Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp hàng hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng
lượt xem 13
download
Mục đích của luận án nhằm làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng, từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp thúc đẩy NNHH ở vùng này phát triển trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp hàng hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng
- BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ PHẠM QUỐC QUÂN PH¸T TRIÓN N¤NG NGHIÖP HµNG HãA ë vïng ®ång b»ng s«ng hång Chuyên ngành: Kinh tế Chính trị Mã số: 931 01 02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS,TS Lại Ngọc Hải 2. PGS,TS Đỗ Huy Hà HÀ NỘI 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, trích dẫn đúng quy định và được ghi đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Phạm Quốc Quân
- MỤC LỤC Trang TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU 5 Chương TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN 1 QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 11 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến đề tài 11 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài 15 1.3. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình có liên quan đến đề tài và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết 26 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 32 2.1. Những vấn đề chung về nông nghiệp và nông nghiệp hàng hóa 32 2.2. Quan niệm, nội dung và những nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng 41 2.3. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp hàng hóa ở một số quốc gia, vùng kinh tế xã hội của Việt Nam và bài học đối với vùng Đồng bằng sông Hồng 59 Chương 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI GIAN QUA 78 3.1. Thành tựu và hạn chế phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời gian qua 78 3.2. Nguyên nhân thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra từ thực trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng 113 Chương 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI GIAN TỚI 124 4.1. Quan điểm phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời gian tới 124 4.2. Giải pháp phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời gian tới 130 KẾT LUẬN 165
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 167 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 168 PHỤ LỤC 182
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ NN&PTNT 2 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH 3 Doanh nghiệp nông nghiệp DNNN 4 Hợp tác xã nông nghiệp HTXNN 5 Kinh tế xã hội KT XH 6 Khoa học và công nghệ KH&CN 7 Nông nghiệp hàng hóa NNHH 8 Nông nghiệp công nghệ cao NNCNC 9 Phân công lao động xã hội PCLĐXH 10 Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam VietGap 11 Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu GlobalGap 12 Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế Liên Hợp Quốc OECD 13 Tổ chức Lương thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc FAO 14 Tổ chức Thương mại Thế giới WTO 15 Xã hội chủ nghĩa XHCN
- DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 1 Bảng 3.1 Quy mô cánh đồng lớn phân theo loại cây trồng ở vùng Đồng bằng sông Hồng tính đến 1/7/2016 79 2 Bảng 3.2. Sản lượng nhóm cây rau, đậu vùng Đồng bằng sông Hồng. 82 3 Bảng 3.3. Sản lượng nhóm cây ăn quả vùng Đồng bằng sông Hồng. 83 4 Bảng 3.4. Quy mô đàn gia súc, gia cầm vùng Đồng bằng sông Hồng. 84 5 Bảng 3.5. So sánh sản lượng thịt hơi gia súc, gia cầm xuất bán vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và năm 2016. 87 6 Bảng 3.6. Xuất khẩu nhóm hàng ngành trồng trọt vùng Đồng bằng sông Hồng. 88 7 Bảng 3.7. Xuất khẩu nhóm hàng ngành chăn nuôi vùng Đồng bằng sông Hồng. 88 8 Bảng 3.8. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp của Vùng đồng bằng sông Hồng. 99 9 Bảng 3.9. Cơ cấu số lượng các đơn vị sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng qua 2 kỳ tổng điều tra. 103 10 Bảng 3.10. So sánh tỷ trọng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2017 105
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Tên hình vẽ Trang 1 Hình 3.1.Tăng trưởng giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng. 82 2 Hình 3.2. Tăng trưởng giá trị xuất khẩu mặt hàng thủy sản và lâm sản vùng Đồng bằng sông Hồng. 89 3 Hình 3.3. Số lượng các chuỗi giá trị nông sản của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước. 91 4 Hình 3.4. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất toàn ngành và ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản vùng Đồng bằng sông Hồng. 96 5 Hình 3.5. Tỷ lệ hộ nghèo vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 2016 97 6 Hình vẽ 3.6. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng. 98 7 Hình 3.7. Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành thủy sản vùng Đồng bằng sông Hồng 100 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ 1 Sơ đồ 4.1. Mối quan hệ giữa các chủ thể sản xuất theo chuỗi giá trị nông sản hàng hóa vùng Đồng bằng sông Hồng. 147
- 5 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển ổn định và bền vững kinh tế xã hội của đất nước. Phát triển kinh tế n ông nghiệp luôn được Đảng ta xác định là một trong những vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Đại hội lần thứ X của Đảng đã khẳng định: Hiện nay và trong những năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng. Phải luôn coi trọng CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, đa dạng, phát triển nhanh và bền vững. Đồng bằng sông Hồng là một vùng sản xuất nông nghiệp lớn của cả nước, có truyền thống, tiềm năng và thế mạnh về sản xuất nông nghiệp. Sau hơn 30 năm đổi mới (từ 1986 đến nay), phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng, có ý nghĩa cách mạng, đóng góp lớn vào phát triển KT XH của Vùng và cả nước. Tuy nhiên, so với yêu cầu và tiềm năng thế mạnh của Vùng thì sự phát triển này, còn tồn tại không ít hạn chế: Quy mô sản xuất nhỏ, phân tán; tỷ suất, chất lượng, sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa còn thấp; cơ cấu kinh tế nông nghiệp còn mang nặng tính truyền thống, chuyển dịch theo hướng hàng hóa chậm, thiếu tính bền vững; đồng thời, đặt ra những vấn đề bức thiết cần phải tập trung khắc phục đó là: Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nông sản hàng hóa; nâng cao hơn nữa tỷ suất, chất lượng và sức cạnh tranh nông sản hàng hóa; tổ chức lại sản xuất nông sản hàng hóa theo chuỗi giá trị toàn cầu, hiệu quả, bền vững; tìm kiếm, mở rộng thị trường đầu ra cho nông sản hàng hóa và tạo lập
- 6 môi trường sản xuất kinh doanh thuận l ợi để thúc đẩy NNHH của Vùng phát triển. Trước sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thương mại và yêu cầu đẩy nhanh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN làm cho mục tiêu, quan hệ, phương thức phát triển nông nghiệp truyền thống biến đổi, đòi hỏi có sự nghiên cứu cả về mặt lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp để phát triển nông nghiệp hàng hóa của Vùng toàn diện, hiện đại, bền vững, tham gia tích cực, chủ động và hiệu quả vào chuỗi giá trị nông sản toàn cầu. Phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn, nhưng chưa được nghiên cứu một cách triệt để, hệ thống, dưới góc độ khoa học Kinh tế chính trị. Đây là vấn đề khoa học phù hợp với chuyên ngành mà nghiên cứu sinh đã được học tập, nghiên cứu và giảng dạy; đồng thời, với kinh nghiệm đã tích lũy được thông qua hoạt động thực tiễn ở một số địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhà khoa học cho phép nghiên cứu sinh có thể triển khai thành công luận án. Từ những cơ sở trên, nghiên cứu sinh đã chọn vấn đề “Phát triển nông nghiệp hàng hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng” làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích: Làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng, từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp thúc đẩy NNHH ở vùng này phát triển trong thời gian tới.
- 7 Nhiệm vụ nghiên cứu: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án; Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng; tập trung vào xây dựng quan niệm, làm rõ nội dung và các tiêu chí đánh giá sự phát triển NNHH ở vùng đồng bằng sông Hồng. Khảo sát kinh nghiệm của một số quốc gia, vùng KT XH trong nước về phát triển NNHH, rút ra bài học đối với vùng Đồng bằng sông Hồng; Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời gian qua, chỉ ra nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và rút ra những vấn cấp thiết cần tập trung giải quyết; Đề xuất quan điểm và giải pháp phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Phát triển nông nghiệp hàng hoá. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Luận án nghiên cứu nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp; tập trung làm rõ sự gia tăng về quy mô, số lượng; nâng cao chất lượng và hoàn thiện cơ cấu kinh tế nông nghiệp hàng hóa dưới góc độ khoa học Kinh tế chính trị, trong mối quan hệ mật thiết với quá trình cơ cấu lại nông nghiệp của cả nước. Về không gian: Luận án nghiên cứu ở vùng Đồng bằng sông Hồng của Việt Nam, bao gồm 11 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình. Về thời gian: Thời gian khảo sát phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng
- 8 sông Hồng từ năm 2010 đến năm 2017 và đề xuất quan điểm, giải pháp thúc đẩy NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển những năm tiếp theo. 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận: Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển kinh tế hàng hoá, phát triển NNHH trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. Cơ sở thực tiễn: Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở kinh nghiệm phát triển NNHH ở một số quốc gia, vùng Đồng bằng sông Cửu Long Tây Nguyên của Việt Nam; thực tiễn phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng thông qua số liệu, tư liệu đã được công bố của các cơ quan nhà nước và 11 tỉnh, thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng từ năm 2010 đến năm 2017 và kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình khoa học liên quan trực tiếp đến luận án. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác Lênin, luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học chuyên ngành và liên ngành; trong đó, chú trọng phương pháp trừu tượng hóa khoa học, kết hợp lôgíc và lịch sử, phân tích và tổng hợp, thống kê, so sánh và phương pháp chuyên gia. Cụ thể là: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học: được sử dụng chủ yếu trong chương 2, để làm rõ bản chất các phạm trù, xây dựng các khái niệm, những kết luận có tính khái quát thực tiễn, phân tích các nhân tố để chỉ ra sự tác động của từng nhân tố này đến quá trình phát triển NNHH ở vùng Đồng
- 9 bằng sông Hồng và khái quát hóa những kinh nghiệm phát triển NNHH của các quốc gia, các vùng trong nước thành những bài học thành công và chưa thành công cho các địa phương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử: đượ c sử dụng trong chương 2, để xây dựng khung lý luận và trong chương 3, đánh giá thực trạng phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng; sự kết hợp chặt ch ẽ gi ữa nghiên cứu lý luận (tính lôgíc) và khảo sát thực tiễn (tính lịch sử) giúp tác giả luận án hoàn thành nhiệm vụ thứ hai, th ứ ba đã đượ c đề ra. Sử dụng trong chương 4 của luận án, phươ ng pháp này sẽ cụ thể các quan điểm thành các giải pháp khả thi, phù hợp với thực tiễn phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng trong chương 1 của luận án, để đánh giá, khái quát hoá các công trình khoa học đã công bố, từ đó rút ra những vấn đề mà luận án kế thừa và cần phát triển. Phương pháp này, cũng được sử dụng trong chương 3, để phân tích thực trạng phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng và rút ra những vấn đề cần tập trung giải quyết. Sử dụng phương pháp này trong chương 4, để làm rõ nội dung quan điểm và luận giải các giải pháp phát triển NNHH ở vùng đồng bằng Hồng. Phương pháp thống kê, so sánh: được sử dụng chủ yếu trong chương 3 của luận án, nhằm tổng hợp, xử lý các số liệu, tư liệu đã thu thập, so sánh số liệu này qua từng năm hoặc so với các vùng KT XH khác trong cả nước để minh chứng, làm rõ những thành tựu, hạn chế của sự phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng trong những năm qua. 5. Những đóng góp mới của luận án
- 10 Luận án được thực hiện thành công sẽ có những đóng góp mới như sau: Đưa ra và làm rõ quan niệm, luận giải ba nội dung và các tiêu chí đánh giá cơ bản của từng nội dung phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng; Phân tích, đánh giá đúng thực trạng, xác định nguyên nhân và chỉ ra năm vấn đề bức thiết đặt ra cần phải tập trung giải quyết trong phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng; Từ cơ sở lý luận, thực tiễn và những vấn đề đặt ra cần giải quyết, luận án đề xuất bốn quan điểm và sáu giải pháp phát triển nông nghiệp hàng hoá vùng Đồng bằng sông Hồng thời gian tới. 6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm phong phú thêm lý luận và thực tiễn phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam nói chung và ở vùng Đồng bằng sông Hồng nói riêng. Những luận điểm nêu trong luận án có thể cung cấp cơ sở quan tr ọng và gợi mở để tiếp tục đượ c nghiên cứu mở rộng, sâu thêm về lý luận phát triển NNHH ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở một số môn học, khối ngành kinh tế chính trị, kinh tế nông nghiệp và những môn học khác liên quan. Luận án là những gợi ý khoa học để các địa phương, các nhà quản lý có thể tham khảo trong xây dựng chủ trương, chính sách và thực hiện nhiệm vụ phát triển NNHH ở địa phương mình, góp phần hiện thực hoá đường lối, chủ trương phát triển nông nghiệp, , nông thôn, nông dân của Đảng và Nhà nước ta trong
- 11 thời kỳ mới. 7. Kết cấu của luận án Luận án gồm: Mở đầu, 4 chương (10 tiết), danh mục các công trình của tác giả đã công bố, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
- 12 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến đề tài 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp Park Sung Sang (1977), “Growth and Development: A Physical Output and Employment Strategy Tăng trưởng và phát triển: Chiến lược đầu ra và việc làm”, sách tham khảo [138]. Tác giả cuốn sách cho rằng: Phát triển nông nghiệp trải qua ba giai đoạn: sơ khai, đang phát triển và phát triển. Mỗi giai đoạn phát triển này, thì sản lượng nông nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau như: đất đai, lao động, phân bón, thuốc trừ sâu, KH&CN,… và được tác giả mô tả, phân tích dưới dạng hàm sản xuất. Do đó, trong từng giai đoạn phát triển của nông nghiệp, cần đầu tư, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nhất là nguồn vốn và nguồn lực KH&CN để gia tăng sản lượng và tốc độ tăng trưởng nông nghiệp. Harry T.Oshima (1987), “Economic Growth in Monsoon: A Comparative Survey Tăng trưởng kinh tế ở các nước Châu Á gió mùa: một khảo sát so sánh” sách tham khảo [133]. Tác giả cuốn sách lấy giải quyết việc làm, thu nhập của người dân là mục tiêu thông qua mối quan hệ giữa phát triển hai khu vực của nền kinh tế là nông nghiệp và phi nông nghiệp. Theo tác giả, giai đoạn đầu của sự tăng trường, để tạo việc làm cho thời gian nhàn rỗi cần đầu tư phát triển nông nghiệp theo chiều rộng; giai đoạn hướng tới việc làm đầy đủ, cần đầu tư phát triển đồng thời cả nông nghiệp và công nghiệp; giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ theo chiều sâu để giảm cẩu về lao động. Với quan điểm như vậy, tác giả cho rằng: Tăng trưởng kinh tế nhanh sẽ không dẫn tới phân hóa xã hội và sự bất bình đẳng trong thu nhập.
- 13 Michael Paul Todaro (1989), “Economic Development in the Third World Kinh tế học cho thế giới thứ ba ” [136]. Cuốn sách đượ c các tác giả: Nguyễn Lâm Hoè, Nguyễn Quang Đức, Trần Đoàn Kim, Đặng Như Vân biên dịch. Nội dung cu ốn sách đượ c thể hiện trong b ốn ph ần, 25 chươ ng; tập trung gi ải quy ết v ấn đề đói nghèo ở các nướ c Á, Phi, Mỹ la tinh cần ph ải chú trọng phát triển sản xuất nông nghiệp và quá trình phát triển nông nghiệp tr ải qua ba giai đoạn từ thấp đến cao: Giai đoạn tự cung tự cấp; giai đoạn đa dạng hóa và giai đoạn chuyên canh, thươ ng mại hóa hiện đại. Mỗi giai đoạn phát triển này, ông đã chỉ ra những đặ c điểm cơ bản về quy mô, trình độ về phươ ng thức và hiệu quả sản xuất nông nghiệp; đồng thời, cho r ằng vi ệc chuy ển đổi cơ cấu cây trồ ng, vật nuôi và việc tăng cườ ng s ử dụng giống mới k ết h ợp phân bón hóa học và tướ i tiêu khoa học đã làm tăng năng suất, sản lượ ng, tiết ki ệm đượ c diện tích đất canh tác và chi phí khác. Ian Coxhead (2010), “Được mùa: Những lựa chọn chiến lược để phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam”, Báo cáo của Quỹ phát triển Châu Á [46]. Báo cáo của Nhóm nghiên cứu đã phân tích khá sâu kinh nghiệm của Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Philipin, Malaixia trong việc tăng năng suất và tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực nông nghiệp, thúc đẩy kinh tế nông thôn và đưa ra những kiến nghị hành động cụ thể có thể thực hiện để phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020. Zhen Zhong (2014), “Increasing Subsidies for China's Agriculture Tăng trợ cấp cho nông nghiệp của Trung Qu ốc” [140]. Tác giả bài viết đánh giá kết quả thực hiện chính sách trợ cấp cho nông nghiệp của Trung Quốc từ năm 2011. Theo đó, Trung Quốc đã tăng nguồn lực tài
- 14 chính ở cả cấp trung ương và địa phươ ng cho nông nghiệp, tập trung đầu tư vào kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; trợ cấp cho nông dân về hạt giống tốt, tr ợ cấp mua máy móc, thiết bị nông nghiệp, trợ cấp trực tiếp cho sản xuất ngũ cốc và giống gia súc, gia cầm tốt. Tổng trợ cấp sẽ tiếp tục phát triển, loại trợ cấp sẽ tiếp tục tăng, cơ chế trợ cấp sẽ đượ c cải thiện hơn nữa và lợi ích của nông dân từ chính sách trợ cấp sẽ tiếp tục đượ c nâng lên. Mekdum Winai (2015), “New Farmer Development in Agricultural Land Reform Area in Thailand Phát triển nông dân mới trong lĩnh vực cải cách đất nông nghiệp ở Thái Lan” [135]. Bài viết đánh giá khá chi tiết kết quả triển khai Dự án phát triển nông dân mới của Thái Lan trong cải cách đất nông nghiệp những năm qua. Đặc biệt, bài viết đã làm rõ quy trình phối hợp trong xây dựng đề án đào tạo, bồi dưỡng; chỉ rõ nội dung chương trình và các giải pháp gắn giữa đào tạo, bồi dưỡng lý luận với thực hành cho người học được Bộ Nông Nghiệp Thái Lan chủ trì phối hợp giữa các cơ quan chính phủ với các cơ sở đào tạo và các địa phương thực hiện. Organization for Economic Cooperation and Development (OECD) (2015), “Agricultural development policy of Vietnam in 2015” Chính sách phát triển nông nghiệp của Việt Nam năm 2015, Báo cáo giám sát chuyên đề của OECD [137]. Nội dung báo cáo được trình bày trong ba chương, tập trung đanh gia ́ ́ bối cảnh chính sách và xu hướng chinh ́ sách nông nghiệp cua Vi ̉ ệt Nam trên cơ sở ap d ́ ụng phương pháp ma OECD dung đ ̀ ̀ ể giám sát các chính sách nông nghiệp của các nước thành viên và một số nươc không phai la thanh viên cua ́ ̉ ̀ ̀ ̉ OECD. Đặc biệt, báo cáo đã chỉ ra thực trạng về chính sách nông nghiệp của Việt Nam so với các quốc gia khác và những kiến nghị cho việc hoàn thiện các chính sách thương mại mà Việt Nam cần tính đến trong những năm tới để
- 15 thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển trong bối cảnh thương mại hóa toàn cầu. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp hàng hóa M. Ataman Aksoy, John C.Beghin đại diện cho nhóm các tác giả thuộc Ngân hàng thế giới (WB) (2005), “Global agricultural trade and developing countries Thương mại nông nghiệp toàn cầu và các nước đang phát triển”, báo cáo thường niên [134]. Báo cáo mô tả thương mại nông nghiệp toàn cầu từ những năm 1980 trên cơ sở khảo sát một loạt các vấn đề liên quan đến chính sách thương mại nông nghiệp, bao gồm cả bảo hộ nông nghiệp của các nước, ảnh hưởng của ưu đãi thương mại mà các nước phát triển dành cho các mặt hàng nông sản đến từ các nước đang phát triển và tác động của nó đến an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn nông nghiệp và các hậu quả có thể có từ tự do hóa thương mại nông nghiệp thông qua việc phân tích thực trạng thương mại và chính sách nông nghiệp đối với những mặt hàng cụ thể như: đường, sữa, gạo, lúa mì, cà phê, bông, lạc, các loại trái cây và rau quả, và các sản phẩm thủy hải sản. Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO) (2015), “The State of Agricultural Commodity Markets 2015 2016” Tình tình của thị trường hàng hóa nông nghiệp 2015 2016, báo cáo chuyên đề [132]. Báo cáo đã cung cấp sự tác động của thương mại nông nghiệp đến vấn đề an ninh lương thực, vấn đề đói nghèo trên thế giới và cách thức mà thương mại nông nghiệp cần được điều chỉnh để bảo đảm rằng tăng cường mở cửa thương mại có lợi cho tất cả các nước. Đồng thời, đề xuất một số chủ đề và minh chứng bằng các số liệu thực tiễn giúp cho cuộc Hội thảo của FAO để lựa chọn một cách đúng đắn chính sách thị trường hàng hóa nông nghiệp cho các quốc gia, vùng lãnh thổ. Borrown Tanrattanaphong (2015), “Successful Cases of Agricultural
- 16 Cooperatives Marketing Activities for Improving Marketing Efficiency Các trường hợp thành công của hợp tác xã nông nghiệp: Các hoạt động tiếp thị để nâng cao hiệu quả tiếp thị” [131]. Bài viết đã trình bày những thành công của một số mô hình HTXNN của Thái Lan như: HTX Khao Kitchakood, Hợp tác xã Thủy sản Phan và HTX Xanh Lục. Đồng thời, chỉ ra rằng: những thành công của các HTXNN, ngoài việc làm tốt các chức năng dịch vụ truyền thống, đã tiến hành đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị tổng hợp trong chuỗi cung ứng nông sản như: tập trung vào việc mua bán; lưu trữ, vận chuyển và chế biến; phân loại và tiêu chuẩn, chia sẻ tài chính, rủi ro và thông tin thị trường. The World Bank (WB) (2016), “Transforming Vietnamese agriculture : gaining more from less” Chuyển đổi nông nghiệp Việt Nam: tăng giá trị, giảm đầu vào, Báo cáo phát triển Việt Nam [139]. Báo cáo gồm bốn chương, tập trung phân tích sự thay đổi cấu trúc nông nghiệp trên thế giới những năm gần đây và định vị nông nghiệp Việt Nam trong cấu trúc đó; đánh giá khái quát những thành tựu, hạn chế của nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở so sánh với các quốc gia khác; phác thảo kịch bản tương lai, đề ra một số mục tiêu cần thực hiện đến năm 2030 và khuyến nghị đổi mới thể chế, chính sách phát triển nông nghiệp Việt Nam hiệu quả hơn trong những năm tới. Zhen Zhong (2016), “Development of Agricultural Product Market System Phát triển hệ thống thị trường sản phẩm Nông nghiệp” [141]. Tác giả bài viết cho rằng thị trường sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc từ năm 2004 đến 2013 đã có sự phát triển cả về quy mô và cơ cấu. Có được kết quả này là do, Trung Quốc đã tập trung phát triển các loại thị trường nông sản quốc gia và thị trường nông thôn gắn với mỗi làng một sản phẩm; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước các cấp trong chỉ đạo,
- 17 quản lý và đầu tư phát triển thị trường; chú trọng vào xây dựng thương hiệu từng loại nông sản; lấy tín hiệu từ thị trường để định hướng sản xuất và tiêu chuẩn hóa các loại nông sản. Trong bài viết “Recent Development of Agricultural Products Market System in China Sự phát triển gần đây của hệ thống thị trường sản phẩm nông nghiệp ở Trung Quốc” (2017) [142], tác giả Zhen Zhong, tiếp tục khẳng định kết quả và vai trò phát triển của hệ thống thị trường sản phẩm nông nghiệp ở Trung Quốc những năm gần đây, bổ sung thêm sự cần thiết và các giải pháp kỹ thuật để phát triển thương mại điện tử nông nghiệp. 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài 1.2.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp Trần Thành (2010), “Phát triển nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long và tác động của nó đến củng cố khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) trên địa bàn Quân khu 9 hiện nay”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị [93]. Luận án tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long với xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) trên địa bàn Quân khu 9. Đặc biệt, luận án đã đưa ra quan niệm về phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay là quá trình chuyển nền nông nghiệp sản xuất nhỏ lạc hậu sang phát triển toàn diện nền sản xuất tiên tiến hiện đại có cơ cấu hợp lý, gắn với mở rộng thị trường hội nhập tạo ra những tiền đề, điều kiện cho sự phát triển KT XH, nâng cao chất lượng cuộc sống nông dân và xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa. Đoàn Xuân Thuỷ (2011), “Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay”, sách tham khảo, Nxb Chính trị Quốc gia [102]. Tác giả cuốn sách đã phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời gian qua so với yêu cầu thông lệ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 834 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 292 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn