intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam

Chia sẻ: Mai Thuy Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

53
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với nội dung cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với công nghiệp công nghệ thông tin; thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam; phương hướng và giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TÔ HỒNG NAM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TÔ HỒNG NAM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. CHU XUÂN KHÁNH 2. TS. LÃ HOÀNG TRUNG HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Tô Hồng Nam i
  4. LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn khoa học: TS. Chu Xuân Khánh – Học viện Hành chính Quốc gia và TS. Lã Hoàng Trung – Bộ Thông tin và Truyền thông đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tác giả luận án xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia; Khoa Hành chính học; Khoa sau đại học; toàn thể thầy cô giáo và các nhà khoa học Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh đạo Bộ và lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, đặc biệt là lãnh đạo và chuyên viên Vụ Công nghệ thông tin; của các chuyên gia công tác tại Bộ Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Tổng công ty Công nghệ thông tin VNPT cũng như cảm ơn sự khích lệ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận án không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý của quý thầy cô giáo, nhà khoa học, các chuyên gia để luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Tô Hồng Nam ii
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông Bộ KHCN Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ VHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch CMMi (Capability Maturity Model Mô hình trưởng thành năng lực tích hợp Integration) CEO Giám đốc điều hành (Chief Executive Officer) CNC Công nghệ cao CNTT Công nghệ thông tin CNCNTT Công nghiệp công nghệ thông tin CNPC Công nghiệp phần cứng CNPM Công nghiệp phần mềm CPĐT Chính phủ điện tử DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNNN Doanh nghiệp nhà nước IC Mạch điện tử tích hợp Vạn vật kết nối Inter net IoT (Internet of things) KT-XH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách nhà nước PC Phần cứng PM Phần mềm PC-ĐT Phần cứng – Điện tử QLNN Quản lý nhà nước QLCM Quản lý công mới R&D Nghiên cứu và phát triển SHTT Sở hữu trí tuệ Small and medium enterprises SME (Doanh nghiệp vừa và nhỏ) iii
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN . 9 1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến công nghiệp công nghệ thông tin .................................................................................................... 9 1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 9 1.1.2.Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................. 11 1.2.Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin .................................................................... 18 1.2.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................... 18 1.2.2..Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................ 23 1.3. Nhận xét, đánh giá.................................................................................... 29 1.3.1. Những mặt thành công .......................................................................... 29 1.3.2. Những mặt chưa rõ, chưa đề cập đến cần tiếp tục nghiên cứu ............. 29 1.3.3.Những vấn đề khoa học cần tiếp tục nghiên cứu ................................... 30 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 31 Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................................. 32 2.1. Những vấn đề lý luận về công nghiệp công nghệ thông tin .................... 32 2.1.1. Khái niệm công nghiệp công nghệ thông tin ........................................ 32 2.1.2. Vai trò của công nghiệp công nghệ thông tin ....................................... 33 2.1.3. Đặc điểm của công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam .................. 35 2.2. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin và các yếu tố ảnh hưởng ............................................................................................. 35 2.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ........ 35 iv
  7. 2.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước với công nghiệp công nghệ thông tin .......... 41 2.2.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin . 42 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin........................................................................................................... 44 2.3. Xu hướng phát triển của hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ......................................................................................... 46 2.3.1. Xu hướng phát triển hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin ..................................................................................................................... 46 2.3.2. Xu hướng hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ..................................................................................................................... 49 2.4.Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với công nghiệp công nghệ thông tin và bài học rút ra cho Việt Nam ........................................................ 51 2.4.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc ........................................................................ 51 2.4.2. Kinh nghiệm Trung Quốc ..................................................................... 52 2.4.3. Kinh nghiệm Ấn Độ .............................................................................. 54 2.4.4. Kinh nghiệm Ailen ................................................................................ 55 2.4.5. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................. 56 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 58 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM .............................................. 59 3.1.Thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp công nghệ thông tin ............ 60 3.1.1. Thực trạng doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin........... 60 3.1.2.Thực trạng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin............................... 62 3.1.3. Thực trạng thị trường sản phẩm công nghệ thông tin ........................... 64 3.1.4.Thực trạng nhân lực công nghệ thông tin .............................................. 70 3.2.Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin .......... 76 3.2.1. Thực trạng chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin .............................. 76 v
  8. 3.2.2. Thực trạng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công nghiệp công nghệ thông tin ......................................................................................... 94 3.2.3. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về công nghiệp công nghệ thông tin ............................................................................. 99 3.2.4. Thực trạng hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ................................................................................................ 101 3.2.5. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin......................................................................................................... 104 3.2.6. Kết quả chung đạt được ...................................................................... 113 3.2.7. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân cơ bản ............................................ 114 Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 116 Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ................................................................................................. 117 4.1. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ....................................................................................... 117 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin......................................................................................................... 117 4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin......................................................................................................... 119 4.2. Một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ....................................................................................... 122 4.2.1. Các giải pháp chung ............................................................................ 122 4.2.2. Một số giải pháp cụ thể tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam ....................................................... 126 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 136 4.3.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ .......................................... 136 4.3.2. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông ............................................... 137 vi
  9. 4.3.3. Đối với các Bộ, ngành khác ................................................................ 138 Tiểu kết chương 4.......................................................................................... 140 KẾT LUẬN ................................................................................................... 141 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................. 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 146 CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT .............................................. 153 PHỤ LỤC ........................................................ Error! Bookmark not defined. vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1. Số lượng các doanh nghiệp đăng kí hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin .................................................................................................. 62 Bảng 3. 2. Xuất nhập khẩu công nghiệp CNTT .............................................. 70 Bảng 3. 3. Đào tạo nhân lực CNTT khối đại học, cao đẳng ........................... 71 Bảng 3. 4. Đào tạo nhân lực CNTT khối trường nghề.................................... 72 Bảng 3. 5. Số lao động công nghiệp CNTT .................................................... 75 Bảng 3. 6. Thu nhập bình quân lao động CNTT ............................................. 76 Bảng 3. 7. Các khu CNTT tập trung ............................................................... 84 Bảng 3. 8. Nhân lực CNTT ở các Bộ, ngành ................................................ 110 Bảng 3. 9. Nhân lực CNTT trong CQNN ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương .................................................................................................... 111 viii
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1. 1. “Mô hình bầu dục” mô tả các yếu tố tạo nên sự thành công trong xuất khẩu phần mềm của quốc gia .................................................................. 13 Hình 1. 2. Đường cong Parabol lồi (Kuznet curve) về mối quan hệ giữa thu nhập quốc gia và mức độ tập trung công nghiệp ............................................ 15 Hình 1. 3. Đường cong của Stan Shih ............................................................. 53 Hình 2. 1. Chính sách trong mô hình kim cương về năng lực cạnh tranh của ngành CNCNTT .............................................................................................. 40 Hình 3. 1. Doanh thu công nghiệp CNTT ....................................................... 65 Hình 3. 2. Cơ cấu nhập khẩu phần cứng, điện tử ............................................ 66 Hình 3. 3. Cơ cấu xuất khẩu phần cứng, điện tử ............................................. 67 Hình 3. 4. Doanh thu xuất nhập khẩu phần cứng, điện tử .............................. 68 Hình 3. 5. Doanh thu công nghiệp phần mềm ................................................ 69 Hình 3. 6. Tăng trưởng nhân lực CNTT trong ngành CNCNTT .................... 73 Hình 3. 7. Tổ chức bộ máy QLNN về CNCNTT hiện nay ........................... 106 Hình 3. 8. Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước (bộ, cơ quan ngang bộ và tỉnh thành phố) ................................................................. 109 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thứ nhất, đặc thù của ngành công nghiệp CNTT (CNCNTT) là ngành kinh tế tri thức, chủ yếu khai thác trí tuệ con người, ít khai thác tài nguyên thiên nhiên cũng như tiêu hao năng lượng của đất nước. Đây cũng là ngành kinh tế có giá trị gia tăng rất cao, trong đó lĩnh vực phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT có thể đạt giá trị gia tăng từ 70-90% doanh thu. Với xu thế giao dịch qua mạng Internet, sản phẩm, dịch vụ CNTT của Việt Nam có thể gia nhập thị trường toàn cầu rất nhanh chóng, quy mô thị trường của ngành do đó rất lớn, mang tính toàn cầu. Bên cạnh đó, so với các ngành kinh tế khác thì ngành CNCNTT còn là một trong số các ngành mà Việt Nam có lợi thế cạnh tranh trên thị trường thế giới do có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, chịu khó, nhanh nhẹn và có trình độ chuyên môn tốt. Mặt khác, bối cảnh quốc tế đang xuất hiện các cơ hội cho ngành CNCNTT Việt Nam. Các đối tác Nhật Bản đã coi Việt Nam là lựa chọn hàng đầu sau Trung Quốc để cung cấp các dịch vụ ITO, thực tế nhiều hợp đồng đang được chuyển dần sang Việt Nam. Bên cạnh đó, để tiết kiệm chi phí, các tập đoàn đa quốc gia đang đẩy mạnh việc thuê ngoài các dịch vụ CNTT (ITO) và thuê ngoài quy trình nghiệp vụ kinh doanh (BPO) sang các nước đang phát triển có tiềm năng. Sự phân chia lao động theo các chuỗi giá trị toàn cầu trong lĩnh vực CNTT cũng đang diễn ra mạnh mẽ. Điều này tạo cơ hội cho các nước có lợi thế so sánh về giá nhân công và trình độ nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao như Việt Nam ta. Mặc dù là ngành công nghiệp đem lại giá trị gia tăng cao, có cơ hội, lợi thế khách quan và chủ quan như vậy nhưng thực tế doanh thu của ngành CNCNTT ở nước ta chưa cao, chưa phát huy được tiềm năng đang có. Doanh thu chủ yếu từ công nghiệp phần cứng – điện tử với sự đóng góp chính từ các 1
  13. dự án FDI của các tập đoàn đa quốc gia như Samsung, Intel, Nokia, Cannon. Nhìn chung, giá trị gia tăng tạo ra thấp, chủ yếu lắp ráp phục vụ xuất khẩu. Công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT doanh nhỏ, bị cạnh tranh gay gắt. Thứ hai, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng và quan tâm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT, Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế đã khẳng định rõ vai trò quan trọng của CNTT như là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Cùng với ứng dụng CNTT, CNCNTT đóng vai trò ngày càng quan trọng không chỉ là một ngành kinh tế-kỹ thuật công nghệ cao (Điều 4, Luật CNTT) mà còn là hạ tầng thúc đẩy phát triển các ngành KT-XH khác. Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) đã khẳng định phát triển hạ tầng thông tin là một trong mười hạ tầng chủ lực để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Trong đó, phát triển mạnh CNCNTT là một nội dung quan trọng của phát triển hạ tầng thông tin. Phát triển CNCNTT còn là một trong sáu nhiệm vụ trọng tâm và là một trong bảy Chương trình trọng điểm thuộc Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010. Phát triển công nghiệp CNTT chính là tham gia vào cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” theo thông báo kết luận số 264 –TB/TW của Bộ Chính trị, vì chỉ khi sản phẩm sản xuất ra đáp ứng yêu cầu về chất lượng và đủ về số lượng, có uy tín nhất định thì người tiêu dùng mới từng bước chấp nhận, dùng vì yêu nước. Hơn thế nữa, phát triển công 2
  14. nghiệp CNTT có vai trò đặc biệt quan trọng liên quan đến ATTT, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng, nhất là đối với lĩnh vực an ninh, quân sự. Có vai trò quan trọng và được quan tâm như vậy như vậy nhưng hoạt động quản lý nhà nước về CNCNTT chưa chưa tương xứng với tiềm năng, chưa theo kịp sự phát triển cũng như yêu cầu thực tế đặt ra. Quy mô toàn ngành nhỏ, giá trị gia tăng thấp, năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh so với các nước trong khu vực và thế giới thấp [2, tr13]. Khái niệm CNCNTT gắn với sản xuất và cung cấp sản phẩm CNTT (bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số) mới chỉ chính thức được luật hóa từ năm 2006 khi ra đời Luật CNTT. Từ đó đến nay, các chính sách về CNCNTT dần được hoàn thiện và triển khai vào thực tiễn. So với lịch sử và tốc độ phát triển của công nghiệp CNTT thì kết quả cũng như kinh nghiệm của hoạt động quản lý Nhà nước thời gian qua, mặc dù đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu mà thực tiễn đặt ra. Chính sách quản lý nhà nước, văn bản điều hành quản lý, văn bản pháp luật cần được hoàn thiện, tăng tính khả thi để có thể triển khai hiệu quả trong thực tế. Thứ ba, chưa có một công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống gắn liền với cơ sở khoa học lý luận về quản lý nhà nước đối với ngành công nghiệp công nghệ cao này ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu hiện nay chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm ở mức độ mô tả hiện trạng, hoặc tiếp cận, lý giải dưới giác độ lý luận khoa học quản lý theo từng khía cạnh của vấn đề; chưa gắn lý luận khoa học với thực tiễn quản lý; thiếu số liệu cập nhật và phương pháp luận khoa học. Việc nghiên cứu, tiếp cận vấn đề đặt ra một cách tổng thể dưới góc độc của khoa học quản lý hành chính nhà nước chưa được thực hiện. Vì vậy, hiện tại, rất cần thiết phải triển khai nghiên cứu vấn đề này trên bình diện của khoa học quản lý công và ở một cấp độ quy mô lớn hơn so với các nghiên cứu trước đây. 3
  15. Như vậy, nội dung nghiên cứu của Luận án rất cần thiết trong bối cảnh bùng nổ của khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế tri thức hiện nay, khi mà CNTT được ứng dụng ngày càng sâu rộng vào mọi mặt của đời sống xã hội, yêu cầu phải tự chủ được về công nghệ, sản xuất sản phẩm CNTT, không những để tận dụng cơ hội phát triển kinh tế mà còn góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng. Luận án “Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam” sẽ nghiên cứu toàn diện, tổng thể hoạt động QLNN về CNCNTT, gắn lý luận khoa học với thực tiển quản lý để có thể ứng dụng triển khai ngay trong thực tiễn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án nghiên cứu, bổ sung cơ sở khoa học về QLNN đối với CNCNTT; trên cơ sở đó nghiên cứu thực trạng, đề xuất phương hướng giải pháp hoàn thiện QLNN về CNTT trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, luận án có nhiệm vụ: Thứ nhất, luận án phân tích tổng quan một số công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến QLNN về CNCNTT trong và ngoài nước nhằm xác định các nội dung cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện. Thứ hai, luận án nghiên cứu, phân tích, bổ sung một số vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện cơ sở khoa học QLNN về CNCNTT. Thứ ba, luận án phân tích thực trạng công tác QLNN về CNCNTT tại Việt Nam, đối chiếu với thực trạng phát triển của ngành; rút ra kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong QLNN về CNCNTT. Thứ tư, trên cơ sở nghiên cứu xu hướng phát triển và kinh nghiệm QLNN về CNCNTT ở một số quốc gia, luận án đề xuất phương hướng, giải pháp chung và cụ thể tiếp tục hoàn thiện QLNN về CNCNTT tại Việt Nam trong 4
  16. giai đoạn tới, tạo thuận lợi cho các hoạt động CNCNTT phát triển tốt, đem lại doanh thu cao. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là tổ chức và các hoạt động QLNN về CNCNTT tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Giới hạn trong các nội dung QLNN về CNCNTT (thể chế, tổ chức, đội ngũ, tài chính, kiểm tra giám sát), trong đó tập trung vào xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình; xây dựng và thực thi văn bản pháp luật; thanh kiểm tra và tổ chức bộ máy QLNN về CNCNTT trong phạm vi công nghiệp sản xuất phần cứng máy tính và phần mềm máy tính. - Về không gian: Nghiên cứu QLNN trên lãnh thổ Việt Nam, tập trung vào công tác QLNN ở Trung ương. - Về thời gian: Khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm 2009-2017; đề xuất định hướng giải pháp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Phương pháp luận được sử dụng khi nghiên cứu luận án là phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và lý thuyết hệ thống. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của luận án, tác giả sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau. Trong đó, có các phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng để phân tích tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Tài liệu sơ cấp gồm các văn kiện của Đảng, văn bản 5
  17. pháp luật có liên quan, các số liệu thống kê chính thức; tài liệu thứ cấp gồm các bài báo, tạp chí, kết luận đã được các tác giả khác thực hiện. - Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này sử dụng để tổng hợp số liệu, tri thức có được từ hoạt động phân tích, hỏi chuyên gia để đưa ra các nhận định, luận giải, nhận xét và đề xuất là kết quả của quá trình nghiên cứu. - Phương pháp tổng kết thực tiễn: Tác giả nghiên cứu công tác QLNN về CNCNTT thời gian qua để đưa ra kết luận về những kết quả, hạn chế và bài học kinh nghiệm cho công tác QLNN về CNCNTT thời gian tới. - Phương pháp thống kê, so sánh: Tác giả thống kê các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất CNCNTT và hoạt động QLNN về CNCNTT, từ đó so sánh, phân tích và đưa ra những kết luận khoa học; phương pháp so sánh chủ yếu được sử dụng để so sánh QLNN về CNCNTT giữa Việt Nam và một số quốc gia. - Phương pháp thu thập dữ liệu, khảo sát thực tế: Mẫu phiếu thu thập thông tin về doanh nghiệp CNTT gồm thông tin chun, kết quả hoạt động (doanh thu, nhân lực, R&D), vướng mắc và kiến nghị với CQNN. Phiếu được Bộ TTTT gửi đến khoảng 500 doanh nghiệp trên cả nước đảm bảo việc thu thập được đầy đủ, chính xác. Số liệu thu thập về được tác giả phân tích, tổng hợp và lựa chọn phục vụ công tác nghiên cứu, thống kê. Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng hệ thống quan điểm, phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về CNCNTT thời gian tới. - Phương pháp chuyên gia: Tác giả đã xây dựng câu hỏi lấy ý kiến chuyên gia làm cơ sở hoàn thiện luận án, đặc biệt là các giải pháp mà luận án đề xuất. Các chuyên gia được lựa chọn phù hợp với các mảng nội dung của luận án, đảm bảo toàn diện và khách quan, gồm đại diện cơ quan QLNN về CNCNTT ở Trung ương, ở địa phương, đại diện cho khối các doanh nghiệp, đại diện cho khối đào tạo phát triển nguồn nhân lực, đại diện cho cơ quan QLNN về tổ chức bộ máy. 6
  18. - Bên cạnh đó, luận án cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu bổ sung khác như phương pháp quy nạp, phương pháp diễn dịch để cung cấp thêm các luận cứ khoa học và thực tiễn thực hiện đề tài. 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu - Giả thuyết khoa học: CNCNTT ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và bảo vệ Tổ quốc. CNCNTT nước ta chưa chưa tận dụng được cơ hội và lợi thế cạnh tranh, chưa phát huy hiệu quả các tiềm năng. QLNN về CNCNTT chưa theo kịp sự phát triển khiến cho CNCNTT nước ta chưa phát triển xứng với tiềm năng. - Tác giả thiết lập một số câu hỏi nghiên cứu để tìm kiếm câu trả lời: (1) QLNN về CNCNTT có đặc điểm, nội dung gì? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến QLNN về CNCNTT, xu hướng của QLNN về CNCNTT? (2) Thực trạng QLNN về CNCNTT như thế nào, kết quả, hạn chế, nguyên nhân? Vì sao QLNN về CNCNTT ở nước ta chưa theo kịp sự phát triển, chưa pháp huy được vai trò, tạo điều kiện cho phát triển? (3) Hoàn thiện nội dung QLNN về CNCNTT ở Việt Nam giai đoạn tới như thế nào? 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 6.1.Ý nghĩa khoa học - Vận dụng các tiến bộ trong khoa học quản lý công, khoa học công nghệ phù hợp với thực tiễn Việt Nam nhằm hoàn thiện QLNN về CNCNTT thời gian tới. - Luận án nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống, gắn cơ sở lý luận khoa học về QLNN với thực tế quản lý, làm sáng tỏ bản chất, nguồn gốc của hoạt động QLNN đối với chuyên ngành CNCNTT, trong ngành lớn là CNTT nói chung. - Luận án cập nhật các số liệu, tài liệu mới nhất, thông tin cập nhật nhất, tin cậy nhất làm cơ sở để đề xuất các giải pháp có tính khả thi, tính thực tiễn cao, do đó nâng cao giá trị của kết quả nghiên cứu. 7
  19. - Đề tài kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý luận và thực tế, phản ánh sự cần thiết khách quan phải nâng cao chất lượng QLNN về CNCNTT; phân tích khoa học các luận điểm đề xuất các giải pháp cụ thể, nội dung này chưa được chỉ rõ trong các công trình nghiên cứu hiện có. 6.2.Ý nghĩa thực tiễn - Luận án là căn cứ khoa học, đầy đủ để xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật, tổ chức bộ máy quản lý, phát triển nhân lực quản lý nhằm QLNN ngành CNCNTT hiệu quả giai đoạn tới. - Luận án có thể sử dụng làm tài liệu giảng dạy, giáo trình trong các cơ sở đào tạo, trường đại học, học viện, doanh nghiệp, hiệp hội CNTT. - Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, sinh viên, nhà nghiên cứu, người hoạch định chính sách, cán bộ làm công tác QLNN, doanh nghiệp sản xuất liên quan đến CNTT nói chung và CNCNTT nói riêng. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có kết cấu 4 chương gồm: - Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin. - Chương 2. Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với công nghiệp công nghệ thông tin. - Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam. - Chương 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin. 8
  20. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến công nghiệp công nghệ thông tin 1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước - TS. Trần Quý Nam (2012), Nghiên cứu, đề xuất mục tiêu, nội dung thực hiện và các giải pháp phát triển công nghiệp CNTT tại một số địa phương, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông. Đề tài này nghiên cứu cơ sở lý luận về chính sách phát triển CNCNTT, vẽ được bức tranh tổng thể phát triển CNCNTT tại các địa phương Việt Nam, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá lựa chọn một số địa phương tiềm năng, và đề xuất một số giải pháp phát triển cho địa phương. Tuy nhiên, việc đánh giá nguồn nhân lực CNTT dựa trên số lượng học sinh phổ thông không phù hợp, các giải pháp còn chung chung thiếu thuyết phục. - Nguyễn Anh Tuấn (2011), Nghiên cứu nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển công nghiệp CNTT Việt Nam giai đoạn 2011-2015, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông. Đề tài này xác định quan điểm DN đóng vai trò chủ lực trong phát triển CNCNTT, Nhà nước tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ thông qua cơ chế, chính sách. Đầu tư phải kết hợp nguồn lực trong nước và thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển phần mềm. Đối với công nghiệp phần cứng ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, các nội dung nghiên cứu chưa sâu, chung chung và số liệu nghiên cứu lạc hậu. - Vũ Anh Dũng (2010), “Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn CMMi cho các doanh nghiệp gia công phần mềm Việt Nam: Bài học từ FPT Software”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, 26(2010): 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2