Luận án tiến sĩ Kinh tế: Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam
lượt xem 13
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với TĐTC. Tổng hợp kinh nghiệm của một số nước về hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH PHẠM THỊ TƢỜNG VÂN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng Mã số: 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Phạm Ngọc Dũng 2. PGS.TS Nguyễn Xuân Thạch HÀ NỘI – 2017
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Phạm Thị Tƣờng Vân
- iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 5 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ........................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu về mô hình Tập đoàn Tài chính trong và ngoài nƣớc ......... 5 1.1.2. Các nghiên cứu về cơ chế quản lý, giám sát tài chính trong Tập đoàn Tài chính trong và ngoài nƣớc ................................................................................... 9 1.1.3. Tổng hợp các kết quả chính của các công trình nghiên cứu..................... 17 1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................... 18 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƢỢC SỬ DỤNG ......................................... 18 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ..................................................... 22 2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH...................................................... 22 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm Tập đoàn Tài chính ............................................ 22 2.1.2. Phân loại Tập đoàn Tài chính ................................................................. 26 2.2. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH .................................................................................................................................. 30 2.2.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ........ 30 2.2.2. Nội dung của cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ........ 33 2.2.3. Tổ chức quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính............ 57 2.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính.................................................................................................. 60
- iv 2.3. KINH NGHIỆM HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM .............................................................................. 64 2.3.1. Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc đối với Tập đoàn Tài chính ở một số quốc gia ....................................................................................................... 65 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 79 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ..................................... 80 3.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM .......................... 80 3.1.1. Sự hình thành Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam ....................................... 80 3.1.2. Đặc trƣng của Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam ....................................... 82 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam ............................... 86 3.1.4. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam....... 91 3.2. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ............................................................................ 95 3.2.1. Quá trình xây dựng khung pháp lý về quản lý tài chính đối với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam.............................................................................................. 95 3.2.2. Thực trạng tổ chức quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam........................................................................................................... 98 3.2.3. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam ........................................................................................................ 101 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM............................................ 144 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................... 144 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 146 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3....................................................................................... 166 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ................... 167
- v 4.1. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ........................................................... 167 4.1.1. Định hƣớng, mục tiêu phát triển của Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam..... 167 4.1.2. Quan điểm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam...................................................................................... 171 4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ............................................................ 173 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý huy động vốn của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ....................................................................................................................... 173 4.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ....................................................................................................................... 177 4.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và phân chia lợi nhuận của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ........................................................................... 179 4.2.4. Hoàn thiện cơ chế giám sát tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ...... 181 4.2.5. Hoàn thiện mô hình quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ..... 188 4.2.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................... 198 4.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ............................................................ 208 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4....................................................................................... 213 KẾT LUẬN ................................................................................................... 214 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng TMCP Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ABC Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc APE Cơ quan quản lý phần vốn góp Nhà nƣớc BKS Ban kiểm soát BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BSP Ngân hàng Trung ƣơng Philipines BOC Ngân hàng Trung Quốc CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CSH Chủ sở hữu CBRC Ủy ban điều tiết ngân hàng Trung Quốc CCB Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc CIECB Ngân hàng tín dụng Xuất nhập khẩu Trung Quốc CIRC Ủy ban điều tiết bảo hiểm Trung Quốc CSRC Ủy ban điều tiết chứng khoán Trung Quốc CITIC Tập đoàn Đầu tƣ và Tín thác Quốc tế CTCK Công ty chứng khoán DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DNBH Doanh nghiệp Bảo hiểm ĐCSTQ Đảng Cộng sản Trung Quốc ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông ĐTCB Đề tài cấp Bộ ĐTCV Đề tài cấp Viện ECB Ngân hàng Trung ƣơng Châu Âu FSA Cơ quan dịch vụ tài chính FSMC Hội đồng quản lý hệ thống tài chính FCD Cơ quan lập pháp Châu Âu HĐQT Hội đồng quản trị ICBC Ngân hàng Công thƣơng Trung Quốc KH Kế hoạch KT-XH Kinh tế - xã hội LATS Luận án tiến sĩ
- vii MAS Ngân hàng Trung ƣơng Singapore M&A Mua bán, sáp nhập NHTM Ngân hàng thƣơng mại NCRC Ủy ban cải cách và phát triển Quốc gia NDRC Ủy ban cải cách NSNN Ngân sách Nhà nƣớc PBC Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc PBOC Ngân hàng Trung ƣơng Trung Quốc PTGĐ Phó Tổng giám đốc QLTC Quản lý tài chính QL&GSBH Quản lý và giám sát bảo hiểm ROA Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng Tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh SAFE Tổng cục Quản lý ngoại hối Nhà nƣớc SASAC Ủy ban quản lý, giám sát tài sản Nhà nƣớc Trung Quốc SCIC Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà nƣớc TĐKT Tập đoàn Kinh tế TĐTC Tập đoàn Tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TGĐ Tổng Giám đốc TTCK Thị trƣờng Chứng khoán UBGSTCQG Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia UBCK Ủy ban Chứng khoán Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam VAMC Công ty Quản lý tài sản XHCN Xã hội chủ nghĩa
- viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1. Các loại hình NHTM và số lƣợng..................................................... 92 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh bình quân của một số TĐTC ................ 95 Bảng 3.3. mức vốn điều lệ trong các công ty con của TĐTC Bảo hiểm - Bảo Việt 111 Bảng 3.4. Chỉ số CAR của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt so với các TĐTC – Ngân hàng lớn . 117 Bảng 3.5. Huy động vốn vay của các TĐTC – BH Bảo Việt so với NHTMCP Nhà nƣớc . 123 Bảng 3.6. Tình hình quản lý, sử dụng tài sản của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt ..... 131 Bảng 3.7. Thù lao của thành viên HĐQT, TGĐ và thành viên Ban Kiểm soát của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt ............................................................................. 139 Bảng 3.8. Tình hình tăng vốn Điều lệ của các NHTM Nhà nƣớc......................... 147 Bảng 4.1. Các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN .. 181 Bảng 4.2. Các chỉ tiêu chi tiết hóa cấp 3, cấp 4 ............................................ 182 Bảng 4.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh quốc tế của DNNN Trung ƣơng ....................................................................................... 183
- ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình của Tập đoàn Tài chính ..................................................... 28 Sơ đồ 2.2. Mô hình một chủ sở hữu hoặc sở hữu cổ phần chi phối ................... 52 Sơ đồ 2.3. Mô hình có nhiều chủ sở hữu tham gia đầu tƣ ................................. 53 Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của Tập đoàn Tài chính ......................................... 88 Sơ đồ 3.2. Mô hình tổ chức quản lý tài chính tổng thể của Nhà nƣớc đối với Tập đoàn Tài chính ......................................................................................... 101 Đồ thị 3.1. Tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận, các quỹ của TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt 115 Đồ thị 3.2. Mức tăng các khoản phải trả ngắn hạn của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt.. 125 Đồ thị 3.3. Tình hình đầu tƣ của TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt ................................ 129 Đồ thị 3.4. Khả năng thanh toán, Tỷ lệ an toàn vốn của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt .. 133 Hình 3.1. Tình hình áp dụng Basel tại các quốc gia ..................................... 156 Sơ đồ 4.1. Mô hình quản lý tài chính của Nhà nƣớc đối với TĐTC............. 194 (thành lập một công ty đầu tƣ riêng trong lĩnh vực tài chính) ...................... 194 Sơ đồ 4.2: Mô hình quản lý tài chính của Nhà nƣớc đối với TĐTC ............ 195 (mở rộng lĩnh vực đầu tƣ và vai trò, chức năng của SCIC hiện tại) ............. 195
- 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ý tƣởng hình thành và phát triển Tập đoàn Tài chính (TĐTC) ở Việt Nam đƣợc bắt đầu đồng thời với ý tƣởng phát triển tổng công ty lớn thành tập đoàn kinh tế (TĐKT) từ Quyết định số 91/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tƣớng Chính phủ. Cho đến Nghị quyết Trung ƣơng ba Khóa IX, chủ trƣơng hình thành và phát triển TĐKT đã chính thức đƣợc đƣa ra “hình thành một số TĐKT mạnh trên cơ sở các tổng công ty Nhà nƣớc, có sự tham gia của các thành phần kinh tế”. Đây chính là tiền đề cho việc hình thành TĐTC với mô hình thí điểm TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt theo Quyết định số 310/2005/QĐ- TTg ngày 28/11/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án cổ phần hóa Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam và thí điểm thành lập TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt. Trong giai đoạn tái cơ cấu các Tổ chức tín dụngViệt Nam, các TĐTC trong lĩnh vực ngân hàng cũng đã xuất hiện và có xu hƣớng phát triển mạnh. Trong đó, tiên phong là các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) cổ phần Nhà nƣớc. Để quản lý tài chính (QLTC) đối với các TĐKT, Nhà nƣớc đã ban hành cơ chế QLTC. Trong quá trình thực hiện, cơ chế này đã góp phần tách bạch chức năng quản lý của chủ sở hữu, quản lý Nhà nƣớc và tăng cƣờng quyền tự chủ, tự quyết, tự chịu trách nhiệm của các doanh nghiệp Nhà nƣớc (DNNN), các TĐKT. Đồng thời đảm bảo phần vốn Nhà nƣớc đầu tƣ vào các TĐKT đƣợc bảo toàn và phát triển; nâng cao năng lực cạnh tranh của TĐKT theo hƣớng quản trị doanh nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, cùng với những đổi thay của môi trƣờng kinh doanh, những đổi thay của chính các TĐTC, cơ chế QLTC của Nhà nƣớc đối với TĐTC đang tỏ ra không phù hợp.
- 2 Để góp phần thúc đẩy các TĐTC phát triển và hƣớng tới mục tiêu QLTC có hiệu quả của Nhà nƣớc đối với TĐTC, hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC là đòi hỏi tất yếu. Góp phần đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn, đề tài luận án “Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam” đƣợc lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC ở Việt Nam. Để hoàn thành mục tiêu trên, những nhiệm vụ sau cần được thực hiện trong quá trình nghiên cứu Luận án: - Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC. - Tổng hợp kinh nghiệm của một số nƣớc về hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nƣớc và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC trong những năm gần đây. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là cơ chế QLTC của Nhà nƣớc đối với TĐTC. 4. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam, chủ yếu nghiên cứu đối với TĐTC do Nhà nƣớc nắm giữ cổ phần chi phối, trong đó nghiên cứu chủ yếu với trƣờng hợp là TĐTC Bảo hiểm - Bảo Việt (có so sánh với một số NHTM cổ phần Nhà nƣớc) để minh họa. - Đề tài đƣợc nghiên cứu trên phƣơng diện Nhà nƣớc, xem xét các quy định về cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với các nội dung quản lý huy động vốn,
- 3 quản lý sử dụng vốn, quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận, giám sát tài chính; mô hình tổ chức quản lý của Nhà nƣớc. Cơ chế QLTC trong nội bộ tập đoàn không phải là đối tƣợng nghiên cứu trong Luận án; các TĐTC khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của Luận án. - Thời gian: nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 10 năm gần nhất (2006 – 2016), trong đó số liệu lấy tập trung trong giai đoạn 05 năm (2012 – 2016). 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử trong quá trình thực hiện luận án, các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng: phƣơng pháp khái quát hóa, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chuyên gia, để thu thập thông tin, tổng hợp thông tin và đánh giá các nội dung về QLTC của Nhà nƣớc đối với TĐTC ở Việt Nam. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC; đặc biệt phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới cơ chế QLTC của Nhà nƣớc làm phong phú thêm lý thuyết về cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với TĐTC. Về thực tiễn, đề tài nghiên cứu là sự mở đƣờng để vận dụng thành công, đúng đắn lí luận về cơ chế QLTC vào thực tiễn nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nƣớc với các TĐTC ở Việt Nam hoạt động và phát triển, đồng thời đảm bảo đƣợc các mục tiêu của Nhà nƣớc. 7. Kết cấu của luận án: gồm 04 Chƣơng Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính. Chƣơng 3: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam
- 4 Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam
- 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƢỚC VỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH 1.1.1. Các nghiên cứu về mô hình Tập đoàn Tài chính trong và ngoài nƣớc Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về TĐTC, trong đó tập trung vào các loại mô hình TĐTC đặc trƣng theo từng khu vực nhƣ Mỹ, các nƣớc Châu Âu, Châu Á (điển hình nhƣ Nhật, Trung Quốc,…): - Năm 1990, Richard J. Herring thông qua nghiên cứu The Corporate Structure of Financial Conglomerates [136] đã đi xem xét các vấn đề chính sách của Chính phủ liên quan đến cấu trúc tổ chức thích hợp của một TĐTC cung cấp các dịch vụ ngân hàng cơ bản cùng với các dịch vụ tài chính khác. Nghiên cứu tập trung giải quyết vấn đề cơ chế hoạt động của ngân hàng ở Mỹ phải đƣợc đặt trong bối cảnh cạnh tranh với các TĐTC. - Năm 1995, Merton trong “A Functional Perspective of Financial Intermediation” [128] đã đƣa ra lý thuyết về sự hình thành TĐTC. Ông nói rằng các trung gian tài chính thực hiện chức năng phân bổ và triển khai các nguồn lực kinh tế. Theo thời gian, phƣơng thức và tổ chức thực hiện các chức năng này có thể thay để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong đó, những thay đổi rõ nét nhất là sự phát triển lý thuyết tài chính, đổi mới tài chính, đổi mới công nghệ và tự do hóa cả trong và ngoài biên giới (Allen và Santomero, 1999 và Borio and Filosa, 1994). - Năm 2000, Skipper đƣa ra ba cấu trúc cho các TĐTC trong nghiên cứu “Financial Services Integration Worldwide: Promises and Pitfalls” [137]. Đầu tiên là mô hình ngân hàng đa năng sở hữu các công ty con cung cấp dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ tài chính khác. Ngân hàng toàn cầu đảm nhận cả hoạt động NHTM và hoạt động chứng khoán. Mô hình thứ hai là mô
- 6 hình công ty mẹ hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc ngân hàng và sở hữu các công ty con có vốn hóa riêng biệt hoạt động trong các dịch vụ tài chính khác nhau. Mô hình thứ ba là cấu trúc công ty cổ phần, trong đó hoạt động của một công ty mẹ nắm giữ giới hạn cổ phần. Mô hình ngân hàng đa năng phổ biến ở châu Âu, trong khi mô hình công ty cổ phần phổ biến ở Mỹ và Nhật Bản. - Năm 2008, Li Guo trong nghiên cứu “Financial Conglomerates in China: Legality, Model and Concerns” [131] đã đề cập đến khung pháp lý và mô hình TĐTC ở Trung Quốc trong quá trình cổ phần hóa ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà nƣớc của Trung Quốc. Vấn đề nổi bật trong nghiên cứu này về TĐTC là nguyên tắc quy định trong các Luật Chứng khoán, Luật Bảo hiểm và Luật Ngân hàng thƣơng mại của Trung Quốc. Theo đó, các doanh nghiệp kinh doanh một trong ba lĩnh vực tài chính không đƣợc phép đầu tƣ sang hai lĩnh vực còn lại, nhƣng lại cho phép các doanh nghiệp phi tài chính có thể đầu tƣ vào các lĩnh vực này. Bên cạnh khung pháp lý quy định về hoạt động của TĐTC, nghiên cứu cũng làm rõ hai mô hình TĐTC thông dụng là mô hình TĐTC đa năng (Universal Banking) và mô hình TĐTC Holding (The Financial Holding Company), cũng nhƣ phân tích các ƣu, nhƣợc điểm khi áp dụng hai mô hình này vào các TĐTC ở Trung Quốc. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra khuyến nghị việc áp dụng mô hình phù hợp trong từng giai đoạn: giai đoạn đầu nên áp dụng mô hình holding, dần dần tiến tới áp dụng theo mô hình TĐTC đa năng trong giai đoạn tái cơ cấu và chuyển đổi các NHTM Nhà nƣớc sang hoạt động theo hình thức tƣ nhân. - Năm 2008, Kuhara Masaharu nghiên cứu “US and European Financial Conglomerate Organizations and their Implications for Japan and Other Large Diversified Financial Firms in Asia” [124] đã trình bày về các mô hình TĐTC truyền thống của Châu Âu và Mỹ, theo đó chủ yếu gồm có 3 mô hình chính là mô hình ngân hàng đa năng, mô hình holding mà
- 7 công ty mẹ đầu tƣ vốn vào các công ty con và mô hình công ty mẹ kinh doanh một trong những ngành chính là ngân hàng, chứng khoán hoặc bảo hiểm. Nghiên cứu chỉ ra rằng quản lý hiệu quả là rất quan trọng đối với một TĐTC do tính chất phức tạp của hoạt động và quy mô lớn. Nghiên cứu cũng cho thấy việc áp dụng một mô hình quản lý TĐTC của Mỹ hoặc Châu Âu vào Nhật hay các nƣớc Châu Á khác là không phù hợp mặc dù mô hình đó đang hoạt động tốt ở Mỹ. Điều này là do có sự khác biệt trong môi trƣờng cạnh tranh và các quy định pháp lý, khả năng lãnh đạo, quản lý. Do đó cần phải có ứng dụng phù hợp và linh hoạt. Một số nghiên cứu phân tích các xu hƣớng phát triển trong vài ba thập kỷ gần đây nhƣ việc phát triển nhanh các định chế tài chính/ngân hàng đa năng, các nƣớc đang phát triển ngày càng mở cửa thị trƣờng tài chính, luồng vốn chuyển dịch ngƣợc từ các nƣớc đang phát triển sang các nƣớc phát triển …. (chẳng hạn nghiên cứu của Beim David O. Và Charles W. Calomiris (2001); Fabozzi Frank J. Và Franco Modigliani (2003) [105]; Eichengreen, Barry (2004),...). Các nghiên cứu trong nƣớc thời gian qua tập trung nhiều vào nghiên cứu về mô hình TĐKT Nhà nƣớc ở Việt Nam nhằm đánh giá lại việc thí điểm thành lập các TĐKT Nhà nƣớc trong giai đoạn trƣớc đó, cũng là thời điểm Việt Nam mới tiếp cận với mô hình hoạt động của TĐKT không lâu nên vẫn còn trong giai đoạn mới mẻ cần nghiên cứu. Mô hình TĐTC ở Việt Nam cũng mới chỉ đƣợc nhắc đến thông qua các nghiên cứu cụ thể đối với các NHTM cổ phần theo xu hƣớng mong muốn chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình TĐTC, hoặc các trƣờng hợp doanh nghiệp kinh doanh hai trong 3 lĩnh vực tài chính. Cụ thể: - Năm 2007, Đề tài luận án “Phân tích mô hình và cấu trúc Tập đoàn Tài chính – ngân hàng, ứng dụng vào ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam trong quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức” [16] của Hoàng
- 8 Xuân Thành đã đi phân tích các yêu tố chủ yếu của mô hình TĐTC – ngân hàng và cấu trúc tổ chức của mô hình tập đoàn, để áp dụng cho BIDV trong quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức. - Năm 2008, LATS của Nguyễn Đức Hƣởng, Học viện Ngân hàng “Chuyển ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam thành tập đoàn tài chính” [29] đã đi nghiên cứu cụ thể việc chuyển đổi mô hình của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề cơ bản về TĐTC và nghiên cứu mô hình điển hình mang tính phổ biến mà các TĐTC thế giới hiện nay đang áp dụng. Phân tích đánh giá thực trạng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng nhƣ những điều kiện để chuyển đổi. Trên cơ sở đó, Luận án khẳng định sự cần thiết phải chuyển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành TĐTC trong tƣơng lai, đồng thời đƣa ra hệ thống giải pháp chủ yếu để chuyển đổi theo hƣớng nền kinh tế đổi mới của Việt Nam. - Năm 2008, LVThS của Trần Ái Phƣơng “Giải pháp thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại ngân hàng theo định hƣớng hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng tại Việt Nam”[74]. Mặc dù luận văn đi vào nghiên cứu về giải pháp M&A đối với ngân hàng nhƣng cũng đã thể hiện một xu hƣớng hình thành TĐTC ngân hàng ở Việt Nam từ thời điểm đó, thông qua hình thức M&A. - Năm 2012, LATS của Ngô Văn Tuấn đề cập đến chuyển đổi các NHTM cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh sang hoạt động theo mô hình TĐTC trong Luận án “Xây dựng Tập đoàn Tài chính ngân hàng từ ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh”[28]. Trong đó, nội dung của luận án tập trung vào các vấn đề về cơ cấu tổ chức, nhân sự, năng lực tài chính, sản phẩm dịch vụ, công nghệ thông tin và tính pháp lý để các NHTM cổ phần trên địa bàn Thành phố có thể chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình TĐTC.
- 9 1.1.2. Các nghiên cứu về cơ chế quản lý, giám sát tài chính trong Tập đoàn Tài chính trong và ngoài nƣớc Thứ nhất, trên thế giới các vấn đề về QLTC liên quan tới TĐTC đã được nghiên cứu tương đối nhiều dưới các giác độ khác nhau với các mức độ chuyên sâu khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu tập trung chủ yếu về giám sát tài chính đối với TĐTC. - Năm 1995, “The supervision of financial conglomerates” [139], của Tripartite Group, tập trung nghiên cứu các vấn đề giám sát tài chính đặt ra cho TĐTC hoạt động chủ yếu ít nhất trong hai lĩnh vực tài chính khác nhau mà không nói đến các vấn đề giám sát phát sinh trong trƣờng hợp tập đoàn hỗn hợp, cung cấp dịch vụ tài chính và phi tài chính. Báo cáo đƣa ra việc giám sát hợp nhất và giám sát đơn lẻ theo ba lĩnh vực chính: giám sát liên quan đến an toàn vốn đối với công ty mẹ; giám sát trách nhiệm của các doanh nghiệp trong cùng một tập đoàn; quyền hạn trong giám sát xét trong cấu trúc tập đoàn nhằm thu thập thông tin về cơ cấu quản lý, pháp lý, hạn chế sự ảnh hƣởng của cấu trúc tập đoàn đến hoạt động giám sát. Báo cáo kết luận cần thiết phải có sự phối hợp sâu trong giám sát giữa ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán. Cần kết hợp giữa giám sát hợp nhất ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm với giám sát đơn lẻ trong từng lĩnh vực. - Năm 1997, Howell E. Jackson [116] cho thấy việc điều tiết của TĐTC dạng Holding rất đa dạng và đƣợc quản lý bởi một số văn bản pháp lý, trong đó tập trung vào 5 vấn đề: 1) đảm bảo khả năng thanh toán; 2) ngăn chặn sự phá vỡ hệ thống; 3) ngăn chặn cạnh tranh không lành mạnh nhằm bảo vệ sự cạnh tranh trong tín dụng và thị trƣờng vốn; 4) định mức về tái phân phối; và 5) sử dụng quy chế tài chính thông qua hệ thống pháp lý để nhằm thực hiện các mục tiêu chính trị, nhƣ các quy định hạn chế sở hữu nƣớc ngoài đối với doanh nghiệp trong nƣớc hoặc mở rộng phạm vi của ngân hàng đô thị tại khu vực nông thôn. Nghiên cứu “The Regulation of Financial Holding
- 10 Companies – Entry for New Palgrave Dictionary of Law and Economics” cũng đƣa ra một số quy định đối với TĐTC nhƣ quy định về khả năng thanh toán; hạn chế một số hoạt động giữa công ty mẹ trong Tập đoàn và các công ty con; những vấn đề về cạnh tranh. - Năm 1998, Christine A. Tate [96] đã trình bày tổng quan tình hình phát triển các doanh nghiệp theo mô hình TĐTC ở Mỹ và thực trạng các quy định pháp lý có thể sẽ không theo kịp mức độ phát triển của TĐTC, điều này đã gây ra nhiều tranh luận về hệ thống tài chính hiện đại trong bài viết “Financial Conglomerates: New World, New Challenges for Supervisors”. Theo đó, các TĐTC sẽ cần phải có cách để điều hòa đƣợc vấn đề này. Trong đó, bài viết tập trung vào một số vấn đề nhƣ: cần định nghĩa vai trò hỗ trợ, nâng đỡ của cơ quan giám sát (Cục dự trữ liên bang); vấn đề về an toàn vốn của TĐTC; vấn đề về áp dụng tiêu chuẩn vốn của ngân hàng cho tất cả các công ty con trong mô hình công ty mẹ - công ty con; sự phức tạp trong đánh giá về vốn giữa các ngành; việc quy định chức năng giám sát. Tuy nhiên, bài viết cũng nhấn mạnh hiện đại hóa tài chính - cụ thể là giám sát hoạt động của TĐTC là cần thiết và sẽ phải làm sớm. - Năm 2002, Half Cameron đã kết luận trong nghiên cứu của mình “Evolving Trends in the Supervision of Financial Conglomerates” [114] rằng thẩm quyền chi phối cấu trúc TĐTC phụ thuộc vào từng quốc gia, bao gồm Luật và khung pháp lý hiện hành đối với các định chế tài chính. - Năm 2002, Milo Melanie đã nghiên cứu về mô hình giám sát của Philippines trong “Financial Services Intergration and Consolidated Supervision: Some issues to Consider for the Philippines” [129]. Các TĐTC chiếm ƣu thế trong nƣớc đặc biệt với sự xuất hiện của ngân hàng toàn cầu vào đầu những năm 1980. Tuy nhiên, khuôn khổ pháp lý quy định đối với dịch vụ tài chính trong nƣớc vẫn dựa trên phƣơng pháp tiếp cận truyền thống. Trách nhiệm giám sát đƣợc chia sẻ bởi ba cơ quan giám sát đƣợc ngân hàng
- 11 trung ƣơng Philippines ủy thác giám sát đối với các ngân hàng. Phƣơng thức này không giải quyết đƣợc triệt để rủi ro của các tập đoàn. Một mặt, có thể có các công ty không đƣợc giám sát hiệu quả. Mặt khác, việc chia sẻ trách nhiệm giám sát giữa nhiều cơ quan có thể dẫn đến không phân định đƣợc trách nhiệm cuối cùng trong quá trình giám sát. Một số các nghiên cứu khác cũng có cách tiếp cận về giám sát tài chính với mức độ chuyên sâu khác nhau qua kinh nghiệm các nƣớc trong giai đoạn từ 2002 đến 2007, nhƣ: Naoyuki Yoshino, Koichi Suzuki, Kazutomo Abe, Masatoshi Kuhara (2007) (các nƣớc Đông Á), Melanie S. Milo (2007), Gruson Michael (2004) (về EU); Cho Yoon Je (2002) (về Hàn Quốc),… - Năm 2003, Fabozzi và cộng sự trong cuốn “Foundations of Financial Markets and Institutions” [105] xuất bản lần thứ 4 đã mô tả các hoạt động đầu tƣ tài chính, hoạt động tài trợ và kiểm soát rủi ro tài chính. Nghiên cứu chỉ ra rằng, mỗi loại QLTC đều nhằm hạn chế rủi ro cho ngƣời đi vay, ngân hàng và nhà đầu tƣ, cũng nhƣ trách nhiệm của nhà nƣớc trong việc quản lý tài sản khi liên tục có sự biến động về lãi suất, giá tài sản, các ràng buộc pháp lý, tình hình cạnh tranh quốc tế và các cơ hội. Cuốn sách dành một dung lƣợng lớn để phân tích phƣơng thức QLTC và trách nhiệm của các tổ chức tài chính cũng nhƣ các công cụ để hỗ trợ việc quản lý. Với cách tiếp cận từ thực trạng các tổ chức tài chính, cuốn sách đƣa ra khuyến nghị cần có sự thay đổi về thể chế và môi trƣờng của thị trƣờng tài chính cũng nhƣ các định chế tài chính. - Năm 2003, nhóm các tác giả Richard J. Herring và Robert E. Litan đã đƣa ra nhận định về hoạt động của TĐTC tiếp tục diễn ra mạnh mẽ. Xu hƣớng giám sát TĐTC ở các quốc gia sẽ tập trung tại một cơ quan duy nhất (thƣờng là Ngân hàng Trung ƣơng) trong khi các doanh nghiệp khác vẫn chịu sự giám sát tài chính theo chuyên ngành trong tác phẩm “Financial Conglomerates: The Future of Finance?”[135].
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn