Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội, đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng CNN, nhằm phát triển GDMN huyện Thanh Trì.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRIỆU THỊ KIM NGỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRIỆU THỊ KIM NGỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trịnh Văn Minh HÀ NỘI - 2016
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn tới: Trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội và tập thể các thầy giáo, cô giáo trực tiếp tham gia giảng dạy lớp cao học K14, tận tình cung cấp những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các học viên K14 nói chung và tác giả nói riêng được học tập và nghiên cứu tại Đại học giáo dục để tác giả có những kỹ năng cần thiết thực hiện luận văn hoàn chỉnh. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Minh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn phòng GD&ĐT huyện Thanh Trì, Ban giám hiệu và giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp nhiều ý kiến cho tôi khi nghiên cứu đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ, góp ý của quý thầy cô, cùng các bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2016 Tác giả Triệu Thị Kim Ngọc i
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin CNN Chuẩn nghề nghiệp CSGD Chăm sóc giáo dục CSND-GD Chăm sóc nuôi dưỡng - giáo dục GD Giáo dục GD & ĐT Giáo dục và đào tạo GVMN Giáo viên mầm non GVPT Giáo viên phổ thông HĐGD Hoạt động giáo dục HS Học sinh MN Mầm non QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn............................................................................................................................. i Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................... ii Mục lục ................................................................................................................................iii Danh mục bảng ..................................................................................................................vii Danh mục biểu đồ, sơ đồ .................................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN ................... 7 1.2 Các khái niệm cơ bản...............................................................................................10 1.2.1. Quản lý ...................................................................................................................10 1.2.2. Quản lý giáo dục...................................................................................................13 1.2.3. Bồi dưỡng ..............................................................................................................14 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN .............................................................16 1.2.5. Chuẩn nghề nghiệp GVMN ...............................................................................17 1.3. Vị trí, yêu cầu đối với GDMN hiện nay .............................................................18 1.3.1. Trường MN trong hệ thống giáo dục Quốc dân ............................................18 1.3.2. Mục tiêu của giáo dục mầm non .......................................................................21 1.3.3. Đặc điểm của giáo dục mầm non và giáo viên mầm non............................22 1.3.4. Vai trò của GVMN trong việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em ........25 1.3.5. Chuẩn nghề nghiệp GVMN trong giai đoạn hiện nay .................................25 1.4. Các chủ trương chỉ đạo về chuẩn nghề nghiệp GVMN ..................................29 1.4.1. Các chủ trương, chỉ đạo của Bộ GD&ĐT ......................................................29 1.4.2. Các chủ trương, chỉ đạo của Sở GD&ĐT .......................................................30 1.4.3. Các chủ trương, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện ....................................31 1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trong mầm non đáp ứng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................32 iii
- 1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên trong trường mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................32 1.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV trong trường mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp..................................................................................................................................34 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV trong trường mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................34 1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV trong trường mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................35 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý bồi dưỡng GVMN ...................36 1.6.1. Yếu tố chủ quan.......................................................................................................36 1.6.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 38 Tiểu kết chương 1......................................................................................................... 39 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .............. 40 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội, giáo dục và đào tạo thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội .................. 40 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội ............................. 40 2.1.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo .........................................................................40 2.1.3. Tình hình phát triển GDMN ............................................................................. 41 2.2. Khảo sát vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 43 2.2.1. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 43 2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 43 2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................................. 44 2.2.4. Tiến hành khảo sát ............................................................................................. 44 2.3. Thực trạng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển. ..................................... 44 2.3.1. Số lượng giáo viên. ............................................................................................ 44 2.3.2. Về cơ cấu giáo viên. .......................................................................................... 45 2.3.3. Kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ...................................... 47 iv
- 2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn Điển đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ............................................................................... 50 2.4.1. Thực trạng nhu cầu của GV về hoạt động bồi dưỡng .................................... 50 2.4.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện chương trình bồi dưỡng cho GV ... 51 2.4.3. Thực trạng các nội dung đã bồi dưỡng giáo viên ........................................... 52 2.4.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng giáo viên ............................................ 59 2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên ...........................61 2.4.6. Các điều kiện để thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV .........................................62 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. ...........................................................................64 2.5.1. Quản lí về nội dung, chương trình và hình thức bồi dưỡng GV đáp ứng CNN. ............................................................................................................... 65 2.5.2. Quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi dưỡng dưỡng giáo viên đáp ứng CNN.............................................................................................................67 2.5.3. Quản lý việc giám sát, kiểm tra hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. .......................................................................................................................68 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn Điển đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.........................................69 2.6.1. Thuận lợi ..................................................................................................................69 2.6.2. Khó khăn ..................................................................................................................71 Tiểu kết chương 2 ..............................................................................................................72 Chương 3 .BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP..........................73 3.1. Định hướng, căn cứ xác lập biện pháp .....................................................................73 3.1.1. Căn cứ vào cơ sở pháp lý........................................................................................73 3.1.2. Căn cứ vào cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục....................................73 3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp.........................................................................74 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..........................................................................74 v
- 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................75 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...........................................................................76 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.........................................................................76 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường Mầm non C thị trấn Văn Điển, thành phố Hà Nội đáp ứng CNN...................................................................77 3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho CBQL và GV .................................................................................................77 3.3.2. Biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế...........................................................................................................81 3.3.3. Biện pháp 3. Quản lý nội dung và các hình thức bồi dưỡng đáp ứng CNN của CBQL và GV .....................................................................................................................83 3.3.4. Biện pháp 4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động bồi dưỡng............................................................................................................... 87 3.3.5. Biện pháp 5. Phát huy các nguồn lực, điều kiện cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng CNN..................................................................................................91 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................................93 3.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...........94 Tiểu kết chương 3 ..............................................................................................................98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................99 1. Kết luận...........................................................................................................................99 2. Khuyến nghị .................................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................103 PHỤ LỤC........................................................................................................................106 vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.2: Cơ cấu GV trường mầm non C Thị trấn Văn Điển theo độ tuổi............ 45 Bảng 2.3. Trình độ giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn Điển. .................... 46 Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. ............. 47 Bảng 2.5. Thực trạng GV nhà trường năm học 2014-2015 ..................................... 48 Bảng 2.6: Những khó khăn trong việc nâng cao trình độ của GV .......................... 49 Bảng 2.7 Thực trạng nhu cầu về hoạt động bồi dưỡng GV trong nhà trường đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ................................................................................................ 51 Bảng 2.8: Thực trạng bồi dưỡng GV lĩnh vực kiến thức ........................................ 53 Bảng 2.9: Thực trạng bồi dưỡng GV lĩnh vực kỹ năng ............................................ 55 Bảng 2.10: Thực trạng bồi dưỡng ngoại ngữ tin học cho giáo viên ........................ 58 Bảng 2.11: Thực trạng về các hình thức bồi dưỡng giáo viên ................................. 60 Bảng 2.12: Thực trạng nguồn kinh phí tổ chức hoạt động bồi dưỡng..........................63 Bảng 2.13 .Thực trạng quản lí mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng GV ...............................64 Bảng 2.14: Thực trạng quản lí nội dung chương trình và hình thức bồi dưỡng giáo viên ......................................................................................................................................66 Bảng 2.15: Thực trạng quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi dưỡng dưỡng GV...............................................................................................................67 vii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu GV trường mầm non C Thị trấn Văn Điển theo độ tuổi .... 45 Biểu đồ 2.2. Trình độ giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn Điển ........... 46 Biểu đồ 2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..... 48 viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tri thức là của chung nhân loại. Nhiệm vụ của giáo dục là không những truyền thụ kiến thức, mà cái đích cuối cùng là rèn luyện kỹ năng cho người học. Do vậy, có thể nói rằng giáo dục ngày càng mang th ộ t nh h ng i n gi i. Tuy nhiên, trong thực tế bất cứ nền giáo dục GD nào c ng lại chịu sự chi phối rất mạnh của văn hóa dân tộc và có những thời k dài, những bệ đỡ tư tưởng xuất phát từ những ý thức hệ khác nhau nên trong một thời gian dài từng tồn tại sự khác biệt rất xa về cấu trúc hệ thống GD và cấu tạo chương trình. Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa diễn ra như một xu thế không thể cưỡng lại, Việt Nam là đất nước với ý thức sâu sắc những sự biến đổi đó và coi GD là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đảng và nhà nước ta coi GD là quốc sách hàng đầu, nhằm khẳng định vai trò quyết định của nhà giáo trong việc nâng cao chất lượng GD và tầm quan trọng của đội ng cán bộ quản lý CBQL trong điều hành hệ thống GD đang ngày càng phát triển sâu và rộng. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI Nghị quyết số 29-NQ/TW với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo GD&ĐT , đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã khẳng định: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo;...[2]”. Trong hệ thống GD quốc dân, giáo dục Mầm non GDMN là cấp học đầu tiên, thời k mầm non còn được gọi là thời k vàng của cuộc đời. Với sự phát triển đặc biệt của trẻ mầm non, nên vai trò của GDMN không một cấp học nào có được, đó chính là việc thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ: nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ. Sinh thời Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm chăm lo tới sự nghiệp GDMN. Người từng căn dặn “Làm mẫu giáo tức là thay 1
- mẹ dạy trẻ, dạy trẻ c ng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt, dạy trẻ tốt thì sau này các cháu thành người tốt”[12]. Luật giáo dục đã khẳng định: “Đây là bậc học vô cùng quan trọng, là cơ sở, nền tảng cho quá trình học tập và phát triển tư duy của trẻ, hình thành cơ sở ban đầu của nhân cách con người mới, chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào trường tiểu học” [23]. Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị 40-CT/TW vào Ngày 15/6/2004, đã nêu trong mục tiêu tổng quát về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD giai đoạn 2005-2010: “Xây dựng đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực…”[1] Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương 2 khoá VIII khẳng định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng GD và được xã hội tôn vinh” [9]. Chiến lược phát triển GD đến năm 2020 xác định mục tiêu chung “Liên tục nâng cao chất lượng CSGD trẻ, đảm bảo cho mọi trẻ em trong các loại hình GDMN đều được hưởng chương trình CSGD, đổi mới cả về nội dung và phương pháp, cung cấp cho trẻ một nền móng phát triển cả về thể lực, nhân cách và trí tuệ” [36]. Giáo viên mầm non GVMN là nhân tố quan trọng góp phần quyết định trong việc thực hiện hoạt động dạy và học có chất lượng, thực hiện phổ cập GDMN. Để đạt được những yêu cầu đó, đòi hỏi đội ng nhà giáo có chất lượng tốt, phải là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định đối với sự nghiệp GD.....Đặc biệt, việc quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN ở từng địa phương chưa đáp ứng kịp với những đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, thực hiện CNH - HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 2
- Đối với GDMN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Phát triển GDMN dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở GD. Thách thức đòi hỏi với GVMN là cần có thêm những yêu cầu nâng cao về năng lực nghề nghiệp sau khi đã đạt chuẩn đào tạo ban đầu như: Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của GV gồm: nhận thức tư tưởng chính trị, chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước, quy chế của ngành, quy định của nhà trường,... ; tiêu chuẩn về lĩnh vực kiến thức gồm kiến thức cơ bản, kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến GDMN, kiến thức về chăm sóc sức khỏe lứa tuổi mầm non, kiến thức cơ sở chuyên ngành ; tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm gồm kế hoạch CSGD trẻ, kỹ năng tổ chức các hoạt động chăm sóc trẻ, kỹ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động, kỹ năng quản lý lớp học, kỹ năng giao tiếp với trẻ, phụ huynh cộng đồng ... Cùng với GDMN của TP Hà Nội, GDMN huyện Thanh Trì, trường mầm non C thị trấn Văn Điển trong nhiều năm qua đã có những bước tiến rõ rệt, nhất là công tác xây dựng, phát triển, quản lý đội ng GV. Trước những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, trước yêu cầu, nhiệm vụ của GD hiện tại và trong thời gian tới thì công tác quản lý đội ng GVMN tại trường mầm non C thị trấn Văn Điển, thành phố Hà Nội đã dần đáp ứng được theo yêu cầu CNN trong quá trình đảm bảo chất lượng và hiệu quả đào tạo. Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN nhằm đáp ứng yêu cầu CNN đã được một số tác giả nghiên cứu và đưa ra những nguyên lý, lý luận cơ bản làm cơ sở và tạo điều kiện cho các nhà QLGD có cách nhìn tổng thể, toàn diện hơn. Song việc áp dụng sao cho có hiệu quả ở từng cơ sở GD lại phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn như vậy, để đi tìm câu trả lời cho các vấn đề đặt ra của công tác quản lý GVMN đáp ứng CNN một cách bền vững, tác giả chọn đề tài nghiên cứu của mình với tiêu đề: Quản lý hoạt động bồi 3
- dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội, đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng CNN, nhằm phát triển GDMN huyện Thanh Trì. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau: 3.1. Nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN đáp ứng CNN. 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN của nhà trường đáp ứng CNN. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin trong giai đoạn từ năm 2012-2015. 4.2. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài triển khai nghiên cứu ở trường mầm non C thị trấn huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. 4.3. Khách thể điều tra: Lãnh đạo, cán bộ phòng GD&ĐT huyện Thanh Trì phụ trách trực tiếp cấp học mầm non, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV của trường mầm non C thị trấn huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng GVMN trong giai đoạn hiện nay. 4
- 5.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, Thanh trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN. 6. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu đó là: Thực trạng đội ng CBQL, giáo viên tại trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội như thế nào? Thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển diễn ra như thế nào? Cần những biện pháp quản lý gì để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN? 7. Giả thuyết khoa học Đội ng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển đáp ứng yêu cầu CNN, tuy nhiên, một số GV còn có lĩnh vực khi đánh giá chưa đạt được tốt theo yêu cầu đã đề ra. Nếu nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội góp phần nâng cao chất lượng GV đáp ứng CNN. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng CNN hiện nay tại trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu qủa theo CNN của Bộ GD&ĐT. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng vào việc quản lý hoạt động bổi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội và có thể áp dụng tại các trường mầm non trên địa bàn thành phố. Kết quả này còn có giá trị tham khảo cho các nhà QLGD. 5
- 9. Phương pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá lý thuyết nhằm nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề về hoạt động quản lý nói chung. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra, khảo sát: Dùng các phiếu điều tra hoặc trao đổi trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT, CBQL là Ban giám hiệu và GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội về thực trạng GV trong nhà trường đáp ứng CNN. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT về các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN. - Phương pháp quan sát: Dự giờ, thăm lớp, quan sát các hoạt động trong nhà trường. - Nhóm phương pháp thống kê toán học: Từ kết quả khảo sát, thống kê các số liệu và sử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. 10. Cấu trúc của luận văn Luận văn được kết cấu ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các tài liệu tham khảo, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN đáp ứng CNN. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN. 6
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN Đất nước Việt Nam ngay từ thời xa xưa đã có truyền thống hiếu học, với truyền thống tôn sư trọng đạo rất coi trọng vai trò của người thầy giáo. Điều đó nhắc nhở mọi người phải quan tâm mọi mặt đến GD, đến đội ng GV. Hầu hết các Quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng GV là vấn đề cơ bản và cốt lõi trong quá trình thực hiện phát triển GD. Việc tạo điều kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên, kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển của kinh tế - xã hội, là phương châm hành động của các cấp QLGD. Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh CNH- HĐH, nhằm mục đích dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, vững bước đi lên con đường chủ nghĩa xã hội, phấn đấu năm 2020 đưa nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp, đó là nhiệm vụ hàng đầu đảm bảo xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Đảng ta đã khẳng định: “Muốn tiến lên CNH-HĐH, phải phát triển mạnh GD&ĐT, phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”.[3] Trong hệ thống GD quốc dân, GDMN là cấp học đầu tiên, thời k mầm non còn được gọi là thời k vàng của cuộc đời. Với sự phát triển đặc biệt của trẻ mầm non, nên vai trò của GDMN không một cấp học nào có được, đó chính là việc thực hiện đồng thời cả 3 nhiệm vụ: nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Sinh thời, Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm chăm lo tới sự nghiệp GDMN. Người từng căn dặn “Làm mẫu giáo tức là thay mẹ dạy trẻ, dạy trẻ c ng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt, dạy trẻ tốt thì sau này các cháu thành người tốt”[12]. Luật GD đã khẳng định: Đây là bậc học vô cùng quan trọng, là cơ sở, nền tảng cho quá trình học tập và phát triển tư duy của trẻ, hình thành cơ sở ban đầu của nhân cách con người 7
- mới, chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào trường tiểu học. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp 1. Muốn đạt được mục tiêu trên, việc đầu tiên cần phải chăm lo phát triển năng lực sư phạm cho người GV, bởi vì GV là nhân tố quyết định trực tiếp đến quá trình hình thành phát triển nhân cách trẻ. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD giai đoạn 2005-2010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây dựng đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước”[1] Các quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước ta về GD&ĐT đã được thể hiện trong Luật giáo dục 2005, các Nghị quyết Trung Ương 4 khoá VII , Nghị quyết Trung Ương 2 khoá VIII , kết luận hội nghi Trung Ương 6 khoá IX và Nghị quyết Đại hội đảng toàn quốc lần thứ IX, X, XI. Nói về nhà giáo, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Từ lâu, nghề dạy học đã được đánh giá là một trong những nghề cao quý nhất và nhà giáo luôn được xã hội tôn vinh. Nhà giáo và CBQL là lực lượng có vai trò quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. GVMN là nhân tố quan trọng góp phần quyết định trong việc thực hiện hoạt động dạy và học có chất lượng, thực hiện phổ cập GDMN. Để đạt được những yêu cầu đó, đòi hỏi phải có đội ng nhà giáo có chất lượng tốt, phải là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định đối với sự nghiệp GD&ĐT thế hệ trẻ thành những người công dân chân chính. Đặc biệt, việc quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN ở từng địa phương chưa đáp ứng kịp với những 8
- đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, thực hiện CNH-HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đã xuất hiện khá nhiều công trình nghiên cứu về lý luận GD, lý luận dạy học, các bài viết đăng trên các tạp chí, tập san, báo ngành ngày càng nhiều. Nhưng vấn đề lý luận về bồi dưỡng GV chưa được nghiên cứu sâu và có hệ thống. Trong giai đoạn này có một số tác giả đề cập đến như: Năm 2007 “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ng giáo viên” nói về các vấn đề để nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức cho đội ng của nhóm tác giả: Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa [14]. Năm 2008 tác giả Đinh Thị Kim Thoa “Đánh giá trong GDMN” nói về phương pháp đánh giá trong GDMN từ đó làm tiền đề cơ sở bồi dưỡng đội ng GVMN [15]. Cuốn sách “Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em” 1995 trình bày các vấn đề cơ bản về phương thức giao tiếp với trẻ em, ứng xử của cô giáo mầm non, người lớn, xã hội đối với quá trình hình thành "nhân cách gốc" ở trẻ em tuổi mầm non của tác giả Ngô Công Hoàn [25]. Các tác giả tên tuổi ra đời như: Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn K , Trần Bá Hoành, V Văn Tảo đã có Ấn phẩm "Tự học, tự đào tạo - tư tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam" năm 1997, có đề cập tới lĩnh vực bồi dưỡng GV còn ít và đi sâu về vấn đề bồi dưỡng GVMN [10]. Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý GV, hoạt đồng bồi dưỡng GV như: Năm 1999 tác giả Nguyễn Huy Thông có đề tài “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ng GVMN trên địa bàn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”. Năm 2009 của tác giả Lưu Thị Kim Phượng viết về “Quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho GV MN TP Thái Nguyên. Đề tài năm 2011 của tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên “Thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở một số trường MN tại TP Hồ Chí Minh”, đã tiếp cận 9
- nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi dưỡng, quản lý, phát triển đội ng GV, đã từng bước củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng và đề xuất các biện pháp trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế c ng như của điều kiện các nhà trường mà tác giả đang hoạt động để từng bước củng cố, đào tạo, bồi dưỡng các lực lượng CBQL, GV chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong GD, quyết định sự phát triển GD. Tuy nhiên, chưa có công trình nào đề cập đến vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN”. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu nghiên cứu trên, đề tài luận văn này sẽ đưa ra thực trạng hoạt động quản lý bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển huyện Thanh Trì, TP Hà Nội và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp có tính cấp thiết, tính khả thi phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương trong hoạt động quản lý bồi dưỡng GVMN nhằm góp phần cùng nâng cao chất lượng đội ng GVMN huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ khi xã hội loài người hình thành các tổ chức như một nhu cầu thiết yếu khách quan. Đến nay, quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ xã hội. C.Mác nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều c ng cần đến sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của các khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, còn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [11] Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, GD,... các nhà khoa học trong và ngoài nước đã đưa ra những định nghĩa tương đối đồng nhất về khái niệm quản lý. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn