ờ i khiếu nại biết. T ron g trường hợp k h iếu nại k h ôn g đ ư ợ c thụ lý thì phải th ô n g báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. 2. T hời hạn giải q u yết khiếu nại k h ô n g quá 30 n g à y , k ể từ ngày thụ lý; đối v ớ i vụ v iệ c p h ứ c tạp, thì thời hạn g iả i quyết khiếu nại k h ôn g quá 4 5 n g à y . Đ ố i v ớ i khu v ự c v ù n g sâu, v ù n g xa, đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết k h iếu nại k h ô n g quá 45 n g à y , k ể từ ngày thụ lý để giải quyết; đ ối v ớ i vụ v iệ c ph ứ c tạp, thì thời hạn giải qu yết k h iếu nại c ó thể k éo dài hơn như ng k h ôn g quá 60 n gày, k ể từ n g à y thụ lý để g iã i quyết. 3 . V iệ c giải quyết khiếu nại phải thể h iện bằng q u y ết định giải q u yết k h iếu nại. T rư ớ c khi ra q u yết định giải q u yết k h iếu nại, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã phải gặp gỡ , đối thoại trực tiếp vớ i người k h iếu nại, ngư ờ i bị k h iếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại, y ê u cầu của n gư ờ i kh iếu nại v à hư ớng giải q u yết khiếu nại. 4 . Trong thời hạn 30 ngày, kể từ n gày hết thời hạn giải q u y ết th eo quy định tại khoản 2 của Đ iề u này, m à k h iế u nại không đư ợc giải qu yết h oặc kể từ n gày nhận 103
  14. đ ư ợ c quyết định giải qu yết khiếu nại của Chủ tịch ù y ban nhân dân cấp xã m à ngư ờ i k h iếu nại k h ô n g đồn g ý , thì c ó qu yền kh iếu nại lên C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp huyện hoặc khởi kiện v ụ án hành chính tại T òa án theo quy định của pháp luật. Đ ố i v ớ i khu v ự c v ù n g sâu, vù n g xa, đi lại k h ó khăn, thì thời hạn nói trên đư ợ c kéo dài, nh ư ne k h ôn g quá 45 n gày. Đ iề u 86. G iải quyết k h iếu nại của C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp huyện 1. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp h u yện thụ lý và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; hành vi hành chính của cán bộ Phòne; Tư pháp trong đăng ký quản lý h ộ tịch; giải quyết khiếu nại về hộ tịch m à Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã đã giải quyẹt, nhưng còn c ó khiếu nại. 2. Thời hạn, trình tự, thủ tục g iả i quyết khiếu nại lần đầu thực h iện tư ơng tự th eo quy định tại Đ iều 85 của N g h ị định này. 3. Trình tự, thủ tục g iả i quyết k h iếu nại lần tiếp th eo phải thực hiện theo quy định của pháp luật v ề khiếu nại, cụ thể như sau: a) Trong thời hạn 10 n g à y , kể từ n gày nhận đ ư ợ c khiếu nại thuộc thẩm qu yền giải q u yết, Chủ tịch ú y ban nhân dân cấp hu yện phải thụ lý để giải quyết và th ôn g báo bằng văn bản ch o ngư ời khiếu nại biết. 104
  15. Trong trườne hợp khiếu nại không được thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Việc giải quyết khiếu nại phải thể hiện bằng quyết định giải quyết khiếu nại. Neười giải quyết khiếu nại lần tiếp theo phải gặp gỡ, đôi thoại trực tiêp với neười khiêu nại, người bị khiếu nại trong trường hợp cần thiết. b) Thời hạn giải quyết khiếu nại lần tiếp theo không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lv giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết lần tiếp theo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý đê giải quyết; đôi với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 86 mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đông ý thì có quyền khiếu nại lên người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo, trừ trường hợp đó là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng. Đổi với vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn trên có thể kéo dài nhưne không quá 45 ngày. 105
  16. 4. Đôi với khiêu nại thuộc thâm quyên giải quyêt của cấp đưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết thì Thủ trưởng cơ quan cấp trên yêu cầu cấp dưới giải quyết. Điều 87. Giải quyết khiếu nại của Giám đốc iSỞ Tư pháp 1. Giám đốc Sở Tư pháp thụ lý và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; hành vi hành chính của cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp trong đăng ký và quản lý hộ tịch. 2. Thời hạn, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thực hiện tương tự theo quy định tại Điều 85 của Nghị định này. Điều 88. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch ùy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh thụ lý và giải quyết khiếu nại về hộ tịch mà Chủ tịch ủy ban nhân dàn cấp huyện đã giải quyết, nhưng còn có khiếu nại. 2. Thời hạn, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện tương tự theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 86 của Nghị định này. 3. Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh là quyết định giải quyết khiếu nại cuôi cùng. 106
  17. Điểu 89. Giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp 1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp thụ lý và giải quyết khiếu nại về hộ tịch mà Giám đốc Sở Tư pháp đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại; xem xét lại quyết định giải quvết khiếu nại cuối cùng của Chủ tịch ủy ban nhân dán cấp tỉnh có vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dán, cơ quan, tổ chức theo kiến nghị của Tổng thanh tra. 2. Trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện tương tự theo quy địr.h tại khoản 3 và khoản 4 Điều 86 của Nghị định này. 3. Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là quyết định giải quyết cuối cùng. Mục 2 TỐ CÁO VÀ GIẢÌ QUYẾT TỐ CÁO Đitu 90. Quyền tố cáo của công dân đối với cơ quan, tó chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch Công dân (sau đây gọi là người tố cáo) có quyền tô cáo \ới cơ quan, tô chức, cá nhân có thâm quyên vê hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan đăng ký hộ tịch 107
  18. hoặc cán bộ, công chức làm công tác hộ tịch gày thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của chính mình hoặc của người khác. Điều 91. Tiếp nhận tố cáo Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ c h ứ c , cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. Trong đơn tổ cáo phải nêu rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và người bị tố cáo, cơ quan bị tố cáo, nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận việc tố cáo và phải ghi rõ nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và người bị tố cáo, cơ quan bị tổ cáo. Bản ghi nội dung tổ cáo phải được người tố cáo ký xác nhận. Điều 92. Thẩm quyền giải quyết tố cáo 1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã thụ lý và giải quyết tô cáo đôi với hành vi vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch của cán bộ Tư pháp hộ tịch. 2. Chủ tịch ửỵ ban nhân dân cấp huyện thụ lý vằ giải quyèt tô cáo đôi với hành vi vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch của Chủ tịch, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ Phòng Tư pháp cấp huyện được phân công phụ trách công tác hộ tịch. 3. Giám đốc Sở Tư pháp thụ lý và giải quyết việc tô cáo đôi với những hành vi vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch của cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp. 108
  19. 4. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh thụ lý và giải quyết việc tố cáo đối với những hành vi vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch của lãnh đạo Sở Tư pháp, lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách công tác hộ tịch. 5. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của ne,ười giải quyết tố cáo thụ lý giải quyết tiếp theo trong trường hợp tố cáo đã được giải quyết nhưng người tố cáo có căn cứ cho ràng việc giải quyết tố cáo đó không đúng pháp luật và tố cáo tiếp. Điều 93. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành. Mục 3 XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐẢNG KÝ VÀ QUẢN LÝ Hộ TỊCH Điều 94. Xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức có thẩm quyền đăng ký và quản lý hộ tịch 1. Người có thẩm quyền đăng ký và quản lý hộ tịch mà do thiêu tinh thân trách nhiệm hoặc cô ý làm trái với các quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác về hộ tịch, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị kỷ luật hoặc truy cứu trách 109
  20. nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại, thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. Việc xử lý kỷ luật và xác định trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức do vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch được thực hiện theo quy định chung của pháp luật về phân cấp quản lý cán bộ; về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức; vê xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức. 3. Trường hợp đã xử lý kỷ luật, nhưng xét thấy nếu để cán bộ, công chức đã bị kỷ luật tiếp tục làm công tác hộ tịch không bảo đảm uy tín của cơ quan, thì phải bó trí cán bộ, công chức đó làm công việc khác. 4. Trong quá trình xem xét kỷ luật cán bộ, còng chức mà phát hiện có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự. Điều 95. Xử lý vi phạm đối với người yêu cầu đăng ký hộ tịch 1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch mà gian dối trong việc đăng ký hộ tịch, thì tùy mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 2. Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phải đi đăng ký hộ tịch mà không thực hiện đúng các quy định của Nghị định này, thì bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. 110
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2