intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng trong dạy học Hóa học lớp 10 Nâng cao phần Phi kim

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:184

195
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng trong dạy học Hóa học lớp 10 Nâng cao phần Phi kim gồm có nội dung chính về cơ sở lý luận; sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng trong dạy học Hóa học phần Phi kim lớp 10 Nâng cao; thực nghiệm sư phạm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng trong dạy học Hóa học lớp 10 Nâng cao phần Phi kim

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH __________________ Nguyễn Phương Hoài Sơn SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 NÂNG CAO PHẦN PHI KIM LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH __________________ Nguyễn Phương Hoài Sơn SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 NÂNG CAO PHẦN PHI KIM Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số : 601410 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. ĐẶNG THỊ OANH Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban Giám hiệu trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh, phòng Sau đại học, quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho các học viên học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học. Tác giả xin lời cảm ơn sâu sắc nhất nhất đến: - PGS.TS. Đặng Thị Oanh và PGS.TS. Trịnh Văn Biều đã dành nhiều thời gian hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. - Các thầy cô giáo ở trường THPT Phan Bội Châu, trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo và trường THPT Lý Thường Kiệt đã giúp đỡ rất nhiều trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2012 Nguyễn Phương Hoài Sơn
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 5 1.1. Tổng quan về phương pháp dạy học theo hợp đồng ....................................... 5 1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 5 1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 5 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ........................................................................ 8 1.2.1. Những đặc trưng của đổi mới phương pháp dạy học ........................................ 9 1.2.2. Một số mô hình đổi mới phương pháp dạy học ở Việt Nam ........................... 10 1.3. Một số phương pháp dạy học tích cực và kĩ thuật sơ đồ tư duy ................... 15 1.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực ....................................................... 15 1.3.2. Những điểm đặc trưng của PPDH tích cực...................................................... 15 1.3.3. Một số phương pháp dạy học tích cực ............................................................. 15 1.3.4. Kĩ thuật sơ đồ tư duy ....................................................................................... 22 1.4. Dạy học hợp đồng ......................................................................................... 27 1.4.1. Khái niệm dạy học theo hợp đồng ................................................................... 27 1.4.2. Quy trình thực hiện dạy học theo hợp đồng .................................................... 28 1.4.3. Ưu điểm và hạn chế ......................................................................................... 37 1.5. Thực trạng tổ chức dạy học hóa học theo hợp đồng và các PPDH khác ở trường THPT ........................................................................................................ 39 1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................. 39 1.5.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................ 39 1.5.3. Kết quả điều tra ................................................................................................ 40 Chương 2: SỬ DỤNG PPDH THEO HỢP ĐỒNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 10 NÂNG CAO ....................................... 43
  5. 2.1. Tổng quan phần phi kim hóa học lớp 10 nâng cao ....................................... 43 2.1.1. Mục tiêu của phần phi kim lớp 10 nâng cao .................................................... 43 2.1.2. Nội dung và cấu trúc phần phi kim lớp 10 nâng cao ....................................... 45 2.1.3. Hệ thống kiến thức phần phi kim lớp 10 nâng cao .......................................... 46 2.2. Sử dụng PPDH theo hợp đồng trong phần phi kim lớp 10 nâng cao............ 48 2.2.1. Lựa chọn các nội dung có thể sử dụng PPDH theo hợp đồng phần phi kim hoá học 10 nâng cao ................................................................................................... 48 2.2.2. Yêu cầu tổ chức dạy học theo hợp đồng .......................................................... 48 2.2.3. Một số hợp đồng và giáo án các tiết luyện tập ................................................ 50 2.2.4. Một số hợp đồng và giáo án các bài truyền thụ kiến thức mới ........................ 83 2.3. Các đề kiểm tra.............................................................................................. 98 2.3.1. Đề kiểm tra chương 5: Nhóm Halogen ............................................................ 98 2.3.2. Đề kiểm tra chương 6: Nhóm Oxi ................................................................. 100 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 102 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 102 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................ 102 3.3. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................... 103 3.4. Cách thức tổ chức thực nghiệm................................................................... 103 3.5. Một số hình ảnh thực nghiệm...................................................................... 105 3.6. Kết quả thực nghiệm định lượng................................................................. 107 3.6.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm ........................................................ 107 3.6.2. Kết quả các bài kiểm tra ở các trường TNSP ................................................ 109 3.6.3. Xử lí thống kê theo từng bài kiểm tra ............................................................ 117 3.7. Kết quả thực nghiệm định tính .................................................................... 125 3.7.1. Kết quả ý kiến từ HS thông qua các bản hợp đồng ....................................... 125 3.7.2. Kết quả từ phiếu thăm dò ý kiến của học sinh ............................................... 126 3.7.3. Ý kiến giáo viên tiến hành thực nghiệm ........................................................ 127 3.8. Các bài học kinh nghiệm từ thực nghiệm ................................................... 129 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 136 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bkt : Bài kiểm tra BT : Bài tập CN : Công nghiệp DHTHĐ : Dạy học theo hợp đồng ĐC : Đối chứng Dd : Dung dịch GV : Giáo viên HS : Học sinh HĐ : Hợp đồng KT : Kiểm tra PTN : Phòng thí nghiệm PPDH : Phương pháp dạy học PPDHTHD : Phương pháp dạy học theo hợp đồng PTHH : Phương trình hóa học Soh : Số oxi hóa SĐTD : Sơ đồ tư duy SGK : Sách giáo khoa TN : Thực nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Số giáo viên tham gia điều tra ...............................................................39 Bảng 1.2. Mức độ sử dụng các PPDH ở trường THPT .........................................40 Bảng 1.3. Kết quả thăm dò ý kiến GV về các phương pháp dạy học ....................40 Bảng 2.1. Phân phối nội dung chương trình hóa 10 nâng cao phần phi kim ........45 Bảng 3.1. Các bài tiến hành dạy thực nghiệm .....................................................102 Bảng 3.2. Danh sách các lớp TN và ĐC ..............................................................103 Bảng 3.3. Bảng điểm TB kiểm tra HKI và giá trị kiểm định t của các lớp TN ...104 Bảng 3.4. Kết quả các bkt trường Phan Bội Châu ...............................................109 Bảng 3.5. Kết quả xử lí thống kê các bkt trường Phan Bội Châu ........................109 Bảng 3.6. Phân phối tần số, tuần suất và tuần suất lũy tích tổng hợp 3 bkt trường Phan Bội Châu .....................................................................................110 Bảng 3.7. Kết quả xử lí thống kê tổng hợp 3 bkt trường Phan Bội Châu ............110 Bảng 3.8. Phân loại kết quả tổng hợp 3 bkt trường Phan Bội Châu ....................111 Bảng 3.9. Kết quả các bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo .................................112 Bảng 3.10. Kết quả xử lí thống kê các bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo ..........112 Bảng 3.11. Phân phối tần số, tuần suất và tuần suất lũy tích tổng hợp 3 bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo .......................................................................112 Bảng 3.12. Kết quả xử lí thống kê tổng hợp 3 bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo .............................................................................................................113 Bảng 3.13. Phân loại kết quả tổng hợp 3 bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo ......113 Bảng 3.14. Kết quả các bkt trường Lý Thường Kiệt .............................................114 Bảng 3.15. Kết quả xử lí thống kê các bkt trường Lý Thường Kiệt ......................115 Bảng 3.16. Phân phối tần số, tuần suất và tuần suất lũy tích tổng hợp 3 bkt trường Lý Thường Kiệt ...................................................................................115 Bảng 3.17. Kết quả xử lí thống kê tổng hợp 3 bkt trường Lý Thường Kiệt ..........115 Bảng 3.18. Phân loại kết quả tổng hợp 3 bkt trường Lý Thường Kiệt ..................116 Bảng 3.19. Phân phối tần số, tuần suất và tuần suất lũy tích bkt 15 phút..............117 Bảng 3.20. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bkt 15 phút................................118
  8. Bảng 3.21. Phân loại kết quả bkt 15 phút ..............................................................118 Bảng 3.22. Phân phối tần số, tuần suất và tuần suất lũy tích bkt chương 5...........119 Bảng 3.23. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bkt chương 5 .............................120 Bảng 3.24. Phân loại kết quả bkt chương 5 ...........................................................120 Bảng 3.25. Phân phối tần số, tuần suất và tuần suất lũy tích bkt chương 6 ...........121 Bảng 3.26. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bkt chương 6 .............................121 Bảng 3.27. Phân loại kết quả bkt chương 6 ...........................................................122 Bảng 3.28. Tổng hợp các tham số đặc trưng ...........................................................123 Bảng 3.29. Phân loại kết quả học sinh ...................................................................124 Bảng 3.30. Kết quả điều tra ý kiến HS từ các HĐ của “3 hợp đồng đầu” .............125 Bảng 3.31. Kết quả điều tra ý kiến HS từ các HĐ của “4 hợp đồng sau” .............125 Bảng 3.32. Kết quả thăm dò ý kiến của HS về nhiệm vụ đã thực hiện .................126 Bảng 3.33. Kết quả thăm dò ý kiến của HS về DHTHĐ .......................................126
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mô hình PPDH phần phi kim lớp 10 .....................................................45 Hình 2.2. Hệ thống kiến thức chương 5: Nhóm Halogen......................................46 Hình 2.3. Hệ thống kiến thức chương 6: Nhóm Oxi .............................................47 Hình 2.4. SĐTD hướng dẫn HS soạn “bài 33: Luyện tập clo & hợp chất của clo” ...............................................................................................................51 Hình 2.5. SĐTD hướng dẫn HS soạn “bài 35: Luyện tập chương 5” ...................62 Hình 2.6. SĐTD hướng dẫn HS soạn “bài 46: Luyện tập chương 6” ...................73 Hình 2.7. SĐTD hướng dẫn HS soạn“bài 30: Clo” theo SĐTD ...........................84 Hình 2.8. SĐTD hướng dẫn HS soạn “bài 41: Oxi” .............................................88 Hình 2.9. SĐTD hướng dẫn HS soạn “bài 45 phần Lưu huỳnh dioxit” ................92 Hình 2.10. SĐTD hướng dẫn HS soạn “bài 45 phần Axit sunfuric”......................96 Hình 3.1. HS đang kí kết hợp đồng .....................................................................105 Hình 3.2. GV đang hướng dẫn HS kí kết hợp đồng ............................................105 Hình 3.3. HS thuyết trình bài học theo SĐTD ....................................................105 Hình 3.4. HS hoạt động nhóm trong tiết luyện tập..............................................106 Hình 3.5. HS nhận phiếu trợ giúp từ GV trong tiết dạy luyện tập ......................106 Hình 3.6. GV nhận xét các bài làm của các nhóm (hình thức thanh lí HĐ .........106 Hình 3.7. HS thích thú với trò chơi ô chữ ...........................................................107 Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp 3 bkt trường Phan Bội Châu .............111 Hình 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập tổng hợp 3 bkt trường Phan Bội Châu .............................................................................................................111 Hình 3.10. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp 3 bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo113 Hình 3.11. Biểu đồ phân loại kết quả học tập tổng hợp 3 bkt trường chuyên Trần Hưng Đạo ............................................................................................114 Hình 3.12. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp 3 bkt trường Lý Thường Kiệt ...........116 Hình 3.13. Biểu đồ phân loại kết quả học tập tổng hợp 3 bkt trường Lý Thường Kiệt ......................................................................................................117 Hình 3.14. Đồ thị đường lũy tích bkt 15 phút .......................................................118 Hình 3.15. Đồ thị phân loại kết quả học tập bkt 15phút........................................119 Hình 3.16. Đồ thị đường lũy tích bkt chương 5: Nhóm Halogen..........................120 Hình 3.17. Biểu đồ phân loại kết quả bkt chương 5 ..............................................121 Hình 3.18. Đồ thị đường lũy tích bkt chương 6: Nhóm Oxi .................................122 Hình 3.19. Biểu đồ phân loại kết quả bkt chương 6 ..............................................123
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chiến lược phát triển về giáo dục đào tạo trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đã được ghi rõ trong báo cáo chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng nêu rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành”. Đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng dạy và học là vấn đề trọng tâm, then chốt hiện nay của ngành giáo dục. Với phương châm “Dạy học lấy học sinh làm trung tâm”, người thầy là người tổ chức điều khiển nhằm giúp cho học sinh tiếp thu tri thức một cách tích cực, chủ động và sáng tạo. Kiến thức học sinh lĩnh hội được phải do chính học sinh tự vận động, tư duy, sáng tạo trong quá trình học tập chứ không phải do thuộc lòng từ kiến thức mà người thầy truyền đạt. Sự thành công của việc dạy học phụ thuộc rất nhiều vào PPDH được giáo viên lựa chọn. Cùng một nội dung nhưng tuỳ thuộc vào PPDH cụ thể trong dạy học thì kết quả sẽ khác nhau về mức độ lĩnh hội các tri thức sự phát triển của trí tuệ cùng các kĩ năng tư duy, phương pháp nhận thức, giáo dục đạo đức và sự chuyển biến thái độ hành vi. Như vậy các PPDH phải phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học. Tuy nhiên mỗi học sinh đều có những phong cách học tập khác nhau. Làm thế nào để giúp học sinh học sâu, hiệu quả học tập bền vững, tăng cường hợp tác giữa học sinh với học sinh, học sinh được tham gia ở mức cao nhất và có cảm giác thoải mái, cho phép phân hoá nhịp độ và trình độ của học sinh, tạo điều kiện cho học sinh được giao và thực hiện trách nhiệm? PPDHTHĐ là phương pháp được nghiên cứu dựa trên quan điểm “Dạy học phân hoá” sẽ trả lời được những yêu cầu trên.
  11. 2 Trong PPDHTHĐ, học sinh làm việc theo một gói các nhiệm vụ trong khoảng thời gian nhất định. Học sinh được quyền chủ động và độc lập quyết định chọn nhiệm vụ (tự chọn), quyết định thời gian cho mỗi nhiệm vụ. PPDHTHĐ sẽ tạo ra không khí cởi mở, cuốn hút học sinh vào các hoạt động học tập. Hơn nữa, nó giúp cho học sinh phát huy được tính sáng tạo, khám phá và tìm ra nội dung kiến thức mới. Đặc biệt, với phương pháp này cũng sẽ rèn luyện cho mỗi học sinh có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học và có trách nhiệm hoàn thành với nhiệm vụ được giao. Là một giáo viên đang trực tiếp giảng dạy bộ môn hóa học ở nhà trường phổ thông, với mong muốn sử dụng có hiệu quả các PPDH theo hướng đổi mới. Chúng tôi muốn phức hợp PPDHTHĐ cùng một số PPDH tích cực khác vào quá trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS, với mục đích nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Với những lí do này và trong khoảng thời gian có hạn chúng tôi đã lựa chọn đề tài: Sử dụng PPDH theo hợp đồng trong dạy học hóa học phần phi kim lớp 10 nâng cao. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và vận dụng PPDHTHĐ vào quá trình dạy học hóa học theo quan điểm dạy học phân hóa, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn hóa học lớp 10 phần phi kim. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài: Các quan điểm dạy học phân hóa, dạy học theo hướng dạy học tích cực và PPDHTHĐ. Điều tra thực trạng dạy học hóa học theo PPDDHTHĐ và các PPDH tích cực khác ở các trường THPT trong tỉnh Bình Thuận. - Nghiên cứu nguyên tắc lựa chọn PPDHTHĐ kết hợp với các PPDH tích cực khác trong dạy học hoá học ở phổ thông. - Đề xuất quy trình dạy học theo hợp đồng, trên cơ sở đó lựa chọn các kiểu bài học, các nội dung có thể sử dụng PPDHTHĐ trong dạy học phần phi kim lớp 10 chương trình nâng cao.
  12. 3 - Thiết kế giáo án một số bài lên lớp phần phi kim hoá học 10 nâng cao có áp dụng PPDHTHĐ và kết hợp với đề xuất giải pháp tổ chức việc dạy học phân hoá trong dạy học hóa học. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm, xác định tính hiệu quả và tính khả thi của đề tài nghiên cứu. - Kết luận và đề xuất cho đề tài nghiên cứu. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Qúa trình dạy học môn hóa học ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu: Việc sử dụng PPDHTHĐ trong dạy học hóa học phần phi kim lớp 10 nâng cao. 5. Phạm vi nghiên cứu - Các bài học phần phi kim lớp 10 chương trình nâng cao. - Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở tỉnh Bình Thuận. + Trường THPT Phan Bội Châu. + Trường THPT Trần Hưng Đạo. + Trường THPT Lý Thường Kiệt. - Giới hạn thời gian nghiên cứu: Trong năm học 2011 – 2012. 6. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng PPDHTHĐ kết hợp với một số PPDH khác một cách hợp lí sẽ giúp học sinh học sâu, hiệu quả học tập bền vững, phân hóa nhịp độ và trình độ học tập của học sinh và góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở phổ thông. 7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Tổng quan các tài liệu có liên quan đến đề tài. Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp hệ thống hoá, khái quát hoá,… - Nhóm các phương pháp thực tiễn: + Trò chuyện, phỏng vấn các giáo viên giảng dạy bộ môn hóa học.
  13. 4 + Thăm dò ý kiến của giáo viên bằng phiếu điều tra câu hỏi. + Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng các kết quả nghiên cứu. - Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm. 7.2. Phương tiện nghiên cứu - Các tài liệu có liên quan: báo, tạp chí, sách (sách giáo khoa lớp 10, sách giáo viên, sách bài tập, các sách liên quan đến cơ sở lí luận của đề tài…). - Phần mềm vẽ SĐTD. - Một số trang web. 8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Tổng quan cơ sở phương pháp luận của quá trình dạy học theo quan điểm dạy học phân hoá, dạy học theo hướng dạy học tích cực: Dạy học theo hợp đồng, dạy học theo góc... kết hợp với một số kĩ thuật dạy học như: Sơ đồ tư duy... - Lựa chọn nội dung, thiết kế kế hoạch bài lên lớp theo PPDHTHĐ, tiến hành tổ chức dạy học theo PPDH theo hợp đồng kết hợp với sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần Phi kim lớp 10NC..
  14. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về phương pháp dạy học theo hợp đồng 1.1.1. Trên thế giới [34, 35] Từ những năm 1970, ở Mỹ các nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra mô hình dạy học “phong cách học tập” (Learning styles). Mô hình dạy học này đặc biệt chú ý đến khả năng học tập khác nhau của mỗi cá nhân, giúp cá nhân nhận ra và hiểu các phong cách học của riêng của mình. Từ đó cá nhân có thể sử dụng các phương pháp học tập phù hợp hơn cho chính mình. Điều này cải thiện tốc độ và chất lượng học tập của từng cá nhân. Đến năm 1978 GS. Rita Dun and Kenneth Dun cùng các đồng nghiệp đã triển khai ở trường Đại học và đã cho ra đời cuốn sách: “Dạy sinh viên thông qua phong cách học tập cá nhân của họ” và đã được nhiều trường đại học ở Mỹ triển khai có hiệu quả. Trong khi đó năm 1974 cũng theo quan điểm đó GS Carol. Ann Tomlinson ở trường đại học Virginia – Mỹ đã đưa ra một quan điểm “Lớp học phân hoá” (The differentiated classroom). Lớp học phân hoá là phương pháp dạy học đặc biệt cho mỗi cá nhân để có thể học tập một cách sâu sắc, người học khác nhau sẽ có phương pháp học tập khác nhau. Tiếp cận mô hình này, Malcolms Knowles đã viết cuốn sách: “Using learning contract” 1986. Theo ông, học tập hợp đồng là “kế hoạch học tập”, “cam kết học tập”, “thỏa thuận học tập” hay “tự phát triển kết hoạch”. Webster (1991) học tập hợp đồng như là một thỏa thuận giữa một sinh viên và cơ sở giáo dục hoặc giảng viên tiếp thu kiến thức có hệ thống. Học tập hợp đồng đã nhanh chóng được nhiều nước ở châu Âu (trong đó có Bỉ) triển khai mạnh mẽ cho đến bây giờ và có hiệu quả tốt. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, trong những năm gần đây đổi mới phương pháp dạy học không chỉ là vấn đề của ngành giáo dục mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Trong quá trình thực hiện đổi mới, chúng ta đã nhận được sự hỗ trợ của nhiều tổ chức quốc tế, trong đó có Chính phủ Vương quốc Bỉ với 2 Dự án hỗ trợ cho các tỉnh miền núi phía Bắc thực hiện đổi mới PPDH theo định hướng áp dụng phương pháp
  15. 6 dạy và học tích cực. Dự án Việt Bỉ I đã đầu tư cho 7 tỉnh từ năm 1999 đến 2003 và Dự án Việt Bỉ II đang đầu tư cho 14 tỉnh từ năm 2005 đến 2009. Mục tiêu của dự án “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam”. PPDH theo hợp đồng nằm trong nhóm 3 PPDH tích cực – học sâu của Dự án Việt – Bỉ đó là PPDH “theo góc, theo dự án và theo hợp đồng”, được triển khai trên 14 Sở GD&ĐT, 13 trường CĐSP và 42 trường thực hành SP (Tiểu học, THCS, Dân tộc nội trú). Đánh giá về kết quả hoạt động Dự án Việt Bỉ 10 năm qua (2009), Thứ trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Vinh Hiển phát biểu: Tập trung cho những đổi mới tích cực ở các trường CĐSP và các trường thực hành sư phạm tại 14 tỉnh miền núi phía Bắc, Dự án Việt Bỉ không chỉ góp phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo và bồi dưỡng GV tiểu học và THCS và chất lượng dạy và học ở các trường thực hành sư phạm mà còn có tác động tăng cường mối liên kết hữu cơ giữa trường sư phạm, trường phổ thông và cơ quan quản lý GD tại địa phương. Một số thành phần của Dự án do có kết quả tốt đã được triển khai ngay ra tất cả các tỉnh ngoài dự án. Hi vọng rằng đến khi kết thúc (tháng 6-2010), các sản phẩm của Dự án sẽ được tiếp tục duy trì và phát triển tại các tỉnh thuộc Dự án và lan rộng ra toàn quốc. • Chúng tôi tìm thông tin về PPDHTHĐ trên internet. Chúng tôi bấm từ khóa “phương pháp dạy học theo hợp đồng” trong Google và đã cho 6 kết quả liên quan đến đến PPDH này. 1. “Phương pháp dạy học theo hợp đồng”, địa chỉ: http://baigiang.violet.vn/present/show/entry_id/310181. Đây là một bài power point trình bày tóm tắt về nội dung PPDH theo hợp đồng. 2. “Dạy học theo góc, theo dự án, theo hợp đồng tiếp cận trong giáo dục nghệ thuật và cuộc sống” của tác giả Ths. Nguyễn Thị Đông, địa chỉ: http://www.spnttw.edu.vn/Pages/Content.aspx?siteid=1&sitepageid=162. Đây là bài viết với nội dung nói về điểm tích cực của 3 phương pháp dạy học theo góc, dạy học theo dự án, dạy học theo hợp đồng.
  16. 7 3. “Phương pháp dạy học tích cực – dạy học sâu” của tác giả Lê Hương – Yên Biên, tại địa chỉ: http://phanminhchanh.info/home/modules.php?name=News&op. Đây là bài viết giới thiệu về thông tin và hiệu quả khi thực hiện 3 phương pháp dạy học sâu theo dự án Việt – Bỉ. 4. “Hội thảo giới thiệu mô đun học theo hợp đồng” tại địa chỉ: www.emchonnghegi.edu.vn/.../76-h-i-th-o-gi-i-thi-u-mo-dun-h-c-the. Nội dung của bài viết nói về WOB đã tổ chức hội thảo giới thiệu mô đun học theo hợp đồng. Vào ngày 1 và 2 tháng 10 năm 2011, tại Hà Nội. Mô đun học theo hợp đồng nằm trong gói tài liệu đào tạo giáo viên dạy học tích cực. Cũng giống như mô đun học theo góc, mô đun học theo hợp đồng giới thiệu một số khái niệm và phương pháp về giáo dục dựa trên trải nghiệm. 5. “Về đổi mới PPDH ở các trường sư phạm trong xu thế hội nhập” của tác giả: PGS.TS Cao Đức Tiến thuộc viện nghiên cứu Sư phạm, trường Đại học sư phạm Hà Nội, tại địa chỉ: http://ioer.edu.vn/component/k2/item/289. Bài viết giới thiệu nhiều PPDH tích cựu mới được du nhập và sử dụng, trong đó có các PPDH theo dự án, theo góc và hợp đồng,… 6. “Tập huấn đồng đẳng về 3 PPDH – Học theo góc, theo hợp đồng, theo dự án T7/2008” theo dự án Việt – Bỉ tại 14 tỉnh, tại địa chỉ: http://atl.edu.net.vn/project-activities/active-teaching-and.../view.html. • Các đề tài nghiên cứu thuộc trường ĐHSP.TP Hồ Chí Minh và ĐHSP Hà Nội có những phần liên quan đến đề tài nghiên cứu mà chúng tôi đã dùng làm tài liệu tham khảo: 1. Khóa luận “Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy và học hóa học ở THPT” – Tác giả Nguyễn Thị Khoa (2009). 2. Luận văn thạc sĩ “Thiết kế và thực hiện bài giảng hóa học lớp 10 ban cơ bản trường THPT theo hướng dạy học tích cực” – Tác giả Nguyeãn Hoaøng Uyeân (2008). 3. Luận văn thạc sĩ “Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy và học môn Hóa học ở trường THPT phần hóa 10 chương trình nâng cao” – Tác giả Hỉ A Mổi (2009).
  17. 8 4. Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn luyện kiến thức, kỹ năng thí nghiệm trong chương trình hóa học 10 nâng cao cho học sinh theo hướng dạy học tích cực” – Tác giả Đỗ Thị Bích Ngọc (2009). 5. Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu và áp dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng và dạy học theo góc góp phần rèn luyện kỹ năng dạy học cho sinh viên Hóa học trường ĐHSP” Tác giả Kiều Phương Hảo, Trường ĐHSP Hà Nội ( 2010) 6. Luận văn thạc sĩ : “Nghiên cứu và áp dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng và dạy học theo góc trong môn hóa học ở trường THPT – phần phi kim hóa học 10 nâng cao”.Tác giả Hoàng Thị Kim Liên. Trường ĐHSP Hà Nội (2011) 7. Luận văn Thạc sĩ “Vận dụng dạy học theo góc vào phần sự điện li chương trình hóa học lớp 11 nâng cao với sự hỗ trợ của CNTT”.Tác giả Nguyễn Minh Đức. Trường ĐHSP Hà Nội (2011) Nhìn nhận lại vấn đề, chúng tôi nhận thấy PPDHTHĐ nằm trong 3 PPDH theo hướng tích cực của dự án Việt – Bỉ đang ngày càng được các nhà Giáo dục nước ta quan tâm trong xu thế đổi mới PPDH như hiện nay. 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học [5, tr.7] Trên thế giới và nước ta hiện nay đang có rất nhiều công trình nghiên cứu, thử nghiệm về đổi mới PPDH theo các hướng khác nhau. Sau đây là một số xu hướng cơ bản: - Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang tìm tòi, khám phá. Tạo điều kiện cho HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. - Phục vụ ngày càng tốt cho hoạt động tự học và phương châm học suốt đời. Không chỉ dạy kiến thức mà còn dạy cách học, trang bị cho HS phương pháp học tập, phương pháp tự học. - Tăng cường rèn luyện năng lực tư duy, khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng vận dụng kiến thức. - Cá thể hóa việc dạy học.
  18. 9 - Tăng cường sử dụng thông tin trên mạng, sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và công nghệ thông tin vào dạy học. - Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, giảm việc kiểm tra trí nhớ đơn thuần, khuyến khích việc kiểm tra suy luận, vận dụng kiến thức, sử dụng nhiều loại hình kiểm tra thích hợp với từng môn học. - Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học ở mức độ ngày càng cao (theo sự phát triển của HS, theo cấp học, bậc học). 1.2.1. Những đặc trưng của đổi mới phương pháp dạy học [7, tr.114] Với mục tiêu đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới, đòi hỏi giáo dục nước nhà phải đào tạo nên những con người lao động có tính sáng tạo, thích ứng với sự phát triển nhanh và đa dạng của xã hội. Các PPDH truyền thống tuy đã khẳng định được những thành công nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Phổ biến vẫn là PPDH thuyết trình, thiên về truyền thụ kiến thức một chiều, áp đặt, không đáp ứng với các yêu cầu đã nêu. Do đó chúng ta phải đổi mới PPDH theo hướng dạy cách học, cách suy nghĩ, dạy phương pháp tư duy. Cụ thể là: - Phát huy tính chủ động, sáng tạo trong quá trình nhận thức, vận dụng. - Tạo điều kiện để học sinh tự phát hiện, tìm hiểu, đặt và giải quyết vấn đề. - Tăng cường trao đổi, thảo luận. - Tạo điều kiện hợp tác trong nhóm. - Tạo điều kiện cho học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Tận dụng tri thức thực tế của học sinh để xây dựng kiến thức mới. Như vậy đổi mới PPDH nói chung và PPDH hóa học nói riêng là một yêu cầu khách quan và là một nhu cầu tất yếu của xã hội học tập.
  19. 10 1.2.2. Một số mô hình đổi mới phương pháp dạy học ở Việt Nam 1.2.2.1. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm [24, tr. 8] Quan điểm “lấy HS làm trung tâm” ra đời là sản phẩm trí tuệ của nhiều nhà sư phạm, tiêu biểu là nhà sư phạm người Mỹ J.Dewey, với mong muốn phá vỡ lối học trung cổ còn ngự trị trong xã hội. Tư tưởng của quan điểm này là muốn bổ sung nguồn kiến thức cho HS ngoài SGK và lời giảng của GV, trong đó đề cao hoạt động đa dạng của HS kể cả những hoạt động gắn với đời sống. Bởi vì, dạy học không chỉ là công việc truyền thụ một khối kiến thức mà còn là sự phát triển một số kỹ năng cho người học. Đó là những điều hấp dẫn, hứng thú, đáng chú ý ở tư tưởng J.Dewey. - Nhà sư phạm Mỹ Bruner cho rằng lấy hứng thú từ chính HS làm xung lực cho dạy học là phi lý. Hứng thú - theo ông chỉ có được từ tài liệu học tập, bằng cách hình thành việc học tập như một hành vi khám phá. - Nhà sư phạm Roger Galles cũng cho rằng: làm sao để có thể đòi hỏi HS một sự cố gắng sáng tạo cá nhân, để GV đưa HS đến sự khám phá độc lập những tình huống khác nhau, khơi dậy ở trẻ tinh thần nghiên cứu. - Nền giáo dục phương tây đã chuyển mạnh sang dạy học cá biệt hóa với nhiều công trình của Bruchet, của Femand Mory. - Hai nhà tâm lý học người Mỹ nổi tiếng là Skinner và Krayder đã cho ra đời “sự vận dụng lý thuyết hành vi trong dạy học”. Chương trình này được xây dựng từ những mẫu, những phần bài tập làm theo những câu trả lời và Skinner khẳng định rằng tính đơn giản và tính đúng đắn của các câu trả lời là sự cổ vũ cần thiết cho việc học tập có kết quả. - Xét trong lịch sử dạy học của nước ta, nhân dân ta bên cạnh truyền thống “tôn sư trọng đạo” thì bao giờ cũng gắn liền với truyền thống “quan tâm đến học sinh”. Báo cáo chính trị Đại hội Đảng lần IX tháng 4 năm 2001 đã ghi: Phát huy tư duy khoa học và sáng tạo, năng lực tự nghiên cứu của HS và sinh viên, đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề, đẩy mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục chính qui và không chính qui, thực hiện “giáo
  20. 11 dục cho mọi người”, “cả nước trở thành một xã hội học tập”. Thực hiện phương châm “ học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn với xã hội”. Đặc trưng cơ bản của “dạy học lấy HS làm trung tâm” là coi người học vừa là mục đích vừa là chủ thể của quá trình học tập, để người học tham gia tích cực vào hoạt động học, huy động kinh nghiệm và nguồn lực của họ, tôn trọng nhu cầu và mong muốn của họ, để họ tự lực hiện thực những tiềm năng của bản thân nhằm phát triển năng lực sáng tạo, giải quyết những vấn đề của đời sống thực tế. Trong dạy học lấy HS làm trung tâm thì vai trò tích cực chủ động, sáng tạo của người học được phát huy nhưng vai trò người dạy không hề bị hạ thấp mà trái lại còn yêu cầu cao hơn nhiều. GV phải có trình độ chuyên môn sâu, trình độ sư phạm lành nghề, có đầu óc sáng tạo và nhạy cảm mới có thể đóng vai trò là người gợi mở, hướng dẫn trong các hoạt động độc lập của HS, đánh giá tiềm năng của mỗi em, chuẩn bị tốt cho các em tham gia phát triển cộng đồng, đó chính là cốt lõi của tinh thần nhân văn trong kiểu dạy học hướng vào người học. 1.2.2.2. Dạy học hoạt động hóa người học (hay dạy học bằng hoạt động) Bản chất của việc đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hóa người học đó là: - Tổ chức cho người học được học tập trong hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo. - Việc rèn luyện phong cách “học tập sáng tạo” là cốt lõi của việc đổi mới phương pháp giáo dục nói chung và PPDH nói riêng. “Lý thuyết về vùng phát triển gần” của Vưgôtxki cho rằng, chỗ tốt nhất của sự phát triển của trẻ em là vùng phát triển gần. Vùng đó là khoảng cách giữa trình độ hiện tại của HS và trình độ phát triển cao hơn cần vươn tới. Nói một cách hình ảnh là chỗ trống giữa nơi mà con người phải giải quyết vấn đề đang đứng và nơi mà họ phải đạt đến và có thể thực hiện được với sự cố gắng nỗ lực của bản thân dưới sự giúp đỡ của người lớn hay của những người ngang hàng nhưng có khả năng hơn một chút. Không có con đường logic để vượt qua chỗ trống đó, nhưng hoàn toàn có khả năng thu hẹp chỗ trống đó đến mức thích hợp để mỗi người có thể thực hiện một bước nhảy vượt qua được. Tuy nhiên, cũng phải dũng cảm tự lực thực hiện một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2