i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong thời buổi hội nhập và phát triển ngày nay, tái cơ cấu tất cả các ngành nghề
theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một việc làm tất yếu, trong đó, ngành
nông nghiệp - ngành kinh tế chủ lực của đất nƣớc đã và đang từng bƣớc ứng dụng
khoa học công nghệ cao và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Với mong muốn nghiên
cứu, tìm hiểu sâu hơn về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng nhƣ tìm kiếm các
giải pháp nhằm góp phần phát triển cho vay đối với lĩnh vực này, đem lại hiệu quả
kinh tế thiết thực cho đơn vị, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng”.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, tác giả đã tổng hợp nền tảng cơ sở lý
thuyết và tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng, từ đó tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để có các giải pháp phù hợp.
Ngoài ra, tác giả cũng đã tiến hành xây dựng mô hình khảo sát trên cơ sở kế thừa các
nhân tố ảnh hƣởng đã đƣợc nghiên cứu kết hợp với số liệu điều tra thực tế để thực hiện
kiểm định các giả thuyết, phân tích định lƣợng để lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từ đó làm
căn cứ để đƣa ra những đề xuất, kiến nghị lên cấp có thẩm quyền.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: LÝ VÕ TRANG ĐÀI
Sinh ngày: 14 tháng 01 năm 1989 – tại Lâm Đồng
Quê quán: Đà Lạt, Lâm Đồng
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Đà Lạt - Lâm Đồng, là học viên cao học khóa XVI của Trƣờng
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020116140039
Cam đoan đề tài: Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
Là luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài chính - ngân hàng
Mã số 60 34 02 01
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tằm
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây
hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 04 năm 2017
Lý Võ Trang Đài
iii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng quý Thầy, Cô Trƣờng
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho chúng tôi những kiến
thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua và đặc biệt, để hoàn thành luận văn này,
tôi xin chân thành cảm ơn:
- TS. Nguyễn Thị Tằm – Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh TP. Đà Lạt cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Ban lãnh đạo, quý Thầy, Cô
thật nhiều sức khỏe, thật nhiều niềm vui và luôn thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn.
Học viên Lý Võ Trang Đài
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
1.5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
1.6.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 4
1.6.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................................... 4
1.6.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................................... 5
1.7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 6
1.8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 7
1.9. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................... 7
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG ...... 12
CÔNG NGHỆ CAO ...................................................................................................... 12
2.1. TỔNG QUAN VỀ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ............. 12
v
2.1.1. Quan niệm về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................................... 12
2.1.2. Vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế thị trƣờng . 13
2.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tác động đến vốn
tín dụng ngân hàng ........................................................................................................ 14
2.1.4. Xu hƣớng phát triển của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................... 15
2.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ................................................................ 18
2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................................ 18
2.2.2. Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................................................. 19
2.2.2.1.Đặc điểm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ................................. 19
2.2.2.2. Các hình thức cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................... 20
2.2.2.3. Vai trò của cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................. 21
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................. 22
2.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ................................................................................ 24
2.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 24
2.3.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................................... 32
3.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ........ 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 32
3.1.2. Mạng lƣới hoạt động, nguồn nhân lực ................................................................ 32
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ........................................... 32
vi
3.2. CHO VAY NÔNG NGHIÊP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM
ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014-2016 ................................................................................... 33
3.2.1. Số lƣợng khách hàng, tỷ trọng và tốc độ tăng số lƣợng khách hàng................... 33
3.2.2. Dƣ nợ cho vay, tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay............................ 35
3.2.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................. 37
3.2.4. Lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay ................................. 40
3.2.5. Tỷ lệ nợ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ..................... 41
3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI AGRIBANK LÂM ĐỒNG ............ 42
3.3.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................. 42
3.3.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 42
3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 44
3.3.1.3. Xây dựng thang đo ............................................................................................ 48
3.3.1.4. Các giả thuyết nghiên cứu đề xuất ................................................................... 51
3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 52
3.3.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 52 3.3.3.1. Phân tích thống kê mô tả (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 2) ................................................. 52 3.3.3.2. Kiểm định mô hình và phân tích mối quan hệ giữa các biến (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 3) ..................................................................................................................................... 53 3.3.3.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 4) ......... 53 3.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Phân tích EFA) (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 5) ................. 56 3.3.3.5. Kết quả mô hình hồi quy (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 6) .................................................. 58 3.3.3.6. Kiểm định giả thuyết(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 7) ......................................................... 59 3.3.3.7. Phân tích phương sai một yếu tố(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 8) ...................................... 60
3.3.4. Phân tích ý nghĩa kết quả nghiên cứu thực nghiệm ............................................. 62
3.3.4.1. Chính sách vĩ mô .............................................................................................. 62
3.3.4.2. Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............ 63
3.3.4.3. Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................. 64
vii
3.3.4.4. Quy mô ngân hàng ............................................................................................ 65
3.3.4.5. Cán bộ tín dụng ................................................................................................ 66
3.3.4.6. Năng lực quản trị điều hành ............................................................................. 67
3.3.4.7. Chính sách marketing ....................................................................................... 68
3.3.4.8. Thông tin tín dụng ............................................................................................ 69
3.3.4.9. Đánh giá chung ................................................................................................ 70
3.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ................................................................................ 71
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 71
3.4.1.1.Tình hình chung ................................................................................................. 71
3.4.1.2. Kết quả phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................. 74
3.4.2. Những tồn tại hạn chế .......................................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ............................................................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 83
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 84
4.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................................................................................... 84
4.1.1. Nhóm giải pháp về quy trình, chính sách tín dụng .............................................. 84
4.1.2. Nhóm giải pháp về Quy mô ngân hàng ............................................................... 85
4.1.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................... 86
4.1.4. Nhóm giải pháp về Chính sách marketing .......................................................... 88
4.1.5. Nhóm giải pháp về Thông tin tín dụng ................................................................ 89
4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG ................................ 89
4.2.1. Kiến nghị với nhà nƣớc, chính phủ, bộ ngành liên quan ..................................... 89
4.2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc ...................................................................... 91
viii
4.2.3. Kiến nghị với Agribank ....................................................................................... 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 93
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ a
Phụ lục 1: Bảng khảo sát ................................................................................................. d
Phụ lục 2: Thống kê mô tả ............................................................................................... g
Phụ lục 3: Thống kê mô tả biến quan sát......................................................................... h
Phụ lục 4: Hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................................ k
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... r
Phụ lục 6: Phân tích hồi quy ............................................................................................ v
Phụ lục 7: Phân tích phƣơng sai một yếu tố (One way – ANOVA) ............................... x
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Agribank Lâm Đồng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng
NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NNUDCNC Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
NoNT Nông nghiệp nông thôn
NoCNC Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của chính phủ về NĐ55 chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
x
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Agribank Lâm Đồng giai
DANH MỤC BẢNG
đoạn 2014-2016 ............................................................................................................. 33
Bảng 3.2: Số lƣợng khách hàng vay vốn tại Agribank Lâm Đồng ............................... 34
Bảng 3.3: Dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng ....................................................... 35
Bảng 3.4: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng ......................................... 36
Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo thời hạn
cho vay ........................................................................................................................... 37
Bảng 3.6: Dƣ nợ bình quân một khách hàng ................................................................. 38
Bảng 3.7: Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra ............................................................... 40
Bảng 3.8: Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ........................ 41
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................. 41
Bảng 3.10: Thang đo các nhân tố .................................................................................. 49
Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo ........................................................... 54
Bảng 3.12: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo sau khi đã loại bỏ 2 biến quan sát ..... 55
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .............................................. 57
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định các giả thuyết ................................................................ 59
Bảng 3.15: Kết quả tổng hợp phân tích Anova ............................................................. 60
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Agribank Lâm Đồng ...................................................................................................... 34
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tăng số lƣợng khách hàng và dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng ......................................................................... 37
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ngành
nghề ............................................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đối
tƣợng sản xuất ................................................................................................................ 39
Biểu đồ 3.5: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách vĩ mô ................................................ 63
Biểu đồ 3.6: Khảo sát nhóm nhân tố Quy trình tín dụng, chính sách tín dụng ............. 64
Biểu đồ 3.7: Khảo sát nhóm nhân tố Các rào cản cho vay ............................................ 65
Biểu đồ 3.8: Khảo sát nhóm nhân tố Quy mô ngân hàng .............................................. 66
Biểu đồ 3.9: Khảo sát nhóm nhân tố Cán bộ tín dụng ................................................... 67
Biểu đồ 3.10: Khảo sát nhóm nhân tố Năng lực quản trị .............................................. 68
Biểu đồ 3.11: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách marketing ....................................... 69
Biểu đồ 3.12: Khảo sát nhóm nhân tố Thông tin tín dụng ............................................ 70
Biểu đồ 3.13: Ý kiến đánh giá chung ............................................................................ 71
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 44
xiii
Trong phần trình bày, luận văn thống nhất sử dụng:
- Dấu phân cách chữ số: theo phần mềm Microsoft Excel (phân cách hàng ngàn
là dấu “phẩy”, phân cách phần thập phân là dấu “chấm”).
- Phần chú thích: chú thích cuối trang i, chú thích cuối luận văn [i], với i là số thứ
tự liên tục từ 1 trở đi.
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính đến năm 2016, Việt Nam là nƣớc có tới 65.4% dân số nông thôn, 68.1% lao động đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp1 - ngành đóng góp 16.32% GDP cho nền kinh tế và 12.6% tỷ trọng xuất khẩu cả nƣớc2. Tuy nhiên nền nông nghiệp Việt
Nam vẫn phát triển khá manh mún, lạc hậu. Một trong những nguyên nhân khiến nền
nông nghiệp chƣa phát huy hết tiềm năng, lợi thế vốn có chính là việc ứng dụng khoa
học công nghệ cao trong lĩnh vực này còn chậm, dẫn đến năng suất, chất lƣợng sản
phẩm chƣa cao. Chính vì vậy, việc đƣa công nghệ cao vào ứng dụng sản xuất nông
nghiệp đang đƣợc coi nhƣ một giải pháp đột phá nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành và
phát triển kinh tế nông thôn.
Việc xác định ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp để tái cơ cấu
ngành nông nghiệp đang là một hƣớng đi đúng. Nhƣng để thực hiện đƣợc điều này,
một yếu tố không thể thiếu đó là nguồn vốn, trong đó vốn từ hệ thống ngân hàng là
một trong những vấn đề then chốt. Cùng với các cơ chế khuyến khích, ƣu tiên của nhà
nƣớc, chính sách đầu tƣ tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đang đƣợc hệ thống ngân hàng đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, đây không phải là một
chính sách đầu tƣ dễ dàng khi thực tế cho thấy ngƣời dân và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực này còn gặp không ít rào cản, vƣớng mắc trong việc tiếp cận nguồn vốn
vay cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại, tổ chức tín dụng vẫn còn những bất cập
trong việc triển khai thực hiện.
Vậy, nguyên nhân nào khiến công tác phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao còn gặp nhiều trở ngại, dẫn đến kết quả chƣa cao, dòng vốn vẫn chƣa
1 Tổng cục thống kê 2016, Số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2016
2 Bộ công thƣơng 2016, Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016
thông suốt?
2
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lâm Đồng là một tỉnh miền núi thuộc Nam Tây Nguyên, là địa phƣơng có rất
nhiều tiềm năng, lợi thế về tài nguyên đất đai, nguồn nƣớc, khí hậu, thổ nhƣỡng để
phát triển sản xuất nông nghiệp. Lâm Đồng cũng là một trong những địa phƣơng đầu
tiên trong cả nƣớc đƣa ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, mở ra
hƣớng đi mới cho ngành nông nghiệp địa phƣơng và đạt đƣợc những kết quả tích cực.
Đến nay cơ sở vật chất, hạ tầng sản xuất cũng nhƣ trình độ canh tác của nông dân Lâm
Đồng đã phát triển cao hơn so với mặt bằng chung cả nƣớc, đời sống và thu nhập của
ngƣời dân đƣợc nâng cao. Đến hết năm 2016, kết quả toàn tỉnh đã đạt đƣợc 49,000 ha
sản xuất nông nghiệp theo hƣớng ứng dụng công nghệ cao, chiếm 26.5% diện tích đất
canh tác, tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt 30% giá trị
sản xuất ngành nông nghiệp, năng suất giá trị sản phẩm cây trồng, vật nuôi khi áp
dụng công nghệ cao tăng 25-30%, giúp tăng lợi nhuận trên 30% so với doanh thu; tỷ trọng giá trị nông sản xuất khẩu chiếm gần 80% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh.3
Là ngân hàng thƣơng mại có dƣ nợ cho vay cũng nhƣ quy mô lớn trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng, hƣớng tới đối tƣợng phục vụ chính là nông nghiệp, nông thôn, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng (Agribank Lâm
Đồng) cũng rất chú trọng phát triển cho vay lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, tuy nhiên kết quả vẫn chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm lực phát triển của địa
phƣơng. Đến cuối năm 2016, tỷ lệ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của
Agribank Lâm Đồng chỉ đạt 14.38% trong tổng dƣ nợ cho vay và 15.88% trong tổng
dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn, trong khi dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm đến 90.53% tổng dƣ nợ cho vay của Agribank Lâm Đồng4.
Là một nhân viên của Agribank Lâm Đồng, với mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu
3 UBND Tỉnh Lâm Đồng - Sở NN&PTNT 2016, Tình hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nhiệm vụ, giải pháp thời gian tới.
4 Agribank Lâm Đồng 2016, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016; Phương hướng, nhiệm vụ năm 2017.
sâu hơn về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng nhƣ các nhân
3
tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay đối với lĩnh vực này, để tìm kiếm các giải pháp
trong thực tiễn nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tại chi nhánh, góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp địa
phƣơng, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng” để làm luận văn tốt nghiệp chƣơng trình cao học.
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trong nền kinh tế, tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
tại Agribank Lâm Đồng giai đoạn 2014-2016.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.
- Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của
Agribank Lâm Đồng trong giai đoạn 2014-2016 ra sao? Kết quả đạt đƣợc và những
mặt còn tồn tại?
- Các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng?
4
- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, Agribank Lâm Đồng cần thực hiện những giải
pháp nào để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh?
1.5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại ngân hàng thƣơng mại.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đƣợc thực hiện tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng.
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu thu thập từ năm 2014 – 2016 để đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank chi nhánh Lâm
Đồng. Thực hiện tiến hành khảo sát đối với cán bộ ngân hàng từ tháng 11/2016 đến
tháng 12/2016.
1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.6.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thâp dữ liệu thứ cấp từ các nguồn nhƣ
các công trình nghiên cứu, các bài báo, sách, giáo trình liên quan đến đề tài để hình
thành cơ sở lý thuyết của đề tài. Để đánh giá đƣợc thực trạng tín dụng tại ngân hàng
ngƣời viết tiến hành thu thập dữ liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo
phân tích chất lƣợng tín dụng… của ngân hàng. Ngoài ra, tác giả tiến hành thu thập
thêm dữ liệu từ các nguồn internet, báo cáo của các tổ chức có liên quan.
- Dữ liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát.
Đối tƣợng đƣợc khảo sát gồm có: cán bộ tín dụng, cán bộ quản lý. Nội dung khảo sát:
đánh giá của các đối tƣợng đƣợc khảo sát về hoạt động tín dụng và ảnh hƣởng của các
nhân tố đến hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank
Lâm Đồng. Kích thƣớc mẫu dự kiến: 250 với phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân
tầng.
1.6.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
- Đối với dữ liệu định tính: phƣơng pháp tổng hợp.
5
- Đối với dữ liệu định lƣợng: Tác giả sử dụng phần mềm Excel và SPSS 20.0 để
thực hiện xử lý dữ liệu và kết xuất ra các báo cáo cần thiết.
1.6.3. Phƣơng pháp phân tích
Phương pháp thống kê mô tả
Trong nghiên cứu có các số liệu đƣợc thu thập và phân tích bằng phần mềm
Excel, tác giả thực hiện phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan đến kết quả
hoạt động kinh doanh, kết quả của hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, các chỉ tiêu đánh giá từ năm 2014 - 2016. Ngoài ra, tác giả còn thực hiện
thống kê mô tả các đánh giá của đối tƣợng khảo sát về hoạt động cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và các nhân tố liên quan thông qua kết quả khảo sát.
Phương pháp so sánh
Tác giả tiến hành so sánh theo không gian và thời gian. Việc thực hiện so sánh
theo thời gian nhằm đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao qua các năm. So sánh theo không gian nhằm so sánh kết quả đánh
giá tại Agribank Lâm Đồng.
Phương pháp tương quan
Để thực hiện đánh giá ảnh hƣởng các nhân tố đến sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng, tác giả tiến hành xây dựng
mô hình hồi quy đa biến với biến phụ thuộc là Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng. Các nhóm biến độc lập bao gồm: (1)
Chính sách vĩ mô; (2) Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; (3) Quy mô ngân hàng; (4) Cán bộ tín dụng; (5) Chính sách marketing; (6) Thông
tin tín dụng; (7) Năng lực quản trị điều hành; và (8) Các rào cản trong cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Mô hình hồi quy đa biến có dạng
Y = c + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6+ β7X7+ β8X8
Trong đó:
Y: Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
c: Hằng số.
6
X1: Chính sách vĩ mô
X2: Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
X3: Quy mô ngân hàng
X4: Cán bộ tín dụng
X5: Chính sách marketing
X6: Thông tin tín dụng
X7: Năng lực quản trị điều hành
X8: Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1.7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu tập trung vào các nội dung chính
sau:
Thứ nhất, tổng hợp cơ sở lý luận về cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tại ngân hàng thƣơng mại. Trong phần này, tác giả đi tìm hiểu về nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, tín dụng và vai trò tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các chỉ tiêu đánh giá về phát triển cho vay.
Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng tại Agribank Lâm Đồng. Để thực hiện
nội dung này, tác giả nghiên cứu cụ thể về quy mô, thị phần, cơ cấu, lợi nhuận, số
lƣợng khách hàng, sau đó tiến hành phân tích thực trạng hoạt động thông qua các chỉ
tiêu đánh giá.
Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng. Trong phần này, tác giả giới thiệu cụ thể
về mô hình hồi quy nhƣ cơ sở lý thuyết, giải thích các biến và đo lƣờng, thiết kế thang
đo, xây dựng bảng câu hỏi, thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo để loại bỏ
những biến rác ra khỏi mô hình, thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA), thực
hiện hồi quy quy mô hình, kiểm định sự phù hợp của mô hình và các giả thuyết thống
kê. Từ đó đƣa ra các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc của mô hình nghiên
cứu.
7
Thứ tư, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Căn cứ vào kết quả của mô hình, tác giả xác định
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nào
mạnh, nhân tố nào yếu.
Thứ năm, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả,
phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm
Đồng. Căn cứ phân tích thực trạng và kết quả của mô hình, tác giả đƣa ra các giải pháp
thuộc các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
1.8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Qua thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu trong giai đoạn 3 năm (2014-2016), đề
tài phản ảnh khá rõ nét tổng thể hoạt động tín dụng nói chung cũng nhƣ hoạt động cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng tại Agribank Lâm Đồng với những
mặt mạnh, mặt yếu.
Từ thực tiễn khảo sát, đề tài đã đề xuất mô hình nghiên cứu với 8 nhân tố có tác
động đến hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm
Đồng, bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, đề tài đã chỉ ra mối liên quan, tác
động của các nhóm nhân tố và xác định rõ mức độ ảnh hƣởng của từng nhóm nhân tố
đến hoạt động cho vay của chi nhánh trong thời gian qua.
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng, tác giả đã đề xuất các
nhóm giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh theo hƣớng an toàn, hiệu quả.
1.9. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Có khá nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng tại
ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc. Dƣới đây là một số nghiên cứu chính liên
quan đến đề tài:
Nghiên cứu của Rabah (2015), Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical
Study on the Jordanian Commercial Banks - nghiên cứu thực nghiệm về các Ngân
8
hàng thƣơng mại tại Jordan về các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngân hàng. Dựa trên
các nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố quyết định cho việc cho vay của ngân hàng đặc
biệt là Imran và Nishatm (2013) Sharma và Gounder (2012), Olokoyo (2011) và Guo
và Stepanyan (2011), một nhóm các yếu tố và biến số đã đƣợc trích xuất để phát triển
một bản mẫu mô hình chuẩn thông qua đó tác giả có thể kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng
đến tín dụng ngân hàng đƣợc cung cấp từ các 26 ngân hàng thƣơng mại ở Jordan. Các
biến độc lập đã đƣợc thông qua trong nghiên cứu này bao gồm ba nhóm chính là các
biến nội bộ liên quan đến các ngân hàng, các biến số liên quan đến Chính sách tiền tệ
và các biến số kinh tế vĩ mô, bao gồm Quy mô ngân hàng; Tính thanh khoản và mức
độ huy động của ngân hàng; Mức độ rủi ro của ngƣời đi vay; Lãi suất; Sự tăng trƣởng
kinh tế; Tỷ lệ lạm phát và Tỷ giá hối đoái.
Nghiên cứu của nhóm tác giả: Tiến sĩ Firas Mohammed Al-rawashdeh, Phó Giáo
sƣ, Khoa Quản trị, Al Balqa; Tiến sĩ Burhan M. Al-omari, Trợ lý Giáo sƣ, Khoa Quản
trị và Tài chính, Đại học Jordan ; Tiến sĩ Mohammad Hasan Saleh, Phó Giáo sƣ, Khoa
Quản trị và Tài chính, Đại học Jordan; Tiến sĩ Mousa Abdalateef Al nawayseh, Phòng
Kế toán, Khoa Kinh doanh, Đại học Jordan (2013), Factors affecting granting of credit
facilities in commercial banks in the Aqaba Special Economic Zone Authority- Jordan
về Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc cấp tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại Cơ
quan Khu kinh tế đặc biệt Aqaba- Jordan. Nghiên cứu này nhằm kiểm tra các yếu tố
ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của các chi nhánh của ngân hàng ở Aqaba thông
qua các biến: Khách hàng vay, Chính sách tín dụng, Chính sách vĩ mô và Môi trƣờng,
điều kiện của nền kinh tế địa phƣơng. Nghiên cứu cho thấy tất cả các yếu tố đều quan
trọng đối với các cơ sở tín dụng thông qua trả lời mẫu nghiên cứu.
Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Biên Hòa. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân và xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thông qua nghiên cứu định lƣợng. Mô hình
nghiên cứu đƣợc đề xuất bao gồm có 6 nhân tố độc lập: Chính sách tín dụng; Cán bộ
9
tín dụng; Quy mô ngân hàng; Nhân tố từ phía khách hàng; Môi trƣờng bên ngoài;
Chính sách marketing; tác động lên biến phụ thuộc là hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Agribank Biên Hòa. Xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố cho thấy
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Biên Hoà chịu ảnh hƣởng nhiều
nhất từ nhân tố Chính sách tín dụng và trình độ của cán bộ tín dụng; thứ hai là nhân tố
Quy trình xét duyệt cho vay và công tác thu hồi nợ; nhân tố tác động thấp nhất là
Chính sách marketing.
Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, luận án tiến sĩ, trƣờng Đại học
Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố
tác động đến chất lƣợng tín dụng tại Agribank bao gồm 9 nhân tố: Chính sách tín
dụng; Quy trình, quy chế tín dụng; Công tác tổ chức; Chất lƣợng nhân sự; Năng lực
quản trị; Trang thiết bị công nghệ; Thông tin tín dụng; Kiểm tra và kiểm soát nội bộ;
Huy động vốn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín
dụng đƣợc sắp xếp theo trình tự từ cao tới thấp bao gồm: Quy trình, quy chế tín dụng;
Chính sách tín dụng; Thông tin tín dụng; Chất lƣợng nhân sự; Năng lực quản trị; Huy
động vốn; Kiểm tra kiểm soát; Thiết bị công nghệ và nhân tố có mức độ tác động thấp
nhất là Công tác tổ chức.
Bên cạnh những nghiên cứu về vấn đề các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín
dụng còn có một số nghiên cứu về vấn đề phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao nhƣ:
Nhóm tác giả Lê Đăng Lăng - Trƣờng đại học Kinh tế Luật, Đại học Quốc gia
TP.HCM, Lê Tấn Bửu - Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM; Thái độ đối với phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nghiên cứu trường hợp nông dân Đắk Nông;
Phát triển và Hội nhập, Số 18 - Tháng 9,10/2014, tr. 81 - 85. Nghiên cứu nhằm khám
phá thái độ của nông dân với phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để có cơ
sở hoạch định chiến lƣợc phát triển hiệu quả. Phƣơng pháp định tính và định lƣợng
đƣợc sử dụng với 750 mẫu khảo sát là nông dân tại Đắk Nông. Kết quả phát hiện nông
dân chƣa hài lòng với các chính sách hỗ trợ và nguồn cung cấp đầu vào, đồng thời ủng
10
hộ chủ trƣơng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với định hƣớng tập
trung điều chỉnh cách làm hiện nay, sau đó mới ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao.
Hiệu quả sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc thể hiện qua tăng năng
suất, chất lƣợng và tăng tiêu thụ, giảm hao phí. Công nghệ và nhân khẩu học có ảnh
hƣởng tích cực còn một số yếu tố tự nhiên có ảnh hƣởng tiêu cực.
Nhƣ vậy, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại Việt Nam cũng nhƣ ở
nƣớc ngoài. Những nghiên cứu này đã đƣa ra những mô hình cụ thể về các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động tín dụng khác nhau phù hợp với từng đối tƣợng, địa điểm khác
nhau. Tuy nhiên chƣa có một nghiên cứu nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề phát
triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tƣơng tự, những nghiên cứu về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì đối tƣợng nghiên cứu lại nghiêng về phát
triển lĩnh vực nông nghiệp, kỹ thuật và công nghệ.
Tác giả sẽ tiến hành xây dựng mô hình khảo sát trên cơ sở kế thừa các nhân tố
ảnh hƣởng đã đƣợc nghiên cứu kết hợp với số liệu phỏng vấn, điều tra, khảo sát đƣợc
tại địa phƣơng, thực hiện kiểm định các giả thuyết, phân tích định lƣợng để lƣợng hóa
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng, từ đó làm căn cứ đƣa ra những đề xuất phù hợp. Vì
vậy, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ có sự khác biệt và sẽ có ý nghĩa thực tiễn khi
áp dụng tại tỉnh Lâm Đồng.
11
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong Chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu sơ lƣợc về luận văn. Cụ thể:
Tác giả đã đặt vấn đề và nêu lên tính cấp thiết của đề tài xét ở góc độ nhu cầu xã
hội của vấn đề nghiên cứu; Xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể, qua đó đặt ra câu hỏi
nghiên cứu; Xác định đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - làm rõ các giới hạn về đối
tƣợng, không gian và thời gian nghiên cứu một cách cụ thể; Nêu phƣơng pháp nghiên
cứu bao gồm phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp xử lý số liệu và phƣơng pháp
phân tích đƣợc trình bày bày trong luận văn.
Tác giả cũng đã trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu để chứng minh khoảng
trống tri thức trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài mà đề tài luận văn đƣợc thực hiện sẽ
góp phần lấp khoảng trống tri thức đó.
Trong chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ tiếp tục trình bày những cơ sở lý luận về cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bao gồm những kiến thức tổng quan về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao và nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao. Đây là nền tảng kiến thức quan trọng để tác giả tiến hành nghiên
cứu trong các chƣơng sau.
12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO
2.1. TỔNG QUAN VỀ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
2.1.1. Quan niệm về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Từ trƣớc đến nay, chúng ta chỉ quen với thuật ngữ “nông nghiệp” hay “nông
nghiệp nông thôn”. Thế nhƣng những năm gần đây lại có thêm thuật ngữ “nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao”. Vậy “công nghệ cao” là gì?
Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm lƣợng
cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đƣợc tích hợp từ thành tựu khoa
học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng, tính năng vƣợt trội, giá trị
gia tăng, thân thiện với môi trƣờng, có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”.5
Còn về khái niệm “nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”, Vụ Khoa học Công
nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn diễn giải: “Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao là nền nông nghiệp đƣợc áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất,
bao gồm: công nghiệp hóa nông nghiệp (cơ giới hóa các khâu của quá trình sản xuất),
tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học và các
giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất và chất lƣợng cao, đạt hiệu quả kinh tế
cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ”.
Và nhƣ chúng ta đã biết, nền nông nghiệp trƣớc đây hoạt động theo hƣớng thô
sơ, nhỏ lẻ, luôn tồn tại những rủi ro khách quan phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên, sản
lƣợng không cao, lại tốn nhiều tƣ liệu sản xuất. Tuy nhiên ngày nay đã xuất hiện
những mô hình nông nghiệp hiện đại hơn, tiên tiến hơn, ví dụ nhƣ trồng cây trong nhà
kính, nhà lƣới, có lắp đặt trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, ánh sáng hiện đại, chủ
động điều tiết đƣợc sản lƣợng, không phải chịu những rủi ro từ tự nhiên; trồng cây
trong dung dịch (thủy canh), khí canh và trên giá thể để tiết kiệm diện tích đất trồng;
áp dụng công nghệ sinh học nhƣ lai tạo giống, nuôi cấy mô…; công nghệ tự động hoá, 5 Quốc hội 2008, Luật Công nghệ cao (Số 21/2008/QH12), Chƣơng I Điều 3
13
cơ giới hoá, tin học hoá nhƣ tƣới tiêu, phun thuốc tự động, sử dụng máy móc thiết bị
hiện đại trong và sau khi thu hoạch… Còn trong chăn nuôi và thủy sản: thụ tinh nhân
tạo và truyền cấy phôi vào sản xuất các giống vật nuôi để duy trì đƣợc nguồn giống
tốt; áp dụng các công nghệ biến đổi gen nhằm cải thiện dinh dƣỡng vật nuôi, nâng cao
năng suất nuôi trồng…
Nhƣ vậy, tất cả những mô hình và công nghệ hiện đại kể trên chính là công nghệ
cao đƣợc ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp.
2.1.2. Vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế thị
trƣờng
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bản chất cũng chính là nông nghiệp. Do đó
trƣớc hết, phải nói về vai trò của nông nghiệp, bởi vì:
Thứ nhất, nông nghiệp là ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Phần lớn
nguyên liệu của các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến và công
nghiệp nhẹ khác nhƣ giấy, da, dệt… là do nông nghiệp cung cấp.
Thứ hai, nông nghiệp và nông thôn cung cấp lao động cho các ngành phi nông
nghiệp. Sự phát triển của các ngành công nghiệp lệ thuộc nhiều vào lực lƣợng lao
động do nông thôn cung cấp.
Thứ ba, nông nghiệp và nông thôn cung cấp một phần vốn tích lũy cho nền kinh
tế. Với những nƣớc đang phát triển, một phần đáng kể về vốn đó phải do nông nghiệp
cung cấp.
Thứ tư, nông nghiệp và nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ lớn của công nghiệp, dịch
vụ. Sự phát triển ổn định của nông nghiệp đòi hỏi phải cung cấp một lƣợng hàng hoá
ổn định về vật tƣ, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông cụ…
Thứ năm, nông nghiệp góp phần tăng thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu nông sản.
Thứ sáu, phát triển nông nghiệp và nông thôn đúng hƣớng góp phần bảo vệ môi
trƣờng sinh thái. Một nền nông nghiệp phát triển phải đảm bảo giữ gìn và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên và môi trƣờng.
Về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, việc ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất sẽ giúp cho ngành nông nghiệp phát huy đƣợc hết tiềm năng, lợi thế vốn
14
có để phát triển lên một tầm cao mới. Có thể nói mục tiêu cuối cùng của nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao là giải quyết mâu thuẫn giữa năng suất nông nghiệp thấp, sản
phẩm chất lƣợng thấp, đầu tƣ công lao động nhiều, hiệu quả kinh tế thấp với việc áp
dụng những thành tựu khoa học công nghệ để đảm bảo nông nghiệp tăng trƣởng ổn
định với năng suất và sản lƣợng cao, hiệu quả vả chất lƣợng cao. Thực hiện tốt nhất sự
phối hợp giữa con ngƣời và tài nguyên, làm cho ƣu thế của nguồn tài nguyên đạt hiệu
quả lớn nhất, hài hòa và thống nhất lợi ích xã hội, kinh tế và sinh thái môi trƣờng. Ứng
dụng công nghệ cao vào nông nghiệp đang đƣợc coi là một lựa chọn thiết yếu, là xu
hƣớng chủ đạo và chìa khóa thành công của ngành nông nghiệp nói riêng và nền kinh
tế thị trƣờng nói chung trong thời kỳ đổi mới.
2.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tác động đến
vốn tín dụng ngân hàng
Đặc điểm của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là ứng dụng kỹ thuật tiến bộ,
trang thiết bị hiện đại, quy mô sản xuất lớn vào canh tác nông nghiệp. Việc xác định
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp là giải pháp đột phá trong tái cơ
cấu ngành nông nghiệp đang là một hƣớng đi đúng. Nhƣng để thực hiện đƣợc điều
này, một yếu tố không thể thiếu đó là nguồn vốn, trong đó vốn từ hệ thống ngân hàng
là một trong những vấn đề then chốt.
Để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải cần có đủ hạ tầng cơ sở.
Muốn vậy, các doanh nghiệp, nông dân cần một nguồn vốn đầu tƣ khá lớn. Dù số vốn
đầu tƣ cao nhƣng vẫn phải đầu tƣ đồng bộ, từ đƣờng sá, điện nƣớc, nhà kính, bảo quản
kho... để sản phẩm đạt đƣợc yêu cầu chất lƣợng cao. Chƣa kể một số nơi còn phải áp
dụng các kỹ thuật mới trong việc nhân giống, canh tác, mua lại công nghệ hiện đại từ
nƣớc ngoài, thuê chuyên gia hƣớng dẫn... cũng tốn rất nhiều chi phí.
Với suất đầu tƣ lớn nhƣ vậy, ngoài việc phải dựa vào nội lực của mình, những
ngƣời làm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất cần đến sự hỗ trợ của nguồn vốn
tín dụng ngân hàng. Về phía ngân hàng thƣơng mại, đầu tƣ phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao vừa là một nguồn đầu tƣ có hiệu quả và tiềm năng rất lớn, đồng
15
thời cũng góp phần vào sự phát triển của nền nông nghiệp và tình hình kinh tế chung
của đất nƣớc.
2.1.4. Xu hƣớng phát triển của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
2.1.4.1. Trên thế giới
Từ những năm giữa thế kỷ XX, các nƣớc phát triển đã quan tâm đến việc xây
dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm thúc đẩy sáng tạo khoa học
công nghệ giúp cho kinh tế phát triển. Phần lớn các khu này đều phân bố tại nơi tập
trung các trƣờng đại học, viện nghiên cứu để nhanh chóng ứng dụng những thành tựu
khoa học công nghệ mới và kết hợp với kinh nghiệm kinh doanh của các doanh nghiệp
để hình thành nên một khu khoa học với các chức năng cả nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất, tiêu thụ và dịch vụ.
Bên cạnh các nƣớc tiên tiến, nhiều nƣớc và khu vực lãnh thổ ở Châu Á cũng đã
chuyển nền nông nghiệp theo hƣớng số lƣợng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất
lƣợng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học
hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao, an toàn, hiệu quả.
- Việc ứng dụng công nghệ cao trong canh tác cây trồng trên thế giới bao gồm:
Công nghệ lai tạo giống: Đây là công nghệ đƣợc ứng dụng phổ biến trong việc
nghiên cứu và chọn tạo các giống cây trồng, con vật nuôi có những tính chất ƣu việt
cho hiệu quả, năng suất cao hoặc có khả năng chống chịu cao đối với điều kiện ngoại
cảnh tác động góp phần đẩy nhanh sự phát triển về mặt năng suất và chất lƣợng cây
trồng, vật nuôi, có nhu cầu ứng dụng cao trong nông nghiệp.
Công nghệ nuôi cấy mô thực vật Invitro: Công nghệ nuôi cấy mô đƣợc các công
ty lớn trên thế giới áp dụng để nhân nhanh các cây giống sạch bệnh.
Công nghệ trồng cây trong nhà kính: nay đƣợc gọi là nhà màng do việc sử dụng
mái lớp bằng màng polyethylen thay thế cho kính (green house) hay nhà lƣới (net
house), trong đó hệ thống điều khiển có thể tự động hoặc bán tự động.
Công nghệ trồng cây trong dung dịch (thủy canh), khí canh và trên giá thể:
Trong đó các kỹ thuật trồng cây thủy canh (hydroponics) dựa trên cơ sở cung cấp dinh
dƣỡng qua nƣớc (fertigation), kỹ thuật khí canh (aeroponics) – dinh dƣỡng đƣợc cung
16
cấp cho cây dƣới dạng phun sƣơng mù và kỹ thuật trồng cây trên giá thể - dinh dƣỡng
chủ yếu đƣợc cung cấp ở dạng lỏng qua giá thể trơ.
Công nghệ tưới nhỏ giọt: hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc gắn với bộ điều khiển lƣu
lƣợng và cung cấp phân bón cho từng lọai cây trồng, nhờ đó tiết kiệm đƣợc nƣớc và
phân bón.
- Trong chăn nuôi và thuỷ sản:
Đưa các giống vật nuôi qua thụ tinh nhân tạo và truyền cấy phôi vào sản xuất:
Với phƣơng pháp này có thể giúp duy trì đƣợc nguồn giống tốt và tiện lợi cho việc
nhập khẩu giống nhờ việc chỉ phải vận chuyển phôi đông lạnh thay vì động vật sống,
tuy nhiên giá thành tƣơng đối cao và đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.
Sử dụng các giống cá qua biến đổi bộ nhiễm sắc thể và chuyển đổi giới tính ở cá:
giúp nâng cao năng suất nuôi trồng. Ví dụ chỉ có cá tầm cái đẻ trứng và cá đực Tilapia
lớn nhanh hơn cá cái. Ví dụ cá đực tilapia chuyển thành cá cái khi xử lý với oestrogen.
Loại cá đực này khi giao phối với cá cái bình thƣờng sẽ đẻ ra toàn cá đực do đó tăng
năng suất nuôi trồng khá cao.
Hỗ trợ dinh dưỡng vật nuôi: Các công nghệ biến đổi gen ngày càng đƣợc áp
dụng rộng rãi nhằm cải thiện dinh dƣỡng vật nuôi nhƣ thông qua việc biến đổi thức ăn
để vật nuôi dễ tiêu hoá hơn, hoặc là kích thích hệ thống tiêu hoá và hô hấp của vật nuôi
để chúng có thể sử dụng thức ăn hiệu quả hơn.
Công nghệ trong chuẩn đoán bệnh và dịch tễ: Các loại kít thử dựa trên nền tảng
công nghệ sinh học cao cho phép xác định các nhân tố gây bệnh và giám sát tác động
của các chƣơng trình kiểm soát bệnh ở mức độ chính xác cao mà trƣớc đây chƣa hề có.
Dịch tễ phân tử đặc trƣng bởi các mầm bệnh (vi rút, vi khuẩn, ký sinh và nấm) có thể
xác định đƣợc nguồn lây nhiễm của chúng thông quan phƣơng pháp nhân gen.
2.1.4.2. Tại Việt Nam
Trong những năm gần đây thực hiện Quyết định 176/QĐ-TTg của Thủ tƣớng
Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đến năm 2020, các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc đang triển khai xây dựng các khu
17
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao và mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Đối với các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tính đến nay, tại Việt Nam hiện có 29 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đã đƣợc quy hoạch, xây dựng và đƣa vào hoạt động tại 12 tỉnh, thành phố. Điển hình
cho mô hình này là khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
với diện tích 8 8ha đƣợc xây dựng từ năm 2004, là khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đầu tiên của cả nƣớc chủ yếu cung cấp hạt giống chất lƣợng cao, chuyển giao
các mô hình sản xuất rau an toàn cho nông dân, các hợp tác xã, các doanh nghiệp
ngành nông nghiệp; Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Đức Trọng - Lâm
Đồng với quy mô hàng trăm hecta, chuyên nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô
đối với các cây trồng có giá trị kinh tế cao nhƣ rau hoa cao cấp, nấm, dƣợc liệu, chè an
toàn chất lƣợng cao và chăn nuôi lợn, bò sữa theo công nghệ sạch... Ngoài ra, các khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc các tỉnh và thành phố khác trong cả nƣớc
cũng đã và đang từng bƣớc khẳng định ƣu thế của mình nhƣ: Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Mộc Châu (Sơn La), khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Lam Sơn - Sao Vàng (Thanh Hóa), khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao An Thái
(Bình Dƣơng)...
Đối với các điểm sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Là mô hình phát triển tƣơng đối mạnh tại các địa phƣơng và cũng mang lại hiệu
quả thiết thực. Tiêu biểu là: Cơ sở ứng dụng, sản xuất giống và cây trồng chất lƣợng
cao 16 ha tại Công ty Đầu tƣ và phát triển nông nghiệp Hà Nội, Trung tâm phát triển
nông lâm nghiệp công nghệ cao Hải Phòng... với hệ thống nhà kính, nhà lƣới hiện đại
nhập khẩu từ Isarel để sản xuất rau, hoa, quả chất lƣợng cao; Công ty hạt giống Đông
Tây (TP.HCM) quy mô 8ha, tổ chức nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt giống F1 của
các loại rau cao cấp; Công ty TNHH Đà Lạt Hasfarm (Lâm Đồng) là mô hình sản xuất
hoa cao cấp với quy mô 24ha nhà kính, nhà thép, xuất khẩu đến 55% sản lƣợng; Công
ty TNHH Hoa Mặt Trời (Lâm Đồng) liên kết với các hộ nông dân sản xuất hoa lan cao
cấp, tổng quy mô mô hình liên kết đến hơn 40ha, xuất khẩu hơn 70% sản lƣợng; Tập
18
đoàn TH True Milk tại Nghĩa Đàn, Nghệ An thành công lớn trong mô hình nuôi bò
sữa bằng công nghệ cao của Isarel, cung cấp hơn 40% thị trƣờng sữa trong nƣớc...
Đối với các vùng sản xuất chuyên canh ứng dụng công nghệ cao
Là vùng do các địa phƣơng quy hoạch, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng để sản xuất
một số sản phẩm hàng hóa có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao ở
một số khâu trong quá trình sản xuất. Điển hình nhƣ vùng sản xuất rau an toàn, hoa
cao cấp ở Từ Liêm, Đông Anh, Hoàng Mai, Thanh Trì (Hà Nội); mô hình trồng hoa
chất lƣợng cao ở Mê Linh, Mô hình 100 trang trại trồng nấm ở Bình Xuyên (Vĩnh
Phúc); Mô hình sản xuất rau an toàn 600ha tại Đà Lạt sản xuất cách ly trong nhà lƣới;
vùng trồng rau, hoa ở Củ Chi, Hóc Môn (TP.HCM); Mô hình cánh đồng mẫu lớn sản
xuất lúa xuất khẩu; Mô hình nuôi các tra sạch tại Đồng bằng sông Cửu Long...
2.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo tác giả Hồ Diệu: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”6
Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân hàng, một bên là khách hàng. Mối quan
hệ tín dụng ngân hàng không phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi tạm thời
nhàn rỗi sang nơi thiếu, mà thông qua các trung gian tài chính là các ngân hàng. Về
bản chất, tín dụng là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, đƣợc thực hiện
6 Hồ Diệu 2000, Tín dụng ngân hàng, Trang 19, NXB thống kê.
theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi vốn vay.
19
2.2.2. Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
“Cho vay” là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.7
Nhƣ vậy, cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hiểu là cho vay các
đối tƣợng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao thuộc cho vay đối tƣợng nông nghiệp nông thôn.
2.2.2.1.Đặc điểm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Cho vay cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cơ bản giữ đƣợc những
đặc điểm của tín dụng nói chung và tín dụng nông nghiệp nông thôn nói riêng. Tuy
nhiên cũng có một số đặc điểm khác biệt nhƣ:
Tính chất thời vụ gắn với chu kỳ sinh trưởng và công nghệ nuôi trồng, lai tạo cấy
ghép trên động thực vật
Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ.
Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán thời hạn cho vay.
Chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc vào loại giống cây hoặc con và quy trình sản xuất. Tuy
nhiên ngày nay, ứng dụng công nghệ cao cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng
suất, sản lƣợng cao hơn và thời gian trƣởng thành ngắn hơn.
Môi trường tự nhiên không còn là vấn đề ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng
trả nợ của khách hàng
Đối với nông dân sản xuất nông nghiệp trƣớc đây, sản lƣợng nông sản chịu ảnh
hƣởng của tự nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố nhƣ đất, nƣớc, nhiệt độ, thời tiết,
khí hậu... Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản (thời tiết
thuận lợi cho mùa bội thu, nhƣng giá nông sản hạ...), làm ảnh hƣởng lớn tới khả năng
trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên khi ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông
nghiệp, trồng cây trong nhà kính, nhà lƣới, lắp đặt trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ,
7 NHNN Việt Nam 2016, Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng (Số 39/2016/TT-NHNN), Điều 2 Khoản 1.
ánh sáng hiện đại, chủ động điều tiết đƣợc năng suất, sản lƣợng, thời điểm thu
20
hoạch… thì ngƣời vay không còn phải chịu những rủi ro khách quan từ tự nhiên và
môi trƣờng.
Chi phí tổ chức cho vay
Cho vay nông nghiệp trƣớc đây, đặc biệt là cho vay đối với các hộ nông dân, chi
phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thƣờng cao hơn những lĩnh vực khác do quy mô
từng món vay khá nhỏ. Đồng thời số lƣợng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên
tốn nhiều chi phí tổ chức mạng lƣới, chi phí thẩm định, theo dõi khách hàng... Tuy
nhiên đối với cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì ngƣợc lại. Vì sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hầu hết đều có quy mô lớn, vốn đầu tƣ nhiều dẫn
đến số tiền cho vay từng món vay cũng lớn hơn, dƣ nợ bình quân trên mỗi khách hàng
cũng cao hơn, do đó không tốn nhiều chi phí nhƣ cho vay nông nghiệp thông thƣờng.
Rủi ro tín dụng
Nếu so sánh với các ngành kinh tế khác, nông nghiệp nông thôn đƣợc xem là khu
vực cho vay hiệu quả, rủi ro ít hơn so với các ngành nghề khác do các món vay có quy
mô nhỏ, đa số chỉ chịu rủi ro khách quan từ môi trƣờng tự nhiên. Tuy nhiên đối với
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, rủi ro từ môi trƣờng hầu nhƣ không còn
đáng lo ngại, nhƣng lại xuất hiện rủi ro về công nghệ và rủi ro mất vốn. Nƣớc ta đang
bƣớc đầu áp dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, nếu nghiên cứu không chuyên
sâu, bài bản, kỹ thuật áp dụng không đảm bảo có thể dẫn tới tình huống thất bại trong
sản xuất. Và đầu tƣ công nghệ cao đòi hỏi vốn nhiều, nếu vốn đổ quá nhiều nhƣng lại
thất bại sẽ rất khó khăn để chuyển sang mô hình khác nhƣ nông nghiệp thông thƣờng.
2.2.2.2. Các hình thức cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng bao gồm các hình thức nhƣ
cho vay thông thƣờng.
- Phân loại theo thời hạn cho vay: bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn.
- Phân loại theo phƣơng thức cho vay: gồm cho vay từng lần, cho vay theo hạn
mức tín dụng…
21
- Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay: gồm cho vay có bảo đảm bằng tài
sản và cho vay tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
- Phân loại theo loại hình khách hàng: Cá nhân và pháp nhân.
- Phân loại theo đối tƣợng, ngành nghề sản xuất.
Và các phƣơng pháp phân loại khác.
2.2.2.3. Vai trò của cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Xét trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam thời gian qua, nông nghiệp là ngành giữ
đƣợc tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối ổn định, đảm bảo cân bằng cho nền kinh tế. Điều đó
khẳng định vai trò của nông nghiệp, nông thôn cũng nhƣ tiềm năng phát triển của khu
vực này.
Phát triển nông nghiệp nói chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói
riêng đòi hỏi nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên, tỷ lệ vốn tự có của ngƣời dân tham gia vào
sản xuất hiện nay còn ở mức thấp nên nguồn vốn tín dụng đƣợc xem là nguồn vốn chủ
yếu, nhất là từ nguồn tín dụng trung và dài hạn. Đặc thù của các dự án nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao là quy mô lớn, cần nhiều vốn, thời gian thực hiện kéo dài,
thời gian thu hồi vốn lâu, vòng quay vốn chậm, và có nhiều rủi ro. Trong khi đó, bản
thân các doanh nghiệp và các hộ nông dân cũng hạn chế về năng lực tài chính. Nếu
không có cơ chế hỗ trợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm tháo gỡ
những khó khăn về vốn thì rất ít hộ dân và doanh nghiệp có khả năng đầu tƣ đƣợc, cho
dù họ muốn và mạnh dạn đầu tƣ vào lĩnh vực này.
Vốn tín dụng giúp đẩy nhanh quá trình đầu tƣ vào sản xuất quy mô lớn, đầu tƣ
khoa học kĩ thuật cho sản xuất nông nghiệp, qua đó, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn,
thúc đẩy sự phát triển khu vực nông thôn.
Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là lựa chọn cần thiết tất
yếu cho phát triển nông nghiệp Việt Nam theo hƣớng bền vững và hiệu quả. Trong quá
trình đó, ngân hàng đã, đang và sẽ ngày càng có vai trò to lớn và chủ động hơn, cả về
tiếp vốn, cũng nhƣ tƣ vấn và nhiều hỗ trợ đa dạng, thiết thực khác. Đây là kỳ vọng của
xã hội, cũng là trách nhiệm, quyền lợi và động lực phát triển của bản thân ngành ngân
hàng thời đổi mới và hội nhập…
22
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao của ngân hàng thƣơng mại
Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chính là sự mở rộng về
quy mô cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nâng cao chất lƣợng cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Sự tăng lên về số lƣợng các khoản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
doanh số cho vay trong kỳ tăng cũng nhƣ dƣ nợ cuối kỳ tăng, tỷ trọng dƣ nợ cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổng dƣ nợ tăng thể hiện việc quy mô cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc mở rộng.
Mở rộng quy mô cho vay luôn phải dựa trên cơ sở nâng cao chất lƣợng cho vay.
Chất lƣợng của các khoản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc nâng
cao thể hiện ở việc đa dạng hóa đối tƣợng cho vay, đa dạng hóa mục đích cấp tín dụng,
đƣa ra nhiều hình thức cho vay linh hoạt, lợi nhuận của hoạt động cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên tục tăng đồng thời chi phí cho vay đƣợc giảm tới
mức tối thiểu, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay ở mức thấp.
Do đó, việc đánh giá hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
của ngân hàng dựa vào các chỉ tiêu sau:
• Số lượng khách hàng và tốc độ tăng số lượng khách hàng
+ Số lƣợng khách hàng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là tổng số
khách hàng vay vốn sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại một thời kỳ
nhất định, một thời điểm nào đó và những khách hàng có nhu cầu vay sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà ngân hàng đang hƣớng tới và chăm sóc.
+ Tốc độ tăng số lƣợng khách hàng đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm của số khách
hàng tăng thêm so với số lƣợng khách hàng của năm trƣớc. Tốc độ này phản ánh sự
tăng trƣởng số lƣợng khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
qua đó cho thấy kết quả phát triển thị trƣờng của ngân hàng, có thu hút đƣợc khách
hàng mới hay không.
• Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay
23
+ Dƣ nợ cho vay phản ánh số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại một
thời điểm nhất định. Dƣ nợ tín dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
tăng chứng tỏ quy mô cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng
tăng.
+ Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm của mức dƣ nợ tăng
thêm so với mức dƣ nợ của năm trƣớc. Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ
nợ tín dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao qua các năm để đánh giá
khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì
mức độ hoạt động cho vay của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngƣợc lại ngân
hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực
hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
• Lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay
+ Lợi nhuận từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đó là cả khoản thu
lãi, phí từ các hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi trừ các
khoản chi phí.
+ Tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc
tính bằng tỷ lệ phần trăm của mức tăng lợi nhuận so với lợi nhuận của năm trƣớc. Tốc
độ tăng lợi nhuận là kết quả đánh giá sự phát triển về mặt lƣợng của quá trình phát
triển cho vay.
• Cơ cấu từng sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên
tổng dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Qua đó cho thấy mức độ tập trung cho vay cho từng đối tƣợng, từng khách hàng.
Yêu cầu quản trị rủi ro cho vay là phải phân tán rủi ro, tránh đầu tƣ tập trung, đồng
thời phải có dự báo tình hình hoạt động các ngành lĩnh vực để có các quy định cho vay
phù hợp.
• Thị phần cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Chỉ tiêu này cho biết ngân hàng hiện chiếm lĩnh bao nhiêu thị phần cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổng số dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng
24
công nghệ cao của các ngân hàng trên một khu vực địa lý (tỉnh, thành phố, cả nƣớc...).
Mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khiến thị phần cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng tăng lên bao nhiêu. Việc tính toán chỉ
tiêu này tƣơng đối phức tạp vì cần sự tổng hợp số liệu của tất cả các ngân hàng. Tuy
nhiên, việc so sánh tƣơng đối giữa các ngân hàng với nhau phản ánh đƣợc sự mở rộng
cho vay của từng ngân hàng.
• Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu đƣơc tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn/nợ xấu
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên tổng dƣ nợ cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
+ Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng
thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc
thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao. Đây là một trong những chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng nhƣ rủi ro tín dụng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại ngân hàng.
+ Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng. Nợ xấu của ngân hàng
bao gồm nợ xấu nội bảng và nợ xấu ngoại bảng. Nợ xấu nội bảng bao gồm nợ từ nhóm
3 đến nhóm 5. Nợ xấu ngoại bảng bao gồm nợ bán VAMC, nợ xử lý rủi ro. Chính vì
vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tổng quan tại ngân
hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho
vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao
thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngƣợc lại.
2.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
2.3.1. Các nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan gồm các yếu tố khách hàng, môi trƣờng kinh tế xã hội, yếu
tố văn hoá, môi trƣờng pháp lý, Các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc…
25
• Khách hàng vay vốn
Đạo đức của ngƣời vay vốn là yếu tố quyết định đến hành vi trả nợ của khách
hàng trong tƣơng lai. Đạo đức của ngƣời vay đƣợc xác định trên cơ sở năng lực pháp
lý và độ tín nhiệm. Khách hàng phải có năng lực pháp lý để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng trong quan hệ vay vốn. Mức tín nhiệm của khách hàng liên quan đến sự
sẵn lòng và thiện chí thực hiện đúng hợp đồng. Cả hai yếu tố này các ngân hàng phải
đặc biệt quan tâm khi tiến hành cho vay vì nó trực tiếp quyết định tới hiệu quả món
vay và ảnh hƣởng đến rủi ro của ngân hàng.
• Môi trường kinh tế
Hoạt động của các ngân hàng đƣợc coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế. Vì vậy sự ổn định hay bất ổn, sự tăng trƣởng nhanh hay chậm
của nền kinh tế sẽ tác động mạnh mẽ tới hoạt động của các ngân hàng, đặc biệt là hoạt
động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi nền kinh tế ở giai đoạn
hƣng thịnh, mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao, nhu cầu thoả mãn tiêu dùng sẽ
cao hơn, đồng thời họ yên tâm về mức thu nhập trong tƣơng lai ít thay đổi dẫn đến nhu
cầu về vốn vay tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình tăng lên, hoạt động cho vay
tiêu dùng của các ngân hàng có cơ hội phát triển mạnh. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế ở
tình trạng trì trệ, có nhiều biến động khó lƣờng, thu nhập của ngƣời tiêu dùng bị ảnh
hƣởng, nhu cầu chi tiêu theo đó cũng giảm theo làm cho nhu cầu tiêu dùng của ngƣời
dân chỉ ở mức đủ ăn đủ dùng, do đó lĩnh vực cho vay tiêu dùng của ngân hàng không
phát triển.
• Môi trường xã hội
Các yếu tố xã hội nhƣ niềm tin tƣởng lẫn nhau, tình hình an ninh trật tự và an
toàn xã hội, trình độ dân trí…ảnh hƣởng trực tiếp tới các chủ thể chính tham gia vào
quan hệ cho vay ngân hàng là ngân hàng và khách hàng.
• Môi trường pháp lý
Hoạt động cho vay của ngân hàng cũng phải tuân theo các quy định của nhà
nƣớc, luật dân sự, luật các tổ chức cho vay và các quy định khác của pháp luật. Những
quy định pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, kịp thời và có nhiều kẽ hở sẽ gây
26
khó khăn cho ngân hàng trong các hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay
nói riêng, tạo ra các khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp. Từ đó gián tiếp
làm cho nền kinh tế kém phát triển, thu nhập của dân cƣ giảm sút tác động đến quy mô
và hoạt động cho vay.
• Các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
Chính sách tín dụng của ngân hàng chịu ảnh hƣởng bởi các chủ trƣơng, chính
sách của Đảng, nhà nƣớc cả về khách quan và chủ quan.
Về khách quan, khi nhà nƣớc có chính sách khuyến khích phát triển một ngành,
một lĩnh vực, khu vực kinh tế nào đó, nhà nƣớc sẽ sử dụng các công cụ về tiền tệ, tín
dụng nhƣ giảm tỷ lệ dƣ trữ bắt buộc của các ngân hàng đối với nguồn vốn huy động để
đầu tƣ cho khu vực kinh tế đó, cho các ngân hàng vay vốn phát triển tín dụng ƣu đãi,
vốn ODA của các tổ chức quốc tế với lãi suất thấp vv…Đặc biệt, nhà nƣớc tạo hành
lang pháp lý thuận lợi để bảo vệ cho hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với khu
vực đƣợc khuyến khích phát triển. Vì vậy, khả năng sinh lợi của ngân hàng cao hơn
khi hƣớng đầu tƣ vốn tín dụng vào khu vực này.
Về chủ quan, hoạt động tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ mục tiêu chung của
chính sách tín dụng quốc gia, vì vậy, buộc ngân hàng phải điều chỉnh chính sách tín
dụng của mình cho phù hợp với chính sách chung của nhà nƣớc. Để đạt đƣợc mục tiêu
của mình, nhà nƣớc sử dụng mệnh lệnh hành chính để buộc các tổ chức tín dụng, đặc
biệt là các tổ chức tín dụng có vốn nhà nƣớc phải ƣu tiên tập trung vốn đầu tƣ, hoặc rút
vốn khỏi đối tƣợng cần điều chỉnh.
2.3.2. Các nhân tố chủ quan
Sự phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân
hàng thƣơng mại chủ yếu do chính nội lực của ngân hàng quyết định. Các nhân tố chủ
quan này bao gồm chính sách cho vay, chất lƣợng cán bộ, cơ sở vật chất của ngân
hàng...
• Cơ cấu vốn của ngân hàng
Vốn của ngân hàng trƣớc hết là vốn tự có, nguồn vốn này tuy chỉ chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại đóng vai trò quan trọng vì đó là cơ
27
sở thu hút các nguồn vốn khác và là khởi đầu tạo uy tín cho ngân hàng. Theo quy định,
ngân hàng không đƣợc phép cho một khách hàng vay vƣợt quá 15% vốn tự có nên khi
ngân hàng có vốn tự có lớn thì khả năng mở rộng cho vay là rất cao. Với vốn tự có lớn
ngân hàng sẽ có điều kiện trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ hiện đại, ngân
hàng hoạt động hiệu quả hơn, thu hút nhiều khách hàng, thẩm định khách hàng và dự
án đầu tƣ chính xác hơn. Đây là điều kiện quan trọng để ngân hàng có thể mở rộng
hoạt động cho vay nói chung và cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói
riêng.
Cơ cấu tài sản của ngân hàng cũng tác động không nhỏ tới hoạt động cho vay
Sự chênh lệch về kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản khiến cho ngân hàng đối mặt với
rủi ro lãi suất cao và do vậy ngân hàng thƣờng phải điều chỉnh tài sản của mình để có
thể khớp tƣơng đối với kỳ hạn của nguồn vốn. Việc này dẫn tới trong nhiều trƣờng
hợp ngân hàng sẽ ƣu tiên phát triển cho vay ngắn hạn hoặc chỉ phát triển cho vay trung
dài hạn.
• Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao nói riêng đều phản ánh cƣơng lĩnh tài trợ của ngân hàng đồng thời là
hƣớng dẫn chung cho việc thực thi và phát triển cho vay. Chính sách tín dụng thƣờng
đƣợc xây dựng và xác định cho một khoảng thời gian nhất định. Tùy theo từng thời kỳ
mà ngân hàng có chính sách phát triển tín dụng phù hợp với thực tế. Chính sách tín
dụng đúng đắn đối với từng loại khách hàng sẽ thu hút đƣợc các khách hàng mục tiêu,
đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ
pháp luật, đƣờng lối chính sách của nhà nƣớc và đảm bảo công bằng xã hội.
• Quy trình cho vay
Sự tôn trọng và kết hợp nhịp nhàng các bƣớc trong quy trình cho vay nói chung
và quy trình cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng tạo điều kiện cho
ngân hàng phát hiện kịp thời các khuyết điểm, nắm chắc diễn biến khoản vay để có
biện pháp can thiệp kịp thời, ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Một hệ thống các thủ tục
28
và kỹ thuật đƣợc xây dựng khoa học, hợp lý và đƣợc thực hiện nghiêm chỉnh là yếu tố
quyết định chất lƣợng cũng nhƣ mở rộng cho vay của ngân hàng.
• Cán bộ tín dụng
Nhân tố con ngƣời đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Hoạt động cho vay là một nghiệp vụ phức tạp
trong ngân hàng và phụ thuộc nhiều vào cán bộ cho vay trực tiếp, họ thƣờng là ngƣời
quyết định trong quá trình thẩm định ra quyết định cho vay hoặc từ chối khách hàng.
Vì vậy đội ngũ cán bộ cho vay cần phải có một trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững
vàng đồng thời phải có sự linh hoạt trong cách xử lý và cuối cùng là phải trung thực.
Tuy nhiên trong bộ máy cho vay, cán bộ cho vay không phải là ngƣời duy nhất tạo nên
sự thành công mà còn có sự hỗ trợ cho vay. Đó là thành viên của các bộ phận liên
quan nhƣ: chuyên viên quản trị tín dụng, chuyên viên kế toán, các giao dịch viên, kiểm
soát viên. Những chuyên viên này cũng phải cần có nghiệp vụ chuyên môn tốt, nhanh
nhẹn và chắc chắn đảm bảo sự phát triển cho vay an toàn.
• Thông tin cho vay
Trong hoạt động tín dụng, ngân hàng cho vay chủ yếu dựa trên sự tin tƣởng đối
với khách hàng. Mức độ chính xác của sự tin tƣởng này lại phụ thuộc vào chất lƣợng
thông tin mà ngân hàng có đƣợc.
Để ngày càng cƣờng hoạt động cho vay đạt hiệu quả, chất lƣợng cao, phải nắm
bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài của ngân hàng. Luồng thông tin bên
trong cung cấp cho biết rõ những điểm mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong
ngân hàng mình. Thông tin bên ngoài bao gồm thông tin về kinh tế, xã hội, thị
trƣờng… để đƣa ra những phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt
động cho vay nói riêng phù hợp. Những thông tin về khách hàng là yếu tố trƣớc tiên để
cán bộ tín dụng ra quyết định cho vay và ảnh hƣởng rất lớn đến độ an toàn của món
vay.
Hiện nay một trong các kênh cung cấp thông tin quan trọng cho ngân hàng về
khách hàng vay là Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
29
(CIC). Đây là đơn vị đầu mối duy nhất có thể cung cấp thông tin tổng hợp khá chính
xác về khách hàng vay.
• Năng lực công nghệ
Trong hoạt động cho vay, công nghệ thông tin không chỉ giúp ngân hàng quản lý
một cơ sở dữ liệu khách hàng to lớn với đầy đủ các chi tiết nhƣ tƣ cách pháp nhân, lịch
sử hoạt động tại ngân hàng, hạn mức cho vay tại ngân hàng và tại các ngân hàng khác
cho đến các thông tin chi tiết khác. Các thông tin này đƣợc các phần mềm chuyên
dụng quản lý một cách hệ thống, khoa học giúp cho các cán bộ cho vay, hay lãnh đạo
ngân hàng có thể truy xuất thông tin một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Năng lực công nghệ ảnh hƣởng trực tiếp tới quy mô cho vay mà ngân hàng có
thể phát triển. Khi mà năng lực công nghệ của ngân hàng còn yếu hoặc còn mang tính
thủ công cao thì việc mở rộng cho vay nói chung và cho vay nói riêng là rất khó khăn
và rủi ro do ngân hàng không đảm bảo đƣợc việc kiểm soát một khối lƣợng thông tin
khổng lồ.
• Quy mô ngân hàng
Một cơ sở vật chất tốt cùng các trang thiết bị hiện đại có ảnh hƣởng tốt đến tâm
lý khách hàng, phục vụ cho các hoat động nghiệp vụ của ngân hàng tốt hơn. Một cơ sở
vật chất tốt sẽ tạo hứng khởi cho chính nhân viên ngân hàng thực hiện tốt công việc
của mình. Bên cạnh đó, mạng lƣới giao dịch của ngân hàng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt
động tín dụng ngân hàng. Mạng lƣới lớn, bao quát sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng đến giao dịch và quan hệ.
• Các rào cản cho vay đối với khách hàng và ngân hàng
Hiện nay, nghiệp vụ cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại vẫn còn nặng về vấn
để thủ tục, liên quan đến nhiều giấy tờ là rào cản khiến nhiều khách hàng ngần ngại
khi tiếp cận các khoản cho vay.
Bên cạnh đó, các vấn đề bất cập về tài sản thế chấp, những tài sản chƣa đƣợc nhà
nƣớc công nhận và ban bố quy định, quy trình về định giá, đăng ký giao dịch bảo đảm
và thế chấp cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến việc vay vốn của khách hàng.
30
Quy định của chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, công chứng, chứng thực
hồ sơ bảo đảm thế chấp tuy giải quyết đƣợc một số quyền lợi của các bên liên quan
trong quá trình giao dịch nhƣng cũng gây không ít khó khăn và tốn nhiều thời gian
trong quá trình thực hiện, làm cho quy trình và thủ tục giải quyết hồ sơ vay vốn của
ngân hàng càng kéo dài và phức tạp.
Ngoài ra, sự xuất hiện ồ ạt của các tổ chức tín dụng khiến mức độ cạnh tranh lôi
kéo khách hàng giữa các tổ chức tín dụng ngày càng diễn ra khốc liệt không chỉ ở các
địa bàn trung tâm, đô thị mà ngay cả ở địa bàn nông thôn.
Thêm vào đó, khâu xét duyệt, cấp giấy tờ… tại các cơ quan hành chính cũng còn
rƣờm rà, qua nhiều tầng nấc, gây chậm trễ cho khách hàng khi triển khai sản xuất kinh
doanh.
31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong Chƣơng 2, ngƣời viết đã trình bày một cách tổng quan về một số vấn đề
mang tính lý luận và định hƣớng, có liên quan đến các chƣơng tiếp theo của luận văn.
Cụ thể:
Một là trình bày cô đọng một số nội dung lý thuyết về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Ngoài việc thống nhất một số quan niệm, ngƣời viết còn đề cập đến
Vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nền kinh tế thị trƣờng, Đặc
điểm của sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tác động đến vốn tín dụng
ngân hàng, và xu hƣớng phát triển của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Hai là khái quát các vấn đề về tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Sau khi đề cập đến khái niệm, đặc điểm, hình
thức, tác giả đã phân tích vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Ba là tác giả đã đƣa ra nội dung của các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng thƣơng mại đồng thời cũng nêu lên các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Trong các chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ tiến hành phân tích đánh giá thực trạng
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng theo các chỉ
tiêu đánh giá đã nêu ở chƣơng 2, đồng thời sẽ tiến hành xây dựng mô hình các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao dựa trên lý
thuyết về các nhân tố đã nêu ở chƣơng này và các mô hình kế thừa từ các nghiên cứu
trƣớc đây. Đây là nền tảng cơ sở để đánh giá, rút ra những kinh nghiệm từ thực tế,
những điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng hệ thống các giải pháp để tiếp tục mở rộng,
phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh.
32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG
3.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (Agribank Lâm
Đồng) là một chi nhánh thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam đƣợc thành lập từ tháng 7/1988. Kể từ ngày thành lập đến nay có nhiều
tên gọi khác nhau nhƣ: Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Lâm Đồng (1988-1990);
Ngân hàng Nông nghiệp Lâm Đồng (1991-1996); Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (từ 1997 đến nay).
3.1.2. Mạng lƣới hoạt động, nguồn nhân lực
Đến 31/12/2016, cơ cấu tổ chức mạng lƣới của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng gồm Hội sở, 11 chi nhánh loại III, 15 phòng giao dịch (01 trực thuộc Hội sở và
14 trực thuộc chi nhánh loại III) và 01 nhà khách.
Tổng số lao động của chi nhánh đến 31/12/2016 là 393 ngƣời, trong đó có 31
ngƣời trình độ chuyên môn trên đại học, chiếm tỷ lệ 7.88%; Đại học và tƣơng đƣơng:
322 ngƣời, chiếm tỷ lệ 81.93%. Độ tuổi bình quân của ngƣời lao động là 39 tuổi.
Đội ngũ nhân viên chủ yếu đƣợc phân bổ vào 2 mảng nghiệp vụ chính là Tín
dụng 146 ngƣời, chiếm tỷ lệ 37.15%; Kế toán Ngân quỹ 153 ngƣời, chiếm tỷ lệ
38.93%), còn lại là các nghiệp vụ khác…
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016
Tốc độ tăng trƣởng bình quân các chỉ tiêu hàng năm trong giai đoạn 2014-2016
của Agribank Lâm Đồng tƣơng đối cao (huy động vốn: +16.09%, dƣ nợ: +17.55%, thu
dịch vụ ngoài tín dụng: +13.19%, lợi nhuận: +13.19%); tỷ lệ nợ xấu năm 2016 là
0.25%, thấp hơn 1.01% so với tỷ lệ năm 2014 (Bảng 3.1).
33
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Agribank Lâm
Đồng giai đoạn 2014-2016
Đvt: tỷ đồng, %
STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Nguồn vốn huy động 7,244 8,288 9,760 1
2 Tổng dƣ nợ 10,188 11,845 14,075
3 Tỷ lệ nợ xấu (%) 1.26 0.29 0.25
4 Lợi nhuận 248 238 290
5 Tỷ lệ thu dịch vụ ngoài TD (%) 6.37 7.10 8.16
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng
Hoạt động của Agribank Lâm Đồng đã góp phần tích cực vào việc thúc đẩy kinh
tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo
chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc; trong đó chi nhánh đặc biệt chú trọng đầu tƣ cho
vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chủ trƣơng của Chính phủ và của ngành.
3.2. CHO VAY NÔNG NGHIÊP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH
LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014-2016
3.2.1. Số lƣợng khách hàng, tỷ trọng và tốc độ tăng số lƣợng khách hàng
+ Số lượng khách hàng và tốc độ tăng số lượng khách hàng
Theo bảng 3.2 cho thấy, tổng số lƣợng khách hàng vay vốn đều tăng qua các năm
(4.19% năm 2015 và 7.82% năm 2016), trong đó số lƣợng khách hàng vay nông
nghiệp nông thôn tăng tƣơng ứng. Số lƣơng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao có tỷ lệ tăng lớn về số tƣơng đối (10.94% năm 2015 và 11.86% năm
2016) tuy nhiên số tuyệt đối lại không cao (408 khách hàng năm 2015 và 491 khách
hàng năm 2016).
34
Bảng 3.2: Số lƣợng khách hàng vay vốn tại Agribank Lâm Đồng
Đvt: Số khách hàng, %
Năm 2015 / 2014 2016 / 2015 STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 +,- % +,- +,- % +,-
1 Tổng số khách hàng 58,531 60,982 65,750 2,451 4.19% 4,768 7.82%
2 Số KH vay NNoNT 51,550 53,731 57,962 2,181 4.23% 4,231 7.87%
3 Số KH vay NNoCNC 3,731 4,139 4,630 408 10.94% 491 11.86%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm
2014,2015,2016
+ Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Về tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, biểu đồ 3.1
cho thấy, tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên tổng
số khách hàng vay vốn tuy có tăng qua các năm nhƣng vẫn rất thấp so với tỷ trọng số
khách hàng vay nông nghiệp nông thôn.
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
cao tại Agribank Lâm Đồng
35
Năm 2014, số khách hàng vay nông nghiệp nông thôn chiếm 88.07% trên tổng số
khách hàng thì khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chỉ chiếm 7.24%
trong số đó. Tƣơng tự năm 2015, khách hàng vay nông nghiệp nông thôn chiếm
88,11% trên tổng số khách hàng thì vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chỉ
chiếm 7.70%. Năm 2016, khách hàng vay nông nghiệp nông thôn chiếm 88,16% thì
trong đó khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chỉ chiếm 7,99% khách
hàng vay nông nghiệp nông thôn và tƣơng đƣơng 7,04% trong tổng số khách hàng.
3.2.2. Dƣ nợ cho vay, tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay
+ Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ
Tƣơng tự số khách hàng vay, theo Bảng 3.3, ta thấy tổng dƣ nợ cho vay của
Agribank Lâm Đồng đều tăng trƣởng khá tốt qua các năm. Cụ thế năm 2015 tăng
16.26% và năm 2016 tăng 18.83%. Dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn cũng tăng
tƣơng ứng. Về dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, năm 2015 tăng
19.95% tƣơng ứng 226 tỷ đồng; năm 2016 số tƣơng đối tăng trƣởng khá cao (42.87%),
tuy nhiên số tuyệt đối tƣơng ứng chỉ tăng 607 tỷ đồng.
Bảng 3.3: Dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng
Đvt: tỷ đồng, %
Năm 2015 / 2014 2016 / 2015 STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 +,- % +,- +,- % +,-
1 Tổng dƣ nợ 10,188 11,845 14,075 1,657 16.26% 2,230 18.83%
2 Dƣ nợ cho vay NoNT 9,189 10,740 12,742 1,551 16.88% 2,002 18.64%
3 Dƣ nợ cho vay NoCNC 1,191 1,417 2,024 226 18.95% 607 42.87%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
+ Tỷ trọng dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Qua các chỉ tiêu có thể thấy rằng dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong tổng dƣ nợ cho vay của Agribank Lâm Đồng. Tuy nhiên dƣ nợ
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lại chiếm tỷ trọng khá thấp.
36
Bảng 3.4: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tại Agribank Lâm Đồng
Đvt: %
STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016
1 Tỷ lệ cho vay NoNT/Tổng dƣ nợ 90.19% 90.67% 90.53%
2 Tỷ lệ dƣ nợ cho vay NoCNC/Tổng dƣ nợ 11.69% 11.96% 14.38%
3 12.96% 13.19% 15.88% Tỷ lệ dƣ nợ cho vay NoCNC/Dƣ nợ cho vay NoNT
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
Bảng 3.4 cho thấy, tỷ trọng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao qua
các năm 2014, 2015, 2016 lần lƣợt là 11.69%, 11.96% và 14.38%. Cuối năm 2015 và
trong năm 2016, do Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ Về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn ban hành ngày 09/6/2015 đã có những cơ
chế chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn trong lĩnh vực cho vay nông nghiệp nông thôn
nói chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, do đó tỷ lệ dƣ nợ cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có tăng đáng kể. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn
chƣa cao, chƣa đạt yêu cầu của Agribank Lâm Đồng đề ra, và chƣa tƣơng xứng với
tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng.
Đánh giá chung về tốc độ tăng trƣởng của số lƣợng khách hàng vay và dƣ nợ cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nhìn chung qua 3 năm 2014, 2015, 2016 số
lƣợng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dƣ nợ cho vay công
nghệ cao đều có sự tăng trƣởng ổn định (Biểu đồ 3.2).
37
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tăng số lƣợng khách hàng và dƣ nợ cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm
2014,2015,2016
3.2.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
+ Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo thời hạn cho
vay
Đặc điểm nổi bật của vay vốn sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
chính là đầu tƣ chủ yếu vào tài sản cố định gồm nhà kính, nhà lƣới, máy móc thiết bị,
cây giống… do đó tỷ lệ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo trung, dài
hạn tƣơng đối cao hơn so với cho vay nền kinh tế thông thƣờng. Tại Agribank Lâm
Đồng, tỷ lệ dƣ nợ trung dài hạn cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao qua 3
năm 2014, 2015, 2016 lần lƣợt là 52.68%, 55.42% và 57.80%.
Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo thời hạn cho vay
Đvt: tỷ đồng, %.
STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016
1
2 Tổng dƣ nợ ngắn hạn Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ Tổng dƣ nợ trung, dài hạn 6,626 65.04% 3,562 7,697 64.98% 4,148 9,053 64.32% 5,022
38
34.96% 564 35.02% 632 35.68% 854
3 47.32% 44.58% 42.20%
627 785 1,170
4 52.68% 55.42% 57.80% Tỷ lệ dư nợ trung,dài hạn/Tổng dư nợ Dƣ nợ ngắn hạn cho vay NoCNC Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn NoCNC/Dư nợ NoCNC Dƣ nợ trung, dài hạn cho vay NoCNC Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn NoCNC/Dư nợ NoCNC
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
+ Dư nợ bình quân 01 khách hàng:
Nhìn vào bảng 3.6 có thể nhận thấy dƣ nợ bình quân của 1 khách hàng vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng lớn hơn dƣ nợ bình quân
chung rất nhiều.
Bảng 3.6: Dƣ nợ bình quân một khách hàng
Đvt: triệu đồng
STT Chỉ tiêu
1 Năm 2014 174 Năm 2015 194 Năm 2016 214
2 178 200 220
3 319 342 437 Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng vay NoNT Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng vay NoCNC
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
Trong năm 2016, dƣ nợ bình quân của 1 khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao bằng 2.04 lần dƣ nợ bình quân chung và bằng 1.99 dƣ nợ bình quân của
1 khách hàng vay nông nghiệp nông thôn. Dƣ nợ bình quân 1 khách hàng cao sẽ giảm
đƣợc các chi phí trong cho vay, nhƣng cũng đồng nghĩa với rủi ro cao hơn.
+ Cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ngành nghề, đối tượng
Nhìn vào biểu đồ 3.3 ta có thể thấy cho vay trồng trọt ứng dụng công nghệ cao
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu ngành nghề cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, tiếp sau đó là chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và ngành nghề khác.
39
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo ngành nghề
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
Về chi tiết các đối tƣợng sản xuất, theo biểu đồ 3.4, có thể thấy sản xuất rau, hoa
và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao chiếm tỷ lệ cao nhất, kế đến là chăn nuôi bò
sữa, bò thịt cao sản. Các đối tƣợng còn lại có tỷ trọng xấp xỉ nhau và cũng tăng trƣởng
đều theo từng năm.
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo đối tƣợng sản xuất
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm 2014,2015,2016
40
3.2.4. Lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay
+ Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
Nhƣ đã phân tích ở bảng 3.5 - Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao theo thời hạn, tỷ lệ cho vay trung dài hạn nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao lớn hơn so với tỷ lệ cho vay trung dài hạn nền kinh tế, điều này dẫn đến một lẽ tất
yếu là lãi suất bình quân cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ cao hơn lãi
suất bình quân cho vay nền kinh tế, dẫn đến chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lớn hơn. Cũng có nghĩa là cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tạo ra lợi nhuận cao hơn cho ngân hàng so với cho vay nền
kinh tế thông thƣờng.
Bảng 3.7: Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra
Đvt: %
STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1 Lãi suất bình quân đầu vào 6.32% 5.2% 5.33%
2 10.26% 8.77% 8.34%
3 10.54% 8.87% 8.55%
4 3.94% 3.57% 3.01%
5 4.22% 3.67% 3.22% Lãi suất bình quân đầu ra cho vay nền kinh tế Lãi suất bình quân đầu ra cho vay nông nghiệp CNC Chênh lệch LS đầu vào đầu ra cho vay nền kinh tế Chênh lệch LS đầu vào đầu ra cho vay nông nghiệp CNC
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm
2014,2015,2016
Qua bảng 3.7 cho thấy lãi suất bình quân liên tục giảm qua các năm, điều này
phù hợp với định hƣớng điều hành của Ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ trong những
năm qua về giảm lãi suất cho vay và phát triển cho vay các lĩnh vực ƣu tiên với lãi suất
thấp.
+ Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
41
Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tƣơng đối ổn định.
Theo bảng 3.8, tỷ lệ lãi thực thu năm 2015 tuy có giảm 0.76% so với năm 2014 nhƣng
đến năm 2016 đã tăng trở về mức 88.05%. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền
kinh tế, nhất là ảnh hƣởng của giá cả và thiên tai trong giai đoạn 2014-2016 thì tỷ lệ
thu lãi nêu trên cho thấy chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong việc thu lãi, tuy nhiên lãi
tồn chƣa thu đƣợc vẫn còn nhiều.
Bảng 3.8: Tỷ lệ thu lãi cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Đvt: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
STT 1 2 3 4 Lãi thực thu Lãi dự thu Lãi cho vay chƣa thu đƣợc Tỷ lệ thu lãi thực tế Năm 2014 98.30 12.55 14.67 88.31% Năm 2015 97.45 12.57 15.64 87.55% Năm 2016 135.07 17.31 20.68 88.05%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm
2014,2015,2016
3.2.5. Tỷ lệ nợ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
+ Tỷ lệ nợ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Nguyên nhân tổng nợ xấu toàn chi nhánh tăng nhanh trong 2014 là do tình hình
kinh tế khó khăn, một số mặt hàng nông sản giá thấp, nhất là giá cà phê, sản lƣợng
giảm sút do thiên tai dịch bệnh đã làm ảnh hƣởng tới khả năng trả nợ của khách hàng.
Tuy nhiên năm 2015, do giá cả các mặt hàng nông sản ổn định hơn lại không bị ảnh
hƣởng thiên tai nên việc thu hồi nợ xấu khá tốt, từ đó đã giảm nợ xấu năm 2014 từ 127
tỷ đồng xuống còn 31 tỷ đồng, với tỷ lệ chỉ còn 0.26%. Năm 2016 nợ xấu có tăng 4 tỷ
đồng tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn thấp hơn năm 2015.
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Đvt: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
STT 1 2 3 4 Tổng dƣ nợ Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ (%) Dƣ nợ cho vay NoCNC Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 14,075 35 0.25% 2,024 11,845 31 0.26% 1,417 10,188 127 1.25% 1,191
42
5 6 4 4
6 0.06% 0.03% 0.03%
7 0.50% 0.28% 0.20% Nợ xấu cho vay NoCNC Tỷ lệ nợ xấu cho vay NoCNC/ Tổng dƣ nợ Tỷ lệ nợ xấu cho vay NoCNC/ Dƣ nợ cho vay NoCNC
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank Lâm Đồng năm
2014,2015,2016
Về nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng đã giảm đƣợc về
số tuyệt đối và số tƣơng đối qua các năm. Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên tổng dƣ nợ đạt mức thấp (0.06% năm 2014, 0.03% năm
2015,2016) và tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên dƣ nợ
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến 2016 cũng đã đạt thấp hơn so với tỷ
lệ nợ xấu chung của toàn chi nhánh. (0.20% < 0.25%).
3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI AGRIBANK LÂM ĐỒNG
3.3.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
3.3.1.1. Cơ sở lý thuyết
Có khá nhiều mô hình về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đã đƣợc
xây dựng trong các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nhƣ tác giả đã nêu ở phần tổng
quan về lĩnh vực nghiên cứu. Sau đây, tác giả xin đề cập và rút trích lại một số mô
hình liên quan có những nhân tố đƣợc kế thừa trong mô hình đề xuất của mình:
Nghiên cứu của Rabah (2015), Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical
Study on the Jordanian Commercial Banks - nghiên cứu thực nghiệm về các Ngân
hàng thƣơng mại tại Jordan và các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngân hàng. Các biến
độc lập bao gồm (1) Quy mô ngân hàng; (2) Tính thanh khoản và mức độ huy động
của ngân hàng; (3) Mức độ rủi ro của ngƣời đi vay, (4) Lãi suất; (5) Sự tăng trƣởng
kinh tế; (6) Tỷ lệ lạm phát và (7) Tỷ giá hối đoái.
Nghiên cứu của nhóm các giáo sƣ, tiến sỹ ở Đại học Jordan (2013), Factors
affecting granting of credit facilities in commercial banks in the Aqaba Special
Economic Zone Authority- Jordan về Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc cấp tín dụng
trong các ngân hàng thƣơng mại Cơ quan Khu kinh tế đặc biệt Aqaba- Jordan. Nghiên
43
cứu này nhằm kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của các chi nhánh
của ngân hàng ở Aqaba thông qua các biến: (1) Khách hàng vay, (2) Chính sách tín
dụng, (3) Chính sách vĩ mô và (4) Môi trƣờng, điều kiện của nền kinh tế địa phƣơng.
Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Biên Hòa. Mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất bao gồm có 6 nhân tố độc lập: (1)
Chính sách tín dụng; (2) Cán bộ tín dụng; (3) Quy mô ngân hàng; (4) Nhân tố từ phía
khách hàng; (5) Môi trƣờng bên ngoài; (6) Chính sách marketing; tác động lên biến
phụ thuộc là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Biên Hòa.
Luận án tiến sỹ của Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trƣờng Đại học
Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố
tác động đến chất lƣợng tín dụng tại Agribank bao gồm 9 nhân tố: (1) Chính sách tín
dụng; (2) Quy trình, quy chế tín dụng; (3) Công tác tổ chức; (4) Chất lƣợng nhân sự;
(5) Năng lực quản trị; (6) Trang thiết bị công nghệ; (7) Thông tin tín dụng; (8) Kiểm
tra và kiểm soát nội bộ; (9) Huy động vốn.
44
3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở nền tảng lý thuyết về các mô hình đã nêu ở trên, tác giả lựa chọn và
đề xuất mô hình nghiên cứu gồm bảy nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao là: (1) Chính sách vĩ mô; (2) Quy trình, chính sách tín
dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (3) Quy mô ngân hàng; (4) Cán bộ tín
dụng; (5) Chính sách marketing; (6) Thông tin tín dụng; (7) Năng lực quản trị điều
hành. Ngoài ra để phù hợp với mô hình và đối tƣợng nghiên cứu, tác giả đề xuất đƣa
vào thêm một nhân tố mới đó là “Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao”.
Chính sách vĩ mô
“Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng lớn đến tất cả hoạt động của ngân hàng.
Chính sách vĩ mô hỗ trợ các tổ chức tín dụng về hành lang pháp lý để hoạt động an
45
toàn hiệu quả và ngƣợc lại khi hệ thống chính sách không đầy đủ sẽ tác động tiêu cực
tới hoạt động tín dụng”. (Firas Mohammed và các cộng sự, 2013)
Sự phát triển của nền kinh tế và các chính sách vĩ mô đi kèm ảnh hƣởng rất lớn
đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.
Nó tạo môi trƣờng rất thuận lợi để mở rộng hoạt động cho vay.
Quy trình, chính sách tín dụng
Trong nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng, Nguyễn Văn
Tuấn (2015) đã chứng minh rằng hoạt động tín dụng có đảm bảo hay không phụ thuộc
lớn vào sự phối hợp và thực hiện tốt các quy định trong quy trình tín dụng. Tuân thủ
đúng các quy chế và các bƣớc thực hiện quy trình đặt ra có tính logic, chặt chẽ sẽ tạo
điều kiện cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình thƣờng và giúp đảm bảo tính ổn
định của các hoạt động tín dụng.
Còn theo Firas Mohammed và các cộng sự (2013), chính sách tín dụng bao gồm
các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi
suất cho vay và mức lệ phí, phƣơng thức cho vay, hƣớng giải quyết phần khách hàng
vay vƣợt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn đề... Tất cả các yếu tố đó có tác dụng
trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho vay của ngân hàng. Nếu nhƣ tất cả những
yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc các nhu
cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì ngân hàng đó sẽ thành công trong việc tăng
cƣờng hoạt động cho vay, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng. Ngƣợc lại,
những yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến
khó khăn trong việc tăng cƣờng hoạt động cho vay của mình.
Cán bộ tín dụng
Nhân sự có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của toàn ngân hàng nói chung và
hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, nhất là đội ngũ cán
bộ tín dụng. Một đội ngũ cán bộ tín dụng đƣợc đào tạo bài bản, có tƣ cách đạo đức
nghề nghiệp tốt, tinh thần trách nghiệm cao và có hiểu biết về tình hình địa bàn cùng
khách hàng sẽ giúp cho hoạt động cho vay diễn ra suôn sẻ và ngăn ngừa đƣợc những
sai phạm có thể xảy ra trong chu kỳ khoản tín dụng (Đoàn Thị Hồng Dung, 2012).
46
Ngoài ra, trong xu thế cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay khá gay gắt, đội ngũ
nhân sự chuyên nghiệp giúp ngân hàng thu hút tham khách hàng và nâng cao hình ảnh
của ngân hàng trên thị trƣờng.
Chính sách marketing
Đoàn Thị Hồng Dung (2012) cũng đã chứng minh Marketing là hoạt động không
thể thiếu của các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nói chung và ngân hàng thƣơng
mại nói riêng. Sự cạnh tranh trên thị trƣờng về sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng
đang diễn ra hết sức mạnh mẽ. Chính sách marketing tốt sẽ là vũ khí chiến lƣợc giúp
các ngân hàng có thể vƣợt qua các đối thủ để giành lấy ƣu thế trên thị trƣờng và tăng
khả năng phát triển.
Quy mô ngân hàng
Quy mô ngân hàng bao gồm mạng lƣới giao dịch, quy mô tài sản, cơ sở vật chất
và năng lực công nghệ của ngân hàng. Quy mô càng lớn, mạng lƣới rộng khắp, cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện đại, năng lực công nghệ thông tin phát triển là những yếu
tố thu hút khách hàng và ảnh hƣởng đến khả năng phát triển hoạt động tín dụng của
ngân hàng. (Rabah, 2015)
Ngƣợc lại, nếu cơ sở vật chất, công nghệ lạc hậu dẫn đến việc xử lý các công
việc trì trệ, khó khăn, làm cho ngân hàng tụt hậu, kém phát triển, không thu hút đƣợc
nhiều khách hàng, hạn chế hoạt động cho vay.
Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng luôn là yếu tố quan trọng để ngân hàng có thể thực hiện tốt
các quy trình tín dụng của mình. Theo Nguyễn Văn Tuấn (2015), thông tin tín dụng đa
dạng, đầy đủ với độ chính xác cao liên quan đến mức độ chính xác trong phân tích tình
hình thị trƣờng và khách hàng để đƣa ra quyết định phù hợp. Trong xu thế các dịch vụ
ngân hàng điện tử phát triển mạnh nhƣ hiện nay, thông tin nhanh chóng, chính xác,
toàn diện là nhân tố cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng hiệu quả và
kịp thời.
Để ngày càng cƣờng hoạt động cho vay đạt hiệu quả, chất lƣợng cao, ngân hàng
thƣơng mại phải nắm bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài của ngân hàng.
47
Những thông tin bên ngoài gồm có: khách hàng, những biến đổi của môi trƣờng kinh
tế, dân số, văn hoá, xã hội, chính trị, luật pháp, tự nhiên công nghệ,đối thủ cạnh trạnh
nhu cầu khách hàng... Luồng thông tin bên trong cung cấp cho biết rõ những điểm
mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong ngân hàng mình.
Năng lực quản trị
Trong quá trình hoạt động và phát triển mở rộng, năng lực quản trị của ban lãnh
đạo ngân hàng là yếu tố quyết định đến thành công hay thất bại của hệ thống ngân
hàng. Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn cao với kỹ năng quản lý tốt, khả năng
quyết đoán và sáng tạo tác động đến hiệu quả sử dụng nguồn lực nội bộ; các chiến
lƣợc, chính sách sẽ đƣợc xây dựng phù hợp với tình hình địa phƣơng hay thời điểm
kinh doanh khác nhau của ngân hàng. (Nguyễn Văn Tuấn, 2015)
Thực tế chứng minh, nhiều ngân hàng thƣơng mại tuy có đƣợc những nguồn lực
khan hiếm và giá trị mà đối thủ cạnh tranh không có nhƣ trụ sở khang trang đặt ở vùng
tập trung nhiều khách hàng, vốn tự có lớn, thu nhận đƣợc nhiều cán bộ giỏi. Song do
cán bộ điều hành lãnh đạo không sắc sảo, nhạy bén, không nắm bắt, điều chỉnh hoạt
động ngân hàng theo kịp các tín hiệu thông tin, không sử dụng nhân viên đúng sở
trƣờng,... dẫn đến lãng phí các nguồn lực ngân hàng mình có, giảm hiệu quả chi phí,
tất nhiên hạ thấp đi hoạt động cho vay của ngân hàng .
Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Đây là nhóm nhân tố do tác giả tự nghiên cứu và đề xuất. Qua thực tế triển khai
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh, nhận thấy lĩnh vực cho
vay này vẫn còn những rào cản, vƣớng mắc:
Thứ nhất, đặc điểm của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vốn lớn. Vốn để
đầu tƣ vào tài sản cố định nhƣ nhà kính, nhà lƣới, cây giống,... Thế nhƣng những tài
sản này lại không đƣợc thế chấp, cũng nhƣ không có căn cứ để định giá và hƣớng dẫn
về đăng ký giao dịch bảo đảm. Do đó khi nông dân hoặc doanh nghiệp đã đầu tƣ hết
vốn, khi muốn mở rộng sản xuất thì không thể thế chấp những tài sản trên đất nói trên
để vay vốn ngân hàng.
48
Thứ hai, nông dân có đất nông nghiệp, nhƣng đất nông nghiệp khi định giá thế
chấp phải theo khung giá của UBND Tỉnh ban hành, giá rất thấp so với giá thị trƣờng.
Vì vậy, những ngƣời nông dân này không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay của
Agribank Lâm Đồng, hoặc nếu vay thì không đủ để đầu tƣ theo kế hoạch.
Thứ ba, Nghị định 55 ra đời có hƣớng dẫn về cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản đến 80% tổng nhu cầu vốn của phƣơng án, dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Thế nhƣng chỉ áp dụng đối với đối tƣợng vay là những doanh nghiệp
công nghệ cao đƣợc Bộ Khoa học công nghệ/Bộ nông nghiệp cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp công nghệ cao. Thêm vào đó, khâu xét duyệt, công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng còn rƣờm rà, qua nhiều tầng nấc, gây chậm
trễ cho doanh nghiệp khi triển khai sản xuất kinh doanh. Đến năm 2016, trên toàn tỉnh
Lâm Đồng đã có hàng chục doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhƣng mới chỉ có 6 doanh nghiệp đƣợc cấp giấy
chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao. Do đó các hộ nông dân và các doanh
nghiệp khác đầu tƣ sản xuất trong lĩnh vực này không đƣợc hƣởng những ƣu đãi trong
chính sách nói trên.
Thứ tư, cơ cấu sản phẩm cho vay vẫn chƣa chuyên biệt, chƣa thể hiện đƣợc đặc
thù riêng là cho vay đối tƣợng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vẫn lẫn chung
với cho vay nông nghiệp nông thôn... khiến khách hàng chƣa thực sự ấn tƣợng với sản
phẩm, và cũng không đƣợc hƣởng những ƣu đãi về lãi suất hay tỷ lệ cho vay không có
bảo đảm…
Những rào cản, vƣớng mắc trên đây chắc chắn sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến sự
phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng.
3.3.1.3. Xây dựng thang đo
Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đã đƣợc đề xuất ở trên, tác giả tiến hành xây
dựng các thang đo cho từng nhóm nhân tố nhƣ bảng sau:
49
Bảng 3.10: Thang đo các nhân tố
CHÍNH SÁCH VĨ MÔ
Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao CSVM1
Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại địa phƣơng CSVM2
Khuyến khích các tổ chức tín dụng đầu tƣ vốn để phát triển cho vay nông CSVM3 nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tạo hành lang pháp lý để các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu quả CSVM4
QUY TRÌNH, CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
Tuân thủ quy trình, chính sách tín dụng chung của Agribank, của ngành. QTCS1
Quy trình tín dụng khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu và dễ áp dụng QTCS2
Chính sách tín dụng hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của QTCS3 khách hàng
Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng đối với nông QTCS4 nghiệp, nông thôn
QUY MÔ NGÂN HÀNG
Agribank Lâm Đồng có quy mô lớn, có các cơ sở vật chất, trang thiết bị QMNH1 hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Agribank Lâm Đồng có năng lực về công nghệ thông tin, có các phần QMNH2 mềm ứng dụng hỗ trợ hiệu quả trong các giao dịch hàng ngày
Agribank Lâm Đồng có đội ngũ lao động đông đảo, cán bộ nhân viên QMNH3 đƣợc trang bị đầy đủ phƣơng tiện để phục vụ công việc
Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc QMNH4 phân bổ, bố trí hợp lý trong toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng
CÁN BỘ TÍN DỤNG
Đƣợc đào tạo bài bản về chuyên môn, nghiệp vụ CBTD1
Có tƣ cách, đạo đức nghề nghiệp CBTD2
Số lƣợng cán bộ tín dụng phù hợp với quy mô tín dụng CBTD3
Có kỹ năng giao tiếp, xử lý công việc linh hoạt, am hiểu địa bàn và khách CBTD4
50
hàng
CHÍNH SÁCH MARKETING
Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi, bốc
thăm trúng thƣởng để thu hút khách hàng mới, tri ân tặng quà các khách MAR1
hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm.
Hình ảnh của Agribank Lâm Đồng đƣợc quảng bá thông qua các phƣơng MAR2 tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, truyền thanh, truyền hình, internet…
Các hình thức phát tờ rơi, quảng cáo banner đƣợc Agribank Lâm Đồng sử MAR3 dụng triệt để
Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên tài trợ cho các chƣơng trình, sự kiện MAR4 lớn, nhỏ tại địa phƣơng, qua đó quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu
THÔNG TIN TÍN DỤNG
Đa dạng, đầy đủ TTTD1
Chính xác, độ tin cậy cao TTTD2
Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng các nhân đối với công việc TTTD3 thu thập và xử lý thông tin
Sử dụng hiệu quả trong công tác thẩm định, kiểm soát khoản vay TTTD4
NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao NLQT1
Nhân sự quản lý đƣợc đào tạo về kỹ năng quản lý NLQT2
Nhân sự quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết với địa phƣơng NLQT3
Quyết đoán, sáng tạo trong điều hành hoạt động kinh doanh NLQT4
CÁC RÀO CẢN TRONG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO
Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hỗ RCCV1 trợ vay vốn tín chấp với tỷ lệ lớn
Tài sản là nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị đƣợc định giá RCCV2 và thế chấp vay vốn ngân hàng
51
Đất nông nghiệp đƣợc định giá theo giá thực tế thị trƣờng RCCV3
Các tiêu chí để đánh giá đối tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao rất rõ ràng, cơ cấu sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng RCCV4
công nghệ cao chuyên biệt, thể hiện đƣợc đặc thù riêng
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đem lại hiệu DGC1 quả tài chính cho đơn vị
Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank
Lâm Đồng đảm bảo để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất nông DGC2
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng
Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng DGC3 có xu hƣớng phát triển khả quan
Nguồn: tác giả đề xuất
3.3.1.4. Các giả thuyết nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở 8 nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay tại Agribank chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng với 35 biến quan sát và mô hình nghiên cứu đã đề xuất ở trên,
có 8 giả thuyết tƣơng ứng đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
X1: Chính sách vĩ mô có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
X2: Quy trình, chính sách tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
X3: Quy mô ngân hàng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
X4: Cán bộ tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
X5: Chính sách marketing có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
X6: Thông tin tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
52
X7: Năng lực quản trị có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
X8: Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có quan hệ
nghịch biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, tác giả đã xây dựng một
bảng câu hỏi để đo lƣờng các nhân tố tác động. Các tiêu chí dùng để đo lƣờng đƣợc
xây dựng và khảo sát dựa trên thang đo của Rennis Likert (1932) loại 5 mức độ phổ
biến (5-point traditional Likert Scale): 1= Hoàn toàn không đồng ý (Strongly
disagree); 2 = Không đồng ý (Tend to disagree); 3 = Bình thƣờng (Neither agree nor
disagree); 4 = Đồng ý (Tend to agree); 5 = Hoàn toàn đồng ý (Strongly agree).
- Tổng thể nghiên cứu và mẫu nghiên cứu: tổng thể nghiên cứu là toàn thể cán
bộ, nhân viên đang làm việc tại Agribank Lâm Đồng; mẫu nghiên cứu lựa chọn trong
số các lãnh đạo cấp cao (ban giám đốc) và những cán bộ, nhân viên thuộc các nhóm
nghiệp vụ kế toán, tín dụng.
- Thu thập dữ liệu: số liệu đƣợc thu thập bằng cách phát ra 250 phiếu khảo sát
trực tiếp. Sau khi trừ ra 18 phiếu không hợp lệ, số phiếu hợp lệ là 232 phiếu hay nói
cách khác, kích thƣớc mẫu là n=232.
Toàn bộ mẫu hợp lệ sẽ đƣợc xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 để tiến
hành các bƣớc phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và
kiểm định giả thiết.
3.3.3. Kết quả nghiên cứu 3.3.3.1. Phân tích thống kê mô tả (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 2)
- Kết quả khảo sát về giới tính: có 119 ngƣời tham gia là nữ chiếm tỷ lệ 51.29%,
113 ngƣời tham gia là nam chiếm 48.71%.
- Kết quả khảo sát về nghiệp vụ: có 110 ngƣời là cán bộ tín dụng chiếm tỷ lệ
47.41%, 96 ngƣời là cán bộ kế toán, ngân quỹ chiếm 41.38% và 26 ngƣời trong ban
giám đốc tƣơng ứng tỷ lệ 11.21%.
53
- Kết quả khảo sát về trình độ học vấn: có 6 ngƣời có trình độ dƣới đại học chiếm
tỷ lệ 2.59%, 206 ngƣời có trình độ đại học chiếm 88.79% và 20 ngƣời có trình độ trên
đại học tƣơng ứng 8.62%.
- Kết quả khảo sát về độ tuổi: có 25 ngƣời có độ tuổi dƣới 25 chiếm 10.78%, 75
ngƣời có độ tuổi từ 25-35 chiếm 32.33%, 70 ngƣời có độ tuổi từ 36-45 chiếm 30.17%,
53 ngƣời có độ tuổi từ 46-55 chiếm 22.84% và 9 ngƣời có độ tuổi trên 55 chiếm
3.88%.
- Kết quả khảo sát về chức vụ: có 186 ngƣời là nhân viên chiếm 80.17%, 20
ngƣời là trƣởng phòng chiếm 8.62%, 16 ngƣời là phó giám đốc chiếm 6.90% và 10
ngƣời là giám đốc chiếm 4.31%.
- Kết quả khảo sát về thâm niên công tác: có 31 ngƣời thâm niên công tác dƣới 3
năm chiếm 13.36%, 35 ngƣời có thâm niên công tác từ 3 đến 5 năm chiếm 15.09%, 73
ngƣời có thâm niên công tác từ 5 đến 10 năm chiếm 31.46%, 93 ngƣời có thâm niên
công tác trên 10 năm chiếm 40.09%. 3.3.3.2. Kiểm định mô hình và phân tích mối quan hệ giữa các biến (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 3)
Trong phần mềm SPSS, hai công cụ sử dụng để kiểm định thang đo là hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Factor Analysis). Hệ số Alpha của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức
độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tƣơng quan với nhau. Nó đƣợc sử dụng
trƣớc để loại các biến không phù hợp. Các biến quan sát của những thang đo đạt độ tin
cậy sẽ tiếp tục phân tích nhân tố khám phá EFA. 3.3.3.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 4)
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1
thì thang đo lƣờng là tốt; từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng đƣợc. Tuy nhiên, cũng có một
số nhà nghiên cứu lại cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là đã có thể sử dụng
đƣợc, đồng thời các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng (Corrected Item - Total
Correlation – CIT) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Ngoài ra, số Cronbach’s Alpha if Item
54
Deleted (hệ số Alpha nếu loại bỏ bớt 1 mục hỏi nào đó) của biến nào lớn hơn giá trị Cronbach’s Alpha cũng sẽ bị loại bỏ8.
Kết quả đánh giá thang đo
Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo
Nhân tố Mục hỏi có CIT < 0.3
Cronbach’s Alpha 0.874 0.941 Đánh giá thang đo Tốt Tốt Không có Không có Mục hỏi bị loại bỏ Không có Không có
Chính sách vĩ mô Quy trình, chính sách tín dụng Quy mô ngân hàng Cán bộ tín dụng Chính sách marketing Năng lực quản trị
0.819 0.804 0.803 0.873 0.880 Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Không có Không có Không có Không có Không có Có Có Không có Không có Không có Thông tin tín dụng
0.889 Tốt Không có Không có Các rào cản cho vay
0.819 Tốt Không có Không có
Đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Đối với thành phần Quy mô ngân hàng, Cronbach’s Alpha là 0.819. Thành
phần này gồm có 4 biến quan sát, tất cả các biến này đều có hệ số tƣơng quan biến
tổng > 0.3. Tuy nhiên biến quan sát “Ngân hàng có hệ thống công nghệ thông tin hiện
đại, có phần mềm ứng dụng đƣợc thiết kế phù hợp với quy trình tín dụng ” (QMNH2)
có Cronbach’s Alpha = 0.891 > 0.819, vì vậy quan sát này sẽ bị loại bỏ.
Sau khi loại bỏ biến QMNH2, 3 quan sát còn lại đƣợc kiểm định lại hệ số
Cronbach’s Alpha và đều đạt yêu cầu để đƣa vào phân tích nhân tố khám phá.
- Đối với thành phần Cán bộ tín dụng, Cronbach’s Alpha là 0.804. Thành phần
này cũng gồm có 4 biến quan sát và tất cả các biến này đều có hệ số tƣơng quan biến
8 Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1978), Psychometric theory, New York: McGrawHill
tổng>0.3. Tuy nhiên biến quan sát “Có kỹ năng giao tiếp, xử lý công việc linh hoạt,
55
am hiểu địa bàn và khách hàng” (CBTD4) có Cronbach’s Alpha = 0.823 > 0.804 nên
quan sát này cũng sẽ bị loại bỏ.
Sau khi loại bỏ biến CBTD4, 3 quan sát còn lại đƣợc kiểm định lại hệ số
Cronbach’s Alpha và đều đạt yêu cầu để đƣa vào phân tích nhân tố khám phá.
Các thành phần còn lại đều có Cronbach’s Alpha > 0.8, các biến đều có hệ số
tƣơng quan biến tổng > 0.3 và không có biến quan sát nào bị loại bỏ thêm.
Bảng 3.12: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo sau khi đã loại bỏ 2 biến
quan sát
Nhân tố Cronbach’s Alpha Đánh giá thang đo Mục hỏi có CIT < 0.3 Mục hỏi bị loại bỏ
Chính sách vĩ mô 0.874 Không có Không có Tốt
Quy trình chính sách tín dụng 0.941 Không có Không có Tốt
Tốt Không có Không có Quy mô ngân hàng 0.891
Tốt Không có Không có Cán bộ tín dụng 0.823
Tốt Không có Không có Chính sách marketing 0.803
Tốt Không có Không có Năng lực quản trị 0.873
Tốt Không có Không có Thông tin tín dụng 0.880
Tốt Không có Không có Các rào cản cho vay 0.889
0.819 Tốt Không có Không có
Đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Kết quả đánh giá 5 thang đo thông qua phần mềm SPSS phiên bản 20.0 cho số
liệu chi tiết nhƣ Phụ lục 4. Do giới hạn nội dung luận văn, tác giả không lập luận mà
rút trích thành kết quả tổng hợp theo bảng 4.2, bảng 4.3.
Nhƣ vậy, sau khi tiến hành chạy Cronbach’s Alpha, kết quả cho thấy các thang
đo đều đạt tiêu chuẩn. Nói cách khác, các tiêu chí trong thang đo đều phù hợp để đo
56
lƣờng đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của
Agribank Lâm Đồng. 3.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Phân tích EFA) (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 5)
Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các thành phần của thang đo, quá
trình nghiên cứu tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các
thang đo nhằm thu gọn lại dữ liệu và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến đánh giá sự
phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng.
Khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thƣờng quan tâm đến một
số tiêu chuẩn sau đây:
Thứ nhất, hệ số Kaiser – Meyer - Olkin (KMO). Đây là một chỉ số dùng để xem
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Điều kiện để phân tích nhân tố đƣợc xem là
thích hợp khi 0.5 ≤ KMO ≤ 1. Đồng thời, tham số Bartlett’s test of sphericity - một đại
lƣợng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến có tƣơng quan trong tổng thể và mức ý nghĩa của kiểm định Barlett’s ≤ 0.059 .
Thứ hai, hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.45. Theo Hair trong
Multivariate Data Analysis, Factor Loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết
thực của EFA. Factor Loading > 0.3 đƣợc xem là đạt đƣợc mức tối thiểu, Factor
loading > 0.4 đƣợc xem là quan trọng, > 0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa. Tuy nhiên, nếu
chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu vào
khoảng 100 thì phải chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.55, và nếu cỡ mẫu khoảng 50
thì Factor Loading phải > 0.75. Trong bài nghiên cứu này, cỡ mẫu là 232, nên tác giả
quyết định chọn tiêu chuẩn chọn Factor Loading là >0.45, đồng nghĩa nếu biến quan
sát nào có hệ số tải nhân tố ≤0.45 sẽ bị loại. Ngoài ra, khác biệt hệ số tải nhân tố giữa
9 Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, 2008, trang 31
10 Joseph F.Hair 1998, Multivariate Data Analysis,.
các biến quan sát của các nhân tố phải ≥ 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt của các nhân tố 10 .
57
Thứ ba, thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và điểm dừng
Eigenvalue > 1 11.
Kiểm định tiêu chuẩn 1
Giả thuyết H0 trong phân tích này: “Độ tƣơng quan giữa các biến quan sát bằng 0
trong tổng thể”. Nhƣ đã đƣợc đề cập, KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích
hợp của EFA. Dữ liệu thể hiện tại Phụ lục 5 cho thấy hệ số KMO = 0.866 > 0.5 tức
thỏa mãn điều kiện 0.5 ≤ KMO ≤ 1 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi -
Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 4.876E3 với mức ý nghĩa Sig là 0.000 nên
giả thuyết H0 sẽ bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là các biến quan sát có tƣơng quan với
nhau trong tổng thể.
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .866
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4.876E3
df 435
Sig. .000
Kiểm định tiêu chuẩn 2
Nhằm mục đích tóm tắt các thông tin chứa đựng trong các biến gốc, quá trình
kiểm định cần rút ra một số lƣợng các nhân tố ít hơn số biến. Trong bài này tác giả sử
dụng phƣơng pháp dựa vào Eigenvalue (Determination based on Eigenvalue).
Dựa vào bảng kết quả phân tích Total Variance Explained, theo tiêu chuẩn
Eigenvalue lớn hơn 1, cho thấy có tất cả 30 biến quan sát đƣợc rút trích thành 8 nhân
tố. Nhìn vào bảng Rotated Component Matrix, giá trị các hệ số tải nhân tố của 8 nhân
tố đều> 0.45, bên cạnh đó, hiệu số của hai hệ số tải nhân tố lớn nhất của biến đều ≥ 0.3
nên không phải loại đi bất cứ biến nào.
Kiểm định tiêu chuẩn 3
11 Gerbing & Anderson 1988, “An Update Paradigro for Scale Development Incorporing Unidimensionality and Its Assessments” & Journal of Marketing Research, Vol.25, page 186-192.
Kết quả trong bảng Total Variance Explained cho thấy Tổng phƣơng sai trích
58
(Cumulative) đạt 76.253% > 50% thể hiện rằng 8 nhân tố rút trích ra giải thích đƣợc
76.253% biến thiên của dữ liệu; điểm dừng Eigenvalue = 1.215 > 1 và thang đo đƣợc
chấp nhận. 3.3.3.5. Kết quả mô hình hồi quy (Kết quả chi tiết tại Phụ lục 6)
Để kiểm định sự phù hợp giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến đánh giá sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phƣơng pháp hồi quy Enter đƣợc sử
dụng với biến độc lập là 8 nhân tố đƣợc rút trích ra qua EFA.
Kết quả hồi qui tuyến tính cho thấy cả 8 nhân tố có mối quan hệ tuyến tính với
đánh giá chung sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (giá trị Sig.
< 0.05). Phƣơng trình hồi quy đối với các nhân tố có hệ số chuẩn hóa có dạng nhƣ sau:
Y = 1.179E-17 + 0.396*X1 + 0.393*X2 + 0.367*X3 + 0.247*X4 + 0.202*X5 +
0.151*X6 + 0.241*X7 – 0.371*X8
Tung độ góc có giá trị rất nhỏ và mức ý nghĩa lớn (Sig.=1) nên có thể bỏ qua.
Phƣơng trình hồi quy viết lại nhƣ sau:
Y = 0.396*X1 + 0.393*X2 + 0.367*X3 + 0.247*X4 + 0.202*X5 + 0.151*X6 + 0.241*X7 – 0.371*X8
t = 12.204 t = 12.117 t = 11.332 t = 7.626 t = 6.223 t = 4.645 t = 7.423 t = -11.449
p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000 p = 0.000
Trong đó:
Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Y:
Chính sách vĩ mô X1:
Quy trình, chính sách tín dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ X2:
cao
X3: Quy mô ngân hàng
X4: Cán bộ tín dụng
X5: Chính sách marketing
X6: Thông tin tín dụng
X7: Năng lực quản trị
X8: Các rào cản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta cho thấy nhân tố Chính sách vĩ mô tác động mạnh
nhất đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Beta=0.396); kế
59
đến là nhân tố Quy trình, chính sách tín dụng (Beta=0.393); Các rào cản cho vay
(Beta = -0.371); Quy mô ngân hàng (Beta = 0.367); Cán bộ tín dụng (Beta=0.247);
Năng lực quản trị (Beta=0.241); Chính sách marketing (Beta = 0.202) và Thông tin tín dụng (Beta=0.151). Hệ số xác định R2 điều chỉnh của mô hình trên là 0.757 thể
hiện rằng các biến độc lập trong phƣơng trình hồi quy giải thích đƣợc 75.7% biến thiên
của biến phụ thuộc.
Giá trị Sig của kiểm định F trong Bảng có giá trị rất nhỏ = 0.000 < 0.05 cho thấy
các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích đƣợc thay đổi của biến đánh giá chung
sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mô hình phù hợp với tập
dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc. Kết quả cho thấy hệ số Tolerance thấp và hệ số phóng
đại phƣơng sai VIF không vƣợt quá 10. Do đó hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến
độc lập trong mô hình này là nhỏ, không có ảnh hƣởng đáng kể đến kết quả hồi quy. 3.3.3.6. Kiểm định giả thuyết(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 7)
Kết quả kiểm định các giả thuyết đƣợc trình bày ở bảng 4.4.
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định các giả thuyết
GIẢ THUYẾT
- Giả thuyết H1: Chính sách vĩ mô có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH Ủng hộ (p<1%)
Ủng hộ - Giả thuyết H2: Quy trình, chính sách tín dụng có quan hệ đồng biến
(p<1%) với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủng hộ
- Giả thuyết H3: Quy mô ngân hàng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)
Ủng hộ - Giả thuyết H4: Cán bộ tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát
(p<1%) triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủng hộ
- Giả thuyết H5: Chính sách marketing có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)
Ủng hộ
- Giả thuyết H6: Thông tin tín dụng có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)
60
Ủng hộ
- Giả thuyết H7: Năng lực quản trị có quan hệ đồng biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (p<1%)
Ủng hộ
(p<1%) - Giả thuyết H8: Các rào cản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có quan hệ nghịch biến với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
3.3.3.7. Phân tích phương sai một yếu tố(Kết quả chi tiết tại Phụ lục 8)
Kiểm định đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của từng nhóm cán bộ ngân hàng bằng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai một yếu tố (Kết quả chi tiết tại Bảng 4.6 và Phụ lục 7)
Phân tích phƣơng sai một yếu tố - Anova là phƣơng pháp so sánh trị trung bình
của hai nhóm trở lên. Có hai phƣơng pháp phân tích là phƣơng pháp phân tích phƣơng
sai một yếu tố và hai yếu tố. Trong bài phân tích này, do mục đích của ngƣời viết là
tìm hiểu ảnh hƣởng từng đặc điểm của cán bộ ngân hàng đến một yếu tố đánh giá sự
phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nên phƣơng pháp phân tích
phƣơng sai một yếu tố (one-way Anova) đƣợc sử dụng. Phƣơng pháp phân tích
phƣơng sai một yếu tố là một biến yếu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm
khác nhau.
Với mức ý nghĩa là 5%
Đặt H0= {không có sự khác biệt (về phƣơng sai) giữa các nhóm}
Bảng 3.15: Kết quả tổng hợp phân tích Anova
Levene Sig. Anova Sig. Tiêu chí phân nhóm Khác biệt về giá trị trung bình Kết luận giả thiết H0
Giới tính 0.772 Chấp nhận 0.655 Không
Nghiệp vụ 0.800 Chấp nhận 0.030 Có
Trình độ 0.790 Chấp nhận 0.230 Không
Độ tuổi 0.088 Chấp nhận 0.775 Không
61
Levene Sig. Anova Sig. Tiêu chí phân nhóm Khác biệt về giá trị trung bình Kết luận giả thiết H0
Chức vụ 0.083 Chấp nhận 0.883 Không
Thâm niên 0.171 Chấp nhận 0.601 Không
Nguồn: tổng hợp từ kết quả phân tích phương sai một yếu tố
Dùng phƣơng pháp kiểm định One - way ANOVA để phân tích giữa năm tiêu chí
phân nhóm cán bộ ngân hàng tại Agribank Lâm Đồng với đánh giá sự phát triển cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Kết quả chi tiết đƣợc thể hiện ở Phụ lục 7.
Từ bảng kết quả tổng hợp, có thể kết luận:
- Kết quả tổng hợp ở bảng 4.6 cho thấy cả sáu tiêu chí đều có Sig. của thống kê
Levene>0.05 nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 đƣợc chấp nhận. Nhƣ vậy kết quả
phân tích Anova có thể sử dụng đƣợc với cả sáu tiêu chí.
- Phân tích Anova giữa giới tính với đánh giá sự phát triển cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao với mức ý nghĩa sig. = 0.665>0.05 nên có thể kết luận không
có sự khác biệt giữa phái nam và phái nữ đối với đánh giá sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Phân tích Anova giữa nghiệp vụ cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.030<0.05 nên
có thể kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có nghiệp vụ khác
nhau.
- Phân tích Anova giữa trình độ cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.230>0.05 nên có
thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có trình độ khác
nhau.
- Phân tích Anova giữa độ tuổi của cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.775>0.05 nên
62
có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có độ tuổi khác
nhau.
- Phân tích Anova giữa chức vụ của cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.883>0.05 nên
có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có chức vụ
khác nhau.
- Phân tích Anova giữa thâm niên của cán bộ ngân hàng với đánh giá sự phát
triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với mức ý nghĩa sig. = 0.601>0.05
nên có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm cán bộ ngân hàng có thâm
niên khác nhau.
Nhƣ vậy, chỉ có một tiêu chí phân nhóm cán bộ ngân hàng là có sự khác biệt, đó
là tiêu chí nghiệp vụ.
3.3.4. Phân tích ý nghĩa kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Nhƣ đã trình bày ở trên, kết quả khảo sát mô hình thực tế cho thấy sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
chịu tác động bởi tám nhân tố. Phƣơng trình hồi quy có dạng nhƣ sau:
Y = 0. 396*X1 + 0.393 *X2 + 0.367*X3 + 0.247*X4 + 0.241*X5 + 0.202*X6 +
0.151*X7 – 0.371*X8
Các hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta thu đƣợc thể hiện chính sách vĩ mô của Nhà
Nƣớc có tác động mạnh nhất đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Chi nhánh, kế đến là quy trình, chính sách tín dụng nội ngành, các rào cản
trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, quy mô ngân hàng, đội ngũ cán
bộ làm công tác tín dụng, năng lực quản trị của lãnh đạo cấp cao, chính sách marketing
và cuối cùng là nguồn thông tin tín dụng.
3.3.4.1. Chính sách vĩ mô
Với giá trị của hệ số Beta = 0.396 mô hình hồi quy từ khảo sát thực nghiệm cho
thấy các chủ trƣơng, chính sách điều hành kinh tế - xã hội của Chính phủ có tác động
mạnh nhất đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Có tỷ lệ ý
kiến đồng tình rất cao trong kết quả khảo sát (70.26%), đa số những ngƣời đƣợc khảo
63
sát đều cho rằng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam đang
nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của Nhà Nƣớc, chính sách vĩ mô hiện nay nhìn chung là
phù hợp với đặc điểm, điều kiện vùng miền nhằm tạo động lực phát triển tiềm năng
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẵn có; 64.66% số ngƣời đƣợc hỏi cũng
cho rằng các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã đƣợc hỗ trợ một hành lang pháp lý tốt
để hoạt động an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn có gần 16% ý kiến đánh giá chính sách
vĩ mô trong thời gian qua chƣa khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức
tín dụng đầu tƣ vốn vào khu vực này.
Biểu đồ 3.5: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách vĩ mô
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.2. Quy trình, chính sách tín dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tiếp theo nhân tố Chính sách vĩ mô, với hệ số Beta = 0.393, Quy trình, chính
sách tín dụng là nhân tố đứng thứ hai tác động đến sự phát triển cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao nhƣng mức độ ảnh hƣởng cũng chỉ nhỏ hơn nhóm nhân tố
đầu tiên rất ít. Trực tiếp hảnh hƣởng đến hoạt động cho vay, nhƣng lƣu ý rằng có một
số ý kiến không nhỏ (18.1%) đánh giá quy trình tín dụng thực tế hiện nay có những
điểm chƣa hoàn toàn tuân thủ quy trình cấp tín dụng chung của Agribank, của Ngành;
64
và gần 20% số ngƣời đƣợc hỏi đánh giá quy trình đang áp dụng chƣa khoa học, chƣa
rõ ràng và khó áp dụng, 12% số ý kiến cho rằng chính sách tín dụng hiện nay của
Agribank Lâm Đồng không hợp lý, linh hoạt, và không đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng
của khách hàng.
Biểu đồ 3.6: Khảo sát nhóm nhân tố Quy trình tín dụng, chính sách tín dụng
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.3. Các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Kết quả thu đƣợc từ mô hình hồi quy cho thấy Các rào cản cho vay đứng thứ ba
về mức độ ảnh hƣởng đối với sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao. Với hệ số Beta = 0.371 mức độ tác động cũng chỉ thấp hơn hai nhân tố đứng trên
chút ít. Đây là nhóm nhân tố có tác động ngƣợc chiều. Với kết quả đồng thuận cao
nhất bảng khảo sát, 72.84% quan điểm của những ngƣời đƣợc khảo sát khẳng định các
hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không đƣợc vay tín chấp
với tỷ lệ lớn. Trên 60% ý kiến lo ngại về việc bất cập trong thế chấp nhà kính, nhà lƣới
ảnh hƣởng đến việc phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Về việc
định giá đất nông nghiệp, 66.81% ý kiến đánh giá cũng cho rằng đất nông nghiệp
không đƣợc định giá theo giá thị trƣờng là một rào cản khi phát triển cho vay nông
65
nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Và 65.95% ngƣời đƣợc khảo sát đồng ý với ý kiến
các tiêu chí đánh giá về công nghệ cao trong nông nghiệp không chuyên biệt, chƣa rõ
ràng.
Biểu đồ 3.7: Khảo sát nhóm nhân tố Các rào cản cho vay
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.4. Quy mô ngân hàng
Nhóm yếu tố xếp thứ tƣ trong tác động ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao là quy mô ngân hàng (hệ số Beta = 0.367). Mặc dù đã
loại một biến quan sát để phù hợp với dữ liệu thu thập đƣợc của mô hình nghiên cứu, ý
kiến Agribank Lâm Đồng hiện nay có quy mô lớn, có cơ sở vật chất và trang thiết bị
hiện đại chƣa đƣợc đánh giá cao với tỷ lệ 26.29% không đồng ý. 25.86% phản đối về ý
kiến “Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới giao dịch rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc
phân bố hợp lý”, rõ ràng số lƣợng điểm giao dịch của Chi nhánh hiện nay chƣa theo
kịp mức độ phát triển chung của Tỉnh.
66
Biểu đồ 3.8: Khảo sát nhóm nhân tố Quy mô ngân hàng
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.5. Cán bộ tín dụng
Với hệ số Beta = 0.247, nhóm nhân tố Cán bộ tín dụng đứng thứ năm về mức độ
ảnh hƣởng. Tham gia trực tiếp vào quy trình cấp tín dụng và là ngƣời trực tiếp quản lý
khoản vay, đội ngũ cán bộ tín dụng là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng, là tác
nhân quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, phát triển bền vững nghiệp vụ đầu tƣ tín
dụng nói chung và cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng. Tuy vậy
tại Chi nhánh, đội ngũ này lại chƣa nhận đƣợc sự đánh giá cao. Sau khi đã loại trừ một
biến quan sát để phù hợp với dữ liệu thu thập đƣợc của mô hình nghiên cứu, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của những ngƣời làm công tác tín dụng
chỉ nhận đƣợc sự đánh giá tích cực cao nhất là 50%. Xét trên mối tƣơng quan logic,
kết quả này cũng phù hợp khi có đến ¼ số ngƣời đƣợc hỏi cho ý kiến rằng hiện nay
cán bộ tín dụng đang bị quá tải và chịu nhiều áp lực trong công việc.
67
Biểu đồ 3.9: Khảo sát nhóm nhân tố Cán bộ tín dụng
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.6. Năng lực quản trị điều hành
Đứng thứ sáu về mức độ ảnh hƣởng là nhóm nhân tố Năng lực quản trị (hệ số
Beta = 0.241). Với ý kiến đồng tình của những ngƣời tham gia trả lời đạt từ 48.71 đến
54.74%, đội ngũ lãnh đạo cấp cao tại Chi nhánh đƣợc đánh giá là có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, có kỹ năng quản lý và kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết với địa bàn hoạt
động và quyết đoán, sáng tạo trong kinh doanh.
68
Biểu đồ 3.10: Khảo sát nhóm nhân tố Năng lực quản trị
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.7. Chính sách marketing
Nhóm nhân tố Trang thiết bị công nghệ có hệ số Beta = 0.202 xếp thứ bảy về
mức độ ảnh hƣởng. Đa số mọi ngƣời đƣợc hỏi đều đồng tình với chất lƣợng dịch vụ
marketing của Agribank Lâm Đồng. Chỉ khoảng 8-19% ý kiến cho rằng Agribank Lâm
Đồng triển khai chƣa có kết quả các chính sách marketing nhƣ tổ chức các chƣơng
trình khuyến mãi, bốc thăm trúng thƣởng, tri ân khách hàng, hoặc quảng cáo bằng tờ
rơi, banner, qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng…
69
Biểu đồ 3.11: Khảo sát nhóm nhân tố Chính sách marketing
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.8. Thông tin tín dụng
Có hệ số Beta = 0.151 – đồng nghĩa với mức độ ảnh hƣởng đến sự phát triển cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là thấp nhất - nhóm nhân tố Thông tin tín
dụng có 2 biến quan sát có ý kiến đồng thuận nhỏ hơn 49% nhƣng có đến 3 biến quan
sát tỷ lệ trái chiều lớn hơn 20%. Trong thực tế, các nguồn thông tin tín dụng hiện nay
chƣa thật sự có nhiều ý nghĩa khi quyết định các khoản vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, một phần là do quy định hiện hành về quy trình thu thập thông tin và
cách thức hoạt động của hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ, mặt khác nông
dân là đối tƣợng khách hàng ít có những thông tin cá biệt nhƣ là các tổ chức, doanh
nghiệp.
70
Biểu đồ 3.12: Khảo sát nhóm nhân tố Thông tin tín dụng
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.3.4.9. Đánh giá chung
Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng, về mặt hiệu quả đối với đơn vị đƣợc đánh giá tƣơng đối tốt khi
có 57.76% số ngƣời đƣợc hỏi cho rằng sự phát triển này đem lại lợi ích tài chính (ý
kiến không đồng tình dƣới 10%). Về hiệu quả đối với kinh tế, xã hội địa phƣơng có
60.78% ngƣời trả lời đồng tình, nhƣng có đến 17.24% phản đối khi đƣợc hỏi về việc
hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã đáp ứng tốt nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hay chƣa. Có thể thấy Agribank Lâm Đồng nói
riêng và các ngân hàng thƣơng mại nói chung vẫn chƣa cung ứng đủ nguồn lực tài
chính để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn, hay nói cách
khác lãnh vực cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn còn nhiều tiềm năng,
cơ hội để phát triển.
71
Biểu đồ 3.13: Ý kiến đánh giá chung
Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu khảo sát
3.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc
3.4.1.1.Tình hình chung
Trong giai đoạn vừa qua, Agribank Lâm Đồng tiếp tục xác định nhiệm vụ hàng
đầu là phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, do đó chi nhánh đã tăng cƣờng chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc triển khai tích cực, khẩn trƣơng và có hiệu quả để vốn ngân
hàng đến với ngƣời nông dân một cách kịp thời, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh
từ đó nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của nhân dân vùng nông thôn.
- Về tình hình mở rộng và tăng trƣởng tín dụng, đến 31/12/2016, tổng dƣ nợ cho
vay toàn chi nhánh Lâm Đồng đạt hơn 14 ngàn tỷ đồng với hơn 65 ngàn khách hàng
tiền vay, chiếm 27.8% thị phần tín dụng trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng. Tỷ lệ tăng
trƣởng dƣ nợ bình quân 3 năm tƣơng đối cao (17.55%) và vƣợt kế hoạch Agribank
giao.
72
- Về chủ trƣơng cho vay, Agribank Lâm Đồng luôn kiên trì thực hiện mục tiêu
hƣớng về nông nghiệp, nông thôn và là ngân hàng chủ lực trong việc đầu tƣ vốn tín
dụng cho phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn với dƣ nợ cho vay trong lĩnh vực
này luôn chiếm hơn 90% trong tổng dƣ nợ cho vay.
- Về chính sách, quy trình tín dụng, Agribank Lâm Đồng không ngừng hoàn
thiện chính sách, quy trình tín dụng theo hƣớng đa dạng hóa hình thức cho vay, đối
tƣợng cho vay đƣợc mở rộng; mức tài trợ trên một dự án vay vốn tăng lên; thời gian
thẩm định dự án, phƣơng án đƣợc rút ngắn; đơn giản thủ tục, vận dụng linh hoạt các
hình thức bảo đảm tiền vay, chủ động triển khai các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn
cho khách hàng nhƣ giảm, miễn lãi, cơ cấu lại thời hạn trả nợ…
- Về cơ sở hạ tầng phục vụ khách hàng: Trong những năm gần đây, Agribank
Lâm Đồng đang ở trong giai đoạn hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác
giao dịch với khách hàng với 27 điểm giao dịch có trụ sở làm việc đƣợc đầu tƣ xây
dựng khang trang, sạch đẹp, với tốc độ tăng trƣởng chi phí đầu tƣ bình quân đạt
5.39%.
- Song song với việc đầu tƣ cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại, Agribank Lâm
Đồng đã luôn chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên sâu về nghiệp
vụ, phong cách giao dịch chuyên nghiệp, thân thiện và cởi mở. Hàng năm Agribank
Lâm Đồng đều bố trí một khoản kinh phí để cử cán bộ tham gia học tập nâng cao trình
độ nghiệp vụ và chuyên môn. Đến cuối năm 2016, Agribank Lâm Đồng đã có 1 tiến sỹ
kinh tế, 30 thạc sỹ. Đa số cán bộ, viên chức đều đƣợc đào tạo từ các trƣờng đại học,
cao đẳng chuyên ngành với khả năng tƣ duy, nắm bắt kiến thức mới tƣơng đối tốt.
- Về bộ phận tín dụng đã có nhiều tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm khách
hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông thôn, vốn cho vay thu mua,
chế biến, xuất khẩu hàng nông sản và các chƣơng trình kinh tế trọng điểm của tỉnh nhƣ
chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới, chƣơng trình tái canh, cải tạo giống cà phê...
- Trong những năm qua, công tác thông tin tuyên truyền và tiếp thị cũng đƣợc chi
nhánh thực hiện có hiệu quả thông qua các hoạt động nhƣ tổ chức các chƣơng trình
73
khuyến mãi, quảng bá thƣơng hiệu và sản phẩm qua các phƣơng tiện thông tin đại
chúng, tài trợ cho các sự kiện tại địa phƣơng… Qua đó đã giới thiệu các sản phẩm dịch
vụ, góp phần nâng cao thƣơng hiệu Agribank đến với khách hàng trên địa bàn.
- Về chủ trƣơng phòng ngừa, hạn chế rủi ro cũng đƣợc Agribank Lâm Đồng đặc
biệt quan tâm. Chi nhánh đã xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng bằng văn bản
với các quy định chặt chẽ, tăng cƣờng khả năng kiểm soát các rủi ro tiềm ẩn. Tỷ lệ nợ
xấu năm 2016 là 0.25% trong tổng dƣ nợ, thấp hơn 1.00% so với năm 2014.
- Về lợi nhuận, lợi nhuận thu đƣợc hàng năm của Agribank Lâm Đồng năm sau
đều cao hơn năm trƣớc, là một trong số ít chi nhánh có đóng góp đáng kể vào lợi
nhuận chung của toàn hệ thống trong điều kiện hiện nay của Agribank.
- Về khách hàng: Agribank Lâm Đồng đã tạo lập đƣợc mối quan hệ với một số
lƣợng đông đảo trên địa bàn với hơn 220 ngàn khách hàng tiền gửi và tiền vay vào
cuối năm 2016. Song song với việc tìm kiếm khách hàng mới, đây là nền tảng rất tốt
để Chi nhánh khai thác đƣợc tiềm năng đối với những khách hàng chƣa quan hệ tín
dụng, tăng trƣởng và mở rộng tín dụng trên nền tảng khách hàng có sẵn.
- Về tình hình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng:
Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao chất lƣợng sản
phẩm là một trong 5 lĩnh vực đƣợc ƣu tiên cho vay tín dụng đƣợc Chính phủ và Ngân
hàng nhà nƣớc tập trung chỉ đạo. Đặc biệt, lĩnh vực cho vay đối tƣợng ƣu tiên này còn
đƣợc tiếp sức với Nghị định số 55/2015/NĐCP về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn đƣợc Chính phủ ban hành ngày 0962015. Đây là nghị
định thể hiện cao nhất và tập trung nhất nhiều đột phá về đối tƣợng và điều kiện tiếp
cận dòng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nói chung, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao nói riêng. Đặc biệt, Điều 14 và 15 của Nghị định có nhiều điểm đột phá về
chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhƣ Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao hoặc đầu mối của chuỗi liên kết đƣợc tổ chức tín dụng xem xét
74
cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phƣơng án sản
xuất kinh doanh trong nông nghiệp.
Trong những năm qua, Lâm Đồng là tỉnh đi đầu ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp và đƣợc đánh giá là tỉnh có trình độ áp dụng công nghệ cao cao
hơn so với mặt bằng chung của cả nƣớc. Kết quả bƣớc đầu đã tiến hành quy hoạch
đƣợc vùng sản xuất chuyên canh rau, hoa, dâu tây, chè, chăn nuôi, thủy sản theo
hƣớng công nghệ cao, từng bƣớc khai thác đƣợc tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng;
tạo cơ sở để nông dân mạnh dạn đầu tƣ, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản
xuất nhƣ: ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống và quản lý dịch hại tổng
hợp, ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lƣới, tƣới tiết kiệm nƣớc, tiết kiệm phân bón,
thu hút nhiều tổ chức, cá nhân đầu tƣ sản xuất theo hƣớng hiện đại; Cùng với những
tiềm năng sẵn có, những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua của chƣơng trình phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã tạo tiền đề và là động lực cho tỉnh Lâm
Đồng tiếp tục duy trì định hƣớng phát triển nông nghiệp theo hƣớng công nghệ cao và
bền vững.
3.4.1.2. Kết quả phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Giai đoạn 2014- 2016, sau ảnh hƣởng tiêu cực của khủng hoảng tài chính và suy
thoái kinh tế toàn cầu, kinh tế các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ của Việt
Nam gặp vô vàn khó khăn. Trong giai đoạn này, sự ra đời của hàng loạt các chính sách
hỗ trợ từ phía các cơ quan chức năng đã góp phần cho tín dụng nông nghiệp, nông
thôn nói chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng mở rộng và phát
triển, trở thành một lĩnh vực cho vay tƣơng đối an toàn và hiệu quả so với các ngành
kinh tế khác, và đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận.
Qua đánh giá các chỉ tiêu phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, có thể thấy chi nhánh đã đạt đƣợc các kết quả nhƣ sau:
Về số lượng khách hàng
Thống kê 3 năm cho thấy số lƣợng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đều tăng qua các năm về cả số tƣơng đối và số tuyệt đối.
Về dư nợ cho vay
75
Tƣơng tự số khách hàng, dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
cũng đều tăng trƣởng qua các năm, và có tốc độ tăng trƣởng cao hơn so với tốc độ tăng
trƣởng cho vay nông nghiệp nông thôn và cho vay nền kinh tế.
Về cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Cơ cấu tỷ lệ cho vay trung, dài hạn đối với nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
lớn hơn nhiều so với cho vay nông nghiệp nông thôn và cho vay nền kinh tế, do đó cải
thiện đƣợc lãi suất, dẫn đến cải thiện đƣợc chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra. Đồng
thời, cơ cấu dƣ nợ bình quân cho vay 1 khách hàng sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao cũng lớn hơn cho vay 1 khách hàng sản xuất nông nghiệp thông thƣờng
và lớn hơn dƣ nợ bình quân chung, điều này dẫn đến việc giảm đƣợc chi phí trong cho
vay.
Về lợi nhuận từ cho vay
Do lãi suất chênh lệch đầu vào đầu ra cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao lớn và chi phí bình quân cho vay 1 khách hàng thấp hơn, nên lợi nhuận từ cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng lớn hơn so với cho vay các đối tƣợng khác.
Về tỷ lệ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng đã giảm đƣợc về số
tuyệt đối và số tƣơng đối qua các năm. Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến 2016
cũng đã đạt thấp hơn so với tỷ lệ nợ xấu chung của toàn chi nhánh.
3.4.2. Những tồn tại hạn chế
Song song với những kết quả đạt đƣợc là những tồn tại hạn chế cần chú ý:
Về số lượng khách hàng
Tỷ trọng số khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên số khách
hàng vay nông nghiệp nông thôn và trên tổng số khách hàng vay vẫn còn thấp. Tốc độ
tăng số lƣơng khách hàng vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lớn về số tƣơng
đối nhƣng thấp về số tuyệt đối.
Về dư nợ cho vay
76
Dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm tỷ trọng khá thấp
trong tổng dƣ nợ cho vay của Agribank Lâm Đồng trong khi dƣ nợ cho vay nông
nghiệp nông thôn nói chung chiếm tỷ trọng chủ yếu. Về tốc độ tăng trƣởng, dƣ nợ cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có tăng đáng kể, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn
chƣa cao, chƣa đạt yêu cầu của Agribank Lâm Đồng đề ra, và chƣa tƣơng xứng với
tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng.
Về cơ cấu dư nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Cơ cấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ngành nghề và các đối
tƣợng sản xuất vẫn chƣa đồng đều, chỉ tập trung chủ yếu vào cho vay lĩnh vực trồng
trọt, với đối tƣợng sản xuất chính là rau, hoa công nghệ cao.
Về lợi nhuận từ cho vay và tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay
Tỷ lệ thực thu lãi vẫn chƣa cao, lãi tồn cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao vẫn tăng qua các năm. Chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra giảm, tuy ảnh hƣởng bởi
chính sách, chủ trƣơng chung của chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc nhƣng vẫn tác
động một phần vào kết quả kinh doanh của đơn vị.
Về tỷ lệ nợ xấu từ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tuy tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện tại thấp,
nhƣng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một lĩnh vực mới đòi hỏi nhiều kiến
thức và kỹ thuật đối với ngƣời nông dân, đồng thời đối với ngân hàng, dƣ nợ bình
quân cho vay 1 khách hàng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng lớn
hơn các khách hàng khác, do đó rủi ro không thu hồi đƣợc nợ cũng cao hơn, vì vậy
nguy cơ phát sinh nợ xấu cũng sẽ tăng.
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế
Dựa theo mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đã phân tích ở chƣơng 4, tác giả rút ra những nguyên nhân
của các tồn tại đã nêu nhƣ sau:
Về chính sách vĩ mô
Các cơ chế chính sách của điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ngân hàng
nhà nƣớc thời gian qua có nhiều thay đổi quan trọng theo hƣớng tháo gỡ khó khăn và
77
tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thƣơng mại về phát triển nông nghiệp nông
thôn cũng nhƣ nguồn vốn tín dụng nông nghiệp nông thôn, tuy nhiên chuyên biệt về
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn chƣa có.
Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đòi hỏi đầu tƣ rất lớn về kỹ thuật
và nguồn vốn, đa phần đều vƣợt quá khả năng kinh tế của các nông hộ, do đó hầu hết
nông dân và doanh nghiệp đều thiếu vốn đầu tƣ để canh tác theo hƣớng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao. Tuy nhiên lại chƣa có nhiều cơ chế đặc thù về phát triển tín
dụng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm hỗ trợ giải quyết khó khăn về vốn
cho doanh nghiệp và nông dân. Bên cạnh đó, nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ
cho xây dựng các mô hình công nghệ cao hàng năm còn hạn chế, thƣờng gắn kết với
các mô hình sẵn có tại địa phƣơng để nhân rộng.
Do chƣa đƣợc công nhận về pháp lý, hàng trăm doanh nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao chƣa vay đƣợc vốn ƣu đãi. Thêm vào đó, khâu xét duyệt, công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng còn rƣờm rà, qua nhiều tầng
nấc, gây chậm trễ cho doanh nghiệp khi triển khai sản xuất kinh doanh. Hệ quả là
lƣợng doanh nghiệp đƣợc công nhận thuộc nhóm nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao không sát với thực tế. Hiện toàn tỉnh đã có hàng trăm doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, trong đó có nhiều doanh nghiệp đã ứng dụng thành công các
công nghệ mới của Nhật Bản, Israel trong việc bảo quản rau quả, thủy hải sản, một số
doanh nghiệp đã bắt đầu sử dụng các sản phẩm nông nghiệp biến đổi gen đƣợc Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn cho phép… nhƣng mới chỉ có 6 doanh nghiệp
đƣợc cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, do đó chƣa thể tiếp cận
đƣợc các chính sách ƣu đãi về vốn từ phía ngân hàng. Từ sự chậm chạp về thủ tục
hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý khiến cho hệ thống ngân hàng tại các địa phƣơng lúng túng,
bị động trong việc cấp vốn cho nhóm doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
Quy định của chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, công chứng, chứng thực
hồ sơ bảo đảm thế chấp tuy giải quyết đƣợc một số quyền lợi của các bên liên quan
trong quá trình giao dịch nhƣng cũng gây không ít khó khăn và tốn nhiều thời gian
78
trong quá trình thực hiện, làm cho quy trình và thủ tục giải quyết hồ sơ vay vốn của
ngân hàng càng kéo dài và phức tạp. Đồng thời việc thực hiện xác nhận, đăng ký
quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản tại các cơ quan ban ngành còn chậm chạp, rƣờm
rà, tốn nhiều chi phí (phí, thuế, chi phí ngầm...) làm cho ngƣời dân và doanh nghiệp
không muốn thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với tài sản dẫn đến
điều kiện tiếp cận vốn vay ngân hàng cũng bị giảm sút.
Môi trƣờng kinh tế cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Năm 2016, nền kinh tế mặc dù đã có những chuyển biến tích cực nhƣng hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn còn khó khăn. Bên cạnh đó thời
tiết diễn biến phức tạp, mƣa đá, sƣơng muối đã gây thiệt hại cho một số cây trồng nhƣ
cà phê, rau, hoa ở một số địa phƣơng, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Về quy trình, chính sách tín dụng
Quy trình cho vay hiện nay tại Agribank nói chung cũng nhƣ Agribank Lâm
Đồng nói riêng hƣớng đến mục đích hạn chế tối đa rủi ro cho ngân hàng, tuy nhiên quy
trình vay vốn chƣa thực sự nhanh chóng, tính chuyên nghiệp, hiện đại chƣa cao. Đặc
biệt, thủ tục cho vay còn khá nhiều giấy tờ, quy trình từ đăng ký khách hàng mới đến
việc thẩm định, thế chấp tài sản, hoàn tất hồ sơ vay và giải ngân trải qua nhiều công
đoạn, khách hàng phải làm việc với nhiều bộ phận tại ngân hàng cũng nhƣ phải làm
việc với nhiều cơ quan ban ngành... Điều đó ảnh hƣởng đến sự bất tiện và mất nhiều
thời gian hơn của khách hàng.
Các gói tín dụng có lãi suất ƣu đãi từ trụ sở chính đƣợc triển khai chậm và chƣa
đa dạng so với các tổ chức tín dụng khác, ở một số thời điểm lãi suất cho vay trung,
dài hạn của Agribank đang cao hơn lãi suất của một số ngân hàng thƣơng mại khác từ
1 đến 1,5%/năm.
Sản phẩm cho vay theo chuỗi liên kết giữa các doanh nghiệp công nghệ cao và
các hộ liên kết theo quy trình sản xuất, cung ứng, tiêu thụ vẫn chƣa đƣợc đẩy mạnh.
Về nguồn nhân lực
Đội ngũ cán bộ tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong số cán bộ ngân hàng nhƣng do
đa số khách hàng vay tại ngân hàng là hộ sản xuất nông nghiệp, giá trị khoản vay nhỏ
79
nhƣng số lƣợng khách hàng lớn nên tạo ra tình trạng quá tải trong quản lý. Năng suất
lao động cao, khối lƣợng công việc nhiều nhƣng chi nhánh chƣa nhận đƣợc chỉ tiêu
tăng định biên lao động dẫn đến nhiều chi nhánh loại 3 thiếu lao động, do đó chƣa bố
trí đƣợc thời gian chăm sóc khách hàng truyền thống và tìm kiếm khách hàng mới.
Một số cán bộ tín dụng chƣa thật sự năng động và linh hoạt, trình độ thẩm định
dự án, phƣơng án còn nhiều hạn chế chƣa theo kịp với yêu cầu, thiếu kinh nghiệm
trong việc điều tra, nghiên cứu, thẩm định các dự án, phƣơng án có quy mô lớn. Đặc
biệt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một lĩnh vực có nhiều kiến thức, kỹ thuật
mới mẻ. Cán bộ tín dụng cho vay đôi khi còn nhiều hạn chế trong việc nghiên cứu, tìm
hiểu các kỹ thuật, công nghệ mới, do đó việc thẩm định dự án chƣa hiệu quả, chính
xác, dẫn đến việc thu hồi vốn chậm trễ so với kế hoạch vay vốn đã xây dựng, ảnh
hƣởng đến tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu của khách hàng. Một số cán bộ tín dụng thiếu
trách nhiệm đã không làm tốt công tác thẩm định, cho vay các khoản vay tiềm ẩn rủi
ro. Một số dự án chỉ dựa vào tài sản thế chấp để cho vay, thẩm định dự án đầu tƣ
không chú ý đến hiệu quả dự án.
Bên cạnh đó, một số cán bộ lớn tuổi còn chịu ảnh hƣởng bởi tƣ duy kinh doanh
kiểu cũ nên ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, mặc dù đã trải qua nhiều vị trí công
tác và có nhiều kinh nghiệm thực tế nhƣng trình độ ngoại ngữ cũng nhƣ khả năng sử
dụng vi tính, khai thác các ứng dụng công nghệ còn thấp, nắm bắt thông tin trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế còn hạn chế. Cán bộ trẻ mới đƣợc tuyển dụng còn thiếu
kinh nghiệm làm việc, do đó còn lúng túng, chƣa nắm rõ quy trình cho vay, hiệu quả
công việc chƣa cao.
Về chính sách marketing
Hoạt động marketing của ngân hàng mới chỉ tập trung vào các hình thức tuyên
truyền, quảng cáo, chƣa xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng. Chƣa
xây dựng đƣợc một kế hoạch quảng bá thống nhất và chƣa có chiến dịch quảng bá theo
quy mô lớn mà chủ yếu là theo thời vụ, đơn lẻ, chƣa hiệu quả. Công tác tiếp thị quảng
cáo hiệu quả chƣa cao, hình thức quảng cáo chƣa ấn tƣợng, chƣa phong phú đa dạng
và thu hút, tiếp cận đƣợc nhiều đối tƣợng khách hàng. Hoạt động marketing chƣa tạo
80
điểm nhấn còn thiếu chiều sâu, chƣa làm nổi bật những sản phẩm dịch vụ ngân hàng
cũng nhƣ hình ảnh của Agribank Lâm Đồng.
Cán bộ làm công tác quảng bá và tiếp thị chƣa đƣợc đào tạo bài bản và chuyên
nghiệp về marketing. Công tác đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên sâu về marketing chƣa
đƣợc chú trọng.
Trong giai đoạn cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, chi nhánh đã
có sự quan tâm thích đáng đến công tác khách hàng, tuy nhiên, công tác khách hàng
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và chƣa hợp lý. Tại một số nơi vẫn còn thụ động, trông
chờ vào khách hàng tìm đến ngân hàng mà chƣa chủ động tìm đến khách hàng. Chƣa
thực hiện đồng bộ phân loại khách hàng, đánh giá khách hàng tiềm năng, chấm điểm
khách hàng để có chính sách quan tâm phù hợp. Chƣơng trình hỗ trợ công tác khách
hàng chƣa đƣợc hoàn thiện.
Về quy mô ngân hàng
Trong những năm qua, Agribank đã và đang cải tiến, phát triển và ứng dụng công
nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh ngân hàng, tuy nhiên, phần mềm ứng dụng để
phát triển sản phẩm dịch vụ đã đƣợc chú trọng nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu đa
dạng của khách hàng. Chất lƣợng đƣờng truyền chƣa ổn định làm cho việc lỗi kết nối,
nghẽn mạch và sự cố liên tục xảy ra gây rất nhiều phiền toái cho khách hàng, giảm
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ và giảm uy tín của ngân hàng. Chƣa có hệ thống quản lý
sản phẩm dịch vụ chuyên nghiệp trên cơ sở hỗ trợ của công nghệ thông tin. Các kênh
phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ Mobile banking, Internet banking
chƣa mạnh và còn thiếu nhiều chức năng, tiện ích nhƣ gửi tiền trực tuyến, vay qua
mạng, phát hành thẻ qua mạng…Nhiều chi nhánh ở các huyện chƣa quan tâm, khai
thác tiềm năng lớn của hệ thống kênh phân phối này trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Hệ thống mạng lƣới giao dịch của Agribank Lâm Đồng chƣa đƣợc khai thác hiệu
quả trong phát triển hoạt động tín dụng, phân bổ chƣa đồng đều, một số nơi vẫn cách
xa địa điểm giao dịch rất nhiều, gây khó khăn cho khách hàng trong việc liên hệ vay
vốn hoặc trong quá trình giao dịch quan hệ với ngân hàng.
81
Một số trụ sở, điểm giao dịch bố trí trang thiết bị chƣa khoa học, hợp lý, ảnh
hƣởng đến hình ảnh chung của Agribank. Tài sản, cơ sở vật chất, công cụ dụng cụ tại
một số nơi còn lạc hậu, chƣa hƣớng đến hình ảnh một ngân hàng hiện đại, tân tiến.
Về thông tin tín dụng
Thông tin trong hoạt động tín dụng vẫn chƣa kịp thời, chính xác, một phần do
công tác cập nhật tình hình cho vay của các tổ chức tín dụng lên trung tâm thông tin
tín dụng CIC của ngân hàng nhà nƣớc còn hạn chế về mặt thời gian, có tổ chức tín
dụng đến 3 tháng mới cập nhật 1 lần.
Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng vẫn chƣa chủ động và triệt để trong công tác tìm
kiếm, khai thác thông tin khách hàng, dẫn đến việc khoản nợ sau khi cho vay nhảy
ngay sang nhóm nợ xấu do khách hàng đã vay ở tổ chức tín dụng khác.
Thông tin bên trong ngân hàng cũng không đƣợc kịp thời nắm bắt một phần do
cán bộ, nhân viên còn nể nang, không dám tham mƣu, phát biểu, phản ánh tình hình
thực tế trong quá trình làm việc với các cấp quản lý.
Về các rào cản trong cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Hiện nay, thủ tục xác lập tiêu chuẩn “công nghệ cao” còn chƣa rõ ràng, do đó đối
tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn lẫn chung với cho vay nông
nghiệp nông thôn, chỉ đƣợc phân loại dựa vào thời gian cho vay và đối tƣợng cho vay
là đầu tƣ nhà kính, nhà lƣới nên thực tế số lƣợng cho vay đối tƣợng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao sẽ không xác định đƣợc chính xác. Nhƣ vậy, nếu các tiêu chí cho
vay đối với nhóm khách hàng này chƣa đƣợc Chính phủ, các ban ngành và ngân hàng
nhà nƣớc quy định rõ ràng thì các ngân hàng thƣơng mại buộc phải thực hiện cho vay
theo những quy định chung tại Nghị định 55 về cho vay nông nghiệp, nông thôn. Nếu
điều này xảy ra sẽ gây xung đột về chính sách ƣu đãi, giảm tính cạnh tranh, đồng thời
cũng bỏ qua nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng mới của các ngân hàng thƣơng mại.
Khi đầu tƣ vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phần lớn là đầu tƣ vào
trang bị tài sản cố định là các mô hình nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị
hiện đại... tuy nhiên việc thế chấp tài sản bằng các mô hình nhà kính, nhà lƣới này
chƣa đƣợc các ngân hàng chấp nhận, do các cơ quan ban ngành chƣa có cơ chế cho
82
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng các mô hình này, vì vậy việc vay vốn mở rộng sản
xuất của các doanh nghiệp, nông hộ cũng bị ảnh hƣởng rất lớn.
Nghị định 55 ra đời có cơ chế riêng đối với khách hàng vay vốn sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tuy nhiên chỉ áp dụng đối với khách hàng là doanh
nghiệp và đƣợc chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, còn đối với hộ gia đình,
cá nhân vẫn chƣa có tiêu chí để đánh giá thuộc đối tƣợng sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao để hƣởng ƣu đãi cho vay.
Nông dân có đất nông nghiệp, nhƣng đất nông nghiệp khi định giá thế chấp phải
theo khung giá của UBND Tỉnh ban hành, giá rất thấp so với giá thị trƣờng. Vì vậy,
những ngƣời nông dân này không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay của Agribank Lâm
Đồng, hoặc nếu vay thì không đủ để đầu tƣ theo kế hoạch.
Tỷ lệ tăng dƣ nợ của Agribank Lâm Đồng có xu hƣớng bị giảm xuống do phải
đối mặt với nguy cơ bị cạnh tranh từ 13 tổ chức tín dụng và 3 quỹ tín dụng nhân dân
hoạt động trên địa bàn. Mức độ cạnh tranh lôi kéo khách hàng giữa các tổ chức tín
dụng ngày càng diễn ra khốc liệt không chỉ ở các địa bàn trung tâm, đô thị mà ngay cả
ở địa bàn nông thôn, địa bàn truyền thống của Agribank. Bên cạnh đó, chính phủ thực
hiện nhiều chƣơng trình cho vay ƣu đãi có lãi suất thấp hơn thông qua Ngân hàng
Chính sách xã hội. Do đó một lƣợng lớn khách hàng truyền thống của Agribank đã
chuyển sang vay tại ngân hàng chính sách xã hội.
83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong Chƣơng 3, ngƣời viết đã tiến hành nghiên cứu và trình bày thực trạng tại
Agribank Lâm Đồng về các nội dung sau:
- Một là giới thiệu sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức,
mạng lƣới hoạt động, nguồn nhân lực và tình hình hoạt động chung của Chi nhánh
trong thời gian gần đây.
- Hai là tiến hành phân tích hiện trạng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tại chi nhánh, tính toán một số chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Chi nhánh trong khoảng thời gian ba năm từ 2014
đến 2016.
- Trên cơ sở kết quả phân tích hiện trạng kết hợp với cơ sở lý luận tại Chuơng 2,
tác giả đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm
Đồng, tiến hành khảo sát thực tế các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh. Từ dữ liệu thu
thập đƣợc, sau khi phân tích thống kê mô tả các đối tƣợng đƣợc khảo sát, tác giả sử
dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để kiểm định mô hình, phân tích mối quan hệ
giữa các biến và kiểm định đánh giá về sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao bằng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai một yếu tố. Kết quả phân tích,
kiểm định mô hình cho phép nhận diện đƣợc sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát
triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, qua đó đánh giá, phân tích, tổng
hợp những thành tựu đạt đƣợc, những mặt tồn tại hạn chế và nguyên nhân của tồn tại,
hạn chế trong hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại đơn vị. Đây
chính là cơ sở quan trọng để xây dựng, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng mà tác giả tiếp tục đề
cập ở chƣơng 4.
84
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
4.1.1. Nhóm giải pháp về quy trình, chính sách tín dụng
Tuy đứng thứ hai trong các nhân tố tác động đến hoạt động đầu tƣ tín dụng trong
lãnh vực nông nghiệp, nông thôn nhƣng mức độ ảnh hƣởng của quy trình, chính sách
tín dụng cũng chỉ nhỏ hơn nhóm nhân tố đầu tiên rất ít. Nhƣ vậy, vẫn còn nhiều vƣớng
mắc, bất cập trong thực tế mà quy trình, chính sách tín dụng chƣa bao quát, chƣa giải
quyết hết đƣợc. Do đó, quy trình, chính sách tín dụng cần tiếp tục đƣợc hoàn thiện
theo hƣớng:
Nghiên cứu rút gọn quá trình thiết lập hồ sơ vay vốn cho khách hàng, đơn giản
hóa các thủ tục, tối thiểu giấy tờ nhằm thuận tiện cho khách hàng, tránh làm mất thời
gian của khách hàng và không làm phiền khách hàng phải viết quá nhiều mẫu biểu khi
giao dịch ngân hàng.
Thƣờng xuyên theo dõi, bám sát diễn biến của thị trƣờng, nghiên cứu kỹ tình
hình cạnh tranh về lãi suất huy động, cho vay, các hình thức khuyến mãi, các sản phẩm
cùng loại, mức phí và ƣu đãi của các ngân hàng thƣơng mại khác trên cùng địa bàn để
có chính sách điều hành lãi suất linh hoạt, phù hợp với thực tế của thị trƣờng, đảm bảo
khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhƣng không làm trái với quy
định của chính phủ và chỉ đạo của ngân hàng nhà nƣớc.
Bổ sung, điều chỉnh bộ định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng đối tƣợng cây, con
cụ thể nhằm tăng suất đầu tƣ cho phù hợp với thực tiễn; Hoàn chỉnh sổ tay tín dụng
theo hƣớng ngắn gọn, dễ hiểu, sát thực tế đặc biệt là đối với lĩnh vực cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao - vốn có nhiều điểm khác biệt so với các loại sản xuất
nông nghiệp thông thƣờng.
Nới lỏng quy định về cho vay tín chấp với các khách hàng truyền thống có uy tín;
Kết hợp một cách linh hoạt các hình thức bảo đảm tiền vay theo hƣớng mở rộng cho
85
vay không có tài sản bảo đảm và danh mục tài sản bảo đảm (vƣờn cây cà phê, hệ thống
nhà kính…)
Cần tăng cƣờng cho vay theo chuỗi liên kết trong sản xuất, kinh doanh nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từ khâu cung ứng đầu vào - sản xuất - chế biến tiêu
thụ trong nƣớc hay xuất khẩu, với mắt xích chính là doanh nghiệp và cho vay trọn đời
dự án để đẩy mạnh dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao …
Cập nhật và triển khai kịp thời các gói cho vay hỗ trợ phát triển của chính phủ và
ngân hàng nhà nƣớc.
Tập trung xử lý nợ xấu, thu hồi nợ đã xử lý rủi ro, thƣờng xuyên phân tích thực
trạng dƣ nợ tại chi nhánh để xác định khả năng trả nợ của khách hàng và có biện pháp
xử lý kịp thời. Tranh thủ sự hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng và các cơ quan ban
ngành liên quan để xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu. Thực hiện cơ cấu lại nợ (điều
chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ); cho vay khắc phục rủi ro bất khả kháng (thiên tai, dịch
bệnh), xử lý khoanh nợ, giãn nợ... theo đúng quy định.
4.1.2. Nhóm giải pháp về Quy mô ngân hàng
Phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại có ý nghĩa quyết định trong việc phát
triển hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Công nghệ là yếu
tố then chốt dẫn đến sự thành công của ngành ngân hàng, việc áp dụng công nghệ mới
vào kinh doanh ngân hàng cho phép rút ngắn thời gian giao dịch, tiết kiệm chi phí,
cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng đồng thời giúp nâng cao hình ảnh của ngân
hàng trong khách hàng. Đặc biệt đối với hoạt động cho vay tiêu dùng với đặc điểm là
các món vay nhỏ lẻ với số lƣợng lớn đòi hỏi phải có công cụ tối ƣu để quản lý.
Thực hiện rà soát, hoàn thiện, nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ, trong đó chú
trọng phát triển hệ thống công nghệ thông tin trở thành công cụ then chốt, tạo ra sự
phát triển mới và đột phá trong hoạt động. Ứng dụng công nghệ vào việc phát triển các
chƣơng trình phần mềm tại chi nhánh để giảm thiểu công tác tác nghiệp thủ công nhƣ
hiện nay làm mất nhiều thời gian của cán bộ tín dụng.
Phát triển công nghệ đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực để có trình độ đáp
ứng những thay đổi của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc khai thác, sử dụng
86
công nghệ. Nếu chỉ đổi mới mà không thực hiện đào tạo bồi dƣỡng cán bộ công nghệ
thông tin cả về trình độ công nghệ và trình độ nghiệp vụ ngân hàng thì sẽ dẫn đến việc
lãng phí công nghệ.
Tổ chức, bố trí lại mạng lƣới các điểm giao dịch hợp lý, hiệu quả. Khu vực nông
nghiệp, nông thôn chủ yếu vẫn tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính, ngân hàng
thông qua kênh phân phối truyền thống. Ngoài việc tổ chức khảo sát, đề xuất với
Agribank về việc mở rộng, sắp xếp lại mạng lƣới phù hợp với thực tế của địa phƣơng,
chi nhánh cần tăng cƣờng bổ sung các điểm giao dịch lƣu động, giao dịch tự động
(ATM), phát triển kênh phân phối các sản phẩm, dịch vụ hiện đại nhằm đáp ứng tốt
hơn, giảm áp lực khách hàng tại các điểm giao dịch cố định.
4.1.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực
Yếu tố con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất mang đến sự thành công cho hoạt
động kinh doanh dịch vụ. Vì đặc thù của dịch vụ ngân hàng là dễ bắt chƣớc nên nếu
nhƣ trình độ công nghệ của các ngân hàng là tƣơng đƣơng thì chất lƣợng nguồn nhân
lực sẽ tạo ra sự khác biệt về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng. Đối với
hoạt động tín dụng thì yếu tố con ngƣời lại càng đóng một vai trò quan trọng, nó quyết
định đến chất lƣợng tín dụng, chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng và từ đó
quyết định đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng.
Tuyển dụng cán bộ
Cần có chính sách thu hút tuyển dụng nhƣ ƣu tiên các sinh viên khá giỏi, có kiến
thức tốt, am hiểu nhiều về lĩnh vực kinh tế xã hội. Song song với quá trình tuyển dụng
cán bộ mới, có thể thanh lọc thay thế, luân chuyển cán bộ cũ nếu làm việc không đạt
yêu cầu, không kể quyền hạn chức vụ. Bên cạnh đó có thể tuyển dụng, thu hút cán bộ
có năng lực, có kinh kinh nghiệm, kỹ năng bán hàng, am hiểu thị trƣờng từ các ngân
hàng khác.
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Cần đổi mới công tác đào tạo, tổ chức khảo sát thực trạng chất lƣợng cán bộ để
xác định mục tiêu, nhu cầu, nội dung đào tạo gắn với tiêu chuẩn, chức danh cán bộ. Đa
dạng hóa hình thức đào tạo: khuyến khích cán bộ công nhân viên tự học tập để nâng
87
cao trình độ. Phát huy hệ thống đào tạo trực tuyến nhằm tăng quy mô và năng lực đào
tạo. Thƣờng xuyên đào tạo các kỹ năng mềm cho nhân viên nhƣ kỹ năng nghiệp vụ, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống và kỹ năng bán hàng.
Bố trí nguồn nhân lực
Kiểm tra đánh giá lại năng lực cán bộ thƣờng xuyên để sắp xếp công việc cho
phù hợp hơn. Luân chuyển cán bộ trong quản lý khách hàng để giảm trừ những tiêu
cực do những mối quan hệ đƣợc tạo lập quá dài, phát hiện những sai sót trong quá
trình cho vay. Tuy nhiên việc luân chuyển phải đảm bảo việc phục vụ khách hàng
không bị thay đổi, không bị ảnh hƣởng do cán bộ mới thực hiện.
Với số lƣợng khách hàng cá nhân chỉ tính riêng khách hàng vay thì mỗi cán bộ
tín dụng phải quản lý bình quân 473 hàng vay. Nhƣ vậy, cho thấy cƣờng độ làm việc
của cán bộ tín dụng trong thời gian này là khá căng thẳng, quá tải. Vì vậy cần bố trí đủ
và phân công công việc cho cán bộ tín dụng một cách hợp lý, tránh tình trạng quá tải
để đảm bảo chất lƣợng công việc, giúp cho cán bộ tín dụng có đủ thời gian nghiên cứu
thị trƣờng, thu thập thông tin khách hàng, phân tích đánh giá cũng nhƣ xây dựng kế
hoạch kinh doanh, định hƣớng chiến lƣợc, tham mƣu cho ban lãnh đạo.
Đãi ngộ, thưởng phạt
Cần phải xây dựng chế độ đãi ngộ, thƣởng phạt xứng đáng, công bằng tránh, rõ
ràng và liên tục, tránh tình trạng cào bằng. Xây dựng chính sách lƣơng thƣởng theo
nguyên tắc tiền lƣơng gắn với trình độ và năng suất lao động, có cơ chế khen thƣởng,
khích lệ kịp thời đối với cán bộ có thành tích cao, có sáng kiến đóng góp phát triển sản
phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sử dụng hiệu quả quỹ khen thƣởng để
khích lệ, động viên ngƣời lao động trong việc hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức chỉ
tiêu tăng trƣởng dƣ nợ, giảm nợ xấu…
Ngoài ra, cần kiện toàn, nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán
bộ lãnh đạo, quản lý, đảm bảo nhân sự quản lý có đủ năng lực và trình độ quản trị,
điều hành hoạt động kinh doanh, gắn bó, am hiểu địa phƣơng. Chú trọng việc đào tạo
kỹ năng mềm, kỹ năng quản lý cho cán bộ quản lý các cấp nhằm tạo sự đột phá về tƣ
duy và kỹ năng quản lý.
88
4.1.4. Nhóm giải pháp về Chính sách marketing
Việc tạo dựng đƣợc hình ảnh tốt đẹp và không ngừng củng cố hình ảnh của mình
trong lòng khách hàng là tài sản vô giá của bất cứ ngân hàng nào và có tác động rất
tích cực đến việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ của khách hàng. Khi khách hàng đã có
ấn tƣợng tốt, họ sẽ tin tƣởng, gắn bó hơn với ngân hàng. Làm đƣợc điều này ngân
hàng sẽ thuận lợi hơn trong việc duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng và có
cơ hội tốt hơn để tiếp tục phát triển các khách hàng tiềm năng mới. Để thực hiện đƣợc
mục tiêu này Agribank Lâm Đồng phải chú trọng một số hoạt động cụ thể nhƣ nâng
cao chất lƣợng, phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ giao dịch viên, cán bộ
quan hệ khách hàng từ kỹ năng bán hàng, kỹ năng marketing cho đến thái độ, thời gian
thực hiện thao tác với khách hàng là một cách marketing hữu hiệu nhất.
Chú trọng công tác tìm kiếm, phát triển, chăm sóc khách hàng. Xây dựng kho dữ
liệu thông tin khách hàng một cách bài bản và đầy đủ và có tính thời gian để làm cơ sở
cho việc nghiên cứu, phát triển khách hàng, thẩm định khách hàng cho vay. Tổ chức
thống kê, phân tích, phân loại khách hàng tiềm năng để xây dựng kế hoạch tiếp cận,
phát triển khách hàng mới gắn với trách nhiệm của từng cá nhân.
Ngoài mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một
đối tƣợng khách hàng cần đƣợc chú trọng và tập trung phát triển. Hiện nay khi số
lƣợng các doanh nghiệp nhỏ và vừa gia tăng nhanh chóng, đầu tƣ vào lĩnh vực nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất nhiều, có phƣơng án kinh doanh tốt nhƣng khó tiếp
cận với nguồn vốn ngân hàng, đây là những khách hàng rất tiềm năng nếu chi nhánh
biết khai thác tốt, vì vậy cần tích cực, chủ động để tiếp cận với những doanh nghiệp
này, tạo điều kiện để doanh nghiệp đƣợc vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh.
Triển khai có hiệu quả các chƣơng trình khuyến mại của Agribank. Các chƣơng
trình khuyến mại phải đƣợc triển khai kịp thời, đầy đủ đến khách hàng, tạo đƣợc tính
thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Đẩy mạnh quảng cáo, giới thiệu các sản
phẩm cho vay nông nghiệp nông thôn. Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm mới. Các
nội dung truyền thông phải thiết thực gắn với lợi ích và mối quan tâm của khách hàng
của cộng đồng. Các hình thức truyền thông đa dạng, hấp dẫn. Thông điệp và hình ảnh
89
truyền thông thống nhất trong toàn hệ thống. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, tiếp thị
chuyên đề về các sản phẩm tín dụng sao cho ấn tƣợng, hiệu quả.
Triển khai áp dụng bộ nhận diện thƣơng hiệu một cách đồng bộ, triệt để. Trƣớc
mắt tập trung vào một số cấu phần bên ngoài nhƣ biển thƣơng hiệu, biển tên, biển
logo, đồng phục… Chú trọng đến công tác thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng của các
sản phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh thông qua việc: cải thiện hình thức của
điểm giao dịch; cách thức giao tiếp khách hàng; áp dụng các chính sách khách hàng...
để ngày càng đƣa thƣơng hiệu Agribank đến với công chúng qua đó mở rộng khách
hàng.
4.1.5. Nhóm giải pháp về Thông tin tín dụng
Để tiết kiệm thời gian, chi phí trong công tác thầm định đồng thời làm cơ sở cho
việc đƣa ra các quyết định cấp tín dụng cho các khách hàng tốt hay “cảnh báo sớm” để
có biện pháp kịp thời đối với các khách hàng có hạng tín nhiệm thấp, đòi hỏi phải sớm
hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ. Bên cạnh đó cán bộ tín dụng
cần làm tốt việc thu thập, xác minh, xử lý thông tin đối với từng khách hàng. Việc thu
thập thông tin phải từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: thông tin từ khách hàng vay vốn,
thông tin từ hồ sơ, sổ sách của ngân hàng và nguồn thông tin bên ngoài thông qua cơ
quản quản lý thuế, chính quyền địa phƣơng, khách hàng của khách hàng, phƣơng tiện
thông tin đại chúng, cán bộ phƣờng, xã, các tổ chức đoàn thể tại địa phƣơng, Hội Nông
Dân, Hội Liên Hiệp Phụ Nữ…
Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào việc quản lý thông tin tín dụng. Thông tin
khách hàng cần đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và liên tục cũng nhƣ việc khai thác, nắm
bắt diễn biến của tình hình kinh tế thị trƣờng phục vụ quá trình cho vay.
4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
4.2.1. Kiến nghị với nhà nƣớc, chính phủ, bộ ngành liên quan
Hoạt động ngân hàng chịu sự chi phối và điều chỉnh của các văn bản quy phạm
pháp luật về ngân hàng và nhiều luật khác cho nên khó tránh khỏi tình trạng chồng
90
chéo, mâu thuẫn và phủ nhận lẫn nhau. Việc ban hành các văn bản pháp luật điều
chỉnh hoạt động ngân hàng cần đƣợc thực hiện đồng bộ với việc ban hành các văn bản
điều chỉnh hoạt động kinh doanh, quản lý của các Bộ ngành khác trong phạm vi có liên
quan đến hoạt động ngân hàng.
Thời gian qua mặc dù có rất nhiều chính sách, chƣơng trình cụ thể của Chính phủ
ƣu tiên đối với từng lãnh vực cụ thể trong nông nghiệp, nông thôn nhƣng ngƣời vay
vẫn chƣa thể tiếp cận một cách dễ dàng. Nguyên nhân là hiện nay các chính sách đều
tập trung ƣu đãi về lãi suất mà chƣa quan tâm tháo gỡ các điều kiện, thủ tục để đƣợc
vay vốn. Thực tiễn chỉ ra rằng tháo gỡ các rào cản về điều kiện, thủ tục vay vốn mới là
cần thiết, riêng ƣu đãi về lãi suất nên duy trì ở mức độ chừng mực, nếu quá ƣu đãi về
lãi suất thì sẽ gây tổn hại cho cả ngƣời vay và tổ chức tín dụng cho vay. Do vậy trong
thời gian tới các chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn cần hƣớng tới tháo gỡ các
khó khăn về thủ tục, hồ sơ, điều kiện liên quan đến việc vay vốn của ngƣời vay.
Lâm Đồng là một tỉnh đi đầu trong phát triển sản xuất công nghệ cao, đề nghị
Chính phủ xem xét phê duyệt Dự án khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và 02 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Lâm
Đồng vào quy hoạch công nghệ cao của toàn quốc.
Riêng về phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, qua thời gian
triển khai, Nghị định 55/CP đã thực sự phát huy hiệu quả và đi vào đời sống của ngƣời
dân. Tuy nhiên, đối tƣợng là hộ gia đình và cá nhân sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao vẫn chƣa có tiêu chí để phân loại và hƣởng ƣu đãi của chính sách. Điều
này đã hạn chế một phần hiệu quả của chủ trƣơng phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của chính phủ. Thiết nghĩ trong thời gian tới, chính phủ và các bộ
ngành liên quan xem xét sửa đổi, bổ sung nghị định 55 về việc xác định tiêu chí đánh
giá hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đƣợc hƣởng các ƣu
đãi của chính sách, đồng thời cũng nghiên cứu về việc cho thế chấp mô hình nhà kính,
nhà lƣới, cây trồng, định giá đất nông nghiệp theo giá thị trƣờng để tạo điều kiện thuận
lợi cho ngƣời dân trong việc thế chấp vay vốn mở rộng sản xuất tại ngân hàng.
91
4.2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng Nhà nƣớc cần hoàn thiện khung pháp lý tạo điều kiện cho các định
chế tài chính hoạt động và phát triển. Để hội nhập quốc tế thành công cần phải xây
dựng môi trƣờng pháp lý đảm bảo tính đồng bộ thống nhất, minh bạch, bình đẳng, ổn
định và phù hợp với các cam kết quốc tế có tính đến đặc thù của Việt Nam tạo sân
chơi bình đẳng và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh để tất cả các ngân hàng trong
nƣớc và ngoài nƣớc phát triển.
Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng trở nên gay gắt và khốc
liệt dẫn đến tình trạng cạnh tranh kém lành mạnh, tranh giành khách hàng giữa các
Ngân hàng nhƣ hạ thấp các tiêu chuẩn, điều kiện vay vốn dẫn đến nguy cơ rủi ro cho
vay tăng cao. Vì vậy, Ngân hàng Nhà nƣớc cần có sự kiểm tra, giám sát có hiệu quả
những hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại, đảm bảo sự phát triển
bền vững và an toàn.
Giữ vai trò chủ chốt trong triển khai thực thi các chính sách tín dụng của Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc cần quan tâm hơn nữa đến chiến lƣợc phát triển tín dụng
ngân hàng tại địa phƣơng. Thông qua công tác quản lý, Ngân hàng Nhà nƣớc nắm bắt
tình hình chung và định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của các ngân hàng phù
hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, nhiệm vụ đƣợc giao bằng các chỉ thị, mục tiêu chiến
lƣợc, nhiệm vụ của toàn ngành ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh Lâm Đồng cũng cần kết hợp và nắm bắt thông
tin kịp thời với Sở Nông nghiệp, Sở tài chính của Tỉnh để triển khai Các chƣơng trình
thí điểm vay vốn ƣu đãi hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
4.2.3. Kiến nghị với Agribank
Mẫu biểu, chế độ chứng từ, hồ sơ, thủ tục đối với các nghiệp vụ của Agribank
hiện nay còn rƣờm rà, chƣa khoa học, gây khó khăn cho khách hàng. Do vậy Agribank
cần nghiên cứu cải thiện thủ tục, quy trình nghiệp vụ theo hƣớng đơn giản hóa, tự
động hóa, ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các nghiệp vụ ngân hàng nhằm
giảm thời gian xử lý nghiệp vụ và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
92
Thƣờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo về chuyên đề cho cán bộ, nhân viên đặc
biệt là kỹ năng phát triển quan hệ khách hàng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình
huống, kỹ năng chăm sóc khách hàng.
Đƣa ra quy chế khoán định mức cho vay hàng năm đối với các bộ tín dụng. Dựa
vào kết quả kinh doanh của các năm và chiến lƣợc thị trƣờng, ban lãnh đạo phân bổ
định mức tín dụng cho cán bộ phụ trách từng khu vực. Sự phân bổ này nhằm khuyến
khích cán bộ tín dụng tích cực tìm kiếm khách hàng hơn.
Trong thời gian tới cần chủ động phân tích, dự báo, bám sát định hƣớng chiến
lƣợc về phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, các chủ trƣơng, chính sách của nhà
nƣớc để tận dụng các cơ hội ƣu đãi đối với nông nghiệp, nông thôn; nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trong từng thời kỳ; tiếp cận các nguồn vốn ƣu đãi của các tổ chức
phi tài chính, phi chính phủ trong nƣớc và quốc tế nhằm phát triển, mở rộng quy mô
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Trên cơ sở lý luận của Chƣơng 2, nghiên cứu thực trạng và phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của chƣơng
3, nội dung chính trong Chƣơng 4 đƣợc tác giả tập trung vào việc đƣa ra các giải pháp
để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng.
Sau khi trình bày những kết quả đạt đƣợc nói chung trong hoạt động kinh doanh
và kết quả phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, tác giả
đã phân tích những tồn tại, hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
Tiếp đó, tác giả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để phát triển cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tại chi nhánh. Cuối cùng, tác giả mạnh dạn đƣa ra một số kiến
nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nƣớc Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và Agribank
nhằm tạo thêm điều kiện, môi trƣờng giúp cho hoạt động cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng đạt hiệu quả cao hơn.
94
KẾT LUẬN CHUNG
Với mục tiêu cụ thể là nghiên cứu, tìm cơ sở để xây dựng và đề xuất đƣợc các
giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Agribank Lâm Đồng, luận văn đã hoàn thành đƣợc các nội dung sau:
Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết liên quan đến tín dụng ngân hàng nói chung và
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng, nhận diện một số yếu tố có
ảnh hƣởng, tác động đến sự phát triển cho vay.
Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao; kết hợp với việc xây dựng mô hình định lƣợng để tiến hành khảo sát thực tế,
phân tích và kiểm định mô hình để rút ra các điểm mạnh, điểm yếu cùng nguyên nhân
cần khắc phục tại Agribank Lâm Đồng.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn cùng với chiến lƣợc phát triển của Agribank, tác
giả làm rõ những cơ hội, đồng thời đƣa ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm
đẩy mạnh công tác phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Agribank Lâm Đồng.
Những điểm mới của luận văn bao gồm:
Một là, đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá thực tiễn và đúc rút kinh nghiệm về
hoạt động cho vay đối với đối tƣợng cụ thể là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
tại một đơn vị cụ thể, thuộc địa bàn đang phát triển mạnh mẽ về lĩnh vực này.
Hai là, đã ứng dụng các mô hình lý thuyết nghiên cứu định lƣợng vào việc điều
tra, khảo sát và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tại đơn vị để rút ra những giải pháp cụ thể.
Mặc dù đạt đƣợc một số kết quả nhất định nhƣng luận văn vẫn còn có những hạn
chế nhƣ: Về thời gian, đề tài chỉ thu thập số liệu và phân tích trong giai đoạn 3 năm
(2014-2016), đây là giai đoạn có khá nhiều chính sách liên quan đến nông nghiệp,
nông thôn mới đƣợc ban hành, do đó tác động của chính sách có thể chƣa bộc lộ rõ
nét. Về không gian, phạm vi nghiên cứu tại tỉnh Lâm Đồng, là tỉnh có đặc thù về đất
đai, khí hậu nên sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao
95
là phổ biến, điều này có khác biệt so với các vùng, miền khác do đó mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố có thể thay đổi. Đồng thời, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt
động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nên các nhân tố ảnh hƣởng có thể
không phù hợp cho hoạt động tín dụng nói chung và các lĩnh vực cụ thể khác.
Do lĩnh vực cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chƣa đƣợc xác định rõ
ràng và tách riêng tại một số ngân hàng khác nên trong luận văn không so sánh và
đánh giá đƣợc thị phần cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank
Lâm Đồng so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
Bên cạnh đó, số lƣợng mẫu nghiên cứu chƣa nhiều (250 mẫu) và đối tƣợng khảo
sát chỉ mới dừng lại là cán bộ đang làm việc tại Agribank, kết quả nghiên cứu chƣa
đƣợc khảo sát đối với khách hàng và các nhà hoạch định chính sách, vì thế khi nhận
xét tác động của một số nhân tố còn mang tính chủ quan về phía ngân hàng, nếu tham
khảo thêm ý kiến khách hàng kết quả có thể khác, ví dụ nhƣ đánh giá về quy trình,
chính sách tín dụng, về mạng lƣới, về chất lƣợng phục vụ của cán bộ ngân hàng….
Về hƣớng phát triển của luận văn, ngoài việc bổ sung đầy đủ những hạn chế đã
nêu còn có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu ra tất cả các hệ thống ngân hàng thƣơng
mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng hoặc cả khu vực Tây Nguyên. Nội dung luận văn có
thể đánh giá, phân tích sâu hơn ảnh hƣởng của các yếu tố định tính đến sự phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài, mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do
trình độ và kiến thức còn nhiều hạn chế, nội dung luận văn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô, cơ
quan chủ quản và các bạn đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện đề tài, đem lại tính khả
thi cao khi áp dụng vào thực tiễn.
a
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Luật công nghệ cao (2008).
[2] Thủ tƣớng Chính phủ, (2010), Quyết định 176/QĐ-TTg, về việc phê duyệt Đề
án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020.
[3] Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Biên Hòa, Bài báo nghiên cứu khoa học.
[4] UBND Tỉnh Lâm Đồng - Sở NN&PTNT (2016), Tình hình sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nhiệm vụ, giải pháp
thời gian tới.
[5] Tổng cục thống kê 2016, Số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2016
[6] Bộ công thƣơng 2016, Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016
[7] Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, Nxb Phƣơng Đông –
Thành phố Hồ Chí Minh.
[8] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
[9] Hà Thị Thanh Hoa và Dƣơng Thị Thúy Hƣơng (2011), Những nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng đầu tư và phát triển – chi nhánh Thái
Nguyên. Tạp chí khoa học & công nghệ số 03, trang 15 – 19
[10] Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê.
[11] Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê.
[12] Lê Thị Tuấn Nghĩa (2015) Tín dụng ngân hàng cho khu vực nông nghiệp, nông
thôn – thực trạng và một số khuyến nghị, Tạp chí khoa học & Đào tạo ngân hàng số
154, tháng 03/2015.
[13] Lê văn Tề (2013), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Lao động 2013.
[14] Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ, trƣờng Đại học
Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
b
[15] NHNN Việt Nam (2016), Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN, Thông tư quy định
về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng.
[16] Agribank (2015), Báo cáo thƣờng niên năm 2015; QĐ 66/QĐ-HĐTV-KHDN
ngày 22/01/2014 về việc ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam; QĐ 35/QĐ-HĐTV-HSX
ngày 15/01/2014 về ban hành quy định giao dịch bảo đảm cấp tín dụng trong hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
[17] Agribank Lâm Đồng (2016), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm từ
2013 đến 2016; Báo cáo tình hình cho vay nông nghiệp, nông thôn từ 2014 -2016, Báo
cáo tình hình cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ 2014-2016.
[18] Agribank Lâm Đồng (2016), Đề án chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-
2020
[19] Chính phủ (2015), Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
[20] Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng (2016), Báo cáo tình hình cho
vay, huy động vốn địa bàn tỉnh Lâm Đồng các năm từ 2013 đến 2016.
[21] Ủy Ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (2014-2016), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội
tỉnh Lâm Đồng 2012-2014; Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 về việc
phê duyệt Chương trình xây dựng NTM của tỉnh giai đoạn 2010- 2020. Quyết định
2897/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng của tỉnh giai đoạn 2010- 2020.
[22] Nhóm tác giả Lê Đăng Lăng - Trƣờng đại học Kinh tế Luật, Đại học Quốc gia
TP.HCM, Lê Tấn Bửu - Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM (2014); Thái độ đối với phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nghiên cứu trường hợp nông dân Đắk
Nông; Phát triển và Hội nhập, Số 18 - Tháng 9,10/2014, tr. 81 – 85.
c
Tài liệu tiếng Anh
[23] Mwafag Rabab (2015), Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical Study
on the Jordanian Commercial Banks, International Journal of Economics and Finance;
Vol. 7, No. 5; 2015.
[24] Mohammed Al-rawashdeh, M. Al-omari, Mohammad Hasan Saleh, Mousa
Abdalateef Al nawayseh (2013), Factors affecting granting of credit facilities in
commercial banks in the Aqaba Special Economic Zone Authority- Jordan, European
Journal of Business and Management, Vol 5, No 1, 2013.
[25] Gerbing & Anderson 1988, “An Update Paradigro for Scale Development
Incorporing Unidimensionality and Its Assessments” & Journal of Marketing
Research, Vol.25, page 186-192.
[26] Likert, R. 1932, A Technique for the Measurement of Attitudes, Archives of
Psychology, No.140.
[27] Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. 1978. Psychometric theory. New York:
McGrawHill.
[28] Joseph F. Hair 1999, Multivariate Data Analysis.
d
Phụ lục 1: Bảng khảo sát
Chào các Anh, Chị.
BẢNG KHẢO SÁT
Tôi tên là Lý Võ Trang Đài. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu về vấn đề “Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng” để làm luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Tằm. Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các Anh, Chị bằng cách dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. Ý kiến của các Anh, Chị dù trả lời ở góc độ nào cũng đều có ý nghĩa và rất quan trọng đối với nghiên cứu của tôi và sẽ đƣợc bảo mật kỹ lƣỡng. Bằng nghiên cứu này, tôi cũng hy vọng sẽ có thể góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị. Bảng khảo sát chỉ bao gồm 2 trang. Các Anh, Chị vui lòng
đánh dấu chéo (X) vào ô vuông ngay trƣớc câu trả lời phù hợp với ý kiến của mình nhất.
THÔNG TIN KHẢO SÁT
Không đồng ý
Bình thƣờng
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Cảm nhận của Anh, Chị về cơ chế, chính sách tại Việt Nam hiện nay? 1 Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp ứng
1
2
3
4
5
2
2
3
4
5
1
3
2
3
4
5
1
dụng công nghệ cao Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại địa phƣơng Khuyến khích các tổ chức tín dụng đầu tƣ vốn để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
4 Tạo hành lang pháp lý để các tổ chức tín dụng
2
3
4
5
1
hoạt động an toàn, hiệu quả
Đánh giá của Anh, Chị về quy trình, chính sách tín dụng hiện nay tại Agribank Lâm Đồng đƣợc nêu ra dƣới đây? 5 Tuân thủ quy trình, chính sách tín dụng chung
1
2
3
4
5
của Agribank, của ngành.
6 Quy trình tín dụng khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu và
2
3
4
5
1
dễ áp dụng
2
3
4
5
1
7 Chính sách tín dụng hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng
2
3
4
5
1
8 Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn
9
2
3
4
5
1
Đánh giá của Anh, Chị về quy mô của Agribank Lâm Đồng? Agribank Lâm Đồng có quy mô lớn, có các cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
10 Agribank Lâm Đồng có năng lực về công nghệ
2
3
4
5
1
thông tin, có các phần mềm ứng dụng hỗ trợ hiệu
e
11
1
2
3
4
5
12
1
2
3
4
5
quả trong các giao dịch hàng ngày Agribank Lâm Đồng có đội ngũ lao động đông đảo, cán bộ nhân viên đƣợc trang bị đầy đủ phƣơng tiện để phục vụ công việc Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc phân bổ, bố trí hợp lý trong toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Anh chị cảm nhận nhƣ thế nào về những đánh giá sau đây về đội ngũ cán bộ tín dụng của Agribank Lâm Đồng? 13 Cán bộ tín dụng đƣợc đào tạo bài bản về chuyên
1
2
3
4
5
môn, nghiệp vụ
1
2
3
4
5
14 Cán bộ tín dụng có tƣ cách đạo đức nghề nghiệp 15 Số lƣợng cán bộ hiện nay phù hợp với quy mô tín
1
2
3
4
5
dụng
16 Cán bộ tín dụng am hiểu địa bàn, giao tiếp tốt với
1
2
3
4
5
khách hàng và xử lý công việc hiệu quả
Đánh giá của anh chị về chính sách marketing hiện nay của Agribank Lâm Đồng?
17
2
3
4
5
1
18
1
2
3
4
5
Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi, bốc thăm trúng thƣởng để thu hút khách hàng mới, tri ân tặng quà các khách hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm. Hình ảnh của Agribank Lâm Đồng đƣợc quảng bá thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, truyền thanh, truyền hình, internet… 19 Các hình thức phát tờ rơi, quảng cáo banner đƣợc
1
2
3
4
5
20
1
2
3
4
5
Agribank Lâm Đồng sử dụng triệt để Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên tài trợ cho các chƣơng trình, sự kiện lớn, nhỏ tại địa phƣơng, qua đó quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Nhận xét của Anh, Chị về hệ thống thông tin tín dụng hiện nay? 21 Thông tin đa dạng, đầy đủ 1 22 Thông tin chính xác, độ tin cậy cao 23 Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng các nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin 24 Sử dụng hiệu quả trong công tác thẩm định, kiểm
1
2
3
4
5
soát khoản vay
Nhận xét của Anh, Chị về các cấp quản lý, lãnh đạo hiện nay của Agribank Lâm Đồng? 25 Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp
4
5
1
2
3
vụ cao
1
2
3
4
5
26 Nhân sự quản lý đƣợc đào tạo về kỹ năng quản lý 27 Nhân sự quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết
1
2
3
4
5
với địa phƣơng
28 Quyết đoán, sáng tạo trong điều hành hoạt động
1
2
3
4
5
kinh doanh
Đánh giá của anh chị đối với các nhận xét sau đây về lĩnh vực cho vay sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng?
29
1
2
3
4
5
Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hỗ trợ vay vốn tín chấp với tỷ lệ lớn
f
30
1
2
3
4
5
Tài sản là nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị đƣợc định giá và thế chấp vay vốn ngân hàng
31 Đất nông nghiệp đƣợc định giá theo giá thực tế thị
1
2
3
4
5
32
1
2
3
4
5
trƣờng Các tiêu chí để đánh giá đối tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất rõ ràng, cơ cấu sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chuyên biệt, thể hiện đƣợc đặc thù riêng
Đánh giá chung của Anh, Chị về sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Agribank Lâm Đồng?
33
1
2
3
4
5
34
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng có xu hƣớng phát triển khả quan Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng đảm bảo để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng 35 Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đem lại hiệu quả tài chính cho đơn vị
Cuối cùng Anh, Chị vui lòng cho biết một số thông tin dùng để phân loại nhƣ sau
Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dƣới đây (tuổi):
☐ Nhỏ hơn 25
☐ Từ 25 -35
☐ Từ 36-45
☐ Từ 46-55
☐ Trên 55
Giới tính:
☐ Nam
☐ Nữ
Trình độ học vấn: ☐ Dƣới đại học
☐ Đại học
☐ Trên đại học
Nghiệp vụ:
☐ Cán bộ Tín dụng ☐ Kế Toán, Ngân Quỹ ☐ Ban giám đốc
Chức vụ:
☐ Nhân viên ☐ Trƣởng phòng
☐ Phó giám đốc
☐ Giám đốc
☐ Từ 5 – 10 năm ☐ Trên 10
Thâm niên công tác: ☐ Dƣới 3 năm ☐ Từ 3 – 5 năm năm
Họ tên ngƣời trả lời: …………………………………………… Địa chỉ: …………………………
Điện thoại: ……………………………………………………….Email: ……………………………..
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.
Chữ ký
g
Phụ lục 2: Thống kê mô tả
Tiêu chí phân loại
Số lƣợng
Tỉ lệ (%)
Giới tính
Nam
113
48.71
Nữ
119
51.29
Trình độ
Dƣới đại học
6
2.59
Đại học
206
88.79
Trên đại học
20
8.62
Độ tuổi (tuổi)
<25
25
10.78
25_35
75
32.33
36_45
70
30.17
46_55
53
22.84
>55
9
3.88
Thâm niên (năm)
<3
31
13.36
Từ 3 - 5
35
15.09
Từ 5 - 10
73
31.46
>10
93
40.09
Nghiệp vụ
Cán bộ tín dụng
110
47.41
Kế toán ngân quỹ
96
41.38
Ban giám đốc
26
11.21
Chức vụ
Nhân viên
80.17
186
Trƣởng phòng
8.62
20
Phó giám đốc
6.90
16
Giám đốc
4.31
10
h
Phụ lục 3: Thống kê mô tả biến quan sát
ĐỒNG Ý
KHÔNG ĐỒNG Ý
BÌNH THƢỜNG
HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
HOÀN TOÀN KHÔNG ĐỒNG Ý
STT BIẾN QUAN SÁT
SỐ PHIẾU
SỐ PHIẾU
SỐ PHIẾU
SỐ PHIẾU
SỐ PHIẾU
TỶ TRỌNG (%)
TỶ TRỌNG (%)
TỶ TRỌNG (%)
TỶ TRỌNG (%)
TỶ TRỌNG (%)
8
3.45
25
10.78
53
22.84
79
34.05
67
28.88
1
3
1.29
25
10.78
41
17.67
103
44.40
60
25.86
2
14
6.03
23
9.91
53
22.84
77
33.19
65
28.02
3
Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại địa phƣơng Khuyến khích các tổ chức tín dụng đầu tƣ vốn để phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
14
6.03
16
6.90
52
22.41
76
32.76
74
31.90
4
Tạo hành lang pháp lý để các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu quả
11
4.74
31
13.36
81
34.91
84
36.21
25
10.78
5
9
3.88
37
15.95
73
31.47
80
34.48
33
14.22
6
5
2.16
23
9.91
42
18.10
92
39.66
70
30.17
7
7
3.02
37
15.95
71
30.60
80
34.48
37
15.95
8
6
2.59
55
23.71
53
22.84
73
31.47
45
19.40
9
4
1.72
23
10.34
94
40.52
52
22.41
58
25.00
10
18
7.76
41
17.67
55
23.71
73
31.47
45
19.40
11
Tuân thủ quy trình, chính sách tín dụng chung của Agribank, của ngành. Quy trình tín dụng khoa học, ngắn gọn, dễ hiểu và dễ áp dụng Chính sách tín dụng hợp lý, linh hoạt, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn Agribank Lâm Đồng có quy mô lớn, có các cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh Agribank Lâm Đồng có năng lực về công nghệ thông tin, có các phần mềm ứng dụng hỗ trợ hiệu quả trong các giao dịch hàng ngày Agribank Lâm Đồng có đội ngũ lao động đông đảo, cán bộ nhân viên đƣợc trang bị đầy đủ
i
23
9.91
37
15.95
59
25.43
69
29.74
44
18.97
12
4
1.72
23
9.91
93
40.09
79
34.05
33
14.22
13
phƣơng tiện để phục vụ công việc Agribank Lâm Đồng có mạng lƣới rộng khắp, các điểm giao dịch đƣợc phân bổ, bố trí hợp lý trong toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đƣợc đào tạo bài bản về chuyên môn, nghiệp vụ
10
4.31
41
17.67
72
31.03
70
30.17
39
16.81
14
Có tƣ cách, đạo đức nghề nghiệp
7
3.02
50
21.55
59
25.43
85
36.64
31
13.36
15
8
3.45
40
17.24
91
39.22
71
30.60
22
9.48
16
2
0.86
18
7.76
86
37.07
100
43.10
26
11.21
17
9
3.88
31
13.36
68
29.31
82
35.34
42
18.10
18
6
2.59
38
16.38
64
27.59
73
31.47
51
21.98
19
20
8
3.45
37
15.95
80
34.48
70
30.17
37
15.95
Số lƣợng cán bộ tín dụng phù hợp với quy mô tín dụng Có kỹ năng giao tiếp, xử lý công việc linh hoạt, am hiểu địa bàn và khách hàng Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi, bốc thăm trúng thƣởng để thu hút khách hàng mới, tri ân tặng quà các khách hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm. Hình ảnh của Agribank Lâm Đồng đƣợc quảng bá thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, truyền thanh, truyền hình, internet… Các hình thức phát tờ rơi, quảng cáo banner đƣợc Agribank Lâm Đồng sử dụng triệt để Agribank Lâm Đồng thƣờng xuyên tài trợ cho các chƣơng trình, sự kiện lớn, nhỏ tại địa phƣơng, qua đó quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu
21 Đa dạng, đầy đủ
5
2.16
23
9.91
91
39.22
53
22.84
60
25.86
22 Chính xác, độ tin cậy cao
10
4.31
36
15.52
59
25.43
76
32.76
51
21.98
23
9
3.88
47
20.26
52
22.41
80
34.48
44
18.97
24
9
3.88
37
15.95
63
27.16
82
35.34
41
17.67
Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng các nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin Sử dụng hiệu quả trong công tác thẩm định, kiểm soát khoản vay
j
18
7.76
29
12.50
63
27.16
66
28.45
56
24.14
25
Nhân sự quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao
2
0.86
42
18.10
72
31.03
75
32.33
41
17.67
26
Nhân sự quản lý đƣợc đào tạo về kỹ năng quản lý
18
7.76
34
14.66
67
28.88
73
31.47
40
17.24
27
16
6.90
41
17.67
62
26.72
66
28.45
47
20.26
28
82
35.34
87
37.50
40
17.24
15
6.47
8
3.45
29
68
29.31
79
34.05
56
24.14
22
9.48
7
3.02
30
71
30.60
84
36.21
39
16.81
28
12.07
10
4.31
31
73
31.47
80
34.48
47
20.26
21
9.05
11
4.74
32
6
2.59
16
6.90
76
32.76
83
35.78
51
21.98
33
9
3.88
31
13.36
51
21.98
84
36.21
57
24.57
34
9
3.88
5
2.16
68
29.31
90
38.79
60
25.86
35
Nhân sự quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, gắn kết với địa phƣơng Quyết đoán, sáng tạo trong điều hành hoạt động kinh doanh Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hỗ trợ vay vốn tín chấp với tỷ lệ lớn Tài sản là nhà kính, nhà lƣới, cây giống, máy móc thiết bị đƣợc định giá và thế chấp vay vốn ngân hàng Đất nông nghiệp đƣợc định giá theo giá thực tế thị trƣờng Các tiêu chí để đánh giá đối tƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao rất rõ ràng, cơ cấu sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chuyên biệt, thể hiện đƣợc đặc thù riêng Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đem lại hiệu quả tài chính cho đơn vị Sự phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng đảm bảo để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank Lâm Đồng có xu hƣớng phát triển khả quan
k
Phụ lục 4: Hệ số Cronbach’s Alpha
1. Chính sách vĩ mô
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.874
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
CSVM1
3.7414
1.09403
232
CSVM2
3.8276
.97834
232
CSVM3
3.6724
1.16050
232
CSVM4
3.7759
1.14783
232
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
CSVM1
11.2759
8.547
.661
.864
CSVM2
11.1897
8.198
.860
.793
CSVM3
11.3448
7.907
.723
.841
11.2414
8.115
.694
.853
CSVM4 2. Quy trình, chính sách tín dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.941
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
QTCS1
3.3491
.99939
232
QTCS2
3.3922
1.03887
232
QTCS3
3.8578
1.02840
232
QTCS4
3.4440
1.03462
232
l
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
8.421
.839
.929
QTCS1
10.6940
8.194
.843
.928
QTCS2
10.6509
7.875
.927
.900
QTCS3
10.1853
8.285
.828
.932
10.5991
QTCS4 3. Quy mô ngân hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.819
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
QMNH1
10.2759
7.343
.837
.679
QMNH2
10.1034
10.413
.338
.891
QMNH3
10.3190
7.534
.717
.736
QMNH4
10.3707
7.420
.712
.738
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.891
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
QMNH1
3.4138
1.12484
232
QMNH3
3.3707
1.20267
232
QMNH4
3.3190
1.23161
232
Item-Total Statistics
m
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
4.847
.868
.777
QMNH1
6.6897
5.011
.735
.889
QMNH3
6.7328
4.785
.763
.866
6.7845
QMNH4 4. Cán bộ tín dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.804
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
9.9871
5.918
.789
.680
CBTD1
10.1034
5.851
.614
.759
CBTD2
10.1207
5.899
.637
.747
CBTD3
.823
10.2241
6.963
.466
CBTD4
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.823
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
CBTD1
3.4914
.91638
232
CBTD2
3.3750
1.08985
232
CBTD3
3.3578
1.05540
232
Item-Total Statistics
n
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
3.461
.781
.670
CBTD1
6.7328
3.254
.641
.799
CBTD2
6.8491
3.389
.633
.803
6.8664
CBTD3 5. Chính sách Marketing
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.803
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.5603
.82482
232
MAR1
3.5043
1.05682
232
MAR2
3.5388
1.08443
232
MAR3
3.3922
1.04303
232
MAR4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
10.4353
6.342
.768
.700
MAR1
10.4914
5.948
.611
.758
MAR2
10.4569
5.868
.603
.763
MAR3
6.327
.533
.795
10.6034
MAR4 6. Năng lực quản trị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.873
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
o
NLQT1
3.6034
1.04347
232
NLQT2
3.5259
1.12401
232
NLQT3
3.4440
1.12675
232
NLQT4
3.4698
1.07669
232
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
7.711
.873
.782
NLQT1
10.4397
8.242
.675
.860
NLQT2
10.5172
8.120
.696
.851
NLQT3
10.5991
8.428
.684
.855
10.5733
NLQT4 7. Thông tin tín dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.880
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
TTTD1
3.4871
1.20598
232
TTTD2
3.4784
1.01053
232
TTTD3
3.3578
1.15715
232
TTTD4
3.3750
1.18865
232
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
TTTD1
10.2112
8.877
.703
.862
TTTD2
10.2198
8.986
.887
.798
TTTD3
10.3405
9.143
.700
.862
TTTD4
10.3233
8.982
.700
.863
p
8. Các rào cản cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.889
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
RCCV1
2.0517
1.04732
232
RCCV2
2.2284
1.06680
232
RCCV3
2.2328
1.13852
232
RCCV4
2.2112
1.12556
232
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
RCCV1
6.6724
8.022
.890
.808
RCCV2
6.4957
8.814
.702
.877
RCCV3
6.4914
8.364
.720
.872
6.5129
8.398
.726
.869
RCCV4 9. Đánh giá chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.819
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
DGC1
3.6767
.97757
232
DGC2
3.6422
1.10744
232
DGC3
3.8060
.97650
232
Item-Total Statistics
q
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
7.4483
3.201
.786
.638
DGC1
7.4828
3.151
.643
.788
DGC2
7.3190
3.690
.603
.817
DGC3
r
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
30 Biến quan sát của nhân tố tác động hình thành 8 nhân tố mới
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.866
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
4.876E3
df
435
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
9.471
31.570
31.570
9.471
31.570
31.570
3.392
11.308
11.308
2
3.176
10.586
42.156
3.176
10.586
42.156
3.099
10.332
21.639
3
2.268
7.561
49.717
2.268
7.561
49.717
3.046
10.153
31.793
4
2.085
6.949
56.666
2.085
6.949
56.666
3.038
10.125
41.918
5
1.777
5.924
62.590
1.777
5.924
62.590
2.951
9.837
51.755
6
1.478
4.926
67.516
1.478
4.926
67.516
2.675
8.918
60.673
7
1.406
4.686
72.202
1.406
4.686
72.202
2.441
8.135
68.809
8
1.215
4.051
76.253
1.215
4.051
76.253
2.233
7.444
76.253
9
.644
2.148
78.401
10
.617
2.056
80.457
11
.581
1.937
82.394
12
.538
1.792
84.186
13
.506
1.688
85.874
14
.443
1.476
87.350
15
.425
1.417
88.768
16
.401
1.335
90.103
17
.388
1.293
91.396
18
.374
1.248
92.644
s
19
.336
1.121
93.765
20
.281
.937
94.701
21
.244
.814
95.516
22
.226
.752
96.268
23
.208
.692
96.960
24
.192
.639
97.600
25
.155
.517
98.117
26
.133
.443
98.560
27
.124
.414
98.974
28
.121
.403
99.378
29
.108
.359
99.737
30
.079
.263
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
QTCS4
.840
-.167
.167
QTCS3
.839
-.205
.167
QTCS1
-.163
.186 .152
QTCS2
.838 .816
RCCV1
-.234
.198 .204 .184 -.184
-.189
.237 .152 .268 -.177
RCCV4
RCCV3
.841 .820 .803
RCCV2
-.170
.776
CSVM2
.217
-.197
.162
.184
CSVM4
CSVM3
-.178 .222 .174 .163
.196
CSVM1
-.159 .804 .783 .783 .752
.168
TTTD2
.937
t
TTTD1
TTTD3
.838 .826 .825
TTTD4
.151
NLQT1
-.235
.236
.167
NLQT3
.150
NLQT4
.229
-.174
.842 .821 .757 .739
.195
NLQT2
.274
MAR1
.181
MAR3
.164
MAR2
.839 .813 .764 .702
MAR4
.833
QMNH3
.151 .158 .203
.161
QMNH1
-.223
.809 .806
QMNH4
.290 .241
.230 .193
.822
CBTD2
.168
.790
CBTD3
.195
.777
CBTD1
.194
-.188
.157 .248
.186
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations. 3 biến quan sát của biến phụ thuộc hình thành 1 nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.654
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
278.466
df
3
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Compo
nent
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.217
73.916
2.217
73.916
73.916
1
.530
17.672
2
.252
8.412
73.916 91.588 100.000
3
u
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.654
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
278.466
df
3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.918
DGC1
.842
DGC2
.817
DGC3
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
v
Phụ lục 6: Phân tích hồi quy
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of the
Model
R
R Square
Square
Estimate
Durbin-Watson
1
.875a
.766
.757
.49263276
2.029
a. Predictors: (Constant), CBTD, QMNH, MAR, NLQT, TTTD, CSVM, RCCV, QTCS
b. Dependent Variable: DANH GIA CHUNG
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
176.881
8
91.105
.000a
Residual
54.119
22.110 .243
Total
231.000
223 231
a. Predictors: (Constant), CBTD, QMNH, MAR, NLQT, TTTD, CSVM, RCCV, QTCS
b. Dependent Variable: DANH GIA CHUNG
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Correlations
Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Zero-order Partial Part Tolerance VIF
1
(Constant) 1.179E-
.032
.000
1.000
17
QTCS
.393
.032
.393 12.117
.000
.393
.630
.393
1.000 1.000
RCCV
-.371
.032
-.371 -11.449
.000
-.371
-.608 -.371
1.000 1.000
CSVM
.396
.032
.396 12.204
.000
.396
.633
.396
1.000 1.000
TTTD
.151
.032
.151
4.645
.000
.151
.297
.151
1.000 1.000
NLQT
.241
.032
.241
7.423
.000
.241
.445
.241
1.000 1.000
MAR
.202
.032
.202
6.223
.000
.202
.385
.202
1.000 1.000
QMNH
.367
.032
.367 11.332
.000
.367
.605
.367
1.000 1.000
CBTD
.032
.247
7.626
.000
.247
.455
.247
.247 a. Dependent Variable: DANH GIA CHUNG
1.000 1.000
w
x
Phụ lục 7: Phân tích phƣơng sai một yếu tố (One way – ANOVA)
1. Giới tính
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.084
1
230
.772
ANOVA
F_DGC
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.201
1
.201
.200
.655
Within Groups
230.799
230
1.003
Total
231.000
231
2. Nghiệp vụ
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.223
2
229
.800
ANOVA
F_DGC
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
6.984
2
3.492
3.570
.030
Within Groups
224.016
229
.978
Total
231.000
231
3. Trình độ
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.236
2
229
.790
ANOVA
F_DGC
y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
2.943
2
1.472
1.478
.230
Between Groups
228.057
229
.996
Within Groups
231.000
231
Total
4. Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.050
4
227
.088
ANOVA
F_DGC
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.447
.775
1.804
4
.451
Within Groups
229.196
227
1.010
231.000
231
Total
5. Chức vụ
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.253
3
228
.083
ANOVA
F_DGC
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.220
.883
3
.666
.222
Within Groups
228
230.334
1.010
231
231.000
Total
6. Thâm niên
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
z
Test of Homogeneity of Variances
F_DGC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.687
3
228
.171
ANOVA
F_DGC
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1.879
3
.626
.623
.601
Between Groups
229.121
228
1.005
Within Groups
231.000
231
Total