intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam

Chia sẻ: Bình Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:238

56
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày một số khuyến nghị trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng; hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo để nâng cao năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- HÀ THỊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN TỚI THÀNH CÔNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- HÀ THỊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN TỚI THÀNH CÔNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRƯƠNG ĐỨC LỰC 2. TS. VŨ TUẤN ANH HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Hà Thị Phương Thảo
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i MỤC LỤC ............................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................................. viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 7 1.1. Các nghiên cứu về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án ........................ 7 1.1.1. Các trường phái nghiên cứu về lãnh đạo ........................................................ 7 1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án ...................... 11 1.2. Các nghiên cứu về thành công dự án .............................................................. 16 1.2.1. Quan điểm về thành công dự án ................................................................... 16 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá thành công dự án xây dựng........................................ 17 1.3. Các nghiên cứu về ảnh hưởng năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án đến thành công dự án ...................................................................................................... 19 1.4. Các nghiên cứu về cam kết nhà thầu với thành công dự án ......................... 23 1.5. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH VÀ ......................................... 30 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ........................................................................... 30 2.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án ....................... 30 2.1.1. Quản lý dự án và nhà quản lý dự án ............................................................. 30 2.1.2. Các nhiệm vụ lãnh đạo của nhà quản lý ....................................................... 36 2.1.3. Năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án .................................................... 38 2.2. Cơ sở lý thuyết về thành công dự án ............................................................... 44 2.2.1. Khái niệm về thành công dự án .................................................................... 44 2.2.2. Các tiêu chí đo lường thành công dự án xây dựng ....................................... 45 2.3. Nhà thầu và đo lường cam kết nhà thầu với thành công dự án ................... 48 2.3.1. Nhà thầu đối với thành công dự án .............................................................. 48 2.3.2. Khái niệm và đo lường cam kết nhà thầu với thành công dự án .................. 50 2.4. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý và thành công dự án ................................................................................................. 52 2.4.1. Các lý thuyết lựa chọn làm nền tảng cho nghiên cứu .................................. 52 2.4.2. Mô hình nghiên cứu của luận án .................................................................. 54
  5. iii 2.4.3. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 66 3.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 66 3.1.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 66 3.1.2. Phát triển thang đo và phiếu khảo sát ........................................................... 69 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính - phỏng vấn sâu..................................... 74 3.2.1. Mục tiêu của phỏng vấn sâu ......................................................................... 75 3.2.2. Phương pháp thực hiện phỏng vấn sâu......................................................... 75 3.2.3. Kết quả phỏng vấn sâu ................................................................................. 77 3.2.4. Kết luận rút ra từ phỏng vấn sâu ................................................................. 86 3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................... 90 3.3.1. Mục tiêu nghiên cứu định lượng sơ bộ......................................................... 90 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng sơ bộ.................................................. 90 3.3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ .......................................................... 91 3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng chính thức .......................................... 92 3.4.1.Thiết kế nghiên cứu định lượng chính thức .................................................. 92 3.4.2. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu ........................................................... 95 3.5. Phương pháp nghiên cứu tình huống .............................................................. 98 3.5.1. Mục tiêu của nghiên cứu tình huống ............................................................ 98 3.5.2. Phương pháp nghiên cứu tình huống............................................................ 98 3.5.3. Thu thập và xử lý thông tin ........................................................................ 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 101 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 102 4.1. Khái quát dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam ........................ 102 4.1.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam .................. 102 4.1.2. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam .............................................................................................................................. 105 4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức .................................................. 106 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................ 106 4.2.2. Kết quả đo lường phân phối của thang đo.................................................. 108 4.2.3. Kết quả đo lường độ tin cậy và sự hội tụ của các nhân tố.......................... 111 4.2.4. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ...................................... 117 4.2.5. Phân tích sự khác biệt các biến nghiên cứu giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................ 121 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 130
  6. iv CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ ........................................................... 131 NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 131 5.1. Tổng hợp và thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................. 131 5.1.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ..................................................................... 131 5.1.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 133 5.1.3. Kiểm chứng kết quả nghiên cứu dựa trên kết quả nghiên cứu tình huống. 140 5.2. Một số khuyến nghị trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ......... 144 5.2.1. Khuyến nghị cho các tổ chức trong công tác nhân sự dự án ...................... 145 5.2.2. Khuyến nghị cho các chủ đầu tư trong công tác quản lý dự án ................. 149 5.2.3. Các khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ........................... 152 5.3. Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 153 5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................. 153 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 154 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 155 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 156 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ..................................................... 157 CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................. 157 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 158 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 176
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AC Cam kết tình cảm AVE Phương sai trung bình CC Cam kết tính toán CFA Phân tích nhân tố khẳng định CR Độ tin tổng hợp ĐH Đại học EFA Phân tích nhân tố khám phá GDP Tổng sản phẩm quốc nội GSO Tổng cục thống kê KPI Chỉ số đo lường hiệu suất làm việc MSV Phương sai riêng NC Cam kết chuẩn mực PMBOK Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong quản lý dự án PMI Viện quản lý SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các trường phái lãnh đạo ............................................................................................. 8 Bảng 1.2: Tổng quan các năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án ....................................... 15 Bảng 1.3: Các tiêu chí thành công theo Shenhar và cộng sự (2001)....................................... 17 Bảng 1.4. Các tiêu chí thành công dự án theo Muller và Turner (2007) .............................. 17 Bảng 1.5: Tổng hợp tiêu chí thành công dự án xây dựng ........................................................ 19 Bảng 1.6: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án và thành công dự án .......................................................................................................................... 23 Bảng 1.7: Các nghiên cứu về tác động của cam kết của bên liên quan .................................. 26 tới thành công dự án ..................................................................................................................... 26 Bảng 2.1: Sự khác nhau giữa hoạt động dự án và hoạt động vận hành ................................. 31 Bảng 2.2: Các lĩnh vực kiến thức và quy trình quản lý dự án.................................................. 34 Bảng 2.3: Nhiệm vụ của nhà quản lý dự án theo chu kỳ dự án ............................................... 37 Bảng 2.4: Các nhiệm vụ lãnh đạo của nhà quản lý trong chu kỳ dự án .................................. 38 Bảng 2.5: Lãnh đạo và quản lý dự án ......................................................................................... 43 Bảng 2.6: Kết hợp quản lý và lãnh đạo cho sự thành công dự án ........................................... 44 Bảng 2.7. Các tiêu chí thành công dự án xây dựng công trình ................................................ 47 Bảng 2.8. Nguồn gốc của các biến năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án ....................... 55 Bảng 2.9. Nguồn gốc của các biến phụ thuộc ........................................................................... 56 Bảng 2.10. Nguồn gốc của các biến điều tiết ............................................................................ 57 Bảng 3.1. Kế hoạch nghiên cứu .................................................................................................. 69 Bảng 3.2. Nguồn gốc thang đo sơ bộ năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án ................... 70 Bảng 3.3. Nguồn gốc các thang đo sơ bộ về thành công dự án ............................................... 72 Bảng 3.4. Nguồn gốc các thang đo sơ bộ về cam kết của nhà thầu với dự án ....................... 72 Bảng 3.5. Đặc điểm các chuyên gia phỏng vấn sâu.................................................................. 76 Bảng 3.6. Nội dung phỏng vấn sâu............................................................................................. 77 Bảng 3.7. Kết quả phỏng vấn sâu về đánh giá mức độ ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo nhà quản lý đến thành công dự án...................................................................................................... 87 Bảng 3.8: Điều chỉnh về diễn đạt các thang đo sơ bộ ............................................................... 87 Bảng 3.9. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................................................................................... 91 Bảng 3.10: Các thang đo bị loại sau khi phân tích độ tin cậy .................................................. 92 Bảng 4.1: Số lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình từ năm 2017-2019.................... 104 Bảng 4.2: Bảng tổng hợp đối tượng khảo sát trong nghiên cứu chính thức ......................... 107
  9. vii Bảng 4.3. Mô tả thống kê các thang đo biến “năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án” .. 109 Bảng 4.4. Mô tả thống kê các thang đo biến “thành công dự án” ......................................... 110 Bảng 4.5. Mô tả thống kê các thang đo biến điều tiết “cam kết của nhà thầu với dự án”... 110 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................ 111 Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA ............................................................................................. 113 Bảng 4.8. Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình ......................................................... 115 Bảng 4.9. Kiểm định giá trị hội tụ thông qua CR, AVE, MSV ............................................. 116 Bảng 4.10. Kiểm định hệ số tương quan.................................................................................. 116 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định giả thiết nghiên cứu................................................................ 118 Bảng 4.12. Hệ số chuẩn hóa và giả thiết .................................................................................. 118 Bảng 4.13. Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính........................................... 120 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi của nhà quản lý dự án ................. 121 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn........................................ 122 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo loại dự án................................................... 124 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo thời gian thực hiện dự án ......................... 126 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định sự khác biệt theo số lượng nhà thầu ..................................... 127 tham gia dự án............................................................................................................................. 127 Bảng 5.1: Thứ tự ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo của nhà quản lý ................................... 132 tới thành công dự án ................................................................................................................... 132 Bảng 5.2. Kết quả phân tích sự khác biệt giữa nhóm nhân tố................................................ 133 Bảng 5.3: Kiểm chứng mức độ ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo nhà quản lý .................. 141 dự án tới thành công Dự án đầu tư trường phổ thông cơ sở................................................... 141 Hà Nội Academy School ........................................................................................................... 141 Bảng 5.4: Kiểm chứng mức độ ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo nhà quản lý dự án tới thành công dự án khu đô thị................................................................................................................. 142 Bảng 5.5: Kiểm chứng mức độ ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo nhà quản lý dự án tới thành công dự án khách sạn Lam Kinh .............................................................................................. 144 Bảng 5.6. Đo lường tiêu chí thành công dự án xây dựng ....................................................... 151
  10. viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Mô tả khái niệm năng lực ........................................................................................... 39 Hình 2.2. Các yếu tố cấu thành năng lực lãnh đạo .................................................................... 40 Hình 2.3: Mô hình năng lực lãnh đạo của Nhà quản lý dự án ................................................. 41 Hình 2.4: Lý thuyết lãnh đạo theo đường dẫn - mục tiêu ......................................................... 54 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 57 Hình 4.1. Kết quả hoạt động của ngành xây dựng năm 2018 ................................................ 102 Hình 4.2 Mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA ........................................................... 115 Hình 4.3. Mô hình SEM ............................................................................................................ 119 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 68 Sơ đồ 4.1: Chuỗi giá trị ngành xây dựng trong ngành xây dựng........................................... 103
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh môi trường kinh doanh thay đổi, cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, áp lực cạnh tranh giữa các tổ chức ngày càng tăng, mô hình tổ chức quản lý theo dự án được sử dụng ngày càng nhiều hơn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu hiệu quả đồng thời sử dụng tiết kiệm nguồn lực và gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Mục tiêu cuối cùng của hoạt động quản lý dự án là đạt được các tiêu chí thành công về các mặt chi phí, tiến độ, chất lượng, hiệu quả và sự hài lòng của các bên liên quan. Việt Nam là một nước đang phát triển, ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, theo Báo cáo Kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2019 của GSO, ngành xây dựng với khoảng 5.893 dự án đầu tư xây dựng công trình, đóng góp khoảng 5,4% vào GDP, đồng thời trực tiếp và gián tiếp tạo việc làm cho trên 3,4 triệu lao động (chiếm 5,2% lực lượng lao động cả nước) đứng thứ 5 sau các ngành nông nghiệp, sản xuất, thương mại và khoáng sản. Theo báo cáo tổng kết của Bộ Xây dựng (2018) khoảng 74% các dự án đầu tư xây dựng công trình vượt quá ngân sách, chậm tiến độ, chất lượng công trình không đảm bảo, hiệu quả đầu tư thấp trong đó không ít các công trình đã xảy ra tình trạng không đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ làm ảnh hưởng lớn tới an toàn của người dân, cộng đồng, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội. Một trong các nguyên nhân dẫn đến điều này là năng lực chỉ đạo điều hành của đội ngũ nhà quản lý dự án chưa bắt kịp với nhu cầu phát triển của ngành xây dựng. Hơn nữa, hoạt động dự án xây dựng luôn đi kèm với một trình tự, thủ tục tương đối phức tạp, trải qua nhiều công đoạn từ khâu chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, liên quan tới nhiều cơ quan quản lý về xây dựng, cơ quan quản lý tài chính, ngân hàng, kho bạc,…. Do đó, nghiên cứu đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến thành công dự án và các giải pháp làm tăng khả năng thành công cho dự án xây dựng là rất cần thiết. Môi trường kinh doanh ngày càng biến động và phức tạp, điều này làm ảnh hưởng nhiều tới thành công dự án. Mối quan hệ phức tạp trong nhóm làm việc, các bên liên quan đa dạng và không thống nhất mục tiêu đòi hỏi các nhà quản lý dự án hiệu quả cần phải có đủ năng lực và kỹ năng cần thiết như lập kế hoạch, truyền thông, giao tiếp, xử lý mối quan hệ con người hơn là một nhà quản lý có chuyên môn sâu về kỹ thuật, điều này ngày càng trở nên quan trọng đối với thành công dự án trong bối cảnh hiện nay
  12. 2 (Thite, 1999a). Pinto và Trailer (1998) đánh giá cao vai trò nhà quản lý dự án tham gia vào toàn bộ quá trình thực hiện dự án trong các giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch, thực hiện và chuyển giao dự án, góp phần vào sự thành công dự án. Nhà quản lý dự án không chỉ là thực hiện vai trò quản lý mà phải thực hiện vai trò một nhà lãnh đạo giỏi để dẫn dắt nhóm/đội dự án thực hiện công việc để đạt mục tiêu hiệu quả trong nguồn lực hạn chế và môi trường biến động. Thành công dự án là nền tảng để quản lý và kiểm soát dự án hiện tại, lập kế hoạch và định hướng dự án trong tương lai, là nhân tố cơ bản quyết định đến sự thành công tổ chức (Morris, 1988; Pinto & Slevin, 1989). Toor và Ofori (2012) cho rằng khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án là một trong những câu trả lời chính cho các vấn đề của ngành xây dựng như lãng phí chi phí, chậm tiến độ, dự án không đáp ứng sự hài lòng của khách hàng và các bên liên quan chính…, đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển, các vấn đề trong công tác quản lý dự án như vậy càng bộc lộ rõ nét. Dự án xây dựng cần nhiều hơn đến vai trò lãnh đạo bởi việc thực hiện dự án thông qua con người hay nhóm người có trình độ cao, chi phí nguồn lực nhiều, yêu cầu kỹ thuật cao, quy mô lớn, đa dạng, chịu ảnh hưởng môi trường bên ngoài, quá trình xây dựng dài và liên quan đến số lượng lớn các nhóm làm việc với nhiều loại công việc khác nhau nhưng lại có mối tương quan chặt chẽ với nhau (Toor and Ofori, 2012). Trong hơn sáu mươi năm qua, lĩnh vực quản lý dự án đã nhận được nhiều sự quan tâm sâu sắc của nhà nghiên cứu trên thế giới nhưng không nhiều các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo nhà quản lý dự án tới thành công dự án (Judgev và R. Muller, 2005), hơn nữa tại Việt Nam vẫn chưa có nghiên cứu nào về đề tài này. Mỗi dự án là một tình huống cụ thể, mang đặc điểm riêng, bị ảnh hưởng môi trường bên ngoài, hơn nữa không có giải pháp nào phù hợp với tất cả, quan điểm thành công dự án là khác nhau đối với mỗi bên liên quan tới dự án. Các công trình nghiên cứu của Dulewicz and Higgs (2005), Muller and Turner (2006), Geoghegan and Dulewicz (2008) cho rằng năng lực lãnh đạo nhà quản lý đóng góp vào thành công dự án nói chung nhưng chưa nghiên cứu cụ thể đối với dự án trong ngành xây dựng. Như vậy, việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình trong bối cảnh và môi trường, văn hóa tại Việt Nam sẽ góp phần quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng công trình đồng thời đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội trong tương lai, xuất phát từ lý do này tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam”.
  13. 3 2. Mục đích nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định mức độ ảnh hưởng năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án đến thành công dự án, qua đó đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án để dự án thành công hơn. * Mục tiêu chi tiết Để làm rõ mục tiêu tổng quát, nội dung luận án cần đạt được các các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các năng lực lãnh đạo cần thiết của nhà quản lý để dự án thành công hơn. - Xác định các tiêu chí đánh giá thành công dự án. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án và trong công tác quản lý dự án để dự án đầu tư xây dựng công trình thành công hơn ở Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để làm rõ các mục tiêu nghiên cứu, nội dung luận án cần cụ thể các câu hỏi nghiên cứu sau: - Các năng lực lãnh đạo nào là cần thiết đối với một nhà quản lý dự án nhằm giúp cho dự án đầu tư xây dựng thành công hơn? - Các tiêu chí nào đánh giá thành công dự án đầu tư xây dựng công trình? - Mức độ ảnh hưởng năng lực lãnh đạo của nhà quản lý đến thành công dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam như thế nào? - Các khuyến nghị nào cần đưa ra nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án để bảo đảm thành công dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là ảnh hưởng năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. Đơn vị phân tích là cá nhân nhà quản lý dự án, Powl & Skitmore (2005) cho rằng một trong những yếu tố quan trọng cho thành công dự án là nhà quản lý dự án. Ngoài ra, Howard (2001) chỉ rõ việc lựa chọn đúng nhà quản lý và nhóm dự án sẽ giúp nâng cao hiệu suất dự án. Do đó, kết quả của nghiên cứu dựa trên việc phân tích các dữ liệu thu thập được từ cá nhân
  14. 4 nhà quản lý dự án và xử lý phản hồi của từng nhà quản lý dự án dưới dạng nguồn dữ liệu riêng lẻ. * Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát là giám đốc hoặc trưởng ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam, là người đứng đầu dự án và được Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực, đơn vị tư vấn quản lý dự án hoặc chủ đầu tư bổ nhiệm để thay mặt chủ đầu tư quản lý dự án. Như vậy, đối tượng khảo sát là các nhà quản lý dự án cấp cao, có tầm ảnh hưởng sâu và rộng tới mức độ thành công của một dự án cụ thể, có trình độ và kinh nghiệm đáp ứng theo quy định của pháp luật, do vậy đảm bảo tính tin cậy của nghiên cứu này. * Phạm vi nghiên cứu của luận án - Phạm vi không gian: Luận án tập trung nghiên cứu các nhà quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định (Theo Điều 3, Luật Xây dựng 2014). - Phạm vi thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu các nhà quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2010 đến 2020 để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận án và hơn nữa hoạt động dự án có tính quy trình nhưng cụ thể, tính chất không lặp lại, duy nhất, mang tính tình huống nên tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp định lượng. Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp sẽ làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu so với sử dụng phương pháp định tính hay phương pháp định lượng riêng lẻ (Creswell & Clark, 2007) cụ thể như sau: - Phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia từ các trường đại học và các nhà quản lý dự án chuyên nghiệp nhằm hoàn thiện mô hình, làm rõ khái niệm các biến, đánh giá vai trò năng lực lãnh đạo của nhà quản lý, cam kết nhà thầu đối với thành công dự án, tiến hành hiệu chỉnh các thang đo phù hợp với bối cảnh và văn hóa của người Việt Nam.”
  15. 5 - Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng sơ bộ với kích thước mẫu nhỏ nhằm đánh giá độ tin cậy và loại bỏ bớt thang đo không tốt từ đó chuẩn hóa bảng hỏi để sử dụng cho nghiên cứu định lượng chính thức. - Phương pháp nghiên cứu định lượng chính thức nhằm kiểm tra các giải thuyết nghiên cứu thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA, nhân tố khẳng định CFA, sau đó kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM trong hai trường hợp không có nhân tố điều tiết và có nhân tố điều tiết, phân tích sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng khảo sát. Kết quả phân tích dữ liệu trên sẽ giúp tác giả thảo luận các kết quả nghiên cứu từ đó đưa ra khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình góp phần vào sự thành công dự án.” - Phương pháp nghiên cứu tình huống tại 3 dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành mà chủ đầu tư đã đưa vào sử dụng tại Việt Nam. Trên cơ sở phân tích bối cảnh dự án, tìm hiểu các hồ sơ tài liệu của dự án, các báo cáo đánh giá về kết quả dự án, mức độ cam kết nhà thầu với dự án đồng thời phỏng vấn các giám đốc quản lý dự án nhằm thu thập bằng chứng giúp cho việc kiểm định các kết quả nghiên cứu đạt được, qua đó tăng thêm độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu của luận án. 6. Đóng góp của đề tài * Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Nghiên cứu dựa trên trường phái lãnh đạo theo năng lực của nhà quản lý hiệu quả nổi bật vào những năm 2000, đại diện cho trường phái này là Dulewicz and Higgs (2003), Turner & Muller (2006) với học thuyết cho rằng năng lực lãnh đạo là sự kết hợp các kiến thức, kỹ năng và tố chất cá nhân, mỗi năng lực lãnh đạo nhất định sẽ phù hợp tình huống bối cảnh lãnh đạo khác nhau, trên cơ sở lý thuyết lãnh đạo theo đường dẫn mục tiêu của Robert House (1971), mô hình xác định năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án của Crawford (2007), luận án đã xác định được 10 năng lực lãnh đạo quan trọng của nhà quản lý ảnh hưởng tích cực tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm năng lực phân tích phán đoán, quản lý nguồn lực, hoàn thành mục tiêu, sự tận tâm, giao tiếp gắn kết, trao quyền nhân viên, tạo động lực, gây ảnh hưởng, sự nhạy cảm và phát triển nhân viên. Ngoài ra, nghiên cứu khẳng định tác nhân cam kết nhà thầu với dự án ảnh hưởng tới thành công dự án là nhân tố điều tiết mối quan hệ giữa năng lực lãnh đạo nhà quản lý và thành công dự án. * Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án Thứ nhất, nghiên cứu này đã đưa ra mức độ ảnh hưởng của 10 năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án tới thành công dự án đầu tư xây dựng công trình theo thứ tự ảnh
  16. 6 hưởng cao nhất là các năng lực như phân tích phán đoán, quản lý nguồn lực, hoàn thành mục tiêu, sự tận tâm, giao tiếp gắn kết và ảnh hưởng mức thấp hơn là các năng lực như trao quyền nhân viên, tạo động lực, gây ảnh hưởng, sự nhạy cảm và phát triển nhân viên. Thứ hai, nghiên cứu này đã phát hiện thêm vai trò điều tiết của cam kết nhà thầu với dự án trong mối quan hệ giữa năng lực lãnh đạo của nhà quản lý và thành công dự án, coi như là một nghiên cứu tiềm năng và nhận thấy mức độ cam kết của nhà thầu với dự án tác động đến mối quan hệ giữa năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án và thành công dự án. Thứ ba, nghiên cứu đã phân tích đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng khảo sát và đưa ra sự khác biệt theo đặc điểm nhà quản lý dự án và đặc điểm dự án cụ thể: nhà quản lý trên 45 tuổi hoặc có trên 10 năm kinh nghiệm hoặc có trình độ thạc sỹ trở lên thì năng lực lãnh đạo, thành công dự án và cam kết nhà thầu ở mức cao hơn các nhóm còn lại, nếu dự án thuộc nhóm A hoặc có thời gian thực hiện trên 10 năm hoặc có trên 16 nhà thầu tham gia thì yêu cầu nhà quản lý dự án có năng lực cao hơn nhưng mức độ thành công dự án và cam kết nhà thầu với dự án ở mức thấp hơn. Thứ tư, trên cơ sở các kết quả phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các khuyến nghị, các chính sách từ phía các cơ quan chủ quan, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu xây dựng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam như (i) các khuyến nghị cho các tổ chức trong công tác lập kế hoạch, tuyển dụng, đào tạo, phát triển, quy hoạch và bổ nhiệm nhân sự nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý để dự án đầu tư xây dựng công trình hiệu quả, tiết kiệm nguồn lực, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, (ii) các gợi ý cho chủ đầu tư về việc lựa chọn và quản lý nhà thầu nhằm tăng tính cam kết của nhà thầu với dự án và đưa ra bộ tiêu chí nhằm đánh giá thành công dự án. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục kèm theo, luận án được chia thành 5 phần chính như sau: - Chương 1: Tổng quan nghiên cứu - Chương 2: Cơ sở lý luận, mô hình và giả thuyết nghiên cứu - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị
  17. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý dự án 1.1.1. Các trường phái nghiên cứu về lãnh đạo Lãnh đạo là một trong những chủ đề được các nhà nghiên cứu thảo luận nhiều nhất, theo thời gian nhiều trường phái lãnh đạo hình thành và phát triển, cùng với các đặc điểm nhà lãnh đạo thành công được thảo luận và xây dựng phù hợp với sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của mỗi nước trên thế giới. Khái niệm đầu tiên về lãnh đạo được Khổng Tử ghi lại từ 2.500 năm trước vào thời Trung Quốc cổ đại, phẩm chất nhà lãnh đạo hiệu quả thể hiện qua mối quan hệ con người (jen, lòng yêu thương), giá trị chuẩn mực (xiao, sự tôn trọng), quy trình (li, ứng xử đúng đắn), sự điều độ/cân bằng (zhang rong, sự trung dung) (Collinson và cộng sự, 2000). Vào thời Hy Lạp cổ đại, 200 năm trước công nguyên, Aristotle cho rằng nhà quản lý nên xây dựng mối quan hệ với nhóm làm việc bằng ba bước liên tiếp: (i) các mối quan hệ (pathos); (ii) truyền đạt các giá trị hoặc tầm nhìn (ethos); (iii) thuyết phục người khác bằng logic (logos). Tuy nhiên, nhiều nhà quản lý đã thất bại vì họ cố gắng thuyết phục người khác bằng logic: “Bạn phải làm điều này, bởi vì … bởi vì… bởi vì tôi là nhà quản lý”. Nhà lãnh đạo có khả năng truyền cảm hứng còn nhà quản lý biết điều gì cần phải làm, làm thế nào và tại sao phải làm. Nhà lãnh đạo trước tiên phải xây dựng mối quan hệ với nhóm, truyền đạt các giá trị, mục tiêu và tầm nhìn, lãnh đạo nhóm làm việc chứ không chỉ là ra mệnh lệnh, yêu cầu, bắt buộc người khác phải thực hiện. Các trường phái lãnh đạo phát triển tuần tự theo thời gian trong vòng hơn 80 năm qua. Trường phái lãnh đạo ban đầu tập trung vào tố chất cá nhân nhà lãnh đạo, sau đó xuất hiện trường phái hành vi lãnh đạo, tiếp đó là trường phái lãnh đạo tình huống, rồi tiếp tục chuyển sang lãnh đạo tầm nhìn, lôi cuốn và trường phái đề cao năng lực trí tuệ cảm xúc của nhà lãnh đạo và gần đây các nghiên cứu tập trung nghiên cứu đưa ra các năng lực lãnh đạo của nhà lãnh đạo hiệu quả. Partington (2007), Dulewicz và Higgs (2003); Turner và Muller (2005, 2006) đã tổng hợp về sự phát triển các trường phái lãnh đạo được tổng hợp tại Bảng 1.1 như sau:
  18. 8 Bảng 1.1. Các trường phái lãnh đạo Tác giả nghiên Trường phái Thời gian Quan điểm chính Tác giả tiêu biểu cứu đối với dự án Kirkpatrick & C Nhà lãnh đạo hiệu quả Tố chất 1930s - Locke(1991) có tố chất bẩm sinh Turner (2009) (Traits) 1940s Turner (1999), Bass nhất định. (1990) Nhà lãnh đạo hiệu quả Hành vi Blake and Mouton 1940s - có các phong cách Turner (2009) (Behavioral or (1978), Hersey and 1950s hoặc hành vi nhất Frame (2003) styles) Blanchard (1988) định. Nhà lãnh đạo hiệu quả Fiedler (1967), Tình huống 1960s - Turner (2009) phụ thuộc vào tình House (1971), (Contingency) 1970s Frame (2003) huống cụ thể. Robbins (1997) Tầm nhìn hoặc lôi cuốn 1980s - Lãnh đạo chuyển đổi. Keegan and den Bass (1990b) (Visionary or 1990s Lãnh đạo chuyển giao. Hartog (2004) charismatic) Trí tuệ cảm Trí tuệ cảm xúc có Goleman và cộng Lee Kelly và xúc ảnh hưởng lớn đến 2000s sự (2002a) Leong (2003) (Emotional hiệu suất làm việc hơn intelligence) là trí tuệ thông minh. Năng lực của nhà lãnh đạo hiệu quả gồm: tố Turner & Muller chất, hành vi, phong (2006) Năng lực Dulewicz và Higgs 2000s cách, cảm xúc, trí Crawford (2005) (Competency) (2003,2004) tuệ…phù hợp tình Dainty và cộng huống lãnh đạo khác sự (2004) nhau Nguồn: Tác giả tổng hợp * Trường phái tố chất nhà lãnh đạo Trường phái về tố chất nhà lãnh đạo phổ biến trong các năm 1930s-1940s nhấn mạnh về các đặc trưng của các nhà lãnh đạo chính trị, xã hội và quân sự lớn với quan điểm là nhà lãnh đạo được sinh ra sẵn có những tố chất đặc biệt về diện mạo, năng lực đặc biệt hay tính cách riêng làm cho họ trở thành những nhà lãnh đạo vĩ đại (Jago, 1982; Bass, 1990). Theo trường phái này một nhà lãnh đạo thành công phải có các tố chất, khả năng đặc biệt, các tố chất lãnh đạo này hoàn toàn do bẩm sinh mà có như là người tiên phong mong muốn dẫn đầu, có tham vọng, chính trực, tự tin, có năng khiếu. Hạn chế của trường phái này là cố gắng tổng hợp các đặc điểm chung cho tất cả các nhà lãnh đạo, không xem xét đến các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hành vi và hiệu quả của nhà lãnh đạo.
  19. 9 * Trường phái hành vi lãnh đạo Trường phái hành vi lãnh đạo ra đời từ năm 1940s -1960s, các nhà nghiên cứu bắt đầu quan tâm đến hành vi ứng xử của nhà lãnh đạo, nhấn mạnh đến phong cách lãnh đạo áp dụng cho những nhiệm vụ lãnh đạo cụ thể và khẳng định chúng không phải do bẩm sinh mà có, nhà lãnh đạo có thể học tập, rèn luyện để có khả năng đáp ứng công việc như: quan tâm đến nhân viên, sử dụng quyền hạn, quan tâm đến công việc, quản lý nhóm làm việc, linh hoạt. Sơ đồ lưới quản lý của Blake và Mouton (1978) - ma trận 2 chiều thể hiện các hành vi lãnh đạo theo 2 hướng quan tâm đến công việc và quan tâm đến nhân viên, đây là bộ khung tạo thành các phong cách lãnh đạo khác nhau. Trường phái hành vi đề cập đến phong cách lãnh đạo quan tâm đến nhân viên và phong cách lãnh đạo quan tâm đến công việc. Trường phái này áp dụng cho tất cả các tình huống hay hoàn cảnh khác nhau vì vậy đã bỏ qua thực tế rằng các tình huống khác nhau yêu cầu các phong cách lãnh đạo thích hợp khác nhau (Partington, 2003). * Trường phái lãnh đạo tình huống Trong những năm 1960, trường phái lãnh đạo tình huống ra đời khẳng định sự phù hợp của phong cách lãnh đạo khác nhau trong các tình huống lãnh đạo khác nhau, theo đó các tố chất cá nhân, phong cách nhà lãnh đạo phù hợp với tình huống lãnh đạo. Các tác giả tiêu biểu là Blanchard và cộng sự (1993), lý thuyết đường dẫn mục tiêu của House (1971); House và Mitchel (1974) chỉ rõ mối quan hệ giữa phong cách của lãnh đạo, tố chất của nhà lãnh đạo và nhiệm vụ lãnh đạo cụ thể. Robbins (1997) với bốn phong cách lãnh đạo là phong cách chỉ đạo, hỗ trợ, tham gia và hướng đến kết quả, phụ thuộc vào tính cách của nhà lãnh đạo và khả năng nắm bắt tình huống hay hoàn cảnh lãnh đạo. Trường phái này đưa ra mô hình nhà lãnh đạo hiệu quả phong phú hơn so với các trường phái trước đây nhưng vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ cho tất cả các tình huống nhất quán có thể xảy ra. * Trường phái lãnh đạo tầm nhìn và lôi cuốn Trường phái lãnh đạo tầm nhìn và lôi cuốn xuất hiện vào những năm 1980s và phát triển tập trung hướng vào quản lý sự thay đổi trong tổ chức. Đại diện nổi bật của trường phái này là Bass (1990) với hai phong cách: Lãnh đạo chuyển giao (hướng tới công việc) và lãnh đạo chuyển đổi (hướng tới con người). Lãnh đạo chuyển giao chủ yếu tập trung vào các vai trò giám sát, tổ chức và hiệu quả hoạt động nhóm, sự tuân thủ của cấp dưới, phần thưởng, hình phạt, qui trình, hiệu quả trong các tình huống khủng hoảng, khẩn cấp, phù hợp với các dự án cần hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định (Odumeru & Ogbonna, 2013). Đối với lãnh đạo chuyển đổi, họ là những người biết
  20. 10 phát triển, thúc đẩy, truyền cảm hứng cho cấp dưới (Robbins và Coulter, 2007). Lãnh đạo chuyển đổi sẽ truyền đạt các giá trị tổ chức tới với nhân viên, tác động tới cách thức làm việc của nhân viên thông qua phát triển tầm nhìn, lôi cuốn, sự tôn trọng và tin tưởng. * Trường phái lãnh đạo trí tuệ cảm xúc Trường phái này xuất hiện vào những năm 1990s - 2000s, hướng tới các yếu tố mềm dẻo linh hoạt hơn trong lãnh đạo. Goleman (1995) đại diện nổi bật nhất của học thuyết này đưa ra giả thuyết các năng lực cảm xúc đóng vai trò quan trọng hơn là các năng lực trí tuệ. Những người ủng hộ học thuyết này cho rằng cảm xúc của nhà lãnh đạo là mang tính lan tỏa, dẫn dắt, thúc đẩy các hành động đi đúng hướng và ảnh hưởng lớn đến thành công của tổ chức. Đánh giá một nhà lãnh đạo giỏi không nhất thiết là năng lực trí tuệ mà là những phản ứng cảm xúc của họ trước các tình huống cần giải quyết. Woodruffe (2001) hoài nghi về lý thuyết này và không công nhận sự phổ biến của năng lực trí tuệ cảm xúc vì điều này không đáng tin cậy do kết luận chỉ dựa trên các bảng câu hỏi tự đánh giá của nhà lãnh đạo. Goleman và cộng sự (2002) xác định bốn nhóm năng lực cảm xúc của nhà lãnh đạo giỏi đó là: Khả năng tự nhận thức bản thân, khả năng nhận thức xã hội, khả năng kiểm soát cảm xúc, khả năng quản lý các mối quan hệ. * Trường phái năng lực lãnh đạo Boyatzis (1982) là người đầu tiên đưa ra quan điểm về năng lực lãnh đạo của nhà quản lý, điều này đã làm thay đổi cách nhìn sâu rộng đối với các tổ chức và xã hội. Tuy nhiên trường phái năng lực lãnh đạo chính thức nổi bật vào những năm 2000s, hình thành trên sự kết hợp của tất cả các trường phái trước đó và năng lực lãnh đạo được định nghĩa là kiến thức, kỹ năng và đặc điểm cá nhân dẫn đến kết quả vượt trội (Crawford, 2003). Hogan và Hogan (2001) khẳng định các tố chất và hành vi cá nhân là năng lực lãnh đạo. Năng lực lãnh đạo là sự kết hợp các kiến thức, kỹ năng và tố chất cá nhân theo Boyatzis (1982) và Crawford (2003), mỗi năng lực lãnh đạo nhất định sẽ phù hợp tình huống bối cảnh lãnh đạo khác nhau. Đại diện tiêu biểu cho trường phái này là Dulewicz and Higgs (2003), dựa trên các trường phái lãnh đạo trước đây nghiên cứu sâu hơn, cụ thể hơn xác định được 15 năng lực lãnh đạo chia thành 3 nhóm năng lực gồm nhóm năng lực trí tuệ: Phân tích phán đoán, tư duy chiến lược, tưởng tưởng và sáng tạo; nhóm năng lực cảm xúc: Gây ảnh hưởng, sự tận tâm, sự nhạy cảm, tự nhận thức, trực giác, động lực và nhóm năng lực quản lý: Hoàn thành nhiệm vụ, quản lý nguồn lực, giao tiếp gắn kết, phát triển nhân viên, trao quyền nhân viên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2