Luận án Tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế: Chính sách nhà nước đối với đầu tư theo hình thức đối tác công ty trong xây dựng đường bộ Việt Nam
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là xây dựng được khung nghiên cứu về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ; đánh giá thực trạng CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đuồng bộ Việt Nam;.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế: Chính sách nhà nước đối với đầu tư theo hình thức đối tác công ty trong xây dựng đường bộ Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- LÊ HỒNG MINH CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- LÊ HỒNG MINH CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ (KHOA HỌC QUẢN LÝ) MÃ SỐ: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN HÀ NỘI - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này, này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Lê Hồng Minh
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ...................................................................................................................7 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ..............................................................7 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................11 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................13 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ....................................................................14 2.1. Hình thức ĐTCT trong đầu tư xây dựng đường bộ .......................................14 2.1.1. Đường bộ ......................................................................................................14 2.1.2. Khái niệm và đặc trưng của đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ .................................................................................................................15 2.1.3. Các yêu cầu cơ bản của đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ................................................................................................................18 2.1.4. Phân loại đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ...............20 2.1.5. Chu trình đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ..............22 2.2. CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ .......22 2.2.1. Khái niệm CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ................................................................................................................22 2.2.2. Mục tiêu CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ................................................................................................................25 2.2.3. Nguyên tắc CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ......................................................................................................26
- iii 2.2.4. Các bộ phận cấu thành của CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ .......................................................................................27 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ .................................................................................................38 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ và bài học cho Việt Nam.........................................................41 2.3.1. Kinh nghiệm của các nước phát triển ...........................................................42 2.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................45 2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam....................................................47 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................49 3.1. Khung nghiên cứu ..............................................................................................49 3.2. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................49 3.3. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu .........................................50 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ..........................................................50 3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...........................................................51 3.3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ...........................................................................52 3.3.4. Phương pháp phân tích .................................................................................53 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM ............................................................................................54 4.1. Thực trạng đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam 54 4.1.1. Thực trạng kết cấu hạ tầng đường bộ Việt Nam ..........................................54 4.1.2. Nhu cầu đầu tư xây dựng đường bộ Việt Nam.............................................58 4.1.3. Đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .............61 4.2. Thực trạng CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ...................................................................................................72 4.2.1. Hình thức thể hiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .......................................................................................72 4.2.2. Mục tiêu CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam............................................................................................................75 4.2.3. Nguyên tắc thực hiện mục tiêu CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .......................................................................78
- iv 4.2.4. Chính sách lựa chọn và chuẩn bị đầu tư theo hình thức ĐTCT ...................78 4.2.5. Chính sách lựa chọn loại hình hợp đồng đầu tư theo hình thức ĐTCT .......83 4.2.6. Chính sách lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức ĐTCT ................................86 4.2.7. Chính sách phân bổ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân ...................................91 4.2.8. Chính sách ưu đãi và đảm bảo đầu tư ...........................................................97 4.3. Đánh giá CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .............................................................................................................102 4.3.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu của CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .........................................................102 4.3.2. Điểm mạnh của CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ..............................................................................................105 4.3.3. Hạn chế của CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ..............................................................................................106 4.3.4. Nguyên nhân hạn chế của CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ..............................................................................109 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM ..........................................................................................115 5.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến việc hoàn thiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .............115 5.1.1. Bối cảnh quốc tế .........................................................................................115 5.1.2. Bối cảnh trong nước ...................................................................................116 5.2. Quan điểm hoàn thiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ................................................................................116 5.3. Giải pháp hoàn thiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .......................................................................................118 5.3.1. Giải pháp về mục tiêu và nguyên tắc thực hiện mục tiêu...........................118 5.3.2. Giải pháp về chính sách lựa chọn và chuẩn bị đầu tư theo hình thức ĐTCT .120 5.3.3. Giải pháp về chính sách lựa chọn loại hình hợp đồng đầu tư theo hình thức ĐTCT ......123 5.3.4. Giải pháp về chính sách lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức ĐTCT .........124 5.3.5. Giải pháp về chính sách phân bổ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân ............127 5.3.6. Giải pháp về chính sách ưu đãi và đảm bảo đầu tư ....................................131
- v 5.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp ....................................................................133 5.4.1. Về phía nhà nước ........................................................................................133 5.4.2. Về phía nhà đầu tư tư nhân .........................................................................133 5.4.3. Về phía người sử dụng đường bộ ...............................................................134 KẾT LUẬN ................................................................................................................136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.................................138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................139 PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP ............................................142 PHỤ LỤC 2 PHIẾU PHỎNG VẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ, NGƯỜI SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ, TỔ CHỨC TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO VỀ CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐTCT TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ....................147 PHỤ LỤC 3 TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐTCT TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ DO BỘ GTVT LÀ CQNNCTQ ..................148
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á BLT Build - Leasing – Transfer Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao BOO Build - Own – Operate Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh BOT Build - Operate – Transfer Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BT Buid – Transfer Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao BTL Build - Transfer - Leasing Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ BTO Build – Transfer – Operate Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh CQNNCTQ CQNNCTQ DB Design – Build Hợp đồng thiết kế - Xây dựng Design – Build – Finance – DBFM Hợp đồng thiết kế - xây dựng - tài trợ- bảo trì Maintain Design – Build – Operate – DBOM Hợp đồng Thiết kế - Xây dựng - Vận hành - Bảo trì Maintain DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTCT Đối tác công – tư GTVT Giao thông vận tải KCHT Kết cấu hạ tầng NSNN Ngân sách nhà nước ODA Official Development Assistance Vốn hỗ trợ phát triển chính thức O&M Operate and Maintain Hợp đồng vận hành và bảo trì PFI Private Finance Innitiative Sáng kiến Tài trợ Tư nhân (Vương quốc Anh) QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Sự khác nhau giữa xã hội hóa, tư nhân hóa và ĐTCT ...............................17 Bảng 2.2: Đặc điểm chính của các hình thức hợp đồng ĐTCT trong xây dựng đường bộ ..21 Bảng 2.3. Tiêu chí lựa chọn phương thức hợp đồng ĐTCT .......................................32 Bảng 2.4: Phân bổ rủi ro nhà nước và tư nhân trong các loại hợp đồng ĐTCT .........36 Bảng 4.1. Mạng lưới GTVT Việt Nam năm 2017 ......................................................54 Bảng 4.2. Xếp hạng đường bộ Việt Nam ...................................................................57 Bảng 4.3. So sánh chất lượng đường bộ Việt Nam và các loại hình giao thông năm 2018 với một số nước trong khu vực .........................................................58 Bảng 4.4. Vốn đầu tư xây dựng đường bộ do Bộ GTVT quản lý giai đoạn 2011-2015 .59 Bảng 4.5. Nhu cầu vốn đầu tư cho xây dựng đường bộ đến năm 2020......................60 Bảng 4.6: Dự án BOT xây dựng đường bộ đã hoàn thành (đến năm 2018) ...............62 Bảng 4.7: Dự án ĐTCT xây dựng đường bộ đang chuẩn bị đầu tư ............................64 Bảng 4.8. Quy trình đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ............65 Bảng 4.9. Số lượng dự án theo hình thức ĐTCT phân theo giai đoạn văn bản pháp lý điều chỉnh ...................................................................................................67 Bảng 4.10. Chính sách phân bổ rủi ro trong các hình thức hợp đồng ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ...........................................................................92 Bảng 4.11. Những rủi ro tiềm tàng trong quá trình đầu tư theo hình thức ĐTCT .......95 Bảng 4.12. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong chính sách đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam .............112 Bảng 5.1. Đề xuất chính sách phân bổ rủi ro giữa nhà nước –nhà đầu tư theo hình thức hợp đồng ĐTCT ...............................................................................128
- viii DANH MỤC HÌNH VẼ, HỘP Hình: Hình 2.1: Các loại hình hợp đồng ĐTCT trong xây dựng đường bộ .........................20 Hình 2.2: Chu trình điển hình của đầu tư theo hình thức ĐTCT ...............................22 Hình 2.3: Các yếu tố của chính sách theo cách tiếp cận khung logic ........................23 Hình 2.4: Mục tiêu chính sách ĐTCT trong đầu tư xây dựng đường bộ ...................25 Hình 2.5: Quy trình lựa chọn và chuẩn bị dự án ........................................................30 Hình 2.6: Nguy cơ rủi ro trong các giai đoạn đầu tư ..................................................35 Hình 3.1. Khung nghiên cứu về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ .....................................................................................49 Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ .....................................................................................50 Hình 4.1. Hệ thống đường bộ Việt Nam năm 2017 ...................................................55 Hình 4.2: Mục tiêu chính sách đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ...............................................................................................76 Hình 4.3: Đánh giá tính rõ ràng, đúng đắn của mục tiêu CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam ...............................77 Hình 4.4. Quy trình xác định, lựa chọn, chuẩn bị dự án đầu tư theo hình thức ĐTCT ...80 Hình 4.5. Đánh giá chính sách xác định và lựa chọn đầu tư ......................................83 Hình 4.6. Đánh giá chính sách lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng thực hiện đầu tư ..91 Hình 4.7. Đánh giá chính sách ưu đãi và đảm bảo đầu tư ........................................102 Hình 4.8: Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chính sách đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam .....................................104 Hộp: Hộp 4.1. Các hình thức hợp đồng ĐTCT trong đầu tư xây dựng đường bộ Việt Nam .84 Hộp 4.2. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức ĐTCT ...............................87 Hộp 4.3. Các nội dung cơ bản của hợp đồng đầu tư .....................................................88 Hộp 4.4. Hạn chế chính sách phân bổ rủi ro giữa nhà nước và nhà đầu tư ...................96 Hộp 4.5. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chính sách ...............................................103
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Đường bộ đóng vai trò như hệ thống huyết mạch trong nền kinh tế, có đóng góp quan trọng tới sự phát triển của nền kinh tế, xã hội các quốc gia. Tuy nhiên việc xây dựng đường bộ là thách thức to lớn không chỉ đối với các quốc gia đang phát triển (bởi thiếu quỹ công và năng lực yếu trong quản trị nhà nước) mà cả các nước phát triển (do hạn chế ngân sách). Đầu tư theo mô hình đối tác công tư (ĐTCT) được coi là một cơ chế giúp phát huy và tận dụng vai trò của khu vực tư nhân trong thu hút vốn và nâng cao hiệu quả xây dựng đường bộ, tận dụng kỹ năng của khu vực tư nhân, chuyển giao rủi ro, tăng khả năng minh bạch, kết hợp giữa nhà nước và khu vực tư nhân để tìm ra những cách hiệu quả cho xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng và cung cấp dịch vụ công (World Bank, 2016). Vì vậy, bên cạnh việc sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nhiều quốc gia đã nỗ lực thu hút nhà đầu tư tư nhân thông qua đầu tư theo phương thức ĐTCT. Do điểm xuất phát thấp nên mặc dù Chính phủ Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để huy động các nguồn lực, nhưng chưa đáp ứng đủ yêu cầu về vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ. Vốn ngân sách cho đầu tư xây dựng đường bộ đạt 299,114,404 triệu đồng giai đoạn 2011- 2015, chiếm 90% so với tổng vốn do Bộ GTVT trực tiếp quản lý để đầu tư phát triển hạ tầng giao thông Việt Nam - đạt 332,601,882 triệu đồng (Bộ Giao thông vận tải, 2017). Nguồn tài chính này chủ yếu từ ngân sách nhà nước, bên cạnh đó trái phiếu chính phủ, trái phiếu công trình có bảo lãnh của Chính phủ và vốn ODA. Việc khuyến khích, hỗ trợ nhà đầu tư tư nhân tham gia đầu tư xây dựng đường bộ sẽ đem lại kết quả và hiệu quả bởi quản lý vốn của khu vực tư nhân thường chặt chẽ, nhạy cảm hơn với những chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư của chính quyền trung ương và địa phương. Với cách thức quản lý chặt chẽ nhằm mang lại kết quả và hiệu quả tối đa, khu vực tư nhân tham gia đầu tư xây dựng đường bộ cũng sẽ góp phần vào việc chống tham nhũng, lãng phí. Hoạt động đầu tư này cần được đặt trong khuôn khổ chính sách chung nhất quán và mang tính dài hạn của nhà nước trung ương và địa phương. Ở Việt Nam, Nhà nước đã bước đầu tạo khuôn khổ chính sách và pháp lý cho áp dụng hình thức ĐTCT vào đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trong đó có kết cấu hạ tầng đường bộ, thể hiện ở việc ban hành và tổ chức thực thi “Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”; Các
- 2 văn bản pháp luật như: Luật đầu tư, Luật đầu tư công, Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, Luật xây dựng, Luật Đường bộ, Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04/05/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức ĐTCT, Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/03/2015 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư” cùng nhiều văn bản hướng dẫn đã tạo căn cứ pháp lý cho việc thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia phát triển đường bộ. Sự phát triển của đầu tư theo hình thức ĐTCT đường bộ trong giai đoạn tới càng được quan tâm hơn bởi công trình giao thông vận tải là lĩnh vực ưu tiên đầu tiên trong các lĩnh vực ĐTCT tại Nghị định 63/2018/NĐ-CP của Chính phủ. CSNN về đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ được hình thành một cách tương đối có hệ thống và đã trở thành công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng nhằm khuyến khích phát triển đầu tư theo phương thức này. Tuy nhiên, hành lang chính sách chưa thể hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ, phân bổ hài hòa lợi ích và rủi ro giữa nhà nước với nhà đầu tư, quy định về mô hình hợp đồng và tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chưa phù hợp, thủ tục triển khai đầu tư còn nhiều hạn chế... (Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự, 2013) ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực và thực hiện đầu tư theo hình thức ĐTCT. Trong lĩnh vực đầu tư xây dựng đường cao tốc, chính sách huy động vốn của nhà nước chưa hấp dẫn khu vực tư nhân tham gia, chưa có chế tài đủ mạnh để nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ đầu tư, chưa phân định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ các bên (Đặng Thị Hà, 2013). Ở phần lớn các dự án đầu tư, yếu tố rủi ro chỉ được xác định và phân bổ khi có vấn đề, rủi ro xuất hiện ở giai đoạn do bên nào quản lý thì bên đó chịu trách nhiệm (Nguyễn Hồng Thái và Thân Thanh Sơn, 2015). Trong khi hầu hết các quốc gia phát triển ban hành hệ thống chính sách đầy đủ tạo khuôn khổ cho hoạt động đầu tư theo hình thức ĐTCT thì Việt Nam giống như một số nước đang phát triển và mới bắt đầu áp dụng ĐTCT lại tiến hành thử nghiệm rồi mới xây dựng thí điểm và hoàn thiện chính sách. Mặc dù còn tồn tại chính sách như vậy nhưng những nghiên cứu đối với CSNN về đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam còn rời rạc, thiếu đầy đủ và toàn diện, chỉ tập trung vào một số chính sách riêng lẻ. Còn thiếu nghiên cứu mang tính hệ thống chỉ ra những vấn đề trong CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ hiện nay. Việc nghiên cứu và hoàn thiện chính sách đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT một cách tổng thể về mục tiêu, tiêu chí đánh giá, nguyên tắc, nội dung CSNN tiếp cận theo chu trình đầu tư phù hợp với điều kiện, bối cảnh của Việt Nam sẽ đóng góp vào thành công của hình thức đầu tư này.
- 3 Vì lý do trình bày ở trên, tác giả chọn đề tài “CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam” để nghiên cứu luận án tiến sĩ. Việc nghiên cứu thực trạng, từ đó đề xuất chính sách đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam hiện nay là cần thiết, có ý nghĩa thiết thực về lý luận cũng như thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là: - Xây dựng được khung nghiên cứu về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ; - Đánh giá được thực trạng CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam; - Đề xuất được giải pháp hoàn thiện chính sách về đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam. Các câu hỏi luận án cần trả lời để đạt được mục tiêu nghiên cứu là: - Mục tiêu của CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ là gì? - CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ có những bộ phận cấu thành nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam? - Thực trạng CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam như thế nào? Có những điểm mạnh, hạn chế cơ bản nào? Đâu là nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách? - CSNN cần được hoàn thiện như thế nào để thúc đẩy phát triển của đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam? Nhiệm vụ mà luận án phải thực hiện là: - Tổng quan các đề tài nghiên cứu liên quan tới CSNN đối với đầu tư xây dựng đường bộ theo hình thức ĐTCT từ các giác độ tiếp cận khác nhau: Quan điểm truyền thống và quan điểm xã hội hóa trong cung cấp dịch vụ công. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ:
- 4 + Đặc trưng, yêu cầu, phân loại ĐTCT trong đầu tư xây dựng đường bộ; Chu trình đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ; + Các mục tiêu, nguyên tắc, chính sách bộ phận về đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ + Các nhân tố ảnh hưởng đến CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ; - Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở các nước phát triển (Anh, Hàn Quốc) và nước có điều kiện tương đồng Việt Nam (Trung Quốc), rút ra bài học cho Việt Nam. - Phân tích thực trạng CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam, từ đó đánh giá được những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những nội dung lý luận và thực tiễn liên quan đến CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu chính sách đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam xét theo chu trình đầu tư, bao gồm: Chính sách đối với xác định và chuẩn bị đầu tư theo hình thức ĐTCT, lựa chọn loại hình đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư, ưu đãi và đảm bảo đầu tư, phân bổ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân. - Về không gian, luận án thu thập dữ liệu về thực trạng chính sách và hoạt động đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam và tham khảo kinh nghiệm chính sách của một số nước đã áp dụng hình thức ĐTCT đối với đầu tư xây dựng đường bộ. - Về thời gian, luận án xem xét, đánh giá CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2018; Điều tra tiến hành từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2017; Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến năm 2025.
- 5 4. Những đóng góp mới của luận án Về mặt khoa học: - Dựa trên lý thuyết về phân tích chính sách, luận án đã xác định được các mục tiêu chính sách nhà nước đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ là: Đảm bảo vốn cho phát triển đường bộ; Nâng cao chất lượng công trình và cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ cho người sử dụng đường bộ; Sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn của nhà nước và các nguồn lực khác trong xây dựng đường bộ; Xây dựng năng lực quản lý và thực hiện của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư tư nhân. - Các yếu tố cấu thành chính sách nhà nước đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ được luận án xác định bao gồm: Chính sách, quy định về chuẩn bị đầu tư theo hình thức ĐTCT; Chính sách, quy định về lựa chọn loại hình đầu tư theo hình thức ĐTCT; Chính sách, quy định về lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức ĐTCT; Chính sách, quy định về phân bổ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân; Chính sách, quy định về ưu đãi và đảm bảo đầu tư. - Luận án đã xác định và đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến đầu tư theo hình thức ĐTCT và CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ bao gồm: Tính hợp lý của CSNN tác động thuận chiều đến đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ; Quyết tâm chính trị và cam kết lâu dài đối với đầu tư của khu vực tư nhân, năng lực thể chế của nhà nước, thái độ và năng lực của nhà đầu tư tư nhân, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ trong trả phí, thái độ và năng lực nhà tài trợ có tác động thuận chiều đến CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ. Về mặt thực tiễn: Luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ theo cách tiếp cận chu trình đầu tư phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam. - Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy mục tiêu chính sách đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ cần điều chỉnh theo hướng phát triển bền vững thông qua việc bổ sung các mục tiêu cụ thể: (1) Đạt giá trị đồng tiền cho Nhà nước; (2) Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực (đất đai, công nghệ, nhân lực); (3) Tăng cường năng lực của nhà đầu tư tư nhân.
- 6 - Hệ thống tiêu chí lựa chọn dự án đưa vào danh mục kêu gọi đầu tư theo hình thức ĐTCT cần xây dựng theo hướng cụ thể và có thể đo lường, dễ dàng sử dụng. - Xác định các nguyên tắc phân bổ rủi ro để thực hiện được các mục tiêu chính sách, cụ thể là: phân bổ rủi ro tối ưu (rủi ro được phân bổ cho bên có khả năng quản lý tốt nhất); Đảm bảo cho nhà đầu tư tư nhân có được tỷ lệ thu nhập trên đầu tư tương xứng với mức độ rủi ro mà họ gánh chịu.s - Các ưu đãi cần đầy đủ, hấp dẫn và được áp dụng trong suốt quá trình đầu tư. Các ưu đãi, hỗ trợ tài chính và bảo lãnh của nhà nước cho đầu tư theo hình thức ĐTCT cần được áp dụng cho cả chu trình đầu tư, từ giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và khai thác. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận án còn là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ nói riêng, về đầu tư theo hình thức ĐTCT nói chung. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận án chia thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích thực trạng CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam Chương 5: Giải pháp hoàn thiện CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ Việt Nam.
- 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ Hình thức ĐTCT được sử dụng phổ biến tại các nước trên thế giới từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Kể từ năm 1992, khi Chính phủ Vương quốc Anh đưa ra “Sáng kiến tài chính tư nhân” nhằm khuyến khích hình thức ĐTCT trong cung ứng dịch vụ công, nhiều mô hình tương tự được áp dụng tại nhiều nước phát triển và sau đó là các quốc gia đang phát triển. Đến nay ĐTCT đã thể hiện là một phương thức có triển vọng trong cung cấp hàng hóa công cộng, và vì vậy thu hút mối quan tâm của các nhà khoa học. Trong quá trình tổng quan nghiên cứu, tác giả tổng hợp được nhiều công trình nghiên cứu liên quan tới đầu tư theo hình thức ĐTCT cũng như CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT trong xây dựng đường bộ. 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Về mặt khoa học, lý luận, các nghiên cứu tập trung vào việc làm rõ khái niệm ĐTCT (Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), 2002; Widdus, 2005; LiYaning, Qiping và Eddie, 2009), động cơ của nhà nước và tư nhân khi tham gia vào ĐTCT (Maskin và Tirole, 2007; Carmona, 2010), đặc điểm của ĐTCT (Ngân hàng Châu Á (ADB), 2008; Yongjian, Xinping và Shouqing, 2008), loại hình ĐTCT (Yescombe, 2007; ADB, 2008; V. Quah, C.P. Lim và C. Brook, 2010), các yếu tố tác động tới sự phát triển ĐTCT (Martin, D.J. và cộng sự, 2010; Abdul-Aziz và P.S. Jahn K, 2010). Dưới giác độ thực tiễn, công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu, tư vấn quốc tế tập trung vào việc khảo sát thực trạng, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện và đưa ra khuyến nghị cho các nước đang phát triển. Các báo cáo nghiên cứu thực tiễn rất đa dạng, có thể kể đến Sahni (2006), Ho Paul (2006), Banks (2008a), Kauffmann (2008), Tanaka (2008) và các tổ chức quốc tế như ADB, WB v.v. Theo phạm vi không gian, ADB khẳng định ĐTCT đã tồn tại ở đa số các quốc gia đang phát triển. Mặc dù vậy, khả năng thu hút nguồn vốn thành công lại chỉ tập trung vào một số nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Ba Lan.... Trái với kỳ vọng của chính phủ nhiều nước, ĐTCT có thể phát triển ở những nước này, nhưng lại kém phát triển ở những nước khác.
- 8 Theo lĩnh vực hoạt động, ĐTCT được thiết lập trong cung cấp các dịch vụ công và đầu tư vào việc xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Các lĩnh vực phát triển mạnh của ĐTCT là giao thông, môi trường, năng lượng, viễn thông (ADB, 2008). Tại các nước Đông Á và Thái Bình Dương, vốn đầu tư theo hình thức ĐTCT vào lĩnh vực năng lượng chiếm 35% (đạt 63 tỉ đô la) trong khu vực, lĩnh vực viễn thông chiếm 30% (đạt 54 tỉ đô la), lĩnh vực giao thông chiếm 25% (đạt 46 tỉ đô la) giai đoạn 2000 - 2009 (Lâm Văn Triển, 2010). Mặc dù những điểm tích cực và lợi ích của ĐTCT trong phát triển kết cấu hạ tầng đang tiếp tục là động lực chính cho việc tăng cường ứng dụng mô hình này trong tương lai, Smith (2008) đã chỉ ra những thất bại trong đầu tư bằng phương thức ĐTCT vào xây dựng kết cấu hạ tầng tại các nước đang phát triển giai đoạn 1990-2006 và khẳng định sự ủng hộ và cam kết về mặt chính trị có ý nghĩa sống còn đảm bảo sự thành công và bền vững cho các hợp đồng theo ĐTCT. Đến lượt mình, yếu tố chính trị lại phụ thuộc vào sự độc lập về mặt chính sách, tính tin cậy và ổn định của khung pháp lý và hợp đồng, phát triển thị trường vốn, các giải pháp hạn chế rủi ro. Những thách thức chính đối với ĐTCT trong một nền kinh tế mới nổi được Banks (2008b) đưa ra bao gồm: nhà đầu tư tư nhân thiếu năng lực về mặt chuyên môn để tiến hành ĐTCT, nhà nước không đủ năng lực và kỹ năng cần thiết cho quản lý ĐTCT, ĐTCT có thể đồng nghĩa với việc nhà nước mất kiểm soát. Ở cấp độ ngành, Finlayson (2008) cho thấy rằng ĐTCT không thể áp dụng cho mọi dự án đầu tư. Những yêu cầu đặt ra để có thể áp dụng hình thức ĐTCT là: (i) quy mô đầu tư phải đủ lớn để bù đắp chi phí giao dịch cao, (ii) yêu cầu đối với đầu ra phải được xác định rõ, (iii) nhà đầu tư tư nhân phải đủ năng lực cạnh tranh để có thể đấu thầu và thực hiện đầu tư, (iv) ĐTCT tối đa hóa hiệu quả vốn đầu tư, (v) đảm bảo nguyên tắc phân chia rủi ro cho bên có năng lực quản lý tối ưu. ĐTCT trong xây dựng đường bộ cũng được nghiên cứu trên giác độ thực tiễn ở nhiều nước. Reeves (2005) đã xác định một số tiêu chí kinh tế để đánh giá đầu tư đường bộ theo mô hình ĐTCT bao gồm mức độ cạnh tranh để phục vụ thị trường tốt hơn, tính hiệu quả và nâng cao giá trị đồng tiền, phân bổ rủi ro, đổi mới và tái cơ cấu tài chính. Singh (2006) và Chung (2010) đã nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tài chính trong giai đoạn khai thác công trình. Nghiên cứu kinh nghiệm thực hiện đầu tư xây dựng đường phục vụ hoạt động mặt đất cho sân bay Brisbane (Queensland, Australia), Banks (2008a) cho rằng những yêu cầu để áp dụng ĐTCT thành công cho đầu tư xây dựng đường bộ là: (i) cam kết
- 9 chính trị mạnh mẽ, (ii) có luận chứng kinh tế đúng đắn, (iii) tìm hiểu kỹ thị trường trước khi tiến hành quá trình đấu thầu và (iv) năng lực của nhóm cán bộ chuẩn bị đầu tư. Pascual (2008) nghiên cứu dự án đường cao tốc theo hình thức ĐTCT tại Phi-lip- pin và chỉ ra rằng, điều kiện tiên quyết để đi đến thành công của đầu tư là việc thể chế hóa ĐTCT, thể hiện ở khung pháp lý và chính sách đủ mạnh và một chương trình truyền thông toàn diện. Các nghiên cứu liên quan đến chính sách của nhà nước đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT thường tập trung vào nhà nước (chủ thể ban hành và tổ chức thực thi chính sách), khu vực tư nhân (đối tượng chính sách) và các chính sách bộ phận đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT. Theo Yescombe (2007), ADB (2008), nhà nước là lực lượng quyết định sự phát triển của ĐTCT, có trách nhiệm tạo môi trường cho ĐTCT bao gồm khung chính sách, khung pháp lý, thống nhất các quy định pháp luật, thủ tục đấu thầu, nguồn vốn và các công cụ tài chính, trọng tài, giải quyết tranh chấp, giám sát và đánh giá. ĐTCT được thúc đẩy bởi động lực từ phía nhà nước do trách nhiệm đảm bảo hạ tầng giao thông vận tải cho sự phát triển của nền kinh tế - xã hội trong giới hạn nguồn lực hạn hẹp (Maskin và Tirole, 2007), tuy nhiên phương thức này cũng đòi hỏi xác định được một cách rõ ràng về vai trò, trách nhiệm và rủi ro đặt ra đối với nhà nước (ADB, 2008). Jui-Sheng Chou và cộng sự (2012) trong nghiên cứu về các nhân tố quan trọng và phân bổ rủi ro chính sách ĐTCT sử dụng phương pháp phân tích giá trị trung bình (MVA) và phân tích nhân tố (CFA) để tính toán mức độ quan trọng tương đối và khả năng giải thích của hai nhóm yếu tố trong chính sách ĐTCT là nhóm yếu tố thành công chủ yếu và nhóm yếu tố về phân bổ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân Từ phía khu vực nhà đầu tư tư nhân, động lực tham gia vào ĐTCT được quyết định bởi kỳ vọng có được lợi nhuận hợp lý một cách lâu dài, bền vững cùng với các cơ hội kinh doanh mới (Yescombe, 2007). Để có thể tham gia vào hợp đồng ĐTCT, đối tác tư nhân phải có năng lực tài chính đủ mạnh, lựa chọn được dự án đầu tư tốt, kiên trì theo đuổi lợi ích hợp lý dài hạn. Khi tham gia vào ĐTCT, khu vực tư nhân cần tiến hành những biện pháp nhằm nâng cao giá trị đồng tiền đầu tư (Banks, 2008b). Mức độ tham gia của khu vực tư nhân cũng phụ thuộc vào việc xác định được rõ ràng vai trò, trách nhiệm lợi nhuận và rủi ro tương xứng với kết quả và những đóng góp. Từ góc độ đối tượng thụ hưởng và các bên khác có liên quan, nghiên cứu của ADB (2008) cho thấy rằng trong một số trường hợp, ĐTCT tập trung vào nhóm người có thu nhập thấp sẽ không đủ sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư tư nhân. Những quan ngại từ phía người sử dụng, các nhà tài trợ và các tổ chức xã hội gợi
- 10 ý những cách tiếp cận mới để phát triển ĐTCT trong việc đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng thu nhập thấp, một mặt khuyến khích thúc đẩy khu vực tư nhân, mặt khác vẫn lưu ý đối tượng thụ hưởng là nhóm người thu nhập thấp, cân bằng rủi ro với lợi ích cho các bên. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa xác định yếu tố có ảnh hưởng tới thái độ, hành vi và động cơ của khu vực nhà đầu tư tư nhân và các nhà tài trợ cũng như những gợi ý chính sách nhằm nâng cao về nhận thức và thúc đẩy sự tham gia của những tác nhân này vào ĐTCT. FelixVillalba-Romero, ChampikaLiyanage và AthenaRoumboutsos (2015) sử dụng nghiên cứu so sánh 4 tình huống điển hình về đầu tư xây dựng công trình đường bộ theo hình thức ĐTCT tại 4 quốc gia khác nhau là Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh và gợi ý thiết kế chính sách bền vững, hiệu quả cho ĐTCT trong xây dựng đường bộ. Nhóm tác giả xem xét và so sánh các khía cạnh phát triển bền vững cơ bản (xã hội, môi trường và kinh tế) và các yếu tố quản lý đầu tư truyền thống (thời gian, chi phí và chất lượng), từ đó đưa ra gợi ý chính sách tập trung vào các yếu tố của giai đoạn xây dựng, đàm phán và tài trợ đầu tư theo hình thức ĐTCT để phát triển một cách bền vững. Sử dụng phương pháp nghiên cứu khám phá dựa trên nghiên cứu định tính, Amirullah (2014) đã tổng hợp, phân tích và đánh giá về chính sách của nhà nước đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT tại 8 quốc gia Nam Á và chỉ ra rằng chính sách và quy định ĐTCT áp dụng mô hình khác nhau bao gồm hợp đồng quản lý, cho thuê, BOT, BOT-Toll, BOT-Annuity, BT, BTO, BLT, BOOT…, tuy nhiên lựa chọn mô hình nào tùy thuộc vào đặc điểm công trình đầu tư. Ngoài ra chính sách ĐTCT các nước đều xác định nguyên tắc phân bổ rủi ro cho đối tác có khả năng quản lý tốt nhất với chi phí thấp nhất, bởi tất cả các công trình đường bộ đầu tư theo hình thức ĐTCT đều phải đối mặt với một hoặc nhiều loại rủi ro, bao gồm rủi ro chính trị, chính sách và pháp lý, kinh tế, vận hành, thị trường, lựa chọn các dự án, tài chính, hoặc rủi ro tự nhiên v.v… Từ những nghiên cứu trình bày ở trên, cơ sở lý khoa học chung về chính sách của nhà nước đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT đã được làm rõ và được minh chứng bằng sự phát triển của ĐTCT và hệ thống chính sách đối với ĐTCT ở nhiều nước trên thế giới. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nước ngoài đã đưa ra được khái niệm, đặc điểm ĐTCT, động cơ của nhà nước và tư nhân khi tham gia vào ĐTCT, các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTCT trong đó đầu tiên phải kể đến là vai trò của nhà nước; các CSNN đối với đầu tư theo hình thức ĐTCT như chính sách đối với xác định mô hình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế chính trị: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam
36 p | 483 | 175
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 262 | 36
-
Luận án Tiến sĩ Sử học: Phật giáo Việt Nam thời Minh Mạng 1820 – 1840
154 p | 143 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
163 p | 204 | 29
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp
181 p | 102 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
233 p | 197 | 22
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc
232 p | 139 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đổi mới công tác tuyên truyền của Đảng đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay
27 p | 129 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số mở rộng của lớp môđun giả nội xạ và vành liên quan
97 p | 119 | 14
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ thuế trực tuyến của cơ quan thuế - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội
173 p | 66 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn
150 p | 127 | 13
-
Luận án Tiến sĩ ngành Hồ Chí Minh học: Xây dựng phong cách lãnh đạo của chính trị viên trong Quân đội hiện nay theo phong cách Hồ Chí Minh
197 p | 66 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối chiếu với mô bệnh học
153 p | 104 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính
0 p | 156 | 10
-
Luận án Tiến sĩ: Mối quan hệ giữa gắn kết xã hội và hành vi rủi ro của học sinh trung học phổ thông
228 p | 49 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Ngành Quản trị Kinh doanh: Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Đồng bằng Sông Hồng
50 p | 34 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của sự công bằng tổ chức đến sự thực hiện công việc của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam
52 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn