Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ở tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 15
download
Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ở tỉnh Thanh Hóa. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ở tỉnh Thanh Hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------------- NGUYỄN THỊ LOAN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO GIÁO DỤC CÔNG LẬP Ở TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS HOÀNG THỊ THÚY NGUYỆT
- ii 2. PGS.TS BÙI THIÊN SƠN HÀ NỘI, NĂM 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Nguyễn Thị Loan
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i MỤC LỤC ............................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vi ................................................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO GIÁO DỤC CÔNG LẬP ........................ 13 1.1. Lý luận chung về giáo dục ........................................................................ 13 1.1.1. Khái niệm giáo dục ............................................................................... 13 1.1.2. Đặc điểm của giáo dục ......................................................................... 14 1.1.3. Hệ thống giáo dục quốc dân .................................................................. 18 1.1.4. Vai trò của giáo dục ............................................................................... 20 1.2. Chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ................................... 23 1.2.1. Khái niệm chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ................ 23 1.2.2. Đặc điểm chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ................. 24 1.2.3. Nội dung chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập .................. 28 1.3. Quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ..................... 30 1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và các phương thức quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ........................................................................ 30 1.3.2. Nội dung quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập 38 ..... 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập .................................................................................................... 52
- iii 1.4. Quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục công lập địa phương ở một số nước trên thế giới và một số địa phương trong nước bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hóa .................................................................... 57 1.4.1. Quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục công lập địa phương ở một số nước trên thế giới ................................................................................ 57 1.4.2. Quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ở một số tỉnh 61 .......................................................................................................................... 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hóa .............................................. 67 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 69 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO GIÁO DỤC CÔNG LẬP Ở TỈNH THANH HÓA ......................................................... 70 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội và phát triển giáo dục công lập tỉnh thanh hóa giai đoạn 20112017 ................................................................. 70 2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa ............................................ 70 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục công lập tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 2017 .................................................................................................................. 71 2.2. Quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20112017 ................................................................................... 79 2.2.1. Phân cấp quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập 79 ..... 2.2.2. Lập dự toán chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ............. 84 2.2.3. Chấp hành dự toán chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập 102 2.2.4. Quyết toán chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ............. 122 2.3. Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20112017 ......................................... 125 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................ 125 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 127
- iv Kết luận chương 2 ............................................................................................. 134 Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO GIÁO DỤC CÔNG LẬP Ở TỈNH THANH HÓA ................................................................ 135 3.1. Mục tiêu phát triển giáo dục và định hướng, quan điểm hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................ 135 3.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ................................................................................................ 135 3.1.2. Định hướng và quan điểm quản lý chi ngân sách địa phương cho giáo dục công lập tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ........ 138 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phươn cho giáo dục công lập tỉnh Thanh hóa ................................................................................. 144 3.2.1. Nhóm các giải pháp chủ yếu ............................................................... 144 3.2.2. Nhóm các giải pháp bổ trợ ................................................................... 180 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 183 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 186 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 187 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .......................... 189 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 190 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 199
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSVC Cơ sở vật chất DTNT Dân tộc nội trú ĐTPT Đầu tư phát triển GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDCL Giáo dục công lập GDTX Giáo dục thường xuyên HĐND Hội đồng nhân dân KHĐT Kế hoạch và Đầu tư KHTC Kế hoạch tài chính KTXH Kinh tế xã hội NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước SDNS Sử dụng ngân sách SNGD Sự nghiệp giáo dục THCS Trung học cơ sở THCS&THPT Trung học cơ sở và trung học phổ thông THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục đối với các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Nghệ An .......................................................................................... 62 Bảng 2.1: Số lượng học sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ................ 75 Bảng 2.2: Số lượng giáo viên công lập và hiện trạng cơ sở vật chất ở các cấp học .......................................................................................................................... 77 Bảng 2.3: Phân cấp chi NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa .................................... 81 Bảng 2.4: Định mức phân bổ chi SNGD thuộc NS cấp tỉnh giai đoạn 20112016 (khối THPT) ............................................................................................................ 89 Bảng 2.5: Định mức chi SNGD cấp huyện tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20112016 89 Bảng 2.6: Định mức phân bổ chi nghiệp vụ chuyên ngành cho các địa phương giai đoạn 20172020 ............................................................................................... 94 Bảng 2.7: Vốn đầu tư phát triển trong cân đối NSĐP cho giáo dục giai đoạn 20112017 .............................................................................................................. 104 Bảng 2.8: Cơ sở vật chất khối mầm non, phổ thông công lập tỉnh Thanh Hóa 20142017 .................................................................................... 108 Bảng 2.9: Tỷ lệ chi NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20112017 110 ..... Bảng 2.10: Chi thường xuyên NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 2017 ....................................................................................................................... 115
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu chi ĐTPT cho GDCL thuộc cân đối NSĐP tỉnh Thanh Hóa theo cấp ngân sách giai đoạn 20112017 ..................................................... 106 Hình 2.2: Tốc độ tăng chi NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20112017 ..................................................................................... 111 Hình 2.3. Thực chi NSĐP cho GDCL so với dự toán giai đoạn 20112017 tỉnh Thanh Hóa .............................................................................................. 113 Hình 2.4: Cơ cấu chi thường xuyên NSĐP cho GDCL theo các cấp học giai đoạn 20112017, tỉnh Thanh Hóa ................................................................. 116 Hình 2.5: Chi thường xuyên NSĐP 01 học sinh các cấp học giai đoạn 2011 2017 ............................................................................................................... 118 Hình 3.1: Xác định nguồn lực dành cho chi tiêu mới thời kỳ KHTCNSNN 03 năm (N; N+2) ........................................................................................... 159 Hình 3.2: Phân bổ nguồn lực dành cho chi tiêu mới .................................. 160
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài Trong suốt tiến trình cách mạng, Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là những chính sách trọng tâm, có vai trò chính yếu của Nhà nước, được ưu tiên đi trước một bước so với các chính sách phát triển kinh tế xã hội khác. Kế thừa những tư tưởng cơ bản của các kỳ đại hội Đảng và các nghị quyết về giáo dục và đào tạo trước đây, Đại hội XII của Đảng tiếp tục khẳng định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” [30]. “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” [30] là một trong 12 nhiệm vụ tổng quát được Đại hội XII của Đảng xác định, là quan điểm tổng quát, bao trùm của Đảng về giáo dục và đào tạo. Vấn đề phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực là một bộ phận rất quan trọng của chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, phải được ưu tiên và quan tâm thực sự. Trong những năm qua, mặc dù điều kiện đất nước và NSNN còn nhiều khó khăn, Nhà nước vẫn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể để đầu tư cho giáo dục. Giai đoạn 20112015, NSNN dành khoảng 20% cho phát triển giáo dục đào tạo. Ở Thanh Hóa, chi NSĐP cho GDCL đã được quan tâm đáng kể trong giai đoạn giai đoạn 20112017, chi NSĐP cho GDCL chiếm trên 20% tổng chi cân đối NSĐP. Công tác quản lý chi NSĐP cho GDCL trên địa bàn tỉnh cũng có nhiều thay đổi: phân cấp quản lý chi NSĐP cho GDCL đã khá rõ ràng, minh bạch; tỉnh đã ban hành các văn bản hướng dẫn và lịch biểu lập dự toán NSĐP một cách kịp thời và tương đối cụ thể; định mức chi thường xuyên NSĐP có sự phân biệt theo khu vực, đảm bảo công bằng trong giáo dục; cơ cấu chi NSĐP cho các cấp học đã có thay đổi phù hợp với mục tiêu phát triển giáo dục địa phương, …. Tuy nhiên, quản lý chi NSĐP cho GDCL ở tỉnh Thanh Hóa cũng còn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục: phân chia nguồn lực chi ĐTPT giữa các cấp NSĐP chưa tương xứng với nhiệm vụ chi được phân cấp; dự toán chi NSĐP cho
- 2 GDCL hằng năm chưa gắn với kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn của ngành, gây khó khăn cho việc chủ động sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ; định mức phân bổ chi NSĐP cho GDCL còn dựa trên yếu tố đầu vào, nguồn lực NSĐP cho GDCL còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu kinh phí cho phát triển giáo dục địa phương; lập dự toán chi NSĐP cho GDCL chưa có sự gắn kết giữa kinh phí phân bổ với đầu ra hay kết quả; quyết toán chi NSĐP cho GDCL chủ yếu là quyết toán tài chính kiểm tra sự tuân thủ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu và chấp hành dự toán giao đầu năm … Các nghiên cứu về quản lý tài chính đối với giáo dục đào tạo nói chung trong thời gian qua đã phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp tăng cường huy động nguồn lực phát triển giáo dục, đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho giáo dục, quản lý tài chính của cơ quan chủ quản (Sở Giáo dục và đào tạo) đối với các trường THPT… Tuy nhiên, chưa có đề tài nghiên cứu độc lập về quản lý chi NSĐP cho GDCL, đặc biệt là trong điều kiện triển khai thực hiện các quy định mới về quản lý NSNN kể từ khi Luật NSNN 2015 có hiệu lực. Xuất phát từ những vấn đề trên, việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSĐP cho GDCL ở tỉnh Thanh Hóa là cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về giáo dục và quản lý chi NSĐP cho GDCL. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là hệ thống hóa cơ sở lý luận và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn và khoa học hoàn thiện quản lý chi NSĐP cho GDCL nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính đầu tư cho giáo dục, góp phần vào sự phát triển của giáo dục tỉnh Thanh Hóa. Với các mục tiêu đó, luận án thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: i) Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý chi NSĐP cho
- 3 GDCL; ii) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi NSĐP cho GDCL ở tỉnh Thanh Hóa; iii) Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSĐP cho GDCL ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án Về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý chi NSĐP cho GDCL: phân cấp quản lý chi NSĐP cho GDCL; lập dự toán; chấp hành dự toán; quyết toán chi NSĐP cho GDCL (cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên NSĐP) từ góc độ cơ quan quản lý tài chính. “Giáo dục” được nghiên cứu trong luận án là “giáo dục” theo nghĩa hẹp, bao gồm giáo dục phổ thông và giáo dục mầm non (không bao gồm giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp). Về không gian và thời gian, luận án nghiên cứu thực trạng giáo dục và quản lý chi NSĐP cho GDCL trong thời kỳ ổn định ngân sách 20112015, kéo dài đến hết năm 2016 và năm 2017; các giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa được đề xuất áp dụng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 ở tỉnh Thanh Hóa. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của luận án, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu các nội dung quản lý chi NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa như sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết Là các phương pháp thu thập thông tin trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu đã có về quản lý chi NSĐP cho GDCL để hình thành khung lý thuyết cho luận án và minh chứng số liệu về quản lý chi NSĐP cho GDCL tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước đây về quản lý chi NSĐP cho GDCL, tác giả phân tích lý thuyết và tổng hợp lý thuyết để xác định hệ thống
- 4 khung lý thuyết liên quan đến quản lý chi NSĐP cho GDCL và khoảng trống nghiên cứu. Nguồn tài liệu phân tích là từ các tạp chí trong và ngoài nước, từ các báo cáo khoa học, các ấn phẩm và những bài viết điện tử liên quan đến chi NSĐP cho GDCL. Thông qua phương pháp này, tác giả đã thu thập và xử lý được các thông tin như sau: + Cơ sở lý thuyết liên quan đến quản lý chi NSĐP cho GDCL; + Các kết quả nghiên cứu cụ thể về quản lý chi NSĐP cho GDCL đã công bố trên các ấn phẩm; + Các số liệu thống kê về quản lý chi NSĐP cho GDCL ở Việt Nam, tỉnh Thanh Hóa; + Chủ trương, chính sách liên quan đến quản lý chi NSĐP cho GDCL; Phương pháp chuyên gia Đây là phương pháp điều tra quan đánh giá của các chuyên gia về quản lý chi NSĐP cho GDCL, được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu đối với cán bộ quản lý tài chính các cấp và đơn vị sử dụng ngân sách. Đối tượng phỏng vấn gồm 02 đối tượng: (i) Đối tượng là những cán bộ quản lý tài chính giáo dục Phỏng vấn sâu những nhà quản lý tại các cơ quan quản lý tài chính các cấp. Tác giả thực hiện phỏng vấn sâu 10 cán bộ quản lý cấp huyện (trên 27 huyện, thị xã, thành phố), bao gồm: thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, huyện Tĩnh Gia, huyện Thọ Xuân, huyện Vĩnh Lộc, huyện Như Thanh, huyện Thạch Thành, huyện Cẩm Thủy, huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn; 01 cán bộ Sở Tài chính, 01 cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây là những người có năng lực, kinh nghiệm về vấn đề tác giả nghiên cứu. Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý tài chính tại cơ quan GD&ĐT các cấp: tác giả thực hiện phỏng vấn sâu 10 cán bộ quản lý tài chính tại phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố, bao gồm: thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, huyện Tĩnh Gia, huyện Thọ Xuân, huyện Vĩnh Lộc, huyện Như Thanh, huyện Thạch
- 5 Thành, huyện Cẩm Thủy, huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn; 01 cán bộ phòng kế hoạch tài chính của Sở GD&ĐT Thanh Hóa. Đây là những cán bộ có năng lực, kinh nghiệm trong vấn đề tác giả nghiên cứu. (ii) Đối tượng là cán bộ quản lý tài chính tại đơn vị sử dụng ngân sách Thực hiện phỏng vấn sâu 22 đơn vị SDNS ngành giáo dục. Đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh (các trường THPT), tác giả phỏng vấn cán bộ làm công tác quản lý tài chính tại 01 trường THPT trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố mà tác giả thực hiện phỏng vấn cán bộ quản lý tài chính giáo dục ở phòng kế hoạch tài chính và phòng GD&ĐT. Đối với các trường mầm non, tiểu học và THCS, tác giả phỏng vấn cán bộ quản lý (hiệu trưởng) tại thành phố Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Cẩm Thủy và huyện Mường Lát, đại diện cho 04 khu vực theo phân loại định mức phân bổ chi NSĐP cho GDCL của tỉnh. Mỗi địa bàn cấp huyện tác giả phỏng vấn 03 đơn vị SDNS ở các cấp học (mầm non, tiểu học, THCS) và phỏng vấn 10 cán bộ quản lý tài chính tại 10 trường THPT (đơn vị dự toán cấp tỉnh). (Danh sách các đơn vị theo phụ lục số 2) Các đơn vị được phỏng vấn là những đơn vị được đánh giá là thực hiện tốt công tác quản lý tài chính hoặc những đơn vị còn nhiều hạn chế trong quản lý tài chính trong giai đoạn 20112017. Thời gian phỏng vấn: từ 07/2016 đến 10/2016. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài 6.1 Nghiên cứu trong nước 6.1.1 Nghiên cứu về chi NSNN và chi NSĐP cho GDCL Tại báo cáo đánh giá chi tiêu công Việt Nam năm 2017 [77] về chi tiêu công trong ngành giáo dục, World Bank đã đưa ra các thông điệp chính về chi tiêu công cho giáo dục ở Việt Nam: chính phủ chi tiêu cho giáo dục ở mức tương đương với các quốc gia láng giềng giàu có hơn, nhưng phân bổ giữa các lĩnh vực trong ngành cần được cân đối lại để nâng cao cơ hội tiếp cận công bằng hơn ở cấp học mầm non và phổ thông; Định mức phân bổ ngân sách cho cấp học mầm
- 6 non và phổ thông vẫn dựa trên dân số trong độ tuổi chứ chưa dựa trên số học sinh; Cơ chế tài chính cho giáo dục đại học chưa đạt tới mức tối ưu do chưa dựa trên nguyên tắc cạnh tranh, chưa dựa trên kết quả, chưa tự chủ tài chính và đồng thời chưa hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn…. Từ đó, báo cáo đưa ra các khuyến nghị chính: Sửa đổi định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên của trung ương cho các địa phương cho các cấp học mầm non và phổ thông theo số học sinh nhập học và áp dụng các hệ số điều chỉnh; Xây dựng cơ chế phân bổ tài chính cạnh tranh theo hướng Nhà nước đặt hàng trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng của dịch vụ giáo dục, đào tạo (không phân biệt loại hình cơ sở đào tạo)…. Báo cáo “Thực trạng chi NSNN cho giáo dục đào tạo giai đoạn 20112015” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017) đã cung cấp bức tranh tổng thể về chi NSNN và chi NSĐP cho giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 20112015 về quy mô và tốc độ tăng chi, cơ cấu chi theo nội dung kinh tế và theo cấp học, cơ cấu chi NSNN cho giáo dục và đào tạo giữa trung ương và địa phương. Báo cáo chủ yếu tổng hợp, đánh giá tình hình chi NSNN cho giáo dục và đào tạo giai đoạn 20112015 và đưa ra một số kiến nghị nhằm thay đổi cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục và đào tạo. Mặc dù có đề cập đến cơ chế phân bổ NSNN cho giáo dục đào tạo ở cả Trung ương và địa phương nhưng báo cáo không nghiên cứu các nội dung quản lý chi NSNN cho giáo dục trong bối cảnh triển khai thực hiện Luật NSNN 2015. 6.1.2 Nghiên cứu về quản lý chi NSĐP cho GDCL Về quản lý chi NSĐP: Luận án tiến sỹ “Quản lý chi Ngân sách nhà nước tỉnh Đăk Lăk” (Lê Văn Nghĩa, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh , 2018) đề cập các mô hình quản lý chi NSNN cấp tỉnh (theo khoản mục đầu vào, theo chương trình mục tiêu và theo kết quả đầu ra); nghiên cứu quản lý chi NSNN cấp tỉnh ở các nội dung: bộ máy quản lý chi NSNN cấp tỉnh; nội dung quản lý chi NSNN cấp tỉnh: định mức chi NSNN cấp tỉnh, lập dự toán, chấp hành dự toán chi, quyết toán chi NSNN cấp tỉnh và thanh tra, kiểm tra chi NSNN cấp tỉnh. Tuy nhiên, các mô hình quản lý
- 7 chưa được nghiên cứu cụ thể ở từng khâu, từng nội dung quản lý chi NSNN cấp tỉnh và thực trạng chi NSNN cấp tỉnh ở Đăk Lăk. Nghiên cứu về phân cấp quản lý NSĐP ở Việt Nam, luận án tiến sỹ “Phân cấp quản lý NSĐP ở Việt Nam” (Nguyễn Xuân Thu, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2015) và luận án tiến sỹ “Phân cấp quản lý NSNN – Trường hơp tỉnh Ninh Bình” (Nguyễn Tử Đức Thọ, Học viện Tài chính, 2017) có cách tiếp cận khác nhau đối với vấn đề nghiên cứu. Luận án tiến sỹ “ Phân cấp quản lý NSĐP ở Việt Nam” (Nguyễn Xuân Thu, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2015) nghiên cứu phân cấp quản lý NSĐP qua các nội dung: phân cấp quản lý chi tiêu và mức độ tự chủ ngân sách; đồng thời, chỉ ra tác động của phân cấp đến chất lượng quản trị nhà nước của chính quyền địa phương. Luận án tiến sỹ “Phân cấp quản lý NSNN – Trường hợp tỉnh Ninh Bình” (Nguyễn Tử Đức Thọ, Học viện Tài chính, 2017) nghiên cứu phân cấp NSĐP với 02 nội dung chính: i) phân cấp quản lý NSNN của Trung ương cho một địa phương (tỉnh) trên các khía cạnh về phân cấp thẩm quyền ban hành luật pháp, chính sách, tiêu chuẩn và định mức NSNN; phân cấp quản lý nguồn thu, điều hòa bổ sung ngân sách, vay nợ và nhiệm vụ chi ngân sách; phân cấp thực hiện quy trình quản lý ngân sách; ii) phân cấp quản lý ngân sách giữa cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã, tập trung vào phân cấp nguồn thu, điều hòa bổ sung ngân sách và nhiệm vụ chi ngân sách. Về cơ chế phân bổ NSĐP cho GDCL: Nhằm mục tiêu xây dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục, huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà nước và xã hội để nâng cao chất lượng và tăng quy mô giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực sự coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu và xây dựng hệ thống các chính sách để tiến tới mọi người ai cũng được học hành với nền giáo dục có chất lượng ngày càng cao, Đề án “Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 20092014” đã phân tích thực trạng chi đầu tư của Nhà nước cho giáo dục; học phí, mức chi phí chi trả cho học tập và khả năng chi trả của các hộ gia đình; đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
- 8 (trong đó xác định phần chi trả của NSNN và của người dân cho giáo dục) và tình hình tiền lương, các chế độ chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Từ đó, chỉ ra 8 hạn ưu điểm và 8 hạn chế của cơ chế quản lý tài chính giáo dục giai đoạn 20012008 làm cơ sở đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 20092014. Đề án “Đổi mới cơ chế đầu tư cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai đoạn 20162020” (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2016) đã phân tích thực trạng cơ chế và thực hiện cơ chế đầu tư cho các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề công lập trong thời gian qua trên các khía cạnh phân bổ vốn ngân sách trung ương và huy động vốn đầu tư ngoài NSNN cho các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp đổi mới đầu tư công cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo hướng tăng cường hiệu quả, tính minh bạch, công bằng trong phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển; huy động vốn ngoài NSNN cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Nghiên cứu về cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục phổ thông công lập, Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục phổ thông công lập ở Việt Nam” (Đào Phan Cẩm Tú, Học viện Tài chính, 2014) đã nghiên cứu cơ chế phân bổ, sử dụng NSNN để đầu tư xây dựng CSVC cho giáo dục phổ thông công lập nhìn từ góc độ cơ quan tài chính tổng hợp. Cơ sở vật chất được nghiên cứu trong luận án này là các vật kiến trúc được hình thành từ kết quả của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, trong đó chủ yếu xem xét kết quả đầu tư xây dựng các phòng học, phòng bộ môn, nhà công vụ và nhà ở cho giáo viên. Luận án đã chỉ ra những bất cập trong cơ chế phân bổ tài chính để đầu tư xây dựng CSVC cho giáo dục phổ thông công lập, như: việc phân cấp quản lý NSNN chưa phù hợp, phân bổ ngân sách còn mang nặng yếu tố đầu vào, chưa ban hành được hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển CSVC giáo dục phổ thông...Trên cơ sở đó, đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng nguồn tài chính để đầu tư xây dựng CSVC giáo dục phổ thông
- 9 công lập, như: bổ sung hệ thống các tiêu chí phân bổ (tổng mức đầu tư lũy kế, thu nhập bình quân đầu người...), hoàn thiện định mức phân bổ NSNN cho chi ĐTPT trong đó ưu tiên cho các địa phương có tiềm năng kinh tế yếu; lập, phân bổ tài chính để đầu tư xây dựng CSVC theo nhiệm vụ, kết quả đầu ra, gắn với kết quả, hiệu quả công việc. Luận án mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu phân bổ vốn ĐTPT, trong khi đó, tại các địa phương, chi thường xuyên cho giáo dục đào tạo chiếm tỷ trọng chủ yếu và góp phần quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ của ngành. Báo cáo “Thực trạng chi NSNN cho giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 2015” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017) đã khái quát cơ chế phân bổ NSNN cho giáo dục và đào tạo ở cả cấp Trung ương và địa phương giai đoạn 20112015 một cách đầy đủ. Báo cáo nhận định, cơ chế phân bổ NSNN cho giáo dục đào tạo ở các địa phương là khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của địa phương. Về phân cấp quản lý chi NSĐP cho GDCL: Luận án tiến sỹ “Quản lý tài chính của các Sở Giáo dục và đào tạo khu vực Tây Bắc đối với trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục” (Phan Văn Sỹ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2015) nghiên cứu về quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với các trường THPT. Luận án đã nghiên cứu, đánh giá các nội dung quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT thông quá các tiêu chí đánh giá (hoạt động quản lý, điều kiện quản lý, huy động và sử dụng các nguồn tài chính….) từ góc độ cơ quan GD&ĐT. Tuy nhiên, luận án chưa nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ quan tài chính cơ quan GD&ĐT trong quản lý tài chính đối với các trường THPT; nội dung quản lý nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các khâu của chu trình ngân sách (lập, chấp hành, quyết toán ngân sách), chưa nghiên cứu làm rõ các vấn đề về phân cấp quản lý chi NSĐP cho các trường THPT. Đánh giá về những tác động tích cực của phân cấp quản lý tài chính giáo dục đối với các trường phổ thông, tác giả Đỗ Thị Thu Hằng, Trần Thị Bích Liễu đã
- 10 nghiên cứu về “Phân cấp quản lý tài chính đối với giáo dục phổ thông ở Việt Nam – Một nghiên cứu tình huống tại Hà Nội” [33] đã chỉ ra rằng, phân cấp quản lý tài chính càng mạnh mẽ cho các trường, cho phép họ tự quyết định các khoản chi, mua sắm, tiết kiệm và có quyền chuyển số dư sang năm sau sẽ giúp các trường đưa ra các quyết định một cách hiệu quả hơn, huy động được nhiều hơn nguồn nhân lực và các thông tin do nhà trường cung cấp trong nội bộ, tới cấp trên sẽ đảm bảo tính minh bạch hơn. Đồng thời, việc phân bổ nguồn lực sẽ hiệu quả hơn, xác lập được thứ tự ưu tiên và đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của học sinh. Nghiên cứu cũng phân tích những ảnh hưởng của phân cấp quản lý tài chính đến chất lượng giáo dục qua nghiên cứu trường hợp một số trường THPT ở Hà Nội.Trên cơ sở đó, đưa ra các kết luận tự chủ tài chính cho phép các trường THPT tập trung vào nâng cao trình độ giáo viên, tăng cường trách nhiệm và sự sáng tạo trong chi tiêu của nhà trường do không phải chi tiêu theo các quy định sẵn. Chính sách tài chính và việc thực hiện chính sách tài chính có tác động đến chất lượng giáo dục thông qua việc phát triển chuyên môn của giáo viên, đầu tư vào các hoạt động dạy học và các hoạt động ngoại khóa..... 6.2 Nghiên cứu ngoài nước Nghiên cứu về phân cấp quản lý tài chính cho giáo dục, Nobuo Akai, Masayo Sakata, Ryuichi Tanaka đã thực hiện nghiên cứu mối quan hệ giữa phân cấp tài chính và hiệu quả giáo dục qua bằng chứng thực tiễn ở cấp tiểu bang của Hoa Kỳ. Nghiên cứu chỉ ra rằng, các cấp quản lý trung ương và địa phương càng tăng quyền và trách nhiệm cho nhà trường, tăng cường phân cấp chức năng quản lý trường học và đổi mới cấu trúc nhà trường sẽ càng nâng cao hiệu quả giảng dạy của đội ngũ giáo viên và thành tích học tập của học sinh. Trong khi đó, tăng cường phân cấp tài chính cho địa phương có thể tạo ra hai ảnh hưởng trái ngược: (1) tài chính địa phương được quản lý hiệu quả; (2) có thể gây ra tình trạng thiếu nguồn lực công cho quan lý trường học – yếu tố đặc biệt cần thiết cho cấp giáo dục cơ bản như giáo dục tiểu học. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng ảnh hưởng
- 11 của phân cấp tài chính đối với giáo dục tiểu học là không rõ ràng nhưng lại đóng góp vào việc tạo ra hiệu quả của giáo dục THCS [78]. Báo cáo tài chính giáo dục Việt Nam giai đoạn 20092013 của UNESCO [82] nhận định, những thành tựu mà Việt Nam đã đạt được là từ sự đầu tư quan trọng cho giáo dục với chi tiêu ngân sách cho giáo dục từ 1620% tổng chi tiêu chính phủ và chiếm 5,16% GDP trong giai đoạn 20092013. Các nguồn tài trợ chính cho giáo dục ở Việt Nam bao gồm: chính phủ (trung ương và địa phương) và hộ gia đình (người học và cha mẹ họ), loại trừ chi tiêu quốc tế (hoặc tài trợ quốc tế) hiện tại nhưng lại bao gồm các khoản hỗ trợ ngân sách hoặc các khoản thu nhập từ NSNN (mặc dù chúng không thể xác định riêng biệt). Trong đó, chính quyền địa phương chiếm tỷ trọng cao nhất trong chi tiêu cho giáo dục ở Việt Nam (đến 64% trong tổng chi tiêu năm 2013). Tuy nhiên, phân cấp quản lý tài chính giáo dục ở Việt Nam cũng còn một số hạn chế: i) mô hình quản lý tài chính giáo dục là khác nhau ở các địa phương (có thể do cơ quan tài chính; cơ quan giáo dục hoặc giao trực tiếp cho trường quản lý) nên không có sự thống nhất về hệ thống báo cáo và không có cơ quan nào nhận được thông tin một cách đầy đủ và kịp thời; ii) cơ chế phân cấp như vậy cũng dẫn tới không có các chỉ số thống kê giáo dục để phục vụ nhu cầu giám sát và lập kế hoạch chính sách tổng thể; iii) các trường chỉ nắm được thông tin về tài chính giáo dục do trường quản lý nên dữ liệu về chi tiêu giáo dục từ các trường học không phản ánh tất cả các nguồn lực tài chính cho giáo dục; iv) Bộ Tài chính cũng chỉ chủ yếu theo dõi số liệu chi tiêu công cho giáo dục, không có đầy đủ thông tin về tất cả các nguồn lực đầu tư cho giáo dục. Trên cơ sở đó, báo cáo đề xuất các kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo về xây dựng nguyên tắc thống nhất trong việc ủy quyền cho các UBND tỉnh để đảm bảo rằng tất cả các cấp quản lý giáo dục đều biết mức độ tài trợ cho tất cả các hoạt động giáo dục; kiến nghị với Bộ Tài chính về hệ thống phân loại chi tiêu tài chính giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng trên phương pháp Hệ thống tài khoản giáo dục đã dựa trên các tiêu chuẩn như SNA, GFS và ISCED….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 834 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 292 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn