i

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Trong thời buổi hội nhập và phát triển ngày nay, tái cơ cấu tất cả các ngành nghề

theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một việc làm tất yếu, trong đó, ngành

nông nghiệp - ngành kinh tế chủ lực của đất nƣớc đã và đang từng bƣớc ứng dụng

khoa học công nghệ cao và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Với mong muốn nghiên

cứu, tìm hiểu sâu hơn về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng nhƣ tìm kiếm các

giải pháp nhằm góp phần phát triển cho vay đối với lĩnh vực này, đem lại hiệu quả

kinh tế thiết thực cho đơn vị, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng”.

Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, tác giả đã tổng hợp nền tảng cơ sở lý

thuyết và tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

tỉnh Lâm Đồng, từ đó tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để có các giải pháp phù hợp.

Ngoài ra, tác giả cũng đã tiến hành xây dựng mô hình khảo sát trên cơ sở kế thừa các

nhân tố ảnh hƣởng đã đƣợc nghiên cứu kết hợp với số liệu điều tra thực tế để thực hiện

kiểm định các giả thuyết, phân tích định lƣợng để lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của

các nhân tố đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từ đó làm

căn cứ để đƣa ra những đề xuất, kiến nghị lên cấp có thẩm quyền.

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: LÝ VÕ TRANG ĐÀI

Sinh ngày: 14 tháng 01 năm 1989 – tại Lâm Đồng

Quê quán: Đà Lạt, Lâm Đồng

Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –

Chi nhánh Thành phố Đà Lạt - Lâm Đồng, là học viên cao học khóa XVI của Trƣờng

Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

Mã số học viên: 020116140039

Cam đoan đề tài: Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

Là luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài chính - ngân hàng

Mã số 60 34 02 01

Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tằm

Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một

trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả

nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây

hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy

đủ trong luận văn.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 04 năm 2017

Lý Võ Trang Đài

iii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng quý Thầy, Cô Trƣờng

Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho chúng tôi những kiến

thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua và đặc biệt, để hoàn thành luận văn này,

tôi xin chân thành cảm ơn:

- TS. Nguyễn Thị Tằm – Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi

trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

chi nhánh TP. Đà Lạt cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong

thời gian học tập và thực hiện luận văn.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Ban lãnh đạo, quý Thầy, Cô

thật nhiều sức khỏe, thật nhiều niềm vui và luôn thành công trong cuộc sống.

Xin chân thành cảm ơn.

Học viên Lý Võ Trang Đài

iv

MỤC LỤC

TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................xi

DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1

1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2

1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 3

1.3.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 3

1.3.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3

1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3

1.5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 4

1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 4

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4

1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4

1.6.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 4

1.6.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................................... 4

1.6.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................................... 5

1.7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 6

1.8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 7

1.9. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................... 7

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 11

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG ...... 12

CÔNG NGHỆ CAO ...................................................................................................... 12

2.1. TỔNG QUAN VỀ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ............. 12

v

2.1.1. Quan niệm về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................................... 12

2.1.2. Vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế thị trƣờng . 13

2.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tác động đến vốn

tín dụng ngân hàng ........................................................................................................ 14

2.1.4. Xu hƣớng phát triển của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................... 15

2.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG

NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ................................................................ 18

2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................................ 18

2.2.2. Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................................................. 19

2.2.2.1.Đặc điểm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ................................. 19

2.2.2.2. Các hình thức cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................... 20

2.2.2.3. Vai trò của cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................. 21

2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................. 22

2.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ................................................................................ 24

2.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 24

2.3.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 26

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 31

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG

DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................................... 32

3.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ........ 32

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 32

3.1.2. Mạng lƣới hoạt động, nguồn nhân lực ................................................................ 32

3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ........................................... 32

vi

3.2. CHO VAY NÔNG NGHIÊP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM

ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014-2016 ................................................................................... 33

3.2.1. Số lƣợng khách hàng, tỷ trọng và tốc độ tăng số lƣợng khách hàng................... 33

3.2.2. Dƣ nợ cho vay, tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay............................ 35

3.2.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................. 37

3.2.4. Lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay ................................. 40

3.2.5. Tỷ lệ nợ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ..................... 41

3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG

NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI AGRIBANK LÂM ĐỒNG ............ 42

3.3.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................. 42

3.3.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 42

3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 44

3.3.1.3. Xây dựng thang đo ............................................................................................ 48

3.3.1.4. Các giả thuyết nghiên cứu đề xuất ................................................................... 51

3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 52

3.3.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 52 3.3.3.1. Phân tích thống kê mô tả (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 2) ................................................. 52 3.3.3.2. Kiểm định mô hình và phân tích mối quan hệ giữa các biến (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 3) ..................................................................................................................................... 53 3.3.3.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 4) ......... 53 3.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Phân tích EFA) (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 5) ................. 56 3.3.3.5. Kết quả mô hình hồi quy (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 6) .................................................. 58 3.3.3.6. Kiểm định giả thuyết(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 7) ......................................................... 59 3.3.3.7. Phân tích phương sai một yếu tố(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 8) ...................................... 60

3.3.4. Phân tích ý nghĩa kết quả nghiên cứu thực nghiệm ............................................. 62

3.3.4.1. Chính sách vĩ mô .............................................................................................. 62

3.3.4.2. Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............ 63

3.3.4.3. Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................. 64

vii

3.3.4.4. Quy mô ngân hàng ............................................................................................ 65

3.3.4.5. Cán bộ tín dụng ................................................................................................ 66

3.3.4.6. Năng lực quản trị điều hành ............................................................................. 67

3.3.4.7. Chính sách marketing ....................................................................................... 68

3.3.4.8. Thông tin tín dụng ............................................................................................ 69

3.3.4.9. Đánh giá chung ................................................................................................ 70

3.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG

NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ................................................................................ 71

3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 71

3.4.1.1.Tình hình chung ................................................................................................. 71

3.4.1.2. Kết quả phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................. 74

3.4.2. Những tồn tại hạn chế .......................................................................................... 75

3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ............................................................. 76

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 83

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 84

4.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG

NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................................................................................... 84

4.1.1. Nhóm giải pháp về quy trình, chính sách tín dụng .............................................. 84

4.1.2. Nhóm giải pháp về Quy mô ngân hàng ............................................................... 85

4.1.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................... 86

4.1.4. Nhóm giải pháp về Chính sách marketing .......................................................... 88

4.1.5. Nhóm giải pháp về Thông tin tín dụng ................................................................ 89

4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO

VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG ................................ 89

4.2.1. Kiến nghị với nhà nƣớc, chính phủ, bộ ngành liên quan ..................................... 89

4.2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc ...................................................................... 91

viii

4.2.3. Kiến nghị với Agribank ....................................................................................... 91

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 93

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 94

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ a

Phụ lục 1: Bảng khảo sát ................................................................................................. d

Phụ lục 2: Thống kê mô tả ............................................................................................... g

Phụ lục 3: Thống kê mô tả biến quan sát......................................................................... h

Phụ lục 4: Hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................................ k

Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... r

Phụ lục 6: Phân tích hồi quy ............................................................................................ v

Phụ lục 7: Phân tích phƣơng sai một yếu tố (One way – ANOVA) ............................... x

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Agribank Lâm Đồng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

tỉnh Lâm Đồng

NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM Ngân hàng thƣơng mại

NNUDCNC Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

NoNT Nông nghiệp nông thôn

NoCNC Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của chính phủ về NĐ55 chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

x

Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Agribank Lâm Đồng giai

DANH MỤC BẢNG

đoạn 2014-2016 ............................................................................................................. 33

Bảng 3.2: Số lƣợng khách hàng vay vốn tại Agribank Lâm Đồng ............................... 34

Bảng 3.3: Dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng ....................................................... 35

Bảng 3.4: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng ......................................... 36

Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo thời hạn

cho vay ........................................................................................................................... 37

Bảng 3.6: Dƣ nợ bình quân một khách hàng ................................................................. 38

Bảng 3.7: Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra ............................................................... 40

Bảng 3.8: Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ........................ 41

Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................. 41

Bảng 3.10: Thang đo các nhân tố .................................................................................. 49

Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo ........................................................... 54

Bảng 3.12: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo sau khi đã loại bỏ 2 biến quan sát ..... 55

Bảng 3.13: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .............................................. 57

Bảng 3.14: Kết quả kiểm định các giả thuyết ................................................................ 59

Bảng 3.15: Kết quả tổng hợp phân tích Anova ............................................................. 60

xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại

Agribank Lâm Đồng ...................................................................................................... 34

Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tăng số lƣợng khách hàng và dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng ......................................................................... 37

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ngành

nghề ............................................................................................................................... 39

Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đối

tƣợng sản xuất ................................................................................................................ 39

Biểu đồ 3.5: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách vĩ mô ................................................ 63

Biểu đồ 3.6: Khảo sát nhóm nhân tố Quy trình tín dụng, chính sách tín dụng ............. 64

Biểu đồ 3.7: Khảo sát nhóm nhân tố Các rào cản cho vay ............................................ 65

Biểu đồ 3.8: Khảo sát nhóm nhân tố Quy mô ngân hàng .............................................. 66

Biểu đồ 3.9: Khảo sát nhóm nhân tố Cán bộ tín dụng ................................................... 67

Biểu đồ 3.10: Khảo sát nhóm nhân tố Năng lực quản trị .............................................. 68

Biểu đồ 3.11: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách marketing ....................................... 69

Biểu đồ 3.12: Khảo sát nhóm nhân tố Thông tin tín dụng ............................................ 70

Biểu đồ 3.13: Ý kiến đánh giá chung ............................................................................ 71

xii

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 44

xiii

Trong phần trình bày, luận văn thống nhất sử dụng:

- Dấu phân cách chữ số: theo phần mềm Microsoft Excel (phân cách hàng ngàn

là dấu “phẩy”, phân cách phần thập phân là dấu “chấm”).

- Phần chú thích: chú thích cuối trang i, chú thích cuối luận văn [i], với i là số thứ

tự liên tục từ 1 trở đi.

1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tính đến năm 2016, Việt Nam là nƣớc có tới 65.4% dân số nông thôn, 68.1% lao động đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp1 - ngành đóng góp 16.32% GDP cho nền kinh tế và 12.6% tỷ trọng xuất khẩu cả nƣớc2. Tuy nhiên nền nông nghiệp Việt

Nam vẫn phát triển khá manh mún, lạc hậu. Một trong những nguyên nhân khiến nền

nông nghiệp chƣa phát huy hết tiềm năng, lợi thế vốn có chính là việc ứng dụng khoa

học công nghệ cao trong lĩnh vực này còn chậm, dẫn đến năng suất, chất lƣợng sản

phẩm chƣa cao. Chính vì vậy, việc đƣa công nghệ cao vào ứng dụng sản xuất nông

nghiệp đang đƣợc coi nhƣ một giải pháp đột phá nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành và

phát triển kinh tế nông thôn.

Việc xác định ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp để tái cơ cấu

ngành nông nghiệp đang là một hƣớng đi đúng. Nhƣng để thực hiện đƣợc điều này,

một yếu tố không thể thiếu đó là nguồn vốn, trong đó vốn từ hệ thống ngân hàng là

một trong những vấn đề then chốt. Cùng với các cơ chế khuyến khích, ƣu tiên của nhà

nƣớc, chính sách đầu tƣ tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

đang đƣợc hệ thống ngân hàng đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, đây không phải là một

chính sách đầu tƣ dễ dàng khi thực tế cho thấy ngƣời dân và doanh nghiệp hoạt động

trong lĩnh vực này còn gặp không ít rào cản, vƣớng mắc trong việc tiếp cận nguồn vốn

vay cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại, tổ chức tín dụng vẫn còn những bất cập

trong việc triển khai thực hiện.

Vậy, nguyên nhân nào khiến công tác phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao còn gặp nhiều trở ngại, dẫn đến kết quả chƣa cao, dòng vốn vẫn chƣa

1 Tổng cục thống kê 2016, Số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2016

2 Bộ công thƣơng 2016, Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016

thông suốt?

2

1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Lâm Đồng là một tỉnh miền núi thuộc Nam Tây Nguyên, là địa phƣơng có rất

nhiều tiềm năng, lợi thế về tài nguyên đất đai, nguồn nƣớc, khí hậu, thổ nhƣỡng để

phát triển sản xuất nông nghiệp. Lâm Đồng cũng là một trong những địa phƣơng đầu

tiên trong cả nƣớc đƣa ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, mở ra

hƣớng đi mới cho ngành nông nghiệp địa phƣơng và đạt đƣợc những kết quả tích cực.

Đến nay cơ sở vật chất, hạ tầng sản xuất cũng nhƣ trình độ canh tác của nông dân Lâm

Đồng đã phát triển cao hơn so với mặt bằng chung cả nƣớc, đời sống và thu nhập của

ngƣời dân đƣợc nâng cao. Đến hết năm 2016, kết quả toàn tỉnh đã đạt đƣợc 49,000 ha

sản xuất nông nghiệp theo hƣớng ứng dụng công nghệ cao, chiếm 26.5% diện tích đất

canh tác, tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt 30% giá trị

sản xuất ngành nông nghiệp, năng suất giá trị sản phẩm cây trồng, vật nuôi khi áp

dụng công nghệ cao tăng 25-30%, giúp tăng lợi nhuận trên 30% so với doanh thu; tỷ trọng giá trị nông sản xuất khẩu chiếm gần 80% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh.3

Là ngân hàng thƣơng mại có dƣ nợ cho vay cũng nhƣ quy mô lớn trên địa bàn

tỉnh Lâm Đồng, hƣớng tới đối tƣợng phục vụ chính là nông nghiệp, nông thôn, Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng (Agribank Lâm

Đồng) cũng rất chú trọng phát triển cho vay lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao, tuy nhiên kết quả vẫn chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm lực phát triển của địa

phƣơng. Đến cuối năm 2016, tỷ lệ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của

Agribank Lâm Đồng chỉ đạt 14.38% trong tổng dƣ nợ cho vay và 15.88% trong tổng

dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn, trong khi dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm đến 90.53% tổng dƣ nợ cho vay của Agribank Lâm Đồng4.

Là một nhân viên của Agribank Lâm Đồng, với mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu

3 UBND Tỉnh Lâm Đồng - Sở NN&PTNT 2016, Tình hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nhiệm vụ, giải pháp thời gian tới.

4 Agribank Lâm Đồng 2016, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016; Phương hướng, nhiệm vụ năm 2017.

sâu hơn về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng nhƣ các nhân

3

tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay đối với lĩnh vực này, để tìm kiếm các giải pháp

trong thực tiễn nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao tại chi nhánh, góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp địa

phƣơng, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm

Đồng” để làm luận văn tốt nghiệp chƣơng trình cao học.

1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

1.3.1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.

1.3.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao trong nền kinh tế, tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao.

- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

tại Agribank Lâm Đồng giai đoạn 2014-2016.

- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.

- Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.

- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.

1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của

Agribank Lâm Đồng trong giai đoạn 2014-2016 ra sao? Kết quả đạt đƣợc và những

mặt còn tồn tại?

- Các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng?

4

- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, Agribank Lâm Đồng cần thực hiện những giải

pháp nào để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh?

1.5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại ngân hàng thƣơng mại.

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đƣợc thực hiện tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng.

- Phạm vi thời gian: Dữ liệu thu thập từ năm 2014 – 2016 để đánh giá thực trạng

hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank chi nhánh Lâm

Đồng. Thực hiện tiến hành khảo sát đối với cán bộ ngân hàng từ tháng 11/2016 đến

tháng 12/2016.

1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.6.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

- Dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thâp dữ liệu thứ cấp từ các nguồn nhƣ

các công trình nghiên cứu, các bài báo, sách, giáo trình liên quan đến đề tài để hình

thành cơ sở lý thuyết của đề tài. Để đánh giá đƣợc thực trạng tín dụng tại ngân hàng

ngƣời viết tiến hành thu thập dữ liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo

phân tích chất lƣợng tín dụng… của ngân hàng. Ngoài ra, tác giả tiến hành thu thập

thêm dữ liệu từ các nguồn internet, báo cáo của các tổ chức có liên quan.

- Dữ liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát.

Đối tƣợng đƣợc khảo sát gồm có: cán bộ tín dụng, cán bộ quản lý. Nội dung khảo sát:

đánh giá của các đối tƣợng đƣợc khảo sát về hoạt động tín dụng và ảnh hƣởng của các

nhân tố đến hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank

Lâm Đồng. Kích thƣớc mẫu dự kiến: 250 với phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân

tầng.

1.6.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu

- Đối với dữ liệu định tính: phƣơng pháp tổng hợp.

5

- Đối với dữ liệu định lƣợng: Tác giả sử dụng phần mềm Excel và SPSS 20.0 để

thực hiện xử lý dữ liệu và kết xuất ra các báo cáo cần thiết.

1.6.3. Phƣơng pháp phân tích

Phương pháp thống kê mô tả

Trong nghiên cứu có các số liệu đƣợc thu thập và phân tích bằng phần mềm

Excel, tác giả thực hiện phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan đến kết quả

hoạt động kinh doanh, kết quả của hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao, các chỉ tiêu đánh giá từ năm 2014 - 2016. Ngoài ra, tác giả còn thực hiện

thống kê mô tả các đánh giá của đối tƣợng khảo sát về hoạt động cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao và các nhân tố liên quan thông qua kết quả khảo sát.

Phương pháp so sánh

Tác giả tiến hành so sánh theo không gian và thời gian. Việc thực hiện so sánh

theo thời gian nhằm đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao qua các năm. So sánh theo không gian nhằm so sánh kết quả đánh

giá tại Agribank Lâm Đồng.

Phương pháp tương quan

Để thực hiện đánh giá ảnh hƣởng các nhân tố đến sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng, tác giả tiến hành xây dựng

mô hình hồi quy đa biến với biến phụ thuộc là Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng. Các nhóm biến độc lập bao gồm: (1)

Chính sách vĩ mô; (2) Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao; (3) Quy mô ngân hàng; (4) Cán bộ tín dụng; (5) Chính sách marketing; (6) Thông

tin tín dụng; (7) Năng lực quản trị điều hành; và (8) Các rào cản trong cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Mô hình hồi quy đa biến có dạng

Y = c + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6+ β7X7+ β8X8

Trong đó:

Y: Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

c: Hằng số.

6

X1: Chính sách vĩ mô

X2: Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

X3: Quy mô ngân hàng

X4: Cán bộ tín dụng

X5: Chính sách marketing

X6: Thông tin tín dụng

X7: Năng lực quản trị điều hành

X8: Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1.7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu tập trung vào các nội dung chính

sau:

Thứ nhất, tổng hợp cơ sở lý luận về cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao tại ngân hàng thƣơng mại. Trong phần này, tác giả đi tìm hiểu về nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao, tín dụng và vai trò tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các chỉ tiêu đánh giá về phát triển cho vay.

Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng tại Agribank Lâm Đồng. Để thực hiện

nội dung này, tác giả nghiên cứu cụ thể về quy mô, thị phần, cơ cấu, lợi nhuận, số

lƣợng khách hàng, sau đó tiến hành phân tích thực trạng hoạt động thông qua các chỉ

tiêu đánh giá.

Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng. Trong phần này, tác giả giới thiệu cụ thể

về mô hình hồi quy nhƣ cơ sở lý thuyết, giải thích các biến và đo lƣờng, thiết kế thang

đo, xây dựng bảng câu hỏi, thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo để loại bỏ

những biến rác ra khỏi mô hình, thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA), thực

hiện hồi quy quy mô hình, kiểm định sự phù hợp của mô hình và các giả thuyết thống

kê. Từ đó đƣa ra các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc của mô hình nghiên

cứu.

7

Thứ tư, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Căn cứ vào kết quả của mô hình, tác giả xác định

mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nào

mạnh, nhân tố nào yếu.

Thứ năm, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả,

phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm

Đồng. Căn cứ phân tích thực trạng và kết quả của mô hình, tác giả đƣa ra các giải pháp

thuộc các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao.

1.8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Qua thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu trong giai đoạn 3 năm (2014-2016), đề

tài phản ảnh khá rõ nét tổng thể hoạt động tín dụng nói chung cũng nhƣ hoạt động cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng tại Agribank Lâm Đồng với những

mặt mạnh, mặt yếu.

Từ thực tiễn khảo sát, đề tài đã đề xuất mô hình nghiên cứu với 8 nhân tố có tác

động đến hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm

Đồng, bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, đề tài đã chỉ ra mối liên quan, tác

động của các nhóm nhân tố và xác định rõ mức độ ảnh hƣởng của từng nhóm nhân tố

đến hoạt động cho vay của chi nhánh trong thời gian qua.

Trên cơ sở phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng, tác giả đã đề xuất các

nhóm giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh theo hƣớng an toàn, hiệu quả.

1.9. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Có khá nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng tại

ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc. Dƣới đây là một số nghiên cứu chính liên

quan đến đề tài:

Nghiên cứu của Rabah (2015), Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical

Study on the Jordanian Commercial Banks - nghiên cứu thực nghiệm về các Ngân

8

hàng thƣơng mại tại Jordan về các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngân hàng. Dựa trên

các nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố quyết định cho việc cho vay của ngân hàng đặc

biệt là Imran và Nishatm (2013) Sharma và Gounder (2012), Olokoyo (2011) và Guo

và Stepanyan (2011), một nhóm các yếu tố và biến số đã đƣợc trích xuất để phát triển

một bản mẫu mô hình chuẩn thông qua đó tác giả có thể kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng

đến tín dụng ngân hàng đƣợc cung cấp từ các 26 ngân hàng thƣơng mại ở Jordan. Các

biến độc lập đã đƣợc thông qua trong nghiên cứu này bao gồm ba nhóm chính là các

biến nội bộ liên quan đến các ngân hàng, các biến số liên quan đến Chính sách tiền tệ

và các biến số kinh tế vĩ mô, bao gồm Quy mô ngân hàng; Tính thanh khoản và mức

độ huy động của ngân hàng; Mức độ rủi ro của ngƣời đi vay; Lãi suất; Sự tăng trƣởng

kinh tế; Tỷ lệ lạm phát và Tỷ giá hối đoái.

Nghiên cứu của nhóm tác giả: Tiến sĩ Firas Mohammed Al-rawashdeh, Phó Giáo

sƣ, Khoa Quản trị, Al Balqa; Tiến sĩ Burhan M. Al-omari, Trợ lý Giáo sƣ, Khoa Quản

trị và Tài chính, Đại học Jordan ; Tiến sĩ Mohammad Hasan Saleh, Phó Giáo sƣ, Khoa

Quản trị và Tài chính, Đại học Jordan; Tiến sĩ Mousa Abdalateef Al nawayseh, Phòng

Kế toán, Khoa Kinh doanh, Đại học Jordan (2013), Factors affecting granting of credit

facilities in commercial banks in the Aqaba Special Economic Zone Authority- Jordan

về Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc cấp tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại Cơ

quan Khu kinh tế đặc biệt Aqaba- Jordan. Nghiên cứu này nhằm kiểm tra các yếu tố

ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của các chi nhánh của ngân hàng ở Aqaba thông

qua các biến: Khách hàng vay, Chính sách tín dụng, Chính sách vĩ mô và Môi trƣờng,

điều kiện của nền kinh tế địa phƣơng. Nghiên cứu cho thấy tất cả các yếu tố đều quan

trọng đối với các cơ sở tín dụng thông qua trả lời mẫu nghiên cứu.

Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi

nhánh Biên Hòa. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân và xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thông qua nghiên cứu định lƣợng. Mô hình

nghiên cứu đƣợc đề xuất bao gồm có 6 nhân tố độc lập: Chính sách tín dụng; Cán bộ

9

tín dụng; Quy mô ngân hàng; Nhân tố từ phía khách hàng; Môi trƣờng bên ngoài;

Chính sách marketing; tác động lên biến phụ thuộc là hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân tại Agribank Biên Hòa. Xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố cho thấy

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Biên Hoà chịu ảnh hƣởng nhiều

nhất từ nhân tố Chính sách tín dụng và trình độ của cán bộ tín dụng; thứ hai là nhân tố

Quy trình xét duyệt cho vay và công tác thu hồi nợ; nhân tố tác động thấp nhất là

Chính sách marketing.

Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, luận án tiến sĩ, trƣờng Đại học

Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố

tác động đến chất lƣợng tín dụng tại Agribank bao gồm 9 nhân tố: Chính sách tín

dụng; Quy trình, quy chế tín dụng; Công tác tổ chức; Chất lƣợng nhân sự; Năng lực

quản trị; Trang thiết bị công nghệ; Thông tin tín dụng; Kiểm tra và kiểm soát nội bộ;

Huy động vốn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín

dụng đƣợc sắp xếp theo trình tự từ cao tới thấp bao gồm: Quy trình, quy chế tín dụng;

Chính sách tín dụng; Thông tin tín dụng; Chất lƣợng nhân sự; Năng lực quản trị; Huy

động vốn; Kiểm tra kiểm soát; Thiết bị công nghệ và nhân tố có mức độ tác động thấp

nhất là Công tác tổ chức.

Bên cạnh những nghiên cứu về vấn đề các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín

dụng còn có một số nghiên cứu về vấn đề phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao nhƣ:

Nhóm tác giả Lê Đăng Lăng - Trƣờng đại học Kinh tế Luật, Đại học Quốc gia

TP.HCM, Lê Tấn Bửu - Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM; Thái độ đối với phát triển

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nghiên cứu trường hợp nông dân Đắk Nông;

Phát triển và Hội nhập, Số 18 - Tháng 9,10/2014, tr. 81 - 85. Nghiên cứu nhằm khám

phá thái độ của nông dân với phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để có cơ

sở hoạch định chiến lƣợc phát triển hiệu quả. Phƣơng pháp định tính và định lƣợng

đƣợc sử dụng với 750 mẫu khảo sát là nông dân tại Đắk Nông. Kết quả phát hiện nông

dân chƣa hài lòng với các chính sách hỗ trợ và nguồn cung cấp đầu vào, đồng thời ủng

10

hộ chủ trƣơng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với định hƣớng tập

trung điều chỉnh cách làm hiện nay, sau đó mới ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao.

Hiệu quả sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc thể hiện qua tăng năng

suất, chất lƣợng và tăng tiêu thụ, giảm hao phí. Công nghệ và nhân khẩu học có ảnh

hƣởng tích cực còn một số yếu tố tự nhiên có ảnh hƣởng tiêu cực.

Nhƣ vậy, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại Việt Nam cũng nhƣ ở

nƣớc ngoài. Những nghiên cứu này đã đƣa ra những mô hình cụ thể về các nhân tố ảnh

hƣởng đến hoạt động tín dụng khác nhau phù hợp với từng đối tƣợng, địa điểm khác

nhau. Tuy nhiên chƣa có một nghiên cứu nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề phát

triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tƣơng tự, những nghiên cứu về

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì đối tƣợng nghiên cứu lại nghiêng về phát

triển lĩnh vực nông nghiệp, kỹ thuật và công nghệ.

Tác giả sẽ tiến hành xây dựng mô hình khảo sát trên cơ sở kế thừa các nhân tố

ảnh hƣởng đã đƣợc nghiên cứu kết hợp với số liệu phỏng vấn, điều tra, khảo sát đƣợc

tại địa phƣơng, thực hiện kiểm định các giả thuyết, phân tích định lƣợng để lƣợng hóa

mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng, từ đó làm căn cứ đƣa ra những đề xuất phù hợp. Vì

vậy, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ có sự khác biệt và sẽ có ý nghĩa thực tiễn khi

áp dụng tại tỉnh Lâm Đồng.

11

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Trong Chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu sơ lƣợc về luận văn. Cụ thể:

Tác giả đã đặt vấn đề và nêu lên tính cấp thiết của đề tài xét ở góc độ nhu cầu xã

hội của vấn đề nghiên cứu; Xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể, qua đó đặt ra câu hỏi

nghiên cứu; Xác định đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - làm rõ các giới hạn về đối

tƣợng, không gian và thời gian nghiên cứu một cách cụ thể; Nêu phƣơng pháp nghiên

cứu bao gồm phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp xử lý số liệu và phƣơng pháp

phân tích đƣợc trình bày bày trong luận văn.

Tác giả cũng đã trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu để chứng minh khoảng

trống tri thức trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài mà đề tài luận văn đƣợc thực hiện sẽ

góp phần lấp khoảng trống tri thức đó.

Trong chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ tiếp tục trình bày những cơ sở lý luận về cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bao gồm những kiến thức tổng quan về

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao và nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao. Đây là nền tảng kiến thức quan trọng để tác giả tiến hành nghiên

cứu trong các chƣơng sau.

12

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG

CÔNG NGHỆ CAO

2.1. TỔNG QUAN VỀ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

2.1.1. Quan niệm về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Từ trƣớc đến nay, chúng ta chỉ quen với thuật ngữ “nông nghiệp” hay “nông

nghiệp nông thôn”. Thế nhƣng những năm gần đây lại có thêm thuật ngữ “nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao”. Vậy “công nghệ cao” là gì?

Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm lƣợng

cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đƣợc tích hợp từ thành tựu khoa

học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng, tính năng vƣợt trội, giá trị

gia tăng, thân thiện với môi trƣờng, có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”.5

Còn về khái niệm “nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”, Vụ Khoa học Công

nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn diễn giải: “Nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao là nền nông nghiệp đƣợc áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất,

bao gồm: công nghiệp hóa nông nghiệp (cơ giới hóa các khâu của quá trình sản xuất),

tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học và các

giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất và chất lƣợng cao, đạt hiệu quả kinh tế

cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ”.

Và nhƣ chúng ta đã biết, nền nông nghiệp trƣớc đây hoạt động theo hƣớng thô

sơ, nhỏ lẻ, luôn tồn tại những rủi ro khách quan phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên, sản

lƣợng không cao, lại tốn nhiều tƣ liệu sản xuất. Tuy nhiên ngày nay đã xuất hiện

những mô hình nông nghiệp hiện đại hơn, tiên tiến hơn, ví dụ nhƣ trồng cây trong nhà

kính, nhà lƣới, có lắp đặt trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, ánh sáng hiện đại, chủ

động điều tiết đƣợc sản lƣợng, không phải chịu những rủi ro từ tự nhiên; trồng cây

trong dung dịch (thủy canh), khí canh và trên giá thể để tiết kiệm diện tích đất trồng;

áp dụng công nghệ sinh học nhƣ lai tạo giống, nuôi cấy mô…; công nghệ tự động hoá, 5 Quốc hội 2008, Luật Công nghệ cao (Số 21/2008/QH12), Chƣơng I Điều 3

13

cơ giới hoá, tin học hoá nhƣ tƣới tiêu, phun thuốc tự động, sử dụng máy móc thiết bị

hiện đại trong và sau khi thu hoạch… Còn trong chăn nuôi và thủy sản: thụ tinh nhân

tạo và truyền cấy phôi vào sản xuất các giống vật nuôi để duy trì đƣợc nguồn giống

tốt; áp dụng các công nghệ biến đổi gen nhằm cải thiện dinh dƣỡng vật nuôi, nâng cao

năng suất nuôi trồng…

Nhƣ vậy, tất cả những mô hình và công nghệ hiện đại kể trên chính là công nghệ

cao đƣợc ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp.

2.1.2. Vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế thị

trƣờng

Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bản chất cũng chính là nông nghiệp. Do đó

trƣớc hết, phải nói về vai trò của nông nghiệp, bởi vì:

Thứ nhất, nông nghiệp là ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Phần lớn

nguyên liệu của các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến và công

nghiệp nhẹ khác nhƣ giấy, da, dệt… là do nông nghiệp cung cấp.

Thứ hai, nông nghiệp và nông thôn cung cấp lao động cho các ngành phi nông

nghiệp. Sự phát triển của các ngành công nghiệp lệ thuộc nhiều vào lực lƣợng lao

động do nông thôn cung cấp.

Thứ ba, nông nghiệp và nông thôn cung cấp một phần vốn tích lũy cho nền kinh

tế. Với những nƣớc đang phát triển, một phần đáng kể về vốn đó phải do nông nghiệp

cung cấp.

Thứ tư, nông nghiệp và nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ lớn của công nghiệp, dịch

vụ. Sự phát triển ổn định của nông nghiệp đòi hỏi phải cung cấp một lƣợng hàng hoá

ổn định về vật tƣ, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông cụ…

Thứ năm, nông nghiệp góp phần tăng thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu nông sản.

Thứ sáu, phát triển nông nghiệp và nông thôn đúng hƣớng góp phần bảo vệ môi

trƣờng sinh thái. Một nền nông nghiệp phát triển phải đảm bảo giữ gìn và bảo vệ tài

nguyên thiên nhiên và môi trƣờng.

Về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, việc ứng dụng công nghệ cao

vào sản xuất sẽ giúp cho ngành nông nghiệp phát huy đƣợc hết tiềm năng, lợi thế vốn

14

có để phát triển lên một tầm cao mới. Có thể nói mục tiêu cuối cùng của nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao là giải quyết mâu thuẫn giữa năng suất nông nghiệp thấp, sản

phẩm chất lƣợng thấp, đầu tƣ công lao động nhiều, hiệu quả kinh tế thấp với việc áp

dụng những thành tựu khoa học công nghệ để đảm bảo nông nghiệp tăng trƣởng ổn

định với năng suất và sản lƣợng cao, hiệu quả vả chất lƣợng cao. Thực hiện tốt nhất sự

phối hợp giữa con ngƣời và tài nguyên, làm cho ƣu thế của nguồn tài nguyên đạt hiệu

quả lớn nhất, hài hòa và thống nhất lợi ích xã hội, kinh tế và sinh thái môi trƣờng. Ứng

dụng công nghệ cao vào nông nghiệp đang đƣợc coi là một lựa chọn thiết yếu, là xu

hƣớng chủ đạo và chìa khóa thành công của ngành nông nghiệp nói riêng và nền kinh

tế thị trƣờng nói chung trong thời kỳ đổi mới.

2.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tác động đến

vốn tín dụng ngân hàng

Đặc điểm của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là ứng dụng kỹ thuật tiến bộ,

trang thiết bị hiện đại, quy mô sản xuất lớn vào canh tác nông nghiệp. Việc xác định

ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp là giải pháp đột phá trong tái cơ

cấu ngành nông nghiệp đang là một hƣớng đi đúng. Nhƣng để thực hiện đƣợc điều

này, một yếu tố không thể thiếu đó là nguồn vốn, trong đó vốn từ hệ thống ngân hàng

là một trong những vấn đề then chốt.

Để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải cần có đủ hạ tầng cơ sở.

Muốn vậy, các doanh nghiệp, nông dân cần một nguồn vốn đầu tƣ khá lớn. Dù số vốn

đầu tƣ cao nhƣng vẫn phải đầu tƣ đồng bộ, từ đƣờng sá, điện nƣớc, nhà kính, bảo quản

kho... để sản phẩm đạt đƣợc yêu cầu chất lƣợng cao. Chƣa kể một số nơi còn phải áp

dụng các kỹ thuật mới trong việc nhân giống, canh tác, mua lại công nghệ hiện đại từ

nƣớc ngoài, thuê chuyên gia hƣớng dẫn... cũng tốn rất nhiều chi phí.

Với suất đầu tƣ lớn nhƣ vậy, ngoài việc phải dựa vào nội lực của mình, những

ngƣời làm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất cần đến sự hỗ trợ của nguồn vốn

tín dụng ngân hàng. Về phía ngân hàng thƣơng mại, đầu tƣ phát triển nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao vừa là một nguồn đầu tƣ có hiệu quả và tiềm năng rất lớn, đồng

15

thời cũng góp phần vào sự phát triển của nền nông nghiệp và tình hình kinh tế chung

của đất nƣớc.

2.1.4. Xu hƣớng phát triển của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

2.1.4.1. Trên thế giới

Từ những năm giữa thế kỷ XX, các nƣớc phát triển đã quan tâm đến việc xây

dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm thúc đẩy sáng tạo khoa học

công nghệ giúp cho kinh tế phát triển. Phần lớn các khu này đều phân bố tại nơi tập

trung các trƣờng đại học, viện nghiên cứu để nhanh chóng ứng dụng những thành tựu

khoa học công nghệ mới và kết hợp với kinh nghiệm kinh doanh của các doanh nghiệp

để hình thành nên một khu khoa học với các chức năng cả nghiên cứu ứng dụng, sản

xuất, tiêu thụ và dịch vụ.

Bên cạnh các nƣớc tiên tiến, nhiều nƣớc và khu vực lãnh thổ ở Châu Á cũng đã

chuyển nền nông nghiệp theo hƣớng số lƣợng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất

lƣợng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học

hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao, an toàn, hiệu quả.

- Việc ứng dụng công nghệ cao trong canh tác cây trồng trên thế giới bao gồm:

Công nghệ lai tạo giống: Đây là công nghệ đƣợc ứng dụng phổ biến trong việc

nghiên cứu và chọn tạo các giống cây trồng, con vật nuôi có những tính chất ƣu việt

cho hiệu quả, năng suất cao hoặc có khả năng chống chịu cao đối với điều kiện ngoại

cảnh tác động góp phần đẩy nhanh sự phát triển về mặt năng suất và chất lƣợng cây

trồng, vật nuôi, có nhu cầu ứng dụng cao trong nông nghiệp.

Công nghệ nuôi cấy mô thực vật Invitro: Công nghệ nuôi cấy mô đƣợc các công

ty lớn trên thế giới áp dụng để nhân nhanh các cây giống sạch bệnh.

Công nghệ trồng cây trong nhà kính: nay đƣợc gọi là nhà màng do việc sử dụng

mái lớp bằng màng polyethylen thay thế cho kính (green house) hay nhà lƣới (net

house), trong đó hệ thống điều khiển có thể tự động hoặc bán tự động.

Công nghệ trồng cây trong dung dịch (thủy canh), khí canh và trên giá thể:

Trong đó các kỹ thuật trồng cây thủy canh (hydroponics) dựa trên cơ sở cung cấp dinh

dƣỡng qua nƣớc (fertigation), kỹ thuật khí canh (aeroponics) – dinh dƣỡng đƣợc cung

16

cấp cho cây dƣới dạng phun sƣơng mù và kỹ thuật trồng cây trên giá thể - dinh dƣỡng

chủ yếu đƣợc cung cấp ở dạng lỏng qua giá thể trơ.

Công nghệ tưới nhỏ giọt: hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc gắn với bộ điều khiển lƣu

lƣợng và cung cấp phân bón cho từng lọai cây trồng, nhờ đó tiết kiệm đƣợc nƣớc và

phân bón.

- Trong chăn nuôi và thuỷ sản:

Đưa các giống vật nuôi qua thụ tinh nhân tạo và truyền cấy phôi vào sản xuất:

Với phƣơng pháp này có thể giúp duy trì đƣợc nguồn giống tốt và tiện lợi cho việc

nhập khẩu giống nhờ việc chỉ phải vận chuyển phôi đông lạnh thay vì động vật sống,

tuy nhiên giá thành tƣơng đối cao và đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.

Sử dụng các giống cá qua biến đổi bộ nhiễm sắc thể và chuyển đổi giới tính ở cá:

giúp nâng cao năng suất nuôi trồng. Ví dụ chỉ có cá tầm cái đẻ trứng và cá đực Tilapia

lớn nhanh hơn cá cái. Ví dụ cá đực tilapia chuyển thành cá cái khi xử lý với oestrogen.

Loại cá đực này khi giao phối với cá cái bình thƣờng sẽ đẻ ra toàn cá đực do đó tăng

năng suất nuôi trồng khá cao.

Hỗ trợ dinh dưỡng vật nuôi: Các công nghệ biến đổi gen ngày càng đƣợc áp

dụng rộng rãi nhằm cải thiện dinh dƣỡng vật nuôi nhƣ thông qua việc biến đổi thức ăn

để vật nuôi dễ tiêu hoá hơn, hoặc là kích thích hệ thống tiêu hoá và hô hấp của vật nuôi

để chúng có thể sử dụng thức ăn hiệu quả hơn.

Công nghệ trong chuẩn đoán bệnh và dịch tễ: Các loại kít thử dựa trên nền tảng

công nghệ sinh học cao cho phép xác định các nhân tố gây bệnh và giám sát tác động

của các chƣơng trình kiểm soát bệnh ở mức độ chính xác cao mà trƣớc đây chƣa hề có.

Dịch tễ phân tử đặc trƣng bởi các mầm bệnh (vi rút, vi khuẩn, ký sinh và nấm) có thể

xác định đƣợc nguồn lây nhiễm của chúng thông quan phƣơng pháp nhân gen.

2.1.4.2. Tại Việt Nam

Trong những năm gần đây thực hiện Quyết định 176/QĐ-TTg của Thủ tƣớng

Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

đến năm 2020, các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc đang triển khai xây dựng các khu

17

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao và mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Đối với các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Tính đến nay, tại Việt Nam hiện có 29 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

đã đƣợc quy hoạch, xây dựng và đƣa vào hoạt động tại 12 tỉnh, thành phố. Điển hình

cho mô hình này là khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

với diện tích 8 8ha đƣợc xây dựng từ năm 2004, là khu nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao đầu tiên của cả nƣớc chủ yếu cung cấp hạt giống chất lƣợng cao, chuyển giao

các mô hình sản xuất rau an toàn cho nông dân, các hợp tác xã, các doanh nghiệp

ngành nông nghiệp; Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Đức Trọng - Lâm

Đồng với quy mô hàng trăm hecta, chuyên nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô

đối với các cây trồng có giá trị kinh tế cao nhƣ rau hoa cao cấp, nấm, dƣợc liệu, chè an

toàn chất lƣợng cao và chăn nuôi lợn, bò sữa theo công nghệ sạch... Ngoài ra, các khu

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc các tỉnh và thành phố khác trong cả nƣớc

cũng đã và đang từng bƣớc khẳng định ƣu thế của mình nhƣ: Khu nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao Mộc Châu (Sơn La), khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Lam Sơn - Sao Vàng (Thanh Hóa), khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao An Thái

(Bình Dƣơng)...

Đối với các điểm sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Là mô hình phát triển tƣơng đối mạnh tại các địa phƣơng và cũng mang lại hiệu

quả thiết thực. Tiêu biểu là: Cơ sở ứng dụng, sản xuất giống và cây trồng chất lƣợng

cao 16 ha tại Công ty Đầu tƣ và phát triển nông nghiệp Hà Nội, Trung tâm phát triển

nông lâm nghiệp công nghệ cao Hải Phòng... với hệ thống nhà kính, nhà lƣới hiện đại

nhập khẩu từ Isarel để sản xuất rau, hoa, quả chất lƣợng cao; Công ty hạt giống Đông

Tây (TP.HCM) quy mô 8ha, tổ chức nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt giống F1 của

các loại rau cao cấp; Công ty TNHH Đà Lạt Hasfarm (Lâm Đồng) là mô hình sản xuất

hoa cao cấp với quy mô 24ha nhà kính, nhà thép, xuất khẩu đến 55% sản lƣợng; Công

ty TNHH Hoa Mặt Trời (Lâm Đồng) liên kết với các hộ nông dân sản xuất hoa lan cao

cấp, tổng quy mô mô hình liên kết đến hơn 40ha, xuất khẩu hơn 70% sản lƣợng; Tập

18

đoàn TH True Milk tại Nghĩa Đàn, Nghệ An thành công lớn trong mô hình nuôi bò

sữa bằng công nghệ cao của Isarel, cung cấp hơn 40% thị trƣờng sữa trong nƣớc...

Đối với các vùng sản xuất chuyên canh ứng dụng công nghệ cao

Là vùng do các địa phƣơng quy hoạch, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng để sản xuất

một số sản phẩm hàng hóa có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao ở

một số khâu trong quá trình sản xuất. Điển hình nhƣ vùng sản xuất rau an toàn, hoa

cao cấp ở Từ Liêm, Đông Anh, Hoàng Mai, Thanh Trì (Hà Nội); mô hình trồng hoa

chất lƣợng cao ở Mê Linh, Mô hình 100 trang trại trồng nấm ở Bình Xuyên (Vĩnh

Phúc); Mô hình sản xuất rau an toàn 600ha tại Đà Lạt sản xuất cách ly trong nhà lƣới;

vùng trồng rau, hoa ở Củ Chi, Hóc Môn (TP.HCM); Mô hình cánh đồng mẫu lớn sản

xuất lúa xuất khẩu; Mô hình nuôi các tra sạch tại Đồng bằng sông Cửu Long...

2.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG

NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Theo tác giả Hồ Diệu: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)

giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân,

doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên

đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”6

Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả gốc và lãi sau

một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân hàng, một bên là khách hàng. Mối quan

hệ tín dụng ngân hàng không phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi tạm thời

nhàn rỗi sang nơi thiếu, mà thông qua các trung gian tài chính là các ngân hàng. Về

bản chất, tín dụng là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, đƣợc thực hiện

6 Hồ Diệu 2000, Tín dụng ngân hàng, Trang 19, NXB thống kê.

theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi vốn vay.

19

2.2.2. Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

“Cho vay” là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho

khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.7

Nhƣ vậy, cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hiểu là cho vay các

đối tƣợng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao thuộc cho vay đối tƣợng nông nghiệp nông thôn.

2.2.2.1.Đặc điểm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Cho vay cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cơ bản giữ đƣợc những

đặc điểm của tín dụng nói chung và tín dụng nông nghiệp nông thôn nói riêng. Tuy

nhiên cũng có một số đặc điểm khác biệt nhƣ:

Tính chất thời vụ gắn với chu kỳ sinh trưởng và công nghệ nuôi trồng, lai tạo cấy

ghép trên động thực vật

Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ.

Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán thời hạn cho vay.

Chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc vào loại giống cây hoặc con và quy trình sản xuất. Tuy

nhiên ngày nay, ứng dụng công nghệ cao cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng

suất, sản lƣợng cao hơn và thời gian trƣởng thành ngắn hơn.

Môi trường tự nhiên không còn là vấn đề ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng

trả nợ của khách hàng

Đối với nông dân sản xuất nông nghiệp trƣớc đây, sản lƣợng nông sản chịu ảnh

hƣởng của tự nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố nhƣ đất, nƣớc, nhiệt độ, thời tiết,

khí hậu... Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản (thời tiết

thuận lợi cho mùa bội thu, nhƣng giá nông sản hạ...), làm ảnh hƣởng lớn tới khả năng

trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên khi ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông

nghiệp, trồng cây trong nhà kính, nhà lƣới, lắp đặt trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ,

7 NHNN Việt Nam 2016, Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng (Số 39/2016/TT-NHNN), Điều 2 Khoản 1.

ánh sáng hiện đại, chủ động điều tiết đƣợc năng suất, sản lƣợng, thời điểm thu

20

hoạch… thì ngƣời vay không còn phải chịu những rủi ro khách quan từ tự nhiên và

môi trƣờng.

Chi phí tổ chức cho vay

Cho vay nông nghiệp trƣớc đây, đặc biệt là cho vay đối với các hộ nông dân, chi

phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thƣờng cao hơn những lĩnh vực khác do quy mô

từng món vay khá nhỏ. Đồng thời số lƣợng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên

tốn nhiều chi phí tổ chức mạng lƣới, chi phí thẩm định, theo dõi khách hàng... Tuy

nhiên đối với cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì ngƣợc lại. Vì sản xuất

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hầu hết đều có quy mô lớn, vốn đầu tƣ nhiều dẫn

đến số tiền cho vay từng món vay cũng lớn hơn, dƣ nợ bình quân trên mỗi khách hàng

cũng cao hơn, do đó không tốn nhiều chi phí nhƣ cho vay nông nghiệp thông thƣờng.

Rủi ro tín dụng

Nếu so sánh với các ngành kinh tế khác, nông nghiệp nông thôn đƣợc xem là khu

vực cho vay hiệu quả, rủi ro ít hơn so với các ngành nghề khác do các món vay có quy

mô nhỏ, đa số chỉ chịu rủi ro khách quan từ môi trƣờng tự nhiên. Tuy nhiên đối với

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, rủi ro từ môi trƣờng hầu nhƣ không còn

đáng lo ngại, nhƣng lại xuất hiện rủi ro về công nghệ và rủi ro mất vốn. Nƣớc ta đang

bƣớc đầu áp dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, nếu nghiên cứu không chuyên

sâu, bài bản, kỹ thuật áp dụng không đảm bảo có thể dẫn tới tình huống thất bại trong

sản xuất. Và đầu tƣ công nghệ cao đòi hỏi vốn nhiều, nếu vốn đổ quá nhiều nhƣng lại

thất bại sẽ rất khó khăn để chuyển sang mô hình khác nhƣ nông nghiệp thông thƣờng.

2.2.2.2. Các hình thức cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng bao gồm các hình thức nhƣ

cho vay thông thƣờng.

- Phân loại theo thời hạn cho vay: bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài

hạn.

- Phân loại theo phƣơng thức cho vay: gồm cho vay từng lần, cho vay theo hạn

mức tín dụng…

21

- Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay: gồm cho vay có bảo đảm bằng tài

sản và cho vay tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).

- Phân loại theo loại hình khách hàng: Cá nhân và pháp nhân.

- Phân loại theo đối tƣợng, ngành nghề sản xuất.

Và các phƣơng pháp phân loại khác.

2.2.2.3. Vai trò của cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Xét trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam thời gian qua, nông nghiệp là ngành giữ

đƣợc tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối ổn định, đảm bảo cân bằng cho nền kinh tế. Điều đó

khẳng định vai trò của nông nghiệp, nông thôn cũng nhƣ tiềm năng phát triển của khu

vực này.

Phát triển nông nghiệp nói chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói

riêng đòi hỏi nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên, tỷ lệ vốn tự có của ngƣời dân tham gia vào

sản xuất hiện nay còn ở mức thấp nên nguồn vốn tín dụng đƣợc xem là nguồn vốn chủ

yếu, nhất là từ nguồn tín dụng trung và dài hạn. Đặc thù của các dự án nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao là quy mô lớn, cần nhiều vốn, thời gian thực hiện kéo dài,

thời gian thu hồi vốn lâu, vòng quay vốn chậm, và có nhiều rủi ro. Trong khi đó, bản

thân các doanh nghiệp và các hộ nông dân cũng hạn chế về năng lực tài chính. Nếu

không có cơ chế hỗ trợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm tháo gỡ

những khó khăn về vốn thì rất ít hộ dân và doanh nghiệp có khả năng đầu tƣ đƣợc, cho

dù họ muốn và mạnh dạn đầu tƣ vào lĩnh vực này.

Vốn tín dụng giúp đẩy nhanh quá trình đầu tƣ vào sản xuất quy mô lớn, đầu tƣ

khoa học kĩ thuật cho sản xuất nông nghiệp, qua đó, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn,

thúc đẩy sự phát triển khu vực nông thôn.

Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là lựa chọn cần thiết tất

yếu cho phát triển nông nghiệp Việt Nam theo hƣớng bền vững và hiệu quả. Trong quá

trình đó, ngân hàng đã, đang và sẽ ngày càng có vai trò to lớn và chủ động hơn, cả về

tiếp vốn, cũng nhƣ tƣ vấn và nhiều hỗ trợ đa dạng, thiết thực khác. Đây là kỳ vọng của

xã hội, cũng là trách nhiệm, quyền lợi và động lực phát triển của bản thân ngành ngân

hàng thời đổi mới và hội nhập…

22

2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao của ngân hàng thƣơng mại

Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chính là sự mở rộng về

quy mô cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nâng cao chất lƣợng cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Sự tăng lên về số lƣợng các khoản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,

doanh số cho vay trong kỳ tăng cũng nhƣ dƣ nợ cuối kỳ tăng, tỷ trọng dƣ nợ cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổng dƣ nợ tăng thể hiện việc quy mô cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc mở rộng.

Mở rộng quy mô cho vay luôn phải dựa trên cơ sở nâng cao chất lƣợng cho vay.

Chất lƣợng của các khoản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc nâng

cao thể hiện ở việc đa dạng hóa đối tƣợng cho vay, đa dạng hóa mục đích cấp tín dụng,

đƣa ra nhiều hình thức cho vay linh hoạt, lợi nhuận của hoạt động cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên tục tăng đồng thời chi phí cho vay đƣợc giảm tới

mức tối thiểu, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay ở mức thấp.

Do đó, việc đánh giá hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

của ngân hàng dựa vào các chỉ tiêu sau:

• Số lượng khách hàng và tốc độ tăng số lượng khách hàng

+ Số lƣợng khách hàng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là tổng số

khách hàng vay vốn sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại một thời kỳ

nhất định, một thời điểm nào đó và những khách hàng có nhu cầu vay sản xuất nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà ngân hàng đang hƣớng tới và chăm sóc.

+ Tốc độ tăng số lƣợng khách hàng đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm của số khách

hàng tăng thêm so với số lƣợng khách hàng của năm trƣớc. Tốc độ này phản ánh sự

tăng trƣởng số lƣợng khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,

qua đó cho thấy kết quả phát triển thị trƣờng của ngân hàng, có thu hút đƣợc khách

hàng mới hay không.

• Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay

23

+ Dƣ nợ cho vay phản ánh số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại một

thời điểm nhất định. Dƣ nợ tín dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

tăng chứng tỏ quy mô cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng

tăng.

+ Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm của mức dƣ nợ tăng

thêm so với mức dƣ nợ của năm trƣớc. Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ

nợ tín dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao qua các năm để đánh giá

khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì

mức độ hoạt động cho vay của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngƣợc lại ngân

hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực

hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.

• Lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay

+ Lợi nhuận từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đó là cả khoản thu

lãi, phí từ các hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi trừ các

khoản chi phí.

+ Tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc

tính bằng tỷ lệ phần trăm của mức tăng lợi nhuận so với lợi nhuận của năm trƣớc. Tốc

độ tăng lợi nhuận là kết quả đánh giá sự phát triển về mặt lƣợng của quá trình phát

triển cho vay.

• Cơ cấu từng sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên

tổng dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Qua đó cho thấy mức độ tập trung cho vay cho từng đối tƣợng, từng khách hàng.

Yêu cầu quản trị rủi ro cho vay là phải phân tán rủi ro, tránh đầu tƣ tập trung, đồng

thời phải có dự báo tình hình hoạt động các ngành lĩnh vực để có các quy định cho vay

phù hợp.

• Thị phần cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Chỉ tiêu này cho biết ngân hàng hiện chiếm lĩnh bao nhiêu thị phần cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổng số dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng

24

công nghệ cao của các ngân hàng trên một khu vực địa lý (tỉnh, thành phố, cả nƣớc...).

Mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khiến thị phần cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng tăng lên bao nhiêu. Việc tính toán chỉ

tiêu này tƣơng đối phức tạp vì cần sự tổng hợp số liệu của tất cả các ngân hàng. Tuy

nhiên, việc so sánh tƣơng đối giữa các ngân hàng với nhau phản ánh đƣợc sự mở rộng

cho vay của từng ngân hàng.

• Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu đƣơc tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn/nợ xấu

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên tổng dƣ nợ cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao.

+ Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng

thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc

thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao. Đây là một trong những chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng nhƣ rủi ro tín dụng nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao tại ngân hàng.

+ Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để

phân tích thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng. Nợ xấu của ngân hàng

bao gồm nợ xấu nội bảng và nợ xấu ngoại bảng. Nợ xấu nội bảng bao gồm nợ từ nhóm

3 đến nhóm 5. Nợ xấu ngoại bảng bao gồm nợ bán VAMC, nợ xử lý rủi ro. Chính vì

vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tổng quan tại ngân

hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho

vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao

thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngƣợc lại.

2.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

2.3.1. Các nhân tố khách quan

Nhân tố khách quan gồm các yếu tố khách hàng, môi trƣờng kinh tế xã hội, yếu

tố văn hoá, môi trƣờng pháp lý, Các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc…

25

• Khách hàng vay vốn

Đạo đức của ngƣời vay vốn là yếu tố quyết định đến hành vi trả nợ của khách

hàng trong tƣơng lai. Đạo đức của ngƣời vay đƣợc xác định trên cơ sở năng lực pháp

lý và độ tín nhiệm. Khách hàng phải có năng lực pháp lý để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ

cho ngân hàng trong quan hệ vay vốn. Mức tín nhiệm của khách hàng liên quan đến sự

sẵn lòng và thiện chí thực hiện đúng hợp đồng. Cả hai yếu tố này các ngân hàng phải

đặc biệt quan tâm khi tiến hành cho vay vì nó trực tiếp quyết định tới hiệu quả món

vay và ảnh hƣởng đến rủi ro của ngân hàng.

• Môi trường kinh tế

Hoạt động của các ngân hàng đƣợc coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác

nhau của nền kinh tế. Vì vậy sự ổn định hay bất ổn, sự tăng trƣởng nhanh hay chậm

của nền kinh tế sẽ tác động mạnh mẽ tới hoạt động của các ngân hàng, đặc biệt là hoạt

động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi nền kinh tế ở giai đoạn

hƣng thịnh, mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao, nhu cầu thoả mãn tiêu dùng sẽ

cao hơn, đồng thời họ yên tâm về mức thu nhập trong tƣơng lai ít thay đổi dẫn đến nhu

cầu về vốn vay tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình tăng lên, hoạt động cho vay

tiêu dùng của các ngân hàng có cơ hội phát triển mạnh. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế ở

tình trạng trì trệ, có nhiều biến động khó lƣờng, thu nhập của ngƣời tiêu dùng bị ảnh

hƣởng, nhu cầu chi tiêu theo đó cũng giảm theo làm cho nhu cầu tiêu dùng của ngƣời

dân chỉ ở mức đủ ăn đủ dùng, do đó lĩnh vực cho vay tiêu dùng của ngân hàng không

phát triển.

• Môi trường xã hội

Các yếu tố xã hội nhƣ niềm tin tƣởng lẫn nhau, tình hình an ninh trật tự và an

toàn xã hội, trình độ dân trí…ảnh hƣởng trực tiếp tới các chủ thể chính tham gia vào

quan hệ cho vay ngân hàng là ngân hàng và khách hàng.

• Môi trường pháp lý

Hoạt động cho vay của ngân hàng cũng phải tuân theo các quy định của nhà

nƣớc, luật dân sự, luật các tổ chức cho vay và các quy định khác của pháp luật. Những

quy định pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, kịp thời và có nhiều kẽ hở sẽ gây

26

khó khăn cho ngân hàng trong các hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay

nói riêng, tạo ra các khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp. Từ đó gián tiếp

làm cho nền kinh tế kém phát triển, thu nhập của dân cƣ giảm sút tác động đến quy mô

và hoạt động cho vay.

• Các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước

Chính sách tín dụng của ngân hàng chịu ảnh hƣởng bởi các chủ trƣơng, chính

sách của Đảng, nhà nƣớc cả về khách quan và chủ quan.

Về khách quan, khi nhà nƣớc có chính sách khuyến khích phát triển một ngành,

một lĩnh vực, khu vực kinh tế nào đó, nhà nƣớc sẽ sử dụng các công cụ về tiền tệ, tín

dụng nhƣ giảm tỷ lệ dƣ trữ bắt buộc của các ngân hàng đối với nguồn vốn huy động để

đầu tƣ cho khu vực kinh tế đó, cho các ngân hàng vay vốn phát triển tín dụng ƣu đãi,

vốn ODA của các tổ chức quốc tế với lãi suất thấp vv…Đặc biệt, nhà nƣớc tạo hành

lang pháp lý thuận lợi để bảo vệ cho hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với khu

vực đƣợc khuyến khích phát triển. Vì vậy, khả năng sinh lợi của ngân hàng cao hơn

khi hƣớng đầu tƣ vốn tín dụng vào khu vực này.

Về chủ quan, hoạt động tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ mục tiêu chung của

chính sách tín dụng quốc gia, vì vậy, buộc ngân hàng phải điều chỉnh chính sách tín

dụng của mình cho phù hợp với chính sách chung của nhà nƣớc. Để đạt đƣợc mục tiêu

của mình, nhà nƣớc sử dụng mệnh lệnh hành chính để buộc các tổ chức tín dụng, đặc

biệt là các tổ chức tín dụng có vốn nhà nƣớc phải ƣu tiên tập trung vốn đầu tƣ, hoặc rút

vốn khỏi đối tƣợng cần điều chỉnh.

2.3.2. Các nhân tố chủ quan

Sự phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân

hàng thƣơng mại chủ yếu do chính nội lực của ngân hàng quyết định. Các nhân tố chủ

quan này bao gồm chính sách cho vay, chất lƣợng cán bộ, cơ sở vật chất của ngân

hàng...

• Cơ cấu vốn của ngân hàng

Vốn của ngân hàng trƣớc hết là vốn tự có, nguồn vốn này tuy chỉ chiếm tỷ trọng

nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại đóng vai trò quan trọng vì đó là cơ

27

sở thu hút các nguồn vốn khác và là khởi đầu tạo uy tín cho ngân hàng. Theo quy định,

ngân hàng không đƣợc phép cho một khách hàng vay vƣợt quá 15% vốn tự có nên khi

ngân hàng có vốn tự có lớn thì khả năng mở rộng cho vay là rất cao. Với vốn tự có lớn

ngân hàng sẽ có điều kiện trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ hiện đại, ngân

hàng hoạt động hiệu quả hơn, thu hút nhiều khách hàng, thẩm định khách hàng và dự

án đầu tƣ chính xác hơn. Đây là điều kiện quan trọng để ngân hàng có thể mở rộng

hoạt động cho vay nói chung và cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói

riêng.

Cơ cấu tài sản của ngân hàng cũng tác động không nhỏ tới hoạt động cho vay

Sự chênh lệch về kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản khiến cho ngân hàng đối mặt với

rủi ro lãi suất cao và do vậy ngân hàng thƣờng phải điều chỉnh tài sản của mình để có

thể khớp tƣơng đối với kỳ hạn của nguồn vốn. Việc này dẫn tới trong nhiều trƣờng

hợp ngân hàng sẽ ƣu tiên phát triển cho vay ngắn hạn hoặc chỉ phát triển cho vay trung

dài hạn.

• Chính sách tín dụng của ngân hàng

Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao nói riêng đều phản ánh cƣơng lĩnh tài trợ của ngân hàng đồng thời là

hƣớng dẫn chung cho việc thực thi và phát triển cho vay. Chính sách tín dụng thƣờng

đƣợc xây dựng và xác định cho một khoảng thời gian nhất định. Tùy theo từng thời kỳ

mà ngân hàng có chính sách phát triển tín dụng phù hợp với thực tế. Chính sách tín

dụng đúng đắn đối với từng loại khách hàng sẽ thu hút đƣợc các khách hàng mục tiêu,

đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ

pháp luật, đƣờng lối chính sách của nhà nƣớc và đảm bảo công bằng xã hội.

• Quy trình cho vay

Sự tôn trọng và kết hợp nhịp nhàng các bƣớc trong quy trình cho vay nói chung

và quy trình cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng tạo điều kiện cho

ngân hàng phát hiện kịp thời các khuyết điểm, nắm chắc diễn biến khoản vay để có

biện pháp can thiệp kịp thời, ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Một hệ thống các thủ tục

28

và kỹ thuật đƣợc xây dựng khoa học, hợp lý và đƣợc thực hiện nghiêm chỉnh là yếu tố

quyết định chất lƣợng cũng nhƣ mở rộng cho vay của ngân hàng.

• Cán bộ tín dụng

Nhân tố con ngƣời đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói

chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Hoạt động cho vay là một nghiệp vụ phức tạp

trong ngân hàng và phụ thuộc nhiều vào cán bộ cho vay trực tiếp, họ thƣờng là ngƣời

quyết định trong quá trình thẩm định ra quyết định cho vay hoặc từ chối khách hàng.

Vì vậy đội ngũ cán bộ cho vay cần phải có một trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững

vàng đồng thời phải có sự linh hoạt trong cách xử lý và cuối cùng là phải trung thực.

Tuy nhiên trong bộ máy cho vay, cán bộ cho vay không phải là ngƣời duy nhất tạo nên

sự thành công mà còn có sự hỗ trợ cho vay. Đó là thành viên của các bộ phận liên

quan nhƣ: chuyên viên quản trị tín dụng, chuyên viên kế toán, các giao dịch viên, kiểm

soát viên. Những chuyên viên này cũng phải cần có nghiệp vụ chuyên môn tốt, nhanh

nhẹn và chắc chắn đảm bảo sự phát triển cho vay an toàn.

• Thông tin cho vay

Trong hoạt động tín dụng, ngân hàng cho vay chủ yếu dựa trên sự tin tƣởng đối

với khách hàng. Mức độ chính xác của sự tin tƣởng này lại phụ thuộc vào chất lƣợng

thông tin mà ngân hàng có đƣợc.

Để ngày càng cƣờng hoạt động cho vay đạt hiệu quả, chất lƣợng cao, phải nắm

bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài của ngân hàng. Luồng thông tin bên

trong cung cấp cho biết rõ những điểm mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong

ngân hàng mình. Thông tin bên ngoài bao gồm thông tin về kinh tế, xã hội, thị

trƣờng… để đƣa ra những phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt

động cho vay nói riêng phù hợp. Những thông tin về khách hàng là yếu tố trƣớc tiên để

cán bộ tín dụng ra quyết định cho vay và ảnh hƣởng rất lớn đến độ an toàn của món

vay.

Hiện nay một trong các kênh cung cấp thông tin quan trọng cho ngân hàng về

khách hàng vay là Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

29

(CIC). Đây là đơn vị đầu mối duy nhất có thể cung cấp thông tin tổng hợp khá chính

xác về khách hàng vay.

• Năng lực công nghệ

Trong hoạt động cho vay, công nghệ thông tin không chỉ giúp ngân hàng quản lý

một cơ sở dữ liệu khách hàng to lớn với đầy đủ các chi tiết nhƣ tƣ cách pháp nhân, lịch

sử hoạt động tại ngân hàng, hạn mức cho vay tại ngân hàng và tại các ngân hàng khác

cho đến các thông tin chi tiết khác. Các thông tin này đƣợc các phần mềm chuyên

dụng quản lý một cách hệ thống, khoa học giúp cho các cán bộ cho vay, hay lãnh đạo

ngân hàng có thể truy xuất thông tin một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Năng lực công nghệ ảnh hƣởng trực tiếp tới quy mô cho vay mà ngân hàng có

thể phát triển. Khi mà năng lực công nghệ của ngân hàng còn yếu hoặc còn mang tính

thủ công cao thì việc mở rộng cho vay nói chung và cho vay nói riêng là rất khó khăn

và rủi ro do ngân hàng không đảm bảo đƣợc việc kiểm soát một khối lƣợng thông tin

khổng lồ.

• Quy mô ngân hàng

Một cơ sở vật chất tốt cùng các trang thiết bị hiện đại có ảnh hƣởng tốt đến tâm

lý khách hàng, phục vụ cho các hoat động nghiệp vụ của ngân hàng tốt hơn. Một cơ sở

vật chất tốt sẽ tạo hứng khởi cho chính nhân viên ngân hàng thực hiện tốt công việc

của mình. Bên cạnh đó, mạng lƣới giao dịch của ngân hàng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt

động tín dụng ngân hàng. Mạng lƣới lớn, bao quát sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách

hàng đến giao dịch và quan hệ.

• Các rào cản cho vay đối với khách hàng và ngân hàng

Hiện nay, nghiệp vụ cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại vẫn còn nặng về vấn

để thủ tục, liên quan đến nhiều giấy tờ là rào cản khiến nhiều khách hàng ngần ngại

khi tiếp cận các khoản cho vay.

Bên cạnh đó, các vấn đề bất cập về tài sản thế chấp, những tài sản chƣa đƣợc nhà

nƣớc công nhận và ban bố quy định, quy trình về định giá, đăng ký giao dịch bảo đảm

và thế chấp cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến việc vay vốn của khách hàng.

30

Quy định của chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, công chứng, chứng thực

hồ sơ bảo đảm thế chấp tuy giải quyết đƣợc một số quyền lợi của các bên liên quan

trong quá trình giao dịch nhƣng cũng gây không ít khó khăn và tốn nhiều thời gian

trong quá trình thực hiện, làm cho quy trình và thủ tục giải quyết hồ sơ vay vốn của

ngân hàng càng kéo dài và phức tạp.

Ngoài ra, sự xuất hiện ồ ạt của các tổ chức tín dụng khiến mức độ cạnh tranh lôi

kéo khách hàng giữa các tổ chức tín dụng ngày càng diễn ra khốc liệt không chỉ ở các

địa bàn trung tâm, đô thị mà ngay cả ở địa bàn nông thôn.

Thêm vào đó, khâu xét duyệt, cấp giấy tờ… tại các cơ quan hành chính cũng còn

rƣờm rà, qua nhiều tầng nấc, gây chậm trễ cho khách hàng khi triển khai sản xuất kinh

doanh.

31

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Trong Chƣơng 2, ngƣời viết đã trình bày một cách tổng quan về một số vấn đề

mang tính lý luận và định hƣớng, có liên quan đến các chƣơng tiếp theo của luận văn.

Cụ thể:

Một là trình bày cô đọng một số nội dung lý thuyết về nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao. Ngoài việc thống nhất một số quan niệm, ngƣời viết còn đề cập đến

Vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế thị trƣờng, Đặc

điểm của sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tác động đến vốn tín dụng

ngân hàng, và xu hƣớng phát triển của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Hai là khái quát các vấn đề về tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với phát triển

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Sau khi đề cập đến khái niệm, đặc điểm, hình

thức, tác giả đã phân tích vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với phát triển

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Ba là tác giả đã đƣa ra nội dung của các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng thƣơng mại đồng thời cũng nêu lên các

nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Trong các chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ tiến hành phân tích đánh giá thực trạng

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng theo các chỉ

tiêu đánh giá đã nêu ở chƣơng 2, đồng thời sẽ tiến hành xây dựng mô hình các nhân tố

ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao dựa trên lý

thuyết về các nhân tố đã nêu ở chƣơng này và các mô hình kế thừa từ các nghiên cứu

trƣớc đây. Đây là nền tảng cơ sở để đánh giá, rút ra những kinh nghiệm từ thực tế,

những điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng hệ thống các giải pháp để tiếp tục mở rộng,

phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh.

32

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG

DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

3.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (Agribank Lâm

Đồng) là một chi nhánh thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam đƣợc thành lập từ tháng 7/1988. Kể từ ngày thành lập đến nay có nhiều

tên gọi khác nhau nhƣ: Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Lâm Đồng (1988-1990);

Ngân hàng Nông nghiệp Lâm Đồng (1991-1996); Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (từ 1997 đến nay).

3.1.2. Mạng lƣới hoạt động, nguồn nhân lực

Đến 31/12/2016, cơ cấu tổ chức mạng lƣới của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm

Đồng gồm Hội sở, 11 chi nhánh loại III, 15 phòng giao dịch (01 trực thuộc Hội sở và

14 trực thuộc chi nhánh loại III) và 01 nhà khách.

Tổng số lao động của chi nhánh đến 31/12/2016 là 393 ngƣời, trong đó có 31

ngƣời trình độ chuyên môn trên đại học, chiếm tỷ lệ 7.88%; Đại học và tƣơng đƣơng:

322 ngƣời, chiếm tỷ lệ 81.93%. Độ tuổi bình quân của ngƣời lao động là 39 tuổi.

Đội ngũ nhân viên chủ yếu đƣợc phân bổ vào 2 mảng nghiệp vụ chính là Tín

dụng 146 ngƣời, chiếm tỷ lệ 37.15%; Kế toán Ngân quỹ 153 ngƣời, chiếm tỷ lệ

38.93%), còn lại là các nghiệp vụ khác…

3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016

Tốc độ tăng trƣởng bình quân các chỉ tiêu hàng năm trong giai đoạn 2014-2016

của Agribank Lâm Đồng tƣơng đối cao (huy động vốn: +16.09%, dƣ nợ: +17.55%, thu

dịch vụ ngoài tín dụng: +13.19%, lợi nhuận: +13.19%); tỷ lệ nợ xấu năm 2016 là

0.25%, thấp hơn 1.01% so với tỷ lệ năm 2014 (Bảng 3.1).

33

Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Agribank Lâm

Đồng giai đoạn 2014-2016

Đvt: tỷ đồng, %

STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Nguồn vốn huy động 7,244 8,288 9,760 1

2 Tổng dƣ nợ 10,188 11,845 14,075

3 Tỷ lệ nợ xấu (%) 1.26 0.29 0.25

4 Lợi nhuận 248 238 290

5 Tỷ lệ thu dịch vụ ngoài TD (%) 6.37 7.10 8.16

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng

Hoạt động của Agribank Lâm Đồng đã góp phần tích cực vào việc thúc đẩy kinh

tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo

chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc; trong đó chi nhánh đặc biệt chú trọng đầu tƣ cho

vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chủ trƣơng của Chính phủ và của ngành.

3.2. CHO VAY NÔNG NGHIÊP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH

LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014-2016

3.2.1. Số lƣợng khách hàng, tỷ trọng và tốc độ tăng số lƣợng khách hàng

+ Số lượng khách hàng và tốc độ tăng số lượng khách hàng

Theo bảng 3.2 cho thấy, tổng số lƣợng khách hàng vay vốn đều tăng qua các năm

(4.19% năm 2015 và 7.82% năm 2016), trong đó số lƣợng khách hàng vay nông

nghiệp nông thôn tăng tƣơng ứng. Số lƣơng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao có tỷ lệ tăng lớn về số tƣơng đối (10.94% năm 2015 và 11.86% năm

2016) tuy nhiên số tuyệt đối lại không cao (408 khách hàng năm 2015 và 491 khách

hàng năm 2016).

34

Bảng 3.2: Số lƣợng khách hàng vay vốn tại Agribank Lâm Đồng

Đvt: Số khách hàng, %

Năm 2015 / 2014 2016 / 2015 STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 +,- % +,- +,- % +,-

1 Tổng số khách hàng 58,531 60,982 65,750 2,451 4.19% 4,768 7.82%

2 Số KH vay NNoNT 51,550 53,731 57,962 2,181 4.23% 4,231 7.87%

3 Số KH vay NNoCNC 3,731 4,139 4,630 408 10.94% 491 11.86%

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm

2014,2015,2016

+ Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Về tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, biểu đồ 3.1

cho thấy, tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên tổng

số khách hàng vay vốn tuy có tăng qua các năm nhƣng vẫn rất thấp so với tỷ trọng số

khách hàng vay nông nghiệp nông thôn.

Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

cao tại Agribank Lâm Đồng

35

Năm 2014, số khách hàng vay nông nghiệp nông thôn chiếm 88.07% trên tổng số

khách hàng thì khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chỉ chiếm 7.24%

trong số đó. Tƣơng tự năm 2015, khách hàng vay nông nghiệp nông thôn chiếm

88,11% trên tổng số khách hàng thì vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chỉ

chiếm 7.70%. Năm 2016, khách hàng vay nông nghiệp nông thôn chiếm 88,16% thì

trong đó khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chỉ chiếm 7,99% khách

hàng vay nông nghiệp nông thôn và tƣơng đƣơng 7,04% trong tổng số khách hàng.

3.2.2. Dƣ nợ cho vay, tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay

+ Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ

Tƣơng tự số khách hàng vay, theo Bảng 3.3, ta thấy tổng dƣ nợ cho vay của

Agribank Lâm Đồng đều tăng trƣởng khá tốt qua các năm. Cụ thế năm 2015 tăng

16.26% và năm 2016 tăng 18.83%. Dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn cũng tăng

tƣơng ứng. Về dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, năm 2015 tăng

19.95% tƣơng ứng 226 tỷ đồng; năm 2016 số tƣơng đối tăng trƣởng khá cao (42.87%),

tuy nhiên số tuyệt đối tƣơng ứng chỉ tăng 607 tỷ đồng.

Bảng 3.3: Dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng

Đvt: tỷ đồng, %

Năm 2015 / 2014 2016 / 2015 STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 +,- % +,- +,- % +,-

1 Tổng dƣ nợ 10,188 11,845 14,075 1,657 16.26% 2,230 18.83%

2 Dƣ nợ cho vay NoNT 9,189 10,740 12,742 1,551 16.88% 2,002 18.64%

3 Dƣ nợ cho vay NoCNC 1,191 1,417 2,024 226 18.95% 607 42.87%

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

+ Tỷ trọng dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Qua các chỉ tiêu có thể thấy rằng dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm tỷ

trọng chủ yếu trong tổng dƣ nợ cho vay của Agribank Lâm Đồng. Tuy nhiên dƣ nợ

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lại chiếm tỷ trọng khá thấp.

36

Bảng 3.4: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng

Đvt: %

STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016

1 Tỷ lệ cho vay NoNT/Tổng dƣ nợ 90.19% 90.67% 90.53%

2 Tỷ lệ dƣ nợ cho vay NoCNC/Tổng dƣ nợ 11.69% 11.96% 14.38%

3 12.96% 13.19% 15.88% Tỷ lệ dƣ nợ cho vay NoCNC/Dƣ nợ cho vay NoNT

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

Bảng 3.4 cho thấy, tỷ trọng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao qua

các năm 2014, 2015, 2016 lần lƣợt là 11.69%, 11.96% và 14.38%. Cuối năm 2015 và

trong năm 2016, do Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ Về chính sách tín dụng

phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn ban hành ngày 09/6/2015 đã có những cơ

chế chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn trong lĩnh vực cho vay nông nghiệp nông thôn

nói chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, do đó tỷ lệ dƣ nợ cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có tăng đáng kể. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn

chƣa cao, chƣa đạt yêu cầu của Agribank Lâm Đồng đề ra, và chƣa tƣơng xứng với

tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng.

Đánh giá chung về tốc độ tăng trƣởng của số lƣợng khách hàng vay và dƣ nợ cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nhìn chung qua 3 năm 2014, 2015, 2016 số

lƣợng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dƣ nợ cho vay công

nghệ cao đều có sự tăng trƣởng ổn định (Biểu đồ 3.2).

37

Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tăng số lƣợng khách hàng và dƣ nợ cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm

2014,2015,2016

3.2.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

+ Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo thời hạn cho

vay

Đặc điểm nổi bật của vay vốn sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

chính là đầu tƣ chủ yếu vào tài sản cố định gồm nhà kính, nhà lƣới, máy móc thiết bị,

cây giống… do đó tỷ lệ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo trung, dài

hạn tƣơng đối cao hơn so với cho vay nền kinh tế thông thƣờng. Tại Agribank Lâm

Đồng, tỷ lệ dƣ nợ trung dài hạn cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao qua 3

năm 2014, 2015, 2016 lần lƣợt là 52.68%, 55.42% và 57.80%.

Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

theo thời hạn cho vay

Đvt: tỷ đồng, %.

STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016

1

2 Tổng dƣ nợ ngắn hạn Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ Tổng dƣ nợ trung, dài hạn 6,626 65.04% 3,562 7,697 64.98% 4,148 9,053 64.32% 5,022

38

34.96% 564 35.02% 632 35.68% 854

3 47.32% 44.58% 42.20%

627 785 1,170

4 52.68% 55.42% 57.80% Tỷ lệ dư nợ trung,dài hạn/Tổng dư nợ Dƣ nợ ngắn hạn cho vay NoCNC Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn NoCNC/Dư nợ NoCNC Dƣ nợ trung, dài hạn cho vay NoCNC Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn NoCNC/Dư nợ NoCNC

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

+ Dư nợ bình quân 01 khách hàng:

Nhìn vào bảng 3.6 có thể nhận thấy dƣ nợ bình quân của 1 khách hàng vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng lớn hơn dƣ nợ bình quân

chung rất nhiều.

Bảng 3.6: Dƣ nợ bình quân một khách hàng

Đvt: triệu đồng

STT Chỉ tiêu

1 Năm 2014 174 Năm 2015 194 Năm 2016 214

2 178 200 220

3 319 342 437 Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng vay NoNT Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng vay NoCNC

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

Trong năm 2016, dƣ nợ bình quân của 1 khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao bằng 2.04 lần dƣ nợ bình quân chung và bằng 1.99 dƣ nợ bình quân của

1 khách hàng vay nông nghiệp nông thôn. Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng cao sẽ giảm

đƣợc các chi phí trong cho vay, nhƣng cũng đồng nghĩa với rủi ro cao hơn.

+ Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ngành nghề, đối tượng

Nhìn vào biểu đồ 3.3 ta có thể thấy cho vay trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu ngành nghề cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao, tiếp sau đó là chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, lâm nghiệp ứng dụng

công nghệ cao và ngành nghề khác.

39

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

theo ngành nghề

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

Về chi tiết các đối tƣợng sản xuất, theo biểu đồ 3.4, có thể thấy sản xuất rau, hoa

và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao chiếm tỷ lệ cao nhất, kế đến là chăn nuôi bò

sữa, bò thịt cao sản. Các đối tƣợng còn lại có tỷ trọng xấp xỉ nhau và cũng tăng trƣởng

đều theo từng năm.

Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

theo đối tƣợng sản xuất

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016

40

3.2.4. Lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay

+ Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao

Nhƣ đã phân tích ở bảng 3.5 - Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao theo thời hạn, tỷ lệ cho vay trung dài hạn nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao lớn hơn so với tỷ lệ cho vay trung dài hạn nền kinh tế, điều này dẫn đến một lẽ tất

yếu là lãi suất bình quân cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ cao hơn lãi

suất bình quân cho vay nền kinh tế, dẫn đến chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lớn hơn. Cũng có nghĩa là cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao tạo ra lợi nhuận cao hơn cho ngân hàng so với cho vay nền

kinh tế thông thƣờng.

Bảng 3.7: Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra

Đvt: %

STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

1 Lãi suất bình quân đầu vào 6.32% 5.2% 5.33%

2 10.26% 8.77% 8.34%

3 10.54% 8.87% 8.55%

4 3.94% 3.57% 3.01%

5 4.22% 3.67% 3.22% Lãi suất bình quân đầu ra cho vay nền kinh tế Lãi suất bình quân đầu ra cho vay nông nghiệp CNC Chênh lệch LS đầu vào đầu ra cho vay nền kinh tế Chênh lệch LS đầu vào đầu ra cho vay nông nghiệp CNC

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm

2014,2015,2016

Qua bảng 3.7 cho thấy lãi suất bình quân liên tục giảm qua các năm, điều này

phù hợp với định hƣớng điều hành của Ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ trong những

năm qua về giảm lãi suất cho vay và phát triển cho vay các lĩnh vực ƣu tiên với lãi suất

thấp.

+ Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

41

Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tƣơng đối ổn định.

Theo bảng 3.8, tỷ lệ lãi thực thu năm 2015 tuy có giảm 0.76% so với năm 2014 nhƣng

đến năm 2016 đã tăng trở về mức 88.05%. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền

kinh tế, nhất là ảnh hƣởng của giá cả và thiên tai trong giai đoạn 2014-2016 thì tỷ lệ

thu lãi nêu trên cho thấy chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong việc thu lãi, tuy nhiên lãi

tồn chƣa thu đƣợc vẫn còn nhiều.

Bảng 3.8: Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Đvt: tỷ đồng, %

Chỉ tiêu

STT 1 2 3 4 Lãi thực thu Lãi dự thu Lãi cho vay chƣa thu đƣợc Tỷ lệ thu lãi thực tế Năm 2014 98.30 12.55 14.67 88.31% Năm 2015 97.45 12.57 15.64 87.55% Năm 2016 135.07 17.31 20.68 88.05%

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm

2014,2015,2016

3.2.5. Tỷ lệ nợ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

+ Tỷ lệ nợ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Nguyên nhân tổng nợ xấu toàn chi nhánh tăng nhanh trong 2014 là do tình hình

kinh tế khó khăn, một số mặt hàng nông sản giá thấp, nhất là giá cà phê, sản lƣợng

giảm sút do thiên tai dịch bệnh đã làm ảnh hƣởng tới khả năng trả nợ của khách hàng.

Tuy nhiên năm 2015, do giá cả các mặt hàng nông sản ổn định hơn lại không bị ảnh

hƣởng thiên tai nên việc thu hồi nợ xấu khá tốt, từ đó đã giảm nợ xấu năm 2014 từ 127

tỷ đồng xuống còn 31 tỷ đồng, với tỷ lệ chỉ còn 0.26%. Năm 2016 nợ xấu có tăng 4 tỷ

đồng tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn thấp hơn năm 2015.

Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Đvt: tỷ đồng, %

Chỉ tiêu

STT 1 2 3 4 Tổng dƣ nợ Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ (%) Dƣ nợ cho vay NoCNC Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 14,075 35 0.25% 2,024 11,845 31 0.26% 1,417 10,188 127 1.25% 1,191

42

5 6 4 4

6 0.06% 0.03% 0.03%

7 0.50% 0.28% 0.20% Nợ xấu cho vay NoCNC Tỷ lệ nợ xấu cho vay NoCNC/ Tổng dƣ nợ Tỷ lệ nợ xấu cho vay NoCNC/ Dƣ nợ cho vay NoCNC

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm

2014,2015,2016

Về nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng đã giảm đƣợc về

số tuyệt đối và số tƣơng đối qua các năm. Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao trên tổng dƣ nợ đạt mức thấp (0.06% năm 2014, 0.03% năm

2015,2016) và tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên dƣ nợ

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến 2016 cũng đã đạt thấp hơn so với tỷ

lệ nợ xấu chung của toàn chi nhánh. (0.20% < 0.25%).

3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG

NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI AGRIBANK LÂM ĐỒNG

3.3.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

3.3.1.1. Cơ sở lý thuyết

Có khá nhiều mô hình về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đã đƣợc

xây dựng trong các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nhƣ tác giả đã nêu ở phần tổng

quan về lĩnh vực nghiên cứu. Sau đây, tác giả xin đề cập và rút trích lại một số mô

hình liên quan có những nhân tố đƣợc kế thừa trong mô hình đề xuất của mình:

Nghiên cứu của Rabah (2015), Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical

Study on the Jordanian Commercial Banks - nghiên cứu thực nghiệm về các Ngân

hàng thƣơng mại tại Jordan và các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngân hàng. Các biến

độc lập bao gồm (1) Quy mô ngân hàng; (2) Tính thanh khoản và mức độ huy động

của ngân hàng; (3) Mức độ rủi ro của ngƣời đi vay, (4) Lãi suất; (5) Sự tăng trƣởng

kinh tế; (6) Tỷ lệ lạm phát và (7) Tỷ giá hối đoái.

Nghiên cứu của nhóm các giáo sƣ, tiến sỹ ở Đại học Jordan (2013), Factors

affecting granting of credit facilities in commercial banks in the Aqaba Special

Economic Zone Authority- Jordan về Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc cấp tín dụng

trong các ngân hàng thƣơng mại Cơ quan Khu kinh tế đặc biệt Aqaba- Jordan. Nghiên

43

cứu này nhằm kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của các chi nhánh

của ngân hàng ở Aqaba thông qua các biến: (1) Khách hàng vay, (2) Chính sách tín

dụng, (3) Chính sách vĩ mô và (4) Môi trƣờng, điều kiện của nền kinh tế địa phƣơng.

Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi

nhánh Biên Hòa. Mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất bao gồm có 6 nhân tố độc lập: (1)

Chính sách tín dụng; (2) Cán bộ tín dụng; (3) Quy mô ngân hàng; (4) Nhân tố từ phía

khách hàng; (5) Môi trƣờng bên ngoài; (6) Chính sách marketing; tác động lên biến

phụ thuộc là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Biên Hòa.

Luận án tiến sỹ của Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín

dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trƣờng Đại học

Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố

tác động đến chất lƣợng tín dụng tại Agribank bao gồm 9 nhân tố: (1) Chính sách tín

dụng; (2) Quy trình, quy chế tín dụng; (3) Công tác tổ chức; (4) Chất lƣợng nhân sự;

(5) Năng lực quản trị; (6) Trang thiết bị công nghệ; (7) Thông tin tín dụng; (8) Kiểm

tra và kiểm soát nội bộ; (9) Huy động vốn.

44

3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Trên cơ sở nền tảng lý thuyết về các mô hình đã nêu ở trên, tác giả lựa chọn và

đề xuất mô hình nghiên cứu gồm bảy nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao là: (1) Chính sách vĩ mô; (2) Quy trình, chính sách tín

dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (3) Quy mô ngân hàng; (4) Cán bộ tín

dụng; (5) Chính sách marketing; (6) Thông tin tín dụng; (7) Năng lực quản trị điều

hành. Ngoài ra để phù hợp với mô hình và đối tƣợng nghiên cứu, tác giả đề xuất đƣa

vào thêm một nhân tố mới đó là “Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao”.

Chính sách vĩ mô

“Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng lớn đến tất cả hoạt động của ngân hàng.

Chính sách vĩ mô hỗ trợ các tổ chức tín dụng về hành lang pháp lý để hoạt động an

45

toàn hiệu quả và ngƣợc lại khi hệ thống chính sách không đầy đủ sẽ tác động tiêu cực

tới hoạt động tín dụng”. (Firas Mohammed và các cộng sự, 2013)

Sự phát triển của nền kinh tế và các chính sách vĩ mô đi kèm ảnh hƣởng rất lớn

đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.

Nó tạo môi trƣờng rất thuận lợi để mở rộng hoạt động cho vay.

Quy trình, chính sách tín dụng

Trong nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng, Nguyễn Văn

Tuấn (2015) đã chứng minh rằng hoạt động tín dụng có đảm bảo hay không phụ thuộc

lớn vào sự phối hợp và thực hiện tốt các quy định trong quy trình tín dụng. Tuân thủ

đúng các quy chế và các bƣớc thực hiện quy trình đặt ra có tính logic, chặt chẽ sẽ tạo

điều kiện cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình thƣờng và giúp đảm bảo tính ổn

định của các hoạt động tín dụng.

Còn theo Firas Mohammed và các cộng sự (2013), chính sách tín dụng bao gồm

các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi

suất cho vay và mức lệ phí, phƣơng thức cho vay, hƣớng giải quyết phần khách hàng

vay vƣợt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn đề... Tất cả các yếu tố đó có tác dụng

trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho vay của ngân hàng. Nếu nhƣ tất cả những

yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc các nhu

cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì ngân hàng đó sẽ thành công trong việc tăng

cƣờng hoạt động cho vay, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng. Ngƣợc lại,

những yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến

khó khăn trong việc tăng cƣờng hoạt động cho vay của mình.

Cán bộ tín dụng

Nhân sự có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của toàn ngân hàng nói chung và

hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, nhất là đội ngũ cán

bộ tín dụng. Một đội ngũ cán bộ tín dụng đƣợc đào tạo bài bản, có tƣ cách đạo đức

nghề nghiệp tốt, tinh thần trách nghiệm cao và có hiểu biết về tình hình địa bàn cùng

khách hàng sẽ giúp cho hoạt động cho vay diễn ra suôn sẻ và ngăn ngừa đƣợc những

sai phạm có thể xảy ra trong chu kỳ khoản tín dụng (Đoàn Thị Hồng Dung, 2012).

46

Ngoài ra, trong xu thế cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay khá gay gắt, đội ngũ

nhân sự chuyên nghiệp giúp ngân hàng thu hút tham khách hàng và nâng cao hình ảnh

của ngân hàng trên thị trƣờng.

Chính sách marketing

Đoàn Thị Hồng Dung (2012) cũng đã chứng minh Marketing là hoạt động không

thể thiếu của các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nói chung và ngân hàng thƣơng

mại nói riêng. Sự cạnh tranh trên thị trƣờng về sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng

đang diễn ra hết sức mạnh mẽ. Chính sách marketing tốt sẽ là vũ khí chiến lƣợc giúp

các ngân hàng có thể vƣợt qua các đối thủ để giành lấy ƣu thế trên thị trƣờng và tăng

khả năng phát triển.

Quy mô ngân hàng

Quy mô ngân hàng bao gồm mạng lƣới giao dịch, quy mô tài sản, cơ sở vật chất

và năng lực công nghệ của ngân hàng. Quy mô càng lớn, mạng lƣới rộng khắp, cơ sở

vật chất, trang thiết bị hiện đại, năng lực công nghệ thông tin phát triển là những yếu

tố thu hút khách hàng và ảnh hƣởng đến khả năng phát triển hoạt động tín dụng của

ngân hàng. (Rabah, 2015)

Ngƣợc lại, nếu cơ sở vật chất, công nghệ lạc hậu dẫn đến việc xử lý các công

việc trì trệ, khó khăn, làm cho ngân hàng tụt hậu, kém phát triển, không thu hút đƣợc

nhiều khách hàng, hạn chế hoạt động cho vay.

Thông tin tín dụng

Thông tin tín dụng luôn là yếu tố quan trọng để ngân hàng có thể thực hiện tốt

các quy trình tín dụng của mình. Theo Nguyễn Văn Tuấn (2015), thông tin tín dụng đa

dạng, đầy đủ với độ chính xác cao liên quan đến mức độ chính xác trong phân tích tình

hình thị trƣờng và khách hàng để đƣa ra quyết định phù hợp. Trong xu thế các dịch vụ

ngân hàng điện tử phát triển mạnh nhƣ hiện nay, thông tin nhanh chóng, chính xác,

toàn diện là nhân tố cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng hiệu quả và

kịp thời.

Để ngày càng cƣờng hoạt động cho vay đạt hiệu quả, chất lƣợng cao, ngân hàng

thƣơng mại phải nắm bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài của ngân hàng.

47

Những thông tin bên ngoài gồm có: khách hàng, những biến đổi của môi trƣờng kinh

tế, dân số, văn hoá, xã hội, chính trị, luật pháp, tự nhiên công nghệ,đối thủ cạnh trạnh

nhu cầu khách hàng... Luồng thông tin bên trong cung cấp cho biết rõ những điểm

mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong ngân hàng mình.

Năng lực quản trị

Trong quá trình hoạt động và phát triển mở rộng, năng lực quản trị của ban lãnh

đạo ngân hàng là yếu tố quyết định đến thành công hay thất bại của hệ thống ngân

hàng. Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn cao với kỹ năng quản lý tốt, khả năng

quyết đoán và sáng tạo tác động đến hiệu quả sử dụng nguồn lực nội bộ; các chiến

lƣợc, chính sách sẽ đƣợc xây dựng phù hợp với tình hình địa phƣơng hay thời điểm

kinh doanh khác nhau của ngân hàng. (Nguyễn Văn Tuấn, 2015)

Thực tế chứng minh, nhiều ngân hàng thƣơng mại tuy có đƣợc những nguồn lực

khan hiếm và giá trị mà đối thủ cạnh tranh không có nhƣ trụ sở khang trang đặt ở vùng

tập trung nhiều khách hàng, vốn tự có lớn, thu nhận đƣợc nhiều cán bộ giỏi. Song do

cán bộ điều hành lãnh đạo không sắc sảo, nhạy bén, không nắm bắt, điều chỉnh hoạt

động ngân hàng theo kịp các tín hiệu thông tin, không sử dụng nhân viên đúng sở

trƣờng,... dẫn đến lãng phí các nguồn lực ngân hàng mình có, giảm hiệu quả chi phí,

tất nhiên hạ thấp đi hoạt động cho vay của ngân hàng .

Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Đây là nhóm nhân tố do tác giả tự nghiên cứu và đề xuất. Qua thực tế triển khai

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh, nhận thấy lĩnh vực cho

vay này vẫn còn những rào cản, vƣớng mắc:

Thứ nhất, đặc điểm của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vốn lớn. Vốn để

đầu tƣ vào tài sản cố định nhƣ nhà kính, nhà lƣới, cây giống,... Thế nhƣng những tài

sản này lại không đƣợc thế chấp, cũng nhƣ không có căn cứ để định giá và hƣớng dẫn

về đăng ký giao dịch bảo đảm. Do đó khi nông dân hoặc doanh nghiệp đã đầu tƣ hết

vốn, khi muốn mở rộng sản xuất thì không thể thế chấp những tài sản trên đất nói trên

để vay vốn ngân hàng.

48

Thứ hai, nông dân có đất nông nghiệp, nhƣng đất nông nghiệp khi định giá thế

chấp phải theo khung giá của UBND Tỉnh ban hành, giá rất thấp so với giá thị trƣờng.

Vì vậy, những ngƣời nông dân này không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay của

Agribank Lâm Đồng, hoặc nếu vay thì không đủ để đầu tƣ theo kế hoạch.

Thứ ba, Nghị định 55 ra đời có hƣớng dẫn về cho vay không có bảo đảm bằng tài

sản đến 80% tổng nhu cầu vốn của phƣơng án, dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao. Thế nhƣng chỉ áp dụng đối với đối tƣợng vay là những doanh nghiệp

công nghệ cao đƣợc Bộ Khoa học công nghệ/Bộ nông nghiệp cấp Giấy chứng nhận

doanh nghiệp công nghệ cao. Thêm vào đó, khâu xét duyệt, công nhận doanh nghiệp

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng còn rƣờm rà, qua nhiều tầng nấc, gây chậm

trễ cho doanh nghiệp khi triển khai sản xuất kinh doanh. Đến năm 2016, trên toàn tỉnh

Lâm Đồng đã có hàng chục doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhƣng mới chỉ có 6 doanh nghiệp đƣợc cấp giấy

chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao. Do đó các hộ nông dân và các doanh

nghiệp khác đầu tƣ sản xuất trong lĩnh vực này không đƣợc hƣởng những ƣu đãi trong

chính sách nói trên.

Thứ tư, cơ cấu sản phẩm cho vay vẫn chƣa chuyên biệt, chƣa thể hiện đƣợc đặc

thù riêng là cho vay đối tƣợng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vẫn lẫn chung

với cho vay nông nghiệp nông thôn... khiến khách hàng chƣa thực sự ấn tƣợng với sản

phẩm, và cũng không đƣợc hƣởng những ƣu đãi về lãi suất hay tỷ lệ cho vay không có

bảo đảm…

Những rào cản, vƣớng mắc trên đây chắc chắn sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến sự

phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng.

3.3.1.3. Xây dựng thang đo

Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đã đƣợc đề xuất ở trên, tác giả tiến hành xây

dựng các thang đo cho từng nhóm nhân tố nhƣ bảng sau:

49

Bảng 3.10: Thang đo các nhân tố

CHÍNH SÁCH VĨ MÔ

Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao CSVM1

Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại địa phƣơng CSVM2

Khuyến khích các tổ chức tín dụng đầu tƣ vốn để phát triển cho vay nông CSVM3 nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Tạo hành lang pháp lý để các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu quả CSVM4

QUY TRÌNH, CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG

Tuân thủ quy trình, chính sách tín dụng chung của Agribank, của ngành. QTCS1

Quy trình tín dụng khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu và dễ áp dụng QTCS2

Chính sách tín dụng hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của QTCS3 khách hàng

Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng đối với nông QTCS4 nghiệp, nông thôn

QUY MÔ NGÂN HÀNG

Agribank Lâm Đồng có quy mô lớn, có các cơ sở vật chất, trang thiết bị QMNH1 hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

Agribank Lâm Đồng có năng lực về công nghệ thông tin, có các phần QMNH2 mềm ứng dụng hỗ trợ hiệu quả trong các giao dịch hàng ngày

Agribank Lâm Đồng có đội ngũ lao động đông đảo, cán bộ nhân viên QMNH3 đƣợc trang bị đầy đủ phƣơng tiện để phục vụ công việc

Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc QMNH4 phân bổ, bố trí hợp lý trong toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng

CÁN BỘ TÍN DỤNG

Đƣợc đào tạo bài bản về chuyên môn, nghiệp vụ CBTD1

Có tƣ cách, đạo đức nghề nghiệp CBTD2

Số lƣợng cán bộ tín dụng phù hợp với quy mô tín dụng CBTD3

Có kỹ năng giao tiếp, xử lý công việc linh hoạt, am hiểu địa bàn và khách CBTD4

50

hàng

CHÍNH SÁCH MARKETING

Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi, bốc

thăm trúng thƣởng để thu hút khách hàng mới, tri ân tặng quà các khách MAR1

hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm.

Hình ảnh của Agribank Lâm Đồng đƣợc quảng bá thông qua các phƣơng MAR2 tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, truyền thanh, truyền hình, internet…

Các hình thức phát tờ rơi, quảng cáo banner đƣợc Agribank Lâm Đồng sử MAR3 dụng triệt để

Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên tài trợ cho các chƣơng trình, sự kiện MAR4 lớn, nhỏ tại địa phƣơng, qua đó quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu

THÔNG TIN TÍN DỤNG

Đa dạng, đầy đủ TTTD1

Chính xác, độ tin cậy cao TTTD2

Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng các nhân đối với công việc TTTD3 thu thập và xử lý thông tin

Sử dụng hiệu quả trong công tác thẩm định, kiểm soát khoản vay TTTD4

NĂNG LỰC QUẢN TRỊ

Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao NLQT1

Nhân sự quản lý đƣợc đào tạo về kỹ năng quản lý NLQT2

Nhân sự quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết với địa phƣơng NLQT3

Quyết đoán, sáng tạo trong điều hành hoạt động kinh doanh NLQT4

CÁC RÀO CẢN TRONG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG

NGHỆ CAO

Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hỗ RCCV1 trợ vay vốn tín chấp với tỷ lệ lớn

Tài sản là nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị đƣợc định giá RCCV2 và thế chấp vay vốn ngân hàng

51

Đất nông nghiệp đƣợc định giá theo giá thực tế thị trƣờng RCCV3

Các tiêu chí để đánh giá đối tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao rất rõ ràng, cơ cấu sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng RCCV4

công nghệ cao chuyên biệt, thể hiện đƣợc đặc thù riêng

ĐÁNH GIÁ CHUNG

Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đem lại hiệu DGC1 quả tài chính cho đơn vị

Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank

Lâm Đồng đảm bảo để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất nông DGC2

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng

Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng DGC3 có xu hƣớng phát triển khả quan

Nguồn: tác giả đề xuất

3.3.1.4. Các giả thuyết nghiên cứu đề xuất

Trên cơ sở 8 nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay tại Agribank chi

nhánh tỉnh Lâm Đồng với 35 biến quan sát và mô hình nghiên cứu đã đề xuất ở trên,

có 8 giả thuyết tƣơng ứng đƣợc đƣa ra nhƣ sau:

X1: Chính sách vĩ mô có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

X2: Quy trình, chính sách tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

X3: Quy mô ngân hàng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

X4: Cán bộ tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao.

X5: Chính sách marketing có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

X6: Thông tin tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

52

X7: Năng lực quản trị có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

X8: Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có quan hệ

nghịch biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, tác giả đã xây dựng một

bảng câu hỏi để đo lƣờng các nhân tố tác động. Các tiêu chí dùng để đo lƣờng đƣợc

xây dựng và khảo sát dựa trên thang đo của Rennis Likert (1932) loại 5 mức độ phổ

biến (5-point traditional Likert Scale): 1= Hoàn toàn không đồng ý (Strongly

disagree); 2 = Không đồng ý (Tend to disagree); 3 = Bình thƣờng (Neither agree nor

disagree); 4 = Đồng ý (Tend to agree); 5 = Hoàn toàn đồng ý (Strongly agree).

- Tổng thể nghiên cứu và mẫu nghiên cứu: tổng thể nghiên cứu là toàn thể cán

bộ, nhân viên đang làm việc tại Agribank Lâm Đồng; mẫu nghiên cứu lựa chọn trong

số các lãnh đạo cấp cao (ban giám đốc) và những cán bộ, nhân viên thuộc các nhóm

nghiệp vụ kế toán, tín dụng.

- Thu thập dữ liệu: số liệu đƣợc thu thập bằng cách phát ra 250 phiếu khảo sát

trực tiếp. Sau khi trừ ra 18 phiếu không hợp lệ, số phiếu hợp lệ là 232 phiếu hay nói

cách khác, kích thƣớc mẫu là n=232.

Toàn bộ mẫu hợp lệ sẽ đƣợc xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 để tiến

hành các bƣớc phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và

kiểm định giả thiết.

3.3.3. Kết quả nghiên cứu 3.3.3.1. Phân tích thống kê mô tả (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 2)

- Kết quả khảo sát về giới tính: có 119 ngƣời tham gia là nữ chiếm tỷ lệ 51.29%,

113 ngƣời tham gia là nam chiếm 48.71%.

- Kết quả khảo sát về nghiệp vụ: có 110 ngƣời là cán bộ tín dụng chiếm tỷ lệ

47.41%, 96 ngƣời là cán bộ kế toán, ngân quỹ chiếm 41.38% và 26 ngƣời trong ban

giám đốc tƣơng ứng tỷ lệ 11.21%.

53

- Kết quả khảo sát về trình độ học vấn: có 6 ngƣời có trình độ dƣới đại học chiếm

tỷ lệ 2.59%, 206 ngƣời có trình độ đại học chiếm 88.79% và 20 ngƣời có trình độ trên

đại học tƣơng ứng 8.62%.

- Kết quả khảo sát về độ tuổi: có 25 ngƣời có độ tuổi dƣới 25 chiếm 10.78%, 75

ngƣời có độ tuổi từ 25-35 chiếm 32.33%, 70 ngƣời có độ tuổi từ 36-45 chiếm 30.17%,

53 ngƣời có độ tuổi từ 46-55 chiếm 22.84% và 9 ngƣời có độ tuổi trên 55 chiếm

3.88%.

- Kết quả khảo sát về chức vụ: có 186 ngƣời là nhân viên chiếm 80.17%, 20

ngƣời là trƣởng phòng chiếm 8.62%, 16 ngƣời là phó giám đốc chiếm 6.90% và 10

ngƣời là giám đốc chiếm 4.31%.

- Kết quả khảo sát về thâm niên công tác: có 31 ngƣời thâm niên công tác dƣới 3

năm chiếm 13.36%, 35 ngƣời có thâm niên công tác từ 3 đến 5 năm chiếm 15.09%, 73

ngƣời có thâm niên công tác từ 5 đến 10 năm chiếm 31.46%, 93 ngƣời có thâm niên

công tác trên 10 năm chiếm 40.09%. 3.3.3.2. Kiểm định mô hình và phân tích mối quan hệ giữa các biến (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 3)

Trong phần mềm SPSS, hai công cụ sử dụng để kiểm định thang đo là hệ số tin

cậy Cronbach’s Alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory

Factor Analysis). Hệ số Alpha của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức

độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tƣơng quan với nhau. Nó đƣợc sử dụng

trƣớc để loại các biến không phù hợp. Các biến quan sát của những thang đo đạt độ tin

cậy sẽ tiếp tục phân tích nhân tố khám phá EFA. 3.3.3.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 4)

Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1

thì thang đo lƣờng là tốt; từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng đƣợc. Tuy nhiên, cũng có một

số nhà nghiên cứu lại cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là đã có thể sử dụng

đƣợc, đồng thời các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng (Corrected Item - Total

Correlation – CIT) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Ngoài ra, số Cronbach’s Alpha if Item

54

Deleted (hệ số Alpha nếu loại bỏ bớt 1 mục hỏi nào đó) của biến nào lớn hơn giá trị Cronbach’s Alpha cũng sẽ bị loại bỏ8.

Kết quả đánh giá thang đo

Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo

Nhân tố Mục hỏi có CIT < 0.3

Cronbach’s Alpha 0.874 0.941 Đánh giá thang đo Tốt Tốt Không có Không có Mục hỏi bị loại bỏ Không có Không có

Chính sách vĩ mô Quy trình, chính sách tín dụng Quy mô ngân hàng Cán bộ tín dụng Chính sách marketing Năng lực quản trị

0.819 0.804 0.803 0.873 0.880 Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Không có Không có Không có Không có Không có Có Có Không có Không có Không có Thông tin tín dụng

0.889 Tốt Không có Không có Các rào cản cho vay

0.819 Tốt Không có Không có

Đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

- Đối với thành phần Quy mô ngân hàng, Cronbach’s Alpha là 0.819. Thành

phần này gồm có 4 biến quan sát, tất cả các biến này đều có hệ số tƣơng quan biến

tổng > 0.3. Tuy nhiên biến quan sát “Ngân hàng có hệ thống công nghệ thông tin hiện

đại, có phần mềm ứng dụng đƣợc thiết kế phù hợp với quy trình tín dụng ” (QMNH2)

có Cronbach’s Alpha = 0.891 > 0.819, vì vậy quan sát này sẽ bị loại bỏ.

Sau khi loại bỏ biến QMNH2, 3 quan sát còn lại đƣợc kiểm định lại hệ số

Cronbach’s Alpha và đều đạt yêu cầu để đƣa vào phân tích nhân tố khám phá.

- Đối với thành phần Cán bộ tín dụng, Cronbach’s Alpha là 0.804. Thành phần

này cũng gồm có 4 biến quan sát và tất cả các biến này đều có hệ số tƣơng quan biến

8 Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1978), Psychometric theory, New York: McGrawHill

tổng>0.3. Tuy nhiên biến quan sát “Có kỹ năng giao tiếp, xử lý công việc linh hoạt,

55

am hiểu địa bàn và khách hàng” (CBTD4) có Cronbach’s Alpha = 0.823 > 0.804 nên

quan sát này cũng sẽ bị loại bỏ.

Sau khi loại bỏ biến CBTD4, 3 quan sát còn lại đƣợc kiểm định lại hệ số

Cronbach’s Alpha và đều đạt yêu cầu để đƣa vào phân tích nhân tố khám phá.

Các thành phần còn lại đều có Cronbach’s Alpha > 0.8, các biến đều có hệ số

tƣơng quan biến tổng > 0.3 và không có biến quan sát nào bị loại bỏ thêm.

Bảng 3.12: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo sau khi đã loại bỏ 2 biến

quan sát

Nhân tố Cronbach’s Alpha Đánh giá thang đo Mục hỏi có CIT < 0.3 Mục hỏi bị loại bỏ

Chính sách vĩ mô 0.874 Không có Không có Tốt

Quy trình chính sách tín dụng 0.941 Không có Không có Tốt

Tốt Không có Không có Quy mô ngân hàng 0.891

Tốt Không có Không có Cán bộ tín dụng 0.823

Tốt Không có Không có Chính sách marketing 0.803

Tốt Không có Không có Năng lực quản trị 0.873

Tốt Không có Không có Thông tin tín dụng 0.880

Tốt Không có Không có Các rào cản cho vay 0.889

0.819 Tốt Không có Không có

Đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Kết quả đánh giá 5 thang đo thông qua phần mềm SPSS phiên bản 20.0 cho số

liệu chi tiết nhƣ Phụ lục 4. Do giới hạn nội dung luận văn, tác giả không lập luận mà

rút trích thành kết quả tổng hợp theo bảng 4.2, bảng 4.3.

Nhƣ vậy, sau khi tiến hành chạy Cronbach’s Alpha, kết quả cho thấy các thang

đo đều đạt tiêu chuẩn. Nói cách khác, các tiêu chí trong thang đo đều phù hợp để đo

56

lƣờng đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của

Agribank Lâm Đồng. 3.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Phân tích EFA) (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 5)

Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các thành phần của thang đo, quá

trình nghiên cứu tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các

thang đo nhằm thu gọn lại dữ liệu và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến đánh giá sự

phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng.

Khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thƣờng quan tâm đến một

số tiêu chuẩn sau đây:

Thứ nhất, hệ số Kaiser – Meyer - Olkin (KMO). Đây là một chỉ số dùng để xem

xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Điều kiện để phân tích nhân tố đƣợc xem là

thích hợp khi 0.5 ≤ KMO ≤ 1. Đồng thời, tham số Bartlett’s test of sphericity - một đại

lƣợng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến có tƣơng quan trong tổng thể và mức ý nghĩa của kiểm định Barlett’s ≤ 0.059 .

Thứ hai, hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.45. Theo Hair trong

Multivariate Data Analysis, Factor Loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết

thực của EFA. Factor Loading > 0.3 đƣợc xem là đạt đƣợc mức tối thiểu, Factor

loading > 0.4 đƣợc xem là quan trọng, > 0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa. Tuy nhiên, nếu

chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu vào

khoảng 100 thì phải chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.55, và nếu cỡ mẫu khoảng 50

thì Factor Loading phải > 0.75. Trong bài nghiên cứu này, cỡ mẫu là 232, nên tác giả

quyết định chọn tiêu chuẩn chọn Factor Loading là >0.45, đồng nghĩa nếu biến quan

sát nào có hệ số tải nhân tố ≤0.45 sẽ bị loại. Ngoài ra, khác biệt hệ số tải nhân tố giữa

9 Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, 2008, trang 31

10 Joseph F.Hair 1998, Multivariate Data Analysis,.

các biến quan sát của các nhân tố phải ≥ 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt của các nhân tố 10 .

57

Thứ ba, thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và điểm dừng

Eigenvalue > 1 11.

Kiểm định tiêu chuẩn 1

Giả thuyết H0 trong phân tích này: “Độ tƣơng quan giữa các biến quan sát bằng 0

trong tổng thể”. Nhƣ đã đƣợc đề cập, KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích

hợp của EFA. Dữ liệu thể hiện tại Phụ lục 5 cho thấy hệ số KMO = 0.866 > 0.5 tức

thỏa mãn điều kiện 0.5 ≤ KMO ≤ 1 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi -

Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 4.876E3 với mức ý nghĩa Sig là 0.000 nên

giả thuyết H0 sẽ bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là các biến quan sát có tƣơng quan với

nhau trong tổng thể.

Bảng 3.13: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .866

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4.876E3

df 435

Sig. .000

Kiểm định tiêu chuẩn 2

Nhằm mục đích tóm tắt các thông tin chứa đựng trong các biến gốc, quá trình

kiểm định cần rút ra một số lƣợng các nhân tố ít hơn số biến. Trong bài này tác giả sử

dụng phƣơng pháp dựa vào Eigenvalue (Determination based on Eigenvalue).

Dựa vào bảng kết quả phân tích Total Variance Explained, theo tiêu chuẩn

Eigenvalue lớn hơn 1, cho thấy có tất cả 30 biến quan sát đƣợc rút trích thành 8 nhân

tố. Nhìn vào bảng Rotated Component Matrix, giá trị các hệ số tải nhân tố của 8 nhân

tố đều> 0.45, bên cạnh đó, hiệu số của hai hệ số tải nhân tố lớn nhất của biến đều ≥ 0.3

nên không phải loại đi bất cứ biến nào.

Kiểm định tiêu chuẩn 3

11 Gerbing & Anderson 1988, “An Update Paradigro for Scale Development Incorporing Unidimensionality and Its Assessments” & Journal of Marketing Research, Vol.25, page 186-192.

Kết quả trong bảng Total Variance Explained cho thấy Tổng phƣơng sai trích

58

(Cumulative) đạt 76.253% > 50% thể hiện rằng 8 nhân tố rút trích ra giải thích đƣợc

76.253% biến thiên của dữ liệu; điểm dừng Eigenvalue = 1.215 > 1 và thang đo đƣợc

chấp nhận. 3.3.3.5. Kết quả mô hình hồi quy (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 6)

Để kiểm định sự phù hợp giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến đánh giá sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phƣơng pháp hồi quy Enter đƣợc sử

dụng với biến độc lập là 8 nhân tố đƣợc rút trích ra qua EFA.

Kết quả hồi qui tuyến tính cho thấy cả 8 nhân tố có mối quan hệ tuyến tính với

đánh giá chung sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (giá trị Sig.

< 0.05). Phƣơng trình hồi quy đối với các nhân tố có hệ số chuẩn hóa có dạng nhƣ sau:

Y = 1.179E-17 + 0.396*X1 + 0.393*X2 + 0.367*X3 + 0.247*X4 + 0.202*X5 +

0.151*X6 + 0.241*X7 – 0.371*X8

Tung độ góc có giá trị rất nhỏ và mức ý nghĩa lớn (Sig.=1) nên có thể bỏ qua.

Phƣơng trình hồi quy viết lại nhƣ sau:

Y = 0.396*X1 + 0.393*X2 + 0.367*X3 + 0.247*X4 + 0.202*X5 + 0.151*X6 + 0.241*X7 – 0.371*X8

t = 12.204 t = 12.117 t = 11.332 t = 7.626 t = 6.223 t = 4.645 t = 7.423 t = -11.449

p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000

Trong đó:

Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Y:

Chính sách vĩ mô X1:

Quy trình, chính sách tín dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ X2:

cao

X3: Quy mô ngân hàng

X4: Cán bộ tín dụng

X5: Chính sách marketing

X6: Thông tin tín dụng

X7: Năng lực quản trị

X8: Các rào cản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta cho thấy nhân tố Chính sách vĩ mô tác động mạnh

nhất đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Beta=0.396); kế

59

đến là nhân tố Quy trình, chính sách tín dụng (Beta=0.393); Các rào cản cho vay

(Beta = -0.371); Quy mô ngân hàng (Beta = 0.367); Cán bộ tín dụng (Beta=0.247);

Năng lực quản trị (Beta=0.241); Chính sách marketing (Beta = 0.202) và Thông tin tín dụng (Beta=0.151). Hệ số xác định R2 điều chỉnh của mô hình trên là 0.757 thể

hiện rằng các biến độc lập trong phƣơng trình hồi quy giải thích đƣợc 75.7% biến thiên

của biến phụ thuộc.

Giá trị Sig của kiểm định F trong Bảng có giá trị rất nhỏ = 0.000 < 0.05 cho thấy

các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích đƣợc thay đổi của biến đánh giá chung

sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mô hình phù hợp với tập

dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc. Kết quả cho thấy hệ số Tolerance thấp và hệ số phóng

đại phƣơng sai VIF không vƣợt quá 10. Do đó hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến

độc lập trong mô hình này là nhỏ, không có ảnh hƣởng đáng kể đến kết quả hồi quy. 3.3.3.6. Kiểm định giả thuyết(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 7)

Kết quả kiểm định các giả thuyết đƣợc trình bày ở bảng 4.4.

Bảng 3.14: Kết quả kiểm định các giả thuyết

GIẢ THUYẾT

- Giả thuyết H1: Chính sách vĩ mô có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH Ủng hộ (p<1%)

Ủng hộ - Giả thuyết H2: Quy trình, chính sách tín dụng có quan hệ đồng biến

(p<1%) với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Ủng hộ

- Giả thuyết H3: Quy mô ngân hàng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)

Ủng hộ - Giả thuyết H4: Cán bộ tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát

(p<1%) triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Ủng hộ

- Giả thuyết H5: Chính sách marketing có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)

Ủng hộ

- Giả thuyết H6: Thông tin tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)

60

Ủng hộ

- Giả thuyết H7: Năng lực quản trị có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)

Ủng hộ

(p<1%) - Giả thuyết H8: Các rào cản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có quan hệ nghịch biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

3.3.3.7. Phân tích phương sai một yếu tố(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 8)

Kiểm định đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của từng nhóm cán bộ ngân hàng bằng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai một yếu tố (Kết quả chi tiết tại Bảng 4.6 và Phụ lục 7)

Phân tích phƣơng sai một yếu tố - Anova là phƣơng pháp so sánh trị trung bình

của hai nhóm trở lên. Có hai phƣơng pháp phân tích là phƣơng pháp phân tích phƣơng

sai một yếu tố và hai yếu tố. Trong bài phân tích này, do mục đích của ngƣời viết là

tìm hiểu ảnh hƣởng từng đặc điểm của cán bộ ngân hàng đến một yếu tố đánh giá sự

phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nên phƣơng pháp phân tích

phƣơng sai một yếu tố (one-way Anova) đƣợc sử dụng. Phƣơng pháp phân tích

phƣơng sai một yếu tố là một biến yếu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm

khác nhau.

Với mức ý nghĩa là 5%

Đặt H0= {không có sự khác biệt (về phƣơng sai) giữa các nhóm}

Bảng 3.15: Kết quả tổng hợp phân tích Anova

Levene Sig. Anova Sig. Tiêu chí phân nhóm Khác biệt về giá trị trung bình Kết luận giả thiết H0

Giới tính 0.772 Chấp nhận 0.655 Không

Nghiệp vụ 0.800 Chấp nhận 0.030 Có

Trình độ 0.790 Chấp nhận 0.230 Không

Độ tuổi 0.088 Chấp nhận 0.775 Không

61

Levene Sig. Anova Sig. Tiêu chí phân nhóm Khác biệt về giá trị trung bình Kết luận giả thiết H0

Chức vụ 0.083 Chấp nhận 0.883 Không

Thâm niên 0.171 Chấp nhận 0.601 Không

Nguồn: tổng hợp từ kết quả phân tích phương sai một yếu tố

Dùng phƣơng pháp kiểm định One - way ANOVA để phân tích giữa năm tiêu chí

phân nhóm cán bộ ngân hàng tại Agribank Lâm Đồng với đánh giá sự phát triển cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Kết quả chi tiết đƣợc thể hiện ở Phụ lục 7.

Từ bảng kết quả tổng hợp, có thể kết luận:

- Kết quả tổng hợp ở bảng 4.6 cho thấy cả sáu tiêu chí đều có Sig. của thống kê

Levene>0.05 nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 đƣợc chấp nhận. Nhƣ vậy kết quả

phân tích Anova có thể sử dụng đƣợc với cả sáu tiêu chí.

- Phân tích Anova giữa giới tính với đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao với mức ý nghĩa sig. = 0.665>0.05 nên có thể kết luận không

có sự khác biệt giữa phái nam và phái nữ đối với đánh giá sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Phân tích Anova giữa nghiệp vụ cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.030<0.05 nên

có thể kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có nghiệp vụ khác

nhau.

- Phân tích Anova giữa trình độ cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.230>0.05 nên có

thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có trình độ khác

nhau.

- Phân tích Anova giữa độ tuổi của cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.775>0.05 nên

62

có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có độ tuổi khác

nhau.

- Phân tích Anova giữa chức vụ của cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.883>0.05 nên

có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có chức vụ

khác nhau.

- Phân tích Anova giữa thâm niên của cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát

triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.601>0.05

nên có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có thâm

niên khác nhau.

Nhƣ vậy, chỉ có một tiêu chí phân nhóm cán bộ ngân hàng là có sự khác biệt, đó

là tiêu chí nghiệp vụ.

3.3.4. Phân tích ý nghĩa kết quả nghiên cứu thực nghiệm

Nhƣ đã trình bày ở trên, kết quả khảo sát mô hình thực tế cho thấy sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

chịu tác động bởi tám nhân tố. Phƣơng trình hồi quy có dạng nhƣ sau:

Y = 0. 396*X1 + 0.393 *X2 + 0.367*X3 + 0.247*X4 + 0.241*X5 + 0.202*X6 +

0.151*X7 – 0.371*X8

Các hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta thu đƣợc thể hiện chính sách vĩ mô của Nhà

Nƣớc có tác động mạnh nhất đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao tại Chi nhánh, kế đến là quy trình, chính sách tín dụng nội ngành, các rào cản

trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, quy mô ngân hàng, đội ngũ cán

bộ làm công tác tín dụng, năng lực quản trị của lãnh đạo cấp cao, chính sách marketing

và cuối cùng là nguồn thông tin tín dụng.

3.3.4.1. Chính sách vĩ mô

Với giá trị của hệ số Beta = 0.396 mô hình hồi quy từ khảo sát thực nghiệm cho

thấy các chủ trƣơng, chính sách điều hành kinh tế - xã hội của Chính phủ có tác động

mạnh nhất đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Có tỷ lệ ý

kiến đồng tình rất cao trong kết quả khảo sát (70.26%), đa số những ngƣời đƣợc khảo

63

sát đều cho rằng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam đang

nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của Nhà Nƣớc, chính sách vĩ mô hiện nay nhìn chung là

phù hợp với đặc điểm, điều kiện vùng miền nhằm tạo động lực phát triển tiềm năng

sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẵn có; 64.66% số ngƣời đƣợc hỏi cũng

cho rằng các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã đƣợc hỗ trợ một hành lang pháp lý tốt

để hoạt động an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn có gần 16% ý kiến đánh giá chính sách

vĩ mô trong thời gian qua chƣa khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức

tín dụng đầu tƣ vốn vào khu vực này.

Biểu đồ 3.5: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách vĩ mô

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.2. Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Tiếp theo nhân tố Chính sách vĩ mô, với hệ số Beta = 0.393, Quy trình, chính

sách tín dụng là nhân tố đứng thứ hai tác động đến sự phát triển cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao nhƣng mức độ ảnh hƣởng cũng chỉ nhỏ hơn nhóm nhân tố

đầu tiên rất ít. Trực tiếp hảnh hƣởng đến hoạt động cho vay, nhƣng lƣu ý rằng có một

số ý kiến không nhỏ (18.1%) đánh giá quy trình tín dụng thực tế hiện nay có những

điểm chƣa hoàn toàn tuân thủ quy trình cấp tín dụng chung của Agribank, của Ngành;

64

và gần 20% số ngƣời đƣợc hỏi đánh giá quy trình đang áp dụng chƣa khoa học, chƣa

rõ ràng và khó áp dụng, 12% số ý kiến cho rằng chính sách tín dụng hiện nay của

Agribank Lâm Đồng không hợp lý, linh hoạt, và không đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng

của khách hàng.

Biểu đồ 3.6: Khảo sát nhóm nhân tố Quy trình tín dụng, chính sách tín dụng

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.3. Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Kết quả thu đƣợc từ mô hình hồi quy cho thấy Các rào cản cho vay đứng thứ ba

về mức độ ảnh hƣởng đối với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao. Với hệ số Beta = 0.371 mức độ tác động cũng chỉ thấp hơn hai nhân tố đứng trên

chút ít. Đây là nhóm nhân tố có tác động ngƣợc chiều. Với kết quả đồng thuận cao

nhất bảng khảo sát, 72.84% quan điểm của những ngƣời đƣợc khảo sát khẳng định các

hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không đƣợc vay tín chấp

với tỷ lệ lớn. Trên 60% ý kiến lo ngại về việc bất cập trong thế chấp nhà kính, nhà lƣới

ảnh hƣởng đến việc phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Về việc

định giá đất nông nghiệp, 66.81% ý kiến đánh giá cũng cho rằng đất nông nghiệp

không đƣợc định giá theo giá thị trƣờng là một rào cản khi phát triển cho vay nông

65

nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Và 65.95% ngƣời đƣợc khảo sát đồng ý với ý kiến

các tiêu chí đánh giá về công nghệ cao trong nông nghiệp không chuyên biệt, chƣa rõ

ràng.

Biểu đồ 3.7: Khảo sát nhóm nhân tố Các rào cản cho vay

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.4. Quy mô ngân hàng

Nhóm yếu tố xếp thứ tƣ trong tác động ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao là quy mô ngân hàng (hệ số Beta = 0.367). Mặc dù đã

loại một biến quan sát để phù hợp với dữ liệu thu thập đƣợc của mô hình nghiên cứu, ý

kiến Agribank Lâm Đồng hiện nay có quy mô lớn, có cơ sở vật chất và trang thiết bị

hiện đại chƣa đƣợc đánh giá cao với tỷ lệ 26.29% không đồng ý. 25.86% phản đối về ý

kiến “Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới giao dịch rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc

phân bố hợp lý”, rõ ràng số lƣợng điểm giao dịch của Chi nhánh hiện nay chƣa theo

kịp mức độ phát triển chung của Tỉnh.

66

Biểu đồ 3.8: Khảo sát nhóm nhân tố Quy mô ngân hàng

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.5. Cán bộ tín dụng

Với hệ số Beta = 0.247, nhóm nhân tố Cán bộ tín dụng đứng thứ năm về mức độ

ảnh hƣởng. Tham gia trực tiếp vào quy trình cấp tín dụng và là ngƣời trực tiếp quản lý

khoản vay, đội ngũ cán bộ tín dụng là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng, là tác

nhân quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, phát triển bền vững nghiệp vụ đầu tƣ tín

dụng nói chung và cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng. Tuy vậy

tại Chi nhánh, đội ngũ này lại chƣa nhận đƣợc sự đánh giá cao. Sau khi đã loại trừ một

biến quan sát để phù hợp với dữ liệu thu thập đƣợc của mô hình nghiên cứu, trình độ

chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của những ngƣời làm công tác tín dụng

chỉ nhận đƣợc sự đánh giá tích cực cao nhất là 50%. Xét trên mối tƣơng quan logic,

kết quả này cũng phù hợp khi có đến ¼ số ngƣời đƣợc hỏi cho ý kiến rằng hiện nay

cán bộ tín dụng đang bị quá tải và chịu nhiều áp lực trong công việc.

67

Biểu đồ 3.9: Khảo sát nhóm nhân tố Cán bộ tín dụng

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.6. Năng lực quản trị điều hành

Đứng thứ sáu về mức độ ảnh hƣởng là nhóm nhân tố Năng lực quản trị (hệ số

Beta = 0.241). Với ý kiến đồng tình của những ngƣời tham gia trả lời đạt từ 48.71 đến

54.74%, đội ngũ lãnh đạo cấp cao tại Chi nhánh đƣợc đánh giá là có trình độ chuyên

môn nghiệp vụ, có kỹ năng quản lý và kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết với địa bàn hoạt

động và quyết đoán, sáng tạo trong kinh doanh.

68

Biểu đồ 3.10: Khảo sát nhóm nhân tố Năng lực quản trị

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.7. Chính sách marketing

Nhóm nhân tố Trang thiết bị công nghệ có hệ số Beta = 0.202 xếp thứ bảy về

mức độ ảnh hƣởng. Đa số mọi ngƣời đƣợc hỏi đều đồng tình với chất lƣợng dịch vụ

marketing của Agribank Lâm Đồng. Chỉ khoảng 8-19% ý kiến cho rằng Agribank Lâm

Đồng triển khai chƣa có kết quả các chính sách marketing nhƣ tổ chức các chƣơng

trình khuyến mãi, bốc thăm trúng thƣởng, tri ân khách hàng, hoặc quảng cáo bằng tờ

rơi, banner, qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng…

69

Biểu đồ 3.11: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách marketing

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.8. Thông tin tín dụng

Có hệ số Beta = 0.151 – đồng nghĩa với mức độ ảnh hƣởng đến sự phát triển cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là thấp nhất - nhóm nhân tố Thông tin tín

dụng có 2 biến quan sát có ý kiến đồng thuận nhỏ hơn 49% nhƣng có đến 3 biến quan

sát tỷ lệ trái chiều lớn hơn 20%. Trong thực tế, các nguồn thông tin tín dụng hiện nay

chƣa thật sự có nhiều ý nghĩa khi quyết định các khoản vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao, một phần là do quy định hiện hành về quy trình thu thập thông tin và

cách thức hoạt động của hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ, mặt khác nông

dân là đối tƣợng khách hàng ít có những thông tin cá biệt nhƣ là các tổ chức, doanh

nghiệp.

70

Biểu đồ 3.12: Khảo sát nhóm nhân tố Thông tin tín dụng

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.3.4.9. Đánh giá chung

Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank chi

nhánh tỉnh Lâm Đồng, về mặt hiệu quả đối với đơn vị đƣợc đánh giá tƣơng đối tốt khi

có 57.76% số ngƣời đƣợc hỏi cho rằng sự phát triển này đem lại lợi ích tài chính (ý

kiến không đồng tình dƣới 10%). Về hiệu quả đối với kinh tế, xã hội địa phƣơng có

60.78% ngƣời trả lời đồng tình, nhƣng có đến 17.24% phản đối khi đƣợc hỏi về việc

hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã đáp ứng tốt nhu cầu vốn

cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hay chƣa. Có thể thấy Agribank Lâm Đồng nói

riêng và các ngân hàng thƣơng mại nói chung vẫn chƣa cung ứng đủ nguồn lực tài

chính để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn, hay nói cách

khác lãnh vực cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn còn nhiều tiềm năng,

cơ hội để phát triển.

71

Biểu đồ 3.13: Ý kiến đánh giá chung

Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát

3.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG

NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc

3.4.1.1.Tình hình chung

Trong giai đoạn vừa qua, Agribank Lâm Đồng tiếp tục xác định nhiệm vụ hàng

đầu là phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, do đó chi nhánh đã tăng cƣờng chỉ

đạo các đơn vị trực thuộc triển khai tích cực, khẩn trƣơng và có hiệu quả để vốn ngân

hàng đến với ngƣời nông dân một cách kịp thời, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh

từ đó nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của nhân dân vùng nông thôn.

- Về tình hình mở rộng và tăng trƣởng tín dụng, đến 31/12/2016, tổng dƣ nợ cho

vay toàn chi nhánh Lâm Đồng đạt hơn 14 ngàn tỷ đồng với hơn 65 ngàn khách hàng

tiền vay, chiếm 27.8% thị phần tín dụng trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng. Tỷ lệ tăng

trƣởng dƣ nợ bình quân 3 năm tƣơng đối cao (17.55%) và vƣợt kế hoạch Agribank

giao.

72

- Về chủ trƣơng cho vay, Agribank Lâm Đồng luôn kiên trì thực hiện mục tiêu

hƣớng về nông nghiệp, nông thôn và là ngân hàng chủ lực trong việc đầu tƣ vốn tín

dụng cho phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn với dƣ nợ cho vay trong lĩnh vực

này luôn chiếm hơn 90% trong tổng dƣ nợ cho vay.

- Về chính sách, quy trình tín dụng, Agribank Lâm Đồng không ngừng hoàn

thiện chính sách, quy trình tín dụng theo hƣớng đa dạng hóa hình thức cho vay, đối

tƣợng cho vay đƣợc mở rộng; mức tài trợ trên một dự án vay vốn tăng lên; thời gian

thẩm định dự án, phƣơng án đƣợc rút ngắn; đơn giản thủ tục, vận dụng linh hoạt các

hình thức bảo đảm tiền vay, chủ động triển khai các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn

cho khách hàng nhƣ giảm, miễn lãi, cơ cấu lại thời hạn trả nợ…

- Về cơ sở hạ tầng phục vụ khách hàng: Trong những năm gần đây, Agribank

Lâm Đồng đang ở trong giai đoạn hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác

giao dịch với khách hàng với 27 điểm giao dịch có trụ sở làm việc đƣợc đầu tƣ xây

dựng khang trang, sạch đẹp, với tốc độ tăng trƣởng chi phí đầu tƣ bình quân đạt

5.39%.

- Song song với việc đầu tƣ cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại, Agribank Lâm

Đồng đã luôn chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên sâu về nghiệp

vụ, phong cách giao dịch chuyên nghiệp, thân thiện và cởi mở. Hàng năm Agribank

Lâm Đồng đều bố trí một khoản kinh phí để cử cán bộ tham gia học tập nâng cao trình

độ nghiệp vụ và chuyên môn. Đến cuối năm 2016, Agribank Lâm Đồng đã có 1 tiến sỹ

kinh tế, 30 thạc sỹ. Đa số cán bộ, viên chức đều đƣợc đào tạo từ các trƣờng đại học,

cao đẳng chuyên ngành với khả năng tƣ duy, nắm bắt kiến thức mới tƣơng đối tốt.

- Về bộ phận tín dụng đã có nhiều tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm khách

hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông thôn, vốn cho vay thu mua,

chế biến, xuất khẩu hàng nông sản và các chƣơng trình kinh tế trọng điểm của tỉnh nhƣ

chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chƣơng trình xây dựng

nông thôn mới, chƣơng trình tái canh, cải tạo giống cà phê...

- Trong những năm qua, công tác thông tin tuyên truyền và tiếp thị cũng đƣợc chi

nhánh thực hiện có hiệu quả thông qua các hoạt động nhƣ tổ chức các chƣơng trình

73

khuyến mãi, quảng bá thƣơng hiệu và sản phẩm qua các phƣơng tiện thông tin đại

chúng, tài trợ cho các sự kiện tại địa phƣơng… Qua đó đã giới thiệu các sản phẩm dịch

vụ, góp phần nâng cao thƣơng hiệu Agribank đến với khách hàng trên địa bàn.

- Về chủ trƣơng phòng ngừa, hạn chế rủi ro cũng đƣợc Agribank Lâm Đồng đặc

biệt quan tâm. Chi nhánh đã xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng bằng văn bản

với các quy định chặt chẽ, tăng cƣờng khả năng kiểm soát các rủi ro tiềm ẩn. Tỷ lệ nợ

xấu năm 2016 là 0.25% trong tổng dƣ nợ, thấp hơn 1.00% so với năm 2014.

- Về lợi nhuận, lợi nhuận thu đƣợc hàng năm của Agribank Lâm Đồng năm sau

đều cao hơn năm trƣớc, là một trong số ít chi nhánh có đóng góp đáng kể vào lợi

nhuận chung của toàn hệ thống trong điều kiện hiện nay của Agribank.

- Về khách hàng: Agribank Lâm Đồng đã tạo lập đƣợc mối quan hệ với một số

lƣợng đông đảo trên địa bàn với hơn 220 ngàn khách hàng tiền gửi và tiền vay vào

cuối năm 2016. Song song với việc tìm kiếm khách hàng mới, đây là nền tảng rất tốt

để Chi nhánh khai thác đƣợc tiềm năng đối với những khách hàng chƣa quan hệ tín

dụng, tăng trƣởng và mở rộng tín dụng trên nền tảng khách hàng có sẵn.

- Về tình hình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh

Lâm Đồng:

Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao chất lƣợng sản

phẩm là một trong 5 lĩnh vực đƣợc ƣu tiên cho vay tín dụng đƣợc Chính phủ và Ngân

hàng nhà nƣớc tập trung chỉ đạo. Đặc biệt, lĩnh vực cho vay đối tƣợng ƣu tiên này còn

đƣợc tiếp sức với Nghị định số 55/2015/NĐ­CP về chính sách tín dụng phục vụ phát

triển nông nghiệp, nông thôn đƣợc Chính phủ ban hành ngày 09­6­2015. Đây là nghị

định thể hiện cao nhất và tập trung nhất nhiều đột phá về đối tƣợng và điều kiện tiếp

cận dòng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nói chung, nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao nói riêng. Đặc biệt, Điều 14 và 15 của Nghị định có nhiều điểm đột phá về

chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và sản

xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhƣ Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao hoặc đầu mối của chuỗi liên kết đƣợc tổ chức tín dụng xem xét

74

cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phƣơng án sản

xuất kinh doanh trong nông nghiệp.

Trong những năm qua, Lâm Đồng là tỉnh đi đầu ứng dụng công nghệ cao trong

sản xuất nông nghiệp và đƣợc đánh giá là tỉnh có trình độ áp dụng công nghệ cao cao

hơn so với mặt bằng chung của cả nƣớc. Kết quả bƣớc đầu đã tiến hành quy hoạch

đƣợc vùng sản xuất chuyên canh rau, hoa, dâu tây, chè, chăn nuôi, thủy sản theo

hƣớng công nghệ cao, từng bƣớc khai thác đƣợc tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng;

tạo cơ sở để nông dân mạnh dạn đầu tƣ, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản

xuất nhƣ: ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống và quản lý dịch hại tổng

hợp, ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lƣới, tƣới tiết kiệm nƣớc, tiết kiệm phân bón,

thu hút nhiều tổ chức, cá nhân đầu tƣ sản xuất theo hƣớng hiện đại; Cùng với những

tiềm năng sẵn có, những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua của chƣơng trình phát

triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã tạo tiền đề và là động lực cho tỉnh Lâm

Đồng tiếp tục duy trì định hƣớng phát triển nông nghiệp theo hƣớng công nghệ cao và

bền vững.

3.4.1.2. Kết quả phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Giai đoạn 2014- 2016, sau ảnh hƣởng tiêu cực của khủng hoảng tài chính và suy

thoái kinh tế toàn cầu, kinh tế các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ của Việt

Nam gặp vô vàn khó khăn. Trong giai đoạn này, sự ra đời của hàng loạt các chính sách

hỗ trợ từ phía các cơ quan chức năng đã góp phần cho tín dụng nông nghiệp, nông

thôn nói chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng mở rộng và phát

triển, trở thành một lĩnh vực cho vay tƣơng đối an toàn và hiệu quả so với các ngành

kinh tế khác, và đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận.

Qua đánh giá các chỉ tiêu phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao, có thể thấy chi nhánh đã đạt đƣợc các kết quả nhƣ sau:

Về số lượng khách hàng

Thống kê 3 năm cho thấy số lƣợng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao đều tăng qua các năm về cả số tƣơng đối và số tuyệt đối.

Về dư nợ cho vay

75

Tƣơng tự số khách hàng, dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

cũng đều tăng trƣởng qua các năm, và có tốc độ tăng trƣởng cao hơn so với tốc độ tăng

trƣởng cho vay nông nghiệp nông thôn và cho vay nền kinh tế.

Về cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Cơ cấu tỷ lệ cho vay trung, dài hạn đối với nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

lớn hơn nhiều so với cho vay nông nghiệp nông thôn và cho vay nền kinh tế, do đó cải

thiện đƣợc lãi suất, dẫn đến cải thiện đƣợc chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra. Đồng

thời, cơ cấu dƣ nợ bình quân cho vay 1 khách hàng sản xuất nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao cũng lớn hơn cho vay 1 khách hàng sản xuất nông nghiệp thông thƣờng

và lớn hơn dƣ nợ bình quân chung, điều này dẫn đến việc giảm đƣợc chi phí trong cho

vay.

Về lợi nhuận từ cho vay

Do lãi suất chênh lệch đầu vào đầu ra cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao lớn và chi phí bình quân cho vay 1 khách hàng thấp hơn, nên lợi nhuận từ cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng lớn hơn so với cho vay các đối tƣợng khác.

Về tỷ lệ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng đã giảm đƣợc về số

tuyệt đối và số tƣơng đối qua các năm. Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao trên dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến 2016

cũng đã đạt thấp hơn so với tỷ lệ nợ xấu chung của toàn chi nhánh.

3.4.2. Những tồn tại hạn chế

Song song với những kết quả đạt đƣợc là những tồn tại hạn chế cần chú ý:

Về số lượng khách hàng

Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên số khách

hàng vay nông nghiệp nông thôn và trên tổng số khách hàng vay vẫn còn thấp. Tốc độ

tăng số lƣơng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lớn về số tƣơng

đối nhƣng thấp về số tuyệt đối.

Về dư nợ cho vay

76

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm tỷ trọng khá thấp

trong tổng dƣ nợ cho vay của Agribank Lâm Đồng trong khi dƣ nợ cho vay nông

nghiệp nông thôn nói chung chiếm tỷ trọng chủ yếu. Về tốc độ tăng trƣởng, dƣ nợ cho

vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có tăng đáng kể, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn

chƣa cao, chƣa đạt yêu cầu của Agribank Lâm Đồng đề ra, và chƣa tƣơng xứng với

tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng.

Về cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Cơ cấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ngành nghề và các đối

tƣợng sản xuất vẫn chƣa đồng đều, chỉ tập trung chủ yếu vào cho vay lĩnh vực trồng

trọt, với đối tƣợng sản xuất chính là rau, hoa công nghệ cao.

Về lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay

Tỷ lệ thực thu lãi vẫn chƣa cao, lãi tồn cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao vẫn tăng qua các năm. Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra giảm, tuy ảnh hƣởng bởi

chính sách, chủ trƣơng chung của chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc nhƣng vẫn tác

động một phần vào kết quả kinh doanh của đơn vị.

Về tỷ lệ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Tuy tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện tại thấp,

nhƣng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một lĩnh vực mới đòi hỏi nhiều kiến

thức và kỹ thuật đối với ngƣời nông dân, đồng thời đối với ngân hàng, dƣ nợ bình

quân cho vay 1 khách hàng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng lớn

hơn các khách hàng khác, do đó rủi ro không thu hồi đƣợc nợ cũng cao hơn, vì vậy

nguy cơ phát sinh nợ xấu cũng sẽ tăng.

3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế

Dựa theo mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao đã phân tích ở chƣơng 4, tác giả rút ra những nguyên nhân

của các tồn tại đã nêu nhƣ sau:

Về chính sách vĩ mô

Các cơ chế chính sách của điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ngân hàng

nhà nƣớc thời gian qua có nhiều thay đổi quan trọng theo hƣớng tháo gỡ khó khăn và

77

tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thƣơng mại về phát triển nông nghiệp nông

thôn cũng nhƣ nguồn vốn tín dụng nông nghiệp nông thôn, tuy nhiên chuyên biệt về

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn chƣa có.

Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đòi hỏi đầu tƣ rất lớn về kỹ thuật

và nguồn vốn, đa phần đều vƣợt quá khả năng kinh tế của các nông hộ, do đó hầu hết

nông dân và doanh nghiệp đều thiếu vốn đầu tƣ để canh tác theo hƣớng nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao. Tuy nhiên lại chƣa có nhiều cơ chế đặc thù về phát triển tín

dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm hỗ trợ giải quyết khó khăn về vốn

cho doanh nghiệp và nông dân. Bên cạnh đó, nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ

cho xây dựng các mô hình công nghệ cao hàng năm còn hạn chế, thƣờng gắn kết với

các mô hình sẵn có tại địa phƣơng để nhân rộng.

Do chƣa đƣợc công nhận về pháp lý, hàng trăm doanh nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao chƣa vay đƣợc vốn ƣu đãi. Thêm vào đó, khâu xét duyệt, công nhận

doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng còn rƣờm rà, qua nhiều tầng

nấc, gây chậm trễ cho doanh nghiệp khi triển khai sản xuất kinh doanh. Hệ quả là

lƣợng doanh nghiệp đƣợc công nhận thuộc nhóm nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao không sát với thực tế. Hiện toàn tỉnh đã có hàng trăm doanh nghiệp nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao, trong đó có nhiều doanh nghiệp đã ứng dụng thành công các

công nghệ mới của Nhật Bản, Israel trong việc bảo quản rau quả, thủy hải sản, một số

doanh nghiệp đã bắt đầu sử dụng các sản phẩm nông nghiệp biến đổi gen đƣợc Bộ

Nông nghiệp và phát triển nông thôn cho phép… nhƣng mới chỉ có 6 doanh nghiệp

đƣợc cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, do đó chƣa thể tiếp cận

đƣợc các chính sách ƣu đãi về vốn từ phía ngân hàng. Từ sự chậm chạp về thủ tục

hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý khiến cho hệ thống ngân hàng tại các địa phƣơng lúng túng,

bị động trong việc cấp vốn cho nhóm doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao.

Quy định của chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, công chứng, chứng thực

hồ sơ bảo đảm thế chấp tuy giải quyết đƣợc một số quyền lợi của các bên liên quan

trong quá trình giao dịch nhƣng cũng gây không ít khó khăn và tốn nhiều thời gian

78

trong quá trình thực hiện, làm cho quy trình và thủ tục giải quyết hồ sơ vay vốn của

ngân hàng càng kéo dài và phức tạp. Đồng thời việc thực hiện xác nhận, đăng ký

quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản tại các cơ quan ban ngành còn chậm chạp, rƣờm

rà, tốn nhiều chi phí (phí, thuế, chi phí ngầm...) làm cho ngƣời dân và doanh nghiệp

không muốn thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với tài sản dẫn đến

điều kiện tiếp cận vốn vay ngân hàng cũng bị giảm sút.

Môi trƣờng kinh tế cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tín dụng của ngân

hàng. Năm 2016, nền kinh tế mặc dù đã có những chuyển biến tích cực nhƣng hoạt

động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn còn khó khăn. Bên cạnh đó thời

tiết diễn biến phức tạp, mƣa đá, sƣơng muối đã gây thiệt hại cho một số cây trồng nhƣ

cà phê, rau, hoa ở một số địa phƣơng, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.

Về quy trình, chính sách tín dụng

Quy trình cho vay hiện nay tại Agribank nói chung cũng nhƣ Agribank Lâm

Đồng nói riêng hƣớng đến mục đích hạn chế tối đa rủi ro cho ngân hàng, tuy nhiên quy

trình vay vốn chƣa thực sự nhanh chóng, tính chuyên nghiệp, hiện đại chƣa cao. Đặc

biệt, thủ tục cho vay còn khá nhiều giấy tờ, quy trình từ đăng ký khách hàng mới đến

việc thẩm định, thế chấp tài sản, hoàn tất hồ sơ vay và giải ngân trải qua nhiều công

đoạn, khách hàng phải làm việc với nhiều bộ phận tại ngân hàng cũng nhƣ phải làm

việc với nhiều cơ quan ban ngành... Điều đó ảnh hƣởng đến sự bất tiện và mất nhiều

thời gian hơn của khách hàng.

Các gói tín dụng có lãi suất ƣu đãi từ trụ sở chính đƣợc triển khai chậm và chƣa

đa dạng so với các tổ chức tín dụng khác, ở một số thời điểm lãi suất cho vay trung,

dài hạn của Agribank đang cao hơn lãi suất của một số ngân hàng thƣơng mại khác từ

1 đến 1,5%/năm.

Sản phẩm cho vay theo chuỗi liên kết giữa các doanh nghiệp công nghệ cao và

các hộ liên kết theo quy trình sản xuất, cung ứng, tiêu thụ vẫn chƣa đƣợc đẩy mạnh.

Về nguồn nhân lực

Đội ngũ cán bộ tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong số cán bộ ngân hàng nhƣng do

đa số khách hàng vay tại ngân hàng là hộ sản xuất nông nghiệp, giá trị khoản vay nhỏ

79

nhƣng số lƣợng khách hàng lớn nên tạo ra tình trạng quá tải trong quản lý. Năng suất

lao động cao, khối lƣợng công việc nhiều nhƣng chi nhánh chƣa nhận đƣợc chỉ tiêu

tăng định biên lao động dẫn đến nhiều chi nhánh loại 3 thiếu lao động, do đó chƣa bố

trí đƣợc thời gian chăm sóc khách hàng truyền thống và tìm kiếm khách hàng mới.

Một số cán bộ tín dụng chƣa thật sự năng động và linh hoạt, trình độ thẩm định

dự án, phƣơng án còn nhiều hạn chế chƣa theo kịp với yêu cầu, thiếu kinh nghiệm

trong việc điều tra, nghiên cứu, thẩm định các dự án, phƣơng án có quy mô lớn. Đặc

biệt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một lĩnh vực có nhiều kiến thức, kỹ thuật

mới mẻ. Cán bộ tín dụng cho vay đôi khi còn nhiều hạn chế trong việc nghiên cứu, tìm

hiểu các kỹ thuật, công nghệ mới, do đó việc thẩm định dự án chƣa hiệu quả, chính

xác, dẫn đến việc thu hồi vốn chậm trễ so với kế hoạch vay vốn đã xây dựng, ảnh

hƣởng đến tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu của khách hàng. Một số cán bộ tín dụng thiếu

trách nhiệm đã không làm tốt công tác thẩm định, cho vay các khoản vay tiềm ẩn rủi

ro. Một số dự án chỉ dựa vào tài sản thế chấp để cho vay, thẩm định dự án đầu tƣ

không chú ý đến hiệu quả dự án.

Bên cạnh đó, một số cán bộ lớn tuổi còn chịu ảnh hƣởng bởi tƣ duy kinh doanh

kiểu cũ nên ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, mặc dù đã trải qua nhiều vị trí công

tác và có nhiều kinh nghiệm thực tế nhƣng trình độ ngoại ngữ cũng nhƣ khả năng sử

dụng vi tính, khai thác các ứng dụng công nghệ còn thấp, nắm bắt thông tin trong điều

kiện hội nhập kinh tế quốc tế còn hạn chế. Cán bộ trẻ mới đƣợc tuyển dụng còn thiếu

kinh nghiệm làm việc, do đó còn lúng túng, chƣa nắm rõ quy trình cho vay, hiệu quả

công việc chƣa cao.

Về chính sách marketing

Hoạt động marketing của ngân hàng mới chỉ tập trung vào các hình thức tuyên

truyền, quảng cáo, chƣa xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng. Chƣa

xây dựng đƣợc một kế hoạch quảng bá thống nhất và chƣa có chiến dịch quảng bá theo

quy mô lớn mà chủ yếu là theo thời vụ, đơn lẻ, chƣa hiệu quả. Công tác tiếp thị quảng

cáo hiệu quả chƣa cao, hình thức quảng cáo chƣa ấn tƣợng, chƣa phong phú đa dạng

và thu hút, tiếp cận đƣợc nhiều đối tƣợng khách hàng. Hoạt động marketing chƣa tạo

80

điểm nhấn còn thiếu chiều sâu, chƣa làm nổi bật những sản phẩm dịch vụ ngân hàng

cũng nhƣ hình ảnh của Agribank Lâm Đồng.

Cán bộ làm công tác quảng bá và tiếp thị chƣa đƣợc đào tạo bài bản và chuyên

nghiệp về marketing. Công tác đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên sâu về marketing chƣa

đƣợc chú trọng.

Trong giai đoạn cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, chi nhánh đã

có sự quan tâm thích đáng đến công tác khách hàng, tuy nhiên, công tác khách hàng

chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và chƣa hợp lý. Tại một số nơi vẫn còn thụ động, trông

chờ vào khách hàng tìm đến ngân hàng mà chƣa chủ động tìm đến khách hàng. Chƣa

thực hiện đồng bộ phân loại khách hàng, đánh giá khách hàng tiềm năng, chấm điểm

khách hàng để có chính sách quan tâm phù hợp. Chƣơng trình hỗ trợ công tác khách

hàng chƣa đƣợc hoàn thiện.

Về quy mô ngân hàng

Trong những năm qua, Agribank đã và đang cải tiến, phát triển và ứng dụng công

nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh ngân hàng, tuy nhiên, phần mềm ứng dụng để

phát triển sản phẩm dịch vụ đã đƣợc chú trọng nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu đa

dạng của khách hàng. Chất lƣợng đƣờng truyền chƣa ổn định làm cho việc lỗi kết nối,

nghẽn mạch và sự cố liên tục xảy ra gây rất nhiều phiền toái cho khách hàng, giảm

chất lƣợng sản phẩm dịch vụ và giảm uy tín của ngân hàng. Chƣa có hệ thống quản lý

sản phẩm dịch vụ chuyên nghiệp trên cơ sở hỗ trợ của công nghệ thông tin. Các kênh

phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ Mobile banking, Internet banking

chƣa mạnh và còn thiếu nhiều chức năng, tiện ích nhƣ gửi tiền trực tuyến, vay qua

mạng, phát hành thẻ qua mạng…Nhiều chi nhánh ở các huyện chƣa quan tâm, khai

thác tiềm năng lớn của hệ thống kênh phân phối này trong hoạt động sản xuất kinh

doanh.

Hệ thống mạng lƣới giao dịch của Agribank Lâm Đồng chƣa đƣợc khai thác hiệu

quả trong phát triển hoạt động tín dụng, phân bổ chƣa đồng đều, một số nơi vẫn cách

xa địa điểm giao dịch rất nhiều, gây khó khăn cho khách hàng trong việc liên hệ vay

vốn hoặc trong quá trình giao dịch quan hệ với ngân hàng.

81

Một số trụ sở, điểm giao dịch bố trí trang thiết bị chƣa khoa học, hợp lý, ảnh

hƣởng đến hình ảnh chung của Agribank. Tài sản, cơ sở vật chất, công cụ dụng cụ tại

một số nơi còn lạc hậu, chƣa hƣớng đến hình ảnh một ngân hàng hiện đại, tân tiến.

Về thông tin tín dụng

Thông tin trong hoạt động tín dụng vẫn chƣa kịp thời, chính xác, một phần do

công tác cập nhật tình hình cho vay của các tổ chức tín dụng lên trung tâm thông tin

tín dụng CIC của ngân hàng nhà nƣớc còn hạn chế về mặt thời gian, có tổ chức tín

dụng đến 3 tháng mới cập nhật 1 lần.

Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng vẫn chƣa chủ động và triệt để trong công tác tìm

kiếm, khai thác thông tin khách hàng, dẫn đến việc khoản nợ sau khi cho vay nhảy

ngay sang nhóm nợ xấu do khách hàng đã vay ở tổ chức tín dụng khác.

Thông tin bên trong ngân hàng cũng không đƣợc kịp thời nắm bắt một phần do

cán bộ, nhân viên còn nể nang, không dám tham mƣu, phát biểu, phản ánh tình hình

thực tế trong quá trình làm việc với các cấp quản lý.

Về các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Hiện nay, thủ tục xác lập tiêu chuẩn “công nghệ cao” còn chƣa rõ ràng, do đó đối

tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn lẫn chung với cho vay nông

nghiệp nông thôn, chỉ đƣợc phân loại dựa vào thời gian cho vay và đối tƣợng cho vay

là đầu tƣ nhà kính, nhà lƣới nên thực tế số lƣợng cho vay đối tƣợng nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao sẽ không xác định đƣợc chính xác. Nhƣ vậy, nếu các tiêu chí cho

vay đối với nhóm khách hàng này chƣa đƣợc Chính phủ, các ban ngành và ngân hàng

nhà nƣớc quy định rõ ràng thì các ngân hàng thƣơng mại buộc phải thực hiện cho vay

theo những quy định chung tại Nghị định 55 về cho vay nông nghiệp, nông thôn. Nếu

điều này xảy ra sẽ gây xung đột về chính sách ƣu đãi, giảm tính cạnh tranh, đồng thời

cũng bỏ qua nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng mới của các ngân hàng thƣơng mại.

Khi đầu tƣ vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phần lớn là đầu tƣ vào

trang bị tài sản cố định là các mô hình nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị

hiện đại... tuy nhiên việc thế chấp tài sản bằng các mô hình nhà kính, nhà lƣới này

chƣa đƣợc các ngân hàng chấp nhận, do các cơ quan ban ngành chƣa có cơ chế cho

82

đăng ký giao dịch bảo đảm bằng các mô hình này, vì vậy việc vay vốn mở rộng sản

xuất của các doanh nghiệp, nông hộ cũng bị ảnh hƣởng rất lớn.

Nghị định 55 ra đời có cơ chế riêng đối với khách hàng vay vốn sản xuất nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tuy nhiên chỉ áp dụng đối với khách hàng là doanh

nghiệp và đƣợc chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, còn đối với hộ gia đình,

cá nhân vẫn chƣa có tiêu chí để đánh giá thuộc đối tƣợng sản xuất nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao để hƣởng ƣu đãi cho vay.

Nông dân có đất nông nghiệp, nhƣng đất nông nghiệp khi định giá thế chấp phải

theo khung giá của UBND Tỉnh ban hành, giá rất thấp so với giá thị trƣờng. Vì vậy,

những ngƣời nông dân này không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay của Agribank Lâm

Đồng, hoặc nếu vay thì không đủ để đầu tƣ theo kế hoạch.

Tỷ lệ tăng dƣ nợ của Agribank Lâm Đồng có xu hƣớng bị giảm xuống do phải

đối mặt với nguy cơ bị cạnh tranh từ 13 tổ chức tín dụng và 3 quỹ tín dụng nhân dân

hoạt động trên địa bàn. Mức độ cạnh tranh lôi kéo khách hàng giữa các tổ chức tín

dụng ngày càng diễn ra khốc liệt không chỉ ở các địa bàn trung tâm, đô thị mà ngay cả

ở địa bàn nông thôn, địa bàn truyền thống của Agribank. Bên cạnh đó, chính phủ thực

hiện nhiều chƣơng trình cho vay ƣu đãi có lãi suất thấp hơn thông qua Ngân hàng

Chính sách xã hội. Do đó một lƣợng lớn khách hàng truyền thống của Agribank đã

chuyển sang vay tại ngân hàng chính sách xã hội.

83

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Trong Chƣơng 3, ngƣời viết đã tiến hành nghiên cứu và trình bày thực trạng tại

Agribank Lâm Đồng về các nội dung sau:

- Một là giới thiệu sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức,

mạng lƣới hoạt động, nguồn nhân lực và tình hình hoạt động chung của Chi nhánh

trong thời gian gần đây.

- Hai là tiến hành phân tích hiện trạng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao tại chi nhánh, tính toán một số chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Chi nhánh trong khoảng thời gian ba năm từ 2014

đến 2016.

- Trên cơ sở kết quả phân tích hiện trạng kết hợp với cơ sở lý luận tại Chuơng 2,

tác giả đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng

đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm

Đồng, tiến hành khảo sát thực tế các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh. Từ dữ liệu thu

thập đƣợc, sau khi phân tích thống kê mô tả các đối tƣợng đƣợc khảo sát, tác giả sử

dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để kiểm định mô hình, phân tích mối quan hệ

giữa các biến và kiểm định đánh giá về sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao bằng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai một yếu tố. Kết quả phân tích,

kiểm định mô hình cho phép nhận diện đƣợc sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát

triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, qua đó đánh giá, phân tích, tổng

hợp những thành tựu đạt đƣợc, những mặt tồn tại hạn chế và nguyên nhân của tồn tại,

hạn chế trong hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại đơn vị. Đây

chính là cơ sở quan trọng để xây dựng, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay

nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng mà tác giả tiếp tục đề

cập ở chƣơng 4.

84

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG

NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG

4.1.1. Nhóm giải pháp về quy trình, chính sách tín dụng

Tuy đứng thứ hai trong các nhân tố tác động đến hoạt động đầu tƣ tín dụng trong

lãnh vực nông nghiệp, nông thôn nhƣng mức độ ảnh hƣởng của quy trình, chính sách

tín dụng cũng chỉ nhỏ hơn nhóm nhân tố đầu tiên rất ít. Nhƣ vậy, vẫn còn nhiều vƣớng

mắc, bất cập trong thực tế mà quy trình, chính sách tín dụng chƣa bao quát, chƣa giải

quyết hết đƣợc. Do đó, quy trình, chính sách tín dụng cần tiếp tục đƣợc hoàn thiện

theo hƣớng:

Nghiên cứu rút gọn quá trình thiết lập hồ sơ vay vốn cho khách hàng, đơn giản

hóa các thủ tục, tối thiểu giấy tờ nhằm thuận tiện cho khách hàng, tránh làm mất thời

gian của khách hàng và không làm phiền khách hàng phải viết quá nhiều mẫu biểu khi

giao dịch ngân hàng.

Thƣờng xuyên theo dõi, bám sát diễn biến của thị trƣờng, nghiên cứu kỹ tình

hình cạnh tranh về lãi suất huy động, cho vay, các hình thức khuyến mãi, các sản phẩm

cùng loại, mức phí và ƣu đãi của các ngân hàng thƣơng mại khác trên cùng địa bàn để

có chính sách điều hành lãi suất linh hoạt, phù hợp với thực tế của thị trƣờng, đảm bảo

khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhƣng không làm trái với quy

định của chính phủ và chỉ đạo của ngân hàng nhà nƣớc.

Bổ sung, điều chỉnh bộ định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng đối tƣợng cây, con

cụ thể nhằm tăng suất đầu tƣ cho phù hợp với thực tiễn; Hoàn chỉnh sổ tay tín dụng

theo hƣớng ngắn gọn, dễ hiểu, sát thực tế đặc biệt là đối với lĩnh vực cho vay nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao - vốn có nhiều điểm khác biệt so với các loại sản xuất

nông nghiệp thông thƣờng.

Nới lỏng quy định về cho vay tín chấp với các khách hàng truyền thống có uy tín;

Kết hợp một cách linh hoạt các hình thức bảo đảm tiền vay theo hƣớng mở rộng cho

85

vay không có tài sản bảo đảm và danh mục tài sản bảo đảm (vƣờn cây cà phê, hệ thống

nhà kính…)

Cần tăng cƣờng cho vay theo chuỗi liên kết trong sản xuất, kinh doanh nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từ khâu cung ứng đầu vào - sản xuất - chế biến tiêu

thụ trong nƣớc hay xuất khẩu, với mắt xích chính là doanh nghiệp và cho vay trọn đời

dự án để đẩy mạnh dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao …

Cập nhật và triển khai kịp thời các gói cho vay hỗ trợ phát triển của chính phủ và

ngân hàng nhà nƣớc.

Tập trung xử lý nợ xấu, thu hồi nợ đã xử lý rủi ro, thƣờng xuyên phân tích thực

trạng dƣ nợ tại chi nhánh để xác định khả năng trả nợ của khách hàng và có biện pháp

xử lý kịp thời. Tranh thủ sự hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng và các cơ quan ban

ngành liên quan để xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu. Thực hiện cơ cấu lại nợ (điều

chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ); cho vay khắc phục rủi ro bất khả kháng (thiên tai, dịch

bệnh), xử lý khoanh nợ, giãn nợ... theo đúng quy định.

4.1.2. Nhóm giải pháp về Quy mô ngân hàng

Phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại có ý nghĩa quyết định trong việc phát

triển hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Công nghệ là yếu

tố then chốt dẫn đến sự thành công của ngành ngân hàng, việc áp dụng công nghệ mới

vào kinh doanh ngân hàng cho phép rút ngắn thời gian giao dịch, tiết kiệm chi phí,

cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng đồng thời giúp nâng cao hình ảnh của ngân

hàng trong khách hàng. Đặc biệt đối với hoạt động cho vay tiêu dùng với đặc điểm là

các món vay nhỏ lẻ với số lƣợng lớn đòi hỏi phải có công cụ tối ƣu để quản lý.

Thực hiện rà soát, hoàn thiện, nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ, trong đó chú

trọng phát triển hệ thống công nghệ thông tin trở thành công cụ then chốt, tạo ra sự

phát triển mới và đột phá trong hoạt động. Ứng dụng công nghệ vào việc phát triển các

chƣơng trình phần mềm tại chi nhánh để giảm thiểu công tác tác nghiệp thủ công nhƣ

hiện nay làm mất nhiều thời gian của cán bộ tín dụng.

Phát triển công nghệ đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực để có trình độ đáp

ứng những thay đổi của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc khai thác, sử dụng

86

công nghệ. Nếu chỉ đổi mới mà không thực hiện đào tạo bồi dƣỡng cán bộ công nghệ

thông tin cả về trình độ công nghệ và trình độ nghiệp vụ ngân hàng thì sẽ dẫn đến việc

lãng phí công nghệ.

Tổ chức, bố trí lại mạng lƣới các điểm giao dịch hợp lý, hiệu quả. Khu vực nông

nghiệp, nông thôn chủ yếu vẫn tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính, ngân hàng

thông qua kênh phân phối truyền thống. Ngoài việc tổ chức khảo sát, đề xuất với

Agribank về việc mở rộng, sắp xếp lại mạng lƣới phù hợp với thực tế của địa phƣơng,

chi nhánh cần tăng cƣờng bổ sung các điểm giao dịch lƣu động, giao dịch tự động

(ATM), phát triển kênh phân phối các sản phẩm, dịch vụ hiện đại nhằm đáp ứng tốt

hơn, giảm áp lực khách hàng tại các điểm giao dịch cố định.

4.1.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực

Yếu tố con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất mang đến sự thành công cho hoạt

động kinh doanh dịch vụ. Vì đặc thù của dịch vụ ngân hàng là dễ bắt chƣớc nên nếu

nhƣ trình độ công nghệ của các ngân hàng là tƣơng đƣơng thì chất lƣợng nguồn nhân

lực sẽ tạo ra sự khác biệt về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng. Đối với

hoạt động tín dụng thì yếu tố con ngƣời lại càng đóng một vai trò quan trọng, nó quyết

định đến chất lƣợng tín dụng, chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng và từ đó

quyết định đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng.

Tuyển dụng cán bộ

Cần có chính sách thu hút tuyển dụng nhƣ ƣu tiên các sinh viên khá giỏi, có kiến

thức tốt, am hiểu nhiều về lĩnh vực kinh tế xã hội. Song song với quá trình tuyển dụng

cán bộ mới, có thể thanh lọc thay thế, luân chuyển cán bộ cũ nếu làm việc không đạt

yêu cầu, không kể quyền hạn chức vụ. Bên cạnh đó có thể tuyển dụng, thu hút cán bộ

có năng lực, có kinh kinh nghiệm, kỹ năng bán hàng, am hiểu thị trƣờng từ các ngân

hàng khác.

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

Cần đổi mới công tác đào tạo, tổ chức khảo sát thực trạng chất lƣợng cán bộ để

xác định mục tiêu, nhu cầu, nội dung đào tạo gắn với tiêu chuẩn, chức danh cán bộ. Đa

dạng hóa hình thức đào tạo: khuyến khích cán bộ công nhân viên tự học tập để nâng

87

cao trình độ. Phát huy hệ thống đào tạo trực tuyến nhằm tăng quy mô và năng lực đào

tạo. Thƣờng xuyên đào tạo các kỹ năng mềm cho nhân viên nhƣ kỹ năng nghiệp vụ, kỹ

năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống và kỹ năng bán hàng.

Bố trí nguồn nhân lực

Kiểm tra đánh giá lại năng lực cán bộ thƣờng xuyên để sắp xếp công việc cho

phù hợp hơn. Luân chuyển cán bộ trong quản lý khách hàng để giảm trừ những tiêu

cực do những mối quan hệ đƣợc tạo lập quá dài, phát hiện những sai sót trong quá

trình cho vay. Tuy nhiên việc luân chuyển phải đảm bảo việc phục vụ khách hàng

không bị thay đổi, không bị ảnh hƣởng do cán bộ mới thực hiện.

Với số lƣợng khách hàng cá nhân chỉ tính riêng khách hàng vay thì mỗi cán bộ

tín dụng phải quản lý bình quân 473 hàng vay. Nhƣ vậy, cho thấy cƣờng độ làm việc

của cán bộ tín dụng trong thời gian này là khá căng thẳng, quá tải. Vì vậy cần bố trí đủ

và phân công công việc cho cán bộ tín dụng một cách hợp lý, tránh tình trạng quá tải

để đảm bảo chất lƣợng công việc, giúp cho cán bộ tín dụng có đủ thời gian nghiên cứu

thị trƣờng, thu thập thông tin khách hàng, phân tích đánh giá cũng nhƣ xây dựng kế

hoạch kinh doanh, định hƣớng chiến lƣợc, tham mƣu cho ban lãnh đạo.

Đãi ngộ, thưởng phạt

Cần phải xây dựng chế độ đãi ngộ, thƣởng phạt xứng đáng, công bằng tránh, rõ

ràng và liên tục, tránh tình trạng cào bằng. Xây dựng chính sách lƣơng thƣởng theo

nguyên tắc tiền lƣơng gắn với trình độ và năng suất lao động, có cơ chế khen thƣởng,

khích lệ kịp thời đối với cán bộ có thành tích cao, có sáng kiến đóng góp phát triển sản

phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sử dụng hiệu quả quỹ khen thƣởng để

khích lệ, động viên ngƣời lao động trong việc hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức chỉ

tiêu tăng trƣởng dƣ nợ, giảm nợ xấu…

Ngoài ra, cần kiện toàn, nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán

bộ lãnh đạo, quản lý, đảm bảo nhân sự quản lý có đủ năng lực và trình độ quản trị,

điều hành hoạt động kinh doanh, gắn bó, am hiểu địa phƣơng. Chú trọng việc đào tạo

kỹ năng mềm, kỹ năng quản lý cho cán bộ quản lý các cấp nhằm tạo sự đột phá về tƣ

duy và kỹ năng quản lý.

88

4.1.4. Nhóm giải pháp về Chính sách marketing

Việc tạo dựng đƣợc hình ảnh tốt đẹp và không ngừng củng cố hình ảnh của mình

trong lòng khách hàng là tài sản vô giá của bất cứ ngân hàng nào và có tác động rất

tích cực đến việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ của khách hàng. Khi khách hàng đã có

ấn tƣợng tốt, họ sẽ tin tƣởng, gắn bó hơn với ngân hàng. Làm đƣợc điều này ngân

hàng sẽ thuận lợi hơn trong việc duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng và có

cơ hội tốt hơn để tiếp tục phát triển các khách hàng tiềm năng mới. Để thực hiện đƣợc

mục tiêu này Agribank Lâm Đồng phải chú trọng một số hoạt động cụ thể nhƣ nâng

cao chất lƣợng, phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ giao dịch viên, cán bộ

quan hệ khách hàng từ kỹ năng bán hàng, kỹ năng marketing cho đến thái độ, thời gian

thực hiện thao tác với khách hàng là một cách marketing hữu hiệu nhất.

Chú trọng công tác tìm kiếm, phát triển, chăm sóc khách hàng. Xây dựng kho dữ

liệu thông tin khách hàng một cách bài bản và đầy đủ và có tính thời gian để làm cơ sở

cho việc nghiên cứu, phát triển khách hàng, thẩm định khách hàng cho vay. Tổ chức

thống kê, phân tích, phân loại khách hàng tiềm năng để xây dựng kế hoạch tiếp cận,

phát triển khách hàng mới gắn với trách nhiệm của từng cá nhân.

Ngoài mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một

đối tƣợng khách hàng cần đƣợc chú trọng và tập trung phát triển. Hiện nay khi số

lƣợng các doanh nghiệp nhỏ và vừa gia tăng nhanh chóng, đầu tƣ vào lĩnh vực nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất nhiều, có phƣơng án kinh doanh tốt nhƣng khó tiếp

cận với nguồn vốn ngân hàng, đây là những khách hàng rất tiềm năng nếu chi nhánh

biết khai thác tốt, vì vậy cần tích cực, chủ động để tiếp cận với những doanh nghiệp

này, tạo điều kiện để doanh nghiệp đƣợc vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh.

Triển khai có hiệu quả các chƣơng trình khuyến mại của Agribank. Các chƣơng

trình khuyến mại phải đƣợc triển khai kịp thời, đầy đủ đến khách hàng, tạo đƣợc tính

thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Đẩy mạnh quảng cáo, giới thiệu các sản

phẩm cho vay nông nghiệp nông thôn. Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm mới. Các

nội dung truyền thông phải thiết thực gắn với lợi ích và mối quan tâm của khách hàng

của cộng đồng. Các hình thức truyền thông đa dạng, hấp dẫn. Thông điệp và hình ảnh

89

truyền thông thống nhất trong toàn hệ thống. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, tiếp thị

chuyên đề về các sản phẩm tín dụng sao cho ấn tƣợng, hiệu quả.

Triển khai áp dụng bộ nhận diện thƣơng hiệu một cách đồng bộ, triệt để. Trƣớc

mắt tập trung vào một số cấu phần bên ngoài nhƣ biển thƣơng hiệu, biển tên, biển

logo, đồng phục… Chú trọng đến công tác thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng của các

sản phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh thông qua việc: cải thiện hình thức của

điểm giao dịch; cách thức giao tiếp khách hàng; áp dụng các chính sách khách hàng...

để ngày càng đƣa thƣơng hiệu Agribank đến với công chúng qua đó mở rộng khách

hàng.

4.1.5. Nhóm giải pháp về Thông tin tín dụng

Để tiết kiệm thời gian, chi phí trong công tác thầm định đồng thời làm cơ sở cho

việc đƣa ra các quyết định cấp tín dụng cho các khách hàng tốt hay “cảnh báo sớm” để

có biện pháp kịp thời đối với các khách hàng có hạng tín nhiệm thấp, đòi hỏi phải sớm

hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ. Bên cạnh đó cán bộ tín dụng

cần làm tốt việc thu thập, xác minh, xử lý thông tin đối với từng khách hàng. Việc thu

thập thông tin phải từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: thông tin từ khách hàng vay vốn,

thông tin từ hồ sơ, sổ sách của ngân hàng và nguồn thông tin bên ngoài thông qua cơ

quản quản lý thuế, chính quyền địa phƣơng, khách hàng của khách hàng, phƣơng tiện

thông tin đại chúng, cán bộ phƣờng, xã, các tổ chức đoàn thể tại địa phƣơng, Hội Nông

Dân, Hội Liên Hiệp Phụ Nữ…

Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào việc quản lý thông tin tín dụng. Thông tin

khách hàng cần đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và liên tục cũng nhƣ việc khai thác, nắm

bắt diễn biến của tình hình kinh tế thị trƣờng phục vụ quá trình cho vay.

4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO

VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG

4.2.1. Kiến nghị với nhà nƣớc, chính phủ, bộ ngành liên quan

Hoạt động ngân hàng chịu sự chi phối và điều chỉnh của các văn bản quy phạm

pháp luật về ngân hàng và nhiều luật khác cho nên khó tránh khỏi tình trạng chồng

90

chéo, mâu thuẫn và phủ nhận lẫn nhau. Việc ban hành các văn bản pháp luật điều

chỉnh hoạt động ngân hàng cần đƣợc thực hiện đồng bộ với việc ban hành các văn bản

điều chỉnh hoạt động kinh doanh, quản lý của các Bộ ngành khác trong phạm vi có liên

quan đến hoạt động ngân hàng.

Thời gian qua mặc dù có rất nhiều chính sách, chƣơng trình cụ thể của Chính phủ

ƣu tiên đối với từng lãnh vực cụ thể trong nông nghiệp, nông thôn nhƣng ngƣời vay

vẫn chƣa thể tiếp cận một cách dễ dàng. Nguyên nhân là hiện nay các chính sách đều

tập trung ƣu đãi về lãi suất mà chƣa quan tâm tháo gỡ các điều kiện, thủ tục để đƣợc

vay vốn. Thực tiễn chỉ ra rằng tháo gỡ các rào cản về điều kiện, thủ tục vay vốn mới là

cần thiết, riêng ƣu đãi về lãi suất nên duy trì ở mức độ chừng mực, nếu quá ƣu đãi về

lãi suất thì sẽ gây tổn hại cho cả ngƣời vay và tổ chức tín dụng cho vay. Do vậy trong

thời gian tới các chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn cần hƣớng tới tháo gỡ các

khó khăn về thủ tục, hồ sơ, điều kiện liên quan đến việc vay vốn của ngƣời vay.

Lâm Đồng là một tỉnh đi đầu trong phát triển sản xuất công nghệ cao, đề nghị

Chính phủ xem xét phê duyệt Dự án khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao và 02 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Lâm

Đồng vào quy hoạch công nghệ cao của toàn quốc.

Riêng về phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, qua thời gian

triển khai, Nghị định 55/CP đã thực sự phát huy hiệu quả và đi vào đời sống của ngƣời

dân. Tuy nhiên, đối tƣợng là hộ gia đình và cá nhân sản xuất nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao vẫn chƣa có tiêu chí để phân loại và hƣởng ƣu đãi của chính sách. Điều

này đã hạn chế một phần hiệu quả của chủ trƣơng phát triển nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao của chính phủ. Thiết nghĩ trong thời gian tới, chính phủ và các bộ

ngành liên quan xem xét sửa đổi, bổ sung nghị định 55 về việc xác định tiêu chí đánh

giá hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đƣợc hƣởng các ƣu

đãi của chính sách, đồng thời cũng nghiên cứu về việc cho thế chấp mô hình nhà kính,

nhà lƣới, cây trồng, định giá đất nông nghiệp theo giá thị trƣờng để tạo điều kiện thuận

lợi cho ngƣời dân trong việc thế chấp vay vốn mở rộng sản xuất tại ngân hàng.

91

4.2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc

Ngân hàng Nhà nƣớc cần hoàn thiện khung pháp lý tạo điều kiện cho các định

chế tài chính hoạt động và phát triển. Để hội nhập quốc tế thành công cần phải xây

dựng môi trƣờng pháp lý đảm bảo tính đồng bộ thống nhất, minh bạch, bình đẳng, ổn

định và phù hợp với các cam kết quốc tế có tính đến đặc thù của Việt Nam tạo sân

chơi bình đẳng và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh để tất cả các ngân hàng trong

nƣớc và ngoài nƣớc phát triển.

Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng trở nên gay gắt và khốc

liệt dẫn đến tình trạng cạnh tranh kém lành mạnh, tranh giành khách hàng giữa các

Ngân hàng nhƣ hạ thấp các tiêu chuẩn, điều kiện vay vốn dẫn đến nguy cơ rủi ro cho

vay tăng cao. Vì vậy, Ngân hàng Nhà nƣớc cần có sự kiểm tra, giám sát có hiệu quả

những hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại, đảm bảo sự phát triển

bền vững và an toàn.

Giữ vai trò chủ chốt trong triển khai thực thi các chính sách tín dụng của Chính

phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc cần quan tâm hơn nữa đến chiến lƣợc phát triển tín dụng

ngân hàng tại địa phƣơng. Thông qua công tác quản lý, Ngân hàng Nhà nƣớc nắm bắt

tình hình chung và định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của các ngân hàng phù

hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, nhiệm vụ đƣợc giao bằng các chỉ thị, mục tiêu chiến

lƣợc, nhiệm vụ của toàn ngành ngân hàng.

Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh Lâm Đồng cũng cần kết hợp và nắm bắt thông

tin kịp thời với Sở Nông nghiệp, Sở tài chính của Tỉnh để triển khai Các chƣơng trình

thí điểm vay vốn ƣu đãi hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ

cao

4.2.3. Kiến nghị với Agribank

Mẫu biểu, chế độ chứng từ, hồ sơ, thủ tục đối với các nghiệp vụ của Agribank

hiện nay còn rƣờm rà, chƣa khoa học, gây khó khăn cho khách hàng. Do vậy Agribank

cần nghiên cứu cải thiện thủ tục, quy trình nghiệp vụ theo hƣớng đơn giản hóa, tự

động hóa, ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các nghiệp vụ ngân hàng nhằm

giảm thời gian xử lý nghiệp vụ và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.

92

Thƣờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo về chuyên đề cho cán bộ, nhân viên đặc

biệt là kỹ năng phát triển quan hệ khách hàng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình

huống, kỹ năng chăm sóc khách hàng.

Đƣa ra quy chế khoán định mức cho vay hàng năm đối với các bộ tín dụng. Dựa

vào kết quả kinh doanh của các năm và chiến lƣợc thị trƣờng, ban lãnh đạo phân bổ

định mức tín dụng cho cán bộ phụ trách từng khu vực. Sự phân bổ này nhằm khuyến

khích cán bộ tín dụng tích cực tìm kiếm khách hàng hơn.

Trong thời gian tới cần chủ động phân tích, dự báo, bám sát định hƣớng chiến

lƣợc về phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, các chủ trƣơng, chính sách của nhà

nƣớc để tận dụng các cơ hội ƣu đãi đối với nông nghiệp, nông thôn; nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao trong từng thời kỳ; tiếp cận các nguồn vốn ƣu đãi của các tổ chức

phi tài chính, phi chính phủ trong nƣớc và quốc tế nhằm phát triển, mở rộng quy mô

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

93

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

Trên cơ sở lý luận của Chƣơng 2, nghiên cứu thực trạng và phân tích các nhân tố

ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của chƣơng

3, nội dung chính trong Chƣơng 4 đƣợc tác giả tập trung vào việc đƣa ra các giải pháp

để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.

Sau khi trình bày những kết quả đạt đƣợc nói chung trong hoạt động kinh doanh

và kết quả phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, tác giả

đã phân tích những tồn tại, hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.

Tiếp đó, tác giả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để phát triển cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh. Cuối cùng, tác giả mạnh dạn đƣa ra một số kiến

nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nƣớc Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và Agribank

nhằm tạo thêm điều kiện, môi trƣờng giúp cho hoạt động cho vay nông nghiệp ứng

dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng đạt hiệu quả cao hơn.

94

KẾT LUẬN CHUNG

Với mục tiêu cụ thể là nghiên cứu, tìm cơ sở để xây dựng và đề xuất đƣợc các

giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại

Agribank Lâm Đồng, luận văn đã hoàn thành đƣợc các nội dung sau:

Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết liên quan đến tín dụng ngân hàng nói chung và

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, nhận diện một số yếu tố có

ảnh hƣởng, tác động đến sự phát triển cho vay.

Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao; kết hợp với việc xây dựng mô hình định lƣợng để tiến hành khảo sát thực tế,

phân tích và kiểm định mô hình để rút ra các điểm mạnh, điểm yếu cùng nguyên nhân

cần khắc phục tại Agribank Lâm Đồng.

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn cùng với chiến lƣợc phát triển của Agribank, tác

giả làm rõ những cơ hội, đồng thời đƣa ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm

đẩy mạnh công tác phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại

Agribank Lâm Đồng.

Những điểm mới của luận văn bao gồm:

Một là, đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá thực tiễn và đúc rút kinh nghiệm về

hoạt động cho vay đối với đối tƣợng cụ thể là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,

tại một đơn vị cụ thể, thuộc địa bàn đang phát triển mạnh mẽ về lĩnh vực này.

Hai là, đã ứng dụng các mô hình lý thuyết nghiên cứu định lƣợng vào việc điều

tra, khảo sát và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao tại đơn vị để rút ra những giải pháp cụ thể.

Mặc dù đạt đƣợc một số kết quả nhất định nhƣng luận văn vẫn còn có những hạn

chế nhƣ: Về thời gian, đề tài chỉ thu thập số liệu và phân tích trong giai đoạn 3 năm

(2014-2016), đây là giai đoạn có khá nhiều chính sách liên quan đến nông nghiệp,

nông thôn mới đƣợc ban hành, do đó tác động của chính sách có thể chƣa bộc lộ rõ

nét. Về không gian, phạm vi nghiên cứu tại tỉnh Lâm Đồng, là tỉnh có đặc thù về đất

đai, khí hậu nên sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao

95

là phổ biến, điều này có khác biệt so với các vùng, miền khác do đó mức độ ảnh hƣởng

của các nhân tố có thể thay đổi. Đồng thời, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt

động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nên các nhân tố ảnh hƣởng có thể

không phù hợp cho hoạt động tín dụng nói chung và các lĩnh vực cụ thể khác.

Do lĩnh vực cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chƣa đƣợc xác định rõ

ràng và tách riêng tại một số ngân hàng khác nên trong luận văn không so sánh và

đánh giá đƣợc thị phần cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank

Lâm Đồng so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.

Bên cạnh đó, số lƣợng mẫu nghiên cứu chƣa nhiều (250 mẫu) và đối tƣợng khảo

sát chỉ mới dừng lại là cán bộ đang làm việc tại Agribank, kết quả nghiên cứu chƣa

đƣợc khảo sát đối với khách hàng và các nhà hoạch định chính sách, vì thế khi nhận

xét tác động của một số nhân tố còn mang tính chủ quan về phía ngân hàng, nếu tham

khảo thêm ý kiến khách hàng kết quả có thể khác, ví dụ nhƣ đánh giá về quy trình,

chính sách tín dụng, về mạng lƣới, về chất lƣợng phục vụ của cán bộ ngân hàng….

Về hƣớng phát triển của luận văn, ngoài việc bổ sung đầy đủ những hạn chế đã

nêu còn có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu ra tất cả các hệ thống ngân hàng thƣơng

mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng hoặc cả khu vực Tây Nguyên. Nội dung luận văn có

thể đánh giá, phân tích sâu hơn ảnh hƣởng của các yếu tố định tính đến sự phát triển

cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài, mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do

trình độ và kiến thức còn nhiều hạn chế, nội dung luận văn sẽ không tránh khỏi những

thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô, cơ

quan chủ quản và các bạn đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện đề tài, đem lại tính khả

thi cao khi áp dụng vào thực tiễn.

a

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

[1] Luật công nghệ cao (2008).

[2] Thủ tƣớng Chính phủ, (2010), Quyết định 176/QĐ-TTg, về việc phê duyệt Đề

án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020.

[3] Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi

nhánh Biên Hòa, Bài báo nghiên cứu khoa học.

[4] UBND Tỉnh Lâm Đồng - Sở NN&PTNT (2016), Tình hình sản xuất nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nhiệm vụ, giải pháp

thời gian tới.

[5] Tổng cục thống kê 2016, Số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2016

[6] Bộ công thƣơng 2016, Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016

[7] Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, Nxb Phƣơng Đông –

Thành phố Hồ Chí Minh.

[8] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS, NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.

[9] Hà Thị Thanh Hoa và Dƣơng Thị Thúy Hƣơng (2011), Những nhân tố ảnh

hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng đầu tư và phát triển – chi nhánh Thái

Nguyên. Tạp chí khoa học & công nghệ số 03, trang 15 – 19

[10] Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê.

[11] Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê.

[12] Lê Thị Tuấn Nghĩa (2015) Tín dụng ngân hàng cho khu vực nông nghiệp, nông

thôn – thực trạng và một số khuyến nghị, Tạp chí khoa học & Đào tạo ngân hàng số

154, tháng 03/2015.

[13] Lê văn Tề (2013), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Lao động 2013.

[14] Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ, trƣờng Đại học

Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.

b

[15] NHNN Việt Nam (2016), Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN, Thông tư quy định

về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với

khách hàng.

[16] Agribank (2015), Báo cáo thƣờng niên năm 2015; QĐ 66/QĐ-HĐTV-KHDN

ngày 22/01/2014 về việc ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam; QĐ 35/QĐ-HĐTV-HSX

ngày 15/01/2014 về ban hành quy định giao dịch bảo đảm cấp tín dụng trong hệ thống

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

[17] Agribank Lâm Đồng (2016), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm từ

2013 đến 2016; Báo cáo tình hình cho vay nông nghiệp, nông thôn từ 2014 -2016, Báo

cáo tình hình cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ 2014-2016.

[18] Agribank Lâm Đồng (2016), Đề án chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-

2020

[19] Chính phủ (2015), Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách

tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

[20] Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng (2016), Báo cáo tình hình cho

vay, huy động vốn địa bàn tỉnh Lâm Đồng các năm từ 2013 đến 2016.

[21] Ủy Ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (2014-2016), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội

tỉnh Lâm Đồng 2012-2014; Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 về việc

phê duyệt Chương trình xây dựng NTM của tỉnh giai đoạn 2010- 2020. Quyết định

2897/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông

nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng của tỉnh giai đoạn 2010- 2020.

[22] Nhóm tác giả Lê Đăng Lăng - Trƣờng đại học Kinh tế Luật, Đại học Quốc gia

TP.HCM, Lê Tấn Bửu - Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM (2014); Thái độ đối với phát

triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nghiên cứu trường hợp nông dân Đắk

Nông; Phát triển và Hội nhập, Số 18 - Tháng 9,10/2014, tr. 81 – 85.

c

Tài liệu tiếng Anh

[23] Mwafag Rabab (2015), Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical Study

on the Jordanian Commercial Banks, International Journal of Economics and Finance;

Vol. 7, No. 5; 2015.

[24] Mohammed Al-rawashdeh, M. Al-omari, Mohammad Hasan Saleh, Mousa

Abdalateef Al nawayseh (2013), Factors affecting granting of credit facilities in

commercial banks in the Aqaba Special Economic Zone Authority- Jordan, European

Journal of Business and Management, Vol 5, No 1, 2013.

[25] Gerbing & Anderson 1988, “An Update Paradigro for Scale Development

Incorporing Unidimensionality and Its Assessments” & Journal of Marketing

Research, Vol.25, page 186-192.

[26] Likert, R. 1932, A Technique for the Measurement of Attitudes, Archives of

Psychology, No.140.

[27] Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. 1978. Psychometric theory. New York:

McGrawHill.

[28] Joseph F. Hair 1999, Multivariate Data Analysis.

d

Phụ lục 1: Bảng khảo sát

Chào các Anh, Chị.

BẢNG KHẢO SÁT

Tôi tên là Lý Võ Trang Đài. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu về vấn đề “Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng” để làm luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Tằm. Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các Anh, Chị bằng cách dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. Ý kiến của các Anh, Chị dù trả lời ở góc độ nào cũng đều có ý nghĩa và rất quan trọng đối với nghiên cứu của tôi và sẽ đƣợc bảo mật kỹ lƣỡng. Bằng nghiên cứu này, tôi cũng hy vọng sẽ có thể góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.

Xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị. Bảng khảo sát chỉ bao gồm 2 trang. Các Anh, Chị vui lòng

đánh dấu chéo (X) vào ô vuông ngay trƣớc câu trả lời phù hợp với ý kiến của mình nhất.

THÔNG TIN KHẢO SÁT

Không đồng ý

Bình thƣờng

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Hoàn toàn không đồng ý

Cảm nhận của Anh, Chị về cơ chế, chính sách tại Việt Nam hiện nay? 1 Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp ứng

1

2

3

4

5

2

2

3

4

5

1

3

2

3

4

5

1

dụng công nghệ cao Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại địa phƣơng Khuyến khích các tổ chức tín dụng đầu tƣ vốn để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

4 Tạo hành lang pháp lý để các tổ chức tín dụng

2

3

4

5

1

hoạt động an toàn, hiệu quả

Đánh giá của Anh, Chị về quy trình, chính sách tín dụng hiện nay tại Agribank Lâm Đồng đƣợc nêu ra dƣới đây? 5 Tuân thủ quy trình, chính sách tín dụng chung

1

2

3

4

5

của Agribank, của ngành.

6 Quy trình tín dụng khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu và

2

3

4

5

1

dễ áp dụng

2

3

4

5

1

7 Chính sách tín dụng hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng

2

3

4

5

1

8 Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn

9

2

3

4

5

1

Đánh giá của Anh, Chị về quy mô của Agribank Lâm Đồng? Agribank Lâm Đồng có quy mô lớn, có các cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

10 Agribank Lâm Đồng có năng lực về công nghệ

2

3

4

5

1

thông tin, có các phần mềm ứng dụng hỗ trợ hiệu

e

11

1

2

3

4

5

12

1

2

3

4

5

quả trong các giao dịch hàng ngày Agribank Lâm Đồng có đội ngũ lao động đông đảo, cán bộ nhân viên đƣợc trang bị đầy đủ phƣơng tiện để phục vụ công việc Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc phân bổ, bố trí hợp lý trong toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Anh chị cảm nhận nhƣ thế nào về những đánh giá sau đây về đội ngũ cán bộ tín dụng của Agribank Lâm Đồng? 13 Cán bộ tín dụng đƣợc đào tạo bài bản về chuyên

1

2

3

4

5

môn, nghiệp vụ

1

2

3

4

5

14 Cán bộ tín dụng có tƣ cách đạo đức nghề nghiệp 15 Số lƣợng cán bộ hiện nay phù hợp với quy mô tín

1

2

3

4

5

dụng

16 Cán bộ tín dụng am hiểu địa bàn, giao tiếp tốt với

1

2

3

4

5

khách hàng và xử lý công việc hiệu quả

Đánh giá của anh chị về chính sách marketing hiện nay của Agribank Lâm Đồng?

17

2

3

4

5

1

18

1

2

3

4

5

Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi, bốc thăm trúng thƣởng để thu hút khách hàng mới, tri ân tặng quà các khách hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm. Hình ảnh của Agribank Lâm Đồng đƣợc quảng bá thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, truyền thanh, truyền hình, internet… 19 Các hình thức phát tờ rơi, quảng cáo banner đƣợc

1

2

3

4

5

20

1

2

3

4

5

Agribank Lâm Đồng sử dụng triệt để Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên tài trợ cho các chƣơng trình, sự kiện lớn, nhỏ tại địa phƣơng, qua đó quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Nhận xét của Anh, Chị về hệ thống thông tin tín dụng hiện nay? 21 Thông tin đa dạng, đầy đủ 1 22 Thông tin chính xác, độ tin cậy cao 23 Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng các nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin 24 Sử dụng hiệu quả trong công tác thẩm định, kiểm

1

2

3

4

5

soát khoản vay

Nhận xét của Anh, Chị về các cấp quản lý, lãnh đạo hiện nay của Agribank Lâm Đồng? 25 Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp

4

5

1

2

3

vụ cao

1

2

3

4

5

26 Nhân sự quản lý đƣợc đào tạo về kỹ năng quản lý 27 Nhân sự quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết

1

2

3

4

5

với địa phƣơng

28 Quyết đoán, sáng tạo trong điều hành hoạt động

1

2

3

4

5

kinh doanh

Đánh giá của anh chị đối với các nhận xét sau đây về lĩnh vực cho vay sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng?

29

1

2

3

4

5

Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hỗ trợ vay vốn tín chấp với tỷ lệ lớn

f

30

1

2

3

4

5

Tài sản là nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị đƣợc định giá và thế chấp vay vốn ngân hàng

31 Đất nông nghiệp đƣợc định giá theo giá thực tế thị

1

2

3

4

5

32

1

2

3

4

5

trƣờng Các tiêu chí để đánh giá đối tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất rõ ràng, cơ cấu sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chuyên biệt, thể hiện đƣợc đặc thù riêng

Đánh giá chung của Anh, Chị về sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng?

33

1

2

3

4

5

34

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng có xu hƣớng phát triển khả quan Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng đảm bảo để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng 35 Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đem lại hiệu quả tài chính cho đơn vị

Cuối cùng Anh, Chị vui lòng cho biết một số thông tin dùng để phân loại nhƣ sau

Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dƣới đây (tuổi):

☐ Nhỏ hơn 25

☐ Từ 25 -35

☐ Từ 36-45

☐ Từ 46-55

☐ Trên 55

Giới tính:

☐ Nam

☐ Nữ

Trình độ học vấn: ☐ Dƣới đại học

☐ Đại học

☐ Trên đại học

Nghiệp vụ:

☐ Cán bộ Tín dụng ☐ Kế Toán, Ngân Quỹ ☐ Ban giám đốc

Chức vụ:

☐ Nhân viên ☐ Trƣởng phòng

☐ Phó giám đốc

☐ Giám đốc

☐ Từ 5 – 10 năm ☐ Trên 10

Thâm niên công tác: ☐ Dƣới 3 năm ☐ Từ 3 – 5 năm năm

Họ tên ngƣời trả lời: …………………………………………… Địa chỉ: …………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Email: ……………………………..

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.

Chữ ký

g

Phụ lục 2: Thống kê mô tả

Tiêu chí phân loại

Số lƣợng

Tỉ lệ (%)

Giới tính

Nam

113

48.71

Nữ

119

51.29

Trình độ

Dƣới đại học

6

2.59

Đại học

206

88.79

Trên đại học

20

8.62

Độ tuổi (tuổi)

<25

25

10.78

25_35

75

32.33

36_45

70

30.17

46_55

53

22.84

>55

9

3.88

Thâm niên (năm)

<3

31

13.36

Từ 3 - 5

35

15.09

Từ 5 - 10

73

31.46

>10

93

40.09

Nghiệp vụ

Cán bộ tín dụng

110

47.41

Kế toán ngân quỹ

96

41.38

Ban giám đốc

26

11.21

Chức vụ

Nhân viên

80.17

186

Trƣởng phòng

8.62

20

Phó giám đốc

6.90

16

Giám đốc

4.31

10

h

Phụ lục 3: Thống kê mô tả biến quan sát

ĐỒNG Ý

KHÔNG ĐỒNG Ý

BÌNH THƢỜNG

HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý

HOÀN TOÀN KHÔNG ĐỒNG Ý

STT BIẾN QUAN SÁT

SỐ PHIẾU

SỐ PHIẾU

SỐ PHIẾU

SỐ PHIẾU

SỐ PHIẾU

TỶ TRỌNG (%)

TỶ TRỌNG (%)

TỶ TRỌNG (%)

TỶ TRỌNG (%)

TỶ TRỌNG (%)

8

3.45

25

10.78

53

22.84

79

34.05

67

28.88

1

3

1.29

25

10.78

41

17.67

103

44.40

60

25.86

2

14

6.03

23

9.91

53

22.84

77

33.19

65

28.02

3

Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại địa phƣơng Khuyến khích các tổ chức tín dụng đầu tƣ vốn để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

14

6.03

16

6.90

52

22.41

76

32.76

74

31.90

4

Tạo hành lang pháp lý để các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu quả

11

4.74

31

13.36

81

34.91

84

36.21

25

10.78

5

9

3.88

37

15.95

73

31.47

80

34.48

33

14.22

6

5

2.16

23

9.91

42

18.10

92

39.66

70

30.17

7

7

3.02

37

15.95

71

30.60

80

34.48

37

15.95

8

6

2.59

55

23.71

53

22.84

73

31.47

45

19.40

9

4

1.72

23

10.34

94

40.52

52

22.41

58

25.00

10

18

7.76

41

17.67

55

23.71

73

31.47

45

19.40

11

Tuân thủ quy trình, chính sách tín dụng chung của Agribank, của ngành. Quy trình tín dụng khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu và dễ áp dụng Chính sách tín dụng hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn Agribank Lâm Đồng có quy mô lớn, có các cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh Agribank Lâm Đồng có năng lực về công nghệ thông tin, có các phần mềm ứng dụng hỗ trợ hiệu quả trong các giao dịch hàng ngày Agribank Lâm Đồng có đội ngũ lao động đông đảo, cán bộ nhân viên đƣợc trang bị đầy đủ

i

23

9.91

37

15.95

59

25.43

69

29.74

44

18.97

12

4

1.72

23

9.91

93

40.09

79

34.05

33

14.22

13

phƣơng tiện để phục vụ công việc Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc phân bổ, bố trí hợp lý trong toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đƣợc đào tạo bài bản về chuyên môn, nghiệp vụ

10

4.31

41

17.67

72

31.03

70

30.17

39

16.81

14

Có tƣ cách, đạo đức nghề nghiệp

7

3.02

50

21.55

59

25.43

85

36.64

31

13.36

15

8

3.45

40

17.24

91

39.22

71

30.60

22

9.48

16

2

0.86

18

7.76

86

37.07

100

43.10

26

11.21

17

9

3.88

31

13.36

68

29.31

82

35.34

42

18.10

18

6

2.59

38

16.38

64

27.59

73

31.47

51

21.98

19

20

8

3.45

37

15.95

80

34.48

70

30.17

37

15.95

Số lƣợng cán bộ tín dụng phù hợp với quy mô tín dụng Có kỹ năng giao tiếp, xử lý công việc linh hoạt, am hiểu địa bàn và khách hàng Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi, bốc thăm trúng thƣởng để thu hút khách hàng mới, tri ân tặng quà các khách hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm. Hình ảnh của Agribank Lâm Đồng đƣợc quảng bá thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, truyền thanh, truyền hình, internet… Các hình thức phát tờ rơi, quảng cáo banner đƣợc Agribank Lâm Đồng sử dụng triệt để Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên tài trợ cho các chƣơng trình, sự kiện lớn, nhỏ tại địa phƣơng, qua đó quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu

21 Đa dạng, đầy đủ

5

2.16

23

9.91

91

39.22

53

22.84

60

25.86

22 Chính xác, độ tin cậy cao

10

4.31

36

15.52

59

25.43

76

32.76

51

21.98

23

9

3.88

47

20.26

52

22.41

80

34.48

44

18.97

24

9

3.88

37

15.95

63

27.16

82

35.34

41

17.67

Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng các nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin Sử dụng hiệu quả trong công tác thẩm định, kiểm soát khoản vay

j

18

7.76

29

12.50

63

27.16

66

28.45

56

24.14

25

Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao

2

0.86

42

18.10

72

31.03

75

32.33

41

17.67

26

Nhân sự quản lý đƣợc đào tạo về kỹ năng quản lý

18

7.76

34

14.66

67

28.88

73

31.47

40

17.24

27

16

6.90

41

17.67

62

26.72

66

28.45

47

20.26

28

82

35.34

87

37.50

40

17.24

15

6.47

8

3.45

29

68

29.31

79

34.05

56

24.14

22

9.48

7

3.02

30

71

30.60

84

36.21

39

16.81

28

12.07

10

4.31

31

73

31.47

80

34.48

47

20.26

21

9.05

11

4.74

32

6

2.59

16

6.90

76

32.76

83

35.78

51

21.98

33

9

3.88

31

13.36

51

21.98

84

36.21

57

24.57

34

9

3.88

5

2.16

68

29.31

90

38.79

60

25.86

35

Nhân sự quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết với địa phƣơng Quyết đoán, sáng tạo trong điều hành hoạt động kinh doanh Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hỗ trợ vay vốn tín chấp với tỷ lệ lớn Tài sản là nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị đƣợc định giá và thế chấp vay vốn ngân hàng Đất nông nghiệp đƣợc định giá theo giá thực tế thị trƣờng Các tiêu chí để đánh giá đối tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất rõ ràng, cơ cấu sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chuyên biệt, thể hiện đƣợc đặc thù riêng Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đem lại hiệu quả tài chính cho đơn vị Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng đảm bảo để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng có xu hƣớng phát triển khả quan

k

Phụ lục 4: Hệ số Cronbach’s Alpha

1. Chính sách vĩ mô

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.874

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

CSVM1

3.7414

1.09403

232

CSVM2

3.8276

.97834

232

CSVM3

3.6724

1.16050

232

CSVM4

3.7759

1.14783

232

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

CSVM1

11.2759

8.547

.661

.864

CSVM2

11.1897

8.198

.860

.793

CSVM3

11.3448

7.907

.723

.841

11.2414

8.115

.694

.853

CSVM4 2. Quy trình, chính sách tín dụng

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.941

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

QTCS1

3.3491

.99939

232

QTCS2

3.3922

1.03887

232

QTCS3

3.8578

1.02840

232

QTCS4

3.4440

1.03462

232

l

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

8.421

.839

.929

QTCS1

10.6940

8.194

.843

.928

QTCS2

10.6509

7.875

.927

.900

QTCS3

10.1853

8.285

.828

.932

10.5991

QTCS4 3. Quy mô ngân hàng

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.819

4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

QMNH1

10.2759

7.343

.837

.679

QMNH2

10.1034

10.413

.338

.891

QMNH3

10.3190

7.534

.717

.736

QMNH4

10.3707

7.420

.712

.738

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.891

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

QMNH1

3.4138

1.12484

232

QMNH3

3.3707

1.20267

232

QMNH4

3.3190

1.23161

232

Item-Total Statistics

m

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

4.847

.868

.777

QMNH1

6.6897

5.011

.735

.889

QMNH3

6.7328

4.785

.763

.866

6.7845

QMNH4 4. Cán bộ tín dụng

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.804

4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

9.9871

5.918

.789

.680

CBTD1

10.1034

5.851

.614

.759

CBTD2

10.1207

5.899

.637

.747

CBTD3

.823

10.2241

6.963

.466

CBTD4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.823

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

CBTD1

3.4914

.91638

232

CBTD2

3.3750

1.08985

232

CBTD3

3.3578

1.05540

232

Item-Total Statistics

n

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

3.461

.781

.670

CBTD1

6.7328

3.254

.641

.799

CBTD2

6.8491

3.389

.633

.803

6.8664

CBTD3 5. Chính sách Marketing

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.803

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.5603

.82482

232

MAR1

3.5043

1.05682

232

MAR2

3.5388

1.08443

232

MAR3

3.3922

1.04303

232

MAR4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

10.4353

6.342

.768

.700

MAR1

10.4914

5.948

.611

.758

MAR2

10.4569

5.868

.603

.763

MAR3

6.327

.533

.795

10.6034

MAR4 6. Năng lực quản trị

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.873

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

o

NLQT1

3.6034

1.04347

232

NLQT2

3.5259

1.12401

232

NLQT3

3.4440

1.12675

232

NLQT4

3.4698

1.07669

232

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

7.711

.873

.782

NLQT1

10.4397

8.242

.675

.860

NLQT2

10.5172

8.120

.696

.851

NLQT3

10.5991

8.428

.684

.855

10.5733

NLQT4 7. Thông tin tín dụng

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.880

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

TTTD1

3.4871

1.20598

232

TTTD2

3.4784

1.01053

232

TTTD3

3.3578

1.15715

232

TTTD4

3.3750

1.18865

232

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

TTTD1

10.2112

8.877

.703

.862

TTTD2

10.2198

8.986

.887

.798

TTTD3

10.3405

9.143

.700

.862

TTTD4

10.3233

8.982

.700

.863

p

8. Các rào cản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.889

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

RCCV1

2.0517

1.04732

232

RCCV2

2.2284

1.06680

232

RCCV3

2.2328

1.13852

232

RCCV4

2.2112

1.12556

232

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

RCCV1

6.6724

8.022

.890

.808

RCCV2

6.4957

8.814

.702

.877

RCCV3

6.4914

8.364

.720

.872

6.5129

8.398

.726

.869

RCCV4 9. Đánh giá chung

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.819

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

DGC1

3.6767

.97757

232

DGC2

3.6422

1.10744

232

DGC3

3.8060

.97650

232

Item-Total Statistics

q

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Deleted

7.4483

3.201

.786

.638

DGC1

7.4828

3.151

.643

.788

DGC2

7.3190

3.690

.603

.817

DGC3

r

Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

30 Biến quan sát của nhân tố tác động hình thành 8 nhân tố mới

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.866

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

4.876E3

df

435

Sig.

.000

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

9.471

31.570

31.570

9.471

31.570

31.570

3.392

11.308

11.308

2

3.176

10.586

42.156

3.176

10.586

42.156

3.099

10.332

21.639

3

2.268

7.561

49.717

2.268

7.561

49.717

3.046

10.153

31.793

4

2.085

6.949

56.666

2.085

6.949

56.666

3.038

10.125

41.918

5

1.777

5.924

62.590

1.777

5.924

62.590

2.951

9.837

51.755

6

1.478

4.926

67.516

1.478

4.926

67.516

2.675

8.918

60.673

7

1.406

4.686

72.202

1.406

4.686

72.202

2.441

8.135

68.809

8

1.215

4.051

76.253

1.215

4.051

76.253

2.233

7.444

76.253

9

.644

2.148

78.401

10

.617

2.056

80.457

11

.581

1.937

82.394

12

.538

1.792

84.186

13

.506

1.688

85.874

14

.443

1.476

87.350

15

.425

1.417

88.768

16

.401

1.335

90.103

17

.388

1.293

91.396

18

.374

1.248

92.644

s

19

.336

1.121

93.765

20

.281

.937

94.701

21

.244

.814

95.516

22

.226

.752

96.268

23

.208

.692

96.960

24

.192

.639

97.600

25

.155

.517

98.117

26

.133

.443

98.560

27

.124

.414

98.974

28

.121

.403

99.378

29

.108

.359

99.737

30

.079

.263

100.000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

QTCS4

.840

-.167

.167

QTCS3

.839

-.205

.167

QTCS1

-.163

.186 .152

QTCS2

.838 .816

RCCV1

-.234

.198 .204 .184 -.184

-.189

.237 .152 .268 -.177

RCCV4

RCCV3

.841 .820 .803

RCCV2

-.170

.776

CSVM2

.217

-.197

.162

.184

CSVM4

CSVM3

-.178 .222 .174 .163

.196

CSVM1

-.159 .804 .783 .783 .752

.168

TTTD2

.937

t

TTTD1

TTTD3

.838 .826 .825

TTTD4

.151

NLQT1

-.235

.236

.167

NLQT3

.150

NLQT4

.229

-.174

.842 .821 .757 .739

.195

NLQT2

.274

MAR1

.181

MAR3

.164

MAR2

.839 .813 .764 .702

MAR4

.833

QMNH3

.151 .158 .203

.161

QMNH1

-.223

.809 .806

QMNH4

.290 .241

.230 .193

.822

CBTD2

.168

.790

CBTD3

.195

.777

CBTD1

.194

-.188

.157 .248

.186

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations. 3 biến quan sát của biến phụ thuộc hình thành 1 nhân tố

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.654

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

278.466

df

3

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Compo

nent

Total

% of Variance Cumulative %

Total

% of Variance Cumulative %

2.217

73.916

2.217

73.916

73.916

1

.530

17.672

2

.252

8.412

73.916 91.588 100.000

3

u

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.654

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

278.466

df

3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

.918

DGC1

.842

DGC2

.817

DGC3

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

a. 1 components extracted.

v

Phụ lục 6: Phân tích hồi quy

Model Summaryb

Adjusted R

Std. Error of the

Model

R

R Square

Square

Estimate

Durbin-Watson

1

.875a

.766

.757

.49263276

2.029

a. Predictors: (Constant), CBTD, QMNH, MAR, NLQT, TTTD, CSVM, RCCV, QTCS

b. Dependent Variable: DANH GIA CHUNG

ANOVAb

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

176.881

8

91.105

.000a

Residual

54.119

22.110 .243

Total

231.000

223 231

a. Predictors: (Constant), CBTD, QMNH, MAR, NLQT, TTTD, CSVM, RCCV, QTCS

b. Dependent Variable: DANH GIA CHUNG

Coefficientsa

Unstandardized

Standardized

Collinearity

Coefficients

Coefficients

Correlations

Statistics

Model

B

Std. Error

Beta

t

Sig.

Zero-order Partial Part Tolerance VIF

1

(Constant) 1.179E-

.032

.000

1.000

17

QTCS

.393

.032

.393 12.117

.000

.393

.630

.393

1.000 1.000

RCCV

-.371

.032

-.371 -11.449

.000

-.371

-.608 -.371

1.000 1.000

CSVM

.396

.032

.396 12.204

.000

.396

.633

.396

1.000 1.000

TTTD

.151

.032

.151

4.645

.000

.151

.297

.151

1.000 1.000

NLQT

.241

.032

.241

7.423

.000

.241

.445

.241

1.000 1.000

MAR

.202

.032

.202

6.223

.000

.202

.385

.202

1.000 1.000

QMNH

.367

.032

.367 11.332

.000

.367

.605

.367

1.000 1.000

CBTD

.032

.247

7.626

.000

.247

.455

.247

.247 a. Dependent Variable: DANH GIA CHUNG

1.000 1.000

w

x

Phụ lục 7: Phân tích phƣơng sai một yếu tố (One way – ANOVA)

1. Giới tính

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

.084

1

230

.772

ANOVA

F_DGC

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

.201

1

.201

.200

.655

Within Groups

230.799

230

1.003

Total

231.000

231

2. Nghiệp vụ

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

.223

2

229

.800

ANOVA

F_DGC

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

6.984

2

3.492

3.570

.030

Within Groups

224.016

229

.978

Total

231.000

231

3. Trình độ

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

.236

2

229

.790

ANOVA

F_DGC

y

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

2.943

2

1.472

1.478

.230

Between Groups

228.057

229

.996

Within Groups

231.000

231

Total

4. Độ tuổi

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

2.050

4

227

.088

ANOVA

F_DGC

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

.447

.775

1.804

4

.451

Within Groups

229.196

227

1.010

231.000

231

Total

5. Chức vụ

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

2.253

3

228

.083

ANOVA

F_DGC

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

.220

.883

3

.666

.222

Within Groups

228

230.334

1.010

231

231.000

Total

6. Thâm niên

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

z

Test of Homogeneity of Variances

F_DGC

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

1.687

3

228

.171

ANOVA

F_DGC

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1.879

3

.626

.623

.601

Between Groups

229.121

228

1.005

Within Groups

231.000

231

Total