Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp Quang Dũng
lượt xem 25
download
Tiền lương có vai trò rất lớn làm đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế, tác động trực tiếp đến người lao động. Người lao động khi làm việc trong công ty luôn quan tâm đến các khoản thù lao mà mình được hưởng có thỏa mãn với công sức mà mà mình bỏ ra hay không.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp Quang Dũng
- MỤC LỤC Số TT Nội dung Trang 1 Lời nói đầu 2 Chương I: Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các 3 khoản trích theo lương. I/ Vai trò của lao đọng trong sản xuất kinh doanh 3 II/ Phân loại lao động 3 III/ Các khái niệm, chức năng tiền lương, nguyên tắc 4 trả lương và các khoản trích theo lương. IV/ Các hình thức tiền lương 6 V/ Quỹ tiền lương 8 VI/ nhiệm vụ của kế toán tìền lương 9 VII/ Kế toán tổng hợp tiền lương 9 VIII/ Kế toán chi tiết tiền lương 12 3 Chương II: thực tế công tác tiền lương và các khoản 11 trích theo lương I/ Đặc điểm của doanh nghiệp Quang Dũng 11 II/ Thực tế công tác tiền lương 18 III/ Nhận xét và kiến nghị 36 4 Kết luận 45
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Bất cứ một doanh nghiệp nào thì ngay từ khi thành lập, ngoài y ếu tố vốn ra, yếu tố không thể thiếu được chính là lao động. Máy móc và thiết bị dù có hiện đại đến đâu, vốn có nhiều nhưng không có sự tác động c ủa con người thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không th ể diễn ra được. Lao động có vai trò rất quan trọng, nó chính là một y ếu tố c ơ b ản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, Nhà nước ta luôn quan tâm b ảo v ệ quyền lợi của người lao động, biểu hiện cụ thể bằng các văn bản luật như, Bộ luật Lao động; Luật bảo hiểm… quy định chế độ tiền lương, ch ế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… Tiền lương có vai trò rất lớn làm đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế, tác động trực tiếp đến người lao động. Người lao động khi làm vi ệc trong công ty luôn quan tâm đến các khoản thù lao mà mình đ ược h ưởng có th ỏa mãn với công sức mà mà mình bỏ ra hay không. Việc tính toán chính xác các khoản phải trả công nhân viên, phải thanh toán kịp thời đầy đủ sẽ kích thích người lao động quan tâm hơn đến kết quả lao động, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Lao động đồng thời là một yếu tố làm ảnh hưởng đến giá thành s ản phẩm. Việc sử dụng lao động hợp lý, có hiệu quả là một yếu tố quan trọng để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lý lao động, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương để tính toán chính xác hao phí về lao động sống trong giá thành s ản phẩm. Ngày nay, vấn đề tiền lương càng trở nên quan trọng được các doanh nghiệp chú ý quan tâm. Xuất phát từ nhu cầu đó và că n cứ vào tình hình thực tế tại doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng trong những năm qua em m ạnh d ạn chọn đề tài: " Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh Trần thị thanh thủy - K27B 2
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp nghiệp Quang Dũng" làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa học Trung cấp Kế toán (2006 - 2008). Trần thị thanh thủy - K27B 3
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG I/ Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nh ằm tác động, biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu của con người. Trong các doanh nghiệp, lao động là yếu tố cơ bản có tác dụng quyết định đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Lao động giữ vị trí quan trọng trong việc quyết định giá thành của sản phẩm. II/ Phân loại lao động Lao động trong doanh nghiệp bao gồm: - Lao động trong danh sách - Lao động ngoài doanh nghiệp * Lao động trong danh sách: là tất cả những người đã được ghi tên vào danh sách lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương. Lao động trong danh sách được chia thành hai lo ại, lao đ ộng thường xuyên và lao động tạm thời. Lao động thường xuyên là những người lao động được tuyển dụng chính thức vào làm việc lâu dài trong doanh nghiệp và những người tuy chưa có quyết định chính thức nhưng làm việc liên tục trong doanh nghiệp( dưới hình thức hợp đồng dài hạn ) Lao động tạm thời là những người làm việc tại doanh nghiệp theo h ợp đồng để làm những công việc có tính chất đột xuất , thời vụ ngắn hạn (h ợp đồng tạm tuyển) * Lao động ngoài danh sách: là những người làm việc tại doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền quản lý hay trả lương của doanh nghiệp mà do các ngành khác quản lý và chi trả lương như: cán bộ chuyên trách đoàn thể, học sinh thực tập… Trần thị thanh thủy - K27B 4
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp III/ Các khái niệm, chức năng của tiền lương, nguyên tắc trả lương và các khoản trích theo lương. 1./ Khái niệm tiền lương Tiền lương ( tiền công) là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội của người chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng với th ời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. 2./ Chức năng của tiền lương Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác nh ư trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên chi phí giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất và phục vụ. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động trên cơ sở đó tính đúng thù lao lao đ ộng, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động, ch ấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng xuất lao động góp ph ần ti ết ki ệm chi phí v ề lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận từ đó t ạo đi ều ki ện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Với ý nghĩa đó, tiền lương có những chức năng sau: 1. Tái sản xuất sức lao động 1. Đòn bẩy kinh tế 2. Điều tiết lao động 3. Thước đo hao phí lao động 4. Công cụ quản lý của Nhà nước 3./ Nguyên tắc trả lương Nguyên tắc trả lương được xây dựng trên cơ sở tùy thuộc vào tính ch ất lao động và các điều kiện lao động. Trong điều kiện bình thường như nhau thì trả lương ngang nhau còn lao động khác nhau thì trả lương khác nhau. Trần thị thanh thủy - K27B 5
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trong điều kiện lao động khác nhau và lao động như nhau thì có thể trả công khác nhau hoặc cũng có trường hợp điều kiện lao động khác nhau và lao động khác nhau thì trả công khác nhau. Đối với người lao động làm thêm vào ngày bình thường được trả ít nhất 15% lương của ngày làm việc bình thường, làm thêm vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ tết thì tiền lương dược trả ít nhất bằng 20% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Đối với người lao động làm vào ban đêm được trả ít nh ất bằng 30% số tiền lương làm việc vào ban đêm. 4./ Khái niệm các khoản trích theo lương. Các khoản trích theo lương gồm có: - Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH); - Quỹ bảo hiểm y tế(BHYT); - Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ). a) Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ này được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng bảo hiểm xã hội trong các trường hợp ốm đau, thai sản, h ưu trí; t ử tu ất, bệnh nghề nghiệp. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích quỹ thành lập và trên cơ sở tỷ lệ do pháp luật lao động của nhà nước quy định. Theo đó doanh nghi ệp phải thực hiện việc trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% ti ền lương trên t ổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhận viên của doanh nghiệp trong tháng. Trong đó, 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 5% đ ược trừ vào tiền lương của người lao động. Quỹ bảo hiểm xã hội được chi trả trong các trường hợp: Một là, trợ cấp cho người lao động khi đau ốm, mất sức lao động, bị tai nạn, mắc bệnh nghề nghiệp, thai sản, tử tuất. Hai là, chi trả cho công tác quản lý bảo hiểm xã hội. b) Quỹ bảo hiểm y tế Trần thị thanh thủy - K27B 6
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Là quỹ được trích lập để tài trợ cho n gười lao động có tham gia đóng bảo hiểm y tế trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh. Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập theo tỷ lệ 3% trên tổng quỹ tiền lương. Trong đó 2% được tính vào chi phì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và 1% đ ược tr ừ vào lương của người lao động. Bảo hiểm y tế sau khi được trích lập thì doanh nghiệp sẽ nộp toàn bộ lên cơ quan quản lý quỹ để mua bảo hiểm y tế cho người lao đ ộng. Qu ỹ b ảo hiểm y tế được chi trả cho người lao động về các khoản viện phí, thuốc men, khám chữa bệnh trong các trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản… c) Quỹ kinh phí công đoàn Là quỹ được trích lập để phục vụ cho hoạt động tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Quỹ này cũng đ ược hình thành từ việc trích lập trên tổng quỹ tiền lương của doanh nghiệp, theo tỷ lệ quy định là 25% qũy tiền lương của doanh nghiệp và được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quỹ kinh phí công đoàn được chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn, tổ chức hội nghị công đoàn, thăm hỏi người lao động khi ốm đau, thai sản… IV/ Các hình thức tiền lương Việc trả lương cho người lao động trong các doanh nghiệp được thực hiện theo các hình thức sau: • Hình thức tiền lương theo thời gian • Hình thức tiền lương theo sản phẩm 1./ Hình thức tiền lương theo thời gian Hình thức tiền lương theo thời gian là tiền l ương trả cho ng ười lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc chức danh và thang lương theo quy định của doanh nghiệp dựa trên cơ sở sự quy định pháp luật của Nhà nước. Hình thức tiền lương theo thời gian bao gồm Trần thị thanh thủy - K27B 7
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Lương thời gian giản đơn + Lương thời gian có thưởng * Lương thời gian giản đơn là tiền lương được tính theo thời gian và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn gồm: 1. Lương tháng; 2. Lương ngày; 3. Lương giờ. * Lương thời gian có thưởng là hình thức thời gian tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất. Trong đó, Tiền lương theo {thời gian làm {mức tiền lương thời gian = x thời gian việc thực tế} (áp dụng đối với từng bậc lương)} Nếu như có phụ cấp thì tiền lương được tính như sau: Tiền Mức lương tối thiểu Hệ số phụ = x + lương (540.000 đ/tháng) lương cấp tháng (nếu có) Tiền lương tháng Tiền lương ngày = 26 Tiền lương ngày Tiền lương giờ = 8 giờ Ưu điểm: Hình thức tiền lương thời gian có ưu điểm dễ làm, dễ tính toán. Hạn chế: Hình thức này chưa gắn chặt tiền lương với kế quả và chất lượng lao động, không kích thích người lao động quan tâm đ ế k ết qu ả lao động. 2./ Hình thức tiền lương theo sản phẩm Trần thị thanh thủy - K27B 8
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm được người lao động hoàn thành hoặc kh ối lượng công việc đã làm xong được nghiệm thu. Hình thức này gồm có: • Trả lương theo sản phẩm trực tiếp. • Trả lương theo sản phẩm gián tiếp. • Trả lương theo sản phẩm có thưởng. • Trả lương theo sản phẩm lũy tiến. • Trả lương khoán khối lượng hoặc khoán công việc. • Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng. Tiền lương sản Khối lượng sản phẩm Đơn giá tiền lương = x phẩm hoàn thành đủ chỉ tiêu sản phẩm V./ Quỹ tiền lương 1./ Khái niệm Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương trả cho số công nghân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. 2./ Nội dung Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm có: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực t ế (lương thời gian, lương sản phẩm). - Các khoản phụ cấp thường xuyên, phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp khu vực… cho những người làm công tác khoa học có tài năng. - Tiền lương trả cho ng ười lao động trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh do những nguyên nhân khách quan, th ời gian người lao đ ộng đi học, nghỉ phép… Trần thị thanh thủy - K27B 9
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm h ỏng trong ph ạm vi chế độ qui định. Về phương diện hạch toán quỹ lương của doanh nghiệp chia thành hai loại là: • Tiền lương chính • Tiền lương phụ Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp. Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, hội họp…được hưởng lương theo chế độ. Ưu điểm: Hình thức này đảm bảo được nguyên tắc phân phối theo lao động tiền lương, gắn chặt với số lượng, chất lượng lao động và thúc đẩy tăng năng xuất lao động. VI/ Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Nhiệm vụ của kế toán tiền lương bao gồm: Một là, tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán k ịp th ời gian và đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao đ ộng trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử d ụng ng ười lao đ ộng, việc chấp hành chính sách và chế độ lao động, tiền lương, tình hình s ử d ụng quỹ tiền lương. Hai là, hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng chế độ chi chép ban đầu về lao động, tiền lương, mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động tiền lương đúng chế độ đúng phương pháp. Ba là, tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động. Trần thị thanh thủy - K27B 10
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bốn là, lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động qu ỹ tiền lương, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi vi phạm các chính sách, ch ế độ v ề lao động tiền lương. VII/ Kế toán tổng hợp tiền lương 1./ Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng gồm các tài khoản sau: TK 334, TK 335; TK 338. 2./ Sơ đồ kế toán tiền lương * TK334: Phải trả công nhân viên TK 141; 138; 338 TK 334 TK 622 (4) (1) TK 111 TK 627 (5) (2) TK512 TK 641; 642 (3) TK 333.1 (6) Trần thị thanh thủy - K27B 11
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải thích sơ đồ: (1): Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. (2): Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng. (3): Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp. (4): Các khoản khấu trừ vào tiền lương công nhân. (5): Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền mặt. (6): Thanh toán lương bằng sản phẩm. 3./ Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương * TK338: Phải trả phải nộp khác TK 334 TK 338 TK 622; 627; 641; 642 (3) (1) TK 111; 112 TK 334 (4) (2) Giải thích sơ đồ: (1): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ. (2): BHXH, BHYT trừ vào lương của công nhân viên. (3): BHXH trả thay lương công nhân viên. (4): Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ. (A): Kế toán trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép. * Mức trích Tổng số tiền lương chính thực tế = x Tỷ lệ trích trước một tháng phải trả CNV sản xuất trong tháng trước Trần thị thanh thủy - K27B 12
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng số tiền lương nghỉ phép kế * Tỷ lệ trích hoạch của CNSX trong năm trước = x 100% Tổng số tiền lương chính kế hoạch của CNSX trong năm * TK335: Chi phí phải trả: Sơ đồ kế toán chi phí phải trả: TK 334 TK 335 TK 622 (2) (1) Giải thích sơ đồ: (1): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (2): Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả công nhân sản xuất VIII/ Kế toán chi tiết tiền lương. 1./ Các chứng từ kế toán Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải sử dụng đầy đủ chứng từ kế toán quy đ ịnh trong chế độ chứng từ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội như: - Bảng chấm công; - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng tính lương - Bảng thanh toán tiền thưởng, tiền ăn ca - Bảng phân bổ tiền lương - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài, tiền làm thêm giờ - Phiếu báo sản phẩm hoàn thành - Hợp đồng giao khoán - Phiếu chi - Phiếu nghỉ hưởng BHXH Trần thị thanh thủy - K27B 13
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Bảng thanh toán BHXH 2./ Các sổ kế toán được áp dụng - Sổ lương; - Sổ q ũy tiền mặt; - Sổ cái Trần thị thanh thủy - K27B 14
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương II: THỰC TẾ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở DOANH NGHIỆP QUANG DŨNG I./ Đặc điểm chung của doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng 1./ Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng. Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng là một doanh nghiệp kinh doanh độc lập có tư cách pháp nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng được thành lập từ tháng 2 năm 2002 theo quyết định số 2151/ QĐ - UB ngày 15 tháng 7 năm 2002 c ủa UBND t ỉnh Ninh Bình. Tên giao dịch của doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng. Trụ sở giao dịch: Số 421 - Phường Ninh Phong - Thành phố Ninh Bình Loại hình doanh nghiệp: Thương mại và dịch vụ Ngành nghề kinh doanh: - Mua bán vận tải hàng hóa bằng xe liên tỉnh - Mua bán sắt thép, phụ tùng, phế liệu Số điện thoại: 030.872.699 Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng Công thương thị xã Tam Điệp. Mã số thuế: 2700 273 285 Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, với người lao động. Hiện nay, doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng có 150 cán bộ công nhân viên. Trong đó, công nhân viên trực tiếp lao động là 137 người, cán bộ gián tiếp là 13 người. Hầu hết cán bộ công nhân viên của doanh nghi ệp đ ều có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm và t ận tình v ới công vi ệc đ ược giao. Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng luôn quan tâm bồi dưỡng, nâng cao Trần thị thanh thủy - K27B 15
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên c ủa doanh nghiệp đồng thời mở rộng mạng lưới sản xuất kinh doanh và giải quy ết vi ệc làm cho người lao động. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu từ vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định được thể hiện là tài sản bằng phương tiện, máy móc, nhà xưởng. Vốn lưu động được thể hiện bằng công cụ lao động, dụng cụ quản lý và tiền luận chuyển trong hệ thống ngân hàng. Tổng số vốn kinh doanh hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 là: 15. 668. 330. 393 đồng. Trong đó vốn cố định là: 2.143.900.706 đồng; v ốn l ưu động là 13. 524.429.687 đồng. Một số chỉ tiêu đạt được trong quý 4 năm 2007 ĐVT:đồng STT chỉ tiêu năm 2006 năm 2007 1 Vốn kinh doanh 13 tỷ 15 tỷ 2 Tổng doanh thu 8 tỷ 10 tỷ 3 Tổng lợi nhuận 530 triệu 710 triệu 4 Tổng nộp ngân sách 600 triệu 670 triệu 5 Thu nhập bình quân/người/tháng 1.100.000 1.300.000 2./ Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh của doanh nghi ệp tư nhân Quang Dũng. Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu theo giấy phép kinh doanh là: - Chuyên mua bán vận tải hàng hóa bằng xe liên tỉnh - Mua bán sắt thép, phụ tùng, phế liệu Với đặc điểm kinh doanh của mình doanh nghiệp có thể cung cấp các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng của các phương tiện vận tải cho các khách hàng. Doanh nghiệp luôn thực hiện nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách và quy định của Nhà nước, đồng thời tuân thủ các ch ế đ ộ tài chính - k ế toán Trần thị thanh thủy - K27B 16
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp hiện hành, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hi ệu qu ả, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 3./ Công tác tổ chức kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và b ộ máy kế toán của doanh nghiệp 3.1./ Công tác tổ chức kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng là chuyên mua bán vận tải hàng hóa bằng xe liên tỉnh, mua sắt thép, phụ tùng và phế liệu. 3.2./ Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp Sơ đồ 1: Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng kỹ kinh tài thuật doanh chính kế toán * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc là người đại diện của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của doanh nghi ệp, là ch ủ tài khoản toàn quyền sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Trong doanh nghiệp Giám đốc vừa là người chỉ huy vừa là người chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Giám đốc có quy ền l ựa ch ọn các ph ương án sản xuất kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế, quy ết định hình thành Trần thị thanh thủy - K27B 17
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác tổ chức kinh doanh cho các tổ, đội, phân xưởng, bộ máy qu ản lý xây dựng sản xuất kinh doanh, kế hoạch lao động tiền lương, k ế hoạch tuy ển dụng lao động, nâng lương và phạt công nhân vi phạm… - Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm về phần việc do Giám đốc phân công phụ trách công tác, là người trực tiếp tham mưu cho Giám đốc trong việc hoạch định và tổ chức đường lối sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phòng kỹ thuật : Có nhiệm vụ lập kế hoạch và triển khai kế hoạch sửa chữa, nâng cấp, cải tạo máy móc, thiết bị. Chịu trách nhi ệm ki ểm tra, hướng dẫn kỹ thuật, chất lượng các loại máy móc, hàng hóa. - Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, tổ chức mạng lưới marketing và mạng lưới tiêu th ụ hàng hóa, sản phẩm; có nhiệm vụ trực tiếp phụ trách tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; đề xuất các ý kiến về kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động c ủa công ty đ ể trình lên Giám đốc xem xét và quyết định. - Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức quản lý cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp; th ực hiện các chính sách đối với người lao động theo quy định của Nhà nước; tham gia bố trí và điều động lao động, quy hoạch cán bộ; Xây dựng các định m ức v ề tiền lương và theo dõi các chính sách của Nhà nước đối với người lao động. Ngoài ra, Phòng tài chính - kế toán có trách nhiệm ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ quản lý, bảo toàn v ốn s ản xu ất kinh doanh, có trách nhiệm cung cấp số liệu thông tin cho cấp trên và c ơ quan qu ản lý Nhà nước theo định kỳ hoặc theo yêu cầu. Thực hiện đúng, đủ các nguyên t ắc hiện hành về chế độ kế toán. Bên cạnh đó, phòng tài chính - kế toán có nhiệm vụ tính trả lương cho người lao động, xây dựng hệ thống định mức đơn giá tiền lương trình Giám đốc xem xét và quyết định. Trần thị thanh thủy - K27B 18
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.3./ Công tác tổ chức kế toán của doanh nghiệp Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng. Kế toán trưởng Kế Kế toán toán viên 1 viên 2 - Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức lãnh đạo tất cả các hoạt động của các nhân viên kế toán trong nội bộ kế toán của doanh nghiệp. Kế toán trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn công tác hạch toán kế toán cho các nhân viên; tổ chức kiểm tra, đối chiếu các báo cáo do nhân viên mình th ực hiện; tiến hành lập báo cáo trình Giám đốc về tình hình tài chính c ủa doanh nghi ệp và các báo cáo tài chính đến các cơ quan ban ngành có liên quan. - Kế toán viên 1 và 2: Chịu trách nhiệm ghi chép các chứng từ, tổng hợp và gửi lên các phòng ban. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp Quang Dũng đã và đang áp dụng đó là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hình thức kế toán này hiện nay đang được áp dụng rộng rãi đối với mọi loại hình doanh nghiệp. Với ưu điểm, kết cấu mẫu sổ rõ ràng, dễ hiểu, dễ làm nên phù hợp với trình độ kế toán và phù hợp với đặc điểm cũng như quy mô của doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng. Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng đã áp dụng phương pháp tính thu ế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và tiến hành công tác lập báo cáo kế toán theo từng quý. 3.4./ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Quang Dũng. Trần thị thanh thủy - K27B 19
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chứng từ gốc Bảng tổng Sổ, thẻ hạch Sổ quỹ hợp chứng từ toán chi tiết gốc Sổ đăng ký Chứng từ ghi chứng từ ghi sổ sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu kiểm tra - Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp được áp dụng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản tổng hợp. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, được tổng hợp trên chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Trần thị thanh thủy - K27B 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thương Mại Hoàng My
67 p | 8096 | 3937
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thương Mại và Dịch vu kỹ thuật Đông Nam Á
52 p | 3839 | 2042
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động
68 p | 4044 | 1837
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tân Trường Thành
81 p | 1850 | 903
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hồng Hưng Hà-Số 46A-Phố Hàng Khoai-Hoàn Kiếm-Hà Nội
41 p | 765 | 317
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Thuơng mại Và Dịch Vụ Tổng Hợp Long Anh
78 p | 525 | 263
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty sản xuất Thương mại và Dịch vụ Phú Bình
72 p | 512 | 231
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Hiro
54 p | 606 | 202
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp tại Công ty xây dựng Thanh Hà
78 p | 525 | 178
-
Luận văn " Kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động "
68 p | 567 | 151
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Thương Mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á
52 p | 343 | 91
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH Cường Thịnh
85 p | 341 | 89
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
51 p | 427 | 86
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hồng Hưng Hà-Số 46A-Phố Hàng Khoai-Hoàn Kiếm-Hà Nội
41 p | 300 | 75
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Nhật Quang
80 p | 268 | 68
-
Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Cổ phần xây lắp Công nghiệp Thực Phẩm
98 p | 256 | 64
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Thuơng mại Và Dịch Vụ Tổng Hợp Long Anh
79 p | 181 | 63
-
Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Thuơng mại Và Dịch Vụ Tổng Hợp Long Anh
78 p | 135 | 40
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn