intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non của các Phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

560
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non của các Phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương bao gồm những nội dung về cơ sở lý luận; thực trạng và giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non của các Phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non của các Phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Minh Tâm THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON CỦA CÁC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Minh Tâm THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON CỦA CÁC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG THỊ NHỊ HÀ Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của Thầy cô, Gia đình, Bạn bè và Anh chị em đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Nhị Hà – người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến Quý thầy cô và cán bộ của Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin gửi lời cám ơn đến Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương, Phòng Giáo dục Mầm non, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Tổ chức Cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện thị, các trường Mầm non và các Sở Ban ngành trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã cung cấp các số liệu có liên quan đến đề tài và có ý kiến đóng góp về các giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non mà đề tài nêu ra. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Quý đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình tham gia học tập và thực hiện luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Minh Tâm
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 3 MỤC LỤC ........................................................................................................ 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 9 DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ 10 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................... 11 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON .............................................................. 8 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................8 1.1.1. Các nghiên cứu về công tác xã hội hóa giáo dục ở một số nước trên thế giới ...................................................................................................................... 8 1.1.2. Các nghiên cứu về công tác xã hội hóa giáo dục và xã hội hóa giáo dục Mầm non tại Việt Nam...................................................................................... 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................14 1.2.1. Xã hội hóa............................................................................................... 14 1.2.2. Xã hội hóa giáo dục................................................................................ 14 1.2.3. Xã hội hóa giáo dục Mầm non ............................................................... 16 1.2.4. Quản lý ................................................................................................... 17 1.2.5. Quản lý giáo dục .................................................................................... 18 1.2.6. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ................................... 18 1.3. Cơ sở lý luận về công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ...........................19 1.3.1. Cơ sở pháp lý của công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ................... 19
  5. 1.3.2. Mục tiêu xã hội hóa giáo dục Mầm non ................................................. 22 1.3.3. Nguyên tắc xã hội hóa giáo dục Mầm non ............................................. 23 1.3.4. Nội dung của xã hội hóa giáo dục Mầm non ......................................... 25 1.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non . 29 1.4. Cơ sở lý luận về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ..............31 1.4.1. Chức năng của Phòng giáo dục – đào tạo ............................................. 31 1.4.2. Nhiệm vụ - quyền hạn của Phòng giáo dục – đào tạo............................ 31 1.4.3. Chức năng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non của Phòng giáo dục – đào tạo ............................................................................................ 33 1.4.4. Nội dung quản lý tác xã hội hóa giáo dục mầm non của Phòng giáo dục – đào tạo ........................................................................................................... 35 1.5 Điều kiện đảm bảo thực hiện XHHGD thành công .....................................36 1.5.1. Nguồn lực phi vật chất ........................................................................... 36 1.5.2. Nguồn lực vật chất.................................................................................. 39 Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 41 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON CỦA CÁC PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG – GIAI ĐOẠN 2010-2013 .................................................... 42 2.1. Khái quát về giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương......................................42 2.1.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Bình Dương ....................................................... 42 2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Bình Dương ...................... 43 2.1.3. Khái quát tình hình giáo dục – đào tạo của tỉnh Bình Dương ............... 44 2.2. Khái quát về mẫu nghiên cứu và cách thức xử lý số liệu ...........................47 2.3. Thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phòng giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương (2010 – 2013) ...................................................49
  6. 2.3.1. Thực trạng quy mô, mạng lưới trường lớp Mầm non ............................ 49 2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên Mầm non ................................................. 52 2.3.3. Đánh giá mức độ thực hiện và kết quả thực hiệnvề công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non tại tỉnh Bình Dương ........................................................... 58 2.4. Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phòng giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương (2010 – 2013) ...........................................64 2.4.1. Quản lý công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ ................................................................. 64 2.4.2. Quản lý việc huy động các lực lượng xã hội phát triển quy mô, mạng lưới, đa dạng hóa các loại hình giáo dục Mầm non của các phòng giáo dục – đào tạo .............................................................................................................. 65 2.4.3. Quản lý việc huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ .................................................................................. 70 2.4.4. Đánh giá mức độ thực hiện và kết quả thực hiện về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non ............................................................................... 74 2.5. Đánh giá chung về công tác xã hóa giáo dục Mầm non của tỉnh ..............79 2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................ 79 2.5.2. Mặt yếu – Nguyên nhân .......................................................................... 80 2.5.3. Thời cơ .................................................................................................... 81 2.5.4. Thách thức .............................................................................................. 82 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 83 Chương 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH DƯƠNG ............. 84 3.1. Những cơ sở đề xuất các biện pháp .............................................................84 3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm
  7. non .................................................................................................................... 84 3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục Mầm non và xã hội hóa giáo dục Mầm non tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015 ..................................................... 84 3.1.3. Căn cứ vào thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phòng giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương........................................ 86 3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp...........................................................87 3.3. Các biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................................................................................................87 3.3.1. Đảm bảo hành lang pháp lý khi thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ........................................................................................................... 87 3.3.2. Quản lý chỉ đạo việc nâng cao nhận thức của cộng đồng về giáo dục Mầm non ........................................................................................................... 89 3.3.3. Quản lý chỉ đạo nâng cao năng lực sư phạm, kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ giáo dục Mầm non ............................................................................... 93 3.3.4. Củng cố, phát triển hệ thống trường Mầm non ngoài công lập, đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho giáo dục Mầm non ................................................. 96 3.3.5. Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm về công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non .................................................................................................................... 98 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................99 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp tăng cường xã hội hóa giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........................100 3.5.1 Mục đích ................................................................................................ 100 3.5.2 Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................... 100 3.5.3 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 101 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 105
  8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 GDMN Giáo dục Mầm non 2 GDĐT Giáo dục – Đào tạo 3 HSSV Học sinh, sinh viên 4 XHH Xã hội hóa 5 UBND Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô các đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Dương ........................................................................ 43 Bảng 2.2. Quy mô đội ngũ, cơ sở ngành Giáo dục – Đào tạo tỉnh Bình Dương năm 2013 ........................................................................ 46 Bảng 2.3. Mạng lưới GDMN Tỉnh Bình Dương năm học 2012 - 2013 ..... 49 Bảng 2.4. Tình hình huy động trẻ đến trường lớp Mầm non công lập và ngoài công lập năm học 2012 - 2013 ..................................... 51 Bảng 2.5. Quy mô đội ngũ giáo viên Mầm non tỉnh Bình Dương năm học 2012 - 2013 .......................................................................... 53 Bảng 2.7. Sự cần thiết của công tác XHH GDMN ..................................... 58 Bảng 2.8. Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông về giáo dục mầm non............................................. 59 Bảng 2.9. Quỹ đất Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương giao hoặc cho thuê theo mục tiêu XHH GDMN đối với các trường Mầm non............................................................................................... 60 Bảng 2.10. Thực hiện nội dung của công tác XHH GDMN của địa phương .... 62 Bảng 2.11. Thực hiện mục tiêu XHH GDMN của địa phương .................... 63 Bảng 2.12. So sánh tình hình phát triển quy mô, mạng lưới GDMN tỉnh Bình Dương năm học 2012-2013 với năm học 2010-2011 ........ 66 Bảng 2.13. So sánh tình hình phát triển giáo dục Mầm non công lập tỉnh Bình Dương 2012-2013 với năm học 2010-2011 ....................... 67 Bảng 2.14. So sánh tình hình phát triển giáo dục Mầm non ngoài công lập tỉnh Bình Dương năm học 2012-2013 với năm học 2010-2011 ................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.15. Quản lý kế hoạch, chương trình của công tác XHH GDMN ..... 74 Bảng 2.16. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch ........................................ 75 Bảng 2.17. Tổ chức triển khai thực hiện công tác XHH GDMN ................. 76 Bảng 2.18. Kiểm tra, đánh giá công tác XHH GDMN ................................. 77 Bảng 3.1 . Ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non tỉnh Bình Dương ....................................................................................... 102
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý .............................................................................................. 18 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ ý kiến của CBQL về tính cần thiết của các biện pháp ................103 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ ý kiến của CBQL về tính khả thi của các biện pháp ...................104
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, quán triệt quan điểm “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân”, công tác xã hội hóa giáo dục (XHH GD) nói chung và xã hội hóa (XHH) giáo dục Mầm non (GDMN) nói riêng được xem như là một trong những giải pháp củng cố, tăng cường hiệu quả giáo dục của hệ thống GDMN đồng thời đáp ứng phần nào nhu cầu của xã hội. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội lần thứ VIII đã khẳng định [1]: “Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần XHH. Nhà nước giữ vai trò nòng cốt, đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các cá nhân và tổ chức nước ngoài cùng tham gia giải quyết những vấn đề xã hội”. Mục đích cuối cùng của quá trình XHH sự nghiệp giáo dục là nâng cao thêm mức hưởng thụ về giáo dục của nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần và vật chất của từng người dân. Luật giáo dục năm 2005 và Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 (Điều 12, 13) [29] cũng xác định chăm lo cho sự nghiệp giáo dục là trách nhiệm chung của toàn xã hội. Có thể nói, XHH là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong hệ thống giáo dục Quốc dân, GDMN được coi là cấp học đầu tiên, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm của trẻ. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định GDMN là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi người. Trong hệ thống các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội đến 5 năm 2011-2015, kết luận tại hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã nêu rõ [1]: “Điều chỉnh chính sách về GDMN, giáo dục miền núi; làm tốt công tác XHH GD để đảm bảo nhu cầu học tập của các đối tượng, nhất là GDMN”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và
  13. 2 Văn kiện Đại hội lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ công tác quản lý của ngành Giáo dục phải [1]: “Chăm lo phát triển Mầm non”, đến năm 2020: “Xây dựng hoàn chỉnh và phát triển cấp học Mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi. Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các gia đình”. Do vậy, trong những năm qua Nhà nước đã tập trung đầu tư rất lớn cho GDMN. Tuy nhiên, cùng với tốc độ tăng dân số, đời sống vật chất cũng như tinh thần ngày càng cao, với xu thế toàn cầu hóa thì số lượng cũng như chất lượng các trường Mầm non hiện nay thật sự chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, nhu cầu GDMN ngày càng đa dạng. Trường Mầm non không chỉ còn là nơi trông giữ trẻ mà đã trở thành môi trường giáo dục chất lượng cao, chuẩn bị mọi tố chất cho trẻ phát triển ở những cấp học tiếp theo. Thực tiễn cho thấy, quá trình triển khai công tác XHH GDMN vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải giải quyết, đặc biệt là vấn đề quản lý công tác XHH GDMN: Vẫn còn tồn tại một vài bộ phận quản lý và cộng đồng dân cư chưa nhận thức đầy đủ quan điểm giáo dục là sự nghiệp chung của toàn Đảng, toàn dân nên công tác phối hợp đôi khi chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân; chưa thực sự chi phối sự chỉ đạo tổ chức thực tiễn của một số cán bộ quản lý và các cấp quản lý, kể cả đầu tư cho giáo dục và tạo cơ chế thuận lợi cho tổ chức và hoạt động GDMN. Cùng với sự phát triển của cả nước, Bình Dương là một trong những tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam bộ có kinh tế phát triển khá nhanh và mạnh, thu hút một lượng khá lớn lao động nhập cư từ các tỉnh, thành trong cả nước về lập nghiệp. Ngành Giáo dục- Đào tạo Bình Dương nói chung và GDMN nói riêng đang có những thuận lợi nhất định đồng thời cũng đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, trong đó thách thức lớn nhất là giải quyết đủ chỗ học cho các cháu. Vì vậy, tỉnh Bình Dương đã xem công tác XHH GDMN là một vấn đề cấp thiết trong tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh
  14. 3 hiện nay, đẩy mạnh XHH GDMN là một trong những giải pháp quản lý cơ bản nhằm đáp ứng nhu cầu gửi con của các bậc cha mẹ và nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN. Công tác XHH GDMN tại tỉnh Bình Dương tuy đã được triển khai thực hiện từ nhiều năm nay nhưng việc quản lý công tác XHH GDMN của các Phòng giáo dục và Đào tạo (GDĐT) vẫn còn nhiều bất cập và thật sự chưa có đề tài khoa học nào nghiên cứu về vấn đề quản lý công tác XHH GDMN tại các Phòng GDĐT tỉnh Bình Dương. Bản thân đã nhiều năm làm công tác quản lý GDMN, xét năng lực và điều kiện thực tế của bản thân, trước tình hình quản lý công tác XHH GDMN của các Phòng GDĐT, trước yêu cầu XHH GDMN trên địa bàn tỉnh, bản thân đã chọn đề tài “Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phòng giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Dương”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng XHH GDMN của các phòng GDĐT tỉnh Bình Dương, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN để tăng cường công tác XHH GDMN của các phòng GDĐT tỉnh Bình Dương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý GDMN tỉnh Bình Dương. - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý công tác XHH GDMN của các phòng GDĐT tỉnh Bình Dương. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý công tác XHH GDMN của các Phòng GDĐT tỉnh Bình Dương có thể đã khuyến khích một số doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội và nhân dân đóng góp kinh phí, đất đai để phục vụ công tác XHH GDMN địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai công tác này chưa thực sự phát
  15. 4 huy sức mạnh toàn diện trong huy động lực lượng và nguồn lực xã hội, nếu đánh giá đúng thực trạng và đề xuất được biện pháp khả thi thì công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của tỉnh Bình Dương sẽ đạt được kết quả tốt hơn. 5.Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý luận về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non. - Phân tích thực trạng quản lý công tác XHH GDMN của các phòng GDĐT tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 - 2013. - Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN tại các phòng GDĐT tỉnh Bình Bình Dương. 6. Giới hạn nghiên cứu Giới hạn nội dung nghiên cứu: Khảo sát thực trạng quản lý GDMN và tình hình quản lý công tác XHH GDMN của các Phòng GDĐT tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010-2013. Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương. Đề tài phục vụ cho các cấp quản lý: Sở GDĐT Bình Dương, Phòng GDĐT 7 huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Bình Dương. Giới hạn mẫu nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát các đối tượng chính có liên quan trực tiếp đến công tác quản lý XHH GDMN của các Phòng GDĐT tỉnh Bình Dương gồm: Cán bộ quản lý Sở GDĐT, lãnh đạo, chuyên viên phụ trách GDMN Phòng GDĐT, ban giám hiệu các trường mầm non. Giới hạn thời giannghiên cứu: từ tháng 9/ 2010 đến tháng 4/2014. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận Phương pháp luận là lý luận tổng quát, là những quan điểm chung, là cách tiếp cận khoa học về vấn đề cần nghiên cứu.
  16. 5 Phân tích thực trạng và tình hình thực hiện công tác XHH GDMN của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn 2010 - 2013 để đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương được tiếp cận theo các quan điểm như sau: - Quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu nội dung XHH GDMN trong bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục của đất nước giúp người nghiên cứu tìm hiểu được sự ảnh hưởng tương tác giữa tình hình kinh tế - xã hội với tình hình thực hiện công tác XHH GDMN của tỉnh Bình Dương; vai trò của các cấp, các ngành, các tổ chức kinh tế, các cá nhân trong sự nghiệp phát triển GDMN; mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa gia đình – nhà trường và xã hội trong công tác công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ nhằm đạt được mục tiêu GDMN là giúp trẻ phát triển toàn diện cả năm mặt: Phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ, phát triển thẩm mỹ, phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. Từ đó, quan điểm hệ thống – cấu trúc giúp người nghiên cứu đề ra kết quả nghiên cứu rõ ràng, khúc chiết, theo một hệ thống chặt chẽ có tính logic cao. - Quan điểm lịch sử - logic: Xem xét quá trình thực hiện công tác XHH giáo dục Mầm non của tỉnh Bình Dương trong bối cảnh phát triển giáo dục tỉnh nhà và phát triển giáo dục Mầm non chung của cả nước. Từ đó điều tra thu thập thông tin, số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu để đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của tỉnh Bình Dương. - Quan điểm thực tiễn: Nghiên cứu đánh giá thực tiễn thực trạng XHH GDMN và quản lý công tác XHH GDMN của tỉnh Bình Dương trên chủ trương chỉ đạo của các cấp và tình hình kinh tế xã hội của tỉnh để phát hiện những mâu thuẫn, khó khăn, cản trở trong công tác công tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả công tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương.
  17. 6 7.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng như sau : - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp lý thuyết về XHH giáo dục, XHH GDMN, quản lý, quản lý công tác XHH GDMN, đồng thời phân loại, hệ thống hóa tài liệu đánh giá về thực tiễn quản lý công tác XHHGDMN của tỉnh qua các báo báo tổng kết hàng năm, kế hoạch phát triển giáo dục, niên giám thông kê về công tác đào tạo của các phòng GDĐT tỉnh Bình dương. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: . Phương pháp quan sát: Thu thập các thông tin, số liệu về GDMN của địa phương qua kiểm tra thực tế, quan sát các hoạt động XHH GDMNtại các cơ sở GDMN trong địa bàn tỉnh. Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn để đề ra biện pháp quản lý công tác XHH GDMN của các các phòng GDĐT tỉnh Bình Duơng. . Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Thu thập các thông tin, số liệu trong báo cáo đánh giá về công tác XHH GDMN hàng năm 7 phòng giáo dục tỉnh Bình Dương, kết quả thanh kiểm tra các cơ sở GDMN…. trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn, thống kê tổng kết kinh nghiệm rút ra những mặt mạnh, mặt hạn chế, điển hình chưa tốt trong công tác XHH GDMN. . Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phương pháp này sử dụng hệ thống các câu hỏi dành cho đối tượng cán bộ quản lý Sở GDĐT, Phòng GDĐT, trường mầm non để thu thập dữ liệu về quản lý công tác XHH GDMN của các các phòng GDĐT tỉnh Bình Duơng. . Phương pháp phỏng vấn: Thu thập thông tin qua trao đổi ý kiến với hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng các trường mầm non về công tác XHH GDMN tại đơn vị.
  18. 7 . Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thông qua việc tham khảo ý kiến các chuyên gia, thu nhận kiến thức, kinh nghiệm của chuyên gia về các biện pháp đề xuất, để có ý kiến khách quan, khoa học từ đó điều chỉnh các giải pháp đề xuất cho phù hợp. - Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng để xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được bằng phần mềm máy tính (phần mềm SPSS17.5 for window và excel). 8. Cấu trúc của luận văn - Phần mở đầu - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHH GDMN - Chương 2: Thực trạng quản lý công tác XHH GDMN của các phòng GDĐT tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 - 2013 - Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương và khảo nghiệm tính khả thi một số biện pháp. - Kết luận, khuyến nghị - Tài liệu tham khảo - Phụ lục.
  19. 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu về công tác xã hội hóa giáo dục ở một số nước trên thế giới Ngày nay, quy mô phát triển của các nền kinh tế thị trường và các hệ thống giáo dục định hướng thị trường ngày càng mở rộng trên toàn cầu. Trong kinh tế thị trường, nền giáo dục của các nước vừa chịu sự quản lý và điều tiết của nhà nước vừa chịu sự tác động của thị trường với các quy luật cạnh tranh, cung – cầu và giá cả…. Chính điều này đã tạo nên sự đa dạng và tính phức tạp của các nền giáo dục. - Theo nghiên cứu của Trần Anh Phương [50], mục tiêu chính của cải cách giáo dục hiện nay ở Hàn Quốc là nhằm xây dựng một nền giáo dục mở, tạo cơ hội cho mọi người được học tập suốt đời để họ có thể trở thành những con người mới có đủ tri thức, năng lực đáp ứng được những đòi hỏi của xã hội thông tin và toàn cầu hoá. Để đạt được mục tiêu trên, Hàn Quốc đã xác định trách nhiệm cải cách, nâng cao chất lượng giáo dục không chỉ là trách nhiệm của riêng Bộ Giáo dục và Phát triển nhân lực mà là của cả bộ máy chính phủ, là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi gia đình, mỗi công dân. Hoạt động cải cách giáo dục được thực hiện sâu rộng, thu hút sự quan tâm của nhiều tổ chức và cá nhân. Có thể nói, cuộc cải cách giáo dục lần này của Hàn Quốc là cuộc cải cách toàn diện, năng động, có quy mô lớn và được XHH cao nhất so với tất cả các cuộc cải cách giáo dục trước đây. - Nghiên cứu của Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo [32] cho thấy Trung Quốc đã xây dựng một hệ thống giáo dục thống nhất trên toàn quốc, chính phủ đóng vai trò là nhà đầu tư chính và các đối tác xã hội là
  20. 9 các nhà đồng đầu tư. Bộ Giáo dục là cơ quan nắm quyền quản lý cao nhất, chịu trách nhiệm thực thi các văn bản luật liên quan, các qui định, các hướng dẫn và các chính sách của trung ương; lập kế hoạch phát triển ngành giáo dục; tích hợp và điều phối các sáng kiến và chương trình giáo dục cấp quốc gia; hướng dẫn thực hiện cải cách giáo dục trên toàn quốc. Chính quyền cấp tỉnh có vai trò xây dựng các kế hoạch, ban hành các quyết định và điều lệ liên quan trực tiếp đến địa phương, phân bổ các nguồn quỹ tới các địa khu, và quản lý một số trường trung học điểm. Chính quyền cấp địa khu có vai trò phân bổ các nguồn quỹ đến các huyện, giám sát hoạt động giáo dục, giảng dạy và quản lý trường THPT, các trường sư phạm, các trường sư phạm tại chức, các trường nghề nông nghiệp, cùng với trường tiểu học và THCS điểm ở địa phương. Chính quyền cấp huyện có vai trò quản lý các trường còn lại gồm THCS, tiểu học và mẫu giáo. Ngoài ra, những thành phần khác bao gồm các Bộ, các doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước cũng góp phần trong đào tạo nghề và giáo dục cho người lớn. Nhà nước ủng hộ các tổ chức giáo dục tư thục. “Luật khuyến khích giáo dục tư thục” đầu tiên có hiệu lực từ ngày 01/9/2003. Sự phát triển của các trường tư thục đồng nghĩa với sự tăng lên về tổng thể các nguồn cung cho giáo dục từ đó đáp ứng tốt hơn các nhu cầu giáo dục, giúp nâng cao chất lượng cho giáo dục của Trung Quốc. Ở Malaysia, hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: GDMN, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, giáo dục sau trung học. Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học trong các trường công do Bộ Giáo dục quản lý, và chính sách giáo dục đại học xây dựng năm 2004 do Bộ Đại học quản lý. Riêng đối với GDMN (dành cho trẻ từ 4-6 tuổi), Chính phủ không có chương trình GDMN chính quy, ngoại trừ có một khoá bồi dưỡng chính thức để cấp chứng chỉ cho hiệu trưởng và giáo viên trước khi họ thành lập và quản lý trường mầm non. Có các chương trình GDMN khác do các nhóm tôn giáo quản lý.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2