intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

78
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập. Trong bối cảnh này, doanh nghiệp trong nước đối mặt với rất nhiều thách thức. Bản thân mỗi doanh nghiệp luôn cần bộ máy lãnh đạo thực sự năng động, nhạy bén và hoạt động thực sự hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm để không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Để quản lý quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần sử dụng hàng loạt các công cụ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy

  1.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoàng Thị Ngà HẢI PHÒNG - 2011
  2.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoàng Thị Ngà HẢI PHÒNG - 2011 -1-
  3.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Mã SV: 110358 Lớp: QT1101K Ngành: Kế toán Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy -2-
  4.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K MỤC LỤC Lời mở đầu ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP .........................3 1.1.CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................................... 3 1.1.1Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán .......................... 3 1.1.2 Công tác chuẩn bị cho việc lập Bảng cân đối kế toán ................................... 4 1.1.3 Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán ................................................................................................. 5 1.1.4 Công tác đọc bảng cân đối kế toán ................................................................. 21 1.1.5 Hình thức kế toán và hình thức tổ chức công tác kế toán ............................ 21 1.2 CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .................................... 23 1.2.1 Sự cần thiết, đối tƣợng và nhiệm vụ của phân tích ....................................... 23 1.2.2 Những thông tin cần thiết cho phân tích Bảng cân đối kế toán ................... 24 1.2.3 Nội dung và phƣơng pháp phân tích Bảng cân đối kế toán ......................... 24 1.2.4 Quy trình thực hiện phân tích Bảng cân đối kế toán .................................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DŨNG HUY ...................................................................................................................29 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DŨNG HUY ........ 29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………..29 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 30 2.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................... 33 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán.................................................................................. 34 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DŨNG HUY ....................................... 38 2.2.1 Thực trạng công tác lập, đọc Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH xây dựng Dũng Huy năm 2010 ........................................................................................ 38 2.2.2 Thực trạng công tác đọc bảng cân đối kế toán .............................................. 60 -3-
  5.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K 2.2.3 Thực trạng công tác phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy .......................................................................................................... 60 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DŨNG HUY...................................................................63 3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DŨNG HUY .................................................................................................. 63 3.1.1 Những ƣu điểm của công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy ........................................................................ 63 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại của công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy ..................................................... 64 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............................................................... 65 3.2.1 Kiến nghị 1: Về hệ thống sổ sách của công ty ............................................... 66 3.2.2 Kiến nghị 2: Về công tác ghi sổ của kế toán công ty ..................................... 66 3.2.3 Kiến nghị 3: Tổ chức định kỳ công tác phân tích Bảng cân đối kế toán ..... 67 3.2.4 Kiến nghị 4: Điều chỉnh khấu hao tài sản cố định vô hình ........................... 83 KẾT LUẬN .......................................................................................................84 -4-
  6.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: -5-
  7.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập. Trong bối cảnh này, doanh nghiệp trong nước đối mặt với rất nhiều thách thức. Bản thân mỗi doanh nghiệp luôn cần bộ máy lãnh đạo thực sự năng động, nhạy bén và hoạt động thực sự hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm để không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Để quản lý quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần sử dụng hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất. Báo cáo tài chính nói chung và bảng cân đối kế toán nói riêng là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán, các thông tin cơ bản mà kế toán cung cấp đều được thể hiện trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, chúng ta có thể coi hệ thống báo cáo tài chính là một tấm gương phản ánh toàn diện về tình hình tài chính, về khả năng và sức mạnh của công ty. Phân tích bảng cân đối kế toán giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nắm bắt được thông tin về tình hình tài chính, nhận biết các thuận lợi và khó khăn để có quyết định đúng đắn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn còn ít quan tâm đến vấn đề này. Nhận thức được tầm quan trọng của báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập em đã được tìm hiểu bộ máy kế toán của công ty, tìm hiểu và thực hành các phần hành kế toán của công ty. Trên cơ sở kiến thức đã được học ở trường và những kiến thức thu thập được trong quá trình đi thực tập, em đã nghiên cứu, tìm hiểu và chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở nghiên cứu về tổng quan công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời qua nghiên cứu thực trạng công tác này tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện vấn đề được nghiên cứu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: -6-
  8.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K Đối tượng nghiên cứu: Công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận trình bày kết quả nghiên cứu về đối tượng nghiên cứu nêu trên trong phạm vi một đơn vị cụ thể, đó là công ty TNHH xây dựng Dũng Huy. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Khóa luận giúp cho chúng ta hiểu được hơn về công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán, đồng thời hiểu được ý nghĩa to lớn của công tác kế toán này đối với các bên quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đề tài giúp nâng cao hiệu quả công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy. Kết quả của đề tài này còn có thể áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô và bộ máy kế toán có đặc điểm tương tự với đơn vị thuộc phạm vi nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận: Phần Nội dung chính của bài khóa luận được xây dựng gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH xây dựng Dũng Huy. -7-
  9.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.1 Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán 1.1.1.1 Mục đích lập Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán được xem như một bức ảnh chụp nhanh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của doanh nghiệp, của các cơ quan chức năng cũng như bên thứ ba (các nhà đầu tư, ngân hàng…) hay những đối tượng có quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác lập bảng cân đối kế toán đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp nói riêng và các bên có liên quan nói chung. 1.1.1.2 Yêu cầu lập Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán phải được trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, Bảng cân đối kế toán phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. 1.1.1.3 Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính dựa trên 6 nguyên tắc cơ bản: Hoạt động liên tục, Cơ sở dồn tích, Nhất quán, Trọng yếu, Bù trừ, Có thể so sánh. -8-
  10.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: *Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ trong 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn. *Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn. *Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.1.2 Công tác chuẩn bị cho việc lập Bảng cân đối kế toán. - Kiểm tra việc ghi sổ kế toán, đảm bảo số liệu trên sổ kế toán đầy đủ, xác thực. - Hoàn tất việc ghi sổ kế toán, kết chuyển số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp với nhau, giữa sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. - Thực hiện kiểm kê tài sản, điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê, đảm bảo chính xác tình hình tài sản hiện có. - Chuẩn bị đầy đủ các mẫu bảng biểu cần thiết theo quy định. -9-
  11.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K 1.1.3 Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.1.3.1 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán bao gồm: - Bảng cân đối kế toán của đơn vị kế toán - Bảng cân đối kế toán tổng hợp - Bảng cân đối kế toán hợp nhất (dành cho các tổng công ty, tập đoàn có công ty mẹ và các công ty con) Mỗi loại đó, theo kỳ lập báo cáo được chia thành: -Bảng cân đối kế toán năm -Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ, dạng tóm lược) - Bảng cân đối kế toán theo kỳ hạn khác (được lập theo yêu cầu của công ty mẹ hoặc theo yêu cầu của đơn vị cấp trên…). Dưới đây là mẫu bảng cân đối kế toán năm được sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính. - 10 -
  12.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày…tháng…năm… Đơn vị tính: Việt Nam đồng Mã Thuyết Số đầu Số cuối Tài sản số minh năm năm (1) (2) (3) (4) (5) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1.Tiền 2.Các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 1.Đầu tư ngắn hạn 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn 1.Phải thu khách hàng 2.Trả trước cho người bán 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 5.Các khoản phải thu khác 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi IV. Hàng tồn kho 1.Hàng tồn kho 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 2.Thuế GTGT được khấu trừ - 11 -
  13.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K 3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 5.Tài sản dài hạn khác B.TÀI SẢN DÀI HẠN I.Các khoản phải thu dài hạn 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 3.Phải thu dài hạn nội bộ 4.Phải thu dài hạn khác 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi II.Tài sản cố định 1.Tài sản cố định hữu hình -Nguyên giá -Giá trị hao mòn lũy kế 2.Tài sản cố định thuê tài chính -Nguyên giá -Giá trị hao mòn lũy kế 3.Tài sản cố định vô hình -Nguyên giá -Giá trị hao mòn lũy kế 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III.Bất động sản đầu tƣ -Nguyên giá -Giá trị hao mòn lũy kế IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 1.Đầu tư vào công ty con 2.Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết - 12 -
  14.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K 3.Đầu tư dài hạn khác 4.Dự phòng giảm giá dầu tư tài chính ngắn hạn V.Tài sản dài hạn khác 1.Chi phí trả trước dài hạn 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3.Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ I.Nợ ngắn hạn 1.Vay và nợ ngắn hạn 2.Phải trả người bán 3.Người mua trả tiền trước 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.Phải trả người lao động 6.Chi phí phải trả 7.Phải trả nội bộ 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 9.Các khoản phải trả, phải nộp khác 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 11.Quỹ khen thưởng, phúc lợi II.Nợ dài hạn 1.Phải trả dài hạn người bán 2.Phải trả dài hạn nội bộ 3.Phải trả dài hạn khác 4.Vay và nợ dài hạn - 13 -
  15.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 7.Dự phòng phải trả dài hạn 8.Doanh thu chưa thực hiện 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ B.VỐN CHỦ SỞ HỮU I.Vốn chủ sở hữu 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.Thặng dư vốn cổ phần 3.Vốn khác của chủ sở hữu 4.Cổ phiếu quỹ 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 7.Quỹ đầu tư phát triển 8.Quỹ dự phòng tài chính 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.Nguồn kinh phí 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - 14 -
  16.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thuyết Số đầu Số cuối Chỉ tiêu minh năm năm 1.Tài sản thuê ngoài 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ , nhận gia công 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4.Nợ khó đòi đã xử lý 5.Ngoại tệ các loại 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Phần trong bảng và phần ngoài bảng. Phần trong bảng bao gồm: Phần tài sản và phần nguồn vốn Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Tài sản được chia thành: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Nguồn vốn được chia ra: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo 5 cột: Chỉ tiêu, Mã số, Thuyết minh, Số đầu năm, Số cuối kỳ (quý, năm). 1.1.3.2 Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của năm trước. - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp. - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết. 1.1.3.3 Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) - Cột số đầu năm của bảng cân đối kế toán năm nay được căn cứ vào số liệu của cột số cuối năm của bảng cân đối kế toán năm trước. - Cột mã số dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - 15 -
  17.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K - Số hiệu ghi ở cột thuyết minh của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. - Cột số cuối năm của bảng cân đối kế toán năm nay được lập tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn cụ thể như sau: PHẦN TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN ( Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111 +Mã số 112 1.Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái. 2.Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121 (phần “các khoản tương đương tiền”). II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1.Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” (sau khi đã trừ phần “ các khoản tương đương tiền”) và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái. 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ Cái dưới hình thức ghi số âm. III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 1.Phải thu khách hàng (Mã số 131) - 16 -
  18.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết TK 131 “Phải thu khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131 (phần ngắn hạn). 2.Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả người bán” mở theo từng người bán trên sổ chi tiết TK 331. 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368 (phần ngắn hạn). 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5.Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338 trên Sổ kế toán chi tiết các TK 1385, TK 334, TK 338(phần ngắn hạn). 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên Sổ chi tiết TK 139 (phần ngắn hạn) dưới hình thức ghi số âm. IV.Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1.Hàng tồn kho (Mã số 140) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các TK 151, TK 152 ,TK 153,TK 155,TK 156, TK 157 , TK 158 trên Sổ Cái . 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ Cái dưới hình thức ghi số âm. V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) - 17 -
  19.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 1.Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái. 2.Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên Sổ Cái. 3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333. 4.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ các TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” trên sổ chi tiết, TK 141 “Tạm ứng”, TK 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái. B.TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260. I.Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1.Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của TK 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng (phần dài hạn). 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên sổ chi tiết TK 136. 3.Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368 (phần dài hạn). 4.Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) - 18 -
  20.  Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Thu Lớp QT1101K Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1388, TK 331, TK 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ chi tiết các TK 1388, TK 331, TK 338. 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” dưới hình thức ghi số âm. II.Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1.Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 1.1.Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái. 1.2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên sổ chi tiết TK 2141 dưới hình thức ghi số âm. 2.Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 212 “TSCĐ thuê tài chính” trên Sổ Cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” trên sổ chi tiết TK 2142 dưới hình thức ghi số âm. 3.Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 3.1.Nguyên giá (Mã số 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK 213 “TSCĐ vô hình” trên Sổ Cái. - 19 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2