intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:233

27
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý của Nhà nước đối với các di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc, luận án "Quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam" xây dựng và đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ BÌNH NAM GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ ĐƯỢC UNESCO GHI DANH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ BÌNH NAM GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ ĐƯỢC UNESCO GHI DANH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hà 2. TS. Nguyễn Thị Hường HÀ NỘI, 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Luận án với đề tài “Quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi; 2. Nội dung luận án đảm bảo tính liêm chính học thuật; 3. Luận án đã được sửa chữa, bổ sung theo Quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện thành lập theo Quyết định số 4325/QĐ-HCQG ngày 29/11/2022 của Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, họp ngày 27/12/2022. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan trên. NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGƯỜI HƯỚNG NGHIÊN CỨU SINH DẪN PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà Ngô Bình Nam Giang TS. Nguyễn Thị Hường CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PGS.TS. Đặng Khắc Ánh XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO TL. GIÁM ĐỐC TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành theo Chương trình đào tạo Tiến sĩ Quản lý công do Học viện Hành chính Quốc gia tổ chức. Tác giả trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện; Ban Quản lý Đào tạo; Khoa Quản lý xã hội; quý thầy cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả đặc biệt trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hà và TS. Nguyễn Thị Hường đã trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, động viên trong suốt quá trình nghiên cứu luận án. Do những điều kiện chủ quan và khách quan, kết quả nghiên cứu của luận án vẫn còn những điểm thiếu sót. Tác giả mong nhận được ý kiến chỉ dẫn của quý thầy cô, các nhà khoa học, nhà quản lý và đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Tác giả Ngô Bình Nam Giang ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đối với di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.................................... 10 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến hình thức nghệ thuật trình diễn dân gian ..................................................................................11 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến hình thức tập quán xã hội và tín ngưỡng ..................................................................................14 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đối với quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể .......................................................................................................... 19 1.2.1. Các công trình nghiên cứu về thể chế, cơ chế, chính sách ............................20 1.2.2. Các công trình nghiên cứu về mô hình quản lý di sản văn hóa phi vật thể ...25 1.2.3. Các công trình nghiên cứu về huy động nguồn lực .......................................27 1.3. Kết quả nghiên cứu tổng quan và những nội dung luận án cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................................................................................................... 29 1.3.1. Kết quả nghiên cứu tổng quan .......................................................................29 1.3.2. Những điểm kế thừa .......................................................................................30 1.3.3. Những vấn đề tiếp tục nghiên cứu ..................................................................31 Kết luận Chương 1 ..................................................................................................34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ ĐƯỢC UNESCO GHI DANH.................................35 2.1. Khái quát chung quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ........................................................................................................... 35 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................35 2.1.1.1. Di sản văn hóa ..............................................................................................35 2.1.1.2. Di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng .....................................................36 2.1.1.3. Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ......................................38 2.1.1.4. Khái niệm quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ............................................................................................42 2.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ...........................................................43 2.1.2.1. Đặc điểm của quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ............................................................................................43 2.1.2.2. Ý nghĩa của quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ............................................................................................44 2.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ............................................................................................45 2.2. Chủ thể, nội dung quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ........................................................................................................... 46 iii
  6. 2.2.1. Chủ thể quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ...........................................................................................46 2.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ...........................................................................................47 2.2.2.1. Xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật ..............................................47 2.2.2.2. Tổ chức các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản .............................50 2.2.2.3. Tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức ...............................................53 2.2.2.4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức, giáo dục, quảng bá về di sản ................57 2.2.2.5. Huy động các nguồn lực ..............................................................................60 2.2.2.6. Thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý di sản ...............................................63 2.2.2.7. Hợp tác quốc tế để bảo vệ và phát huy giá trị di sản ...................................64 2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể của một số quốc gia trên thế giới ..................................................................................................... 66 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia ở Châu Âu ................................................66 2.3.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia ở Châu Á ..................................................71 2.3.3. Bài học tham chiếu cho Việt Nam ..................................................................81 Kết luận Chương 2 ..................................................................................................83 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ ĐƯỢC UNESCO GHI DANH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC ...........................................................................................84 3.1. Khái quát chung về vùng trung du và miền núi phía Bắc, di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc ............... 84 3.1.1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc .............................................................................. 84 3.1.2. Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc .......................................................................................................................... 85 3.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc............................... 89 3.2.1. Thực trạng hoạt động xây dựng, ban hành các văn bản pháp luật .......................89 3.2.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động bảo vệ di sản ...........................................94 3.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức ............................98 3.2.4. Thực trạng tuyên truyền nâng cao nhận thức, giáo dục, quảng bá về di sản ..104 3.2.5. Thực trạng các nguồn lực hỗ trợ hoạt động bảo vệ di sản ..........................115 3.2.5.1. Nguồn nhân lực ..........................................................................................115 3.2.5.2. Nguồn tài chính ..........................................................................................116 3.2.5.3. Nguồn lực khoa học, công nghệ.................................................................120 3.2.6. Thực trạng thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý di sản ............................121 3.2.7. Thực trạng hoạt động hợp tác quốc tế bảo vệ và phát huy giá trị di sản ....124 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc............................. 129 3.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................................. 129 3.3.2. Hạn chế ............................................................................................................................ 132 3.3.3. Nguyên nhân.................................................................................................................... 136 Kết luận Chương 3 ................................................................................................145 iv
  7. CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ ĐƯỢC UNESCO GHI DANH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC .....................146 4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc............................. 146 4.1.1. Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh theo hướng bền vững.................................................................................................146 4.1.2. Tôn trọng sự đa dạng của các biểu đạt văn hóa, bản sắc của từng cộng đồng .147 4.1.3. Khai thác giá trị di sản văn hóa phi vật thể đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ di sản .............................................................................................148 4.1.4. Quảng bá hình ảnh quốc gia thông qua di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ...........................................................................................149 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc............................. 150 4.2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách ....................................151 4.2.1.1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa .............................151 4.2.1.2. Hoàn thiện, xây dựng và ban hành Nghị định, Thông tư hướng dẫn ............152 4.2.1.3. Xây dựng và ban hành cơ chế ....................................................................153 4.2.1.4. Xây dựng và ban hành chính sách .............................................................154 4.2.2. Tăng cường tổ chức hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản ................155 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý .............................................................156 4.2.4. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức, tăng cường giáo dục, quảng bá về di sản ...................................................................................................159 4.2.5. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức .......................164 4.2.6. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực .............................................165 4.2.7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý di sản ...........................171 4.2.8. Đẩy mạnh giao lưu, hợp tác quốc tế để bảo vệ và phát huy giá trị di sản ..172 4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................... 174 Kết luận Chương 4.................................................................................................................... 175 KẾT LUẬN ............................................................................................................177 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................181 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................182 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................194 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................197 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................200 PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................204 PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................205 PHỤ LỤC 6 ............................................................................................................207 PHỤ LỤC 7 ............................................................................................................208 PHỤ LỤC 8 ............................................................................................................216 PHỤ LỤC 9 ............................................................................................................218 PHỤ LỤC 10 ..........................................................................................................219 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BNV: Bộ Nội Vụ Bộ VHTTDL: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nxb: Nhà xuất bản QĐ: Quyết định Sở VHTTDL: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở VHTT: Sở Văn hóa và Thể thao Sở VTTTTTDL: Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch TP: Thành phố TTg: Thủ tướng Chính phủ UBND: Ủy ban nhân dân vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Association of South East Asian Nations ASEAN: (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á) The International Training Center for Intangible Cultural Heritage in the Asia-Pacific Region CRIHAP: (Trung tâm quốc tế về đào tạo di sản văn hóa phi vật thể ở Châu Á - Thái Bình Dương) Gross Regional Domestic Product GRDP: (Tổng sản phẩm tính trên phạm vi một tỉnh) International Monetary Fund IMF: (Quỹ tiền tệ quốc tế) The International Information and Networking Centre for Intangible Cultural Heritage in the Asia - Pacific Region ICHCAP: (Trung tâm Mạng lưới và Thông tin Quốc tế về Di sản Văn hóa Phi vật thể ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương) International Research Centre for Intangible Cultural Heritage in the Asia - Pacific Region IRCI: (Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế về Di sản văn hóa phi vật thể ở Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương) United Nations Educational, Scientific UNESCO: and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc) Provincial Competitiveness Index PCI: (Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) World Bank WB: (Ngân hàng Thế giới) vii
  10. DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ 2.1. Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở Việt Nam........ 41 Bản đồ 3.1. Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam ........................................................ 87 Bản đồ 4.1. Bản đồ PCI vùng trung du và miền núi phía Bắc năm 2020 ................. 167 viii
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại hình thức của các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc .......................................................... 10 Bảng 3.1. Danh sách di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam ........................................................ 86 Bảng 3.2. Chương trình hành động quốc gia về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.............................. 94 Bảng 3.3. Tổng hợp cơ quan, đơn vị chuyên môn tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.............................. 99 Bảng 3.4. Thống kê phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở có chức năng tham mưu về quản lý di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.......................................................................... 101 Bảng 3.5. Thống kê số lượng nhân sự phòng chuyên môn nghiệp vụ của Sở tham mưu về quản lý di sản văn hóa ở vùng trung du và miền núi phía Bắc ........... 102 Bảng 3.6. Tổng thu từ du lịch văn hóa và số lượt khách năm 2021 của các tỉnh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.......................................................................... 113 Bảng 3.7. Mục tiêu tổng thu từ du lịch và số lượt khách năm 2030 của các tỉnh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.......................................................................... 114 Bảng 3.8. Tổng hợp số liệu đoàn thanh tra lĩnh vực di sản văn hóa năm 2020 - 2021 ............................................................................................................. 122 ix
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Văn bản pháp luật liên quan đến di sản văn hóa do các cơ quan ở vùng trung du và miền núi phía Bắc ban hành (%).................................................. 90 Biểu đồ 3.2. Đánh giá cơ chế, chính sách về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể ở vùng trung du và miền núi phía Bắc (%) .................................................................. 93 Biểu đồ 3.3. Đánh giá đội ngũ quản lý di sản văn hóa phi vật thể ở vùng trung du và miền núi phía Bắc (%)............................................................................................... 103 Biểu đồ 3.4. Tần suất tuyên truyền pháp luật về quản lý di sản văn hóa phi vật thể ở vùng trung du và miền núi phía Bắc (%) .................................................................. 105 Biểu đồ 3.5. Khảo sát hoạt động tuyên truyền về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc (%) ...................... 108 Biểu đồ 3.6. Đánh giá giải pháp cần thiết để bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể (%) ................................................................................................................. 110 Biểu đồ 3.7. Kinh phí hỗ trợ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể trong Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa 2016 - 2020 (đơn vị: triệu đồng) .................................... 117 Biểu đồ 3.8. Đánh giá hiệu quả huy động nguồn vốn hỗ trợ các hoạt động bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể ở vùng trung du và miền núi phía Bắc (%) ...................... 119 Biểu đồ 3.9. Đánh giá hoạt động thanh tra, kiểm tra việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể ở vùng trung du và miền núi phía Bắc (%) ............................................... 124 Biểu đồ 3.10. Thống kê số dân tộc ở vùng trung du và miền núi phía Bắc .............. 138 Biểu đồ 4.1. Giải pháp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ............................................................................................... 166 x
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Trình tự UNESCO xét duyệt hồ sơ và ghi danh di sản văn hóa phi vật thể của các quốc gia vào Danh sách của UNESCO......................... 39 Sơ đồ 2.2. Quy trình thực hiện cam kết quốc gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh...................................... 52 Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở Việt Nam ........................ 54 Sơ đồ 2.4. Bộ máy quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ............................................................................................... 56 Sơ đồ 3.1. Quá trình Việt Nam tham gia Công ước 2003 của UNESCO................. 143 xi
  14. DANH MỤC MÔ HÌNH Mô hình 4.1. Thư viện số về Di sản văn hóa Việt Nam ............................................. 169 Mô hình 4.2. Mô hình bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trên môi trường số........................................................................................................... 170 xii
  15. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong thời kỳ toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, văn hóa nói chung và di sản văn hoá nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu bản sắc của từng quốc gia, dân tộc. Di sản văn hóa là những giá trị bền vững, được sáng tạo, bảo vệ và lưu truyền qua nhiều thế hệ. Việt Nam với lịch sử hàng nghìn năm văn hiến và cộng đồng năm mươi tư dân tộc anh em đã hình thành một kho tàng đồ sộ các di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể mang đậm bản sắc truyền thống và thể hiện tính đa dạng trong thống nhất. Trong đó, di sản văn hóa phi vật thể đóng một vai trò quan trọng, được coi như linh hồn của kho tàng di sản văn hóa Việt Nam. Di sản văn hóa phi vật thể chứa đựng những giá trị bền vững, được chính cộng đồng sáng tạo, bảo vệ và phát huy để phù hợp với những thay đổi của xã hội. Giá trị của sự đa dạng bản sắc trong các di sản văn hóa phi vật thể ngày càng được quốc tế đề cao và tôn vinh. Tuy nhiên, trong quá trình thay đổi của lịch sử, nhiều di sản văn hóa phi vật thể đã bị biến đổi, mai một, biến mất do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Để bảo vệ và tôn vinh giá trị di sản văn hóa phi vật thể của các quốc gia, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) đã thông qua Công ước về Bảo vệ Di sản văn hóa phi vật thể (Công ước 2003). Việt Nam là một trong ba mươi quốc gia đầu tiên gia nhập Công ước. Nhằm tôn vinh và quảng bá bản sắc văn hóa truyền thống, khẳng định sự đa dạng trong thống nhất, Chính phủ đã đệ trình UNESCO xem xét và ghi danh các di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam. Tính đến tháng 12/2022, UNESCO đã ghi danh tổng cộng 15 di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam. Mỗi di sản được ghi danh thể hiện cam kết quốc gia của Chính phủ Việt Nam với UNESCO về trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể đó. 1
  16. Các di sản sau khi được ghi danh trở thành biểu tượng của địa phương, thương hiệu của quốc gia, tuy nhiên các di sản này lại đang đối mặt với nhiều vấn đề mà các cấp, các ngành cần quan tâm, giải quyết trong thời gian tới. Đó là hiện trạng chủ thể văn hóa phổ biến, thực hành sai lệch các giá trị nguyên bản, gây biến tướng và làm mai một di sản. Bên cạnh đó, một số cộng đồng đã đưa các yếu tố mới chưa phù hợp với văn hóa vào quá trình thực hành, làm giảm giá trị nguyên gốc của di sản. Tại một số địa phương có tình trạng lợi dụng ảnh hưởng và thương hiệu của di sản để trục lợi. Thực tế cho thấy, bối cảnh thực hành di sản văn hóa phi vật thể đã biến đổi rất nhiều. Sự thiếu hiểu biết về giá trị và năng lực nhận diện các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh đã dẫn đến hệ lụy trong công tác quản lý và bảo vệ di sản, làm mai một các giá trị văn hóa truyền thống. Vùng trung du và miền núi phía Bắc với nhiều cộng đồng dân tộc thiểu số đã tạo nên sự đa dạng về di sản văn hóa phi vật thể. Theo đó, địa bàn này đã có 08 di sản trong số 15 di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam được UNESCO ghi danh. Tuy nhiên, hoạt động quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc đang xuất hiện nhiều bất cập, bao gồm: hệ thống các văn bản pháp luật còn thiếu và chưa cập nhật; tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ di sản thiếu sự liên kết; năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý di sản văn hóa ở cấp cơ sở còn hạn chế; hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức và giáo dục về di sản chưa đạt hiệu quả; việc huy động các nguồn lực gặp nhiều khó khăn; hoạt động thanh tra, kiểm tra còn gặp nhiều vướng mắc. Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế và những biến đổi của xã hội trong quá trình hội nhập toàn cầu đã khiến di sản văn hóa phi vật thể nói chung, di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số nói riêng, chịu những tác động mạnh mẽ. Vùng trung du và miền núi phía Bắc có rất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nhưng trong nhiều năm qua vẫn là khu vực khó khăn nhất cả nước. Quá trình biến đổi hoàn cảnh sống và biến động xã hội gây ảnh hưởng đến giá trị văn hóa của các dân tộc bản địa. Do vậy, bảo vệ di sản văn 2
  17. hóa phi vật thể của cộng đồng các dân tộc ở vùng trung du và miền núi phía Bắc là vấn đề cấp thiết, cần triển khai thực hiện theo kế hoạch dài hạn. Mặt khác, đây cũng là cách thức để Chính phủ Việt Nam đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết quốc gia với tư cách của một quốc gia thành viên UNESCO trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh. Về phương diện khoa học, di sản văn hoá phi vật thể đã và đang trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, được các học giả trong và ngoài nước quan tâm, tìm hiểu. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu về di sản văn hóa phi vật thể được ghi danh chủ yếu tập trung vào yếu tố nhận diện di sản, đề xuất giải pháp bảo vệ một di sản, hoặc một hình thức di sản nào đó. Các công trình liên quan đến quản lý nhà nước chỉ nghiên cứu, đề cập đến quản lý di sản văn hóa phi vật thể nói chung, hoặc lựa chọn một vấn đề của nội dung quản lý nhà nước, chưa có công trình nghiên cứu nào hệ thống các vấn đề quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh. Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc có đặc điểm đa dạng, hình thức biểu đạt phong phú, phản ánh bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc bản địa. Với các giá trị đặc biệt về lịch sử, truyền thống, văn hóa tộc người, tính kết nối cộng đồng, cần có một nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề quản lý nhà nước đối với các di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. Với những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý của Nhà nước đối với các di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc, luận án xây dựng và đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. 3
  18. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tập hợp, nghiên cứu một số công trình khoa học của các học giả trong nước và quốc tế liên quan đến đề tài luận án, xác định những điểm kế thừa và đề xuất những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. - Xây dựng và hình thành khung lý thuyết quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh. - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. - Xác định quan điểm, định hướng bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. - Xây dựng và đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: luận án nghiên cứu các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam (gồm 14 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên). - Về thời gian: luận án tập trung phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh từ năm 2009 (di sản văn hóa phi vật thể đầu tiên ở vùng trung du và miền núi phía Bắc được ghi danh) đến năm 2022 (gần 20 năm Việt Nam thực hiện Công ước 2003 của UNESCO), và đề xuất hệ thống giải pháp đến năm 2030. - Về nội dung: luận án tập trung vào các nội dung quản lý nhà nước sau: 4
  19. + Xây dựng, ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. + Tổ chức các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. + Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. + Tuyên truyền nâng cao nhận thức, giáo dục, quảng bá về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. + Thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. + Hợp tác quốc tế để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, lý thuyết hệ thống, phương pháp tư duy logic, khoa học quản lý công, khoa học liên ngành, khoa học quản lý văn hóa, dân tộc học, khoa học lịch sử. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, gồm: - Phương pháp tổng hợp: sử dụng để tổng hợp các số liệu, tài liệu, thông tin liên quan đến luận án. - Phương pháp thống kê: sử dụng để thống kê số liệu liên quan đến các nội dung quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể trên cơ sở tài liệu thứ cấp từ báo cáo, quy hoạch, số liệu trên Cổng thông tin điện tử của các cơ quan quản lý ở Trung ương và địa phương. - Phương pháp so sánh: đối chiếu hoạt động quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể của một số quốc gia trên thế giới, xác định điểm tương đồng và khác biệt để rút ra bài học vận dụng cho trường hợp của Việt Nam. 5
  20. - Phương pháp phân tích tài liệu: sử dụng để phân tích tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp, lý giải tính cấp thiết và ý nghĩa quan trọng mà vấn đề nghiên cứu đặt ra, từ đó định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nước về di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. - Phương pháp nghiên cứu liên ngành: di sản là một lĩnh vực rộng và liên quan đến nhiều ngành, do vậy sử dụng phương pháp nghiên cứu liên ngành để cung cấp thêm luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp hữu ích bảo vệ và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh. - Phương pháp bản đồ: sử dụng hình thức chấm điểm tròn trên bản đồ để thể hiện sự phân bố của các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh. - Phương pháp điều tra và xử lý dữ liệu sơ cấp: + Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát: cơ cấu tổng 500 phiếu, đối tượng điều tra gồm:  Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực văn hóa của các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và địa phương: 200 phiếu điều tra, chiếm 40% tổng số phiếu điều tra.  Người dân, cộng đồng chủ thể của di sản ở vùng trung du và miền núi phía Bắc: 300 phiếu điều tra, chiếm 60% tổng số phiếu điều tra. Trong đó, lựa chọn điểm khảo sát ở tỉnh Điện Biên và Lào Cai thuộc Tây Bắc Bộ; tỉnh Phú Thọ, Lạng Sơn, Bắc Giang thuộc Đông Bắc Bộ. + Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: 03 nhóm đối tượng, gồm:  Cán bộ, công chức, viên chức quản lý của các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và địa phương (Cục Di sản văn hóa (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); Ban Quản Lý Làng Văn Hóa - Du Lịch các dân tộc Việt Nam (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); Vụ Ngoại giao Văn hóa và UNESCO (Bộ Ngoại giao); Phái đoàn Việt Nam bên cạnh UNESCO (Bộ Ngoại giao); Sở VHTTDL tỉnh Phú Thọ) (5 người).  Các chuyên gia nghiên cứu về di sản văn hóa phi vật thể (5 người).  Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú (5 người). 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2