BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ THANH THIỆN
KẾ TOÁN THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ THANH THIỆN
KẾ TOÁN THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN THẢO
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi với sự cố vấn
của người hướng dẫn khoa học là Tiến sĩ Trần Văn Thảo. Đây là đề tài luận văn Thạc
sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán. Các dữ liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Luận văn này chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Thiện
MỤC LỤC
Trang Phụ Bìa
Lời Cam Đoan
Danh Mục Các Chữ Viết Tắt
Danh Mục Các Bảng Và Sơ Đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan .................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 6
5. Những đóng góp của luận văn............................................................................... 8
6. ết c u của luận văn .............................................................................................. 8
C N C Ở N Ế O N O P ẢNH
ỞNG QUẢN TR RỦ O À C ÍN ............................................................... 9
1.1 Định giá trong kế toán ...................................................................................... 9
1.1.1 hái niệm .................................................................................................... 9
1.1.2 ầ quan tr ng của định giá ................................................................... 9
1.1.3 Các gi thiết ngu ên t c kế toán nh hư ng đến việc định giá .......... 10
1.1.4 Các lo i giá đư c ụng ....................................................................... 11
1.1.4.1 .................................................................... 11
1.1.4.2 .................................................................... 12
1.1.4.3 ................................................................................ 12
1.1.5 Các hệ th ng định giá .............................................................................. 12
1.1.5.1 ...................................................... 12
1.1.5.2 ế ................................................... 13
1.2 ự h nh thành phát tri n định nghĩa vai trò và thực tiễn giá trị h p lý . 14
1.2.1 uá tr nh h nh thành phát tri n và áp ụng giá trị h p lý ................ 14
1.2.2 Định nghĩa giá trị h p lý ......................................................................... 16
1.2.3 ai trò của giá trị h p lý ......................................................................... 17
1.2.3.1 hợ .... 17
1.2.3.2 ế ợ ................................................................................ 18
1.2.3.3 hợ . 19
1.2.3.4 hợ ợ 20
1.2.4 hực tiễn áp ụng giá trị h p lý ............................................................. 20
1.2.4.1 ng hợp s d hợ ............................................... 20
1.2.4.2 hợ ............................................................... 21
1.2.4.3 hợ ............................................................ 22
1.3 Rủi ro tài chính ............................................................................................... 22
1.3.1 Định nghĩa ................................................................................................ 22
1.3.2 Các lo i rủi ro tài chính phổ biến ........................................................... 23
1.3.2.1 R ã ất ...................................................................................... 23
1.3.2.2 R i ro tỷ ......................................................................................... 23
1.3.2.3 R i ro biế ộ ó ....................................................... 23
1.4 Qu n trị rủi ro tài chính ................................................................................ 24
1.4.1 hái niệm .................................................................................................. 24
1.4.2 Mục tiêu động cơ và l i ích của qu n trị rủi ro tài chính ................... 24
1.4.2.1 M q n tr r í ....................................................... 24
1.4.2.2 Độ q n tr r í ........................................................ 24
1.4.2.3 Lợ í a qu n tr r í ................................................... 25
1.4.3 Các nhân t chủ yếu nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính ............ 25
1.4.3.1 Q ì c t ch .................................................. 25
1.4.3.2 Nh n th c c q n tr ................................................................ 25
1.4.3.3 S n c n phẩ .......................................... 25
1.4.4 Chương tr nh phương thức và công cụ phòng ngừa qu n trị rủi ro tài chính 26
1.4.4.1 ì q n tr r í ................................................ 26
1.4.4.2 c qu n tr r í .......................................... 26
1.4.4.3 ò ừa r í ........................................... 27
1.5 Kế toán theo giá trị h p lý nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính t i các qu c gia trên thế giới ................................................................................................ 28
1.5.1 Những tác động tích cực .......................................................................... 28
1.5.2 Những tác động là gi m hiệu qu của các biện pháp qu n trị rủi ro tài chính ................................................................................................................. 29
1.6 Bài h c kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................... 29
KẾT LU N C N ............................................................................................. 31
C N 2 ẢO THỰC TRẠN ĐO ỜNG KẾ O N O
TR H P ẢN ỞN ĐẾN QUẢN TR RỦ O À C ÍN ẠI
C C CÔN Y CỔ PHẦN ÊN Đ A BÀN P. Ồ C Í M N ....................... 32
2.1 Tổng quan các qui định về đo lường trong kế toán kế toán theo giá trị h p lý qu n trị rủi ro tài chính .............................................................................. 32
2.1.1 Các qui định liên quan về đo lường trong kế toán .............................. 32
2.1.2 Các qui định liên quan về kế toán theo giá trị h p lý t i Việt Nam .... 34
2.1.3 Các qui định liên quan về công cụ qu n trị rủi ro tài chính ................ 45
2.2 Kh o át về thực tr ng đo lường kế toán theo giá trị h p lý nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính t i các Công t Cổ phần trên địa bàn p. ồ Chí Minh 46
2.2.1 Mục tiêu và phương pháp kh o át ........................................................ 46
2.2.2 Kết qu kh o át ...................................................................................... 46
2.2.2.1 Kết qu kh kế hợ ................................. 46
2.2.2.2 Kết qu kh qu n tr r í ..................................... 47
2.2.2.3 Kết qu kh ng c a kế hợ ến qu n tr r í ...................................................................................... 48
2.3 Đánh giá thực tr ng kết qu kh o át .......................................................... 51
KẾT LU N C N 2 ............................................................................................. 53
C N 3 Ả P P XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ O N C O CÔN
CỤ À C ÍN Ế O N O H P ......................................... 54
3.1. uan đi đ đề ra gi i pháp xâ ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài
chính kế toán theo giá trị h p lý. ............................................................................... 54
3.1.1 Phù h p với thông lệ kế toán qu c tế ........................................................ 54
3.1.2 Phù h p với ôi trường pháp lý và ôi trường kinh doanh của Việt Nam 54
3.1.3 Thuận l i cho kế toán và người s dụng báo cáo ..................................... 55
3.1.4 H c tập kinh nghiệ các qu c gia trên thế giới trong việc ban hành chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính kế toán theo giá trị h p lý ................ 56
3.2 Gi i pháp đ xâ ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính kế toán
theo giá trị h p lý. ........................................................................................................ 57
3.2.1 Điều chỉnh luật kế toán ............................................................................... 57
3.2.2 Điều chỉnh chuẩn mực chung ..................................................................... 58
3.2.3 Ban hành các chuẩn mực mới .................................................................... 60
3.3 Kiến nghị nhằ đ xâ ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính kế
toán theo giá trị h p lý. ................................................................................................ 60
3.3.1 Kiến nghị về phía Nhà nước ....................................................................... 61
3.3.2 Kiến nghị về phía Công t .......................................................................... 65
3.3.3. Kiến nghị với các ội nghề nghiệp ............................................................ 66
KẾT LU N C N 3 ............................................................................................. 68
KẾT LU N CHUNG ................................................................................................... 69
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC C C C Ữ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ bằng tiếng Việt Viết đầy đủ bằng tiếng Anh
APB y ban nguyên tắc kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ tài chính
CFO Giám đốc tài chính
CMKT Chuẩn mực kế toán
CP Cổ phần
FASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài Financial Accounting Standard
chính Board
IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting Standard
IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán International Accounting Standard
quốc tế Board
IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính International Financial Reporting
quốc tế Standards
PL Phụ Lục
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
DANH MỤC C C BẢNG
Bảng . S dụng giá trị hợ l trong đo lường các nghiệ vụ hát sinh ban đầu
(David Cairns, 2006, “The use of fair value in IFRS”)………………………………..14
Bảng .2 Giá trị hợ l hân bổ các số liệu ghi nhận ban đầu các giao dịch hức tạ
thành các yếu tố hợ thành (David Cairns, 2006, “The use of fair value in IFRS”) … 14
Bảng . Giá trị hợ sau khi ghi nhận ban đầu (David Cairns, 2006, “The use of fair
value in IFRS”) ……………………………………………………………………… 15
Bảng 2. Định nghĩa, quy định về giá trị hợ l trong chuẩn mực kế toán Việt am
………………………………………………………………………………………... 41
1
P ẦN MỞ ĐẦ
1. Sự cần thiết của đề tài
Những năm gần đây, kinh tế thế giới đang rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm
trọng. Bắt đầu từ năm 2008, hiện tượng một loạt các ngân hàng lớn nhỏ của Mỹ há
sản gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế không chỉ của Mỹ mà của nhiều nước trên thế
giới. Kế toán theo giá trị hợ l đ được thừa nhận và á dụng nhiều nước trên thế giới
cách đây rất lâu. Tại Việt am giá trị hợ l c ng đ xuất hiện đ định giá các đối
tượng kế toán. Tuy nhiên, do c n mới m nên việc á dụng chưa được rộng r i và chưa
đạt được mục đích của giá trị hợ l c ng như chưa được quy định một cách cụ th , r
ràng trong chuẩn mực kế toán Việt am. Thực tế giá trị hợ l được đề cậ trong các
chuẩn mực kế toán Việt am ban hành theo uyết định 200 Đ-BTC ngày
2 200 được s dụng đ ghi nhận ban đầu cho các trao đổi hi tiền tệ và doanh thu
và tiế đó giá trị hợ l được hát tri n trong các thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế
tiếp.
Tháng năm 2006, Việt am gia nhậ Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong tiến trình hội nhậ kinh tế quốc tế, đây
chính là tiền đề quan trọng đ Việt am hoà nhậ với cộng đồng quốc tế trong nhiều
lĩnh vực. Đ hoà nhậ được với kinh tế quốc tế, kinh tế của Việt am đ từng bước
không ngừng hát tri n theo hướng kinh tế thị trường. Các thị trường được hình thành
r nét và ngày càng hát tri n, đặc biệt là thị trường vốn. Một trong các công cụ trợ
giú quan trọng cho sự hát tri n của thị trường vốn là các thông tin tài chính của
doanh nghiệ . Các thông tin tài chính của doanh nghiệ được hình thành chủ yếu bằng
việc s dụng các ghi ché kế toán. Các qui định của chế độ kế toán đóng vai tr quyết
định tính hữu ích của các thông tin tài chính, nó đ i hỏi các thông tin tài chính của một
doanh nghiệ do kế toán đưa ra ngày càng hải tiến dần đến giá thị trường của doanh
nghiệ đó.
2
Chế độ kế toán doanh nghiệ Việt am được s a đổi như hiện nay nhằm đá ứng
các nhu cầu hát tri n của nền kinh tế, nhằm tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực
chung của kế toán quốc tê, giú các doanh nghiệ Việt am có đủ điều kiện hội nhậ
kinh tế quốc tế, giú các nhà đầu tư nước ngoài có cơ sở đ đánh giá tình hình các
doanh nghiệ đ đưa ra quyết định đầu tư. Trong quá trình hát tri n của mình, dựa
vào tình hình thực tế của nền kinh tế Việt am và các kinh nghiệm của kế toán quốc tế,
Việt am đ hát tri n Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt am và các hướng dẫn thực
hiện hệ thống chuẩn mực đó. hưng hiện nay, các qui định về kế toán doanh nghiệ
của Việt am chưa đảm bảo tạo ra các thông tin tài chính của doanh nghiệ theo giá trị
hợ l đ các tài sản có th được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán
một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ sự hi u biết trong sự trao đổi ngang giá.
Chính vì vậy, các thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệ gây cho những
người quan tâm đến báo cáo tài chính doanh nghiệ , đặc biệt là các nhà đầu tư gặ
nhiều khó khăn khi đưa ra các quyết định của mình.
Hiện nay nền kinh tế Việt am đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng nhìn chung
vẫn là nền kinh tế đang hát tri n với nhiều khó khăn hải giải quyết. Bên cạnh đó, chế
độ quản l của Việt Nam vẫn mang nặng tính hành chính, thị trường chứng khoán chưa
hát tri n mạnh, các công ty chiếm vị trí nhỏ trong nền kinh tế, các công ty vẫn c n coi
trọng xây dựng hệ thống kế toán theo định hướng thuế. Điều này làm cho việc thực
hiện kế toán theo giá trị hợ l gặp nhiều trở ngại, khó khăn
Sự không đồng bộ nền kinh tế có khu vực rất hát tri n, có khu vực kém hát
tri n nên có những khó khăn khi á dụng kế toán theo giá trị hợ l do hải thu thập,
x l thông tin.
Môi trường há luật, môi trường kinh tế chung của hoạt động định giá chưa
đồng bộ, các thị trường về hàng hóa chưa hát tri n, các yếu tố khác của thị trường rất
phức tạ và thường xuyên biến động.
3
Việc xác định nợ phải trả mới chỉ dừng lại ở việc ki m tra đối chiếu công nợ với
khách hàng, chưa có một kỹ thuật, một hương há riêng nào đ xác định đúng giá trị
hợ l các khoản nợ.
Á lực về cân đối lợi ích - chi hí việc cung cấ thông tin tài chính về giá trị hợp
l tiêu tốn nhiều chi hí đ thu thập, x l , soạn thảo trong khi lợi ích mang lợi từ các
thông tin trên không tương xứng với số tiền đ bỏ ra. gày nay, khi thị trường chứng
khoán (TTCK) càng hát tri n thì việc nắm trong tay những công cụ tài chính hái sinh
là một biện há khôn ngoan đ đối hó với rủi ro.Tuy nhiên, đây c ng là một công cụ
có tính “hai mặt” và có th gây hậu quả nghiêm trọng nếu người s dụng không có hi u
biết đầy đủ về nó, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và các đơn vị có lợi ích công
chúng là các công ty niêm yết. CKPS có cơ chế vận hành và giao dịch phức tạ nên
việc ghi nhận, xác định, trình bày và thuyết minh về CKPS luôn hải tôn trọng nguyên
tắc giá thị trường. Hiện tại ở Việt Nam, Bộ tài chính chuẩn bị trình Chính hủ dự thảo
s a đổi Luật kế toán, trong đó có đổi mới quan trọng là quy định mới về hạch toán theo
giá trị hợ l , dự kiến có hiệu lực từ ngày 0 0 20 6. Với những thực trạng nêu trên,
mục đích xem xét ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đối với việc quản trị rủi ro
tài chính tại các Công ty Cổ phần, tôi chọn đề tài “Kế toán theo giá trị hợ l ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh” đ làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan
Đầu tiên luận văn Thạc sĩ “Định hướng việc s dụng giá trị hợ l trong kế toán
công ty Việt am” của Lê V gọc Thanh, 2005. Thông qua vận dụng một số công cụ
hân tích định lượng, tổng hợ so sánh và đối chiếu luận văn đ giải quyết được vấn đề
sau:
- Hệ thống hóa về định giá trong kế toán c ng như nêu lên được bản chất và nội
dung cơ bản của giá trị hợ l
4
- Đưa ra được những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao vai tr của giá trị
hợ l trong kế toán công ty Việt am. Đồng thời đưa ra định hướng về việc s dụng
giá trị hợ l trong ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên do thời đi m thực hiện luận văn này
chưa có chuẩn mực giá trị hợ l của IASB, ban hành chính thức vào tháng 05 năm
20 (IFRS ), nên tác giả mới chỉ hệ thống hóa dựa trên cơ sở dự thảo chuẩn mực về
giá trị hợ l của FASB.
Luận văn thạc sĩ “Các giải há mang tính định hướng cho việc xác lập khung
há l về giá trị hợ l á dụng trong hệ thống kế toán công ty tại Việt am” của
Trần Thị Phương Thanh, 20 2 dựa trên nghiên cứu về nội dung chuẩn mực đo lường
giá trị hợ l của IASB ban hành tháng 05 năm 20 (IFRS ). Luận văn đ hệ thống
hóa vấn đề định giá trong bộ chuẩn mực kế toán Việt Nam trên cơ sở đối chiếu với
chuẩn mực kế toán quốc tế tương đương có quy định về giá trị hợ l . Bên cạnh đó tác
giả đ s dụng hương há định tính đ thu thậ kiến chuyên gia kế toán về thực tế
á dụng giá trị hợ l tại Việt Nam từ đó đưa ra nhận định về thuận lợi và khó khăn khi
á dụng giá trị hợ l tại công ty Việt Nam. Trong ngắn hạn luận văn đ đề xuất điều
chỉnh Luật kế toán và chuẩn mực chung, hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho việc định giá.
C n trong dài hạn luận văn đề xuất ban hành một số chuẩn mực mới với mục đích hát
tri n giá trị hợ l .
Luận văn thạc sĩ “Giải há vận dụng giá trị hợ l đ thực hiện đo lường các
khoản đầu tư chứng khoán tại các Công ty Cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán thành hố Hồ Chí Minh” của Huỳnh Thị Xuân Thùy, 20 đ hệ thống hóa
được vấn đề đo lường, hương há xác định giá trị hợ l và kế toán các khoản đầu tư
tài chính dựa trên cơ sở chuẩn mực kế toán Việt am và chuẩn mực kế toán quốc tế.
Và luận văn đ đánh giá thực trạng đo lường đầu tư chứng khoán tại các Công ty Cổ
phần từ đó đưa ra những thành tựu đạt được c ng như những tồn tại và nguyên nhân
của nó. Bên cạnh đó luận văn c n vận dụng hương há đo lường ghi nhận nghiệp vụ
5
đầu tư chứng khoán và trình bày thông tin các khoản đầu tư chứng khoán theo giá trị
hợ l .
Mô hình nghiên cứu của Karl và cộng sự (2010) về ảnh hưởng của báo cáo theo
giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tại các quốc gia trên thế giới và kết quả nghiên cứu
thấy rằng doanh thu các công ty bị ảnh hưởng thường lớn hơn các công ty không bị ảnh
hưởng, chính sách quản l rủi ro bị ảnh hưởng nhiều hơn ở các nước có yêu cầu chất
lượng báo cáo tài chính cao. Mô hình nghiên cứu của Karl và cộng sự c n cho biết là
việc s dụng các hợ đồng hái sinh của các công ty được khảo sát giảm đáng k khi
được yêu cầu báo cáo theo giá trị hợ l . Và kết quả cuối cùng của nghiên cứu là hần
lớn các công ty có hoạt động quản l rủi ro rất quan trọng về chất lượng kế toán h ng
ngừa rủi ro.
Tiế theo là nghiên cứu của Sa ra và Shin (2008) nghiên cứu về ảnh hưởng của
thuyết minh công cụ hái sinh đến quản trị rủi ro. Và kết quả khảo sát của nghiên cứu
này cho thấy rằng việc thuyết minh công cụ hái sinh thay vì có ảnh hưởng tốt đến
quản trị rủi ro thì đó c ng là nguyên nhân gây ra việc đầu cơ quá mức tại các công ty.
Tất cả các nghiên cứu nêu trên đ khái quát được l luận về kế toán theo giá trị
hợ l , cho thấy được tầm quan trọng của kế toán theo giá trị hợ l , ảnh hưởng của kế
toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro. Tuy nhiên cho đến nay tại Việt am chưa có
nghiên cứu nào về ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài
chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Tìm hi u thực ti n ảnh hưởng kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài
chính tại các nước trên thế giới, dựa vào Chuẩn mực kế toán uốc tế đ từ đó đề xuất
giải há vận dụng về kế toán theo giá trị hợ l đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho
công cụ tài chính c ng như ban hành chuẩn mực kế toán theo giá trị hợ l tại Việt
Nam.
6
- Mục tiêu cụ th
Luận văn có những mục tiêu chính sau:
- Hệ thống hóa l luận về kế toán theo giá trị hợ l và quản trị rủi ro tài chính
- Khảo sát, đánh giá thực trạng về khía cạnh quan đi m c ng nhự đánh giá ảnh
hưởng nếu á dụng kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công
ty Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
. - Đề xuất giải há dựa vào kinh nghiệm các nước đ á dụng, đặc biệt đi sâu
nghiên cứu các qui định về giá trị hợ l trong kế toán Việt Nam hiện nay, tổng hợp
đưa ra kết luận từ thực ti n và từ đó đề ra giải phá nhằm đưa ra một số giải há đ
xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính c ng như ban hành chuẩn mực kế
toán theo giá trị hợ l .
Đ i tư ng và ph vi nghiên cứu
- Đ i tư ng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài định giá, kế toán theo giá trị hợ l và quản
trị rủi ro tài chính.
- Ph m vi nghiên cứu
+ Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu điều tra từ các chuyên gia kế toán các
Công ty Cổ phần trong hạm vi Thành hố Hồ Chí Minh.
+Thời gian nghiên cứu: từ tháng 7 20 đến tháng 10/2014
4. Phương pháp nghiên cứu
Nội ung Hệ thống hóa l luận về kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro tài chính
Phương há tổng hợ
Tổng hợ các khái niệm về định giá trong kế toán
uá trình hình thành và hát tri n giá trị hợ l trong kế toán qua các thời
kỳ khác nhau.
7
Tổng hợ các khái niệm, các quy định có liên quan về quản trị rủi ro tài
chính
Tổng hợ thực ti n á dụng kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro tài chính tại các quốc gia trên thế giới
Nội ung 2 Khảo sát về thực trạng đo lường kế toán theo giá trị hợ l ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn T . Hồ Chí
Minh.
Phương há tổng hợ
Tổng hợ khái niệm định giá trong kế toán Việt am
Tổng hợ quá trình hình thành và hát tri n giá trị hợ l trong kế toán
Việt am qua các thời kỳ.
Tổng hợ các khái niệm, các quy định có liên quan về quản trị rủi ro tài
chính tại Việt am.
Phương há so sánh
So sánh đánh giá thực ti n á dụng kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tài chính tại các quốc gia trên thế giới và kế toán theo giá trị hợ l
ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các công ty cổ hần trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh.
Phương há thu thậ Thông tin thứ cấ và sơ cấ Khảo sát và điều tra các
công ty cổ hần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
Phương há thống kê mô tả: tổng hợp kết quả khảo sát, thống kê kết quả
khảo sát bằng excel, đánh giá thực ti n á dụng kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ hần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Nội ung 3 Đề xuất giải há đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài
chính c ng như ban hành chuẩn mực kế toán theo giá trị hợ l .
Phương há hân tích và nội suy
uan đi m việc s dụng giá trị hợ l trong kế toán Việt am.
8
Giải há đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế toán
theo giá trị hợ l trong kế toán Việt am.
5. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa l thuyết về kế toán theo giá trị hợ l và quản trị rủi ro tài chính
- Kết quả nghiên cứu xác định kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến quản trị
rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn T . Hồ Chí Minh như thế nào đ
xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính c ng như ban hành chuẩn mực kế
toán theo giá trị hợ l tại Việt Nam.
6. ết c u của luận văn
Luận văn gồm có kết cấu như sau
Phần mở đầu
Chương Cơ sở l luận về kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến quản trị rủi
ro tài chính
Chương 2 Khảo sát về thực trạng đo lường kế toán theo giá trị hợp l ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn T . Hồ Chí Minh
Chương Giải há đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế
toán theo giá trị hợ l .
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
9
C N C Ở N Ế O N O P ẢNH
ỞNG QUẢN TR RỦ O À C ÍN
1.1 Định giá trong kế toán
1.1.1 hái niệ
Định giá là một tiến trình xác định giá trị tiền tệ của các yếu tố báo cáo tài chính
được ghi nhận và trình bày trên Bảng cân đối kế toán và các Báo cáo tài chính khác.
Xét trong mối quan hệ giữa nghiệ vụ với giao dịch thì định giá bao gồm hai
loại
- Đ là xác định giá trị của đối tượng kế toán ngay khi nghiệ vụ kinh tế
hát sinh đ ghi nhận vào sổ sách kế toán.
- Đ là xác định lại giá trị của các đối tượng kế toán sau
một kỳ nhất định, xuất hát từ sự thay đổi của các đối tượng như hao m n, đánh giá
lại…
1.1.2 ầ quan tr ng của định giá
Định giá là một công việc quan trọng trong kế toán tài chính th hiện qua các
mặt sau:
Đ ộ ế
Thông qua định giá, giá trị của các đối tượng kế toán của doanh nghiệ được
bi u hiện dưới hình thái tiền tệ, xác định được giá trị tài sản, nguồn vốn, c ng như kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ .
Đ ế q ế í
Định giá ảnh hưởng đến tất cả các khoản mục của báo cáo tài chính, nó ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu cơ bản đ đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệ …
10
1.1.3 Các gi thiết ngu ên t c kế toán nh hư ng đến việc định giá
Kế toán tài chính hục vụ cho việc lậ báo cáo tài chính và hải đảm bảo tính
chất trung thực, hợ l , việc định giá trong kế toán hải đảm bảo những nguyên tắc
nhất định đ tránh kiến chủ quan của người kế toán. Đ đạt được mục đích trên, báo
cáo tài chính phải thỏa m n các đặc đi m chất lượng. hững nguyên tắc kế toán có ảnh
hưởng r rệt đến định giá dựa trên khuôn mẫu l thuyết của Hội đồng chuẩn mực kế
toán quốc tế (IASB frame ork) đưa ra hai giả thiết cơ bản (cơ sở dồn tích, hoạt động
liên tục) và bốn đặc đi m chất lượng (tính có th hi u được, tính thích hợ , tính có th
so sánh được và tính đáng tin cậy).
í
hằm cung cấ các thông tin hữu ích cho các đối tượng s dụng ra quyết định,
báo cáo tài chính lậ trên cơ sở dồn tích. Theo cơ sở dồn tích, ảnh hưởng của các
nghiệ vụ kinh tế hay sự kiện khác được ghi nhận khi chúng xảy ra.
ộ
Báo cáo tài chính được lậ trên giả định rằng doanh nghiệ đang hoạt động và
s không có định ngừng hoạt động trong một tương lai gần.
Giả định này ảnh hưởng quan trọng đến việc định giá. ó là cơ sở cho hé giá gốc
được s dụng đ đánh giá và trình bày các yếu tố báo cáo tài chính. ếu giả định này bị
vi hạm thì tài sản doanh nghiệ hải trình bày theo giá trị thuần có th thực hiện được.
í ó ợ
Liên quan đến việc hân loại, di n giải và trình bày một cách r ràng và súc
tích. gười đọc được yêu cầu hải có kiến thức hợ l về hoạt động kinh doanh và
kinh tế, nghiên cứu một cách kỹ lư ng, có th hi u được.
í í ợ
Thông tin cần hải thích hợ đối với nhu cầu ra quyết định của người s dụng.
Thông tin thích hợ khi chúng ảnh hưởng đến các quyết định của người s dụng, giú
11
họ đánh giá các sự kiện quá khứ, hiện tại và tương lai hay xác định hay điều chỉnh các
đánh giá quá khứ của họ.
Đ
Thông tin hữu ích khi chúng đáng tin cậy. Thông tin được gọi là đáng tin cậy
khi chúng không bị sai sót hoặc thiên lệch một cách trọng yếu. Đặc đi m đáng tin cậy
với nguyên tắc khách quan và nguyên tắc thận trọng ảnh hưởng r rệt đến định giá.
ó ợ
Báo cáo tài chính chỉ hữu ích khi thông tin cần được trình bày sao cho người
đọc có th so sánh với các năm trước, với báo cáo tài chính của các doanh nghiệ khác.
Các nghiệ vụ giống nhau hải được đánh giá và trình bày một cách nhất quán trong
toàn doanh nghiệ , giữa các thời kỳ và giữa các doanh nghiệ . Việc thuyết minh là cần
thiết đ đảm bảo tính so sánh được.
Đặc đi m này chính là l do đ thông tin được trình bày theo hình thức tiền tệ.
Không những thế, nó c n chi hối đến hương há định giá các hương há định
giá khác nhau s dẫn đến tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệ
khác nhau.
1.1.4 Các lo i giá đư c ụng
uá trình hát tri n các l thuyết và thực ti n hoạt động kế toán đ dẫn đến sự
ra đời nhiều loại giá khác nhau, theo hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
(IFRS – International Financial Re orting Standards) các loại giá được hân thành các
loại sau
1.1.4.1
là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đ trả hay
giá trị hợ l của tài sản tại thời đi m có được tài sản. Giá gốc c n được coi là giá hí
lịch s , giá hí, giá thực tế.
12
ế (Replacement cost): là số tiền hoặc
các khoản tương đương tiền s hải trả đ có được tài sản tương tự tại thời đi m hiện
tại. Giá thay thế được ước tính dựa vào giá thị trường, hoặc chỉ số giá đặc biệt, hoặc sự
ước lượng của nhà quản l .
1.1.4.2
ó
đương tiền thuần s thu được khi bán tài sản hoặc s hải trả đ thanh toán nợ hiện tại.
Giá trị thuần có th thực hiện là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình
thường trừ chi hí ước tính cho việc hoàn thành và tiêu thụ.
là giá trị hiện tại chiết khấu của các khoản tiền thuần
nhận được từ việc s dụng tài sản hoặc s trả đ thanh toán nợ.
1.1.4.3
là giá của tài sản hoặc nợ hải trả được xác định
trên thị trường hoạt động.
hợ F “Giá trị hợ l là giá mà có th nhận được khi bán
một tài sản hoặc đ thanh toán một khoản nợ hải trả trong giao dịch thông thường
giữa các bên tham gia thị trường tại ngày đo lường” (Fair value as the rice that ould
be received to sell an asset or aid to transfer a liability in an orderly transaction
bet een market artici ants at the measurement date) (IFRS , đoạn ).
1.1.5 Các hệ th ng định giá
Hệ thống định giá kế toán xuất hiện từ l luận về đo lường vốn và thu nhập.
Trong m i hệ thống đo lường, các loại giá khác nhau được s dụng hối hợ đ định
giá các đối tượng kế toán.
1.1.5.1
Dưới góc độ tài chính, vốn là tiền đầu tư hoặc sức mua của
vốn đ đầu tư, vốn đồng nghĩa với tài sản thuần hoặc vốn chủ sở hữu.
13
Dưới góc độ vật chất, vốn như là năng lực hoạt động, năng lực sản xuất của một doanh
nghiệ .
í lợi nhuận là hần vượt của giá trị tài sản
thuần cuối kỳ so với đầu kỳ sau khi loại trừ ảnh hưởng của các khoản gó vốn hoặc
chia l i cho cổ đông. Theo IASB frame ork có hai hương án đ xác định bảo tồn vốn
tài chính
- lợi nhuận là khoản gia tăng vốn danh
nghĩa trong kỳ. Khoản gia tăng về giá cả của tài sản hiện có trong kỳ là lợi nhuận, tuy
nhiên chúng chưa được ghi nhận cho đến khi tài sản đó được bán hoặc trao đổi.
- lợi nhuận là khoản gia tăng sức mua của vốn
trong kỳ. Khoản gia tăng giá cả của tài sản vượt hần tăng của sức mua chung thì được
coi là lợi nhuận.
- ấ lợi nhuận là hần vượt của năng lực sản xuất vật
chất cuối kỳ so với đầu kỳ khi trừ đi khoản gó vốn và chia l i cho các cổ đông. Khái
niệm bảo toàn vốn về mặt vật chất yêu cầu báo cáo dựa trên cơ sở giá hiện hành.
1.1.5.2 trong kế n
- ế dựa trên giá mua vào quá khứ đ
ghi nhận các giao dịch và lậ báo cáo tài chính. Hệ thống này s dụng giá gốc là chủ
yếu và kết hợ với các loại giá khác giá trị hợ l , giá trị thuần có th thực hiện, hiện
giá.
- Kế -level accounting): dựa trên chỉ số
giá đ điều chỉnh báo cáo tài chính nhằm loại trừ ảnh hưởng của biến động giá, đặc biệt
là lạm hát.
- Kế dựa trên giá hiện hành hay
c n gọi là giá thay thế (Re lacement cost) của tài sản đ lậ báo cáo tài chính và xác
định lợi nhuận.
14
- Kế dựa trên giá bán trên thị trường đ
đo lường và đánh giá tình hình tài chính c ng như kết quả hoạt động của doanh nghiệ .
Kế toán giá đầu ra đặt nền móng cho hướng hát tri n kế toán thị trường (mark to
market accounting) sau này.
1.2 ự h nh thành, phát tri n, định nghĩa, vai trò và thực tiễn giá trị h p lý
1.2.1 uá tr nh h nh thành phát tri n và áp ụng giá trị h p lý
Hệ thống kế toán giá gốc ra đời và hát tri n song song với thực ti n kế toán và
vẫn giữ vai tr chủ đạo trong thực ti n kế toán ngày nay.
Tuy nhiên, quá trình hát tri n các hoạt động giao dịch và đầu tư đ bộc lộ
những hạn chế của giá gốc, nhất là trong giai đoạn nền kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng
nghiêm trọng của lạm hát. Bên cạnh đó, các l thuyết quy chuẩn đ thấy được những
vấn đề trong nền tảng l thuyết của giá gốc trong việc hản ánh lợi nhuận và tình hình
tài chính của doanh nghiệ dưới các góc độ khác nhau. Trong bối cảnh đó, những hệ
thống định giá khác nhau đ hình thành và có tác động nhất định đến thực ti n kế toán
và giá trị hợ l đ được bàn đến như là hướng đi mới của định giá trong kế toán.
Giai đoạn hình thành và hát tri n của giá trị hợ l có th chia thành 2 giai
đoạn
Giai đoạn từ 60 đến 0 Giá trị hợ l bắt đầu xuất hiện và mở rộng hạm
vi s dụng.
Trên thế giới giá trị hợ l xuất hiện lần đầu tại Mỹ được đề cậ trong báo cáo
của y ban nguyên tắc (APB). Sự hình thành giá trị hợ l là một quá trình lâu dài
ừ – 1969: là giai đoạn tiền đề, trong giai đoạn này giá thị trường
được s dụng nhưng trong một số trường hợ không có thị trường hoạt động đ có th
xác định được giá thị trường.
Đế giá trị hợ l chính thức xuất hiện được đề cậ trong kiến của
y ban nguyên tắc số 6 và 7 ghi nhận lợi thế thương mại và giá trị của tài sản hợ
nhất
15
APB O inion 6 – Hợ nhất doanh nghiệ “Tất cả tài sản, nợ hải trả có được trong
hợ nhất doanh nghiệ nên được ghi nhận tại giá trị hợ l của chúng tại ngày mua”
APB O inion 7 - Tài sản vô hình “Sự khác nhau giữa giá trị hợ l và chi hí s được
coi như lợi thế thương mại”
Sau khi xuất hiện, giá trị hợ l tiế tục được thừa nhận và hạm vi s dụng của giá trị
hợ l dần dần được mở rộng. Giá trị hợ l bắt đầu nhận được sự quan tâm và á
dụng của nhiều nước c ng như Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) được s
dụng trong nhiều lĩnh vực ngân hàng, vi n thông…Và c ng xuất hiện những hướng
dẫn hạn chế về cách xác định và trình bày giá trị hợp l trên báo cáo tài chính.
8 văn bản đầu tiên của hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) đề
cậ đến định nghĩa giá trị hợ l là chuẩn mực kế toán quốc tế số 6 “Bất động sản,
hà xưởng và Máy móc thiết bị” (IAS 6) đ được ban hành. Theo chuẩn mực kế toán
này, “giá trị hợ l là giá trị tài sản có th đem trao đổi giữa các bên có th hi u biết,
thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”.
Định nghĩa giá trị hợ l được bổ sung trong chuẩn mực kế toán quốc tế số 7
“Thuê tài sản” (IAS 7) ban hành năm 82. Theo chuẩn mực kế toán này, “giá trị hợ
l là giá trị tài sản có th đem trao đổi, hay nợ hải trả được thanh toán giữa các bên có
hi u biết, có thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”. IAS 7 đề cậ đến giá
trị hợ l của cả tài sản và nợ hải trả.
Giai đoạn từ đến nay Giá trị hợ l hát tri n mạnh m được kh ng định
qua 2 giai đoạn
ừ – 2000: được đánh dấu bằng hàng loạt chuẩn mực của Mỹ FASB
Statement 107 (1991) - giá trị hợ l của công cụ tài chính, FASB Statement 0 – hợ
nhất doanh nghiệ , FASB Statement 2 – lợi thế thương mại và tài sản vô hình… các
chuẩn mực đ đưa ra những hướng dẫn r ràng hơn về giá trị hợ l .
Trong giai đoạn này chuẩn mực Mỹ c ng như quốc tế đ bắt đầu s dụng giá trị hợ l
cho việc đánh giá sau ghi nhận ban đầu. Giá trị hợ l được á dụng rộng r i trong
16
nhiều ngành, trong khoản mục làm xuất hiện sự lo lắng về khả năng của giá trị hợ l
do những hướng dẫn về giá trị hợ l vẫn chưa đạt được sự thống nhất chung và có
nhiều mâu thuẫn trong các công bố.
ừ ế Đ giải quyết những lo lắng về giá trị hợ l FASB và
IASB đ bắt tay vào nghiên cứu sâu hơn về l thuyết của giá trị hợ l .
ăm 200 , dự án hội tụ kế toán IASB – FASB được tiến hành trong đó có dự án về giá
trị hợ l trong kế toán.
Tháng 5 2005, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) công bố “Văn bản
thảo luận về các hương há đo lường có s dụng giá trị hợ l ”. Theo văn bản này,
sự nhất quán giá trị hợ l là giá trị trao đổi được các thành viên IASB ủng hộ. Văn
bản có đề cậ đến định nghĩa “giá trị hợ l là giá trị của tài sản hay nợ hải trả có th
trao đổi giữa các bên có hi u biết, có thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”
Tháng 2006, IASB và FASB tiến hành thảo luận các vấn đề liên quan đến đo
lường giá trị hợ l .
Tháng 20 0, IASB công bố dự thảo và đầu tháng 5 20 , hát hành IFRS
(Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số ) – Đo lường giá trị hợ l (Fair Value
Measurement) có hiệu lực từ ngày 0 20 . FASB c ng đ cậ nhật chủ đề số 820
(báo cáo số 57 đo lường giá trị hợ l – ban hành năm 2006 trước đây của FASB) về
giá trị hợ l , hoàn thành dự án lớn cải thiện IFRS (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc
tế) và S GAAP (các nguyên tắc kế toán được thừa nhận ở Mỹ) mang lại sự hội tụ
giữa chúng.
1.2.2 Định nghĩa giá trị h p lý
“Giá trị hợ l là giá mà có th nhận được khi bán một tài sản hoặc đ thanh
toán một khoản nợ hải trả trong giao dịch thông thường giữa các bên tham gia thị
trường tại ngày đo lường” (Fair value as the rice that ould be received to sell an
asset or paid to transfer a liability in an orderly transaction between market participants
at the measurement date) (IFRS 13, đoạn ).
17
í m
Các bên tham gia thị trường là người mua, người bán trên thị trường chính (hay
thị trường nhiều thuận lợi) đối với tài sản hay nợ hải trả
- Độc lậ với đơn vị báo cáo, vì vậy họ không hải là các bên liên quan.
- Hi u biết lẫn nhau, có sự hi u biết một cách hợ l về tài sản hay nợ hải trả và giao
dịch trên thông tin hoàn toàn có s n
- Có đủ năng lực đối với giao dịch tài sản hay nợ hải trả.
- S giao dịch với tài sản hay nợ hải trả trên tinh thần tự nguyện
í
Đo lường giá trị hợ l giả s rằng giao dịch đ bán tài sản hay thanh toán nợ
hải trả di n ra trên thị trường chính của tài sản hay nợ hải trả, trong trường hợ
không có thị trường chính thì thị trường mà có nhiều thuận lợi đối với tài sản hay nợ
phải trả. Thị trường chính là thị trường mà ở đó doanh nghiệ báo cáo có th bán được
tài sản hay thanh toán nợ hải trả với giá trị lớn nhất và mức độ linh hoạt của tài sản và
nợ hải trả lớn nhất. Thị trường chính là thị trường mà ở đó đơn vị báo cáo s bán được
tài sản với giá tối đa mà có th nhận được từ tài sản và giá trị tối thi u s hải thanh
toán cho khoản nợ hải trả khi xem xét chi hí giao dịch trong các thị trường tương
ứng.
1.2.3 ai trò của giá trị h p lý
Giá trị hợ l khi s dụng trong hệ thống IFRS được xem xét trong các trường
hợ sau
1.2.3.1 hợ
Khuôn mẫu l thuyết của IASB không đề cậ đến giá trị hợ l như một cơ sở
đo lường s dụng trong việc xác định các yếu tố báo cáo tài chính mà chỉ đề cậ đến
việc có th s dụng giá trị hợ l đ xác định giá gốc.
18
hợ
D , , “ f f IF ”
STT Chuẩn mực ội dung
Ghi nhận nhà xưởng, máy móc, thiết bị trong nghiệ vụ trao đổi 1 IAS 16 với các tài sản khác.
Bên đi thuê ghi nhận ban đầu tài sản thuê tài chính theo giá trị
IAS 17 hợ l (trừ khi giá trị hợp l cao hơn hiện giá và khoản thanh 2
toán tiền thuê tối thi u)
IAS 18 Ghi nhận doanh thu 3
IAS 20 Ghi nhận nghiệ vụ nhận tài sản từ nhà nước 4
Ghi nhận tài sản cố định vô hình trong nghiệ vụ trao đổi với IAS 38 5 các tài sản khác
IAS 39 Đo lường tài sản và nợ tài chính 6
IAS 41 Đo lường tài sản sinh học và sản hẩm thu được từ nông nghiệ 7
IFRS 1 Ghi nhận nhà xưởng, máy móc, thiết bị tại thời đi m chuy n đổi 8
Ghi nhận hàng hóa, dịch vụ và các công cụ vốn cổ hần trong IFRS 2 9 giao dịch thanh toán vốn chủ sở hữu
10 IFRS 3 Đo lường các tài sản, nghĩa vụ hát sinh do hợ nhất
1.2.3.2
ế ợ
19
hợ
ế ợ D , , “ f f IF ”
STT Chuẩn mực ội dung
IAS 32 Đo lường các thành hần của công cụ tài chính hức tạ 1
IAS 3 êu cầu bên mua lại ghi nhận tài sản thuần theo giá trị hợ l 2
1.2.3.3 hợ
Sau khi ghi nhận ban đầu, giá trị hợ l có th được s dụng đ xác định giá trị
của các tài sản hay nợ hải trả tại m i thời đi m lậ báo cáo tài chính.
hợ
D , , “ f f IF ”
STT Chuẩn mực ội dung
IAS 16 Đo lường nhà xưởng, máy móc, thiết bị 1
IAS 19 Đo lường húc lợi cho người lao động 2
IAS 26 Đo lường các nghiệ vụ hát sinh liên quan đến quỹ hưu trí 3
IAS 27 Đo lường các khoản đầu tư vào công ty con 4
IAS 28 Các khoản đầu tư vào công ty liên kết 5
IAS 31 Các khoản đầu tư vào các đơn vị đồng ki m soát 6
IAS 38 Đo lường tài sản cố định vô hình 7
IAS 39 Đo lường tài sản và nợ tài chính 8
IAS 40 Đo lường bất động sản đầu tư 9
10 IAS 41 Đo lường tài sản sinh học và sản hẩm thu được từ nông nghiệ
20
1.2.3.4 hợ ợ
Giá trị hợ l được s dụng đ th nghiệm một điều là hải chăng một tài sản
đang giảm giá trị và cần ghi nhận sự giảm giá trị tài sản. Theo IAS 6 “Tổn thất tài
sản”, dấu hiệu cho thấy tài sản đang giảm giá trị là khi giá trị có th thu hồi của tài sản
thấ hơn giá trị c n lại của tài sản th hiện trên báo cáo tài chính tại thời đi m cuối
niên độ. Giá trị có th thu hồi của một tài sản hay được xác định là giá trị lớn hơn giữa
giá trị hợ l sau khi trừ đi chi hí cần thiết đ bán tài sản và giá trị s dụng của tài sản.
Đây được xem như sự á dụng giá trị hợ l trong việc xác định sự giảm giá trị tài sản.
Các khoản chênh lệch hát sinh do sự thay đổi giá trị hợ l giữa các thời đi m báo cáo
có th được x l theo các hương án
- Ghi nhận là thu nhập, chi phí trong báo cáo l i l .
- Ghi nhận điều chỉnh chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán.
- goài ra các khoản chênh lệch giá đánh giá lại được tính trên cơ sở giá trị hợ l (á
dụng với nhà xưởng, máy móc thiết bị, tài sản vô hình) được x l theo nguyên tắc
- Chênh lệch giá trị đánh giá lại của tài sản giảm (do giá trị hợ l giảm) được ghi nhận
là chi hí trên báo cáo l i, l hoặc ghi giảm vốn chủ sở hữu nếu trước đó có hát sinh
chênh lệch giá đánh giá lại tăng đ được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
- Chênh lệch giá đánh giá lại của tài sản tăng (do giá trị hợ l tăng) được ghi nhận
tăng vốn chủ sở hữu hoặc ghi nhận vào thu nhậ nếu trước đó có hát sinh chênh lệch
giá đánh giá lại giảm đ được ghi nhận vào chi hí trên báo cáo l i, l .
1.2.4 hực tiễn áp ụng giá trị h p lý
1.2.4.1 ng hợp s d ng g hợ
Hợ nhất doanh nghiệ tài sản và nợ hải trả có được do hợ nhất doanh
nghiệ được ghi nhận theo giá trị hợ l của chúng vào ngày mua. Phần chi hí mua
vượt quá giá trị hợ l được ghi nhận là lợi thế thương mại.
21
Hàng tồn kho đối với doanh nghiệ sản xuất sản hẩm nông nghiệ và khoáng
sản được xác định bằng giá trị hợ l trừ đi chi hí đ bán.
ông nghiệ động vật, cây trồng, rừng và sản hẩm được ghi nhận tại giá trị
hợ l cùng với sự đánh giá thường xuyên.
Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị doanh nghiệ có quyền lựa chọn ghi nhận sau
ghi nhận ban đầu tại giá gốc trừ đi khấu hao và sự giảm giá hoặc ghi nhận tạo giá trị
hợ l với sự đánh giá lại thường xuyên.
Các trường hợ trao đổi hi tiền tệ ghi nhận ban đầu theo giá trị hợ l của tài
sản nhận được.
Tài sản cố định vô hình doanh nghiệ có th lựa chọn ghi nhận tài sản cố định
vô hình tại giá trị hợ l (nếu có thị trường hoạt động cho tài sản đó tồn tại).
Tài sản cố định thuê tài chính ghi nhận ban đầu theo giá trị hợ l hoặc hiện giá
của khoản tiền thuê tối đa hải trả.
Bất động sản đầu tư doanh nghiệ có th báo cáo bất động sản theo chi hí trừ
khấu hao trừ giảm giá hoặc theo giá trị hợ l .
Các khoản mục hát sinh bằng ngoại tệ ghi nhận và trình bày theo giá trị hợ l
tại ngày hát sinh giao dịch và đánh giá lại theo giá trị hợ l vào cuối kỳ.
Công cụ tài chính ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp l của công cụ tài chính.
Ghi nhận sau ghi nhận ban đầu theo giá trị hợ l của tất cả khoản đầu tư trong
chứng khoán vốn, một số chứng khoán nợ và tất cả công cụ hát sinh và bất cứ tài sản
tài chính nào được giữ đ trao đổi. C ng như vậy, tại ngày mua hoặc hát hành, bất cứ
tài sản tài chính hoặc nợ tài chính được ghi nhận theo giá trị hợ l .
1.2.4.2 hợp l
Nếu các giao dịch bán tài sản và chuy n giao trách nhiệm của một khoản nợ
phải trả di n ra trên thị trường chính hoặc thị trường nhiều thuận lợi, trong trường hợp
này giá của thị trường đó s là giá trị hợ l của tài sản hoặc nợ phải trả (cho dù giá
22
này có được do quan sát hoặc ước tính bằng cách s dụng kỹ thuật định giá), thậm chí
nếu giá trong thị trường khác có khả năng thuận lợi hơn tại thời đi m đó.
Nếu không có thị trường quan sát đ cung cấ thông tin giá cả về việc bán tài
sản hay chuy n giao khoản nợ phải trả vào ngày đo lường, đo lường giá trị hợ l s
dụng ước tính trên cơ sở các kỹ thuật định giá hương há thị trường, hương há
thu nhậ hay hương há chi hí. Khi s dụng các kỹ thuật định giá đ đo lường giá
trị hợ l hải: tối đa hóa các yếu tố đầu vào quan sát được và giảm thi u các yếu tố
đầu vào không quan sát được.
1.2.4.3 hợ
Các đơn vị báo cáo hải cung cấ các thông tin giú cho người s dụng báo cáo
tài chính đánh giá được các nội dung sau:
- Đối với tài sản và nợ phải trả được xác định theo giá trị hợ l trên cơ sở định kỳ hay
không định kỳ trong báo cáo tài chính sau khi ghi nhận ban đầu, kỹ thuật định giá và
đầu vào được s dụng đ hát tri n những hé đo.
- Cho hé đo lường giá trị hợ l theo định kỳ s dụng dữ liệu đầu vào không quan
sát được (cấ độ 3), ảnh hưởng của hé đo đến l i hoặc l trong kỳ.
- Nếu có sự thay đổi trong kỹ thuật định giá (ví dụ như thay đổi từ một hương há
thị trường sang hương há thu nhập hoặc s dụng một kỹ thuật định giá bổ sung),
đơn vị báo cáo hải công bố sự thay đổi và l do của sự thay đổi đó.
- Đối với đo lường giá trị hợ l được hân loại trong cấ độ , đơn vị báo cáo hải có
trách nhiệm công bố thông tin định lượng về các yếu tố đầu vào quan trọng không quan
sát được s dụng trong đo lường giá trị hợ l .
1.3 ủi ro tài chính
1.3.1 Định nghĩa
Rủi ro tài chính chỉ tính khả biến tăng thêm của thu nhập m i cổ phần và xác
suất mất khả năng chi trả x y ra khi một công ty s dụng các nguồn tài trợ có chi hí s
23
dụng vốn cố định, như nợ và cổ phần ưu đ i trong cấu trúc vốn của mình. Ts. Nguy n
Thị Ngọc Trang, 2007).
Rủi ro tài chính là rủi ro hát sinh từ độ nhạy cảm của các nhân tố giá cả thị trường như
l i suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa, chứng khoán và những rủi ro công ty s dụng đ n bẩy
tài chính, s dụng nguồn vốn vay trong kinh doanh
1.3.2 Các lo i rủi ro tài chính phổ biến
1.3.2.1 R ã ất
Hầu như tất cả các công ty đều có vốn vay đ đá ứng nhu cầu hoạt động sản
xuất kinh doanh. Và l i suất luôn được dự toán trước, nhưng thực tế do ảnh hưởng của
nền kinh tế như lạm hát hoặc do vốn vay không theo dự toán ban đầu s dẫn đến
những rủi ro l i suất khác nhau.
1.3.2.2 R i ro tỷ
Rủi ro này xảy ra đối với các công ty có hoạt động kinh doanh liên quan đến
ngoại tệ. Rủi ro này xảy ra khi công ty không th dự đoán được sự thay đổi của tỷ giá.
Tùy theo quy mô s dụng tỷ giá của công ty mà công ty s chịu rủi ro về tỷ giá nhiều
hay ít
1.3.2.3 R i ro biế ộ ó
Rủi ro này xảy ra đối với các công ty có các giao dịch mua bán theo hợ đồng cố
định giá trong một khoảng thời gian dài, rủi ro biến động giá cả hàng hóa s là rủi ro
lớn. Thông thường các công ty k hợ đồng trước khi sản xuất theo một mức giá xác
định trước và nếu có biến động làm tăng giá nguyên vật liệu đầu vào s làm cho công
ty bị thua l .
24
1.4 u n trị rủi ro tài chính
1.4.1 hái niệ
“Quản trị rủi ro tài chính là xác định mức độ rủi ro mà một công ty mong muốn,
nhận diện được mức độ rủi ro hiện nay của công ty đang gánh chịu và s dụng các
công cụ hái sinh hoặc các công cụ tài chính khác đ điều chỉnh mức độ rủi ro thực sự
theo mức rủi ro mong muốn”. (Ts. Nguy n Thị Ngọc Trang, 2007).
1.4.2 Mục tiêu động cơ và l i ích của qu n trị rủi ro tài chính
1.4.2.1 M qu n tr r í
Mục tiêu của quản trị rủi ro tài chính là chấp nhận rủi ro ở một mức độ mong
muốn. Chức năng chủ yếu của quản trị rủi ro tài chính là nhận diện, đo lường và quan
trọng là giám sát rủi ro.
1.4.2.2 Độ qu n tr r í
L do chính đ công ty tiến hành quản trị rủi ro tài chính là những quan ngại có
liên quan đến độ bất ổn của các nhân tố trên thị trường như l i suất, tỷ giá, giá cả hàng
hóa, sự điều chỉnh thay đổi của chính sách há luật, những khó khăn không lường
trước được trong kinh doanh. Những bài học thất bại của các công ty khác khi không
quan tâm đến quản trị rủi ro tài chính c ng gó hần khuyến khích công ty cần phải
chủ trọng hơn đến vấn đề này. ền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhậ đầy đủ
vào thị trường thế giới, các quan hệ giao dịch kinh doanh của công ty ngày càng đa
dạng và hức tạ hơn. Cơ hội kiếm lợi nhuận có nhiều hơn, nhưng rủi ro c ng nhiều
hơn. hững điều này đ i hỏi công ty phải chú trọng nhiều hơn nữa đến quản trị rủi ro
tài chính. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế, các sản phẩm hái sinh c ng bắt đầu
được giới thiệu và xuất hiện trên thị trường Việt am. Chính sự ra đời của những sản
phẩm này c ng tạo nên một tác động tâm l to lớn về yêu cầu h ng ngừa rủi ro trong
toàn th cộng đồng công ty.
25
1.4.2.3 Lợ í a qu n tr r í
“Các công ty quản trị rủi ro tài chính đ giảm thuế, giảm chi hí há sản, bởi vì
các nhà quản trị quan tâm đến tài sản riêng của họ, đ tránh đầu tư lệch lạc, đ thực
hiện vị thế đầu cơ khi có dị , đ kiếm lợi nhuận kinh doanh chênh lệch hoặc đ giảm
rủi ro tín dụng và từ đó làm giảm chi hí l i vay”. (Ts. Nguy n Thị Ngọc Trang, 2007).
1.4.3 Các nhân t chủ ếu nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính
1.4.3.1 Q ì c t ch c
Rủi ro có ở mọi công ty trong mọi lĩnh vực khi công ty quyết định đầu tư hoặc
giao dịch kinh doanh. hưng tùy theo quy mô to, nhỏ và hình thức tổ chức mà mức độ
ảnh hưởng khác nhau. Công ty to có cơ cấu tổ chức chặt ch có xây dựng chương trình
quản trị rủi ro tài chính và thực hiện các biện há đảm bảo an toán cho tài sản và
nguồn lực công ty thì rủi ro s ít hơn các công ty khác.
1.4.3.2 Nh n th c c q n tr
Nhận thức của nhà quản trị là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quản trị rủi
ro tài chính bởi vì nhà quản trị phải thấy được tầm quan trọng của quản trị rủi ro tài
chính thì từ đó mới chủ động xây dựng chương trình chính sách h ng ngừa rủi ro
1.4.3.3 S tri n c n phẩ
Sản phẩm hái sinh là một sản phẩm tài chính mà kết quả của nó được tạo ra từ
kết quả của một sản phẩm khác (tài sản cơ sở).
Sự hát tri n của các sản phẩm hái sinh đ cung cấp cho công ty các công cụ
có khả năng h ng ngừa rủi ro một cách chủ động và hiệu quả. Sự hát tri n của thị
trường này có tác động rất lớn đến việc nâng cao thức của nhà quản trị.
26
1.4.4 Chương tr nh, phương thức và công cụ phòng ngừa qu n trị rủi ro tài
chính
1.4.4.1 ì q n tr r í
Một chương trình quản trị rủi ro tài chính có hiệu quả không nhất thiết phải cố
gắng loại trừ tất cả các rủi ro mà chương trình này hải cần cố gắng chuy n những rủi
ro không th chấp nhận sang thành một hình thức có th chấp nhận được.
Tùy vào đặc đi m và ngành nghề của công ty mà có những loại rủi ro khác
nhau. Vì vậy tùy vào quy mô, tình hình của công ty mà m i công ty nên xây dựng riêng
cho mình chương trình quản trị rủi ro tài chính đ bảo vệ công ty khỏi những nguy cơ
không may có th xảy ra bất cứ lúc nào.
“ ội dung cơ bản của một chương trình quản l rủi ro phải bao gồm việc kết
hợp chuy n đổi linh hoạt các quyết định kinh doanh với dự báo giá cả và s dụng các
công cụ tài chính hiện đại, được thực hiện bởi một bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro
ở doanh nghiệ ” PGS. TS guy n Thị Ngọc Trang, “ uản trị rủi ro”, tuổi tr cuối tuần
ngày 0 2007.
1.4.4.2 c qu n tr r í
Có hai hương thức quản trị rủi ro tài chính
- Quản trị rủi ro tài chính chủ động Là hương thức quản trị rủi ro tài chính thông qua
các chương trình, chính sách của công ty nhằm h ng ngừa những rủi ro ngay từ khi
chúng c n tiềm ẩn. Các chính sách quản trị rủi ro tài chính thực hiện vừa giú công ty
chủ động né tránh rủi ro, giới hạn tác động rủi ro trong phạm vi có th chấp nhận được,
từ đó giú doanh ghiệ tránh được các rắc rối và khó khăn, đồng thời có th biến các
rủi ro thành cơ hội và làm tăng giá trị công ty.
- Quản trị rủi ro tài chính thụ động Là các biện há đối hó, khắc phục những hậu
quả sau khi rủi ro đ xảy ra. Tất nhiên khi rủi ro đ xảy ra, tổn thất đ r ràng, các giải
há khắc phục s khó có được kết quả như mong muốn.
27
1.4.4.3 C ò ừa r i ro í
Các rủi ro tài chính ngày hức tạ và khó dự đoán hơn đó là l do xuất hiện nhu
cầu ra đời của các công cụ h ng ngừa rủi ro tài chính. Tùy theo đặc đi m của công ty
mình mà các công ty s dụng các công cụ h ng ngừa khác nhau với các mục tiêu khác
nhau. Các công cụ h ng ngừa rủi ro phổ biến hiện nay là
- Hợ đồng kỳ hạn (for ards), là loại công cụ ra đời sớm nhất, đơn giản nhất trong các
sản phẩm hái sinh liên quan đến những bất ổn của giá cả hàng hóa. Đây là lọai hợp
đồng giữa hai bên mua bán đ mua hoặc bán một tài sản vào một ngày trong tương lai
với giá đ thỏa thuận ngày hôm nay. Nếu vào ngày đáo hạn, giá thực tế cao hơn giá
thực hiện, người sở hữu hợ đồng s kiếm được lợi nhuận, nếu giá thấ hơn, người sở
hữu hợ đồng s chịu một khoản l . Hợ đồng kỳ hạn gần giống với một quyền chọn,
nhưng quyền chọn cho quyền nhưng không bắt buộc phải thực hiện giao dịch, trong khi
người sở hữu hợ đồng kỳ hạn bắt buộc phải thực hiện. Nếu giá trị tài sản cơ sở thay
đổi, người nắm giữ quyền chọn có th quyết định mua hoặc bán với giá cố định. Mặt
khác, hai bên trong hợ đồng kỳ hạn có nghĩa vụ phải mua và bán hàng hóa.
- Hợ đồng giao sau (future), là loại công cụ rủi ro về bất ổn giá cả hàng hóa. ó
giống hợ đồng kỳ hạn nhưng được giao dịch trên thị trường có tổ chức, gọi là sàn giao
dịch sau. Hợ đồng giao sau thị trường hàng hóa là loại hợ đồng có s n những tiêu
chuẩn về số lượng, phẩm cấ hàng, chủng loại mặt hàng, điều kiện vận chuy n và giao
nhận hàng,… tất cả đều được sở giao dịch tiêu chuẩn hóa, vấn đề duy nhất phải thỏa
thuận là giá cả. Giá cả sau khi được quyết định tại hiên giao dịch, gọi là giá giao sau.
Đó là mức giá được tính toán gần giống như giá giao trong tương lai. Tuy nhiên, do
tính chất đặc thù của loại hợ đồng này, hai bên mua bán không hề có thêm bất kỳ thỏa
thuận nào khác trừ giá cả. ên hàng hóa mua bán theo loại hợ đồng thường được qui
định giao nhận hàng ở một vài thời đi m nhất định trong năm mà thôi, khi đó giá giao
sau s là giá giao kỳ hạn với thời đi m kỳ hạn chính là mốc đ định s n ở trên.
28
- Hợ đồng quyền chọn: (option), là hợ đồng giữa người mua và người bán, trong đó
người mua có quyền, nhưng không hải là nghĩa vụ, đ mua hoặc bán một tài sản nào
đó trong tương lai với giá đ đồng vào ngày hôm nay. ói chung, quyền chọn
(o tions) là một hoạt động giao dịch mà cho hé người mua nó có quyền mua (call
option) hay quyền bán ( ut o tion) ở một mức giá và thời hạn được xác định trước
nhưng không bắt buộc thực hiện quyền này.
- Hợp đồng hoán đổi: (swap), là hợ đồng trong đó hai bên đồng hoán đổi d ng tiền.
Hoán đổi được xem như là một sự kết hợp giữa các hợ đồng kỳ hạn, là loại công cụ đ
quản trị rủi ro tài chính tỉ giá hoặc l i suất. Ba loại hoán đổi là hoán đổi tiền tệ, hoán
đổi l i suất, hoán đổi hàng hóa.
1.5 ế toán theo giá trị h p lý nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính t i các
qu c gia trên thế giới
1.5.1 Những tác động tích cực
Theo nghiên cứu khảo sát giá trị hợ l ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính bằng
chứng khảo sát quốc tế trên 6 quốc gia của Karl V. Lins và cộng sự (2010) cho thấy
rằng 2% các công ty cho rằng chính sách quản l rủi ro của họ đ bị ảnh hưởng bởi kế
toán theo giá trị hợ l . Bằng chứng khảo sát cho thấy rằng việc yêu cầu báo cáo các
công cụ hái sinh theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến việc s dụng công cụ hái sinh, cụ
th việc báo cáo theo giá trị hợ l đ dẫn đến nhiều hoạt động quản l rủi ro thận
trọng hơn và chiến lược tự bảo hi m rủi ro được cho là một sự lựa chọn là hợ l . Theo
nghiên cứu khảo sát có tới % các công ty được khảo sát cho biết rằng công ty họ đ
từng gặp phải ít nhất một trong các loại rủi ro tài chính và các yêu cầu của báo cáo giá
trị hợ l đ làm giảm việc s dụng các công cụ hái sinh cho mục đích đầu cơ và các
yêu cầu của kế toán theo giá trị hợ l giú các nhà đầu tư có thông tin minh bạch,
chính xác hơn.
29
1.5.2 Những tác động là gi hiệu qu của các biện pháp qu n trị rủi ro tài
chính
Điều r ràng là yêu cầu báo cáo giá trị hợ l không hải là vô hại và chúng có những
tác động đáng k đến hoạt động khác của công ty chứ không chỉ riêng về việc s dụng
công cụ phái sinh. Do ảnh hưởng của việc cân đối chi phí và lợi ích đạt được nhà quản
l có th hạn chế s dụng các công cụ ph ng ngừa rủi ro do chi phí bỏ ra cao hơn lợi
ích mong muốn nhận về theo bằng chứng khảo sát quốc tế trên 6 quốc gia của Karl V.
Lins và cộng sự (2010).
Tương tự kết quả của Haresh Sa ra và Hyun Song Shin (2008) nghiên cứu về ảnh
hưởng của thuyết minh công cụ hái sinh đến quản trị rủi ro. Và kết quả khảo sát của
nghiên cứu này cho thấy rằng việc thuyết minh công cụ hái sinh thay vì có ảnh hưởng
tốt đến quản trị rủi ro thì đó c ng là nguyên nhân gây ra việc đầu cơ quá mức tại các
công ty.
1.6 Bài h c kinh nghiệ cho iệt Na
Nếu Việt Nam s dụng kế toán theo giá trị hợ l thì s ảnh hưởng đến chính sách
quản trị rủi ro tài chính và s có ảnh hưởng nhiều nhất đến việc hạch toán của các công
ty có các khoản đầu tư tài chính tại Việt Nam vì theo như khảo sát ảnh hưởng của kế
toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính tại hầu hết các công ty trên các
quốc gia đều bị ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính
theo cả hướng tích cực và tiêu cực. Các nhà đầu tư c ng thấy được các rủi ro tài chính
và giá hí liên quan đến rủi ro này khi đầu tư vào các công ty và việc á dụng kế toán
theo giá trị hợ l s làm tăng giá trị chất lượng kế toán, gó hần khuyến khích hát
tri n hệ thống ki m soát nội bộ và ngăn ngừa rủi ro tài chính một cách hiệu quả hơn.
Khi á dụng kế toán theo giá trị hợ l thì tính chất hay thay đổi của giá trị thị trường
của m i nước s ảnh hưởng đến tính thích hợ và tính đáng tin cậy. Vì vậy Việt Nam
cần nghiên cứu học hỏi thêm nghiên cứu tương tự như nghiên cứu khảo sát ở trên vì
30
các nước này đ khảo sát đ á dụng kế toán theo giá trị hợ l và họ đ có nghiên cứu
ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính. Bên cạnh đó cần
có những điều chỉnh cho hù hợp với thị trường Việt am vì hiện tại thị trường quan
sát đ cung cấ thông tin giá cả về việc bán tài sản hay chuy n giao khoản nợ phải trả
tại Việt am chưa hát tri n như các nước.
31
Ế N C N
Trong chương này tác giả đ trình bày hệ thống hóa l luận về giá trị hợ l , quản
trị rủi ro tài chính. Kh ng định vấn đề định giá là một phần không th thiếu trong công
tác kế toán của các quốc gia. Có nhiều hệ thống định giá kèm theo đó là các loại giá
khác nhau được s dụng đ định giá các đối tượng kế toán, trong đó giá trị hợ l được
xem như là một hướng đi hù hợp trong kế toán. Bên cạnh đó xem xét ảnh hưởng của
kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính trong các quốc gia như thế nào.
ua xem xét ảnh hưởng của báo cáo theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tại các quốc
gia trên thế giới rút ra kinh nghiệm về các quy định về các công cụ tài chính c ng như
kế toán theo giá trị hợp l , từ đó tiếp tục khảo sát nghiên cứu tương tự tại Việt am đ
xem xét ban hành chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế toán theo giá trị hợp l .
Các vấn đề l luận trên s tiếp tục được đối chiếu, so sánh với thực trạng đo lường ảnh
hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính tại các các Công ty
Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh s được trình bày ở chương 2.
32
C N 2 KHẢO S V THỰC TRẠNG ĐO ỜNG KẾ O N THEO
H P ẢN ỞN ĐẾN QUẢN TR RỦ O À C ÍN ẠI
C C CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN Đ A BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
2.1 ổng quan các qui định về đo lường trong kế toán kế toán theo giá trị h p
lý, qu n trị rủi ro tài chính
2.1.1 Các qui định liên quan về đo lường trong kế toán
Hơn 0 năm qua, cùng với quá trình đổi mới sâu sắc hệ thống há luật về kinh
tế, hệ thống kế toán Việt am đ không ngừng được hoàn thiện và hát tri n, gó hần
tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản l tài chính trong công ty và
tài chính quốc gia.
Đây là giai đoạn hát tri n nhất của hệ thống kế toán từ trước đến nay, th hiện
qua việc đ ban hành các chuẩn mực kế toán (bắt đầu từ năm 200 ) và ngày
17/06/2003, Quốc Hội khóa XI kỳ họp thứ đ thông qua và chính thức công bố hiệu
lực thi hành Luật kế toán thay thế cho Phá lệnh 88, đánh dấu một bước tiến dài trên
con đường hát tri n kế toán tài chính Việt am. Sau đó, Bộ Tài chính tiếp tục ban
hành 0 ghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán ghị định số 28 Đ CP, ghị
định số 2 Đ CP, ghị định số 85 Đ CP và hàng loạt những Quyết định, Thông
tư hướng dẫn thi hành Luật và các ghị định về kế toán nhằm đá ứng những hát sinh
mới của nền kinh tế thị trường.
Sự ra đời của Quyết định 5 2006 Đ-BTC ban hành chế độ kế toán công ty và
Quyết định 8 2006 Đ-BTC ban hành chế độ kế toán cho công ty vừa và nhỏ đ đánh
dấu bước tổng hợ và hoàn thiện chế độ kế toán công ty Việt am. Bên cạnh đó, vấn
đề định giá trong kế toán Việt am c ng không ngừng được cải thiện theo hướng hù
hợp với sự đổi mới của nền kinh tế và yêu cầu hội nhậ giá gốc được coi là một
nguyên tắc cơ bản của kế toán Việt Nam.
Đo lường theo giá gốc có nghĩa là kế toán hải ghi ché giá trị của một tài sản
được mua theo hí tổn được tính bằng tiền trên cơ sở trao đổi ngang giá tại thời đi m
33
hoàn tất việc mua và giá trị này được giữ nguyên k cả trong trường hợ sau đó giá cả
của những tài sản tương tự có th thay đổi trên thị trường. Cơ sở đo lường theo giá gốc
có các đặc trưng sau
- Thông qua đo lường giá trị bằng tiền và tôn trọng trao đổi ngang giá
- Sự hy sinh lợi ích trong hiện tại (chi hí mua tài sản) được xem là chắc chắn và gắn
liền với lợi ích tương lai (khả năng sinh lợi của tài sản);
- Có đủ minh chứng về việc thực hiện (chứng từ mua) đ đảm bảo tính há l đáng tin
cậy và hù hợp của thông tin về tài sản.
Các đặc trưng của cơ sở giá gốc giú tăng cường độ tin cậy và tính hữu ích của
thông tin kế toán. ua đó, đảm bảo một cách hợ l lợi ích của các bên liên quan. Việc
á dụng kế toán giá gốc đ i hỏi phải tuân thủ nguyên tắc, yêu cầu của kế toán và hải
chịu sự chi phối của nhiều nhân tố khác nhau.
Trải qua nhiều biến động và chịu nhiều th thách, tác động của môi trường kế
toán, đến nay, kế toán giá gốc bộc lộ nhiều hạn chế, cần có sự xem xét, điều chỉnh cho
hù hợp với điều kiện cụ th đ nâng cao chất lượng công tác kế toán và tính hữu ích
của thông tin trình bày trên báo cáo tài chính. Các quan đi m về giá trị, giá cả và
hương há tính giá đ có nhiều thay đổi qua các giai đoạn lịch s khác nhau. Dù vậy,
do nhiều l do khác nhau, việc ghi nhận, x l và trình bày các đối tượng kế toán trên
cơ sở giá gốc vẫn được chấp nhận là nền tảng cho đo lường trong kế toán tại Việt Nam
trong những năm qua.
Bên cạnh giá gốc, trong các chuẩn mực kế toán Việt am c ng đưa ra quy định
về một số loại giá khác như giá trị thuần có th thực hiện, hiện giá, giá trị hợ l . Tuy
nhiên, giữa các chuẩn mực kế toán Việt am và các thông lệ kế toán quốc tế vẫn c n
khoảng cách đáng k , đặc biệt trong lĩnh vực định giá kế toán. Hiện nay kế toán công ty
Việt am c ng đang từng bước á dụng kế toán dựa trên giá trị hợ l . Kế toán theo
giá trị hợ l được qui định rải rác trong các Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện
hành. guyên tắc tính giá này đang được nhiều người quan tâm. Hiện nay kế toán công
34
ty Việt am đ s dụng nguyên tắc này như thế nào? Phần 2.1.2 s trình bày cụ th về
vấn đề này.
2.1.2 Các qui định liên quan về kế toán theo giá trị h p lý t i iệt Na
Giá trị hợ l được đề cậ trong các chuẩn mực kế toán Việt am ban hành theo
uyết định 200 Đ-BTC ngày 2 200 được s dụng đ ghi nhận ban đầu
cho các trao đổi hi tiền tệ và doanh thu và sau đó là các uyết định ban hành chuẩn
mực và được hát tri n trong các Thông tư hướng dẫn chuẩn mực. Sau đây là bảng tóm
tắt các qui định liên quan về kế toán theo giá trị hợ l tại Việt Nam.
Đ , q nh v hợ ẩ ế
u ết Chuẩn ực hông tư Nội ung định
Tài sản hải được ghi nhận theo giá gốc. Quyết Thông tư số Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền định số VAS 0 “Chuẩn hoặc khoản tương đương tiền đ trả, hải 161/2007/T 165/2002/ mực chung” trả hoặc tính theo giá trị hợ l của tài sản T-BTC QĐ-BTC đó vào thời đi m tài sản được ghi nhận.
- Giá trị hợ l Là giá trị tài sản có th
được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hi u
biết trong sự trao đổi ngang giá. Quyết Thông tư số VAS 03 “Tài - Á dụng giá trị hợ l khi xác định định số 161/2007/ sản cố định hữu nguyên giá trong trường hợ mua dưới 149/2001/ hình” TT-BTC hình thức trao đổi không tương tự (nguyên Đ-BTC giá TSCĐHH được xác định theo giá trị
hợ l của TSCĐHH nhận về, hoặc giá trị
hợ l của tài sản đem trao đổi sau khi
35
điều chỉnh khoản phải trả thêm hoặc nhận
về) hay TSCĐHH tăng từ nguồn tài trợ,
biếu tặng
- Giá trị hợ l Là giá trị tài sản có th
được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hi u
biết trong sự trao đổi ngang giá.
-Xác định giá trị ban đầu:
+Mua TSCĐVH riêng biệt: nếu TSCĐVH
hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng
chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn
Thông tư số của đơn vị, nguyên giá TSCĐVH là giá trị
161/2007/ Quyết hợ l của các chứng từ được hát hành VAS 04 “Tài định số TT-BTC liên quan đến quyền sở hữu vốn sản cố định vô 149/2001/ Thông tư số +Mua TSCĐVH từ việc sá nhập công ty: hình” Đ-BTC 89/2002/TT guyên giá TSCĐVH trong quá trình sá
-BTC nhập công ty có tính chất mua lại là giá trị
hợ l của tài sản đó vào ngày mua. Công
ty phải xác định nguyên giá TSCĐVH một
cách đáng tin cậy đ ghi nhận tài sản đó
một cách riêng biệt. Giá trị hợ l có th là
giá niêm yết tại thị trường hoạt động hoặc
giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐVH
tương tự.
- Giá trị hợ l Là giá trị tài sản có th VAS 06 “Thuê Thông tư số Quyết được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ tài sản” 161/2007/ định số được thanh toán một cách tự nguyện giữa
36
165/2002/ TT-BTC các bên có đầy đủ hi u biết trong sự trao
đổi ngang giá. Đ-BTC Thông tư số
- Giá trị hợ l được á dụng khi hân loại 105/2003/T
giữa thuê tài chính và thuê hoạt động, ghi T-BTC
nhận l i trong giao dịch bán và thuê lại là
thuê hoạt động với sự so sánh giữa giá bán
và giá trị hợ l .
Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là
tài sản và nợ hải trả trên Bảng cân đối kế
toán với cùng một giá trị bằng với giá trị
hợ l của tài sản thuê tại thời đi m khởi
đầu thuê tài sản. ếu giá trị hợ l của tài
sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thi u cho việc thuê
tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thi u.
Quyết Thông tư số - Doanh thu của hợ đồng xây dựng được định số VAS 5 “Hợp 161/2007/ xác định bằng giá trị hợ l của các khoản 165/2002/ đồng xây dựng” đ thu hoặc s thu được TT-BTC Đ-BTC
- Xác định nguyên giá bất động sản đầu tư
Quyết là toàn bộ các chi hí bằng tiền hoặc tương Thông tư số định số VAS 05 “Bất đương tiền mà công ty phải bỏ ra hoặc giá 23/2005/TT 234/2003/ động sản đầu tư” trị hợ của các khoản đưa ra đ trao đổi - BTC Đ-BTC nhằm có được bất động sản đầu tư đến thời
đi m mua hoặc xây dựng hoàn thành bất
37
động sản đầu tư đó.
- Giá bán bất động sản đầu tư được ghi
nhận theo giá trị hợ l .
- Công ty phải trình bày báo cáo tài chính
giá trị hợ l của bất động sản đầu tư tại
thời đi m kết thúc niên độ kế toán. Khi
công ty không th xác định được giá trị
hợ l của bất động sản đầu tư thì công ty
phải thuyết minh l do không xác định
được giá trị hợ l .
- Khi mua một khoản đầu tư, bất cứ sự
chênh lệch nào giữa giá gốc của các khoản
đầu tư và hần sở hữu của nhà đầu tư theo
giá trị hợp l của tài sản thuần có th xác
định được của công ty liên kết được hạch
toán hù hợp với chuẩn mực kế toán “Hợp Quyết VAS 07 “Kế Thông tư số nhất kinh doanh”. Các khoản điều chỉnh định số toán các khoản 23/2005/TT hù hợ đối với phần sở hữu của nhà đầu 234/2003/ đầu tư vào công - BTC tư trong l i, l sau ngày mua khoản đầu tư Đ-BTC ty liên kết” được thực hiện cho: khấu hao TSCĐ căn
cứ vào giá trị hợ l hân bổ dần các
khoản chênh lệch giữa giá gốc của khoản
đầu tư và hần sở hữu của nhà đầu tư theo
giá trị hợ l của tài sản thuần có th xác
định được.
Quyết VAS 2 “Trình Thông tư số -Trình bày chính sách kế toán ngoài các
38
định số bày báo cáo tài 23/2005/TT chính sách kế toán cụ th được s dụng
234/2003/ chính” - BTC trong báo cáo tài chính, điều quan trọng là
Đ-BTC người s dụng phải nhận thức được cơ sở
đánh giá được s dụng (như nguyên giá,
giá hiện hành, giá trị thuần có th thực
hiện được, giá trị hợ l hoặc giá trị hiện
tại) bởi vì các cơ sở này là nền tảng đ lập
BCTC. Khi công ty s dụng nhiều cơ sở
đánh giá khác nhau đ lậ BCTC, như
trường hợp một số tài sản được đánh giá
lại theo quy định của nhà nước, thì hải
nêu r các tài sản và nợ phải trả á dụng
cho m i cơ sở đánh giá đó.
- Giá trị hợ l Là giá trị tài sản có th
được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ
được thanh toán một cách tự nguyện giữa
các bên có đầy đủ hi u biết trong sự trao Thông tư số đổi ngang giá. 161/2007/T Quyết VAS 10 “ nh - Các khoản mục hi tiền tệ được xác định T-BTC định số hưởng của việc theo giá trị hợ l bằng ngoại tệ hải được 165/2002/ thay đổi tỷ giá Thông tư báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại ngày xác hối đoái” 105/2003/ Đ-BTC định giá trị hợ l . TT-BTC - X l về tỷ giá hối đoái với trường hợp
giá trị lợi thế thương mại hát sinh khi
mua cơ sở ở nước ngoài và điều chỉnh giá
trị hợ l về giá trị ghi sổ của tài sản và nợ
39
phải trả hát sinh trong quá trình mua cơ
sở ở nước ngoài
- Khi á dụng hồi tố một chính sách kế
toán mới hoặc điều chỉnh hồi tố một sai sót
đ i hỏi phải hân biệt được các thông tin
sau đây với các thông tin khác:
a) thông tin cung cấp bằng chứng về hoàn
cảnh tại ngày hát sinh giao dịch hoặc
nghiệp vụ kinh tế;
b) thông tin s n có tài thời đi m báo cáo VAS 2 “thay Quyết tài chính của các kỳ trong quá khứ được đổi chính sách Thông tư số định số hát hành. kế toán, ước tính 20/2006/TT 12/2005/ Đối với một số ước tính kế toán, như ước kế toán và các -BTC Đ-BTC tính giá trị hợ l , không căn cứ vào thời sai sót”
giá hay các thông tin đầu vào có th quan
sát được thì rất khó có th đánh giá được
các thông tin trên. Khi á dụng hồi tố hoặc
điều chỉnh hồi tố, nếu ước tính trọng yếu
c ng không hân biệt được hai loại thông
tin này thì không th á dụng hồi tố chính
sách kế toán hoặc s a chữa hồi tố các sai
sót của kỳ trước.
- Giá trị hợ l Là giá trị tài sản có th Quyết VAS “Hợ Thông tư số được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ định số nhất kinh 21/2006/TT được thanh toán một cách tự nguyện giữa 100/2005/ doanh” -BTC các bên có đầy đủ hi u biết và s n sàng
40
Đ-BTC trong sự trao đổi ngang giá.
- êu cầu đánh giá giá trị hợ l của giá
hí hợp nhất:
+ Giá công bố tại ngày trao đổi của công
cụ vốn đ niêm yết là bằng chứng tin cậy
về giá trị hợ l của công cụ đó
+Giá công bố tại ngày trao đổi được coi là
không đáng tin cậy về giá trị hợ l khi
công cụ vốn đó được giao dịch trên thị
trường có ít giao dịch.
+Giá công bố tại ngày trao đổi là chỉ số
không đáng tin cậy hoặc nếu không có giá
công bố cho công cụ vốn do bên mua hát
hành thì giá trị hợ l của các công cụ này
có th ước tính trên cơ sở: phần lợi ích
trong giá trị hợ l của bên mua hoặc phần
lợi ích trong giá trị hợ l thì giá trị hợ l
của bên bị mua mà bên mua đ đạt được,
mi n là cơ sở nào có bằng chứng r ràng
hơn.
Giá trị hợ l Là giá trị tài sản có th
được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ Quyết VAS 14 Thông tư số được thanh toán một cách tự nguyện giữa định số 161/2007/ “Doanh thu và các bên có đầy đủ hi u biết trong sự trao 149/2001/ thu nhậ khác” TT-BTC đổi ngang giá Đ-BTC
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp
41
l của các khoản đ thu hoặc s thu được
- Khi nhận hàng hóa hoặc dịch vụ được
trao đổi đ lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự, doanh thu được xác định
bằng giá trị hợ l của hàng hóa hoặc dịch
vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền đ trả thêm
hoặc thu thêm. ếu không xác định được
giá trị hợ l của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng
giá trị hợ l của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
trả thêm hoặc thu thêm.
IAS 32 “Trình Giá trị hợ l Là giá trị mà một tài sản có
bày công cụ tài th được trao đổi hoặc một khoản nợ hải Quyết chính” và IFRS Thông tư số trả có th được thanh toán giữa các bên có định số 07 210/2009/ đầy đủ hi u biết, mong muốn giao dịch 210/2009/ trong một giao dịch trao đổi ngang giá. “Thuyết minh TT-BTC Đ-BTC công cụ tài Tài sản tài chính hoặc nợ hải trả tài chính
chính” được ghi nhận theo giá trị hợ l .
( Ngu n: T ng hợp c )
Ngoài các chuẩn mực kế toán được trình bày ở bảng 2. có quy định về việc á
dụng giá trị hợ l , các chuẩn mực c n lại không đề cậ đến giá trị hợ l mà s dụng
theo mô hình giá gốc. Qua bảng trên, ta thấy khái niệm về giá trị hợ l trong các
chuẩn mực kế toán là khác nhau, không thống nhất, nhìn chung các định nghĩa đều
không đầy đủ, r ràng, chưa giải thích được các thuật ngữ s dụng, như vậy s rất khó
42
cho người s dụng á dụng khi hát sinh các nghiệp vụ liên quan đến giá trị hợ l . Cụ
th
- Chưa giải thích các thuật ngữ “tự nguyện”, “có đầy đủ hi u biết trong sự trao đổi
ngang giá” làm cho người s dụng khó hi u về vấn đề này.
- Định nghĩa không đề cậ đến “tại ngày đo lường”. Giá được quan sát là giá trong giao
dịch hiện tại nếu s dụng giá khác thì hải điều chỉnh cho hù hợ .
So với định nghĩa của IFRS thì định nghĩa về giá trị hợ l trình bày trong
VAS “Hợp nhất kinh doanh” và thông tư số 210/2009/TT-BTC là tương đối đầy đủ.
Do hiện nay Bộ Tài chính chưa ban hành chuẩn mực kế toán c ng như thông tư liên
quan đến giá trị hợ l nên giá trị hợ l chỉ được đề cập trong một số chuẩn mực đ
ghi nhận nghiệp vụ hát sinh ban đầu trong các trường hợ không th xác định giá gốc.
Trong Luật kế toán Việt Nam 2003, tại điều 7 của nguyên tắc kế toán trình bày “giá trị
của tài sản được tính theo giá gốc” trong VAS 0 “Chuẩn mực chung”, tài sản được
ghi nhận theo giá gốc, trong trường hợ không xác định được giá gốc thì giá trị hợ l
mới được s dụng đ ghi nhận tài sản.
Các hương há xác định giá trị hợ l trong các chuẩn mực chỉ trình bày ở
mức độ chung chung, cụ th :
Theo VAS “Hợp nhất kinh doanh”, những đánh giá sau đây được coi là giá
trị hợ l
- Giá hí hợ nhất kinh doanh giá trị hợ l của công cụ vốn có th ước tính bằng cách
tham chiếu đến giá trị hợ l của bên mua hoặc tham chiếu đến giá trị hợ l của công
ty bị mua, mi n là giá nào có bằng chứng r ràng hơn.
- Phân bổ giá hí hợ nhất kinh doanh
a. Đối với các công cụ tài chính trao đổi trên thị trường hoạt động, bên
mua s s dụng giá trị thị trường hiện hành.
b. Đối với các công cụ tài chính không trao đổi trên thị trường hoạt động,
bên mua s s dụng giá ước tính có xét tới những đặc đi m như tỷ suất giá – thu nhập,
43
lợi tức cổ phần và tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của các công cụ có th so sánh của các đơn
vị với các đặc đi m tượng tự.
c. Đối với những khoản phải thu, các hợ đồng sinh lợi và các tài sản có
th xác định khác, bên mua s s dụng giá trị hiện tại của khoản s thu được trong
tương lai theo mức l i suất hiện hành thích hợp, trừ đi khoản dự h ng hải thu khó
đ i và chi hí thu hồi, nếu cần.
d. Đối với hàng tồn kho:
(i) Đối với thành hẩm và hàng hóa, bên mua s s dụng giá bán trừ đi
tổng của ( ) Chi hí bán hàng ước tính và (2) Lợi nhuận ước tính hợ l đối với khả
năng bán của bên mua dựa trên lợi nhuận đối với thành hẩm và hàng hóa tương tự;
(ii) Đối với sản phẩm dở dang, bên mua s s dụng giá bán của thành
phẩm trừ đi tổng của ( ) Chi hí hoàn thành (2) Chi hí bán hàng ước tính và ( ) Lợi
nhuận ước tính hợ l đối với khả năng bán và hoàn thành của bên mua dựa trên lợi
nhuận của thành hẩm tương tự và
(iii) Đối với nguyên vật liệu, bên mua s s dụng giá thay thế hiện hành.
e. Đối với đất đai và nhà c a, bên mua s s dụng giá thị trường.
f. Đối với nhà xưởng, thiết bị, bên mua s s dụng giá thị trường, thông
thường được xác định bằng đánh giá. ếu không có thông tin về giá trị thị trường do
bản chất đặc biệt của khoản mục nhà xưởng, thiết bị và các tài sản này hiếm khi đem
bán, trừ trường hợ nó là một phần của công việc kinh doanh đang hoạt động, bên mua
có th cần phải ước tính giá trị hợ l theo hương há thu nhập hoặc hương há
chi hí thay thế có th khấu hao.
g. Đối với tài sản cố định vô hình, bên mua s xác định giá trị hợ l bằng
cách
(i) ghiên cứu, xem xét thị trường hoạt động như đ định nghĩa trong
Chuẩn mực kế toán số 0 "Tài sản cố định vô hình" hoặc
44
(ii) Nếu không có thị trường hoạt động, cơ sở đ xác định số tiền mà bên
mua phải trả cho tài sản đó trong sự trao đổi ngang giá một cách tự nguyện giữa các
bên có đầy đủ hi u biết dựa trên những thông tin tốt nhất có được (theo quy định tại
Chuẩn mực kế toán số 0 "Tài sản cố định vô hình" đ biết thêm những hướng dẫn cụ
th hơn về việc xác định giá trị hợp l của tài sản cố định vô hình có được trong một
giao dịch hợp nhất kinh doanh).
h. Đối với tài sản thuế thu nhậ ho n lại và thuế thu nhậ ho n lại phải trả,
bên mua s s dụng khoản lợi về thuế hát sinh từ l thuế hay thuế phải nộ tương ứng
với lợi nhuận hay l theo Chuẩn mực kế toán số 17 "Thuế thu nhập công ty", được
đánh giá từ tương lai của đơn vị hợp nhất. Tài sản thuế thu nhậ ho n lại hay thuế thu
nhậ ho n lại phải trả được xác định sau khi thừa nhận ảnh hưởng về thuế đến việc
trình bày lại các tài sản, nợ phải trả và nợ tiềm tàng có th xác định theo giá trị hợ l
của chúng và không được chiết khấu.
i. Đối với các khoản phải trả, nợ dài hạn, chi hí hải trả và các khoản
phải bồi thường khác, bên mua s s dụng giá trị hiện tại của các khoản được dùng đ
thanh toán nợ phải trả trong tương lai theo mức l i suất hiện hành thích hợp.
j. Đối với những hợ đồng khó thực hiện và các khoản nợ có th xác định
của bên bị mua, bên mua s s dụng giá trị hiện tại của khoản mục được dùng đ thanh
toán các nghĩa vụ đ xác định ở các mức l i suất hiện hành thích hợp.
k. Đối với các khoản nợ tiềm tàng của bên bị mua, bên mua s s dụng
khoản mà bên thứ ba s tính khi gánh chịu những khoản nợ phải trả đó.
Hiện nay, Việt am chưa có Chuẩn mực kế toán - Đo lường giá trị hợ l . Việc
chưa có chuẩn mực này c ng xuất hát từ việc kế toán Việt am chưa thừa nhận
nguyên tắc tính giá theo giá trị hợ l là nguyên tắc cơ bản. Trong tương lai gần, khi
hội nhậ toàn diện về kế toán, tức là nguyên tắc tính giá theo giá trị hợ l được thừa
nhận và yêu cầu á dụng, Việt Nam s phải nghiên cứu và ban hành Chuẩn mực kế
45
toán - Đo lường giá trị hợ l hù hợp với điều kiện thực tế, là cơ sở đ xác định giá trị
hợ l cho tài sản, công nợ và công cụ vốn chủ sở hữu.
2.1.3 Các qui định liên quan về công cụ qu n trị rủi ro tài chính
Ở Việt Nam, nhiều công cụ tài chính c n khá xa lạ đối với công chúng đầu tư.
Trong khi đó, trên thực tế đ hát sinh nhu cầu giao dịch kinh tế liên quan đến các
công cụ tài chính mới đó, tuy nhiên vẫn chưa có hướng dẫn cụ th về cơ chế tài chính,
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán đ làm cơ sở há l cho công ty thực hiện.
ăm 200 , Bộ Tài chính đ ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC (Thông tư
210) ngày 06 200 về việc hướng dẫn á dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình
bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính, trong đó có
công cụ tài chính.
Thông tư số 2 0 á dụng cho tất cả các công ty có các giao dịch liên quan đến
công cụ tài chính với 03 nội dung chủ yếu như sau (i) uy định các thuật ngữ liên
quan đến công cụ tài chính (ii) Hướng dẫn các nguyên tắc trong việc trình bày các
công cụ tài chính trên báo cáo tài chính (BCTC) (iii) Hướng dẫn thuyết minh về công
cụ tài chính đ giú cho người s dụng BCTC đánh giá sự ảnh hưởng của công cụ tài
chính đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Đánh giá bản chất,
phạm vi của các rủi ro hát sinh từ công cụ tài chính và cách thức quản trị rủi ro tài
chính của công ty. Theo đó, công cụ tài chính được hân nhóm hù hợp với bản chất
của các thông tin được trình bày và theo đặc đi m của các công cụ tài chính.
Tuy nhiên, Thông tư 2 0 mới chỉ quy định về trình bày và thuyết minh BCTC
về công cụ tài chính mà chưa quy định cụ th 02 vấn đề quan trọng, đó là ghi nhận và
xác định công cụ tài chính theo giá trị hợ l cho hù hợp với từng loại công cụ tài
chính theo IAS số nên việc thực hiện c n hạn chế. Trên thực tế, việc trình bày và
thuyết minh BCTC về công cụ tài chính tùy theo cách hi u của từng công ty do CMKT
chưa có căn cứ đ xem xét, đánh giá, đặc biệt là các vấn đề về xác định công cụ tài
chính.
46
2.2 h o át về thực tr ng đo lường kế toán theo giá trị h p lý nh hư ng đến
qu n trị rủi ro tài chính t i các Công t Cổ phần trên địa bàn Tp. ồ Chí Minh
2.2.1 Mục tiêu và phương pháp kh o át
M kh : Xem xét, đánh giá các quy định về giá trị hợ l đồng thời
xem xét các quy định về công cụ quản trị rủi ro tài chính và thực trạng ảnh hưởng của
kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa
bàn Tp. Hồ Chí Minh.
kh : Thông qua bảng câu hỏi khảo sát các chuyên gia kế toán
tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh tác giả thống kê mô tả đồng thời
kết hợp phương phá so sánh, đối chiếu, phương phá tổng hợp, phương phá nghiên
cứu điều tra, … đ trình bày vấn đề thực trạng ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợp
l đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Mẫu khảo sát Tác giả đ g i đi 200 mẫu khảo sát và thu hồi được 60 kết quả
khảo sát hù hợp với yêu cầu của cuộc khảo sát.
2.2.2 ết qu kh o át
2.2.2.1 Kết qu kh v kế hợ
Đối với các chuyên gia kế toán tại các công ty nguyên tắc kế toán theo giá trị
hợ l đ được nhiều chuyên gia kế toán biết đến, nhưng hi u giá trị hợ l như thế
nào cho đúng thì c n là một vấn đề cần phải tranh luận. Có người hi u giá trị hợ l là
giá thị trường, c ng có người hi u nó chính là giá gốc, c ng có người hi u đó là giá do
cơ quan định giá đưa ra, c ng có người lại hi u đó là một loại giá mơ hồ, khó đoán,
không có bằng chứng cụ th ... Vì vậy, đ hi u được giá trị hợ l là gì thì c n cần
nhiều thời gian và công tác hổ biến, tuyên truyền phải được chú trọng thực hiện. Bên
cạnh đó theo hi u biết của các chuyên gia kế toán được khảo sát thì có 62% các chuyên
gia kế toán tại các công ty được khảo sát cho biết họ biết về dự thảo s a đổi Luật kế
toán, cụ th là về kế toán theo giá trị hợ l . Và c ng có 62% trong số các chuyên gia
47
kế toán được khảo sát đồng rằng tài sản có giá trị thường xuyên biến động thì nên
được báo cáo theo giá trị hợ l nhưng trong số đó có tới 52% các chuyên gia kế toán
cho rằng giá trị hợ l được trình bày trên cả báo cáo tài chính lẫn báo cáo quản trị và
28% các chuyên gia kế toán cho rằng giá trị hợp l được trình bày trên báo cáo quản
trị. Điều đáng mừng là có 00% các chuyên gia kế toán cho biết rằng hệ thống kế toán
của công ty họ tuân thủ đúng theo chuẩn mực kế toán. Và 63% các chuyên gia kế toán
được khảo sát cho rằng nếu kế toán theo giá trị hợ l được ban hành thì s ảnh hưởng
trực tiế đến công ty họ và họ cho rằng công ty thuộc khu vực tư s bị ảnh hưởng nhiều
(63%) hơn khu vực công ( 7%), hầu hết các chuyên gia kế toán được khảo sát cho biết
công ty họ có hệ thống ki m soát và ki m toán nội bộ (chiếm 78%). (Phần I, Phụ Lục
02).
2.2.2.2 Kết qu kh v qu n tr r í
Trong bối cảnh Việt am đang hội nhậ ngày càng sâu rộng với quốc tế, việc
tiếp cận và á dụng các thông lệ quốc tế đ hát tri n nền kinh tế thị trường là cần
thiết. Hiện nay Công ty Việt am đ lưu tâm đến quản trị rủi ro tài chính. Tuy nhiên
rủi ro tài chính vẫn đang là gánh nặng lớn đối với các công ty tại Việt Nam. Quản trị
rủi ro tài chính chủ yếu vẫn dựa nhiều vào kiến chủ quan và kinh nghiệm, chưa dựa
trên hân tích thị trường, ngành nghề…
Hầu hết các chuyên gia kế toán tại công ty được khảo sát cho biết công ty họ có
hệ thống báo cáo được thực hiện nghiêm túc, đúng hạn và số liệu có th so sánh. Có tới
63% các công ty được khảo sát cho biết công ty họ có chức danh Giám đốc tài chính
(CFO). Đại đa số các câu trả lời cho biết quản trị rủi ro tài chính là một vấn đề quan
trọng của công ty và rủi ro có th nhận diện, dự báo được và nếu quản trị rủi ro tài
chính tốt thì s hạn chế được rủi ro. Cụ th là có 72% các chuyên gia kế toán tại công
ty được khảo sát cho biết rằng rủi ro có th nhận diện và dự báo được, có tới 70% các
công ty cho biết nếu quản trị rủi ro tài chính tốt thì có th hạn chế được rủi ro, và 75%
các chuyên gia kế toán tại các công ty khảo sát cho biết công ty họ có xây dựng chính
48
sách quản l rủi ro tài chính nhưng chỉ 45% trong số đó hi u r các hương há
ph ng ngừa rủi ro tài chính. Mặc dù đại đa số các công ty cho rằng quản trị rủi ro tài
chính tài chính là một vấn đề quan trọng của công ty nhưng qua câu trả lời của các
chuyên gia kế toán cho biết rằng chỉ có 47% các công ty s dụng công cụ phái sinh như
là một h ng ngừa rủi ro và 28% công ty s dụng bảo hi m rủi ro đ giảm bớt biến
động của lợi nhuận mặc dù các nhà quản l biết rằng một nữa các nhà đầu tư s dụng
lợi nhuận đ suy ra chất lượng quản l của công ty. Thực tế chỉ 1/3 các chuyên gia kế
toán được khảo sát cho biết rằng họ s dụng công cụ hái sinh đ có một cái nhìn chủ
động trên biến số kinh tế tại một thời đi m nào đó và có rất ít công ty s dụng công cụ
hái sinh đ đầu cơ. Có khoảng 57% trong số các công ty được khảo sát cho biết rằng
công ty họ đ từng gặp phải rủi ro và loại rủi ro công ty họ hay gặp nhất là rủi ro tỷ giá
và rủi ro giá cả, đây c ng là hai loại rủi ro mà họ quan ngại nhất. Cuối cùng là 37% các
chuyên gia kế toán c n cho biết họ gặ khó khăn trong việc giải thích chương trình
quản trị rủi ro tài chính đối với các nhà đầu tư .(Phần II, Phụ Lục 02)
2.2.2.3 Kết qu kh v ng c a kế theo hợ ến qu n tr r i
í
a) S t giữ ng
Kết quả khảo sát cho thấy rằng các công ty bị ảnh hưởng trực tiếp nếu công cụ
phái sinh được yêu cầu báo cáo theo giá trị hợp l là công ty có quy mô lớn (thường là
các Công ty Cổ phần) vì 47% các chuyên gia kế toán từ các Công ty Cổ phần được
khảo sát cho biết rằng công ty của họ s dụng công cụ phái sinh như là một công cụ
ph ng ngừa rủi ro, c n các công ty có quy mô nhỏ thường không bị ảnh hưởng vì các
công ty này ít khi s dụng công cụ phái sinh và hầu như các hoạt động của công ty họ
không chịu tác động trực tiếp từ yêu cầu báo cáo theo giá trị hợ l . (Phần III, Phụ Lục
02).
Theo kiến của các chuyên gia kế toán được khảo sát thì khu vực tư s bị ảnh
hưởng nhiều hơn (63%) so với khu vực công (37%). Bởi vì các công ty thuộc khu vực
49
công không bị á lực về lợi nhuận nên các nhà quản l thường không quan tâm đến
việc s dụng các công cụ phái sinh đ ph ng ngừa rủi ro dẫn đến khi kế toán theo giá
trị hợ l ra đời thì c ng không ảnh hưởng đến các công ty thuộc khu vực công.
b) X nh c b ng nếu kế to hợ i
Chính sách quản l rủi ro s bị ảnh hưởng đáng k nếu ở Việt am yêu cầu về
chất lượng báo cáo tài chính cao. Ở Việt am, có tới 75% các chuyên gia kế toán tại
các công ty được khảo sát cho biết rằng những thay đổi trong yêu cầu của báo cáo giá
trị hợp l s ảnh hưởng tới phương thức quản l rủi ro tài chính. Có 67% các công ty
cho biết rằng kế toán theo giá trị hợ l s c n ảnh hưởng đến các hoạt động khác của
công ty chứ không chỉ riêng chính sách bảo hi m của công ty, trong đó có 52% cho
biết nếu kế toán theo giá trị hợ l ra đời s ảnh hưởng đáng k đến chiến lược bảo
hi m rủi ro của công ty họ. Có khoảng 40% các chuyên gia kế toán được khảo sát cho
rằng việc hạch toán kế toán theo giá trị hợ l là nguyên nhân gó hần hạn chế việc
s dụng công cụ hái sinh, đây là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả của
việc s dụng các biện há quản trị rủi ro tài chính. Thay vì trước đây nhà quản l s
dụng các công cụ hái sinh đ h ng ngừa rủi ro tài chính thì nay khi yêu cầu báo cáo
theo giá trị hợ l thì nhà quản l thường cân nhắc, xem xét giữa lợi ích và chi hí khi
s dụng biện há h ng ngừa rủi ro tài chính đó. Bên cạnh đó các nhà quản l c n có
th s dụng các công cụ hái sinh cho mục đích khác trong một số trường hợ . Và cuối
cùng là 52% các chuyên gia kế toán được khảo sát cho rằng nếu kế toán theo giá trị
hợ l đựơc ban hành thì s ảnh hưởng trực tiế đến chính sách quản trị rủi ro tài chính
của công ty họ theo hướng tích cực và tiêu cực. (Phần III, Phụ Lục 02)
Cụ th tác động tích cực là việc phải ghi nhận và trình bày các công cụ hái sinh
trong báo cáo tài chính là động lực đ các nhà quản l hải xem xét cẩn thận nên s
dụng công cụ hái sinh nào đ có lợi nhất cho công ty và các cổ đông, qua đó nhà đầu
tư d dàng thấy được tình trạng kinh doanh của công ty c ng như các hoạt động đầu cơ
của công ty nếu có. Bên cạnh đó thì kế toán theo giá trị hợ l c ng là một động lực đ
50
các nhà quản l đầu cơ, cụ th là các nhà quản l s dụng hợ đồng hoán đổi và quyền
chọn đ thực hiện các hoạt động đầu cơ và do theo yêu cầu trình bày không yêu cầu rỏ
cần thuyết minh phần nào và thuyết minh như thế nào nên các nhà quản l không
thuyết minh đầy đủ về tình hình hoạt động đầu tư thực tế của công ty họ, do đó các nhà
đầu tư s không thấy được các hoạt động đầu cơ của công ty nếu có. Điều này xảy ra
trong các trường hợ sau
- Các công ty có khả năng thuyết minh về việc công ty họ có bảo hi m rủi ro hay
không. Tuy nhiên các công ty đ không thuyết minh cho bên ngoài về bản chất của
việc công ty họ có bảo hi m rủi ro hay không
- Các công ty có th s dụng các công cụ tài chính đ ph ng ngừa rủi ro theo dự đoán
của nhà quản l . Công ty có th mua hợ đồng kỳ hạn theo dự đoán của nhà quản l và
ghi nhận sự biến động d ng tiền của hợ đồng kỳ hạn trước khi nó xảy ra thực tế.
- Thị trường không th hân biệt được một doanh nghiệ mua hợ đồng kỳ hạn đ
ph ng ngừa rủi ro hay đầu cơ do đó việc s dụng các công cụ ph ng ngừa rủi ro, cụ th
là s dụng hợp đồng kỳ hạn càng làm trầm trọng thêm các biến động trong ngắn hạn và
dài hạn.
Ví như, nhà quản l một công ty đầu cơ hàng hóa của họ bằng cách s dụng hợ
đồng kỳ hạn cho hàng hóa bán ra, trong kỳ l i và l của hợ đồng kỳ hạn đ được ghi
nhận trước khi có biến động d ng tiền thực tế từ việc hàng hóa được bán. ếu giao
dịch của hợ đồng kỳ hạn và giao dịch bán hàng hóa độc lậ với nhau nhưng công ty
tạm thời trả tiền cho hợ đồng kỳ hạn như vậy s làm cho biến động thực tế của d ng
tiền là giả vì biến động d ng tiền chỉ chính xác khi hợ đồng được thực hiện.
c) Tầm quan trọng của kế toán theo giá trị hợp l đối với việc h ng ngừa rủi ro:
Hầu hết các Công ty Cổ phần tại TP. Hồ Chí Minh bị ảnh hưởng trực tiếp nếu kế
toán theo giá trị hợp l ra đời, vì theo khảo sát cho thấy rằng các công ty này có những
hoạt động liên quan đến s dụng các công cụ h ng ngừa rủi ro nên khi kế toán theo
giá trị hợ l ra đời s ảnh hưởng đến phương thức s dụng các công cụ ph ng ngừa
51
rủi ro tài chính. Qua đó cho thấy tầm quan trọng của kế toán theo giá trị hợp l nên khi
ban hành kế toán theo giá trị hợp l cần làm sao giữ những tác động tích cực đến quản
trị rủi ro tài chính. (Phần III, Phụ Lục 02).
2.3 Đánh giá thực tr ng kết qu kh o sát
- Ưu đi m: Kết quả khảo sát tại Việt am tương đối hù hợp với kết quả nghiên
cứu trước đó của Karl và cộng sự (2010) về ảnh huởng của báo cáo theo giá trị hợ l
đến quản trị rủi ro tại các nước trên thế giới c ng như kết quả nghiên cứu của Haresh
Sapra và Hyun Song Shin (2008) nghiên cứu về ảnh hưởng của thuyết minh công cụ
hái sinh đến quản trị rủi ro. Cụ th tác động tích cực của kế toán theo giá trị hợp l là
việc phải ghi nhận và trình bày các công cụ hái sinh trong báo cáo tài chính làm cho
các nhà quản l hải xem xét cẩn thận nên s dụng công cụ hái sinh nào đ có lợi nhất
cho công ty và các cổ đông.
- Nhược đi m: Thông qua khảo sát cho thấy r việc xác định rủi ro tài chính ở
Việt Nam vẫn được tổ chức dưới dạng hân chia cho từng bộ phận mà thiếu tính thống
nhất trong toàn công ty và thiếu quy trình xem xét thường xuyên vì thế dù có chỉ ra
được rủi ro, việc đo lường tính toán các khả năng là gần như không có, thông qua bảng
khảo sát cho thấy rằng có tới 37% các công ty được khảo sát cho biết công ty họ không
có chức danh giám đốc tài chính (CFO) và đại đa số các công ty biết được lợi ích của
quản trị rủi ro tài chính nhưng vì nhiều l do nên không s dụng các công cụ hái sinh
đ h ng ngừa rủi ro tài chính. Bên cạnh đó thì kế toán theo giá trị hợ l c ng có tác
động tiêu cực vì đó c ng là cách đ các nhà quản l hoạt động đầu cơ, cụ th là các nhà
đầu tư s dụng hợ đồng quyền chọn đ thực hiện các hoạt động đầu cơ và không
thuyết minh không đầy đủ về hoạt động này nên các nhà đầu tư không thấy được các
hoạt động đầu cơ của họ.
- Tồn tại: Các chuyên gia kế toán được khảo sát tại các công ty cho biết đ hạn
chế rủi ro thì công ty của họ thường s dụng công cụ hái sinh và các công cụ hái
sinh công ty thường s dụng nhất là hợp đồng hoán đổi và quyền chọn. Bên cạnh đó
52
các nhà đầu tư c n s dụng hợ đồng quyền chọn đ thực hiện các hoạt động đầu cơ.
hư vậy thông qua kết quả khảo sát cho thấy khi ban hành quy định về kế toán theo giá
trị hợ l cần xây dựng hàng rào há l kế toán, quy định về cách ghi nhận hạch toán
và công bố thuyết minh các khoản mục cần thiết, ban hành chuẩn mực công cụ tài
chính, kế toán theo giá trị hợ l , cần làm sao giữ những tác động tích cực đến quản trị
rủi ro tài chính.
- guyên nhân của những tồn tại: là do trước khi kế toán theo giá trị hợ l ra
đời thì các nhà quản l của công ty thường s dụng các hương há h ng ngừa rủi ro
theo kinh nghiệm và quan đi m cá nhân do không hải ghi nhận và thuyết minh trên
BCTC. ên khi kế toán theo giá trị giá trị hợ l ra đời thì việc phải ghi nhận và thuyết
minh trên BCTC dẫn đến ảnh hưởng đến ảnh hưởng trực tiế đến các hương thức s
dụng các công cụ hái sinh.
53
Ế N C N 2
Thông qua đánh giá kết quả khảo sát ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l
đến quản trị rủi ro tài chính cho thấy rằng những yêu cầu báo cáo của kế toán theo giá
trị hợ l có tác động đáng k đến cách ứng x về việc s dụng các công cụ phái sinh
tại các công ty. Kết quả là yêu cầu phải báo cáo các công cụ hái sinh theo giá trị hợp
l trong báo cáo tài chính có khả năng tăng sự biến động của cả thu nhậ và vốn chủ sở
hữu, đây c ng có th là cách mà những người quản l muốn tránh biến động thu nhập
và vốn chủ sở hữu s chọn đ ngăn chặn các hoạt động h ng ngừa rủi ro có giá trị như
một kết quả của những quy tắc theo giá trị hợ l . Do đó đ ban hành chuẩn mực về
công cụ tài chính, kế toán theo giá trị hợ l thì khi ban hành cần quy định r việc ghi
nhận và trình bày c ng như yêu cầu thuyết minh các thông tin về một số khoản mục
trên báo cáo tài chính. Các vấn đề trên s được tiếp tục làm r thông qua các giải phá
và kiến nghị tại chương .
54
C N 3 Ả P P XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TO N CHO CÔNG
CỤ TÀI CHÍNH, KẾ TO N THEO GI TR H P L
3.1. uan đi đ đề ra gi i pháp xâ ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài
chính, kế toán theo giá trị h p lý.
3.1.1 Phù h p với thông lệ kế toán qu c tế
gày nay, việc các doanh nghiệp Việt am đầu tư ra nước ngoài ngày càng
nhiều. Nhiều công ty đ niêm yết tại các thị trường chứng khoán Mỹ, Singa ore,... và
dù muốn hay không thì báo cáo tài chính của các công ty này bắt buộc phải tuân thủ
theo yêu cầu của các thị trường đó.
Đứng trước yêu cầu hội nhậ , đ i hỏi các qui định về kế toán c ng phải thay đổi
theo nhu cầu hội nhậ . Và vì vậy, Việt am không th tránh khỏi việc á dụng nguyên
tắc kế toán theo giá trị hợ l . Đ tạo được sự thừa nhận của các tổ chức quốc tế đối
với hệ thống kế toán Việt Nam thì việc ghi nhận và trình bày các công cụ ph ng ngừa
rủi ro theo giá trị hợp l trong các công ty trên cơ sở hài h a với IAS/IFRS là cần thiết
nhằm đá ứng yêu cầu hội nhập và các tiêu chuẩn đánh giá của quốc tế. Tuy nhiên,
trong quá trình hội tụ với kế toán quốc tế về giá trị hợ l , c ng cần lưu rằng hội tự
không có nghĩa là hải giống y hệt với chuẩn mực kế toán quốc tế mà hải chỉnh s a
cho hù hợp với đặc đi m của Việt Nam.
3.1.2 Phù h p với ôi trường pháp lý và ôi trường kinh oanh của iệt Na
Kinh tế thị trường ở nước ta c n ở trình độ kém hát tri n. ó bi u hiện ở ch
số lượng mặt hàng và chủng loại hàng hóa nghèo nàn, khối lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường và kim ngạch xuất nhập khẩu c n nhỏ, chi hí sản xuất và giá cả hàng
hóa cao, chất lượng hàng hóa thấ , quy mô và dung lượng thị trường hạn hẹp. Sức cạnh
tranh của các doanh nghiệ và hàng hóa trên thị trường trong nước c ng như thị trường
nước ngoài c n rất yếu đội ng các nhà quản l doanh nghiệp giỏi c n ít, thu nhập của
55
người lao động c n thấ , do đó sức mua c n hạn chế; nhiều loại thị trường c n ở trình
độ thấ như thị trường vốn, thị trường sức lao động... Trình độ hát tri n thấp của sản
xuất hàng hóa bắt nguồn từ trình độ thấp của lực lượng sản xuất, từ tính chất sản xuất
nhỏ của nền kinh tế, từ trình độ hân công lao động x hội kém hát tri n, từ sự kém
hát tri n của hệ thống kết cấu hạ tầng, lao động thủ công c n chiếm tỷ trọng lớn, ...
Hiện nay Việt Nam là nước đang trong quá trình hình thành và phát tri n, k từ
khi nền kinh tế nước ta chuy n từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng x hội chủ nghĩa. ghiên cứu cụ th hơn, nền kinh tế Việt
am có một số đặc thù mà từ đó nếu muốn đưa việc á dụng các mô hình và giải há
kinh tế như tại các nước hát tri n đ giải quyết s khó đạt được hiệu quả
3.1.3 huận l i cho kế toán và người ụng báo cáo
Đảm bảo sự thống nhất trong hệ thống kế toán hiện nay về quy định giá trị hợp
l trong một số chuẩn mực Việt Nam vẫn c n nhiều mâu thuẫn với nhau, do đó việc
s a đổi này s giú có hệ thống kế toán đồng bộ và d dàng á dụng cho kế toán.
Đ đánh giá một cách xác đáng việc s dụng giá trị hợ l có thực sự hợ l hay
không, ta đi xem xét xem các thông tin tài chính được cung cấp từ việc s dụng
hương há này có đá ứng yêu cầu cơ bản hay không. Cụ th :
- S dụng giá trị hợ l đá ứng mục tiêu cung cấ thông tin tài chính Mục tiêu
cung cấ thông tin tài chính là đá ứng yêu cầu ra quyết định kinh tế của nhà đầu tư,
người cho vay và chủ nợ hiện tại c ng như trong tương lai của doanh nghiệp. Mục tiêu
cung cấ thông tin tài chính được cụ th hoá theo các khía cạnh sau:
+ Thông tin tài chính hải phản ánh được r nét các hoạt động của doanh
nghiệp;
+ Thông tin tài chính hải thực sự hữu ích trong đánh giá quy mô, thời gian và
mức độ chắc chắn của các d ng tiền trong tương lai
56
+ Thông tin tài chính hải phản ánh tính thanh khoản và khả năng linh hoạt về
tài chính của doanh nghiệ đ khai thác cơ hội và đối hó với khủng hoảng.
Giá trị hợ l là cơ sở tính giá hản ánh mức giá kỳ vọng của thị trường hiện tại
và tương lai đối với một tài sản hoặc một khoản nợ phải trả. Do vậy, trong mối quan hệ
với các cơ sở định giá khác thay thế, giá trị hợ l được coi là cơ sở định giá giú
thông tin tài chính hản ánh tốt nhất d ng tiền tương lai của doanh nghiệ c ng như
khả năng thanh khoản và linh hoạt tài chính của doanh nghiệ . Có th kh ng định, s
dụng giá trị hợ l làm cơ sở định giá s đá ứng tốt các mục tiêu cung cấ thông tin
tài chính mà các báo cáo tài chính hướng tới.
- S dụng giá trị hợ l đảm bảo thông tin tài chính là thích hợ Thông tin tài
chính được coi là thích hợp nếu thông tin đó giú người s dụng ra các quyết định kinh
tế bằng cách đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Một cách cụ th
hơn, thông tin tài chính là thích hợp nếu nó đá ứng được các mục tiêu đ đề cậ . hư
đ hân tích ở trên, xem xét yêu cầu thích hợ , thông tin tài chính được xác định theo
giá trị hợ l có ưu thế hơn so với thông tin được xác định theo giá gốc hoặc các cơ sở
tính giá khác có th s dụng. Thông qua thông tin này người s dụng d dàng đánh giá
được tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệ , qua đó có quyết định đúng đắn
theo nhu cầu mong muốn của người s dụng thông tin.
3.1.4 c tập kinh nghiệ các qu c gia trên thế giới trong việc ban hành chuẩn
ực kế toán cho công cụ tài chính kế toán theo giá trị h p lý
Kế toán theo giá gốc vẫn mang tính thời đại qua nhiều thập kỷ và đ th hiện tốt
vai tr cho tới khi toàn cầu hóa trở thành xu hướng mạnh m , ngành tài chính tiến vào
một kỷ nguyên mới với sự ra đời của các sản phẩm tài chính rất phức tạ . Các n lực
sáng tạo nhằm cơ cấu lại bảng cân đối kế toán đ cho thấy rằng các công cụ tài chính
chiếm vị trí vô cùng quan trọng, lên đến đỉnh đi m khi Enron và Worldcom sụ đổ đầu
năm 2000. hiều doanh nghiệ khám há ra hương thức há v kế toán theo giá gốc
57
bằng cách s dụng đạo hàm tài chính đ nâng cao lợi nhuận và tăng giá trị bảng cân đối
kế toán nhờ vào kết luận sau cùng mà hệ thống báo cáo tài chính có được tại thời đi m
đó. Chu i các doanh nghiệp sụ đổ vào đầu năm 2000 đ đẩy các cơ quan quản l trên
toàn thế giới vào thế phải cân nhắc một loại hình kế toán mới, và kế toán theo giá trị
hợ l xuất hiện. Bất k tính hức tạp của IFRS, kế toán theo giá trị hợ l hản ánh
các tài sản chính và nợ tài chính được bán theo giá mà người mua và người bán đều hài
l ng. Tất cả các công cụ tài chính không th tiếp tục nằm ngoài suy xét của các nhà đầu
tư, l hay l i được ghi nhận kịp thời. Nhờ đó, các nhà đầu tư s nhìn nhận tình hình tài
chính của doanh nghiệ theo đúng bản chất của doanh nghiệ đó. Đ đảm bảo tính hiệu
quả, tiết kiệm thời gian, nhân lực và tiền của Việt Nam nên học tập kinh nghiệm của
các quốc gia tiên tiến trên thế giới trong việc ban hành cơ sở phá l về chuẩn mực
công cụ tài chính, kế toán theo giá trị hợp l .
Đ đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống kế toán c ng như tính khả thi khi vận
dụng các quy định vào trong thực ti n cần xây dựng các nguyên tắc kế toán nhất quán,
tuần tự ngay từ ban đầu: phân loại, ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố cùng với
ban hành các thông tư, văn bản hướng dẫn cụ th .
3.2 Gi i pháp đ xâ ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế toán
theo giá trị h p lý.
3.2.1 Điều chỉnh luật kế toán
hư đ trình bày ở trên, mặc dù hoạt động h ng ngừa rủi ro của các công ty ở
Việt am c n có những hạn chế nên cần sớm thiết lập những cơ sở cho việc ghi nhận,
đánh giá liên quan đến hoạt động h ng ngừa rủi ro tài chính cho các công ty. Qua
nghiên cứu thực trạng các hoạt động h ng ngừa rủi ro tài chính, kế toán hoạt động
h ng ngừa rủi ro tài chính tại các công ty ở Việt Nam cho thấy đ xây dựng chuẩn
mực kế toán cho công cụ tài chính, kế toán theo giá trị hợ l , chúng ta phải xem xét
đến các vấn đề sau đây
58
Trong luật kế toán, ở chương điều 7 (nguyên tắc kế toán), mục c ng đưa ra
quy định “giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao gồm chi hí mua, bốc xếp, vận
chuy n, lắ rá , chế biến và các chi hí liên quan trực tiế khác đến khi đưa tài sản vào
trạng thái s n sàng s dụng. Đơn vị kế toán không được tự điều chỉnh lại giá trị tài sản
đ ghi sổ kế toán, trừ trường hợ há luật có quy định khác”. hư vậy cần điều chỉnh
luật kế toán, ở đây luật kế toán chỉ đề cậ đến việc á dụng giá gốc xác định trong
trường hợ mua tài sản chứ chưa á dụng cho tài sản tài chính hoặc nợ tài chính.
Kiến nghị Thông thường luật kế toán ở các nước chỉ là văn bản há l đưa ra
những quy định chung về hạm vi, cách thức ghi ché , lưu trữ và bảo quản số liệu kế
toán và một số quy định khác chứ không đề cậ chi tiết đến các nguyên tắc kế toán như
Việt am. Vì vậy tác giả đề xuất trong luật kế toán chỉ cần đề cậ “mọi nguyên tắc kế
toán á dụng trong sổ và trình bày báo cáo tài chính, doanh nghiệ s tuân thủ theo
chuẩn mực chung”.
3.2.2 Điều chỉnh chuẩn ực chung
Một là bổ sung, cập nhật nội dung các chuẩn mực kế toán hiện hành có liên
quan đến giá trị hợ l . Trong quá trình rà soát và điều chỉnh các chuẩn mực kế toán đ
ban hành, cần bổ sung các quy định về định giá theo hướng tiếp cận các chuẩn mực kế
toán quốc tế. Cần có sự hướng dẫn bổ sung các quy định, hướng dẫn và giải thích về
giá trị hợ l cho hù hợp với hoàn cảnh cụ th của Việt Nam, nhất là trong bối cảnh
Việt Nam thiếu một thị trường hoạt động đ đánh giá và đo lường những ảnh hưởng
của thị trường. Cụ th là bổ sung mục tiêu của báo cáo tài chính là “Cung cấ thông tin
tài chính hục vụ cho sự quản l của nhà nước, đồng thời đá ứng như cầu ra quyết
định kinh tế của các nhà đầu tư và chủ nợ”. Theo đó tùy vào nhu cầu thông tin cần
cung cấ người làm kế toán có th chọn hương há hù hợp với chuẩn mực kế toán
đ phản ánh trung thực và hợ l tình hình tài chính của đơn vị mình.
Bổ sung thêm đặc đi m chất lượng của thông tin là tính “thích hợ ” và “đáng tin
cậy”. Trong đó:
59
+ Thích hợ Thông tin kế toán là thích hợ khi nó có khả năng thay đổi quyết
định của người s dụng. Đ đảm bảo tính thích hợ thông tin hải có giá trị dự đoán
hay đánh giá kịp thời.
+ Đáng tin cậy Thông tin kế toán đáng tin cậy trong phạm vi nó có th ki m
chứng, khi được trình bày trung thực và không có sai sót hoặc thiên lệch.
Hai là bên cạnh việc bổ sung, cập nhật các chuẩn mực kế toán đ ban hành hù
hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế, trong những năm tiếp theo, Việt Nam cần ban
hành chuẩn mực đo lường giá trị hợ l nội dung của các chuẩn mực được xây dựng
theo hướng cập nhật chuẩn mực kế toán quốc tế, đặc biệt là hù hợp với điều kiện á
dụng giá trị hợ l trong định giá và IFRS . Chuẩn mực này của Việt Nam cần có
các nội dung cơ bản sau:
- Định nghĩa về giá trị hợ l Trong chuẩn mực này nên ban hành chuẩn mực
về giá trị hợ l thay cho các định nghĩa về giá trị hợ l theo hiên bản c nằm rải rác
khắ các chuẩn mực và trong chuẩn mực này cần đưa ra giải thích về một số thuật ngữ
như giá bán, tài sản/ nợ, thị trường giao dịch, các bên tham gia thị trường như trong
IFRS . Bên cạnh đó nên đưa ra ví dụ minh họa cho các thuật ngữ trên.
- Phương há xác định giá trị hợ l Đối chiếu với IFRS tác giả đề nghị
xây dựng hương há xác định giá trị như sau
Mục tiêu định giá xác định giá trị hợ l cần phải hù hợp với mục tiêu định
giá. Có 2 mục tiêu như sau
+ Định giá đối với tài sản đang s dụng hoặc khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp giữ đ thanh toán
+ Định giá đối với tài sản đ bán, trao đổi.
Cấ độ dữ liệu đầu vào làm cơ sở định giá
+ Dữ liệu tham chiếu cấ giá niêm yết trên thị trường đang hoạt động. Dữ
liệu ở cấ độ này doanh nghiệ có th lấy s dụng mà không cần điều chỉnh. Ví dụ giá
niêm yết trên thị trường chứng khoán…
60
+ Dữ liệu tham chiếu cấ 2 các dữ liệu tham chiếu khác ngoài giá niêm yết có
th xác định được. Doanh nghiệp cần phải điều chỉnh những sự khác biệt nếu tài sản
tương tự không hải giống hệt. Ví dụ giá bán trên các thị trường khác nhau...
+ Dữ liệu tham chiếu cấ các dữ liệu tham chiếu không xác định được. Doanh
nghiệp cần phải điều chỉnh cho hù hợ . Ví dụ chiết khấu d ng tiền…
Ba là nội dung phạm vi các thông tin cần công bố trong thuyết minh báo cáo tài
chính. Trong trường hợp việc ghi nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính vẫn
theo mô hình giá gốc, nhưng bên cạnh đó cần thuyết minh trên báo cáo tài chính theo
giá trị hợ l nhằm cung cấ thông tin hữu ích cho người s dụng thì chuẩn mực giá trị
hợ l hải nêu r các nội dung nào cần được thuyết minh c ng như hạm vi thuyết
minh.
3.2.3 Ban hành các chuẩn ực ới
Hiện nay, Việt Nam cần nghiên cứu một số chuẩn mực kế toán quốc tế đ ban
hành nhằm đá ứng sự đổi mới và hát tri n của kinh tế x hội:
IAS 39 – Ghi nhận và đánh giá công cụ tài chính: Hiện tại, liên quan đến công
cụ tài chính, Bộ Tài chính đ ban hành thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06 tháng
năm 200 hướng dẫn á dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài
chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính (IAS 2 – Trình bày công cụ
tài chính và IFRS 7 – Thuyết minh công cụ tài chính).
IFRS 13 - Đo lường giá trị hợp lý: trình bày các vấn đề liên quan đến giá trị hợp
l , thiết lậ khung chung cho đo lường giá trị hợ l và mở rộng công bố cho đo lường
giá trị hợ l .
3.3 Kiến nghị nhằm đ xâ ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế
toán theo giá trị h p lý.
61
3.3.1 iến nghị về phía Nhà nước
Việc s dụng giá trị hợ l hù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế nhằm:
đá ứng yêu cầu hội nhậ , các tiêu chuẩn đánh giá của Việt Nam s tương đồng với các
tiêu chuẩn đánh giá của quốc tế đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống kế toán, theo đó,
hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay xây dựng dựa trên chuẩn mực kế toán
quốc tế, và việc định giá c ng không th khác được. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường
Việt Nam, thị trường chứng khoán Việt am c n khá non tr , nhiều dữ liệu tham chiếu
chưa có, nếu á dụng ngay toàn bộ theo chuẩn mực quốc tế s ảnh hưởng đến tính đáng
tin cậy của thông tin được định giá theo giá trị hợ l . Đ chuẩn mực kế toán Việt Nam
hài h a với IAS/IFRS, thông qua các nghiên cứu ở các quốc gia trên thế giới đ s
dụng kế toán theo giá trị hợ l và ảnh hưởng của nó đến quản trị rủi ro tài chính, tác
giả đề nghị tại Việt Nam trong những năm tới nên ưu tiên ban hành Chuẩn mực công
cụ tài chính. Bộ Tài chính cần sớm tiếp tục nghiên cứu soạn thảo và ban hành chuẩn
mực về đo lường giá trị hợ l nhằm đá ứng nhu cầu thực ti n tại Việt Nam.
Ban hành chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính
Hiện nay, Kế toán Doanh nghiệp Việt am chưa qui định việc hạch toán đối với
các loại công cụ tài chính. Sự hát tri n của thị trường vốn, thị trường hàng hóa Việt
am đ hát sinh ra nhiều công cụ tài chính như Hợ đồng tương lai, hợ đồng kỳ
hạn, hợ đồng quyền chọn và hợ đồng hoán đổi. Do đó, giá trị của các công cụ tài
chính này c ng đ i hỏi phải ghi nhận vào báo cáo tài chính doanh nghiệp. Công cụ tài
chính được doanh nghiệp s dụng với mục đích thương mại và h ng ngừa rủi ro.
Trong truờng hợp doanh nghiệp s dụng công cụ tài chính với mục đích thương mại
thì công cụ tài chính được hân loại vào nhóm “Tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài
chính được ghi nhận theo giá trị hợ l thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh”. Doanh
nghiệp phải ghi nhận ngay các khoản l i l hát sinh từ việc thay đổi giá trị hợ l của
62
tài sản hái sinh hoặc nợ phải trả hái sinh vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Khi đó, giá trị hợ l của công cụ tài chính được xác định dựa trên các nguyên tắc sau:
Trường hợp công cụ tài chính được hân loại là tài sản: Việc xác định giá trị
hợ l được xác định với mức độ ưu tiên giảm dần trong từng trường hợp sau:
Giá trị hợ l của công cụ tài chính được xác định dựa trên giá niêm yết trên thị
trường.
Trường hợ không có giá niêm yết trên thị trường, doanh nghiệp phải tự xác
định giá trị hợ l bằng các kỹ thuật định giá đ xác định giá trị của tài sản hái
sinh vào ngày xác định giá trị trong một giao dịch trao đổi ngang giá. Các kỹ
thuật này có th bao gồm: (i) S dụng giá trị của các giao dịch ngang giá trên thị
trường giữa các bên có đầy đủ sự hi u biết và mong muốn thực hiện giao dịch
bình đ ng; (ii) Tham chiếu giá trị hợ l của một loại công cụ hái sinh tương
tự (iii) Phương há d ng tiền chiết khấu (iv) S dụng mô hình định giá quyền
chọn.
Trường hợp công cụ tài chính được hân loại là nợ phải trả Giá trị hợ l của
công cụ tài chính được xác định không nhỏ hơn giá trị phải trả theo cam kết
trong hợ đồng, tính từ ngày đầu tiên có th phải trả tiền.
Bên cạnh đó cần đề cậ đến định giá cho công cụ tài chính cho mục đích h ng
ngừa rủi ro và công cụ tài chính cho mục đích kinh doanh dựa trên cơ sở đối chiếu với
IAS 2 và IFRS . Và cần có hướng dẫn thuyết minh về công cụ tài chính giú cho
người s dụng báo cáo tài chính đánh giá ảnh hưởng của công cụ tài chính đến tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh, đánh giá bản chất, phạm vi và cách thức quản trị
rủi ro hát sinh từ công cụ tài chính của doanh nghiệp.
Thuyết minh về giá trị hợp lý:
Doanh nghiệp phải thuyết minh giá trị hợ l của những tài sản và nợ phải trả tài
chính đ có th so sánh với giá trị ghi sổ, cùng với thông tin về các hương há xác
định giá trị hợ l . Đây là một thách thức lớn đối với nhiều đơn vị ở Việt Nam do phần
63
lớn khoản mục hiện ghi sổ theo giá gốc và việc xác định giá trị hợ l trong nhiều
trường hợ không đơn giản và có th phải dùng tới các mô hình tính toán.
Thuyết minh định tính và định lượng:
Đối với m i loại rủi ro hát sinh từ các công cụ tài chính, doanh nghiệp phải
thuyết minh các thông tin về số liệu, mức độ và cách thức hát sinh rủi ro, các mục
tiêu, chính sách, quy trình quản l rủi ro và hương há s dụng đ đo lường rủi ro.
Các doanh nghiệ c ng s phải xác định mức độ ảnh hưởng đến kinh doanh khi nhiều
thông tin quản l rủi ro được s dụng nội bộ bởi ban giám đốc thì nay hải thuyết trình
ra bên ngoài.
Ban hành chuẩn mực kế toán - Đo lường giá trị h p lý
Việt Nam cần nghiên cứu ban hành Chuẩn mực Đo lường giá trị hợ l . Chuẩn
mực này được xây dựng dựa trên thực tế nền kinh tế của Việt am, có tham khảo IFRS
13, theo nội dung chính như sau
Mục tiêu của chuẩn mực:
Chuẩn mực phải nêu bật được các nội dung sau đây
(1) Chuẩn mực này bao gồm:
Định nghĩa hợ ;
Hướng dẫn cách xác định giá trị hợ l
Đưa ra yêu cầu về việc thuyết minh giá trị hợ l trong báo cáo tài chính.
(2) Giá trị hợ l được xác định dựa trên cơ sở thị trường, không hải theo một tổ
chức riêng biệt. Các giao dịch thị trường hoặc các thông tin tài chính đối với một
số tài sản và công nợ có th s n có hoặc không s n có. Tuy nhiên, mục tiêu xác
định giá trị hợ l trong cả hai trường hợ đều giống nhau, tức là xác định giá
bán của một tài sản hay giá chuy n nhượng một khoản công nợ trong một giao
64
dịch thị trường tự nguyện giữa các bên tham gia thị trường tại thời đi m định giá
theo các điều kiện thị trường hiện tại (nghĩa là m tại ngày xác định
theo đánh giá của bên tham gia thị trường nắm giữ tài sản hoặc công nợ đó).
(3) Khi giá thị trường của một tài sản hay công nợ của doanh nghiệ không quan sát
được, doanh nghiệp s xác định giá trị hợ l s dụng kỹ thuật định giá khác có
th tối đa hóa việc s dụng các yếu tố đầu vào có liên quan quan sát được và tối
thi u hóa việc s dụng các yếu tố đầu vào không quan sát được. Do dựa trên cơ
sở thị trường nên việc xác định giá trị hợ l có s dụng các giả định mà bên
tham gia thị trường s dụng khi định giá tài sản hoặc công nợ, bao gồm giả định
về rủi ro. Do đó, việc doanh nghiệ có định nắm giữ một tài sản hay chuy n trả
hoặc hoàn tất một khoản công nợ không có liên quan đến việc xác định giá trị
hợ l của doanh nghiệ đó.
(4) Định nghĩa về giá trị hợ l tập trung chủ yếu vào tài sản và công nợ vì đây là
hai đối tượng chính của nghiệp vụ kế toán. goài ra, chuẩn mực này s á dụng
đ xác định giá trị hợ l của công cụ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Ph vi áp ụng
Xác định phạm vi á dụng cho Chuẩn mực này trên cơ sở xem xét toàn bộ các
chuẩn mực kế toán khác, tránh sự trùng lắp
Xác định giá trị h p lý
Định nghĩa giá trị hợ l
Mô tả tổng quan về hương há xác định giá trị hợ l
Tài sản hay công nợ:
65
Việc xác định giá trị hợ l được á dụng cho tài sản hoặc công nợ cụ th .
ghĩa là, khi xác định giá trị hợ l , doanh nghiệ nên xét đến các đặc tính của tài sản
hoặc công nợ nếu các bên tham gia thị trường có cân nhắc đến những đặc đi m này khi
định giá tài sản hay công nợ tại thời đi m định giá.
Giao dịch thị trường
Giao dịch thị trường là cơ sở chính cho việc xác định giá trị hợ l , vì vậy, khi
xác định giá trị hợ l nên tuân thủ các nguyên tắc:
- Việc xác định giá trị hợ l giả định rằng tài sản hay nợ phải trả được trao đổi
thông qua một giao dịch độc lập giữa những chủ th giao dịch thị trường độc lậ đ
bán thanh l tài sản, chi trả khoản nợ vào ngày định giá dưới điều kiện của thị trường
hiện tại.
- Việc xác định giá trị hợ l giả định rằng giao dịch bán hoặc thanh l tài sản
hay chi trả khoản nợ phải trả phải được thực hiện trên
(a) Thị trường chính cho loại tài sản hay công nợ đó hoặc
(b) Thị trường tối ưu nhất nếu không tồn tại thị trường chính.
Các bên tham gia thị trường
Doanh nghiệp phải xác định giá trị hợ l của một tài sản hoặc công nợ với giả
định rằng các bên tham gia thị trường c ng s s dụng giá trị hợ l khi định giá tài sản
hoặc công nợ, với điều kiện rằng các bên tham gia thị trường s hành động với lợi ích
kinh tế cao nhất có th đạt được.
3.3.2 iến nghị về phía Công t
Đối với các doanh nghiệ , đ thực hiện á dụng thành công nguyên tắc kế toán
theo giá trị hợ l , cần phải thực hiện các nội dung như sau
66
- Đối với Ban L nh đạo: Ban L nh đạo phải nhận thức được tầm quan trọng của
việc thực hiện kế toán theo giá trị hợ l . Các thông tin này được s dụng trong việc
đưa ra các quyết định quản l , các quyết định đầu tư. Trong hoạt động kinh doanh, phải
xác định việc cạnh tranh lành mạnh, chấp nhận thực tế của doanh nghiệ đ không
ngừng tìm ra các biện há đưa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
- Đối với bộ phận kế toán Bộ phận kế toán hải được đào tạo chuyên môn, có
sự cập nhật kiến thức thường xuyên, có đạo đức nghề nghiệp, s dụng được các công
nghệ hiện đại như Phần mềm kế toán, internet, email...
- Có trang thiết bị hù hợp: Doanh nghiệp cần có các trang thiết bị đầy đủ đ
thực hiện công tác kế toán này như Máy tính nối mạng internet, điện thoại, phần mềm
kế toán hữu dụng...Phải xây dựng chương trình quản l rủi ro tài chính tại m i công ty
và cần chủ động xây dựng hệ thống ki m soát nội bộ c ng như s dụng các công cụ
h ng ngừa rủi ro tài chính một cách hiệu quả nhất cho công ty mình.
Cần tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán tham gia các hội thảo về kế toán
c ng như tham gia các lớp tập huấn về luật, thông tư mới đ nhân viên kế toán hi u r
về chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn cách vận dụng kế toán theo giá trị hợ l
vào ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế hát sinh tại công ty.
3.3.3. iến nghị với các ội nghề nghiệp
Ở các nước hát tri n trên thế giới, Hội nghề nghiệ có vai tr hết sức quan trọng.
Cơ quan này ban hành hệ thống Chuẩn mực kế toán, cấ các chứng chỉ hành nghề của
kế toán viên. Đồng thời, Hội nghề nghiệ c ng là cơ quan đưa ra các kiến cuối cùng
khi có tranh chấ chuyên môn mang tính nghề nghiệp. Hội nghề nghiệ c ng là nơi
tuyên truyền và đào tạo các chính sách kế toán mới, giú cho người làm công tác kế
toán trang bị kiến thức nghề nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay có hai Hội nghề nghiệ liên
quan đến kế toán là Hội Kế toán, Ki m toán Việt Nam (VAA), Hội Ki m toán viên
hành nghề Việt am. Tuy nhiên, hội nghề nghiệp kế toán, ki m toán Việt Nam vẫn
chưa thực sự có vai tr quan trọng và tầm ảnh hưởng sâu sắc đến sự hát tri n của nghề
67
nghiệp kế toán tại Việt am. Tháng 2005, VACPA mới được thành lậ và bắt đầu
hoạt động đào tạo, chủ yếu là đào tạo ki m toán viên. VAA thì được thành lậ lâu hơn,
nhưng Hội nghề nghiệ này chưa thực sự có vai tr trong công cuộc đổi mới về kế toán
hiện nay. Vì vậy, đ hội nghề nghiệp thực sự giữ vai tr chủ yếu trong sự hát tri n của
nghề nghiệp kế toán, cần hoạch định chiến lược xây dựng và hát tri n Hội thực sự trở
thành một tổ chức nghề nghiệp theo một lộ trình hù hợp với chiến lược hội nhập.
68
Ế N C N 3
Giá trị hợ l là một cơ sở định giá có những ưu đi m khá r ràng với các cơ sở
định giá khác. Gắn với các mục đích và yêu cầu của thông tin tài chính, có th nhận
thấy giá trị hợ l s gó hần làm cho thông tin tài chính thích hợ hơn với nhu cầu
s dụng thông tin trong điều kiện nền kinh tế thị trường hát tri n. Vì vậy việc vận
dụng giá trị hợ l trong ghi nhận và trình bày thông tin một số khoản mục trên báo
cáo tài chính Việt am là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đ hệ thống kế toán Việt Nam
đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán thì phải có lộ trình hợp l .
Đ giá trị hợ l tại Việt Nam thực hiện được vai tr của mình, trong giai đoạn
trước mắt cần hoàn thiện các yêu cầu về giá trị hợ l trong các chuẩn mực đ ban
hành, bằng cách đưa ra các hướng dẫn giải thích về giá trị hợ l và hoàn thiện các
chuẩn mực được ban hành đ loại bỏ mâu thuẫn, tạo lập sự nhất quán và hoàn thiện về
mặt định giá.
Trong tương lai gần, đ giá trị hợ l đồng hành cùng hệ thống kế toán Việt Nam
cần thiết phải điều chỉnh Luật kế toán, chuẩn mực chung, c ng như nhanh chóng ban
hành các chuẩn mực có liên quan đ có cơ sở định giá theo kịp sự hát tri n của nền
kinh tế. Thông qua các nghiên cứu ở các quốc gia trên thế giới đ s dụng kế toán theo
giá trị hợ l và ảnh hưởng của nó đến quản trị rủi ro tài chính, tác giả đề nghị tại Việt
Nam trong những năm tới nên ưu tiên ban hành chuẩn mực kế toán cho công cụ tài
chính, kế toán theo giá trị hợ l .
69
Ế N CHUNG
Giá trị hợ l đang dần kh ng định những ưu thế của mình trong định giá, việc s
dụng giá trị hợ l được IASB, FASB ủng hộ và đang chuẩn bị những cơ sở quan trọng
cho việc á dụng rộng r i tại các quốc gia. uá trình hội nhập quốc tế về kinh tế và kế
toán tạo ra sức é đáng k về việc nghiên cứu và s dụng giá trị hợ l trong hệ thống
kế toán Việt Nam. Dựa vào khảo sát thực tế ảnh hưởng của giá trị hợ l đến quản trị
rủi ro tài chính trên các quốc gia, chúng ta cần xây dựng chuẩn mực giá trị hợ l làm
sao vẫn giữ được những ảnh hưởng tích cực của kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị
rủi ro tài chính khi kế toán theo giá trị hợ l được ban hành.
Việc s dụng giá trị hợ l trong các chuẩn mực kế toán tài chính là một bước đi
cần thiết trước sự hát tri n nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, sự phức tạp của
các quan hệ đầu tư, tài chính và nhu cầu s dụng thông tin tài chính tại Việt Nam. Tuy
nhiên, do nền kinh tế đang trong quá trình hát tri n, các thị trường hàng hóa chưa hình
thành một cách r rệt, hoặc nếu có c ng ở quy mô nhỏ, chưa hát tri n. Trên quan
đi m đó một số giải há đ được đề ra nhằm mục đích giải quyết các vấn đề này.
Trong những năm tới, đ giá trị hợ l đồng hành cùng hệ thống kế toán Việt Nam cần
thiết phải điều chỉnh Luật kế toán, chuẩn mực chung, c ng như nhanh chóng ban hành
chuẩn mực giá trị hợ l . Cần cho nhà quản l thấy được vai tr của quản trị rủi ro tài
chính trong công ty, từ đó xác định Công ty cần xây dựng một bộ phận quản trị rủi ro
tài chính với nhiệm vụ nhận diện và hân tích các rủi ro tài chính thường gặp của công
ty qua đó x l và ki m soát các rủi ro tài chính thông qua việc thiết lậ chương trình
quản trị rủi ro tài chính đ chủ động h ng ngừa và ki m soát rủi ro tài chính…Bên
cạnh đó cần chú trọng đến tính minh bạch trong báo cáo tài chính. Cập nhật kiến thức
về các công cụ phổ biến trong quản trị rủi ro tài chính và tác dụng của các công cụ hái
sinh đối với các nhà quản l đ giú họ biết được khi nào nên s dụng công cụ tài
chính và s dụng như thế nào.
70
Kế toán theo giá trị hợ l là một vấn đề lớn của kế toán hiện nay, do đó không
nên đặt mục tiêu giải quyết trọn gói vấn đề. ên chia giá trị hợ l thành từng vấn đề
nhỏ đ có th giải quyết từng bước và làm đà cho những bước tiếp theo. Việc giải
quyết các vấn đề được nêu trên s tạo động lực hát tri n cho hệ thống kế toán Việt
am theo đúng định hướng, với hệ thống thông tin kế toán cung cấp d hi u, thích hợp,
minh bạch, công khai và đầy đủ.
Tóm lại, việc kế toán theo giá trị hợ l là một tất yếu, hù hợp với nhu cầu hội
nhập kinh tế quốc tế và bản thân nội tại của nền kinh tế trong nước. Dù nhanh hay
chậm thì kế toán theo giá trị hợ l tại Việt Nam vẫn s cứ di n ra, nó giú cho thông
tin tài chính trên thị trường ngày càng minh bạch và hoàn thiện hơn, kh ng định vị trí
của thị trường tài chính Việt Nam so với các nước trên thế giới
Với thời gian và mức độ nhận thức của cá nhân c n nhiều hạn chế, nội dung của
đề tài không th tránh khỏi các thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng gó kiến của
u Thầy/ Cô đ đề tài được hoàn thiện hơn.
À ỆU THAM KHẢO
A. ài liệu tiếng việt
1. Bộ Tài Chính, 26 chuẩn mực kế toán, ban hành từ năm 200 đến 2005.
2. Bộ tài chính, Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán, ban hành
theo thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20 0 2006.
3. Eugene F.Brigham và Joel F.Houston, 200 . uản Trị Tài Chính. Dịch từ tiếng
anh. gười dịch Nguy n Thị Cành và cộng sự.
4. Huỳnh Thị Xuân Thùy, 20 . Giải há vận dụng giá trị hợ l đ thực hiện đo
lường các khoản đầu tư chứng khoán tại các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán thành hố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí
Minh.
5. Lê V Ngọc Thanh, 2005. Định hướng việc s dụng giá trị hợ l trong kế toán
công ty Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
6. Nguy n Thị Ngọc Trang và cộng sự, 2006. Quản trị rủi ro tài chính. Hồ Chí
Minh hà xuất bản Thống Kê.
7. Trần Thị Phương Thanh, 20 2. Các giải há mang tính định hướng cho việc xác
lậ khung há l về giá trị hợ l á dụng trong hệ thống kế toán công ty tại Việt
Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
8. Trần Văn Thảo, 20 . Định giá trong kế toán. Bài giảng cao học.
9. V Hữu Đức, 2010. Những Vấn Đề Cơ Bản Của L Thuyết Kế Toán. Hồ Chí
Minh hà xuất bản Lao Động.
10. PGS. TS Nguy n Thị Ngọc Trang, “ uản trị rủi ro”, tuổi tr cuối tuần ngày
13/01/2007.
B. ài liệu tiếng anh
11. Deloitte, IFRS 13 Fair value measurement, http://www.iasplus.com/standard/
ifrs13.htm
12. Haresh Sapra and Hyun Song Shin, 2008. Do Derivatives Disclosures Impede
Sound Risk Management?
13. IAS 32, Financial Instruments: Presentation, http://www.ifrs.org/
14. IAS 39, Financial Instruments: Recognition and Measurement,
http://www.ifrs.org/
15. IFRS 9, Financial Instruments, http://www.ifrs.org/
16. David Cairns, 2006. The use of fair value in IFRS.
17. Karl V. Lins et al., 2010. Does Fair Value Reporting Affect Risk Management?
International Survey.
18. PWC, Global Guide to Accounting for Fair Value Measurements - 2013 edition,
http://www.pwc.com/
PHỤ LỤC 01 DANH S C C C CÔNG TY ĐÃ KHẢO S
STT và tên
Công t Công Ty Cổ hần Xây dựng Cotec Công Ty Cổ hần ACV Công Ty Cổ hần An Bảo Công Ty Cổ hần An Phú Gia Công Ty Cổ hần Ánh Dương Việt am Công Ty Cổ hần AT Công Ty Cổ hần Bê Tông FiCo Pan-United Công Ty Cổ hần Chứng Khoán Bản Việt
9 Trương Tám 10 Phan Mỹ Hiền 11 Trương Văn am 12 guy n Thành Bảo 13 Hồ Lê uỳnh Anh Công Ty Cổ hần Cơ Điện Lạnh Công Ty Cổ hần Đại Lộc Công Ty Cổ hần Đất Xanh Công Ty Cổ hần Dầu Thực Vật Tường An Công Ty Cổ hần Đầu tư Địa ốc Khang am
Chức vụ Kế toán 1 V Thị Cẩm Tú Kế toán 2 guy n Hồng Cẩm Kế toán 3 guy n gọc An 4 guy n Thị Kim Chi Kế toán 5 guy n Thị Thanh Thiết Kế toán Kế toán 6 V Thị Thúy Hằng Kế toán 7 guy n Thị Tú Trinh Kế toán 8 Trần Văn An Kế toán tổng hợ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán tổng hợ 14 guy n Thị Giàu Kế toán 15 guy n Văn Thành 16 Huỳnh Thị Thanh Tuyền Kế toán Kế toán 17 Trần Văn Thắng Kế toán 18 Phan Thị Thu Hiền Kế toán 19 Trịnh Thị Thành
20 guy n Trần Kiều ga Kế toán Kế toán 21 Trần Văn Minh
Công Ty Cổ hần Dệt lưới Sài G n Công Ty Cổ hần Đóng tàu Anh Minh Công Ty Cổ hần Đóng Tàu Bình Triệu Công Ty Cổ hần Greenled Công Ty Cổ hần Hàng hải Dầu Khí Hải Âu Công Ty Cổ hần Hùng Vương Công Ty Cổ hần Khách Sạn Và Dịch Vụ Đại Dương Công Ty Cổ hần Kim Tín Công Ty Cổ hần Kinh doanh và Đầu tư vàng Việt am 22 guy n Thanh Toàn
23 guy n Thị Thu Hồng Chuyên gia Kế toán tổng hợ Công Ty Cổ hần Komix
Đặng guy n Hoàng uân 24 Công Ty Cổ hần Lê uang Lộc
25 Trương Khôi 26 Trương Trọng Phú Kế toán Kế toán tổng hợ Kế toán Công Ty Cổ hần Liên Sơn Công Ty Cổ hần L L
STT và tên Công t
27 Trương Trọng Tấn Công Ty Cổ hần Lương thực Miền am
Công Ty Cổ hần May Phương Đông Công Ty Cổ hần Misa Công Ty Cổ hần am Mekong Công Ty Cổ hần hiên liệu Sài G n Công Ty Cổ hần hựa Bình Minh Công Ty Cổ hần iro Ceramic
Chức vụ Kế toán tổng hợ Kế toán tổng hợ 28 Trịnh Thị Thùy Linh 29 Lê Thị Trinh Kế toán 30 guy n Thị Thanh Trúc Kế toán Kế toán 31 Trịnh Trung Thành Kế toán 32 Trần Mai Sang Kế toán 33 Hồ Thị Cẩm Tú Kế toán tổng hợ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán 34 Đặng Trung Thành 35 Trần Thị Mai Thi 36 Lê gọc Thùy Linh 37 guy n Thị Thùy 38 Phan Anh 39 guy n Thị uyên 40 Trần Thị Mỹ Lan
41 guy n Thị Hiền Kế toán Công Ty Cổ hần Phát hành FAHACO Công Ty Cổ hần Phát tri n Phú Mỹ Hưng Công Ty Cổ hần PungBook Sài g n Công Ty Cổ hần PVI Công Ty Cổ hần SCB Công Ty Cổ hần SCG Công Ty Cổ hần SEA Công Ty Cổ hần Sợi Thủy Tinh Tân Phước Khánh
guy n Thị Lương Phước 42 Công Ty Cổ hần Sunrie Cor
43 V Thị Phong 44 gô Thị Thanh Bình Công Ty Cổ hần T&T Công Ty Cổ hần Tasco
45 Đ Thị Kim Liên Công Ty Cổ hần TeCo
46 Trương Văn Châu 47 Lê Thị Hương Giang 48 Hồ Thị Hồng Thắm 49 Trần Thị Ái Tiên Công Ty Cổ hần Thành Bảo Công Ty Cổ hần Thiên Hà Công Ty Cổ hần Thực hầm Phú Tường Công Ty Cổ hần Tiến Phước
50 Nguy n Thị Tố yên Công Ty Cổ hần TMDV Thanh ga
Kế toán Kế toán tổng hợ Kế toán Kế toán tổng hợ Kế toán tổng hợ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán tổng hợ Kế toán tổng hợ 51 Trịnh Thị Thùy Trang Công Ty Cổ hần TraPhaCo
STT và tên
52 Lê Khôi 53 Phan Văn ăm 54 Phùng Thị Anh Thư 55 Mai Thị Lành 56 guy n Thị Phượng 57 guy n Thị Thảo Công t Công Ty Cổ hần Tư Vấn Dịch Vụ Ban Mai Xanh Công Ty Cổ hần VCB Công Ty Cổ hần Viện tế công cộng Công Ty Cổ hần Việt An Công Ty Cổ hần VIET TRAVEL Công Ty Cổ hần Việt Vĩnh Phú
58 guy n Thị Thương 59 M Lệ Hoa 60 Trần gô Sô Chức vụ Kế toán tổng hợ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán tổng hợ Kế toán Kế toán Công Ty Cổ hần Vĩnh Thịnh BIOSTADT Công Ty Cổ hần X K Sa Giang Công Ty Cổ hần Xuyên Thái Bình
PHỤ LỤC 02
BẢNG KHẢO
KẾ O N O H P ẢN ỞNG ĐẾN QUẢN TR RỦI À
C ÍN Ạ C C CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN Đ A BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Kính g i qu Công ty, Tôi tên là guy n Thị Thanh Thiện, học viên cao học Kế
toán Khóa 22 – Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Hiện nay tôi đang làm luận văn với
đề tài nghiên cứu là “KẾ TOÁ THEO GIÁ TRỊ HỢP L H HƯỞNG ĐẾN
QU N TRỊ R I RO TÀI CHÍ H TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀ
TP. HỒ CHÍ MINH”. Đ khắc phục hạn chế của Luật Kế toán hiện hành là quy định
hạch toán theo giá gốc, điều này không hản ánh được tình hình biến động tài sản và
nợ phải trả tại thời đi m lậ báo cáo tài chính.
Hiện nay, Bộ Tài chính c ng đang chuẩn bị trình Chính hủ dự thảo dự án Luật
s a đổi, bổ sung một số điều của Luật Kế toán, với nhiều đi m đổi mới mang tính đột
há, hướng đến mục tiêu tiệm cận chuẩn mực kế toán quốc tế - minh bạch thông tin,
chấp nhận và thừa nhận các chuẩn mực kế toán quốc tế. Trong đó có đổi mới quan
trọng đó là quy định mới về việc hạch toán được thực hiện theo giá trị hợ l .
Do đó rất mong Anh/ Chị dành chút thời gian đ điền vào bảng khảo sát này đ
giú tôi hoàn thành nghiên cứu. Những thông tin mà anh chị đóng gó rất có nghĩa
và quan trọng cho việc tìm hi u đề tài. Anh chị vui l ng cung cấ thêm thông tin cá
nhân (nếu có th ). Tôi đảm bảo thông tin cá nhân và công ty s không xuất hiện trong
báo cáo kết quả nghiên cứu.
Họ và Tên
Công ty
Chức Vụ/Email: Đánh X đ ch n câu tr lời
I. Về giá trị h p lý
1. Anh/ Chị có biết về dự thảo s a đổi Luật kế toán, cụ th là về kế toán theo giá
trị hợ l trong kỳ Quốc hội tới không?
Có Không
2. Theo cá nhân Anh Chị hiện tại thì giá trị hợ l được trình bày trên
Báo cáo quản trị Báo cáo tài chính Cả hai loại báo cáo
3. Theo Anh/ Chị tài sản có giá trị thường xuyên biến động có nên á dụng đánh
giá theo giá trị hợ l không?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
4. Công ty Anh/ Chị hệ thống kế toán có tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc gia 0 0
và quốc tế không?
Có Không
5. Theo Anh/ Chị công ty thuộc khu vực nào có khả năng bị ảnh hưởng nhiều nhất
bởi báo cáo theo giá trị hợ l ?
Công ty khu vực tư Công ty khu vực công
6. Công ty Anh Chị có hệ thống ki m soát và ki m toán nội bộ không?
Có Không
II. Về qu n trị rủi ro tài chính
7. Trong Công ty Anh/ Chị có chức danh giám đốc tài chính (CFO) hay không?
Có Không
8. Theo cá nhân Anh Chị thì rủi ro có th được nhận diện, dự báo được?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
0 0
9. Theo cá nhân Anh Chị thì nếu quản trị rủi ro tài chính tốt thì có th hạn chế
được rủi ro không?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
10. Cá nhân Anh Chị có hi u r các hương há h ng ngừa rủi ro tài chính 0 0
không?
Có Không
11. Công ty của Anh/ Chị có xây dựng chính sách và chương trình quản l rủi ro tài
chính không?
Có Không
12. Công ty của Anh/ Chị có s dụng công cụ hái sinh như là công cụ h ng ngừa
rủi ro không?
Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên Không bao giờ
0 13. Công ty Anh/ Chị có hệ thống báo cáo được thực hiện nghiêm túc, đúng hạn,
các số liệu có th so sánh với kế hoạch và cùng kỳ không?
Có Không
14. Công ty Anh/ Chị có bao giờ giảm bớt biến động lợi nhuận thông qua bảo hi m
rủi ro?
Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên Không bao giờ
0
15. Theo Anh/ Chị các nhà đầu tư có s dụng lợi nhuận đ suy ra chất lượng quản
l ?
Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên Không bao giờ
0
16. Theo Anh/ Chị ( hà quản l ) có s dụng các công cụ hái sinh đ họ có th
chủ động có một cái nhìn thị trường trên biến số kinh tế cơ bản tại ít nhất một thời
đi m không?
Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên
Không bao giờ
0
17. Công ty Anh/ Chị có gặ khó khăn trong việc giải thích chương trình quản l
rủi ro đối với các nhà đầu tư không?
19. Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên
Không bao giờ
0
18. Công ty Anh Chị có s dụng các công cụ hái sinh đ đầu cơ không?
Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên
Không bao giờ
0 19. Trong điều kiện hiện nay Anh/ Chị có cho là quản trị rủi ro tài chính là vấn đề
quan trọng của công ty?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0 20. Công ty của Anh/ Chị đ bao giờ gặp phải rủi ro? 0 0
Ít khi Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên
Không bao giờ
0 21. Loại rủi ro nào Công ty của Anh/ Chị thường gặp nhất?
Rủi ro l i suất Rủi ro tỷ giá Biến động giá cả Rủi ro khác
22. Loại rủi ro nào Công ty của Anh/ Chị quan ngại nhất trong các rủi ro sau?
Rủi ro l i suất Rủi ro tỷ giá Biến động giá cả Rủi ro khác
23. Công ty của Anh/ Chị đ từng s dụng các công cụ hái sinh nào sau đây?
Hoán đổi Quyền chọn Giao sau
III. Về nh hư ng của kế toán theo giá trị h p lý đến qu n trị rủi ro tài chính
24. Theo Anh/ Chị nếu công cụ hái sinh được yêu cầu báo cáo theo giá trị hợ l
thì s ảnh hưởng trực tiế chính sách quản l rủi ro tài chính của các công ty không?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
25. Theo Anh/ Chị những thay đổi trong yêu cầu báo cáo theo giá trị hợ l s ảnh 0
0 hưởng tới việc thay đổi hương thức quản l rủi ro tài chính ?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0 26. Theo Anh/ Chị chiến lược bảo hi m rủi ro của các công ty bị ảnh hưởng đáng k 0 0 nếu kế toán theo giá trị hợ l ra đời?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
0 0 27. Theo Anh/ Chị Báo cáo theo giá trị hợ l có th không ảnh hưởng đến các
chính sách bảo hi m rủi ro nhưng có th ảnh hưởng đến các hoạt động khác của công
ty?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
0 0
28. Theo Anh/ Chị việc hạch toán kế toán theo giá trị hợ l là nguyên nhân hạn chế
việc s dụng các công cụ hái sinh?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
29. Theo Anh/ Chị nếu kế toán theo giá trị hợ l được ban hành thì s ảnh hưởng 0 0
trực tiếp đến chính sách quản l rủi ro tài chính của công ty (gồm ảnh hưởng tích cực
và tiêu cực)?
Không đồng Bình thường Đồng Rất đồng Hoàn toàn không đồng
0
0 0 C ơn uý Anh/ Chị r t nhiều!