intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội

Chia sẻ: Nhiên Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:260

17
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án trình bày cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ngành quản trị kinh doanh ở các trường đại học tư thục đáp ứng nhu cầu xã hội; cơ sở thực tiễn quản lý đào tạo ngành quản trị kinh doanh ở các trường đại học tư thục trên địa bàn thành phố hồ chí minh đáp ứng nhu cầu xã hội; biện pháp và khảo nghiệm, thử nghiệm biện pháp quản lý đào tạo ngành quản trị kinh doanh ở các trường đại học tư thục trên địa bàn thành phố hồ chí minh đáp ứng nhu cầu xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội

  1. BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ ĐẶNG ANH LỰC Qu¶n lý ®µo t¹o ngµnh Qu¶n trÞ Kinh doanh ë c¸c trêng ®¹i häc t thôc trªn ®Þa bµn thµnh phè Hå ChÝ Minh ®¸p øng nhu cÇu x· héi Chuyên ngành: Quản lý giáo dục                                    Mã số               : 914 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS Nguyễn Xuân Sinh 2. PGS. TS Trịnh Quang Từ
  2. HÀ NỘI ­ 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi   xin   cam   đoan   đây   là   công   trình   nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả   được trình bày trong luận án là trung thực, có   nguồn gốc và xuất xứ  rõ ràng, không trùng   lặp hoặc sao chép bất cứ công trình khoa học   nào đã công bố. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đặng Anh Lực
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1 Cán bộ quản lý CBQL 2 Cán bộ quản lý, giảng viên CBQL, GV 3 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH 4 Công nghệ thông tin CNTT 5 Cơ sở vật chất CSVC 6 Đại học tư thục ĐHTT 7 Đội ngũ giảng viên ĐNGV 8 Giảng viên cơ hữu GVCH 9 Giảng viên thỉnh giảng CVTG 1 0 Giáo dục và đào tạo GD&ĐT 1 1 Quản trị kinh doanh QTKD 1 2 Quản lý giáo dục QLGD
  5. 1 3 Thành phố Hồ Chí Minh TP. HCM 1 4 Thiết bị dạy học TBDH
  6. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU 5 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 14 1.1. Tổng  quan   các   công   trình  nghiên   cứu  của   các   tác   giả  trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án 14 1.2. Khái quát các công trình nghiên cứu đã công bố và những  vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu 27 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGÀNH  QUẢN TRỊ  KINH DOANH  Ở  CÁC TRƯỜNG ĐẠI  HỌC TƯ THỤC ĐÁP ỨNG NHU CẦU XàHỘI 32 2.1. Những vấn đề  lý luận về  đào tạo ngành Quản trị  Kinh  doanh ở các trường đại học tư  thục đáp ứng nhu cầu xã  hội 32 2.2. Những vấn đề  lý luận về quản lý đào tạo ngành Quản trị  Kinh doanh ở các trường đại học tư thục đáp ứng nhu cầu   xã hội 44 2.3. Các yếu tố  tác động đến quản lý đào tạo ngành Quản trị  Kinh doanh ở các trường đại học tư thục đáp ứng nhu cầu   xã hội 56 Chương 3 CƠ  SỞ  THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGÀNH  QUẢN TRỊ  KINH DOANH  Ở  CÁC TRƯỜNG ĐẠI  HỌC TƯ  THỤC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ  HỒ  CHÍ MINH ĐÁP ỨNG NHU CẦU XàHỘI 64 3.1. Khái quát chung về  các trường đại học tư  thục đào tạo  ngành Quản trị  Kinh doanh trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh hiện nay 64 3.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 70
  7. 3.3. Thực trạng  đào tạo ngành quản trị  kinh doành  ở  các  trườ ng đại học tư  thục trên địa bàn thành phố  Hồ  Chí  Minh đáp ứng nhu cầu xã hội 72 3.4. Thực trạng quản lý đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh ở  các trường đại học tư  thục trên địa bàn thành phố  Hồ  Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội 80 3.5. Thực trạng các yếu tố   ảnh hưởng đến quản lý đào tạo  ngành Quản trị  Kinh doanh  ở  các trường đại học tư  thục  trên địa bàn thành phố  Hồ  Chí Minh đáp  ứng nhu cầu xã   hội 95 3.6. Đánh giá chung về  thực trạng quản lý  đào tạo ngành  Quản trị  Kinh doanh  ở  các trường đại học tư  thục trên   địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội 97 Chương 4 BIỆN   PHÁP   VÀ   KHẢO   NGHIỆM,   THỬ   NGHIỆM   BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN  TRỊ KINH DOANH Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ  THỤC   TRÊN   ĐỊA   BÀN   THÀNH   PHỐ   HỒ   CHÍ  MINH ĐÁP ỨNG NHU CẦU XàHỘI 104 4.1. Biện pháp quản lý đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh  ở  các trường đại học tư  thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội 104 4.2. Khảo nghiệm và thử  nghiệm tính cần thiết, tính khả  thi  của các biện pháp 135 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ  ĐàĐƯỢC CÔNG BỐ 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 157 PHỤ LỤC 165
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Tên  Stt bản Nội dung Trang g  1 3.1. Danh sách các trường đại học tư  thục trên địa bàn   67 Thành phố Hồ Chí Minh 2 3.2. Qui mô sinh viên đào tạo đại học hệ chính quy ngành  68 Quản trị Kinh doanh 3 3.3. Bảng thống kê số  lượng giảng viên từ  năm 2014 –  69 2018 4 3.4. Thống kê trình độ  đào tạo của giảng viên cơ  hữu các  môn chuyên ngành Quản trị Kinh doanh năm học 2017 –  69 2018 5 3.5. Cơ  cấu thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên  72 tính đến tháng 12/2018 6 3.6. Nhận thức của CBQL, GV và các nhà tuyển dụng về  73 tầm quan trọng của các hoạt động đào tạo 7 3.7. Đánh của CBQL, GV và các nhà tuyển dụng về  xác  74 định mục tiêu đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh 8 3.8. So sánh số  lượng tín chỉ  trong chương trình khung và  chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh ở một số  76 trường ĐHTT trên địa bàn TP. HCM 9 3.9. Đánh giá của CBQL, GV và sinh viên về  thực trạng  77 phương pháp đào tạo môn QTKD 10 310. Đánh giá của CBQL, GV và sinh viên về  thực trạng  78 hình thức đào tạo môn QTKD 11 3.11. Đánh giá của sinh viên và CBQL, GV về  c ơ  sở  vật  79 chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học 12 4.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về  tính cần thiết của các   biện   pháp   quản   lý   đào   tạo   ngành   Quản   trị   Kinh  136 doanh ở các trường ĐHTT trên địa bàn T P. HCM đáp  ứng nhu cầu xã hội 13 4.2. Kết quả  khảo sát tính khả  thi của các biện pháp  biện  138 pháp quản lý đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh ở các 
  9. trường ĐHTT trên địa bàn TP.HCM đáp ứng nhu cầu xã  hội 14 4.3. Tiêu chí và những chỉ số cụ thể đánh giá tác động quản  143 lý
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Tên  TT biểu  Nội dung Trang đồ 15 4.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp biện pháp  quản lý đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh  ở các trường   ĐHTT trên địa bàn TP. HCM đáp ứng nhu cầu xã hội 137 16 4.2. Kết quả  khảo sát tính khả  thi của các biện pháp  biện  pháp quản lý đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh ở các  trường ĐHTT trên địa bàn TP. HCM đáp ứng nhu cầu xã  hội 138 17 4.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các  biện pháp quản lý đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh ở các  trường ĐHTT trên địa bàn TP. HCM đáp ứng nhu cầu xã hội 139 18 4.4. So sánh về  nhận thức, trách nhiệm và việc phát huy   vai trò của các tổ  chức, các lực lượng trong tham gia   liên kết đào tạo sau thử nghiệm 147 19 4.5. So sánh về  kết quả  và mức độ  liên kết giữa các nhà  trường và đơn vị sử dụng nhân lực ngành Quản trị Kinh  doanh trước và sau thử nghiệm 150 20 2.1. Quản lý đào tạo theo mô hình CIPO 45 21 4.1 Quy trình phát triển CTĐT khép kín  110
  11. 5 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công  nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, Đảng và Nhà nước ta chủ  trương   đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại   hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế  thị  trường định hướng xã hội chủ  nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát  triển khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục   đào tạo. Như vậy, chất lượng đào tạo luôn là mối quan tâm của toàn xã hội  và trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu trong cơ chế thị trường, trong điều  kiện cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Một cơ  sở  đào tạo đại học được   đánh giá là có chất lượng khi cơ sở đó đào tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng   được nhu cầu phát triển kinh tế  xã hội, đáp  ứng nhu cầu của phụ  huynh,   người học và cơ  quan, đơn vị  sử  dụng nguồn nhân lực đặt ra. Vì vậy, đào  tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp  ứng yêu cầu xã hội vấn đề  cấp  bách. Hiện nay nền kinh tế  Việt Nam đang hội nhập sâu, rộng vào nền   kinh tế thế giới, điều này đòi hỏi cần có nguồn nhân lực chất lượng ngày  càng cao. Ngành QTKD cũng đang đứng trước sức ép phải không ngừng đổi  mới, nâng cao chất lượng  đào tạo nhằm  đáp  ứng nhu cầu xã hội. Tuy  nhiên, việc phát triển nhanh và mở  rộng quy mô đào tạo ngành QTKD  ở  hầu hết các trường Đại học trong cả nước trong thời gian qua khiến công  tác quản lý đào tạo ngành QTKD bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập. Trong bối   cảnh toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế cùng với sự  phát triển mạnh   mẽ của kinh tế tri thức, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và trước yêu cầu  của sự nghiệp đổi mới trong thời kỳ CNH­HĐH đất nước, quản lý đào tạo  ngành QTKD  ở  các trường đại học nói chung và  ở  các trường ĐHTT nói  riêng cần phải có sự đổi mới về mô hình quản lý để sản phẩm đào tạo của   nhà trường đáp ứng tốt nhất nhu cầu xã hội.
  12. 6 Cùng với giáo dục đại học nói chung, các trường ĐHTT trên địa bàn  Thành phố Hồ Chí Minh đang tiến hành áp dụng phương thức đào tạo theo  tín chí và đã tạo được những chuyển biến cơ  bản, tích cực. Tuy nhiên, do   khác nhau về thời gian áp dụng và điều kiện môi trường nên việc triển khai  tín chỉ  ở mỗi trường cũng khác nhau về lộ trình, quy mô và mức độ. Nhiều   trường ĐHTT chưa thực sự phát huy được những ưu điểm của đào tạo theo  tín chỉ, còn nhiều thách thức khó khăn trong quản lý quá trình đào tạo, đặc  biệt là quản lý đào tạo ngành QTKD đáp  ứng nhu cầu xã hội, do vậy hoạt  động đào tạo của các nhà trường chưa có chuyển biến tích cực đáp ứng yêu   cầu xã hội. Sản phẩm đào tạo QTKD vẫn còn một khoảng cách xa so với  nhu cầu sử dụng nhân lực của doanh nghiệp. Tình trạng thiếu hụt nhân lực  trình độ cao, có kỹ năng quản trị ngày càng trầm trọng, nhất là các vị trí chủ  chốt trong công ty. Đặc biệt, thiếu nhân lực trình độ  cao trong các ngành  nghề thuộc QTKD như Maketing ­ bán hàng ­ quảng cao; nhóm ngành quản  trị Tài chính ­ Ngân hàng; nhóm ngành Dịch vụ ­ Du lịch ­ Hành chính… Một   trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do chương trình đào tạo   của các trường mang nặng tính lý thuyết. Nhiều trường ĐHTT chỉ tập trung  đào tạo, mà không thực hiện đúng quy trình đào tạo, xác định nhu cầu đào  tạo, đánh giá sau đào tạo. Công nghệ  xây dựng chương trình đào tạo còn  mang nặn cảm nhận chủ  quan, thiếu căn cứ  khoa học và thực tiễn, không  theo kịp với sự  thay đổi của thị  trường.   Mục tiêu, nội dung, chương trình,  cách thức tổ  chức đào tạo ngành QTKD  ở  các trường ĐHTT trên địa bàn  Thành phố Hồ Chí Minh vừa chậm được hiện đại, lại thiếu đồng bộ giữa các   lĩnh vực. Các chính sách đào tạo chưa thể  chế  hóa bằng hoạch định chính  sách, thể  hiện giữa các lĩnh vực  đào tạo, từ  nội dung chương trình  đến  phương pháp; giữa hoạt động đào tạo và quản lý đào tạo. Các trường ĐHTT   đào tạo ngành QTKD chưa có chính sách đào tạo, đảm bảo chất lượng đào   tạo đối với người dạy và người học dẫn tới chương trình đào tạo còn mang  tính hàn lâm chưa thực sự xuất phát từ nhu cầu xã hội, từ người học và năng 
  13. 7 lực cần có của người học. Nhà trường chưa có những chính sách quản lý tốt   đầu vào, quá trình đào tạo và đánh giá sản phẩm đầu ra theo hướng đáp ứng   nhu cầu tuyển dụng và sự hài lòng của khách hàng. Trong bối cảnh hiện nay,  trước yêu cầu phát triển đất nước, để chủ động và thích nghi với bối cảnh  phải đổi mới căn bản việc quản lý hoạt động đào tạo ngành QTKD ở  các   trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh từ  mục tiêu, nội dung  chương trình, phương pháp và cơ chế quản lý đào tạo. Từ  những lý do trên, tác giả  chọn đề  tài:  "Quản lý đào tạo ngành   QTKD ở các trường đại học tư  thục trên địa bàn Thành phố  Hồ Chí Minh   đáp ứng nhu cầu xã hội” làm đề tài đề nghiên cứu. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Làm rõ cơ  sở  lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo ngành QTKD,   đề tài đề xuất biện pháp quản lý đào tạo ngành QTKD ở các trường ĐHTT   trên địa bàn Thành phố  Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội, qua đó nâng   cao chất lượng đào tạo trường ĐHTT, góp phần đảm bảo nguồn nhân lực  cho ngành QTKD đáp ứng được nhu cầu sử dụng nhân lực của xã hội. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Làm rõ cơ sở lý luận về đào tạo và quản lý đào tạo ngành QTKD ở các  trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội. Đánh giá thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo ngành QTKD  ở  các  trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội;   tìm nguyên nhân của thực trạng. Đề  xuất các biện pháp quản lý đào tạo ngành QTKD  ở  các trường  ĐHTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội. Khảo nghiệm và thử nghiệm tính cần thiết, tính khả thi và khả năng  ứng dụng thực tiễn của các biện pháp đã đề xuất trong luận án. 3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
  14. 8 Khách thể nghiên cứu Quản lý đào tạo ở các trường ĐHTT đáp ứng nhu cầu xã hội. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đào tạo ngành QTKD  ở các trường đại học tư  thục trên địa  bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu Phạm vi về nội dung, luận án tiếp cận quản lý đào tạo ngành QTKD  ở  các trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh theo tiếp cận   CIPO và tiếp cận cung cầu. Phạm vi về  không gian, luận án nghiên cứu tại 4 trường đại học tư  thục trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, gồm: Đại học Văn Lang, Đại học  Kỹ thuật­ Công nghệ Thành phố  Hồ  Chí Minh (HUTECH), Đại học Quốc  tế Sài Gòn, Trường Đại học Văn Hiến TP. HCM. Phạm vi về thời gian, các số liệu được sử dụng cho quá trình nghiên  cứu luận án được khảo sát, điều tra, tổng hợp từ năm 2015 đến nay. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng đào tạo của trường ĐHTT phụ  thuộc vào bối cảnh kinh  tế­xã hội, chất lượng người học  đầu vào, quá trình đào tạo và đầu ra,  nhưng quản lý đào tạo ngành QTKD của các trường ĐHTT trên địa bàn  thành phố Hồ Chí Minh chưa bám sát nhu cầu sử dụng của thực tiễn..  Nếu  quản lý đào tạo ngành QTKD gắn với chuẩn đầu ra ở  các trường đại học  tư thục; phát triển chương trình đào tạo ngành QTKD phù hợp với yêu cầu   xã hội; đảm bảo cơ  sở  vật chất và phương tiện phục vụ  đào tạo phù hợp   với thực tiễn nhà trường và bối cảnh xã hội; xây dựng cơ chế liên kết đào  tạo giữa ngành QTKD và đơn vị sử dụng nguồn nhân lực được đào tạo và   gắn kiểm tra đánh giá kết quả  đào tạo ngành QTKD với điều chỉnh, thích  ứng yêu cầu xã hội sau đào tạo  thì  chất lượng đào tạo ngành QTKD sẽ  được nâng cao,  qua đó nâng cao chất lượng đào tạo trường ĐHTT, góp  phần đảm bảo nguồn nhân lực cho ngành QTKD đáp ứng được nhu cầu sử  dụng nhân lực của xã hội.
  15. 9 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa  Mác­Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối quan điểm của Đảng Cộng sản  Việt Nam về giáo dục và quản lý giáo dục; đồng thời vận dụng linh hoạt các  quan điểm hệ thống ­ cấu trúc, lịch sử ­ logic và thực tiễn trong xem xét, giải   quyết vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đề tài lựa chọn các hướng tiếp cận chủ yếu  sau đây: Tiếp cận hệ thống – cấu trúc Quá trình đào tạo là một tập hợp các thành tố  có quan hệ  tương tác  nhằm thực hiện những mục tiêu xác định. Luận án sử  dụng cách tiếp cận  phân tích hệ thống và xem xét các mối quan hệ trong hệ thống các thành tố  của quá trình đào tạo ngành QTKD đáp ứng nhu cầu xã hội. Tiếp cận lịch sử/logic Luận án tiến hành nghiên cứu thực trạng đào tạo ngành QTKD ở  các  trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh  ở những điều  kiện lịch sử cụ thể của từng trường. Vận dụng cách tiếp cận lịch sử sẽ giúp  cho việc xác định các luận cứ thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu   của đề tài. Tiếp cận thực tiễn Đây là cách tiếp cận dựa trên việc tính đến thực tế hình thành và phát  triển các trường đại học tư  thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh và  những nhu cầu của thị  trường lao động  ở  khu vực này. Theo đó, luận án   giải quyết vấn đề  quản lý đào tạo ngành QTKD  ở  các trường đại học tư  thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh phải tính đến những đặc điểm  của các trường đại học tư thục, thực trạng cơ cấu tổ chức, các nguồn lực,  chất lượng đào tạo của từng trường, cũng như đặc điểm phát triển kinh tế  ­ văn hóa ­ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tiếp cận CIPO
  16. 10 Đây là mô hình có những lợi thế, dễ vận dụng để đo đầu vào, đầu ra,  kiểm soát quá trình và phân tích bối cảnh trong đào tạo cử  nhân ngành  QTKD ở các trường ĐHTT. Tiếp cận mục tiêu Tiếp cận mục tiêu là đích cần đạt tới, làm mốc để định hướng cho các  hoạt động quản lý đào tạo, hướng tới sự phù hợp của việc quản lý đào tạo   ngành QTKD  ở các trường đại học tư  thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí   Minh đáp  ứng nhu cầu xã hội.... Những mục tiêu đó do các Nghị quyết của  Đảng, của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, định hướng của Bộ GD&ĐT,  của chính quyền TP. HCM trên nền tảng quy mô, chất lượng và hiệu quả  của giáo dục đại học. Đồng thời, quản lý đào tạo ngành QTKD ở các trường  đại học tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội  nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện   nay. Tiếp cận cung ­ cầu (tiếp cận thị trường) Quản lý đào tạo ngành QTKD theo tiếp cận cung ­ cầu, yêu cầu phải  xuất phát từ  nhu cầu thực tiễn: từ  nhu cầu  đào tạo, thiết kế  nội dung  chương trình đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo... dựa vào nhu cầu của xã   hội.  Quản lý  đào tạo ngành QTKD  ở  các trường đại học phải được xây  dựng theo hướng tiếp cận thị  trường và tuân thủ  theo xu hướng, quy luật   của thị trường như quy luật cung cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh   và xu hướng hội nhập. Tiếp cận so sánh Phương pháp tiếp cận so sánh được sử dụng để xem xét quản lý đào  tạo ngành QTKD ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh tương quan với quản lý đào tạo  ở  các trường đại học công lập;  so sánh  phương thức và nội dung quản lý  đào tạo ngành QTKD   ở  các   trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh với các trường   đại học công lập. Từ  đó, rút ra những kinh nghiệm để  triển khai quản lý 
  17. 11 đào tạo ngành QTKD ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố  Hồ Chí Minh phù hợp với điều kiện của các trường đại học tư thục ở Việt   Nam trong giai đoạn hiện nay. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học  chuyên ngành và liên ngành, bao gồm: Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết:  Đề  tài sử  dụng các  phương pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu   có liên quan để  rút ra những nội dung liên quan trực tiếp đến quản lý đào  tạo ngành QTKD ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh đáp  ứng nhu cầu xã hội hiện nay như: Nghiên cứu các văn kiện   của Đảng, Nhà nước, các chỉ  thị, nghị quyết của ngành GD&ĐT cũng như  của địa phương, các ngành khác và các công trình nghiên cứu, các tài liệu  khoa học có liên quan đến vấn đề  nghiên cứu; Phân tích, tổng hợp các tài  liệu, các công trình nghiên cứu về công tác quản lý nhà trường, hoạt động  dạy và học trong trường đại học…. Từ  đó, xây dựng cơ  sở  lý luận của  công tác quản lý đào tạo ngành QTKD ở các trường đại học tư thục trên địa  bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp quan sát sư phạm: Tiến hành quan sát quá trình quản lý  đào tạo ngành QTKD, nhất là hoạt động giảng dạy của giảng viên, học tập  của sinh viên, công tác tổ  chức quản lý đào tạo  ở  các trường ĐHTT được  khảo sát. Quan sát tập trung vào nội dung, hình thức, phương pháp quản lý  đào tạo ngành QTKD  ở  các trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí   Minh đáp ứng nhu cầu xã hội. Phươ ng pháp điều tra b ằng phi ếu h ỏi:   Sử  dụng các mẫu phi ếu  tr ưng   c ầu   ý   ki ến   đố i   vớ i   các   đố i   tượ ng   có   liên   quan   trực   ti ếp   đế n  hướ ng nghiên cứu c ủa đề  tài luậ n án (giả ng viên trự c tiếp gi ảng d ạy   ngành QTKD, cán bộ  qu ản lý từ  cấ p bộ  môn/khoa các Phòng, Viện, 
  18. 12 Trung tâm ch ức năng thu ộc các tr ườ ng ĐHTT có đào tạ o ngành QTKD)  trên đị a bàn Thành ph ố H ồ Chí Minh. Phương pháp toạ đàm, phỏng vấn trực tiếp:  Trò chuyện, trao đổi với  các vị lãnh đạo, quản lý nhà trường, CBQL giáo dục, giảng viên, sinh viên,  Ban Giám hiệu các trường để  tìm hiểu về  những vấn đề  có liên quan đến   quá trình quản lý đào tạo ngành QTKD ở các trường đại học tư thục trên địa   bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt  động:  Tiến hành nghiên  cứu các báo cáo tổng kết giáo dục, đào tạo, các nội dung về  quản lý đào  tạo ngành QTKD  ở  các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh; qua đó có cơ  sở  thực tiễn để  đánh giá việc   quản lý đào tạo  ngành QTKD  ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí  Minh đáp ứng nhu cầu xã hội một cách đầy đủ và chính xác nhất. Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Phân tích, tổng hợp các  tài liệu liên quan đến công tác QLGD, đào tạo và đội ngũ CBQL giáo dục,  quản lý sinh viên; từ đó rút ra những vấn đề liên quan trực tiếp đến quản lý  đào tạo ngành QTKD ở các trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ  Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay. Phương pháp chuyên gia: Tiến hành trao đổi với CBQL, giảng viên  có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động QLGD, đào tạo, nhất là CBQL  ở  các trường đại học. Đồng thời, xin ý kiến chuyên gia của một số nhà khoa   học   về   lĩnh   vực   QLGD,   đào   tạo;   quản   lý   đào   tạo   ngành   QTKD   ở   các  trường đại học tư thục trên địa bàn Thành phố  Hồ  Chí Minh đáp  ứng nhu  cầu xã hội. Phương pháp thử nghiệm, khảo nghiệm: nhằm kiểm chứng tính khả  thi, tính hiệu quả của các biện pháp được đề xuất; việc thử nghiệm được   tiến hành tại Trường Đại học Văn Lang, Đại học Hoa Sen, Đại học Kinh  Tế ­ Tài Chính, Đại học Quốc Tế Hồng Bàng.
  19. 13 Phương pháp thống kê: Sử dụng toán thống kê để tổng hợp, xử lý số  liệu đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu. 6. Những đóng góp mới của luận án Về lý luận: Bổ sung và hoàn thiện lý luận về quản lý đào tạo ngành QTKD ở các  trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu xã hội,  nhất là làm rõ khái niệm đào tạo ngành QTKD đáp  ứng nhu cầu xã hội,   quản lý đào tạo ngành QTKD đáp ứng yêu cầu xã hội và mối quan hệ giữa   đào tạo ngành QTKD với nhu cầu xã hội. Làm rõ nội dung quản lý đào tạo ngành QTKD ở các trường ĐHTT đáp  ứng nhu cầu xã hội theo tiếp cận CIPO; khẳng định mô hình quản lý đào tạo  này theo tiếp cận CIPO phù hợp nội dung nghiên cứu, với đặc thù và điều kiện  ở các trường ĐHTT, làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo ngành   QTKD ở các trường ĐHTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng nhu  cầu xã hội. Về thực tiễn Thông qua đánh giá thực trạng, chỉ ra những bất cập trong đào tạo và   quản lý đào tạo ngành QTKD ở các trường ĐHTT đáp ứng nhu cầu xã hội  về mục tiêu đào tạo; nội dung và phương pháp đào tạo; hình thức tổ  chức  đào tạo; môi trường, điều kiện đảm bảo đào tạo; về kết quả đào tạo. Chỉ rõ nguyên nhân ưu, khuyết điểm của đào tao, quản lý đào tạo ngành  QTKD; đề xuất hệ thống các biện pháp quản lý đào tạo ngành QTKD ở các  trường   ĐHTT   đáp   ứng   nhu   cầu   xã   hội,   góp   phần   nâng   cao   chất   lượng  GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực ngành QTKD trong bối cảnh đổi  mới quản lý GD&ĐT hiện nay. 7. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án Luận án tập trung nghiên cứu làm sáng tỏ  những vấn đề  về  lý luận   về  quản lý đào tạo ngành QTKD  ở các trường ĐHTT đáp  ứng nhu cầu xã  hội. Đây là vấn đề đang được các nhà quản lý giáo dục quan tâm, đặc biệt  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2