Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
lượt xem 37
download
Mời các bạn cùng tham khảo luận án để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu đó là một số vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng thương mại; thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; giải pháp thúc đẩy dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH VŨ HỒNG THANH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH VŨ HỒNG THANH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 09.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. Vũ Văn Hóa 2. TS. Lê Thu Huyền Hà Nội - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam " là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc, có xuất xứ rõ ràng và được ghi trong tài liệu tham khảo. NGHIÊN CỨU SINH VŨ HỒNG THANH
- ii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy cô hướng dẫn đã nhiệt tình hướng dẫn để nghiên cứu sinh có thể hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành và quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình của các nhà quản lý tại các đơn vị trong quá trình thu thập tài liệu khi thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn Ban giám đốc Học viện Tài chính đã tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần, giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. NGHIÊN CỨU SINH VŨ HỒNG THANH
- iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Viết tắt Giải thích thuật ngữ 1 AI Artificial intelligence - Trí tuệ nhân tạo Application Programming Interface - Giao diện ứng dụng 2 API lập trình mở 3 ATM Automatic Teller Machine - Máy rút tiền tự động Bank for Investment and Development of Vietnam - Ngân 4 BIDV hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Broadcasts Short Message Service - Dịch vụ tin nhắn tự 5 BSMS động 6 CA Certificate Authority - nhà cung cấp chứng thực số 7 CBNV Cán bộ nhân viên 8 CIF Customer Information File - Tệp thông tin khách hàng 9 CMCN Cách mạng công nghiệp 10 CNTT Công nghệ thông tin Electronic Know Your Customer - Định danh khách hàng 11 EKYC điện tử 12 HĐVDC Huy động vốn dân cư Internet banking & mobile banking - Dịch vụ ngân hàng di 13 IBMB động và ngân hàng qua mạng 14 IVR Interactive Voice Response - Tương tác thoại tự động 15 FINTECH Financial technology - Công nghệ trong tài chính 16 KHCN Khách hàng cá nhân 17 KHDN Khách hàng doanh nghiệp National Payment Services - Thương hiệu thẻ quốc gia thuộc 18 NAPAS Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam 19 NHBB Ngân hàng bán buôn 20 NHBL Ngân hàng bán lẻ 21 NHNN Ngân hàng nhà nước 22 NHTM Ngân hàng thương mại 23 OTP One Time Password - Mật khẩu sử dụng một lần 24 POC Proof of Concept – Chứng minh một giai đoạn thử nghiệm 25 POS Point of Sale - Máy chấp nhận thanh toán thẻ
- iv Stt Viết tắt Giải thích thuật ngữ Small and Medium Enterprise - Khách hàng doanh nghiệp 26 SME nhỏ và vừa 27 SPDV Sản phẩm dịch vụ 28 TDBL Tín dụng bán lẻ 29 TMCP Thương mại cổ phần 30 TTCSKH Trung tâm chăm sóc khách hàng 31 TTHĐ Thanh toán hóa đơn 32 QR Code Quick Response code – Mã phản hồi nhanh 33 VBCĐ Văn bản chế độ Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam 34 VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Comercial Bank for Industry and Trade 35 Vietinbank - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 36 VHHHST Văn hóa học hỏi sáng tạo 37 VND Việt Nam Đồng 38 WU Western Union - Dịch vụ chuyển tiền quốc tế
- v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ ngân hàng 13 bán lẻ của Ngân hàng thương mại 1.1. Lý luận về dịch vụ ngân hàng bán lẻ 13 1.1.1 . Khái niệm dịch vụ ngân hàng 13 1.1.2 . Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 15 1.1.3 . Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 16 1.1.4 . Phân loại các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 17 1.1.4.1. Huy động vốn dân cư 17 1.1.4.2. Tín dụng bán lẻ 19 1.1.4.3. Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác 21 1.1.5. Số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ 22 1.1.5.1. Khái niệm số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ 22 1.1.5.2. Các đặc trưng của số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ 23 1.1.5.3. Các xu hướng số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ 25 1.1.6. Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ 26 1.1.6.1. Đối với nền kinh tế 27 1.1.6.2. Đối với khách hàng 28 1.1.6.3. Đối với ngân hàng 28 1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng thương mại 29 1.2.1 . Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ 30 1.2.2 . Nội dung phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng 31 thương mại 1.2.2.1. Phát triển hoạt động huy động vốn dân cư 31 1.2.2.2. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ 32 1.2.2.3. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác 32 1.2.2.4. Phát triển khách hàng cá nhân 33 1.2.2.5. Phát triển mạng lưới và kênh phân phối 33
- vi 1.2.2.6. Phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ 34 1.2.2.7. Gia tăng lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng 34 1.2.3 . Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ 36 1.2.3.1. Chỉ tiêu định lượng 36 1.2.3.2. Chỉ tiêu định tính 38 1.2.4 . Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ 39 1.2.4.1. Nhân tố khách quan 39 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan 43 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHBL của một số NHTM và bài 46 học rút ra cho BIDV 1.3.1. Một số ngân hàng trong nước 46 1.3.1.1. Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 46 1.3.1.2. Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam (Vietinbank) 47 1.3.2. Một số ngân hàng trên thế giới 47 1.3.2.1. Ngân hàng Common Wealth của Úc 47 1.3.2.2. Ngân hàng KEB Hana của Hàn Quốc 48 1.3.3. Bài học kinh nghiệm 50 1.3.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ gắn 50 với chiến lược ngân hàng số 1.3.3.2. Xây dựng chiến lược Marketing phù hợp 50 1.3.3.3. Tập trung quản trị rủi ro 50 1.3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 51 1.3.3.5. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ 51 1.3.3.6. Xây dựng hệ thống mạng lưới chi nhánh và kênh phân phối 51 1.3.3.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai hoạt động dịch 52 vụ ngân hàng bán lẻ Tiểu kết chương 1 53 Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân 54 hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- vii 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát 54 triển Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 54 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 54 2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh cơ bản 57 2.1.4. Mô hình tổ chức khối bán lẻ 60 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng 61 TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2.2.1. Hoạt động huy động vốn 62 2.2.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ 66 2.2.3. Hoạt động dịch vụ bán lẻ khác 70 2.2.4. Khách hàng cá nhân 73 2.2.5. Hệ thống mạng lưới 75 2.2.6. Hệ thống sản phẩm dịch vụ 76 2.2.7. Đánh giá theo các chỉ tiêu định tính 79 2.2.7.1. Lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng 79 2.2.7.2. Tính an toàn của sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 85 2.2.8. Tổng quan thực trạng số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở Việt 86 Nam và BIDV 2.2.8.1. Tổng quan thực trạng số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở Việt 86 Nam 2.2.8.2. Thực trạng số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV 89 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại 91 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2.3.1. Những mặt được 91 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế 93 2.3.3 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế 95 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan 95 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 97
- viii Tiểu kết chương 2 102 Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân 103 hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại 103 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV 103 3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV 103 3.1.2.1. Nhóm mục tiêu về tốc độ tăng trưởng 103 3.1.2.2. Nhóm mục tiêu về cơ cấu chất lượng, hiệu quả 104 3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng 106 TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.2.1. Nhóm giải pháp về định hướng, cơ chế, chính sách, quy trình và 106 quản trị rủi ro 3.2.1.1. Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ gắn 106 với chiến lược ngân hàng số 3.2.1.2. Nâng cao năng lực quản trị điều hành, hoàn thiện mô hình tổ 107 chức 3.2.1.3. Hoàn thiện các văn bản chế độ, chính sách liên quan 107 3.2.1.4. Xây dựng một chiến lược Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ 109 hiệu quả 3.2.1.5. Tăng cường quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, đồng thời nâng cao 111 chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng bán lẻ 3.2.2.Nhóm giải pháp về sản phẩm, nền khách hàng và kênh phân phối 112 3.2.2.1. Sản phẩm tín dụng bán lẻ 112 3.2.2.2. Sản phẩm huy động vốn dân cư 113 3.2.2.3. Dịch vụ bán lẻ khác 113 3.2.2.4. Dịch vụ dành cho khách hàng giàu có 114 3.2.2.5. Sản phẩm thẻ 115 3.2.2.6. Phát triển nền khách hàng cá nhân một cách bền vững, nâng 116 cao chất lượng chăm sóc khách hàng 3.2.2.7. Tích cực nắm bắt, phân tích thị trường 117 3.2.2.8. Xây dựng hệ sinh thái số về dịch vụ ngân hàng bán lẻ. 118 3.2.3. Nhóm giải pháp về công nghệ 123 3.2.3.1. Hoàn thiện dự án công nghệ 123 3.2.3.2. Số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ 124 3.2.4 Nhóm giải pháp về nhân sự 127
- ix 3.2.4.1. Đối với công tác tuyển dụng 128 3.2.4.2. Đối với công tác luân chuyển, bố trí công việc 128 3.2.4.3. Đối với công tác đào tạo 129 3.2.4.4. Đối với công tác đánh giá cán bộ 130 3.2.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ 131 3.2.5.1. Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp 131 3.2.5.2. Xây dựng và triển khai thành công văn hóa học hỏi, sáng tạo 132 tại BIDV Tiểu kết chương 3 134 KẾT LUẬN 135 Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án của nghiên cứu 137 sinh Danh mục tài liệu tham khảo 138 Phụ lục 1 143
- x DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh tại BIDV 58 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động huy động vốn dân cư tại BIDV 62 Bảng 2.3 Kết quả tín dụng bán lẻ tại BIDV 66 Bảng 2.4 Kết quả dịch vụ bán lẻ khác tại BIDV 70 Bảng 2.5 Thống kê nền khách hàng cá nhân giai đoạn 2015-2019 73 Bảng 2.6 Hệ thống mạng lưới tại BIDV 75 Bảng 2.7 Tỉ lệ đóng góp các dòng thẻ vào kết quả hoạt động kinh doanh thẻ 77 chung Bảng 2.8 Kết quả dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV 78 Bảng 2.9 Tổng quan về mẫu nghiên cứu 82 Bảng 2.10 Kết quả phương sai đo lường sự hài lòng và lòng trung thành 84 của khách hàng bán lẻ BIDV Bảng 2.11 Tính an toàn của dịch vụ ngân hàng bán lẻ 85 Bảng 2.12 Tình hình triển khai số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam 88 Bảng 2.13 Chỉ tiêu kế hoạch hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ BIDV 105 giai đoạn 2020-2025
- xi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 0.1 Thiết kế nghiên cứu của luận án 11 Hình 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức của hệ thống BIDV 56 Hình 2.2 Tỉ lệ tăng trưởng các chỉ tiêu tài chính của BIDV 59 Hình 2.3 Mô hình cơ cấu tổ chức khối bán lẻ 61 Hình 2.4 Quy mô huy động vốn dân cư tại BIDV 63 Hình 2.5 So sánh quy mô huy động vốn dân cư giữa BIDV, CTG và 64 VCB Hình 2.6 Tỉ trọng huy động vốn dân cư/tổng huy động vốn 65 Hình 2.7 Tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn/tổng huy động vốn dân cư 65 Hình 2.8 Quy mô dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV 67 Hình 2.9 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV 68 Hình 2.10 So sánh dư nợ tín dụng bán lẻ BIDV, CTG và VCB 69 Hình 2.11 Tỉ trọng Dư nợ tín dụng bán lẻ/Tổng dư nợ tín dụng 70 Hình 2.12 Quy mô dịch vụ bán lẻ khác tại BIDV 71 Hình 2.13 Tốc độ tăng trưởng dịch vụ bán lẻ khác tại BIDV 72 Hình 2.14 Tỉ trọng Thu dịch vụ bán lẻ khác/Tổng thu dịch vụ 72 Hình 2.15 Số lượng và Tỉ lệ khách hàng rời bỏ 74 Hình 2.16 Số lượng khách hàng và giao dịch qua kênh ngân hàng điện 79 tử Hình 2.17 Quy trình nghiên cứu đo lường lòng trung thành và sự hài 80 lòng Hình 2.18 Mô hình nghiên cứu đo lường lòng trung thành và sự hài 80 lòng
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Tại Việt Nam nói riêng và phạm vi toàn cầu nói chung, ngành ngân hàng đang nắm giữ một vai trò hết sức quan trọng đặc biệt khi Việt Nam trở thành một thành viên chính thức của WTO. Sự tăng trưởng của hệ thống ngân hàng tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến sự tăng trưởng của nền kinh tế. Tuy nhiên, bản thân ngành cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ các đối thủ cạnh tranh trong khối dịch vụ tài chính trong nước và các ngân hàng nước ngoài. Để tồn tại được, các NHTM Việt Nam đã chủ động áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế, chuyển đổi tư duy quản lý, đổi mới phương thức kinh doanh, chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 2007 từ cho vay dưới chuẩn của các ngân hàng đầu tư tại Mỹ; các ngân hàng tại Việt Nam và trên thế giới đua nhau phát triển mạnh mẽ dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong hơn 10 năm nay trở lại đây nhằm tránh rủi ro. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang là xu hướng để các NHTM Việt Nam tồn tại và phát triển một cách ổn định và bền vững, cũng như tham gia vào phân khúc thị trường có ưu thế nhưng chưa khai thác tốt hoặc chưa khai thác hết. Trong thực tế, các ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam từ trước đến nay thường tập trung nguồn lực phục vụ đối tượng khách hàng các doanh nghiệp, tập đoàn lớn hoặc bị chi phối bởi các mục tiêu chỉ định của Chính phủ. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường tài chính ngân hàng ngày càng cạnh tranh gay gắt, hoạt động kinh doanh khó khăn, tỉ lệ nợ xấu tăng do tác động của khủng hoảng kinh tế thì việc chuyển hướng sang khai thác, phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ là tất yếu và cần có sự đầu tư lớn về công nghệ, mở rộng kênh phân phối kèm theo hoạt động quảng cáo, tiếp thị sản phẩm dịch vụ. Bên cạnh truyền thống, bề dày kinh nghiệm hơn 63 năm trưởng thành và phát triển, BIDV đã khẳng định được vị thế và uy tín trên thị trường tài chính thế giới và khu vực như là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt
- 2 Nam. Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ, BIDV chưa phải là sự lựa chọn số một của khách hàng và chưa có vị trí đứng xứng tầm so với quy mô của ngân hàng trên thị trường. Do đó, đứng trước yêu cầu cạnh tranh, hội nhập và làn sóng số hóa, để phát triển bền vững, BIDV cần phải phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ, đưa hoạt động này lớn mạnh trở thành một hoạt động cốt lõi của ngân hàng và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Như vậy, bên cạnh việc duy trì thế mạnh của một ngân hàng bán buôn, BIDV cần mở rộng và phát triển mạnh mảng kinh doanh bán lẻ. Việc chuyển đổi từ ngân hàng chuyên phục vụ bán buôn sang vừa bán buôn vừa bán lẻ và đảm bảo sự phát triển cân đối giữa hoạt động kinh doanh ngân hàng bán buôn và bán lẻ phù hợp với đặc điểm công nghệ, nhân lực, năng lực tài chính của mình đòi hỏi quá trình từng bước xây dựng và hoàn thiện của ngân hàng. Theo những nghiên cứu thực trạng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho thấy những biến đổi nhanh chóng về cả cung và cầu đối với lĩnh vực Ngân hàng bán lẻ theo hướng số hóa. Về mặt cung, ngoài ngân hàng thì các tổ chức không phải ngân hàng cũng tham gia cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ, công nghệ ngân hàng ngày càng tiện lợi đơn giản, các ngân hàng có thể gia tăng chất lượng sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí thông qua các giải pháp số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Về mặt cầu, tỷ trọng khách hàng ưa thích việc tìm kiếm thông tin, tư vấn và mua sắm trên môi trường internet qua các thiết bị di động và máy tính bảng ngày càng tăng. Hành vi khách hàng thay đổi nhanh chóng theo xu hướng số, trên môi trường số ngân hàng ngày càng dễ dàng tìm kiếm khách hàng hơn. Đây chính là các nhân tố cơ bản buộc các ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng phải nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm số hóa dịch vụ ngân hàng bán lẻ để đưa hoạt động này phát triển xứng tầm và cạnh tranh với các ngân hàng khác trong tình hình mới. Về nghiên cứu lý luận về phát dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện nay tương đối nhiều, nhưng những nghiên cứu lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trước làn sóng số hóa các hoạt động của ngân hàng dẫn tới những sự thay đổi trong hành vi của khách hàng gần như chưa có công trình nào nghiên cứu;
- 3 - Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận án Tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1 Các nghiên cứu liên quan đến luận án 2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài: - Liên quan đến các nghiên cứu đánh giá thực trạng và dự báo sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong thời gian gần đây, có một số nghiên cứu chính: - Nghiên cứu “Top 10 Retail Banking Trends and Predictions for 2018” [44] của Jim Marous, đã đưa ra mười xu hướng chủ đạo, sẽ dẫn dắt hoạt động ngân hàng bán lẻ trên thế giới trong thời gian tới, bao gồm: (i) Loại bỏ các yếu tố cản trở việc tiếp cận dịch vụ của khách hàng, (ii) Mở rộng việc sử dụng và phân tích dữ liệu chuyên sâu, (iii) Cải thiện đa kênh phân phối, (iv) Tiếp cận với giao diện lập trình ứng dụng (API) ngân hàng mở, (v) Xây dựng quan hệ đối tác với các tổ chức tài chính công nghệ (fintech), (vi) Mở rộng thanh toán số hóa, (vii) Hướng dẫn thực hiện và giám sát sự thay đổi, (viii) Khám phá công nghệ nâng cao, (ix) Cạnh tranh với các thách thức mới và (x) Thử nghiệm công nghệ Blockchain. - Nghiên cứu “Top 10 Retail Banking Trends and Predictions for 2019” [45] của Jim Marous, đã đưa ra mười xu hướng hoạt động ngân hàng bán lẻ trên thế giới trong thời gian tới, bao gồm: (i) Sử dụng Dữ liệu lớn, AI, Phân tích nâng cao; (ii) Loại bỏ các yếu tố cản trở việc tiếp cận dịch vụ của khách hàng, (iii) Sử dụng các API và Ngân hàng mở, (iv) Cải thiện phân phối đa kênh một cách thống nhất, (v) Xây dựng quan hệ đối tác với các tổ chức tài chính công nghệ (fintech), (vi) Mở rộng thanh toán số hóa, (vii) Đầu tư vào các sáng kiến đổi mới, (viii) Sự thách thức của các ngân hàng mới, (ix) Khám phá các công nghệ tiên tiến (loT, Giọng nói), (x) Tìm kiếm hoặc đào tạo các tài năng mới. - Nghiên cứu “Top Trends in Retail Banking: 2020” [46] của Capgemini, đã đưa ra 10 xu hướng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong thời gian tới đó là: (i)
- 4 Chuẩn bị lực lượng lao động trong kỷ nguyên số đã trở thành ưu tiên hàng đầu; (ii) Các ngân hàng đang hợp tác với các công ty tài chính công nghệ (FinTechs) để khám phá những chốt tài chính bán hàng hiệu quả; (iii) Các ngân hàng đang dần bắt đầu triển khai việc cho vay tiêu dùng không bảo đảm thông qua các kênh số; (iv) Các giải pháp blockchain đang được sử dụng để cải thiện quá trình nhận diện và xác thực khách hàng; (v) Các ngân hàng nắm bắt tư duy thiết kế; (vi) Các ngân hàng đang tận dụng Al để tạo ra quá trình giao dịch liền mạch; (vii) Tăng cường hợp tác với các RegTech; (viii) Tiếp tục tăng cường việc đổi mới công nghệ nhằm thúc đẩy các sáng kiến về tuân thủ rủi ro của ngân hàng; (ix) Hệ sinh thái mở X trong tương lai sẽ là một đòi hỏi bắt buộc các bên tham gia vào thị trường bán lẻ hợp tác với nhau; (x) Các ngân hàng tạo ra hệ thống nhằm cung cấp trải nghiệm ưu việt cho khách hàng - Nghiên cứu “Retail Banking 2020: Evolution or Revolution” [47] của Pwc, dịch “Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đến năm 2020: Cách mạng hay cải cách” trong đó đưa ra 06 tác động của làn sóng toàn cầu: (i) Sự phát triển của nguồn vốn, (ii) Công nghệ sẽ thay đổi mọi thứ; (iii) Các ưu tiên thay đổi nhân khẩu học và cơ hội để phát triển; (iv) Thay đổi hành vi và xã hội, (v) Những nhân tố gây gián đoạn cho tương lai và (vi) Cách mạng và sự gián đoạn – điều không hoàn hảo cho sự thay đổi. Và Sáu ưu tiên đến năm 2020: (i) Phát triển mô hình kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm, (ii) Tối ưu hóa phân phối, (iii) Đơn giản hóa mô hình kinh doanh và vận hành, (iv) Đạt được lợi thế thông tin, (v) Kích hoạt đổi mới và các khả năng cần thiết để thúc đẩy hoạt động, (vi) Chủ động quản lý rủi ro, quy định và vốn. - Nghiên cứu “The Role of Retail Banking in the U.S. Banking Industry: Risk, Return, and Industry Structure” [48] của Timothy Clark, Astrid Dick, Beverly Hirtle, Kevin J. Stiroh, and Robard Williams đã đưa ra khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ, cách các ngân hàng tại Mỹ mô tả các dịch vụ ngân hàng bán lẻ; mô tả sự thay đổi lớn lao trong hoạt động của dịch vụ ngân hàng bán lẻ và các khái niệm về bán lẻ nói chung. 2.1.2. Nghiên cứu trong nước:
- 5 Các nghiên cứu tại các giáo trình “Quản trị Ngân hàng thương mại 1” [057 của Đinh Xuân Hạng, Nghiêm Văn Bảy (2014); “Ngân hàng thương mại” [06] của Phan Thị Thu Hà (2006); “Quản trị Ngân hàng thương mại” [17] của Nguyễn Thị Mùi (2006); trình bày về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, đi sâu phân tích các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại như: huy động vốn, cho vay, các hoạt động phi tín dụng, quản trị rủi ro. Luận án “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh tự do giữa các NHTM ở Việt Nam hiện nay” [05] của Nguyễn Thu Giang (2017) “, đã hướng tới mục tiêu nghiên cứu sâu sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong bối cảnh chịu sự tác động từ khủng hoảng kinh tế và trong cuộc chiến khốc liệt giành thị phần giữa các NHTM. Những nghiên cứu này cho thấy DVNHBL của các NHTM VN nói chung và của VCB nói riêng tồn tại và phát triển như thế nào, thành công và hạn chế ra sao. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và chỉ ra được nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình phát triển, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển DVNHBL của VCB. Luận án “Chất lượng dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam”[21] của Trần Thị Thanh Thủy (2018) đã nghiên cứu xây dựng khung lý thuyết về chất lượng dịch vụ tại NHTM; (ii) Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tại NHTM Việt Nam; (iii) Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các NHTM Việt Nam Luận án “Xây dựng lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên thị trường bán lẻ” [22] của Phạm Thu Thủy (2017) đã đưa ra quan điểm về xây dựng lợi thế cạnh tranh, cụ thể hóa quy trình xây dựng lợi thế cạnh tranh cho NHTM. Đặc biệt, luận án đã ứng dụng khung lý thuyết về thẻ điểm cân bằng để xây dựng hệ thống đánh giá lợi thế cạnh tranh dựa trên 04 tiêu chí, từ đó áp dụng vào đánh giá thực trạng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đề xuất các giải pháp Luận án “Phát triển ngân hàng bán lẻ ở ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” [20] của Đỗ Thanh Sơn (2016) đã nghiên cứu khuôn khổ lý thuyết về phát triển NHBL trong điều kiện hội
- 6 nhập kinh tế quốc tế, và áp dụng vào thực tiễn hoạt động của hệ thống NHTMCP Công Thương Việt Nam, đo lường chất lượng dịch vụ NHBL và tác động của nó đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ NHBL tại NHTMCP Công Thương Việt Nam. Luận án “Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên thị trường bán lẻ” [27] của Nguyễn Thị Hồng Yến (2015) đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên quan đến phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại, trong đó tập trung vào nội dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng rút ra những nhận xét, đánh giá về phát triển dịch vụ tại BIDV; Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tại BIDV; Luận án “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam”[23] của Tô Khánh Toàn (2014) nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ NHBL, cũng như phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ NHBL. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở góc độ phát triển dịch vụ NHBL thông qua phương pháp nghiên cứu định tính, mà chưa có cái nhìn toàn diện về phát triển mô hình ngân hàng bán lẻ bao gồm xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ NHBL, nghiên cứu thị trường, thiết kế và định giá dịch vụ NHBL, phát triển kênh phân phối, đẩy mạnh liên kết và hợp tác giữa các ngân hàng, định chế tài khác khác cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chưa đánh giá tác động bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến lĩnh vực tài chính ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói riêng. Luận án “Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại NHTMCP Quân đội” [02] của Lê Công (2013) đã nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ bán lẻ của ngân hàng thương mại. Trên cơ sở các số liệu báo cáo kết quả kinh doanh, các số liệu thống kê và các khảo sát được thực hiện tại NHTMCP Quân đội, tác giả Lê Công đã đánh giá thực trạng dịch vụ bán lẻ của NHTMCP Quân đội trong giai đoạn 2008 - 2012, đánh giá được ưu nhược, những thành công và hạn chế của một NHTM trực thuộc Bộ Quốc Phòng, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển phù
- 7 hợp với tiềm lực, với đặc thù và với thực trạng dịch vụ bán lẻ hiện nay của NHTMCP Quân đội. Luận án “ Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam” [18] của Đào Lê Kiều Oanh (2012). Luận án nghiên cứu kết hợp hai mảng dịch vụ bán buôn và bán lẻ tại một ngân hàng và cho rằng trong một ngân hàng luôn tồn tại hai mảng này; từ đó đề xuất giải pháp giúp NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập. 2.1.3. Tổng hợp các vấn đề đã được nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu cho luận án * Các vấn đề đã được nghiên cứu Theo nghiên cứu của tác giả, và từ tổng quan nghiên cứu các công trình khoa học từ nước ngoài và trong nước, có thể nhận xét chung như sau: - Các công trình ngoài nước: chủ yếu nhằm làm rõ vai trò và đóng góp của dịch vụ NHBL; những nhân tố tác động và xu hướng phát triển dịch vụ NHBL trong bối cảnh các ngân hàng ngày càng hội nhập sâu rộng kinh tế thế giới; nhưng chưa có khung lý thuyết toàn diện về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trước làn sóng số hóa hoạt động ngân hàng. - Các công trình trong nước: Các nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ khá nhiều, trong đó các nghiên cứu đã đưa ra được các khái niệm về dịch vụ NHBL, các nhân tố ảnh hưởng và tác động để từ đó đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hoặc một hệ thống ngân hàng cụ thể. Ngoài ra, một số luận án đã đặt việc phát triển dịch vụ này trong điều kiện cạnh tranh tự do hay hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, chưa có một luận án nào chưa đi sâu vào việc phân tích sự phát triển dịch vụ NHBL tại một ngân hàng trước làn sóng số hóa hoạt động ngân hàng, trong đó gồm cả tác động mới của sự canh tranh mạnh mẽ về tốc đố số hóa dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghệ 4.0. * Khoảng trống nghiên cứu + Trên giác độ lý thuyết, luận án sẽ phân tích và làm rõ những nội dung cốt lõi của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn