intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Hiệu quả kinh tế - xã hội dự án đầu tư xây dựng tại các công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:206

61
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm luận giải, phân tích và làm rõ hơn lý luận và thực tiễn về HQKTXH DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội; đề xuất quan điểm và giải pháp nâng cao HQKTXH DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Hiệu quả kinh tế - xã hội dự án đầu tư xây dựng tại các công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội

  1. L Ờ I CAM ĐOAN T«i cam ®oan ®©y lµ c«ng tr×nh nghiªn cøu cña riªng t«i. C¸c sè liÖu, kÕt qu¶ nªu trong luËn ¸n lµ trung thùc vµ cã xuÊt xø râ rµng! TÁC GI Ả  LU Ậ N ÁN Nguy ễ n Tr ọ ng Thi ệ n
  2.      MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 3 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 8 Chương  NHỮNG VẤN ĐỀ  LÝ LUẬN VỀ  HIÊU QUA KINH ̣ ̉   1 TẾ ­ XàHỘI DỰ AN ĐÂU T ́ ̀ Ư XÂY DỰNG TAI CÁC ̣   CÔNG   TY   CỔ   PHẦN   DO   NHÀ  NƯƠC ́   GIỮ  CỔ  PHÂN CHI PHÔI TRONG QUÂN Đ ̀ ́ ỘI 16 1.1. Công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong   quân đội và hiệu quả  kinh tế  ­ xã hội dự  án đầu tư  xây  dựng tại các công ty cổ  phần do Nhà nước giữ  cổ  phần  chi phối trong quân đội 16 1.2. Tính   tất   yếu   khách   quan,   tiêu   chí   và   các   nhân   tố   ảnh   hưởng đến hiệu quả  kinh tế  ­ xã hội dự  án đầu tư  xây  dựng tại các công ty cổ  phần do Nhà nước giữ  cổ  phần  chi phối trong quân đội 30 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả  kinh tế  ­ xã hội dự  án  đầu tư  xây dựng và bài học rút ra đối với dự  án đầu tư  xây dựng tại các công ty cổ  phần do Nhà nước giữ  cổ  phần chi phối trong quân đội 48 Chương 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ  KINH TẾ  ­ XàHỘI DỰ  ÁN ĐẦU TƯ  XÂY DỰNG TẠI CÁC CÔNG TY CỔ  PHẦN DO NHÀ NƯỚC GIỮ  CỔ  PHẦN CHI PHỐI   TRONG QUÂN ĐỘI 56 2.1. Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân về hiệu quả  kinh tế ­ xã hội dự án đầu tư xây dựng tại các công ty cổ  phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội 56 2.2. Một số vấn đề đặt ra từ thực trạng hiệu quả kinh tế ­ xã  hội dự  án đầu tư  xây dựng tại các công ty cổ  phần do  Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội 101 Chương  QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  3 KINH TẾ ­ XàHỘI DỰ ÁN DẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI  CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN DO NHÀ NƯỚC GIỮ  CỔ  PHẦN CHI PHỐI TRONG QUÂN ĐỘI 107 3.1 Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh tế ­ xã hội dự án đầu  tư xây dựng tại các công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ  phần chi phối trong quân đội 107 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả  kinh tế  ­ xã hội của dự  án  đầu tư xây dựng tại các công ty cổ phần do Nhà nước giữ  cổ phần chi phối trong quân đội 117
  3. KẾT LUẬN 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐàCÔNG BỐ CÓ  LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO   151 PHỤ LỤC   160
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ CHỮ VIẾT TẮT 1 Chính trị quốc gia CTQG 2 Cổ phần chi phối CPCP 3 Công ty cổ phần CTCP 4 Doanh nghiệp nhà nước DNNN 5 Doanh nghiệp Quân đội DNQĐ 6 Dự án đầu tư xây dựng DAĐTXD 7 Hà Nội H 8 Hiệu quả kinh tế ­ xã hội HQKTXH 9 Nhà xuất bản Nxb 10 Sản xuất kinh doanh SXKD 11 Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán TKKT,TDT
  5. 3 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu khái quát về luận án Đề tài: “Hiệu quả kinh tế ­ xã hội dự án đầu tư xây dựng tại các công ty   cổ  phần do Nhà nước giữ  cổ  phần chi phối trong quân đội”  là vấn đề  nghiên cứu được nghiên cứu sinh quan tâm, ấp ủ và trăn trở từ rất lâu. Trong  nhiều năm tham gia lãnh đạo, chỉ đạo ở một CTCP do Nhà nước giữ CPCP  chi phối trong quân đội, nghiên cứu sinh đã nhận thấy sự cần thiết phải nâng   cao HQKTXH của DAĐTXD. Đây là điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh  làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về HQKTXH của DAĐTXD;  góp phần nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động SXKD ở  công ty.   Trên cơ  sở  kinh nghiệm thực tiễn; sự  tích lũy kiến thức qua nghiên  cứu, học tập ở các nhà trường trong và ngoài quân đội; tham khảo kết quả  nghiên cứu của các công trình khoa học ở nước ngoài và trong nước có liên  quan đến luận án; dựa vào kết quả thực tiễn về  HQKTXH của DAĐTXD   tại các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội; số  liệu nghiên cứu,   khảo sát của Cục Kinh tế ­ Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị liên quan từ  năm 2001 đến nay; được sự  giúp đỡ  nhiệt tình, trách nhiệm của các nhà  khoa học cho phép nghiên cứu sinh triển khai đề tài này. Trong luận án, nghiên cứu sinh đã tập trung đi sâu làm rõ cơ sở khoa học về  HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội;  nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao HQKTXH ở một số DAĐTXD ở trong nước  và rút ra bài học kinh nghiệm với DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng; chỉ ra những   mâu thuẫn trong nâng cao HQKTXH  ở các DAĐTXD; nghiên cứu sinh đã đề  xuất những quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa HQKTXH của 
  6. 4 DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội. Đây là một  công trình khoa học độc lập, không trùng lặp với bất cứ công trình khoa học  nào đã công bố. 2. Lý do lựa chọn đề tài luận án  Nâng   cao   HQKTXH   trong   hoạt   động   SXKD   luôn   được   các   doanh  nghiệp, nhà nghiên cứu, quản lý, tham gia hoạch định chính sách của Đảng  và nhà nước quan tâm. Với các DNQĐ, một bộ  phận của nền kinh tế  khi   triển khai các nhiệm vụ; trong đó có DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước   giữ CPCP trong quân đội cũng không thể không chú ý đến HQKTXH; bởi   các dự  án này không chỉ  liên quan đến khía cạnh kinh tế  ­ xã hội mà còn  liên quan đến an ninh, quốc phòng. Những năm qua, Đảng, Nhà nước, Chính phủ và nhân dân đã dành sự  quan tâm đặc biệt đến xây dựng quân đội, nhiều DAĐTXD  ở  các CTCP   do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội được triển khai nhằm phục v ụ  nhu cầu quân sự, quốc phòng; đồng thời, nâng cao năng lực khai thác, sử  dụng nguồn lực này để  tham gia xây dựng, phát triển kinh tế  đất nướ c.   Vì vậy, các DAĐTXD sẽ  trực tiếp tác động đến chất lượng và hiệu quả  hoạt động quân sự, quốc phòng của đất nước cả  trong thời bình và khi  chiến tranh xảy ra; đến khả  năng tham gia xây dựng, phát triển kinh tế  đất nước.  Trong điều kiện nguồn viện trợ từ nước ngoài hầu như không còn, khả  năng sản xuất trong nước hạn chế, kinh tế  đất nước gặp nhiều khó khăn,  nguồn ngân sách dành cho quốc phòng hạn hẹp… Bên cạnh đó, tình hình quốc   phòng, an ninh vẫn có những diễn biến phức tạp, khó lường; tranh chấp chủ  quyền, biển đảo hết sức căng thẳng… đã đặt ra đòi hỏi bức thiết về  khả  năng bảo đảm cho hoạt động quốc phòng. Muốn vậy, DAĐTXD tại các 
  7. 5 CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội phải trực tiếp góp phần làm  tăng tiềm lực kinh tế quân sự, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và chiến  đấu của quân đội; đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế  lực thù địch, phản động ở trong và ngoài nước; đồng thời, tham gia xây dựng   và phát triển kinh tế đất nước. Tuy   nhiên,   HQKTXH   ở  một   số   DAĐTXD   tại   các   CTCP   do   Nhà  nướ c giữ  CPCP trong quân đội thấp. Tình trạng các dự  án đầu tư  còn  ̉ ́ ượ ng công trinh không bao đam, thât thoat l gian trai, chât l ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ớn, có những   dự án đầu tư chưa thực hi ện tốt vi ệc k ết h ợp gi ữa hi ệu qu ả kinh t ế v ới   hiệu quả  xã hội, an ninh quốc phòng, môi trườ ng sinh thái. Hiện nay,  chi phí  ở  các DAĐTXD thươ ̀ng tăng cao so v ới tông d ̉ ự  toan đ ́ ượ c phê   ̣ ̣ ự  an th duyêt; tiên đô d ́ ́ ươ ̀ng châm; l ̣ ự a chon nha thâu ch ̣ ̀ ̀ ưa đượ c công   ̣ khai minh bach;  nhiều dự án chỉ chú trọng đến hiệu quả kinh tế mà chưa  quam tâm đầy đủ đến hiệu quả xã hội.  Từ thực tế trên, nghiên cưu sinh l ́ ựa chọn đề tài: "Hiêu qua kinh t ̣ ̉ ế ­ xã   hội dự  án đâu t ̀ ư  xây dựng tại các công ty cổ  phần do Nha n ̀ ươc gi ́ ữ cổ   phân chi phôi trong quân đ ̀ ́ ội" là nội dung nghiên cứu của luận án tiến sĩ,  chuyên ngành kinh tế chính trị. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích: Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm luận giải, phân tích và làm rõ hơn  lý luận và thực tiễn về HQKTXH DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội; đề  xuất quan điểm và giải pháp nâng cao HQKTXH  DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội trong thời gian  tới.
  8. 6 * Nhiệm vụ: ­ Nghiên cứu, luận giải những vấn đề lý luận về HQKTXH DAĐTXD   tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.  ­ Đưa ra tiêu chí đánh giá HQKTXH DAĐTXD tại các  CTCP do Nhà  nước giữ CPCP trong quân đội.  ­ Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng HQKTXH DAĐTXD tại  các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.  ­   Đề   xuất   những   quan   điểm,   giải   pháp   nhằm   nâng   cao   HQKTXH  DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.  4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Hi ệu qu ả kinh t ế xã hộ i dự  án đầ u tư xây dựng .  * Pham vi nghiên c ̣ ưu: ́   ­ Chỉ  nghiên cứu về  HQKTXH DAĐTXD tại CTCP do Nhà nước giữ  cổ phần chi phối trong quân đội. ­ Thời gian nghiên cứu từ năm 2011 đến nay. 5. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu  * Cơ sở lý luận:  Luận án dựa trên cơ  sở  lý luận của chủ  nghĩa Mác ­ Lênin về  những   vấn đề  cơ  bản của kinh tế  chính trị  trong thời kỳ  quá độ  lên chủ  nghĩa xã   hội; về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và sự cần thiết phải gắn hiệu quả  kinh tế với hiệu quả xã hội trong các hoạt động kinh tế ở nước ta hiện nay;   về dự án, DAĐTXD, CTCP, CTCP do nhà nước giữ CPCP trong quân đội và  DAĐTXD tại các CTCP do nhà nước giữ CPCP trong quân đội để phân tích, 
  9. 7 luận giải HQKTXH DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong  quân đội. * Cơ sở thực tiễn: Luận án dựa trên cơ  sở  thực tiễn HQKTXH DAĐTXD tại các DNNN  ở Việt Nam hiện nay; các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội để  nghiên   cứu,   khảo   sát,   đánh   giá   thực   trạng   HQKTXH   DAĐTXD   tại   các  CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội. * Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử  dụng các phương pháp chung như: phương phap duy v ́ ật   biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp;   phương pháp cấu trúc, khảo sát bằng phiếu điều tra và sử dụng phần mềm  chuyên dụng để thống kê, xử lý, tổng kết. Luận án sử dụng phương pháp riêng của chuyên ngành là phương pháp  trừu   tượng   hoá   khoa   học.   Phương   pháp   trừu   tượng   hoá   khoa   học   giúp  nghiên cứu  sinh tiếp cận vấn  đề  nghiên cứu   được   đúng hướng,  tìm ra  những mối liên hệ bản chất và gạt bỏ được những yếu tố ngẫu nhiên trong   quá trình nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng luận án. 6. Những đóng góp mới của luận án  ­ Phân tích và đưa ra quan niệm mới về HQKTXH DAĐTXD tại Công ty  cổ phần do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội. ­ Đánh giá đúng thực trạng HQKTXH DAĐTXD tại  CTCP do Nhà nước  giữ CPCP trong quân đội.  ­ Đề xuất hệ thống những quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu nhằm  nâng cao HQKTXH DAĐTXD tại CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân  đội. 
  10. 8  7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ̣ ứ khoa hoc giup cac nha quan tri doanh  ­ Cung câp luân c ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ nghiêp nâng   cao   HQKTXH   các   d ự   an ́   đầ u   tư   xây   dựng   t ại   các   doanh   nghi ệp   nói   chung và ở  các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.  ­ Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn, cấp thiết, có thể ứng dụng  ngay trong thực tế đê hoan thiên va nâng cao HQKTXH c ̉ ̀ ̣ ̀ ủa DAĐTXD tại   các CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội. Nôi dung nghiên c ̣ ứu sẽ  góp phần tạo tiền đề  cho những định hướng công tác quản trị  DAĐTXD  phù hợp với xu hương phat triên cua doanh nghiêp trong th ́ ́ ̉ ̉ ̣ ời kỳ  hôi nhâp ̣ ̣   ́ ́ ận án còn được sử  dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo   quôc tê. Lu cho các môn học chuyên ngành ở các nhà trường trong và ngoài quân đội. 8. Kết cấu của luận án Luận án được kết cầu gồm phần mở  đầu, tổng quan vấn đề  nghiên  cứu, 3 chương (7 tiết), kết luận, danh mục các công trình của tác giả  đã  công bố có liên quan đến luận án, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
  11. 9 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Các công trinh nghiên c ̀ ứu ở nươc ngoai liên quan đ ́ ̀ ến đề tài ­   Public   money   for   private   infrastructure:   Deciding   when   to   offer   guarantees,   output   based   subsidies,   and   other   fiscal   support/T.   Irwin  của  Irwin, Timothy [100]. Cuốn sách trình bày những nghiên cứu và tư vấn của   Tổ  chức Ngân hàng Thế  giới về  dự  án đầu tư  xây dựng cơ  sở  hạ  tầng  ở  các nước, những vấn đề  đặt ra đối với các chính phủ   ở  mỗi nước khi   quyết định hỗ  trợ  tài chính cho các dịch vụ  hạ  tầng tư  nhân và cung cấp  một số công cụ để phân tích nhằm đưa ra quyết định có hiệu quả nhất. ­ Đầu tư  và thẩm định dự  án [98]. Cuốn sách đã phân tích nhiều vấn  đề liên quan đến đầu tư và thẩm định dự án và khẳng định: Thẩm định dự  án đầu tư  là kỹ  thuật phân tích, đánh giá dự  án. Bản chất của thẩm định  dự án đầu tư chính là việc đánh giá các đề  xuất bằng cách đưa ra các tính  toán lợi ích và chi phí của dự án. Kỹ thuật phân lợi tích và chi phí của dự  án được xem xét trên hai quan điểm từ  phía tư  nhân và nhà nước. Cuốn   sách đã phân tích lợi ích và chi phí của dự án được áp dụng trong lĩnh vực  công cộng. Tuy nhiên, các phương diện khác của công tác thẩm định dự án   chưa hoặc ít được đề cập đến như tổ chức thẩm định, yêu cầu về đội ngũ  cán bộ thẩm định, thời gian và chi phí thẩm định. ­ Thẩm định đầu tư  và các quyết định tài chính   [97]. Cuôn sách tập  trung vào kỹ thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án; trong đó, đề  cập   nhiều đến các phương pháp thẩm định đầu tư  truyền thống như  phương   pháp hoàn vốn, phương pháp tính lợi nhuận trên vốn, cách tiếp cận dòng  tiền chiết khấu. Bên cạnh đó, kỹ  thuật phân tích, đánh giá dự  án phục vụ  cho việc ra các quyết định tài chính cũng được tác giả  tập trung phân tích  và làm rõ.
  12. 10 ­ Đổi mới cơ  chế  kinh doanh là khâu then chốt để  nâng cao hiệu quả   kinh tế tại doanh nghiệp nhà nước [67]. Cuốn sách phân tích và làm rõ thực  trạng cơ chế kinh doanh cũ chưa được đổi mới triệt để ở các DNNN nên đã  kìm hãm hiệu quả  SXKD. Trên cơ  sở  đó đưa ra một số  giải pháp chính là:   Phải xây dựng cơ chế  kinh doanh tự chủ; xây dựng cơ  chế  cạnh tranh; xây   dựng cơ chế khuyến khích vật chất; xây dựng cơ chế tự ràng buộc và cơ chế  tự phát triển. ­ Nghệ thuật quản lý kinh doanh [71]. Cuốn sách trình bày về bí quyết  đầu tư; nhất là đầu tư  cân đối, sự  am hiểu về  chính sách và luật pháp, cơ  hội kinh doanh, công tác quảng cáo... Tổng quan kết quả nghiên cứu của nhóm các công trình nghiên cứu  ở  nước ngoài đã tập trung phân tích về  hiệu quả  đầu tư  và hiệu quả  dự  án   đầu tư; sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả đầu tư, hiệu quả dự án đầu tư  và   những   nhân   tố   chủ   yếu   bảo   đảm   hoạt   động   SXKD   của   các   doanh   nghiệp, các dự  án đầu tư. Tuy nhiên, những công trình khoa học này chưa  bàn đến HQKTXH DAĐTXD  ở  các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP. Những  công trình này mới chỉ dừng lại  ở những lĩnh vực cụ thể, với phạm vi nhất   định. Song, các công trình khoa học đã cho nghiên cứu sinh kinh nghiệm,   phương pháp đánh giá, tiếp cận vấn đề nghiên cứu góp phần nâng cao chất   lượng luận án. 2. Các công trinh nghiên c ̀ ứu ở trong nươc liên quan đ ́ ến đề tài Những công trình khoa học ở trong nước liên quan đến vấn đề này được   thể hiện ở một số công trình sau: * Nhóm công trình khoa học bàn về dự án, dự án đầu tư xây dựng, thẩm   định dự án đầu tư xây dựng; hiệu quả và hiệu quả kinh tế ­ xã hội
  13. 11 ­ Giáo trình thiết lập và thẩm định dự  án đầu tư của Nguyễn Qu ốc  Ấn [01]. Cuốn sách đã tổng quan về  thiết lập và thẩm đị nh dự  án. Phân   tích thị  trườ ng sản ph ẩm và dịch vụ  của dự   án đầ u tư. Phân tích kỹ  thuật, công nghệ và tài chính của dự án. Tổ  chức nhân sự  và tiề n lươ ng   của dự  án. Các chỉ  tiêu đánh giá và lựa chọn dự  án. Tác độ ng của lạm   phát đến phân tích ngân lưu dự  án. Phân tích rủi ro trong th ẩm định dự  án và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. ­ Phươ ng pháp lập dự  án đầu tư  trong ngành xây dựng  [12]. Cuốn  sách   đã   lượ c   khảo   các   phươ ng   pháp   lập   dự   án   đầu   tư   hiện   hành   và  những  ảnh hưở ng  c ủa các đặc điểm của sản xuất xây dựng đố i với   phươ ng pháp lập dự án đầu tư  trong ngành xây dựng. Lập dự  án đầ u tư  ở  các giai đoạn mua sắm, vận hành, sửa chữa, cải t ạo và hiệ n đạ i hoá   ngành xây dựng. ­ Tính toán dự  án đầu tư: Kinh tế  kỹ  thuật  [86]. Cuốn sách trình bày  về  khái niệm tổng quát; các hệ  số  và cách dùng; lãi suất danh nghĩa và   thực; hiện giá, giá trị  hàng năm đều nhau tương đương; suất thu hồi tính  cho một dự án đơn; đánh giá dự án; phân tích kinh tế sau thuế; xác định trị  số hoà vốn; phân phối vốn khi nguồn vốn bị hạn chế; phân tích độ nhạy và   cây quyết định, rủi ro, các bản tính thừa số. ­ Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty   xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư  hiện nay   [53]. Cuốn  sách phân tích, luận giải và làm rõ cơ  sở  lý luận về  thẩm dịnh dự án đầu   tư   ở  Tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư.  Cuốn sách đi sâu phân tích thực trạng công tác thẩm định dự  án đầu tư  của các công ty xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng ở Việt Nam trong điều 
  14. 12 kiện phân cấp quản lý đầu tư  và đề  xuất một số  giải pháp hoàn thiện  công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty xây dựng ở Việt   Nam trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư. ­ Thẩm định tài chính dự  án  [52]. Cuốn sách đã phân tích, luận giải  nhiều vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư như  dự  toán vốn đầu tư, các chỉ  tiêu thẩm định tài chính, phân tích rủi ro của  dự  án. Cuốn sách cũng phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định  tài chính  ở  các dự  án đầu tư  và đề  xuất giải pháp nhằm nâng cao chất  lượng, hiệu quả của công tác thẩm định ở các dự án đầu tư xây dựng. ­ Đầu tư phát triển các khu kinh tế ­ quốc phòng ở Việt Nam hiện nay   [51]. Cuốn sách đã trình bày, phân tích và luận giải khá sâu sắc tổng quan  những vấn đề  liên quan đến khu kinh tế  quốc phòng; hiệu quả  đầu tư  và  phát triển các khu kinh tế quốc phòng. Khi nghiên cứu về hiệu quả đầu tư  vào các khu kinh tế  quốc phòng, cuốn sách đi sâu phân tích và làm rõ vấn   đề  hiệu quả, hiệu quả  đầu tư; các chỉ  tiêu tổng quát đo hiệu quả  đầu tư  vào khu kinh tế  quốc phòng; hệ  thống các chỉ  tiêu đánh giá hiệu quả  tài  chính đầu tư; các chỉ  tiêu xác định hiệu quả  kinh tế  ­ xã hội ­ môi trường   của đầu tư vào khu kinh tế quốc phòng. Đây là những kinh nghiệm nghiên  cứu quý báu giúp nghiên cứu sinh có được phương pháp, cách tiếp cận vấn   đề đúng và khoa học hơn. ­ Lập và thẩm định hiệu quả  tài chính dự  án đầu tư [96]. Cuốn sách  tập trung làm rõ các nhóm kiến thức cơ bản liên quan đến dự án đầu tư và  một số kinh nghiệm trong lập, thẩm định phương án tài chính dự án đầu tư  cũng như  quá trình tổ  chức huy động vốn và chi phí sử  dụng có hiệu quả  nguồn vốn. Trên cơ  sở  đó, cuốn sách đã chỉ  rõ sự  cần thiết phải bảo đảm   sự  phát triển vững chắc, quản lý vững chắc và thực hiện nghiêm hướng  dẫn xây dựng phương án tài chính dự án đầu tư.
  15. 13 ­ Quản lý dự án công trình xây dựng [95]. Cuốn sách đã tập trung trình  bày và giải quyết nhiều vấn đề cơ bản về quản lý dự án các công trình xây  dựng, tập trung vào các nội dung chính như: quản lý dự  án công trình xây  dựng và giám đốc dự  án; giám đốc thi công công trình; quản lý kế  hoạch   của dự án thi công; quản lý chất lượng dự án thi công; quản lý sản xuất an  toàn trong dự  án thi công; giai đoạn thực thi dự  án; nghiệm thu hoàn công  công trình và giai đoạn kết thúc dự án. Đặc biệt cuốn sách đã trình bày khá   kỹ về quản lý chất lượng dự án công trình, chú ý quản lý chất lượng toàn   diện; sự bảo đảm về chất lượng toàn diện có ý nghĩa to lớn cả về kinh tế  và xã hội. ­ Dự  án đầu tư  xây dựng, di chuyển xí nghiệp dệt, Công ty 20 ra khu   công nghiệp Hoà Xá ­ Nam Định [13]. Dự án đã chỉ ra những căn cứ pháp lý  và sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, hình thức và quy mô đầu tư, địa điểm xây  dựng.   Đồng   thời   dự   án   cũng   xác   định   phương   án   công   nghệ,   thiết   bị,   chương trình sản xuất, các yếu tố đầu vào, quy mô diện tích xây dựng, các  giải pháp thực hiện dự án, phân tích hiệu quả đầu tư  và đánh giá tác động   đến môi trường; trên cơ  sở  đó, dự  án đưa ra kiến nghị  để  nâng cao hiệu  quả của dự án. ­ Tăng cường công tác kế toán dự án đầu tư trong quân đội [91]. Cuốn  sách đã làm rõ hạn chế  về công tác kế toán dự án đầu tư ở một số  đơn vị  cụ  thể  như  đối với đơn vị  thực hiện theo chế  độ  kế  toán chủ  đầu tư  (kế  toán tại Ban Quản lý dự  án đầu tư); đối với đơn vị  kế  toán dự  án đầu tư  trên cùng hệ  thống sổ  kế  toán của chủ  đầu tư  và nguyên nhân của những  hạn chế, yếu kém. Trên cơ  sở  đó, đề  xuất một số  biện pháp để  nâng cao  chất lượng công tác kế toán ở các dự án đầu tư trong quân đội. ­ "Công tác tham mưu, quản lý các dự án đầu tư: Nhiều chuyển biến tích  cực và đạt những kết quả quan trọng" [54]. Bài viết đánh giá thực trạng công tác  tham mưu, quản lý các dự án đầu tư. Về hạn chế, bài viết khẳng định: Bên cạnh 
  16. 14 những kết quả đạt được, công tác quản lý các dự án đầu tư vẫn còn tồn tại một  số yếu kém, hạn chế  như mô hình tổ chức triển khai thực hiện dự án còn bất   cập, chậm được chấn chỉnh, kiện toàn; quy chế quản lý hiện hành chưa phù hợp.  Một số dự án thành lập ban quản lý kiêm nhiệm nhưng không đủ thành phần các   chuyên ngành, chất lượng chuyên môn chưa đạt yêu cầu, phân công nhiệm vụ  không rõ ràng, chưa phát huy được vai trò trách nhiệm của các thành viên dẫn đến   hiệu quả quản lý, điều hành thực hiện dự án chưa cao. Từ thực trạng đó, bài viết   đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác tham mưu, quản lý  các dự án đầu tư. Nhóm các công trình khoa học này đã bàn đến nhiều vấn đề  về dự án,  DAĐTXD, HQKTXH và đưa ra các quan niệm với nội dung phong phú, đa  dạng nhất là cách tiếp cận, phân tích, đánh giá về  công tác lập, thẩm định  dự án. Đây là một trong những khâu quan trọng nhằm bảo đảm tính khả thi  và hiệu quả của dự án. Tuy nhiên, những công trình này đều được tác giả  phân tích đánh giá ở các lĩnh vực cụ thể, dưới các góc độ  khác nhau thuộc   ngành, lĩnh vực nghiên cứu mà chưa đề  cập đến HQKTXH của DAĐTXD   ở những CTCP do nhà nước giữ CPCP trong quân đội. * Nhóm các công trình khác có liên quan đến đề tài ­ Kinh tế đầu tư [64]. Cuốn sách trình bày, luận giải những kiến thức   cơ bản về kinh tế đầu tư và lý luận chung về đầu tư và đầu tư phát triển:   Thị  trường vốn, tổ  chức quản lý đầu tư, kế  hoạch hoá, kết quả  và hiệu   quả, lập dự án, thẩm định dự án, quan hệ quốc tế của đầu tư. ­ Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế trong thẩm định và quản lý dự án   đầu tư giao thông vận tải [39]. Cuốn sách đưa ra quan niệm cơ bản về dự án  đầu tư. Những phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư thông qua các chỉ tiêu  (giá trị lãi ròng hiện tại hoá (NPV), tỷ lệ sinh lời (BCR), tỷ lệ nội hoàn (IRR).  Phương pháp lập trình, hướng dẫn sử dụng vi tính để  tính toán trong dự  án  đầu tư.
  17. 15 ­ Đẩy mạnh đổi mới, sắp xếp và phát triển các doanh nghiệp quân   đội”  [75].  Công trình khoa học này đã chỉ  rõ: Thực hiện chủ  trương của   Đảng và Nhà nước, thời gian qua Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng đã  lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh đổi mới, sắp xếp, phát triển và nâng cao hiệu  quả  hoạt động của các DNQĐ bằng những biện pháp phù hợp với đặc thù  của quân đội và thu được nhiều kết quả  tích cực. Trước yêu cầu của sự  nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ  Tổ  quốc, hội nhập quốc tế, vấn đề  trên càng có ý nghĩa quan trọng. Tác giả  cũng đề  xuất một số  giải pháp  nhằm đẩy mạnh đổi mới, sắp xếp, phát triển và nâng cao hiệu quả  hoạt   động của các DNQĐ hiện nay. ­ Tái cấu trúc doanh nghiệp quân đội: tiếp cận mục tiêu nâng cao vai trò   bảo đảm quốc phòng ­ an ninh và tác động hỗ trợ [60]. Bài viết  khẳng định vai  trò của DNNN qua 25 năm đổi mới, trong đó có sự đóng góp của DNQĐ. Tuy   nhiên, thực trạng hoạt động của các DNQĐ chưa đạt được kết quả  tương  xứng với tiềm năng và thế  mạnh của nó; do đó, cần thiết phải tái cấu trúc   DNQĐ. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất những giải pháp tái cấu trúc DNQĐ   theo hướng tiếp cận mục tiêu nâng cao vai trò bảo đảm quốc phòng ­ an ninh   và tác động hỗ trợ. ­  Các doanh nghiệp quân đội chủ  động vượt qua thách thức, tích   cực hội nhập kinh tế qu ốc t ế [57]. Bài viết đã trình bày những thuận lợi,  khó khăn và kết quả  đạt được, những tồn tại, hạn chế  của các DNQĐ   trong những năm qua và đề  xuất một số  giải pháp nhằm nâng cao hiệu  quả SXKD của các DNQĐ. ­ Tăng cường hỗ  trợ, tháo gỡ  khó khăn cho doanh nghiệp quân đội   nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển  [69]. Bài viết đã đưa ra  những số liệu cụ thể về kết quả đạt được của các DNQĐ trong năm 2012.  Bằng sự nỗ lực, vượt qua khó khăn các DNQĐ đã tranh thủ được sự hỗ trợ  của Nhà nước; tận dụng tối đa  ưu đãi từ  các giải pháp tháo gỡ  khó khăn  của Chính phủ, chủ động đưa ra các giải pháp của Bộ Quốc phòng để phát  triển SXKD.
  18. 16 ­ Để làm tốt việc ra nghị quyết lãnh đạo của cấp uỷ, tổ chức Đảng ở các   doanh nghiệp quân đội [45]. Bài viết đã phân tích, làm rõ những kết quả đạt   được, hạn chế và nguyên nhân của việc ra nghị quyết lãnh đạo của cấp uỷ, tổ  chức Đảng ở các DNQĐ; trên cơ sở đó, đề  xuất một số nội dung, biện pháp   chủ yếu để nâng cao chất lượng ra nghị quyết lãnh đạo của cấp uỷ, tổ chức  Đảng ở các DNQĐ.  Tổng quan kết qu ả  nghiên cứu của nhóm các công trình khoa học   trong nướ c liên quan đến đề  tài luận án đượ c các công trình nghiên cứu   và  đề  cập  đến những  vấn  đề  khác nhau; với  mức   độ , phạm vi khác  nhau. Tác giả  Đỗ  Mạnh Hùng đề  cập đế n HQKTXH; luận giải c ơ  s ở  khoa học về  nâng cao HQKTXH trong đầu tư  phát triển các khu kinh tế  quốc   phòng  ở  Việt  Nam   hi ện  nay.  Liên  quan   đế n  dự   án,   nhiều  công  trình khoa h ọc c ủa các cơ  quan, t ổ  ch ức và cá nhân đã bàn đế n và giải   quyết như: Tr ường Đại học Kinh tế quốc dân; Viện Nghiên cứu và Đào  tạo về  quản lý; Viện Nghiên cứu Tin học và Kinh tế; Công ty 20, Tổng   cục Hậu cần, Bộ  Qu ốc phòng. Các công trình khoa học này đã đưa ra  những khái niệm về dự án, dự án đầu tư xây dựng và quản lý dự án đầ u  tư xây dựng cũng như hiệu qu ả đầu tư của các dự án.  3. Đánh giá khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa   học đã công bố và những vấn đề luận án tập trung giải quyết  3.1. Đánh giá khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa   học đã công bố  Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước liên quan đến  luận án được đề cập ở nhiều nội dung, góc độ khác nhau. Những công trình   này giúp nghiên cứu sinh có được cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu;   gợi mở  cho nghiên cứu sinh cách tiếp cận khoa học và góp phần nâng cao   chất lượng nghiên cứu của luận án. Song, mỗi công trình lại nghiên cứu và 
  19. 17 giải quyết một hoặc nhiều vấn đề  khác nhau liên quan đến đề  tài luận án.  Đối với những công trình khoa học ở nước ngoài bàn về hiệu quả đầu tư và  hiệu quả dự án đầu tư chỉ  tập trung giải quyết dưới góc độ  hiệu quả  kinh   tế, hiệu quả SXKD mà chưa đi vào giải quyết vấn đề dưới góc độ hiệu quả  xã hội hay giải quyết vấn đề trong mối quan hệ, gắn bó giữa hiệu quả kinh   tế và hiệu quả xã hội.  Đối với những công trình khoa học ở trong nước liên quan đến đề  tài   luận án đã giải quyết được nhiều vấn đề  sát với thực tiễn đất nước và  cung cấp cho nghiên cứu sinh khối lượng kiến thức phong phú. Các công   trình khoa học này đã đưa ra được quan niệm về  hiệu quả  kinh tế, hiệu   quả xã hội, hiệu quả kinh tế ­ xã hội. Song, mới chỉ dừng lại  ở việc giải   quyết các vấn đề  về  DNNN, DNQĐ; HQKTXH  ở  các khu kinh tế  quốc  phòng… Những quan niệm liên quan đến luận án chưa được hệ  thống  hóa, khái quát mang tính lý luận cao; chưa co công trình khoa h ́ ọc nao gi ̀ ải  quyết một cách hệ  thống, khoa học về  HQKTXH của DAĐTXD tại các  CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong quân đội.  3.2. Những vấn đề luận án tập trung giải quyết  * Nh ững v ấn đề  lý luận Luận   án  nghiên   cứu,   phân   tích   và   luận   giải   sâu   các   vấn   đề   về  HQKTXH của DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân  đội. Làm rõ dự án, DAĐTXD, CTCP, CTCP do Nhà nước giữ CPCP trong  quân đội và DAĐTXD tại các CTCP do nhà nước giữ CPCP trong quân đội. * Những vấn đề thực tiễn Tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng HQKTXH DAĐTXD tại các  CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội; đề  xuất quan điểm, giải  pháp nhằm nâng cao HQKTXH DAĐTXD tại các CTCP do Nhà nước giữ  CPCP trong quân đội. 
  20. 18 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIÊU QUA KINH T ̣ ̉ Ế ­ XàHỘI DỰ  AN ĐÂU T ́ ̀ Ư XÂY DỰNG TAI CÁC CÔNG TY C ̣ Ổ PHẦN DO NHÀ  NƯƠC GI ́ Ư CÔ PHÂN CHI PHÔI TRONG QUÂN Đ ̃ ̉ ̀ ́ ỘI 1.1. Công ty cổ  phần do Nhà nước giữ  cổ  phần chi phối trong   quân đội và hiệu quả  kinh tế ­ xã hội dự  án đầu tư  xây dựng tại các   công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân đội  1.1.1. Công ty cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần chi phối trong quân   đội 1.1.1.1. Công ty cổ phần Công ty cổ  phần là một thể  chế  kinh doanh, một lo ại hình doanh  nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự  góp vốn của nhiều cổ  đông. Trong CTCP số  vốn điều lệ  của công ty được chia nhỏ  thành các  phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần   được gọi là cổ  đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ  phần gọi là cổ  phiếu. Chỉ  có CTCP mới được phát hành cổ  phiếu. Như  vậy, cổ  phiếu chính là một bằng chứng xác nhận quyền sở  hữu của một  cổ đông đối với một CTCP và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng   cổ  phiếu. CTCP là một trong loại hình doanh nghiệp căn bản tồn tại trên   thị trường. Bộ  máy của các CTCP được cơ  cấu theo luật pháp và điều lệ  công  ty với nguyên tắc cơ  cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực, minh bạch và   hoạt động có hiệu quả. CTCP phải có Đại hội đồng cổ  đông, Hội đồng   Quản trị và Ban Điều hành. Đối với CTCP có trên mười một cổ đông là cá  nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có  Ban Kiểm soát. Khái niệm CTCP được xem đồng nghĩa với công ty đại 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2