intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum

Chia sẻ: Nguyễn Kim Tuyền Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:205

113
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án gồm 4 chương với các nội dung tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan về nông nghiệp công nghệ cao; cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển nông nghiệp công nghệ cao; thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum; định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ----------------------------------- LÊ ĐỨC TÍN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI KON TUM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, năm 2020
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ----------------------------------- LÊ ĐỨC TÍN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI KON TUM Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Bá Ân 2. TS. Đặng Thị Thu Hoài Hà Nội, năm 2020 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Lê Đức Tín i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện Khoa học xã hội thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội (KHXH) Việt Nam. Tôi luôn được sự giúp đỡ của cơ quan và các đồng nghiệp trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện KHXH và Khoa Kinh tế học, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng tri ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Bá Ân và TS. Đặng Thị Thu Hoài đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn các chuyên gia trong lĩnh vực nôngnghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước nông nghiệp ở địa phương và các Viện nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn các doanh nghiệp và hộ nông dân đã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, bè bạn và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận án. Kon Tum, ngày tháng 12 năm 2020 Tác giả luận văn Lê Đức Tín ii
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 9 6. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 9 7. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 9 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VỀ NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ............................................... 10 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài: .............................................................. 10 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 12 1.2.1 Nhóm các công trình nghiên cứu phát triển nông nghiệp công nghệ cao liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp...................................... 13 1.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo nhu cầu thị trường ....................................................................... 15 1.2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu .............. 16 1.2.4. Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp ứng dụng nghệ cao: .................................................................................................... 17 1.2.5. Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị nông sản. ................................................................. 19 1.2.6 Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với liên kết ngành, liên kết vùng .................................................. 20 1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến phát triển NNCNC và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu của luận án. ............................................... 21 1.3.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến luận án .................. 21 1.3.2. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu .......................................... 22 iii
  6. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ............................................................................... 23 2.1. Các khái niệm và lý thuyết về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ........ 23 2.1.1. Khái niệm về phát triển nông nghiệp công nghệ cao (CNC, NN hiện đại, NNCNC, phát triển NNCNC) ..................................................................... 23 2.1.2 Lý thuyết liên quan đến phát triển NNCNC .............................................. 27 2.2. Đặc điểm và sự cần thiết phát triển nông nghiệp công nghệ cao ................. 32 2.3 Những đặc trƣng chủ yếu của nông nghiệp công nghệ cao ........................... 35 2.4. Nội dung, hình thức và tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC ...................... 37 2.4.1. Nội dung phát triển NNCNC ................................................................... 37 2.4.2 Hình thức phát triển NNCNC .................... Error! Bookmark not defined. 2.4.3. Tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC ....................................................... 40 2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển NNCNC ........................................... 43 2.5.1 Nhân tố nội lực của các chủ thể ứng dụng NNCNC ................................. 44 2.5.2 Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến phát triển NNCNC ............................. 46 2.6. Kinh nghiệm phát triển NNCNC và rút ra bài học kinh nghiệm ................ 50 2.6.1. Phát triển NNCNC ở một số nước............................................................ 50 2.6.2. Phát triển NNCNC ở một số tỉnh thành trong nước ................................. 56 2.6.3. Những bài học rút ra cho Việt Nam nói chung và Kon Tum nói riêng .... 63 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI KON TUM ............................................................................................. 67 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến phát triển NNCNC ......... 67 3.1.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên tác động đến phát triển NNCNCError! Bookmark not 3.1.2. Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật, xã hội tác động đến phát triển NNCNCError! Bookm 3.2. Cơ cấu kinh tế và thực trạng phát triển nông nghiệp tại Kon TumError! Bookmark n 3.2.1. Cơ cấu kinh tế, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp: ........... 67 3.2.2. Thực trạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại tỉnh Kon Tum ..................................................................................................... 71 3.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum ................ 82 3.3.1. Khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội phát triển nông nghiệp công nghệ caoError! Bookm iv
  7. 3.3.2. Thực trạng nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phát triển nông nghiệp công nghệ cao ................................................................ 82 3.3.3. Thực trạng nguồn nhân lực phát triển nông nghiệp công nghệ cao ......... 91 3.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao ..................................................................................................... 91 3.3.5. Thực trạng liên kết chuỗi trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 95 3.3.6. Thị trường tiêu thụ nông sản của Kon Tum ............................................. 98 3.3.7. Tác động của các chính sách và nguồn vốn đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum ................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá chung về những thành quả, những khó khăn và hạn chế về phát triển NNCNC tại Kon Tum ........................................................................... 99 3.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 99 3.4.2 Những mặt chưa được, hạn chế phát triển NNCNC ở Kon Tum: .......... 102 3.4.3. Những khó khăn, thách thức đối với phát triển NNCNC ở Kon TumError! Bookmar 3.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém và những vấn đề đặt ra về phát triển NNCNC tại Kon Tum ........................ Error! Bookmark not defined. 3.5. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum: ............................................................................................................... 109 Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở KON TUM ..................................................... 114 4.1. Bối cảnh quốc tế, trong nƣớc và dự báo các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển NNCNC tại Kon Tum .................................................................................. 114 4.1.1 Bối cảnh quốc tế, trong nước tác động đến phát triển NNCNC tại Kon Tum................................................................................................................... 114 4.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra thị trường tiêu thụ nông sản cho Việt Nam và Kon Tum ............................................................................................. 119 4.1.3 Chủ trương phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam mang lại cơ hội cho phát triển NNCNC của Kon Tum ................................................... 124 4.1.4. Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu tác động đến phát triển NNCNC (Phân tích SWOT) ............................................................................................ 125 v
  8. 4.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển NNCNC ở Kon Tum ...................... 127 4.2.1. Quan điểm về phát triển NNCNC ở Kon Tum ....................................... 127 4.2.2. Mục tiêu và định hướng phát triển NNCNC cho tỉnh Kon Tum ............ 128 4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum .. 131 4.3.1. Nâng cao chất lượng các quy hoạch phát triển SXNN nói chung và quy hoạch phát triển NNCNC nói riêng và đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu ............. 131 4.3.2. Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu, chuyển giao, tăng cường ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tiên tiến để phát triển NNCNC .............. 132 4.3.3. Đẩy nhanh việc thực hiện tích tụ, tập trung ruộng đất đáp ứng yêu cầu phát triển NNCNC ............................................................................................ 137 4.3.4. Phát triển thị trường cả trong và ngoài nước gắn với việc xây dựng thương hiệu nông sản của Kon Tum ................................................................ 139 4.3.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất theo chuỗi sản phẩm và chuỗi giá trị nông nghiệp để phát triển NNCNC ....... 141 4.3.6. Giải pháp về huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho phát triển NNCNC ............................................................................................................ 143 4.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển NNCNC ............................................................................................................ 147 4.3.8. Giải pháp phát triển NNCNC đảm bảo yếu tố xã hội và bảo vệ môi trường thích ứng với biến đổi khí hậu .............................................................. 148 4.3.9 Về cơ chế chính sách: .............................................................................. 151 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 152 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....................... 154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 155 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 163 vi
  9. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt CNC Công nghệ cao CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNNNCNC Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao ND Nông dân NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao NNƯDCNC Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao KTQT Kinh tế quốc tế KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật HTX Hợp tác xã THT Tổ hợp tác BĐKH Biến đổi khí hậu UBND Ủy ban Nhân dân WTO Tổ chức thương mại quốc tế TƯ Trung ương vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Kết quả chăn nuôi giai đoạn 2010-2018 (Giá hiện hành) ..........................70 Bảng 3.2: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất lúa .........................................85 Bảng 3.3: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất rau .........................................86 Bảng 3.4: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất cà phê niên vụ 2018-2019 .....86 Bảng 3.5.: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong chăn nuôi heo .....................................88 Bảng 3.6: Ứng dụng KHCN và CNC trên 1 số cây trồng vật nuôi (2018) ...............90 Bảng 3.7. Trình độ người ND ...................................................................................76 Bảng 3.8. Trình độ quản lý của DN ..........................................................................76 Bảng 3.9: Lao động thường xuyên của 1 DNNN ......................................................92 Bảng 3.10: Lao động mùa vụ của 1 DNNN ..............................................................93 Bảng 3.11: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất mía ......................................96 Bảng 3.12: Ứng dụng KHCN và CNC của các hộ ND trong SXNN Kon Tum (Năm 2018) ..................................................................................................106 Bảng 3.13: Tỷ lệ ứng dụng KHCN và CNC của DN ..............................................106 Bảng 3.14: Tỷ lệ ứng dụng KHCN và CNC của hộ ND .........................................106 Bảng 3.15. ND đánh giá về những chính sách thúc đẩy phát triển NNCNC ..........107 Bảng 3.16. DN đánh giá về những chính sách thúc đẩy phát triển NNCNC ..........108 Bảng 3.17. Nguồn vốn và vốn đầu tư cho nông nghiệp ..........................................108 Bảng 3.18. Thực trạng liên kết DN và ND theo chuỗi phát triển NNCNC ..........103 viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tổng sản phẩm phân theo khu vực kinh tế (giá hiện hành) ................67 Biểu đồ 3.2. Giá trị sản xuất và Cơ cấu nông lâm thủy sản 2010-2018 (Giá hiện hành) ...............................................................................................................68 Biểu đồ 3.3. GTSX và Cơ cấu ngành nông nghiệp (Giá hiện hành) .........................69 Biểu đồ 3.4 Giá trị sản xuất và Cơ cấu cây hàng năm (Giá hiện hành) ....................69 Biểu đồ 3.5. Kết quả của chăn nuôi giai đoạn 2010 -2018. Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum 2018. ........................................................................70 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua 35 năm đổi mới, nền nông nghiệp hàng hóa Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, giá trị sản phẩm nông nghiệp hàng hóa gia tăng nhiều lần và ngày càng đa dạng. Nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là cơ sở để phát triển kinh tế-xã hội, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo Quốc phòng, An ninh. Những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích cực nhờ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, từ đó, tăng cao chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, đời sống người nông dân ngày càng được nâng cao. Những thành tựu ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp đã đóng góp rất lớn tạo những bước đột phá mới về chủng loại, số lượng và chất lượng nông sản. Nhiều nông sản của Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường thế giới như cà phê, cao su, hồ tiêu, hạt điều, sản phẩm gỗ, thủy sản… Thực tiễn việc triển khai ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp cho thấy có nhiều chủ thể tham gia như doanh nghiệp, các HTX, tổ hợp tác và các hộ nông dân, nhiều mô hình nông nghiệp ứng dụng CNC đã thành công nhất định. Điều đó chứng tỏ rằng NNCNC giúp nông dân giảm phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu do đó có thể chủ động và mở rộng quy mô sản xuất. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Ngoài ra, quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản áp dụng công nghệ tiên tiến còn góp phần bảo vệ môi trường. Dù bước đầu đạt được những kết quả tích cực, tuy nhiên, quy mô sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún với hàng triệu mảnh ruộng nhỏ lẻ, ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp chưa nhiều và phổ biến, năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của nông sản chưa cao đang đặt ra những thách thức không nhỏ đối với yêu cầu tăng trưởng nhanh, bền vững. Sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tác động mạnh mẽ, toàn diện đến ngành nông nghiệp thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Công nghệ số sẽ hình thành phương thức sản xuất mới, tạo ra đột phá về năng suất, chất lượng, giá trị và hiệu quả trong nông nghiệp; giúp cải thiện chất lượng, dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, ứng dụng trong chương trình bảo hiểm, khuyến cáo trong các quyết định đầu tư trồng trọt của người sản xuất. Sự kết hợp giữa internet vạn vật và dữ liệu lớn sẽ làm thay đổi hoàn 1
  13. toàn chuỗi cung ứng, chuyển từ hệ thống phân phối truyền thống sang buôn bán trực tuyến và kết nối người tiêu dùng với người sản xuất, phân tích và dự báo nhu cầu để ra quyết định sản xuất. Công nghệ viễn thám kết hợp với internet vạn vật và dữ liệu lớn để giúp hỗ trợ quản lý thông tin cho quy hoạch, giám sát cung - cầu, quản lý và cảnh báo thiên tai, dịch bệnh, kết nối thị trường và phản hồi chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn. Ngoài ra, internet vạn vật sẽ giúp tăng hiệu quả truy xuất nguồn gốc và kiểm soát an toàn thực phẩm. Thúc đẩy phát triển và ứng dụng có hiệu quả công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao, đạt mức tăng trưởng hàng năm cao và ổn định; ngoài đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, thực phẩm quốc gia cả trước mắt và lâu dài còn mở rộng thị trường xuất khẩu, xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Việt Nam . Nếu nắm bắt được cơ hội do cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại, Việt Nam sẽ đẩy nhanh được tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thu hẹp khoảng cách phát triển với các nền kinh tế phát triển khác trên thế giới và ngành NNCNC sẽ phát huy được lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới Việt Nam. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp đang là xu thế tất yếu trên thế giới và Việt Nam, và việc phát triển NNCNC ở các địa phương không thể ở ngoài cuộc là tất yếu, đến nay một số địa phương trong nước (Lâm Đồng, Sơn La, TP HCM,…) đã và đang thực hiện thành công sản xuất nông sản có năng suất tăng cao, chất lượng vượt trội, quy mô lớn, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, kết nối sản phẩm với người tiêu dùng dễ dàng, đẩy mạnh và tăng cao giá trị xuất khẩu, tăng nhanh về giá trị ngành nông nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế nhất là giá trị NNCNC, liên kết và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, …tuy nhiên hiện nay các mô hình ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ, phân tán và tỷ lệ áp dụng chưa cao và chưa đồng bộ, hầu hết mới chỉ ứng dụng CNC trong một khâu hoặc một vài công đoạn sản xuất. Kon Tum là tỉnh miền núi cao có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng có vị trí địa kinh tế thuận lợi nằm ở cực bắc của Tây nguyên nối giữa các tỉnh ven biển miền Trung với Tây nguyên, được thiên nhiên ưu đãi, chia thành hai tiểu vùng khí hậu ôn đới và nhiệt đới, có tiềm năng rất lớn để phát triển NN, NNCNC với 2
  14. lợi thế các nông sản đặc hữu như: rau đậu, hoa màu các loại, cây ăn quả, cây công nghiệp, các loại dược liệu đặc biệt là Sâm Ngọc linh, các loại vật nuôi, thủy sản,...đồng thời Trung ương đã có nhiều chủ trương, nhiều chính sách ban hành thuận lợi để phát triển nông nghiệp nói chung và NNCNC nói riêng. Tuy nhiên, Kon Tum vẫn là tỉnh có nền kinh tế chưa phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo, là sinh kế chính của người dân, nhưng giá trị ngành nông nghiệp đóng góp cho nền kinh tế rất khiêm tốn so với tiềm năng hiện có, thu nhập bình quân đầu người rất thấp (chỉ tương đương 64%) so với mức bình quân chung của cả nước; nhiều tiềm năng chưa được khai thác hoặc khai thác chưa hợp lý; năng suất, chất lượng của các loại cây trồng vật nuôi thấp, quy mô nhỏ lẻ, giá trị xuất khẩu ngành nông nghiệp chủ yếu là sản phẩm thô, chủng loại mặt hàng xuất khẩu còn hạn chế (Cao su, cà phê, sắn, tiêu), chưa xây dựng được thương hiệu cho nông sản Kon Tum kể cả các loại cây có giá trị kinh tế rất lớn và là đặc hữu riêng có của Kon Tum như: Cà phê, cao su, sắn Sâm Ngọc linh - là Quốc bảo, Đảng sâm, Lan kim tuyến… Bên cạnh đó, phải ứng phó với biến đổi khí hậu, tình trạng thiếu nước sản xuất, 1/4 diện tích đất bị thoái hóa, rửa trôi và đặc biệt là khả năng cạnh tranh trên thị trường ngày càng bất lợi cho nông sản Kon Tum. Sau hơn 3 năm thực hiện Đề án “Phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum” mặc dù đã đạt được một số kết quả trong việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nhưng chưa thực sự đạt được kỳ vọng của tỉnh. Rào cản lớn nhất hiện nay làm cho ngành kinh tế nông nghiệp tỉnh Kon Tum có quy mô nhỏ, chưa phát triển theo chiều sâu, chậm phát triển và thiếu bền vững đó là: sản xuất nông nghiệp chủ yếu với công nghệ sản xuất thô sơ, lạc hậu; quy mô sản xuất nhỏ lẻ, sản lượng chế biến sâu còn hạn chế cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa; chưa phát triển NNCNC theo chuỗi liên kết… Do vậy, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC) theo chuỗi giá trị nông sản là nhiệm vụ chiến lược, lâu dài và là con đường tất yếu của nền nông nghiệp Kon Tum. Từ thực tế đó tác giả chọn đề tài: “Phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum” làm luận án tiến sĩ nhằm góp phần xây dựng, bổ sung quan điểm lý luận, giải pháp phát triển NNCNC tại Kon Tum phù hợp với xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong thời gian tới. 3
  15. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Trên cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, làm rõ thực trạng và các nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao của một địa phương qua đó đề xuất được quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển NNCNC đến năm 2030, định hướng đến năm 2035. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp công nghệ cao. + Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên quốc tế và một số địa phương trong nước. Đánh giá thực trạng phát triển NNCNC, những kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế và xác định những vấn đề đặt ra cho phát triển NNCNC tại Kon Tum . + Nhận định bối cảnh thế giới và xu hướng trong nước, đề xuất quan điểm, định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển NNCNC tỉnh Kon Tum đến năm 2030, định hướng đến năm 2035. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát triển nông nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dụng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những cây con chủ lực có lợi thế và tiềm năng của tỉnh trong sản xuất nông nghiệp và NNCNC của ngành trồng trọt và chăn nuôi tại Kon Tum như: các loại rau, hoa, cũ, quả, cây ăn trái, cà phê, các loại cây trồng đặc hữu; Sâm Ngọc Linh và các loại dược liệu đặc hữu; bò, lợn, dê, gà và một số loại thú rừng, một số loại cá nước ngọt đặc hữu. Về thời gian nghiên cứu: + Về thực trạng, thu thập, phân tích số liệu giai đoạn 2010 - 2019 + Về tương lai nghiên cứu phát triển NNCNC giai đoạn 2020-2030, định hướng đến năm 2035. Về không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu tại các địa bàn Thành phố Kon Tum và các huyện Kon Plông, Đắk Hà, Đắk Tô và Tu Mơ Rông, Kon Rẫy và huyện Ngọc Hồi. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
  16. 4.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu - Tiếp cận từ cơ sở lý luận và thực tiễn: Tiếp cận từ cơ sở lý luận, tổng quan về phát triển nông nghiệp CNC trong sản xuất nông nghiệp. Tiếp cận từ thực tiễn theo vùng địa bàn các huyện có điều kiện đặc thù khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, trình độ nhân lực…, theo nhóm các loại cây trồng, vật nuôi; khảo sát đánh giá thực trạng phát triển NNCNC ở Kon Tum. Từ đó, đề xuất những định hướng, mục tiêu, chiến lược và giải pháp phát triển của ngành nông nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Kon Tum. - Tiếp cận liên ngành nhằm đánh giá, phân tích phát triển NNCNC ở khía cạnh kinh tế phát triển như vai trò của NNCNC trong sản xuất nông nghiệp đối với phát triển kinh tế; ở khía cạnh kinh tế học như cung cầu của thị trường nông sản trong bối cảnh hội nhập; ở khía cạnh kinh tế chính trị như quan điểm phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC (ứng dụng KHKT) của Đảng qua các thời kỳ; luận án còn tiếp cận phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC ở khía cạnh xã hội học như vai trò của tuyên truyền đối với phát triển nông nghiệp CNC…Việc sử dụng phương pháp tiếp cận liên ngành sẽ giúp cho luận án có thể phân tích và đánh giá toàn diện các khía cạnh của phát triển NNCNC trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 4.2. Phương pháp khảo sát và chọn mẫu Đề tài xây dựng 2 mẫu phiếu khảo sát 40 DN và 120 hộ ND với các câu hỏi đóng và mở, để DN và ND đánh giá điều kiện cần để phát triển NNCNC, như: vốn, đất đai, công nghệ, năng lực về KHCN của ND và DN; đánh giá điểm mạnh, yếu của mình và đối tác liên kết DN và ND phát triển NNCNC ở Kon Tum; cảm nhận của DN và ND về hệ thống chính sách khuyến khích phát triển NNCNC… 4.2.1. Chọn mẫu doanh nghiệp: Căn cứ vào 3 tiêu chí là loại hình DN, lĩnh vực hoạt động và số lượng DN trên toàn tỉnh và ở địa bàn các huyện, thành phố để phân bổ số mẫu khảo sát. Theo thống kê, thì tổng số DN hoạt động trên lĩnh vực nông lâm thủy sản thực hiện đầu tư tại địa bàn huyện Kon Plông có số lượng cao nhất chiếm tỷ lệ 38,9%, kế đến là TP Kon Tum 25,4%, Đắk Hà 12,7%; bên cạnh đó tại địa bàn huyện Kon Plông đã thành lập Khu nông nghiệp UDCNC vào năm 2016 và quy hoạch phát triển rau hoa cũ quả xứ lạnh từ năm 2011 và theo số liệu khảo sát đến 2020, UBND tỉnh đã công nhận vùng 5
  17. NNCNC tại huyện Kon plông; huyện Đắk Hà và Đắk Tô tuy có số lượng DNNN thấp hơn so với Kon Tum nhưng có số lượng HTXNN cao hơn so với TP Kon Tum, bên cạnh đó DNNN ở TP Kon Tum chủ yếu là DNNN cung ứng dịch vụ đầu vào. Khảo sát DN được lựa chọn ngẫu nhiên các DN có tham gia trong các bước sản xuất và chế biến nông nghiệp để có thêm thông tin cho việc phân tích đánh giá mức độ tham gia chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị, mức độ ứng dụng CNC trong tổng số mẫu khảo sát. Do đó phân bổ phiếu khảo sát DN tại địa bàn huyện Kon Plông chiếm tỷ lệ cao nhất, kế đến là huyện Đắk Hà và Đắk tô. Với phân bổ số lượng DNNN cho các địa bàn huyện thành phố sẽ mang tính đại diện mẫu khảo sát, cụ thể: Địa chỉ Loại hình doanh nghiệp Tần suất Tỷ lệ Tần suất Tỷ lệ Địa chỉ Loại hình (Số lượng) (%) (Số lượng) (%) H. Đắk Tô CTy CP, 1 2,5 10 25,0 HTX 9 22,5 H. Đắk Hà Cty TNHH, 5 12,5 10 25,0 HTX 5 12,5 TP. Kon Tum CTy TNHH 3 7,5 5 12,5 CTy CP 2 5,0 H. Kon Plông Cty TNHH, 10 25,0 15 37,5 Cty CP 5 12,5 Tổng cộng 40 100,0 Tổng cộng 40 100,0 4.2.2. Chọn mẫu hộ nông dân Hộ ND dựa vào 2 tiêu chí là nuôi trồng cây, con chủ lực: lúa, ngô, hoa màu các loại, cà phê, mía, cây ăn quả, cây dược liệu, lợn, dê, bò, gà,…của tỉnh, huyện, xã và vùng phát triển NNCNC để phân bổ mẫu. Theo báo cáo của Sở NN&PTNT đến cuối 2019, số hộ sản xuất nông nghiệp cá loại cây trồng vật nuôi tại TP Kon Tum chiếm tỷ lệ cao nhất tỉnh, tập trung chủ yếu là sản xuất lúa, mía, ngô, hoa màu các loại, trồng cây ăn quả, cây CN hàng năm và lâu năm, chăn nuôi gia súc gia cầm…, tiếp theo là huyện Đắk hà và Đắk Tô chủ yếu là sản xuất Ngô, cà phê, hoa màu các loại, cây ăn quả nhưng ít hơn tại TP Kon Tum và thấp nhất là huyện Kon Plông. Khảo sát hộ ND được lựa chọn ngẫu nhiên các ND có tham gia trong các bước sản xuất và chế biến nông nghiệp để có thêm thông tin cho việc phân tích đánh giá mức độ tham gia chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị và mức độ ứng dụng CNC trong tổng số mẫu khảo sát. Do đó số mẫu phân bổ cho các địa bàn khảo sát đảm bảo là mẫu mang tính đại diện cho mục tiêu khảo sát, cụ thể: 6
  18. Tần Tỷ lệ Tần Huyện Xã Cây con suất (%) suất Diên Bình 7 Lúa, ngô 1. H. Đắk Tô 30 25 Po Kô 7 Lúa, ngô Đak Trăm 6 Lúa, ngô Hà Mòn 10 Lúa, cà phê 2. H. Đắk Hà 40 33,3 TT. Đắk Hà 20 Rau, Cà phê, Lợn Ngok Wang 10 Mía, cà phê Đak Bla 10 Mía, cà phê, lợn 3. TP. Kon Tum 40 33,3 P. Thắng Lợi 20 Rau, hoa, quả, mía, lợn Đoàn Kết 10 Cà phê, mía, lợn 4. H. Kon Plông 10 8,4 TT Măng Đen 5 Dược liệu, quả X. Măng Cành 5 Dược liệu, quả Tổng cộng 120 100,0 120 4.3 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp, số liệu thống kê đã công bố từ các nguồn: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Kon Tum...và số liệu khảo sát. Tác giả sử dụng công cụ là phần mềm Excel, SPSS để phân tích. Phương pháp phân tích định lượng nhằm khẳng định các yếu tố cần thiết và các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến phát triển NNCNC. Phương pháp định tính bổ sung và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NNCNC tại Kon Tum. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Đề tài sẽ sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, chứng minh, so sánh...Các phương pháp này được sử dụng kết hợp với nhau nhằm làm rõ những vấn đề như: phát triển NNCNC là xu hướng phát triển của nông nghiệp hiện đại, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNC từ đó làm cơ sở để dự báo phát triển trong thời gian tới. Dựa trên tất cả những dữ liệu đã thu thập, luận án sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Kon Tum giai đoạn từ năm 2010 - 2019. Từ đó đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, nguyên nhân và đề ra định hướng, giải pháp phát triển NNCNC gian đoạn 2020-2030, định hướng đến 2035. - Phương pháp phân tích SWOT: Qua khảo sát, luận án sẽ dựa vào đánh giá và cảm nhận của các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp, các nhà quản lý, các chuyên gia về các yếu tố: (1) Điều kiện cần để ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp như: vốn, đất đai, công nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật của các chủ thể…(2) Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về phát triển NNCNC trong nông nghiệp Kon Tum…(3) Điểm mạnh, yếu của nông nghiệp Kon Tum trong phát triển NNCNC…(4) Hệ thống chính sách khuyến khích phát triển NNCNC; những tích cực và hạn chế… 4.4 Khung phân tích luận án 7
  19. Sơ đồ: khung phân tích 8
  20. 5. Câu hỏi nghiên cứu (1) Những cơ sở lý luận và thực tiễn nào làm cơ sở để xây dựng định hướng và giải pháp phát triển NNCNC theo chuỗi giá trị nông sản? (2) Phát triển NNCNC cần những điều kiện gì? Trong điều kiện của Kon Tum nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến phát triển NNCNC? (3) Thực trạng phát triển NNCNC ở Kon Tum ra sao? Những vấn đề đặt ra là gì và giải pháp nào để phát triển NNCNC tại Kon Tum trong thời gian tới? 6. Đóng góp mới của luận án 6.1. Về mặt lý luận - Luận án đã đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận về công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao và phát triển NNCNC. Luận giải và làm rõ được các khái niệm, đặc trưng vai trò và nội dung phát triển NNCNC theo chuỗi giá trị nông sản; các yếu tố tác động đến phát triển NNCNC và tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC đối với một địa phương. - Luận án đã nêu lên được một số bài học kinh nghiệm của quốc tế và 3 tỉnh của Việt Nam là cơ sở thực tiễn để phát triển NNCNC cho một địa phương. - Khẳng định vai trò quyết định của KHCN, đặc biệt là Cuộc CMCN 4.0 và vai trò của các chủ thể trong sản xuât nông nghiệp CNC, nhất là vai trò của doanh nghiệp (DN) liên kết với nông dân sản xuất nhỏ cùng ứng dụng CNC đối với phát triển nông nghiệp và phát triển bền vững. 6.2. Về thực tiễn - Luận án đã phân tích, đánh giá được thực trạng phát triển NNCNC tại Kon Tum, những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém, những khó khăn thách thức và đặt ra các vấn đề cần thực hiện tái cơ cấu lại nông nghiệp Kon Tum. - Dựa trên các dự báo thị trường, định hướng phát triển NNCNC ở Việt Nam, những thuận lợi, khó khăn luận án đề xuất các quan điểm và giải pháp có tính khả thi phát triển NNCNC ở Kon Tum góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành nông nghiệp của Kon Tum. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách, các cơ quan quản lý nhà nước về phát triển NNCNC; đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho cơ quan nghiên cứu, giảng dạy về nông nghiệp CNC. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, nội dung luận án gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án. Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển NNCNC. Chương 3: Thực trạng phát triển NNCNC tại Kon Tum. Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển NNCNC ở Kon Tum. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0