Luận án Tiến sĩ Quản lý Giáo dục: Phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên Trung học phổ thông
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm xây dựng các biện pháp phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên Trung học phổ thông nhằm nâng cao Năng lực giáo dục của họ, đáp ứng xu thế đổi mới Giáo dục. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý Giáo dục: Phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên Trung học phổ thông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------- LÊ THỊ QUỲNH NGA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------- LÊ THỊ QUỲNH NGA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và Lịch sử giáo dục Mã số: 9 14 01 02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Hữu Châu 2. TS. Nguyễn Anh Dũng Hà Nội, 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Thị Quỳnh Nga
- ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CBQL Cán bộ quản lí ĐC Đối chứng GD Giáo dục GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐ Hoạt động HS Học sinh KN Kĩ năng KNTV Kĩ năng tư vấn NL Năng lực NLGD Năng lực giáo dục NLTV Năng lực tư vấn PHHS Phụ huynh học sinh SP Sư phạm SV Sinh viên THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TV Tư vấn TVHĐ Tư vấn học đường
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .........................................................................................................vii MỞ ĐẨU .............................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 4 9. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................ 7 10. Cấu trúc luận án ....................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................. 8 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................................... 8 1.1.1. Những nghiên cứu về tư vấn học đường ........................................................................... 8 1.1.2. Nghiên cứu về năng lực tư vấn của giáo viên ................................................................. 10 1.1.3. Nghiên cứu về phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên ...................................... 14 1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................................ 17 1.2.1. Tư vấn ............................................................................................................................. 17 1.2.2. Năng lực .......................................................................................................................... 21 1.2.3. Năng lực tư vấn của người giáo viên .............................................................................. 24 1.2.4. Phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên............................................................... 25 1.3. Nhu cầu tư vấn của học sinh Trung học phổ thông ......................................... 26 1.3.1. Đặc điểm đặc trưng của lứa tuổi HS THPT .................................................................... 26 1.3.2. Nhu cầu TV của HS THPT ............................................................................................. 28 1.4. Phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên Trung học phổ thông ......... 31 1.4.1. Cấu trúc NLTV của người GV THPT............................................................................. 31 1.4.2. Nội dung phát triển NLTV cho GV THPT ..................................................................... 38 1.4.3. Cơ sở khoa học của việc hình thành và phát triển NLTV của GV THPT........................ 39 1.4.4. Các con đường phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên...................................... 41 1.4.5. Đánh giá NLTV của GV THPT ...................................................................................... 43 1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển NLTV của người GV ...................................... 48 Kết luận chương 1 ............................................................................................................ 51
- iv CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................................. 52 2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................................. 52 2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................................. 52 2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................................. 53 2.4. Nội dung và công cụ khảo sát .............................................................................. 53 2.5. Phương pháp khảo sát .......................................................................................... 56 2.5.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi ............................................................................. 56 2.5.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................................................. 57 2.5.3. Phương pháp nghiên cứu trường hợp.............................................................................. 57 2.6. Kết quả khảo sát .................................................................................................... 58 2.6.1. Thực trạng nhu cầu TV của HS THPT ........................................................................... 58 2.6.2. Thực trạng nhận thức về NLTV và phát triển NLTV của người GV THPT................... 70 2.6.3. Thực trạng NLTV của GV THPT ................................................................................... 76 2.6.4. Thực trạng phát triển NLTV của GV THPT ................................................................... 91 Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 98 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................. 99 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................. 99 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục ............................................................ 99 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính liên tục ......................................................... 99 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển............................................................. 100 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................................. 100 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và kinh nghiệm của GV .................................................................................................................................... 100 3.2. Các biện pháp phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên Trung học phổ thông ....................................................................................................................... 101 3.2.1. Đề xuất khung NLTV cho GV THPT ........................................................................... 101 3.2.2. Thiết kế và tổ chức seminar chuyên đề NLTV của người GV THPT........................... 109 3.2.3. Hướng dẫn thực hành, phân tích ca TV của người GV THPT ................................. 114 3.2.4. Rèn luyện KN tự học, tự bồi dưỡng NLTV cho GV THPT ........................................ 120 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 125 Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 127 CHƯƠNG 4 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 128 4.1. Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia ........................................................................ 128 4.1.1. Mục đích ....................................................................................................................... 128 4.1.2. Nội dung ....................................................................................................................... 128 4.1.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................................. 128 4.1.4. Kết quả .......................................................................................................................... 128 4.2. Thực nghiệm sư phạm ........................................................................................ 134
- v 4.2.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm .............................................................................. 134 4.2.2. Tiến trình thực nghiệm.................................................................................................. 135 4.2.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 140 4.2.3. Nhận định chung về thực nghiệm ................................................................................. 152 Kết luận chương 4 .......................................................................................................... 154 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 155 1. Kết luận .................................................................................................................... 155 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 156 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN ...................................... 158 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 159 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa Consultancy và Counseling........................................ 18 Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa Tư vấn và Tham vấn ................................................... 20 Bảng 2.1: Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 52 Bảng 2.2: Nội dung và công cụ khảo sát .................................................................... 53 Bảng 2.3: Thang đo đánh giá....................................................................................... 56 Bảng 2.4: Mức độ thường xuyên HS gặp phải khó khăn trong học tập và cuộc sống .............................................................................................................. 59 Bảng 2.5: Mức độ nhu cầu cần được tư vấn của học sinh ......................................... 63 Bảng 2.6: Mức độ sử dụng các cách thức giải quyết khó khăn................................. 66 Bảng 2.7: Mức độ kì vọng của HS khi tìm đến sự TV của GV ................................ 70 Bảng 2.8: Mức độ cần thiết phải phát triển NLTV của GV THPT........................... 74 Bảng 2.9: So sánh mức độ đánh giá nhận thức về vai trò của tư vấn giữa GV và HS ................................................................................................................ 76 Bảng 2.10: Thực trạng KNTV của GV THPT ............................................................. 78 Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của HS đối với việc TV của GV THPT ........................ 87 Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ......................................................... 88 Bảng 4.1: Tính hợp lí và tính khả thi của các nội dung đề xuất về NLTV của GV THPT .................................................................................................. 129 Bảng 4.2: Bảng chọn mẫu thực nghiệm ................................................................... 136
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mức độ thường xuyên gặp phải khó khăn và nhu cầu được TV của HS theo đánh giá của HS............................................................................ 64 Hình 2.2: Mức độ thường xuyên gặp phải khó khăn và nhu cầu được TV của HS theo đánh giá của GV ........................................................................... 65 Hình 2.3: Tỉ lệ thể hiện quan điểm đồng ý với khái niệm NLTV của GV THPT ........................................................................................................... 71 Hình 2.4: Tỉ lệ thể hiện quan điểm đồng ý của HS với các biểu hiện của NLTV của GV THPT ................................................................................. 72 Hình 2.5: Tỉ lệ thể hiện quan điểm đồng ý của GV với các biểu hiện của NLTV của GV THPT ................................................................................. 73 Hình 2.6: Các con đường phát triển NLTV của GV ................................................. 75 Hình 2.7: Mức độ biểu hiện về tri thức tư vấn của GV ............................................. 77 Hình 2.8: Mức độ biểu hiện về KNTV của GV THPT theo đánh giá của HS ........ 83 Hình 2.9: Mức độ biểu hiện về KNTV của GV THPT theo đánh giá của GV ....... 84 Hình 2.10: Mức độ biểu hiện về thái độ TV của GV THPT....................................... 86 Hình 2.11: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định ...................................................... 90 Hình 2.12: Nhu cầu phát triển NLTV của GV THPT ................................................. 92 Hình 2.13: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan tới sự phát triển NLTV của GV............................................................................................. 95 Hình 2.14: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan tới sự phát triển NLTV của GV ......................................................................................................... 97 Sơ đồ 3.1: Cấu trúc khung năng lực tư vấn của người giáo viên THPT ................. 109 Hình 4.1: Đường tích lũy điểm kiểm tra kiến thức về TV của nhóm TN và nhóm ĐC trước TN ................................................................................... 140 Hình 4.2: Đường tích lũy điểm kiểm tra kiến thức về TV của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN ...................................................................................... 142 Hình 4.3: Đường tích lũy điểm kiểm tra kiến thức về TV của nhóm TN trước và sau TN................................................................................................... 143
- viii Hình 4.4: Biểu đồ phân phối kết quả quan sát KNTV của nhóm TN và nhóm ĐC trước TN ............................................................................................. 144 Hình 4.5: Biểu đồ phân phối kết quả quan sát KNTV của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN................................................................................................. 146 Hình 4.6: Biểu đồ phân phối kết quả quan sát KNTV của nhóm TN trước và sau TN........................................................................................................ 147 Hình 4.7: Biểu đồ phân phối kết quả quan sát TĐTV của nhóm TN và nhóm ĐC trước TN ............................................................................................. 148 Hình 4.8: Biểu đồ phân phối kết quả quan sát TĐTV của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN................................................................................................. 149 Hình 4.9: Biểu đồ phân phối kết quả quan sát KNTV của nhóm TN trước và sau TN........................................................................................................ 151
- 1 MỞ ĐẨU 1. Lý do chọn đề tài Trong tiến trình phát triển, con người luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức. Đặc biệt là trong giai đoạn đổi mới và hội nhập ngày càng sâu rộng, những khó khăn, thách thức đó càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Chính vì vậy, nhu cầu được trợ giúp để giải quyết khoa khăn của mình ngày càng trở nên rõ rệt hơn. Đối với HS THPT, bên cạnh những khó khăn, thách thức kể trên, các em còn gặp phải những khó khăn do sự thay đổi tâm – sinh lí của lứa tuổi mang lại, nên việc gặp những khó khăn trong cuộc sống và trong quá trình học tập là điều không thể tránh khỏi. Xã hội càng phát triển thì những khó khăn, thách thức đó càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Chính vì vậy, ngày càng có nhiều HS gặp phải những khó khăn trong cuộc sống và trong quá trình học tập của mình. Những vấn đề các em gặp phải là rất rộng, bao gồm các vấn đề về: tâm lí, sinh lí; học tập; định hướng nghề nghiệp; giải quyết các mối quan hệ xã hội, bạn bè, thầy cô, gia đình; định hướng giá trị sống và kỹ năng sống; pháp luật ... Tất cả những vấn đề này HS vẫn thường xuyên gặp phải và chúng có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình học tập của các em. Vai trò của người GV ngày nay không chỉ dừng lại ở việc hỗ trợ HS lĩnh hội kiến thức môn học, mà còn có trách nhiệm hỗ trợ HS giải quyết được những khó khăn gặp phải trong học tập và trong cuộc sống để các em có thể phát triển toàn diện, góp phần hoàn thành tốt vai trò giáo dục của người GV. Thực vậy, GV chính là những người có điều kiện gần gũi, hiểu biết HS về mọi mặt, nhất là những vấn đề các em gặp phải trong quá trình học tập ở trường. Không những thế, GV còn là người có điều kiện tiếp cận thông tin chính thống và có chức năng GD, hỗ trợ HS trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Chính vì thế, vai trò TV của người GV đã được khẳng định tại nhiều văn bản chỉ đạo như: Luật Giáo dục (đã sửa đổi năm 2005 và 2009), tại Điều 72 đã khẳng định: “Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây: ..., tôn trọng nhân cách người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của người học”. Theo tinh thần đó, mỗi người GV có thể trợ giúp HS dưới các hình thức TV thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ được quy định ở trên;
- 2 Công văn số 9971/BGD&ĐT-HSSV ngày 28/10/2005 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai công tác TV cho HS-SV, trong đó đã chỉ rõ: “TV cho HS-SV là phương pháp tác động mang tính định hướng GD tới những HS-SV đang có những khó khăn tâm lí, tình cảm, bức xúc của lứa tuổi cần được giải đáp, những vướng mắc trong học tập, sinh hoạt, trong hướng nghiệp, trong tìm kiếm việc làm, ...”; Chỉ thị số1537/CT-BGDĐT, ban hành 05/05/2014,về “Tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động GD cho HS-SV trong các cơ sở giáo dục, đào tạo” đã nêu cụ thể là: “...Các cơ sở giáo dục, đào tạo cần tăng cường vai trò GV chủ nhiệm, GV tổng phụ trách đội, cố vấn học tập và các tổ chức đoàn thể trong công tác GD đạo đức, lối sống, TV tâm lí, hướng nghiệp cho HS...”. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học đã quy định một số nội dung chuẩn liên quan đến NLTV của GV trường trung học (Cụ thể: Điều 5 – tiêu chuẩn 2. NL tìm hiểu đối tượng và môi trường GD; Điều 7 – tiêu chuẩn 4. NL GD) Thông tư 31/2017/TT-BGDĐT về “Hướng dẫn thực hiện công tác TV tâm lí cho HS trong nhà trường phổ thông” đã quy định rất cụ thể về mục đích, nguyên tắc, nội dung, hình thức, điều kiện đảm bảo và tổ chức thực hiện công tác TV tâm lí cho HS trong trường phổ thông. Trong thực tế, các thầy – cô giáo đã chủ động TV, hỗ trợ cho các em khi có các “vấn đề” nảy sinh hoặc các em đã chủ động đề đạt nhu cầu với họ. Tuy nhiên, hầu hết các GV mới chỉ cùng HS giải quyết các vấn đề dựa trên kinh nghiệm cá nhân là chủ yếu, còn những kiến thức và KN cơ bản về vấn đề tư vấn cho HS thì còn hạn chế do ít được trang bị. Vì vậy, NLTV của người GV cần được bồi dưỡng, phát triển thường xuyên trong quá trình hoạt động nghề nghiệp để góp phần đưa cơ sở khoa học vào thực tiễn nhằm chuyên nghiệp hóa hoạt động tư vấn học đường đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Xuất phát từ những lí do trên đây, chúng tôi chọn đề tài "Phát triển năng lực tư vấn của người giáo viên THPT" làm đề tài luận án của mình.
- 3 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, xây dựng các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT nhằm nâng cao NLGD của họ, đáp ứng xu thế đổi mới GD. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình phát triển NLGD của người GV trong nhà trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quá trình phát triển NLTV của người GV trong nhà trường THPT. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được khung NLTV của người GV THPT; đồng thời xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển NLTV của người GV THPT; và phát triển NL tự học, tự bồi dưỡng NLTV cho GV theo khung NLTV đã xây dựng thì sẽ góp phần nâng cao NLTV cho họ đáp ứng yêu cầu GD HS hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển NLTV của người GV THPT. - Đánh giá thực trạng NLTV của GV THPT và thực trạng phát triển NLTV của người GV ở các trường THPT. - Đề xuất các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT. - Thực nghiệm các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT. 6. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: + Mặc dù trong nhà trường THPT, đối tượng có nhu cầu TV là nhiều, nhưng trong phạm vi luận án này, chúng tôi chỉ giới hạn đối tượng TV là HS. + NLTV được hiểu là một NLGD mà bất kì người GV nào cũng cần phải có để thực hiện được chức năng GD của mình, ở đây luận án không bàn đến NLTV của các nhà tham vấn chuyên nghiệp hay của những GV kiêm nhiệm phụ trách tổ TVHĐ. + Các biện pháp nhằm phát triển NLTV của người GV THPT mà luận án xây dựng chủ yếu theo hướng bồi dưỡng NLTV của người GV. - Về địa bàn nghiên cứu:
- 4 + Trong phạm vi luận án này, việc khảo sát thực trạng NLTV của người GV THPT được giới hạn ở 6 trường THPT tại Hà Nội, Thanh Hóa và thành phố Hồ Chí Minh, đại diện cho khu vực nội thành và ngoại thành của 3 miền: Bắc, Trung, Nam. + Các biện pháp đề xuất được thực nghiệm tại 2 trường THPT đại diện cho khu vực nội thành và ngoại thành tại Hà Nội. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Tiếp cận giá trị Năng lực TV của người GV THPT như là một giá trị cần thiết để họ phát triển, hội nhập với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội. Theo một trong bốn trụ cột của GD mà UNESCO đã đưa ra là “học để tự khẳng định mình”, người GV THPT rèn luyện NLTV của mình chính là để nâng cao trình độ nghiệp vụ SP, góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ GD của mình, đồng thời để tự khẳng định mình trước tập thể Hội đồng SP nhà trường và trước xã hội. Vì vậy, phát triển NLTV là một yêu cầu thiết thực đối với mỗi GV THPT. 7.1.2. Tiếp cận hoạt động Tiếp cận hoạt động là sự vận dụng lý thuyết hoạt động vào việc nghiên cứu đối tượng đang được xem xét. Với quan điểm này, chúng tôi coi phát triển NLTV của người GV THPT như một quá trình hoạt động thực tiễn. Muốn tổ chức quá trình này có hiệu quả phải phân tích bản chất và cấu trúc của nó. Lý thuyết hoạt động đã chỉ ra rằng, mọi hoạt động đều có cấu trúc vòng tròn: Điểm dẫn vào ban đầu, quá trình thực hiện, sự tiếp xúc với môi trường vật thể, sự điều chỉnh và làm phong phú thêm nhờ những mối liên hệ ngược của hình tượng dẫn vào lúc đầu. Vì vậy, cấu trúc tổ chức mỗi hoạt động trên cơ sở vận dụng lý thuyết hoạt động gồm các khâu: Thiết kế hoạt động, thực hiện hoạt động, đánh giá hoạt động. Đây chính là cơ sở khoa học để xây dựng quy trình tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nhằm phát triển NLTV cho người GV THPT. 7.1.3. Tiếp cận năng lực Bồi dưỡng GV phải chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận mục tiêu, hướng tới việc hình thành những NL cần thiết cho GV, trong đó có NLTV, để sau
- 5 khi được bồi dưỡng, người GV không chỉ dừng lại ở mức nâng cao nhận thức mà còn phải hình thành và phát triển NLTV cho HS THPT để có thể thực hiện được nhiệm vụ GD của mình. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Hồi cứu, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, các công trình nghiên cứu về TV và TV cho HS THPT ở trong và ngoài nước được sử dụng trong nghiên cứu tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn cho luận án: - Thu thập các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu; - Hồi cứu, phân tích kết quả của các nghiên cứu đó; - Tổng hợp, khái quát hóa các thông tin thu thập được liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lí luận của luận án. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm Quan sát hoạt động GD và hoạt động TV của GV ở trường THPT, biểu hiện NLTV của người GV nhằm thu thập những thông tin thực tiễn để bổ sung cho các dữ liệu thu được từ các phương pháp nghiên cứu khác. Việc ghi chép, nhận xét, đánh giá những kết quả thu được luôn được chú ý trong quá trình quan sát. 7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi được sử dụng nhằm thu thập thông tin về thực trạng của vấn đề nghiên cứu, như: thực trạng nhận thức về TV trong nhà trường và về NLTV của người GV; thực trạng TV trong trường THPT; thực trạng NLTV của người GV THPT; nhu cầu TV của HS THPT; những yếu tố ảnh hưởng đến TV và NLTV của người GV THPT. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi được thực hiện thông qua phiếu hỏi – là những câu hỏi đóng hoặc mở về TV trong nhà trường và NLTV của người GV THPT với mẫu phiếu dành cho CBQL/GV và mẫu phiếu dành cho HS THPT. 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn Trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn sâu với GV và HS THPT được sử dụng để nhằm làm rõ hơn những thông tin thu được về NLTV và việc phát triển NLTV của người GV trong nhà trường THPT mà các phương pháp khác chưa khai thác được hết
- 6 những thông tin cần thiết. Nội dung trao đổi được chuẩn bị một cách cẩn thận, chi tiết, rõ ràng theo từng mảng nội dung nghiên cứu. 7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp Nghiên cứu một số trường hợp điển hình là một số GV được đánh giá là đã TV hiệu quả cho các em HS. Chúng tôi sẽ mô tả một cách cụ thể về nội dung TV, mối quan tâm của HS, cách thức TV của người GV, sự hiểu biết của người GV về vấn đề HS cần TV cũng như những kiến thức, KN, thái độ của người GV về hoạt động TV. 7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Luận án tiến hành thực nghiệm một số biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất. 7.2.3. Các phương pháp khác 7.2.3.1. Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia được tiến hành nhằm tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực Tâm lí học và Giáo dục học về các vấn đề có liên quan đến NLTV của người GV THPT, để xây dựng khung lí luận cũng như việc xử lí và phân tích các dữ liệu thu được. Tác giả luận án đã tổ chức các buổi seminar khoa học và trao đổi trực tiếp cũng như xin thông qua các phiếu đánh giá về các nội dung cần được xin ý kiến chuyên gia. 7.2.3.2. Phương pháp thống kê Các dữ liệu thu được sẽ được xử lí bởi các ứng dụng thống kê toán học (SPSS và Excel) trên cơ sở đó sẽ phân tích và rút ra những nhận định về kết quả nghiên cứu thực trạng và thực nghiệm của luận án. 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. NLTV cần phát triển ở người GV THPT là năng lực GD, phải được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động nghề nghiệp ở nhà trường THPT. NL này được cấu thành bởi hệ thống kiến thức về TV; hệ thống các KNTV và thái độ TV trong quá trình hoạt động, trong đó, hệ thống KNTV được coi là cốt lõi của NLTV. Các thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện một hoạt động cụ thể.
- 7 8.2. NLTV của người GV THPT có thể được phát triển thông qua hoạt động bồi dưỡng thường xuyên, kết hợp với tự rèn luyện của bản thân bằng một số biện pháp thích hợp được xây dựng theo hướng linh hoạt, phù hợp với điều kiện công tác của người GV, huy động tối đa vốn hiểu biết, kinh nghiệm đã có của người GV 8.3. Việc nghiên cứu, áp dụng các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT được đề xuất trong luận án sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động TV trong nhà trường phổ thông, giúp HS giải quyết vấn đề để thực hiện tốt nhiệm vụ học tập của mình và phát triển bản thân một cách hài hòa, giúp bản thân người GV hoàn thành nhiệm vụ GD của mình, đáp ứng yêu cầu của nền GD trong bối cảnh xã hội luôn thay đổi. 9. Những đóng góp mới của luận án - Xây dựng được mô hình lí thuyết về khung NLTV và phát triển NLTV làm cơ sở lí luận cho việc xây dựng các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT. - Đánh giá thực trạng NLTV của người GV ở một số trường THPT, thực trạng phát triển NLTV của người GV THPT hiện nay cũng như thực trạng nhu cầu được bồi dưỡng NLTV của người GV để thấy rõ những ưu và nhược điểm trong quá trình phát triển NLTV của người GV THPT hiện nay. - Xác định khung NLTV của người GV THPT bao gồm hệ thống kiến thức, KN, thái độ TV cơ bản cần trang bị, làm cơ sở cho việc phát triển NLTV của người GV THPT. - Xây dựng các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT theo hướng linh hoạt, phù hợp với đặc thù lao động nghề nghiệp của người GV THPT và khai thác được tối đa tri thức và vốn kinh nghiệm thực tiễn, phát huy tính tích cực, chủ động của người GV. - Khẳng định được tính hợp lí và tính khả thi của các biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT qua khảo nghiệm ý kiến của các chuyên gia và qua thực nghiệp SP. 10. Cấu trúc luận án Ngoài các phần Mở đầu, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận án được cấu trúc gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận của việc phát triển NLTV của người GV THPT Chương 2: Thực trạng NLTV của người GV THPT Chương 3: Biện pháp phát triển NLTV của người GV THPT Chương 4: Thực nghiệm sư phạm
- 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về tư vấn học đường TVHĐ là vấn đề được xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn, được xã hội quan tâm và được các nhà GD của nhiều quốc gia nghiên cứu. Trên thế giới, TVHĐ xuất hiện vào đầu thế kỷ XX tại Hoa Kỳ, và công trình "Hướng dẫn về nghề nghiệp và đạo đức" [100] cho HS ở các trường THPT công lập Hoa Kỳ đã giúp Jesse B. Davis trở thành một trong những người đầu tiên nghiên cứu về lĩnh vực này. Trong chương trình này ông có đề cập đến việc giúp đỡ HS trong các vấn đề về GD, đạo đức, phát triển nhân cách, phòng ngừa những vấn đề thường gặp. Năm 1909, người được xem như cha đẻ của nghề hướng dẫn (Guidance) Frank Parsons đã viết cuốn sách "Lựa chọn nghề nghiệp" [119], trong đó ông đã phân tích những đặc điểm kết nối tính cách của một cá nhân với một nghề nghiệp cụ thể. Đây có thể xem là sự khởi đầu cho sự phát triển của ngành TVHĐ. Năm 1939, Lý thuyết về các nhân tố và đặc điểm của Edmund G. Williamson [112] ra đời như là lý thuyết đầu tiên về Hướng dẫn. Lý thuyết này ngay sau đó đã trở nên nổi tiếng và trở thành kim chỉ nam cho hoạt động TV. Nét đặc trưng và những nhân tố chính của lý thuyết này liên quan đến một chuỗi hoạt động bao gồm 5 bước: (1) Phân tích đánh giá vấn đề và lập hồ sơ cá nhân đối với thân chủ; (2) Tổng hợp, tóm tắt và sắp xếp thông tin để nhận diện vấn đề; (3) Chẩn đoán, làm sáng tỏ vấn đề; (4) TV, trợ giúp để cá nhân tự tìm cách giải quyết; (5) Theo dõi một cách sát xao với thân chủ. Năm 1946, đạo luật George Barden [113] - đạo luật về giáo dục hướng nghiệp - ra đời đã đánh dấu sự phát triển rõ rệt cho hoạt động hướng dẫn và TVHĐ. Đạo luật này ra đời là căn cứ pháp lí cho hoạt động TVHĐ và từ đây các nhà TVHĐ mới bắt đầu nhận được sự hỗ trợ chính thức từ chính phủ về cả tài chính lẫn nguồn lực thực hiện. Năm 1958, đạo luật Giáo dục phòng ngừa quốc gia (National Defense Education Act - NDEA) [123] ra đời và được ví như sự kiện vệ tinh Sputnik của Nga được phóng vào quỹ đạo. Đạo luật NDEA nhằm: (1) Cung cấp nguồn lực cần thiết để các bang triển khai các hoạt động TV và hướng dẫn trong trường học; (2) Ủy quyền cho các cơ sở đào tạo thiết kế và tổ chức các chương trình đào tạo TVHĐ.
- 9 Năm 1953, hiệp hội các nhà tham vấn tâm lý học đường Hoa Kỳ (American School Counselor Association - ASCA) đã tham gia vào Hiệp hội các nhà TV Hoa Kỳ (American Personnel and Guidance Association - APGA), tiền thân của hiệp hội tham vấn tâm lý Hoa Kỳ ACA (American Counseling Association) ngày nay [112]. Năm 1962, cuốn sách "Nhà tham vấn trong một thế giới thay đổi” của Wrenn [127] đã cụ thể hóa các mục tiêu của tham vấn học đường. Trên cơ sở đó, ASCA đã phát triển nghiên cứu và xác định rõ các vai trò và chức năng dành cho các nhà tham vấn học đường vào năm 1964. Năm 1965, Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học [111] ra đời và xây dựng nguồn quỹ để hỗ trợ phát triển GD cho những hộ gia đình nghèo. Đến những năm 1980 và 1990, những tiêu chuẩn và vai trò của nhà TVHĐ được làm rõ trong những văn bản pháp lý liên quan. Năm 1997, Khung chuẩn quốc gia dành cho các chương trình tham vấn học đường [94] ra đời và kể từ đó, ngành TVHĐ được xem là đã hoàn thiện. Hiện nay, Hiệp hội các nhà tham vấn học đường Hoa Kỳ ASCA đã trở thành mô hình kiểu mẫu cho các chương trình tham vấn tâm lý học đường của phần lớn các quốc gia trên thế giới. Sau đó, các nghiên cứu về lĩnh vực này đã xuất hiện ở một số quốc gia phát triển như: Canada, Ireland, Phần Lan, Nhật Bản, ... sau đó đến các nước đang phát triển và khu vực Đông Á như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Israel, Đài Loan, ... Ở Việt Nam, khoảng hơn 10 năm trở lại đây, hàng loạt những vấn đề liên quan đến đạo đức, kỷ luật học đường, bạo lực học đường, áp lực thi cử, quan hệ thầy trò ... xảy ra trong các trường học ở Việt Nam đã gióng lên những hồi chuông báo động, khiến những nhà khoa học và các cơ quan hữu trách phải để ý và nghĩ đến việc phải có hoạt động TV trong trường học. Một trong những người có công đầu trong việc hình thành và phát triển nghề TV (lĩnh vực tâm lý trẻ em và gia đình) là cố bác sĩ, nhà văn hóa Nguyễn Khắc Viện khi ông sáng lập ra Trung tâm nghiên cứu tâm lý trẻ em NT và xuất bản tờ "Thông tin khoa học tâm lý" vào năm 1984. Sau đó, trên cơ sở sơ đồ hình thành phát triển nhân cách của ông, tác giả Đặng Quốc Bảo đã đề xuất một số vận dụng vào công tác TV trong nhà trường. Ông cho rằng khi chú ý đến HS, cần chú ý ở cả hai phương diện: năng lực trí tuệ và thái độ học tập, và ông chia đối tượng HS thành 4 nhóm, và tùy theo mỗi nhóm ông lại đề xuất những phương án dạy học thích hợp và đóng đúng vai trò cần thiết của người thầy [7].
- 10 Sau đó, vấn đề TV trong nhà trường đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu, tìm hiểu, nhiều công trình được công bố, nhiều hội thảo khoa học được tổ chức. Do mới được quan tâm gần đây, nên các nghiên cứu về lĩnh vực này chủ yếu mới chỉ tập trung vào việc làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản nhất của TV trong nhà trường, tìm hiểu nhu cầu TV và thực trạng TV. Tác giả Trần Thị Minh Đức đã có hàng loạt công trình nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất của TV trong nhà trường: “Quan niệm về TV tâm lý” [26]; “Một số vấn đề cơ bản của tâm lý học TV” [27]; “Giáo trình tham vấn tâm lý” [28]; Bên cạnh đó cũng có nhiều công trình của các tác giả khác đã nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể như: “Về TV tâm lý - hướng nghiệp ở trường Trung học phổ thông” [23] ; “Tham vấn nghề nghiệp: Khái niệm và các lí thuyết tiếp cận” [24]; “Tầm quan trọng của tham vấn” [29]; “Bàn về thuật ngữ: tư vấn, tham vấn và cố vấn” [54] ... Đi vào tìm hiểu nhu cầu và thực trạng TV, chúng ta có thể kể đến các công trình “Nhu cầu tham vấn tâm lý của sinh viên ở một số trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội” [58]; “Những khó khăn tâm lí và nhu cầu tham vấn của học sinh THPT” [48]; “Đào tạo chuyên gia tham vấn – trị liệu tâm lí, một nhu cầu cấp bách hiện nay” [34] ; “Thực trạng tham vấn ở Việt Nam: từ lý thuyết đến thực tế” [25]; “Thực trạng tham vấn hướng nghiệp cho học sinh THPT ở Hà Nội” [66]; “Nhận thức về lựa chọn nghề nghiệp của HS THPT” [59]; ... Nói chung, những công trình này phần lớn đều khẳng định nhu cầu được TV của HS là một nhu cầu có thực và rất cấp bách nhưng thực trạng và hiệu quả TV cho các em thì chưa đạt được hiệu quả như mong đợi. Như vậy, TVHĐ đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới. Ban đầu hoạt động TVHĐ được thực hiện trong khuôn khổ các Chương trình, Dự án phát triển GD và do các Hiệp hội chuyên môn nghề nghiệp, ... thực hiện với các nội dung về: tâm - sinh lý HS, các lý thuyết dạy và học trong nhà trường, ... và sau này, được phát triển thành mô hình đơn vị độc lập, trực thuộc trường học, đối tượng TV và nội dung TV dần dần được mở rộng hơn. 1.1.2. Nghiên cứu về năng lực tư vấn của giáo viên Trên thế giới, mặc dù ở các nước phát triển đã có đội ngũ cán bộ tham vấn học đường chuyên nghiệp từ lâu, nhưng hoạt động TV của người GV vẫn là nhu cầu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p | 237 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 32 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 8 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn