intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng ở Đắk Nông

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

103
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng Đắk Nông và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Đắk Nông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng ở Đắk Nông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ————————————— LƯU VĂN NĂNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN TÀI NGUYÊN RỪNG Ở ĐẮK NÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ————————————— LƯU VĂN NĂNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN TÀI NGUYÊN RỪNG Ở ĐẮK NÔNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 62 85 01 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. TRẦN ĐỨC VIÊN 2. TS. NGUYỄN THANH LÂM HÀ NỘI, 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Lưu Văn Năng i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình nghiên cứu, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn của mình đến hai Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp là GS.TS. Trần Đức Viên và TS. Nguyễn Thanh Lâm đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Ban Giám đốc, các thầy cô giáo trong Ban Quản lý đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và góp ý nhiều cho tôi trong quá trình hoàn thiện Luận án. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Bộ môn Quản lý môi trường thuộc Khoa Môi trường, các thầy cô giáo trong Bộ môn Quy hoạch sử dụng đất thuộc Khoa Quản lý đất đai đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thiện Luận án. Tôi cũng xin cám ơn các nhà khoa học, nhà quản lý tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông; Sở Tài nguyên và Môi trường Đắk Nông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Nông đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin cám ơn đến các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác tại Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng tôi muốn được cám ơn những người thân trong gia đình tôi đã luôn chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Lưu Văn Năng ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình ix MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3 3.3. Một số câu hỏi nghiên cứu 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 4.1. Ý nghĩa khoa học 3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn 4 5. Những đóng góp mới của đề tài 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và tài nguyên rừng 5 1.1.1. Đất đai và đất nông nghiệp 5 1.1.2. Tài nguyên rừng 8 1.2. Đặc tính và yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp 14 1.2.1. Đặc tính của đất đai trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp 14 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp 17 1.3. Nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp và quản lý rừng bền vững 21 1.3.1. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững 21 1.3.2. Quản lý, phát triển rừng bền vững 24 1.3.3. Một số nguyên nhân cơ bản làm giảm tài nguyên rừng trên thế giới 26 iii
  6. 1.4. Khái quát sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp ở Việt Nam và Tây Nguyên 31 1.4.1. Thực trạng sử dụng đất 31 1.4.2. Một số nguyên nhân cơ bản làm giảm tài nguyên rừng Việt Nam 34 1.4.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến sử dụng đất tại Đắk Nông 41 1.5. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu nghiên cứu 42 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44 2.1. Nội dung nghiên cứu 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu 45 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 45 2.2.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp 46 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin 48 2.2.4. Phương pháp ứng dụng GIS để chồng ghép, xử lý bản đồ 48 2.2.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu 48 2.2.6. Phương pháp phân tích SWOT 49 2.2.7. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp 50 2.2.8. Phương pháp chuyên gia 54 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 55 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất tỉnh Đắk Nông 55 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 55 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 60 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 62 3.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 64 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 64 3.2.2. Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 71 3.2.3. Đánh giá chung về thực trạng sử dụng đất 81 iv
  7. 3.3. Ảnh hưởng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng ở Đắk Nông 86 3.3.1. Khái quát chung ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên, xã hội 86 3.3.2. Ảnh hưởng qua mở rộng đất sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch 93 3.3.3. Ảnh hưởng qua mở rộng đất sản xuất nông nghiệp không theo quy hoạch 98 3.3.4. Một số tác động khác đến tài nguyên rừng 108 3.4. Đánh giá hiệu quả một số loại hình, kiểu sử dụng đất 111 3.4.1. Tiềm năng và tiêu chí quản lý và sử dụng đất hợp lý, hiệu quả 111 3.4.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội-môi trường của một số kiểu sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Đắk Nông 114 3.5. Đề xuất một số giải pháp sử dụng hợp lý và hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông 123 3.5.1. Cơ sở đề xuất chung 123 3.5.2. Đối với đất sản xuất nông nghiệp 126 3.5.3. Đối với đất lâm nghiệp 134 3.5.4. Nhóm giải pháp chung 139 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 143 1. Kết luận 143 2. Kiến nghị 144 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO 146 PHỤ LỤC 154 v
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank) BĐKH: Biến đổi khí hậu CCN Cây công nghiệp ĐVHC: Đơn vị hành chính DVMTR: Dịch vụ môi trường rừng DTTN: Diện tích tự nhiên FAO: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) GĐGR: Giao đất giao rừng ITTO: Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế (The International Tropical Timber Organization) IUCN: Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (International Union for Conservation of Nature) LUT: Loại hình sử dụng đất (Land use type) MTQG: Mục tiêu quốc gia NNPTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QH và TKNN: Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp QLBVR: Quản lý bảo vệ rừng SDĐ: Sử dụng đất SXNN: Sản xuất nông nghiệp TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TNMT: Tài nguyên và Môi trường TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TTg: Thủ tướng TX: Thị xã UBND: Ủy ban nhân dân WB: Ngân hàng Thế giới (World Bank) WCED: Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (World Commission on Environment and Development). vi
  9. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 1.1. Những khu vực rất nguy cấp cần bảo vệ rừng trên thế giới 28 1.2. Biến động diện tích đất rừng ở Việt Nam 35 1.3. Kịch bản biến đổi khí hậu các vùng của Việt Nam 40 2.1. Lựa chọn mẫu điều tra 47 2.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế một số kiểu sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông 51 2.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội một số kiểu sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông 52 2.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường một số kiểu sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông 53 3.1. Tổng hợp diện tích tỉnh Đắk Nông theo cấp độ dốc 57 3.2. Cơ cấu và tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2000-2012 60 3.3. Biến động dân số tỉnh Đắk Nông từ năm 2000 đến 2012 62 3.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Đắk Nông 67 3.5. Diện tích một số cây công nghiệp chính 68 3.6. Hiện trạng sử dụng các loại rừng tỉnh Đắk Nông năm 2012 70 3.7. Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông 72 3.8. Biến động đất sản xuất nông nghiệp theo loại hình sử dụng đất 74 3.9. Diễn biến diện tích có rừng tỉnh Đắk Nông từ năm 2000-2012 75 3.10. Diễn biến rừng phòng hộ các huyện từ năm 2000-2012 76 3.11. Diễn biến rừng đặc dụng các huyện từ năm 2000-2012 77 3.12. Diễn biến rừng sản xuất các huyện từ năm 2000-2012 79 3.13. Mở rộng đất quy hoạch sản xuất nông nghiệp theo loại rừng 94 3.14. Mở rộng đất sản xuất nông nghiệp quy hoạch chia theo huyện 97 3.15. Chu chuyển sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp từ năm 2000-2012 98 3.16. Mở rộng đất sản xuất nông nghiệp không quy hoạch theo loại rừng 99 vii
  10. 3.17. Dân số theo huyện tỉnh Đắk Nông từ năm 2000 đến 2012 100 3.18. Tình hình dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông 101 3.19. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng, giảm từ năm 2000-2012 105 3.20. Mở rộng đất sản xuất nông nghiệp có liên quan đến đất lâm nghiệp 106 3.21. Tài nguyên rừng cho các mục đích phát triển của tỉnh 109 3.22. Tài nguyên rừng ảnh hưởng do thiên tai, khai thác rừng 110 3.23. Mức độ thích hợp đất đai của một số loại hình sử dụng đất chính 111 3.24. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 115 3.25. Hiệu quả xã hội của một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 117 3.26. Hiệu quả môi trường của một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông 119 3.27. Tổng hợp hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của các kiểu sử dụng đất của tỉnh Đắk Nông 120 3.28. Tổng hợp quá trình canh tác ảnh hưởng đến đất đai 122 3.29. Phân tích SWOT loại hình trồng chuyên lúa, lúa màu 127 3.30. Phân tích SWOT loại hình trồng chuyên màu và cây công nghiệp ngắn ngày 129 3.31. Phân tích SWOT đối với loại hình canh tác trên đất nương rẫy 130 3.32. Phân tích SWOT đối với loại hình cây ăn quả lâu năm 132 3.33. Phân tích SWOT đối với loại hình cây công nghiệp lâu năm 133 3.34. Phân tích SWOT đối với loại hình rừng trồng 136 viii
  11. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1. Vòng tuần hoàn vật chất giữa đất và cây trồng ............................................ 11 1.2. Mối quan hệ giữa rừng và phát triển kinh tế của một quốc gia .................... 29 1.3. Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp trong quỹ đất cả nước năm 2012 .................................................................................................... 31 1.4. Biến động đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp cả nước từ 2000-2012................................................................................................... 32 1.5. Biến động đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp ở Tây Nguyên từ 2000-2012 .............................................................................................. 33 1.6. Diện tích, độ che phủ rừng các vùng năm 2012 ........................................... 34 2.1. Ma trận SWOT ........................................................................................... 49 3.1. Sơ đồ vị trí tỉnh Đắk Nông trong vùng Tây Nguyên .................................... 56 3.2. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tỉnh Đắk Nông từ 2000-2012................. 58 3.3. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Đắk Nông năm 2012 ............................................. 64 3.4. Sơ đồ hiện trạng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp năm 2012 .............. 66 3.5. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Đắk Nông từ 2000 đến 2012 ................................. 71 3.6. Biến động đất sản xuất nông nghiệp các huyện tỉnh Đắk Nông ................... 73 3.7. Biến động các loại đất rừng từ 2000 đến 2012 tỉnh Đắk Nông .................... 76 3.8. Sơ đồ biến động đất rừng tỉnh Đắk Nông năm 2000 - 2012 ......................... 78 3.9. Tổng hợp biến động đất lâm nghiệp các huyện tỉnh Đắk Nông ................... 80 3.10. Diễn biến đất lâm nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp theo huyện .............. 80 3.11. Thay đổi loại rừng và đất sản xuất nông nghiệp từ năm 2000-2012 ............. 85 3.12. Diễn biến đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng và gia tăng dân số ............... 100 3.13. So sánh đất sản xuất nông nghiệp theo và không theo quy hoạch .............. 104 3.14. Sơ đồ đề xuất định hướng sử dụng đất các loại hình đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp .......................................................................... 139 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nền tảng để sản xuất, định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những nhu cầu cho cuộc sống ngày càng tăng, để đáp ứng những nhu cầu trước mắt, con người đã và đang sử dụng tài nguyên rừng cho nhiều mục đích khác nhau, trong đó đặc biệt là chuyển sang canh tác sản xuất nông nghiệp. Điều này đang phá vỡ hệ sinh thái bền vững giữa thiên nhiên và con người, do đó việc sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Ở Việt Nam, trải qua nhiều cuộc chiến tranh, cộng với tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn trong thời gian dài sau giải phóng thống nhất đất nước nên tài nguyên rừng đã bị suy giảm mạnh, ước tính trong giai đoạn từ năm 1976 - 1990, mỗi năm Việt Nam giảm trung bình 185.000 ha và trở thành nước có nạn phá rừng nhanh nhất Đông Nam Á với mục đích chính là mở rộng đất sản xuất nông nghiệp (Asian Development Bank - ADB, 2000) và chính sự mất rừng nhanh chóng ở thời kỳ này đã là tiền đề cho những ảnh hưởng xấu về môi trường ở giai đoạn sau này. Tỉnh Đắk Nông mới được thành lập từ tháng 1 năm 2004, trên cơ sở chia tách từ tỉnh Đắk Lắk và nằm ở phía Tây Nam của vùng Tây Nguyên (Quốc hội, 2003b). Diện tích tự nhiên (DTTN) toàn tỉnh có 651.562 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp có 319.466 ha (chiếm 49,0% DTTN) và đất lâm nghiệp có 265.425 ha (chiếm 40,7% DTTN), trong quỹ đất lâm nghiệp thì rừng tự nhiên chiếm 248.627 ha (UBND tỉnh Đắk Nông, 2013e). Quá trình thành lập và hoàn thiện tổ chức hành chính tỉnh mới đã kéo theo trong một thời gian dài công tác quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên rừng rất lỏng lẻo, điều này đã dẫn đến tài nguyên rừng đã bị giảm mạnh về diện tích (có tới 131.725 ha rừng, chủ yếu là rừng tự nhiên, bị mất trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2012) mà mục đích chính là chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ lâm nghiệp sang canh tác sản xuất nông nghiệp. So với vùng Tây nguyên, từ năm 2000 đến 1
  13. nay, rừng Tây Nguyên bị giảm mất 185.780 ha (trong đó rừng tự nhiên Tây Nguyên đã bị mất 336.523 ha và rừng trồng bổ sung là 150.744 ha) (Lưu Văn Năng và cs., 2013), qua đó cho thấy tỉnh Đắk Nông có tài nguyên rừng giảm mạnh nhất trong toàn vùng Tây Nguyên. Quá trình chuyển đổi từ rừng sang mục đích khác đã tạo được hiệu quả kinh tế trước mắt nhất định nhưng cũng do sự chuyển đổi quá nhanh chóng này đã phá vỡ nhiều quy hoạch chuyên ngành về phát triển các loại cây trồng trong sản xuất nông nghiệp gây nên sự thiếu cân bằng giữa các nhóm cây trồng và ảnh hưởng theo chiều hướng không tốt tới môi trường sinh thái. Về vị trí địa lý, Đắk Nông nằm ở vùng Tây Nguyên, đây là khu vực thuộc vùng cao, đầu nguồn của nhiều hệ thống sông quan trọng, không những điều tiết nguồn nước mà còn cả môi trường, sinh thái ở khu vực hạ lưu như duyên hải miền Trung, miền Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh và vùng hạ lưu sông Mê Kông. Sự suy giảm tài nguyên rừng ở Đắk Nông nói riêng và Tây Nguyên nói chung là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến mất cân bằng sinh thái và tiềm ẩn nguy cơ xảy ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng như thiếu nước mùa khô, lũ quét, sạt lở đất trên diện rộng (UBND tỉnh Đắk Nông, 2013d). Việc nghiên cứu, phân tích, ảnh hưởng quá trình mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp có tác động tới tài nguyên rừng như thế nào để đề xuất một số giải pháp sử dụng hiệu quả, hợp lý nguồn tài nguyên đất đai nhằm giúp các nhà quản lý, nhà khoa học, người sử dụng đất tham khảo và ứng dụng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, cải thiện đời sống người dân bản địa, giảm bớt đói nghèo của người dân ở tỉnh Đắk Nông là việc rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng Đắk Nông và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Đắk Nông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp. 2
  14. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp. - Thực trạng các loại hình kiểu sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Tài nguyên rừng: Khái niệm tài nguyên rừng rất rộng, trong nghiên cứu này tác giả chỉ tập trung vào một số yếu tố gồm đất lâm nghiệp có rừng, các loại rừng, độ che phủ rừng. - Đất sản xuất nông nghiệp: Gồm nhóm đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, màu; đất nương rẫy) và nhóm đất trồng cây lâu năm (đất trồng cây công nghiệp lâu năm; đất trồng cây ăn quả lâu năm). - Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Đắk Nông. - Về thời gian: Số liệu sử dụng đánh giá biến động được thu thập từ năm 2000-2012, các giải pháp sử dụng đất đến năm 2020. 3.3. Một số câu hỏi nghiên cứu - Đất sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông có những đặc điểm gì? - Hiện trạng và biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp trong giai đoạn từ 2000 đến 2012 như thế nào? - Ảnh hưởng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tác động đến đất rừng theo quy hoạch và không theo quy hoạch như thế nào? Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến giảm diện tích rừng? - Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại tỉnh Đắk Nông hiện nay ra sao? - Giải pháp nào cần được triển khai để tăng cường sử dụng đất hiệu quả và hợp lý tại Đắk Nông trong thời gian tới? 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học của việc đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trong bối cảnh tương tác giữa sản xuất nông nghiệp, bảo vệ tài nguyên rừng, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 3
  15. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp giải quyết mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và bảo vệ, phát triển rừng nhằm khai thác hợp lý và hiệu quả đối với tài nguyên đất cũng như cung cấp cơ sở dữ liệu cho công tác quản lý đất đai nói chung, đất nông nghiệp nói riêng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo cho các tỉnh khác có điều kiện tương tự. 5. Những đóng góp mới của đề tài Làm rõ được việc giảm diện tích rừng không theo quy hoạch chuyển sang diện tích đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu do tác động của di dân tự do và cũng là quá trình tất yếu trong điều kiện hội nhập phát triển kinh tế hiện nay của tỉnh Đắk Nông nói riêng và của các tỉnh vùng Tây Nguyên nói riêng. Xác định hiệu quả kinh tế xã hội, môi trường của một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có ảnh hưởng tới đất rừng tại Đắc Nông và đề xuất được các nhóm giải pháp tổng hợp quản lý và sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sử dụng hợp lý và hiệu quả. 4
  16. Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và tài nguyên rừng 1.1.1. Đất đai và đất nông nghiệp Theo quan điểm thuật ngữ khoa học, giữa “đất” và “đất đai” thực tế cũng có sự phân biệt nhất định, “đất” tương đương với từ “soil” trong tiếng Anh, nó có nghĩa trùng với thổ hay thổ nhưỡng bao hàm ý nghĩa về tính chất của nó. Còn “đất đai” tương đương với từ “land” trong tiếng Anh, nó có nghĩa về phạm vi không gian của đất hay có thể hiểu là một vùng lãnh thổ (Nguyễn Hữu Ngữ, 2010). Như vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn,thảm thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Nói cách khác "đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước (Smyth and Dumanski, 1993). Đất nông nghiệp là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Căn cứ theo mục đích sử dụng, đất nông nghiệp được phân chia thành đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Quốc hội, 2003a). Do giới hạn nghiên cứu của đề tài cũng như để thuận tiện trong quá trình trình bày các nội dung, thuật ngữ “đất nông nghiệp” trong đề tài được hiểu chỉ bao gồm nhóm đất sản xuất nông nghiệp và nhóm đất lâm nghiệp. 1.1.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (Bộ Tài nguyên và Môi trường - TNMT, 2007). 5
  17. - Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ như đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. - Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một (01) năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,.... Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. Ngoài ra, cây cao su là cây đa mục đích cho nông, lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - NNPTNT, 2008), theo đó việc phân loại cây cao su thuộc nhóm đất sản xuất nông nghiệp hay nhóm đất lâm nghiệp sẽ phụ thuộc vào yếu tố định hướng quy hoạch sử dụng đất của khu vực đất xác định trồng cây cao su. 1.1.1.2. Đất lâm nghiệp Hiện nay tại Việt Nam đang có một số khái niệm về phân loại về đất lâm nghiệp, cụ thể: (i) Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), đất lâm nghiệp là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất đang khoanh nuôi để phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất và đất trồng rừng sản xuất. Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm 6
  18. đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ và đất trồng rừng phòng hộ. Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng. (ii) Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009), đất lâm nghiệp được xác định là đất có rừng và đất không có rừng hoặc là đất trống, đồi núi trọc được quy hoạch sử dụng cho mục tiêu phát triển lâm nghiệp, cụ thể: - Đất có rừng và đất được quy hoạch cho trồng và phát triển thành rừng. Theo mục đích sử dụng, đất có rừng gồm 3 loại như sau. Rừng phòng hộ: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường; Rừng đặc dụng: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường; Rừng sản xuất: là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường. - Đất lâm nghiệp chưa có rừng, gồm 4 loại như sau. Đất có rừng trồng chưa thành rừng: là đất đã trồng rừng nhưng cây trồng có chiều cao trung bình chưa đạt 1,5m đối với các loài cây sinh trưởng chậm hay 3,0m đối với các loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ < 1.000 cây/ha. Đất trống có cây gỗ tái sinh: là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp, thực vật che phủ gồm cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh có chiều cao 0,5 m trở lên đạt tối thiểu 500 cây/ha. 7
  19. Đất trống không có cây gỗ tái sinh: là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng,… Núi đá không cây: là núi đá trọc hoặc núi đá có cây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn thành rừng. Việc phân loại và xếp loại nhóm đất lâm nghiệp tuy có những khái niệm khác nhau tùy theo mục đích sử dụng cho từng ngành, tuy nhiên đề tài nghiên cứu ảnh hưởng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng sẽ theo khái niệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, do đó đất trống không có cây gỗ tái sinh và đất núi đá không cây sẽ được đưa vào đất chưa sử dụng và đất lâm nghiệp là đất hiện tại đang có rừng cây. 1.1.2. Tài nguyên rừng 1.1.2.1. Một số khái niệm Rừng và tài nguyên rừng trên thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều những định nghĩa khác nhau tùy theo mục đích sử dụng và cách hiểu về rừng cũng như tài nguyên rừng như: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (Quốc hội, 2004). Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý (Morozov, 1930). Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật (dẫn theo Trần Văn Con, 2008). Rừng là nơi có cây mà mật độ che phủ lớn hơn 10% và có diện tích rộng tối thiểu 0,5 ha với các loài cây có độ cao tối thiểu 5 mét khi trưởng thành. Rừng bao gồm có rừng tự nhiên và rừng trồng (FAO, 2010). 8
  20. Tài nguyên rừng là một phần của tài nguyên thiên nhiên, thuộc loại tài nguyên tái tạo được tuy nhiên nếu sử dụng không hợp lý, tài nguyên rừng có thể bị suy thoái không thể tái tạo lại (Tổng cục Môi trường, 2009). Tài nguyên rừng là tất cả các giá trị thực vật, động vật, môi trường, hệ sinh thái và đa dạng sinh học từ rừng mà con người có thể sử dụng để phục vụ cho đời sống và sự phát triển của xã hội (Trần Văn Con và cs., 2006). Qua những khái niệm trên rừng và tài nguyên rừng được định nghĩa rất đa dạng, phong phú tùy theo từng mục đích cụ thể, yếu tố tài nguyên rừng trong đề tài cũng được hiểu ở khía cạnh là nguồn tài nguyên quan trọng và bao gồm rừng trồng, rừng tự nhiên cũng như độ che phủ của rừng. Độ che phủ rừng là mức độ che kín của tán cây rừng đối với đất rừng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện tích đất rừng (Quốc hội, 2004), có liên quan mật thiết tới tỷ lệ rừng hiện có trên một diện tích đất nhất định do đó độ che phủ rừng là chỉ tiêu tổng hợp nhất nói lên số lượng cả tuyệt đối và tương đối về diện tích rừng, đồng thời nó thuyết minh một cách gián tiếp khả năng đáp ứng lâm sản, phúc lợi, công ăn, việc làm, sinh thái,... Về cách tính, độ che phủ rừng là tỷ lệ phần trăm (%) giữa diện tích rừng so với diện tích lãnh thổ (Bộ NNPTNT, 2009). 1.1.2.2. Vai trò của tài nguyên rừng Rừng là một tổng hợp phức tạp có mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể, giữa các quần thể trong quần xã và có sự thống nhất giữa chúng với hoàn cảnh trong tổng hợp đó, rừng luôn có sự cân bằng động, có tính ổn định, tự điều hòa và tự phục hồi để chống lại những biến đổi của hoàn cảnh và những biến đổi về số lượng sinh vật. Những khả năng này được hình thành do kết quả của sự tiến hóa lâu dài và của chọn lọc tự nhiên ở tất cả các thành phần rừng. Trong các bộ phận cấu thành của sinh quyển thì rừng là bộ phận quan trọng nhất và có có ý nghĩa lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội, sinh thái và môi trường (Trần Văn Con, 2008). Việc hình thành các kiểu rừng có liên quan chặt chẽ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1