Luận án Tiến sĩ: Tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam
lượt xem 10
download
Luận án với các nội dung: lý luận chung về minh bạch thông tin doanh nghiệp; thực trạng minh bạch thông tin tại doanh nghiệp; khái quát về doanh nghiệp Nhà nước; thực trạng quy định pháp luật về minh bạch thông tin tại doanh nghiệp; đánh giá về tình hình minh bạch thông tin tại doanh nghiệp Nhà nước; giải pháp tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ TĂNG CƯỜNG MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh NGUYỄN THỊ HẢI VÂN Hà Nội - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ TĂNG CƯỜNG MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 62.34.01.02 (Mã số mới: 9340101) NGUYỄN THỊ HẢI VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Lê Thị Thu Thủy
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ............................................................................ 15 1.1. Lý luận chung về minh bạch thông tin doanh nghiệp ...............................15 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................15 1.1.1.1. Thông tin ............................................................................................15 1.1.1.2. Thông tin doanh nghiệp .....................................................................16 1.1.1.3. Minh bạch thông tin ...........................................................................16 1.1.2. Phân loại thông tin doanh nghiệp .............................................................19 1.1.2.1. Theo nội dung của thông tin ..............................................................19 1.2.2.2 Theo tính chất bắt buộc của thông tin .................................................20 1.1.3. Vai trò của minh bạch thông tin trong nền kinh tế ...................................21 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp .........................................................................21 1.1.3.2. Đối với các bên liên quan của doanh nghiệp .....................................22 1.1.3.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước và nền kinh tế quốc dân .......23 1.2. Một số lý thuyết liên quan đến minh bạch thông tin .................................23 1.2.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng..............................................................23 1.2.2. Lý thuyết đại diện .....................................................................................26 1.2.3. Lý thuyết thông tin hữu ích ......................................................................30 1.3. Lý luận chung về doanh nghiệp nhà nước và minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước .......................................................................................31 1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước ...........................................................31 1.3.2. Vai trò của doanh nghiệp nhà nước ..........................................................35 1.3.3. Mô hình quản lý vốn tại DNNN ...............................................................36 1.3.4. Đặc điểm của minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ...............37 1.3.5 Nội dung của minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước .................40 1.3.5.1. Minh bạch thông tin bắt buộc ............................................................40
- 1.3.5.2. Minh bạch thông tin tự nguyện ..........................................................41 1.3.6. Các tiêu chí đánh giá minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ...46 1.3.6.1. Tính thích hợp ....................................................................................46 1.3.6.2. Tính tin cậy ........................................................................................46 1.3.6.3. Tính kịp thời.......................................................................................47 1.3.6.4. Khả năng tiếp cận dễ dàng và rộng rãi...............................................47 1.3.6.5. Trách nhiệm của bên công bố thông tin .............................................48 1.3.7. Các nhân tố tác động đến minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ............................................................................................................................48 1.3.7.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp nhà nước .................................48 1.3.7.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp nhà nước..................................52 1.4. Kinh nghiệm minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ở một số quốc gia .................................................................................................................58 1.4.1. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước ở Hàn Quốc và Malaysia ...................58 1.4.1.1. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước ở Hàn Quốc .................................58 1.4.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước ở Malaysia ...................................58 1.4.2. Kinh nghiệm về minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước của Hàn Quốc và Malaysia ...............................................................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 67 CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 68 THỰC TRẠNG MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ............................................................................................. 68 2.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam ....................................68 2.1.1. Vị trí, vai trò của DNNN tại Việt Nam ....................................................68 2.1.2. Quá trình đổi mới doanh nghiệp Nhà nước ..............................................68
- 2.1.3. Số lượng doanh nghiệp nhà nước .............................................................69 2.1.4. Số lượng người lao động làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước .........72 2.1.5. Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn tại các DNNN ............72 2.1.6. Mô hình tổ chức doanh nghiệp nhà nước .................................................73 2.1.7. Mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước .................................................75 2.1.8 Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam ............................................................................................................................77 2.1.8.1 Kết quả hoạt động kinh doanh chung .................................................77 2.1.8.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNN do Nhà nước sở hữu 100% vốn ...................................................................................................................79 2.1.8.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNN cổ phần hóa niêm yết .....80 2.1.9. Đánh giá chung về doanh nghiệp nhà nước Việt Nam.............................81 2.2. Thực trạng quy định pháp luật về minh bạch thông tin tại DNNN .........82 2.2.1. Quy định đối với DNNN do Nhà nước sở hữu 100% vốn .......................82 2.2.1.1. Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước ....................................................................82 2.2.1.2 Các quy định khác có liên quan ..........................................................85 2.2.2. Quy định đối với doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước từ 50% trở lên và dưới 100%......................................................................................................86 2.2.2.1 Luật Doanh nghiệp 2014 .....................................................................86 2.2.2.2. Luật Chứng khoán năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán năm 2010 ...................................................................86 2.2.2.3. Thông tư số 155/2015/TT-BTC (Thông tư 155) hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ............................................................86 2.2.2.4. Thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng ..........................87
- 2.2.2.5. Các quy định về xử phạt vi phạm quy định công bố thông tin ..........88 2.2.3. Đánh giá về quy định pháp luật liên quan đến minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ......................................................................................91 2.3. Thực trạng minh bạch thông tin tại Doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam ...............................................................................................................................91 2.3.1. Minh bạch thông tin bắt buộc ...................................................................91 2.3.1.1. Đối với DNNN không niêm yết .........................................................92 2.3.1.2. Đối với DNNN niêm yết trên thị trường chứng khoán ....................101 2.3.2. Minh bạch thông tin tự nguyện ..............................................................103 2.3.2.1. Đối với DNNN không niêm yết .......................................................103 2.3.2.2. Đối với DNNN niêm yết trên TTCK ...............................................104 2.4. Phân tích các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tại DNNN ..................................................................................................................105 2.4.1. Xây dựng mô hình ..................................................................................105 2.4.2. Mô tả thống kê và tương quan ................................................................108 2.4.3. Kết quả hồi quy ......................................................................................110 2.5. Đánh giá về tình hình minh bạch thông tin tại DNNN ............................112 2.5.1. Kết quả đạt được ....................................................................................112 2.5.2. Hạn chế ...................................................................................................113 2.5.3. Một số nguyên nhân của hạn chế ...........................................................115 2.5.3.1. Nguyên nhân từ DNNN ...................................................................115 2.5.3.2. Nguyên nhân bên ngoài DNNN .......................................................117 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 119 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ....................................... 120
- 3.1. Định hướng thực hiện minh bạch thông tin của DNNN ở Việt Nam thời gian tới ................................................................................................................120 3.2. Các giải pháp tăng cường minh bạch thông tin đối với DNNN Việt Nam .............................................................................................................................125 3.2.1. Tăng cường hiệu quả kinh doanh của các DNNN..................................126 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống quản trị công ty .....................................................127 3.2.3. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của nhà quản lý DNNN đối với minh bạch thông tin ...................................................................................................129 3.2.4. Xây dựng Bộ quy tắc ứng xử và đạo đức trong Doanh nghiệp Nhà nước ..........................................................................................................................130 3.2.5. Phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp ..................................131 3.2.6 Chú trọng đến minh bạch thông tin phát triển bền vững của DNNN......134 3.3. Kiến nghị đối với cơ quan đại diện sở hữu ...............................................135 3.3.1. Xây dựng và triển khai báo cáo tích hợp của DNNN theo thông lệ quốc tế ..........................................................................................................................135 3.3.2. Xây dựng một bộ công cụ giám sát hoạt động DNNN theo thông lệ tốt trên thế giới.......................................................................................................136 3.3.3. Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin để vận hành chức năng đại diện chủ sở hữu của cơ quan đại diện chủ sở hữu ......................................137 3.3.4. Áp dụng bộ quy tắc về quản trị công ty dành cho DNNN .....................138 3.4. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các bên liên quan khác .............................................................................................................................139 3.4.1. Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, giảm sở hữu Nhà nước, xóa bỏ ưu đãi cho DNNN ........................................................................................................139 3.4.2. Đổi mới mô hình quản lý DNNN ...........................................................140 3.4.3. Cải thiện khung pháp luật đối với công bố thông tin DNNN ...............141
- 3.4.3.1. Thống nhất các quy định về công bố thông tin DNNN ...................141 3.4.3.2. Cụ thể hóa các quy định về xử phạt vi phạm công bố thông tin......142 3.4.4. Các kiến nghị khác .................................................................................143 3.4.4.1. Làm rõ cơ chế giám sát đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu .........143 3.4.4.2. Tiến tới áp dụng các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế cho DNNN ...........................................................................................................143 3.4.4.3. Nâng cao khả năng truy trách nhiệm giải trình của nhà nước từ phía người dân ......................................................................................................144 3.4.4.4. Tăng cường vai trò của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập.....145 3.4.4.5. Tăng cường vai trò của các cơ quan truyền thông, cơ quan nghiên cứu, người dân trong việc giám sát minh bạch thông tin tại DNNN ............145 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 146 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................
- DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải bằng tiếng Diễn giải bằng tiếng Anh Việt i. CLD Centre for Law and Trung tâm Pháp luật và Democracy Dân chủ ii. CPH Cổ phần hóa iii. CQĐDCSH Cơ quan đại diện chủ sở hữu iv. CSH Chủ sở hữu v. DN Doanh nghiệp vi. DNNN Doanh nghiệp nhà nước vii. ERP Enterprise Resource Hệ thống hoạch định Planning nguồn lực doanh nghiệp viii. GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội ix. HĐQT Hội đồng quản trị x. IAS International Accounting Chuẩn mực kế toán Standard quốc tế xi. IFC International Finace Công ty tài chính quốc Corporation tế xii. IFRS International Financial Chuẩn mực báo cáo tài Report Standards chính quốc tế xiii. KPI Key Performance Chỉ số hiệu quả hoạt Indicator động xiv. MBTT Minh bạch thông tin xv. MIS Management Information Hệ thống thông tin quản System lý xvi. OECD Organization for Tổ chức Hợp tác và
- Economic Cooperation Phát triển Kinh tế and Development xvii. ROA Return on Asset Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản xviii. ROE Return on Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu xix. RTI Right to Information Phương pháp đánh giá Rating quyền tiếp cận thông tin xx. TTCK Thị trường chứng khoán xxi. WB World Bank Ngân hàng thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các tổ chức công tại Hàn Quốc ................................................................58 Bảng 1.2: Những thông tin được công khai bởi các DNNN ở Hàn Quốc ................60 Bảng 1.3: Các tiêu chí vi phạm và điểm phạt liên quan............................................64 Bảng 1.4 Hệ quả tích lũy điểm phạt ..........................................................................65 Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng DNNN tại Việt Nam .................................................70 Bảng 2.2 Số lượng DNNN niêm yết giai đoạn 2010-2018 .......................................71 Bảng 2.3: Số lượng lao động trung bình làm việc tại các doanh nghiệp ..................72 Bảng 2.4: Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các DN ................73 Bảng 2.5: Doanh thu của DNNN từ 2010-2017........................................................78 Bảng 2.6. Tỷ suất lợi nhuận của các DNNN và các loại hình DN khác (%) ............79 Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNN sở hữu 100% vốn Nhà nước giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................79 Bảng 2.8 Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNN cổ phần hóa niêm yết ............81 Bảng 2.9. Một số quy định về mức phạt tiền liên quan đến vi phạm về minh bạch thông tin của doanh nghiệp niêm yết theo Nghị định 108/2013/NĐ-CP và Nghị định 145/2016/NĐ-CP.......................................................................................................88 Bảng 2.10. Tình hình công bố thông tin của DNNN năm 2016-2017 ......................93 Bảng 2.11 Danh sách các cơ quan chủ sở hữu thực hiện công bố thông tin năm 2017 ...........................................................................................................................97 Bảng 2.12. Bảng khảo sát minh bạch thông tin bắt buộc của DNNN....................100 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát minh bạch thông tin bắt buộc tại DNNN không niêm yết ............................................................................................................................101 Bảng 2.14. Tình hình đạt chuẩn công bố thông tin của DNNN năm 2016-2018....102 Bảng 2.15: Các nội dung minh bạch thông tin tự nguyện của DNNN không niêm yết ............................................................................................................................103 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát minh bạch thông tin tự nguyện của DNNN niêm yết .................................................................................................................................104 Bảng 2.17: Các giả thiết của mô hình .....................................................................107 Bảng 2.18. Mô tả thống kê đối với Nhóm 1............................................................108
- Bảng 2.19. Mô tả thống kê đối với Nhóm 2............................................................109 Bảng 2.20. Hệ số tương quan của các biến thuộc nhóm 1 ......................................109 Bảng 2.21. Hệ số tương quan của các biến thuộc nhóm 2 ......................................110 Bảng 2.22 Kết quả hồi quy đối với 2 nhóm DNNN................................................111 Bảng 3.1. Số lượng DNNN thoái vốn giai đoạn 2017-2020 ...................................123 Bảng 3.2: Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN Hàn Quốc .................................................................................................................................137 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các bên quản lý NN đối với DNNN .........................................................38 Hình 1.2. Cơ chế báo cáo truyền thông của DNNN..................................................40
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một vấn đề cơ bản trong quản trị doanh nghiệp là sự phát sinh hiện tượng bất cân xứng thông tin trong quan hệ đại diện giữa người chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp. Người chủ sở hữu - bên ủy thác - giao vốn đầu tư của mình cho người quản lý - bên đại diện - điều hành các công việc kinh doanh hàng ngày trong doanh nghiệp. Người quản lý sẽ được trả mức thù lao tương ứng với mức lợi nhuận mà doanh nghiệp mang lại cho chủ đầu tư. Tuy nhiên, bên đại diện thường có lợi thế thông tin hơn so với bên ủy thác và có xu hướng khai thác lợi thế thông tin này để thu lợi cho cá nhân mình thay vì cho chủ đầu tư. Với các công ty cổ phần đại chúng thì đây lại là vấn đề thường trực vì quyền sở hữu và quyền điều hành được tách ra khỏi nhau. Vì lẽ đó, các công ty đại chúng thường yêu cầu phải minh bạch thông tin để bảo vệ chủ đầu tư nói riêng và các bên có quyền lợi liên quan đến doanh nghiệp nói chung. Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) xét theo nghĩa rộng nhất cũng là loại hình doanh nghiệp cổ phần đại chúng với sở hữu là toàn bộ người dân. Tuy nhiên, quyền sở hữu của nhân dân được ủy thác cho Chính phủ thực thi. Chính phủ sau đó lại ủy thác cho các cán bộ quản lý điều hành doanh nghiệp nhà nước. Trên thị trường vốn, các chủ đầu tư nếu không đồng ý với hướng phát triển của doanh nghiệp thì sẽ bán cổ phiếu đang nắm giữ để chuyển sang các kênh đầu tư khác. Với doanh nghiệp nhà nước, người dân không thể thực hiện được quyền này. Quyết định tiếp tục duy trì hay phát triển một doanh nghiệp nhà nước hoàn toàn nằm trong tay các cơ quan chức năng của Nhà nước. Người dân chỉ có thể thực hiện quyền này thông qua việc tạo áp lực chính trị đối với các cơ quan chức năng liên quan của Nhà nước. Tại Việt Nam, tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước là một trong ba trụ cột tái cấu trúc nền kinh tế, còn công khai, minh bạch thông tin lại là một trong những trụ cột của quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước. Việc tăng cường công khai, minh bạch sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan quản lý nhà nước cũng như toàn xã hội giám sát hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, tránh các gian lận, sử dụng không hiệu quả, thất thoát, lãng phí các nguồn lực quốc gia; từ đó tạo sức
- 2 ép để các doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả hơn đồng thời, tạo cơ sở dữ liệu ban đầu để các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng các chính sách điều hành kịp thời, hiệu quả. Mặc dù vậy, cho đến nay vẫn còn một khoảng cách khá xa từ chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đến khâu thực hiện ở các bộ, ngành, địa phương, và do đó, nhiều doanh nghiệp nhà nước vẫn chưa tuân thủ nghiêm túc các quy định về công khai hoá, minh bạch hoá thông tin đã được ban hành. Tình trạng DNNN không công bố thông tin, chậm công bố thông tin, công bố không đầy đủ khá phổ biến. Trong văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ báo cáo về tình hình công bố thông tin của DNNN năm 2017, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, tính đến hết năm 2017 mới chỉ có 265/622 DN gửi báo cáo đến Bộ này. Thậm chí, có đơn vị 2 năm nay từ khi có quyết định của Chính phủ vẫn chưa có báo cáo gửi về Bộ KH&ĐT (cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tập hợp, báo cáo Chính phủ). Vấn đề đặt ra là làm thế nào để thúc đẩy quá trình cổ phần hóa các DNNN, đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu các DN này hướng tới hiệu quả hoạt động tốt hơn, phát triển bền vững hơn, xứng đáng là thành phần kinh tế trụ cột của nền kinh tế? Câu trả lời một phần nằm ở việc tăng cường minh bạch thông tin đối với DNNN. Trong khi đó, tại Việt Nam, các nghiên cứu về minh bạch thông tin tại DNNN lại khá hạn chế. Xuất phát từ thực trạng đó, tác giả lựa chọn đề tài “Tăng cường minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam” để thực hiện luận án của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 2.1.1. Các hướng dẫn về minh bạch thông tin tại DNNN của các tổ chức quốc tế Năm 2010, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD ban hành tài liệu “Accountability and Transparency: A guide for state ownership”. Đây là một nghiên cứu hướng dẫn chi tiết về trách nhiệm giải trình và tính minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước – một trong 5 nguyên tắc cơ bản để đánh giá quản trị doanh nghiệp của OECD. Xuất phát từ những vấn đề, xu hướng mới nổi lên trong quyền sở hữu nhà nước, bối cảnh đặc thù của từng nước trong quá trình thực hiện hướng dẫn của OECD trong quản trị doanh nghiệp nhà nước và nhất là vai trò quan trọng
- 3 của minh bạch và công khai thông tin, OECD đã thực hiện những nghiên cứu cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện Hướng dẫn của OECD về quản trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước, trong đó tập trung vào đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình cao – cơ sở cho quản trị doanh nghiệp lành mạnh. Trên cơ sở nghiên cứu những nhân tố tác động, gây ảnh hưởng đến quá trình công bố và minh bạch thông tin, tài liệu đưa những khuyến nghị để tăng cường minh bạch và trách nhiệm giải trình với năm nhóm cụ thể là xác định các mục tiêu, đánh giá việc thực hiện, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo việc thực hiện và đảm bảo sự minh bạch và công khai thông tin đầy đủ trong phạm vi công ty. Theo đó, các doanh nghiệp nhà nước phải xây dựng các chính sách đầy đủ về công bố và minh bạch thông tin, tổ chức thực hiện chính sách này trong hoạt động và khuyến khích những thực tiễn tốt, đảm bảo sự đối xử bình đẳng giữa các cổ đông, phát triển khuôn khổ phù hợp để ứng phó với các giao dịch liên quan đến các bên, đảm bảo công khai thích hợp mối quan hệ cổ đông. Năm 2014, nghiên cứu “Transparency and Accountability Frameworks for Latin American State-Owned Enterprises”, được thực hiện bởi Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và Ngân hàng phát triển châu Mỹ Latinh (CAF), tập trung đánh giá việc thực hiện trách nhiệm giải trình và tính minh bạch thông tin của các doanh nghiệp nhà nước tại 9 quốc gia Mỹ Latinh, gồm: Argentina, Brazil, Chilê, Colombia, Costa Rica, Ecuador, Mexico, Paraguay và Peru. Nghiên cứu nêu bật một số xu hướng và thực tiễn đang nổi lên ở các nước Mỹ Latinh được đề cập ở trên trong quá trình công khai và minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước so với các khuyến cáo và tiêu chuẩn do OECD đưa ra. Trong đó có phân tích và so sánh các đặc điểm chính khuôn khổ của OECD cung cấp và minh bạch thông tin của các nước này nhằm đáp ứng trách nhiệm giải trình và minh bạch doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, nghiên cứu không chỉ cung cấp, đánh giá các cơ chế quản trị chung, khái quát về minh bạch và công khai thông tin doanh nghiệp nhà nước ở 9 nước Mỹ Latinh này mà còn đưa các nghiên cứu điển hình về trách nhiệm giải trình và minh bạch thông tin của hai trong số các doanh nghiệp nhà nước quan trọng nhất của khu vực là Pemex của Mexico và Cơ quan Quản lý Kênh đào Panama. Nghiên cứu “Transparency in the Corporate Governance of State-owned Enterprises in Latin America” của tác giả Michael Penfold, Andrés Oneto và
- 4 Guillermo Rodríguez Guzmán, công bố bởi Ngân hàng Phát triển châu Mỹ Latinh (năm 2015) tiến hành khảo sát, phân tích hoạt động, các đặc điểm quản trị công ty của 105 doanh nghiệp nhà nước tại 13 quốc gia châu Mỹ Latinh thông qua website chính thức của các công ty này; từ đó đề xuất xây dựng Chỉ số Minh bạch Thông tin Quản trị doanh nghiệp gồm 5 tiêu chí đánh giá: Khung pháp luật điều chỉnh; Vai trò của chủ sở hữu nhà nước; Đối xử công bằng với cổ đông thiểu số; Minh bạch thông tin công bố; Hội đồng quản trị. Nghiên cứu xác định cụ thể những lĩnh vực cần tập trung cải cách, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước. Trên thực tế, nghiên cứu cũng chỉ rõ việc thiết lập một chỉ số minh bạch thông tin quản trị doanh nghiệp nhà nước này có thể không hoàn hảo vì nó không bao gồm toàn bộ các động lực quản lý trong các công ty có giá trị phân tích lớn vì tính minh bạch và công bố thông tin công cộng là những bằng chứng tốt về mức độ mà các công ty tuân thủ các quy tắc quản trị doanh nghiệp tốt; đồng thời, nó cũng được phân tích như là dấu hiệu thực sự của việc sẵn sàng thực hiện những cải cách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp. Do những khó khăn trong tìm hiểu chi tiết các động lực nội bộ liên quan đến hoạt động của Hội đồng quản trị và các cuộc họp cổ đông, Chỉ số minh bạch thông tin quản trị doanh nghiệp được xem như là một cơ chế hợp lý để xác định một số xu hướng trong quản trị doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước. 2.1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về minh bạch thông tin tại DNNN 2.1.2.1. Nghiên cứu về mức độ minh bạch thông tin tại DNNN Nhóm tác giả Kochetygova và cộng sự thuộc Standard & Poor’s (2005) công bố nghiên cứu “Transparency And Disclosure By Russian State-Owned Enterprises” đánh giá mức độ công bố và minh bạch thông tin của các doanh nghiệp nhà nước tại Nga. Đối tượng nghiên cứu gồm: 11 doanh nghiệp nhà nước lớn nhất hoạt động trong nhiều lĩnh vực, sở hữu nhà nước trên 50%, trong đó có 5 doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán Nga hoặc quốc tế (11 doanh nghiệp chiếm 18% GDP năm 2003 của Nga); 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất niêm yết trên sàn chứng khoán Nga (chiếm 15% GDP năm 2003 của Nga); 10 doanh nghiệp nhà nước cùng quy mô và cùng ngành ở các nước phát triển khác. Nhóm tác giả đã xây dựng bảng khảo sát gồm 105 câu, liên quan tới 3 nội dung lớn: cấu trúc sở hữu và quyền của cổ đông; thông tin tài chính và thông tin hoạt động;
- 5 hội đồng quản trị, cấu trúc và quy trình quản lý. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ trung bình trong công bố và minh bạch thông tin của các doanh nghiệp nhà nước tại Nga (khoảng 47%) thấp hơn so với mức 52% mà các doanh nghiệp tư nhân niêm yết tại Nga đạt được và mức 63% mà các doanh nghiệp nhà nước cùng quy mô và cùng ngành tại các nước Tây Âu và Bắc Mỹ. Năm 2014, nghiên cứu “Hungarian state-owned enterprises: Their transparency, integrity and compliance with disclosure requirements” do Tổ chức Minh bạch quốc tế tại Hungary thực bao gồm: (i) Khảo sát hoạt động công bố và minh bạch thông tin trên trang tin điện tử của 66 doanh nghiệp nhà nước Hungary (bảng hỏi gồm 64 tiêu chí về cách công bố thông tin, mức độ minh bạch và tôn trọng pháp luật), trong đó lựa chọn 07 doanh nghiệp nhà nước để thực hiện phỏng vấn lãnh đạo cấp cao về việc phổ biến tính minh bạch, các giải pháp tổ chức và quản lý để thúc đẩy tính liêm chính cũng như thực trạng triển khai các hoạt động này tại doanh nghiệp của họ; (ii) Nghiên cứu so sánh với hoạt động công bố và minh bạch thông tin trên website của các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp niêm yết đại chúng, cũng như những quy định pháp luật về công bố và minh bạch thông tin tại các nước đi đầu trong lĩnh vực này ở phương Tây như Bỉ, Pháp, Anh, Đức, Canada và các nước trong khu vực như Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia; (iii) Trên cơ sở phân tích kết quả khảo sát các doanh nghiệp trong nước, quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao một số doanh nghiệp nhà nước hàng đầu và thực tiễn, kinh nghiệm quốc tế về công bố, minh bạch thông tin, nghiên cứu dựa vào các chỉ số tuân thủ luật (TTI), chỉ số thông tin cứng (KII), chỉ số biểu thị nền kinh tế (EII), chỉ số kết nối thông tin (AII) để xếp hạng và phân loại các doanh nghiệp nhà nước được khảo sát; từ đó đưa ra cho doanh nghiệp nhà nước những khuyến nghị về thúc đẩy minh bạch và liêm chính, mức độ và chi tiết của các thông tin công bố. 2.1.2.2. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tại DNNN Các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tại DNNN được chia thành các nhóm nghiên cứu chính là các nhân tố vĩ mô và nhân tố vi mô - Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tại DNNN Ball (2001) đã nghiên cứu hạ tầng cho việc công bố thông tin là hàm số của
- 6 các yếu tố như hạ tầng kinh tế, pháp luật và chính trị. Bushman và cộng sự (2004) cũng đã khảo sát mức độ minh bạch thông tin doanh nghiệp tại 45 quốc gia trên thế giới và kết luận, việc minh bạch thông tin doanh nghiệp phụ thuộc vào thể chế pháp luật và kinh tế chính trị của các quốc gia. Khanna và cộng sự (2004) đã nghiên cứu tình hình minh bạch thông tin DN phụ thuộc vào sự tương tác với thị trường Mỹ của nhóm 794 doanh nghiệp từ 24 quốc gia Châu Á Thái bình dương và Châu Âu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối liên hệ thuận chiều giữa kết quả minh bạch thông tin với các biệ pháp tương tác giữa các thị trường khác nhau ( bao gồm việc niêm yết trên thị trường Mỹ, dòng tiền đầu tư, xuất khẩu cũng như các DN có hoạt động tại thị trường Mỹ). Đối với tình hình minh bạch thông tin của các thị trường mới nổi, Salter (1998) cũng nghiên cứu mối quan hệ giữa minh bạch thông tin tài chính và mức độ phát triển của thị trường vốn và mức mức độ phức tạp của nền kinh tế. Nghiên cứu cho thấy, có mối quan hệ thuận chiều giữa việc minh bạch thông tin và mức độ phát triển của các quy định pháp luật và khả năng thu hút đầu tư nước ngoài. Archambault và Archambault (2003) cũng xây dựng một mô hình dự báo mức độ ảnh hưởng của yếu tố văn hóa, hệ thống kinh tế, chính trị đến việc minh bạch thông tin doanh nghiệp. Kết quả thực nghiệm cho thấy, các yếu tố văn hóa, hệ thống quốc gia, hệ thống của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc minh bạch thông tin của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, quyết định minh bạch các thông tin tài chính của doanh nghiệp là khá phức tạp và bị ảnh hưởng bởi cả yếu tố vi mô và vĩ mô. Ferguson và Lam (2002) đã nghiên cứu ảnh hưởng của thị trường vốn quốc tế tới mức độ công bố thông tin tự nguyện (chiến lược, thông tin tài chính, thông tin phi tài chính) trên báo cáo hàng năm của các doanh nghiệp trước đây do nhà nước sở hữu 100% vốn và hiện đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Hong Kong. Mẫu nghiên cứu gồm 142 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Hong Kong giai đoạn 1995 – 1996. Nhóm tác giả lựa chọn ngẫu nhiên các doanh nghiệp với tỷ lệ 30% trong mỗi ngành, ngoại trừ ngân hàng và các định chế tài chính. Mẫu nghiên cứu được chia làm 2 loại: doanh nghiệp H-share (doanh nghiệp nhà nước sau cải cách; hoạt động tại Trung Quốc trong các lĩnh vực như công nghiệp nặng, cơ sở hạ tầng…; được lựa chọn bởi Ủy ban Kế hoạch nhà nước để niêm yết trên sàn chứng
- 7 khoán Hong Kong; có vai trò quan trọng về kinh tế, quản lý, công nghệ…); doanh nghiệp Red Chip (được thành lập và hoạt động tại Hong Kong, là các công ty con của các tập đoàn nhà nước tại Trung Quốc, chịu sự quản lý kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà nước Trung Quốc). Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) Nhóm H- share công bố thông tin tự nguyện nhiều hơn nhóm Red Chip và các doanh nghiệp khác trên sàn chứng khoán Hong Kong; (ii) Nhóm Red Chip công bố thông tin tự nguyện ít hơn nhóm H-share nhưng vẫn nhiều hơn so với các doanh nghiệp khác trên sàn; (iii) Lý thuyết chi phí – lợi ích đóng vai trò quan trọng đối với quyết định công bố thông tin của doanh nghiệp. Ở cấp độ vĩ mô, việc các cơ quan quản lý nhà nước lựa chọn các doanh nghiệp để niêm yết trên sàn chứng khoán và đưa ra các chính sách khuyến khích công bố thông tin nhằm xây dựng hình ảnh doanh nghiệp thực hành quản trị công ty tốt, thể hiện cam kết sâu sắc với cộng đồng quốc tế về tính trách nhiệm minh bạch thông tin; từ đó tăng sức hấp dẫn với các nhà đầu tư quốc tế, mở rộng cơ hội cho các doanh nghiệp khác; (iv) Nhân tố đòn bẩy có ảnh hưởng đáng kể và tích cực đến điểm công bố thông tin tự nguyện của doanh nghiệp; (v) Công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp trước đây thuộc sở hữu nhà nước 100% khá nhạy cảm với yêu cầu thực tiễn từ các nhà đầu tư và thị trường, không hoàn toàn phụ thuộc vào đặc điểm sở hữu nhà nước. - Các nhân tố vi mô ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tại DNNN Các nhân tố vi mô bao gồm đặc điểm tài chính của DN và đặc điểm quản trị công ty của DN. Về đặc điểm tài chính của DN, các nghiên cứu của Bushman và cộng sự (2003), Khanna và cộng sự (2004), Archambault và Archambault (2003), Yan và cộng sự (2019) đều chỉ ra các nhân tố này đều có ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan đến đặc điểm tài chính bao gồm quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động, tài sản đảm bảo… đều có tác động tích cực đến việc minh bạch thông tin của doanh nghiệp. Về đặc điểm quản trị công ty, một số nghiên cứu cũng chỉ ra mối quan hệ giữa quản trị công ty và việc minh bạch thông tin. Theo Beeke và cộng sự (2012), nghiên cứu sử dụng mẫu là các doanh nghiệp Canada trong giai đoạn 2002-2007 và đi đến kết luận là tình hình quản trị công ty có tác động quan trọng đến việc công bố
- 8 thông tin: mức độ thường xuyên, thời gian công bố và thái độ của thị trường (các nhà phân tích) trên thị trường. Cũng theo Healy và Palepu (2011); Shleifer và Vishny (1997), quản trị công ty tốt khuyến khích các nhà quản lý công bố thông tin tối ưu thông qua 2 cơ chế: các ràng buộc tài chính và vai trò của Hội đồng quản trị. Các ràng buộc tài chính như các khế ước, hợp đồng tín dụng yêu cầu DN phải công bố thông tin cho chủ sợ trong khi HĐQT kiểm soát ban điều hành trong việc công bố thông tin. Việc minh bạch thông tin cũng phục thuộc vào việc sở hữu của DN, ví dụ việc sở hữu bởi các nhà đầu tư bên ngoài thì việc minh bạch thông tin được thực hiện tốt hơn so với các công ty sở hữu gia đình (Ajinkya và cộng sự (2005); Karamanou và Vafeas (2005); Ali và cộng sự (2007). 2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam Minh bạch thông tin doanh nghiệp nói chung tại Việt Nam cũng được khá nhiều học giả nghiên cứu. Tuy nhiên, những nghiên cứu về minh bạch thông tin tạidoanh nghiệp nhà nước chưa có nhiều. Năm 2013, Ngân hàng Thế giới đã thực hiện nghiên cứu “Tính minh bạch của doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam – Thực trạng và ý tưởng cải cách” do Gregory Smith và Lê Duy Bình chủ biên. Nghiên cứu này là một nội dung về Phân tích và Tư vấn thuộc Chương trình tín dụng Quản lý Kinh tế và Năng lực Cạnh tranh EMCC nhằm hỗ trợ Chính phủ Việt Nam tăng cường công khai thông tin tài chính và phi tài chính của các doanh nghiệp nhà nước. Nghiên cứu nhận định chính sách này đưa ra các thông tin tổng quan về các yêu cầu công khai thông tin của các doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam và đã được thảo luận tại các cuộc hội thảo khác nhau tại Việt Nam với sự tham gia của các đại biểu từ Quốc hội, bộ ngành của Việt Nam, DNNN, các đối tác phát triển. Nghiên cứu đánh giá: (1) Thực trạng công khai thông tin của các DNNN tại Việt Nam thông qua khảo sát tình trạng thông tin trên web của các doanh nghiệp nhà nước vào tháng 3/2013, gồm cả dữ liệu tài chính và phi tài chính; (2) Những nghĩa vụ về công khai thông tin đối với doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam hiện nay;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ An
0 p | 950 | 144
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá trình đô thị hóa ở thành phố Hà Nội
0 p | 222 | 60
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên Việt Nam
231 p | 138 | 48
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động – Thương binh và xã hội
284 p | 193 | 43
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở y tế với việc tăng cường quản lý tài chính ngành y tế Việt Nam
0 p | 227 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường quản lý nợ nước ngoài ở Việt Nam
0 p | 246 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam
0 p | 148 | 34
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
346 p | 138 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường hoạt động giám sát của Quốc hội đối với các tập đoàn kinh tế nhà nước
0 p | 138 | 26
-
Luận án Tiến sĩ kinh tế: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định nhằm tăng cường quản lý tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam
0 p | 217 | 25
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển công nghiệp tại các tỉnh miền Nam của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
29 p | 75 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tăng cường dầm bê tông cốt thép bằng bê tông cốt lưới dệt
169 p | 32 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
229 p | 17 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Vật lí: Tăng cường phi tuyến Kerr chéo dựa trên hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ
108 p | 46 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tăng cường dầm bê tông cốt thép bằng bê tông cốt lưới dệt
27 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Giá trị nồng độ bilirubin và tỉ số bilirubin toàn phần albumin máu cuống rốn trong tiên đoán vàng da tăng bilirubin gián tiếp cần chiếu đèn ở trẻ đẻ non
171 p | 10 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Giá trị nồng độ bilirubin và tỉ số bilirubin toàn phần albumin máu cuống rốn trong tiên đoán vàng da tăng bilirubin gián tiếp cần chiếu đèn ở trẻ đẻ non
29 p | 6 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Vật liệu cao phân tử và tổ hợp: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano từ tính và graphene oxide kết hợp copolymer AM-NVP/AM-PVP định hướng ứng dụng trong tăng cường thu hồi dầu tại các vỉa dầu xa bờ nhiệt độ cao
145 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn