intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh, đề tài đề xuất những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CÙ THỊ LIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CÙ THỊ LIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phương Hoa THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Cù Thị Liên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Cù Thị Liên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON .... 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................. 8 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 10 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 10 1.2.2. Môi trường xung quanh ................................................................................... 10 1.2.3. Hoạt động làm quen với môi trường xung quanh ............................................ 12 1.2.4. Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ................... 12 1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh.. 13 1.3.1. Đặc điểm chung về nhận thức của trẻ với môi trường xung quanh ................. 13 1.3.2. Đặc điểm nhận thức của trẻ ở từng giai đoạn lứa tuổi ..................................... 14 1.3.3. Mục đích và nhiệm vụ hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .. 15 1.3.4. Nội dung cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh.................................. 19 1.3.5. Phương pháp cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ............................ 24 1.3.6. Hình thức cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh................................. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.7. Tổ chức tiết học ............................................................................................... 29 1.3.8. Các nguyên tắc cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ........................ 30 1.4. Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non ............................................................................................... 33 1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng nhà trường trong quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ..................................................................... 33 1.4.2. Lập kế hoạch quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .... 36 1.4.3. Tổ chức thực hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .. 37 1.4.4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh............ 38 1.4.5. Kiểm tra đánh giá hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ................ 41 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non ...................................................... 42 1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 42 1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 42 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 44 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ................. 45 2.1. Một số nét về giáo dục mầm non của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ....... 45 2.1.1. Quy mô số lượng, chất lượng học sinh mầm non ............................................ 45 2.1.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non........................................................... 46 2.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất ................................................................................. 47 2.2. Tổ chức khảo sát .............................................................................................. 47 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 47 2.2.2. Phạm vi và đối tượng khảo sát ......................................................................... 48 2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 48 2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ........................................................... 48 2.3. Thực trạng hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. .............................. 48 2.3.1. Nhận thức của CBQL, giáo viên về vai trò của hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh đối với sự phát triển nhân cách của trẻ ............... 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ...................................................................................................... 51 2.3.3. Thực trạng sử dụng các phương pháp cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ....................................................................................................... 53 3.3.4. Thực trạng hình thức cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ............... 56 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ........... 59 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ........................................................................................... 59 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ....................................................................................................... 62 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ....................................................................................................... 66 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ....................................................................................................... 68 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ....................................................................................... 71 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên .. 72 2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 72 2.6.2. Hạn chế ............................................................................................................ 72 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................ 73 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 75 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ...................................... 76 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 76 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non ........................... 76 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 76 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 76 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 77 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ................................................................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 77 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ........... 77 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .......................... 77 3.2.2. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực cho giáo viên về hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ............................................................................. 79 3.2.3. Đổi mới cách thức quản lý việc lập kế hoạch thực hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .............................................................. 82 3.2.4. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất tạo môi trường cho trẻ làm quen môi trường xung quanh bằng vật thật thông qua hoạt động thực tiễn .................... 86 3.2.5. Xây dựng cơ chế phối hợp các lực lượng xã hội, các ban ngành đoàn thể, các tổ chức cùng tham gia đóng góp và cùng thực hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .............................................................. 89 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp đề xuất ........................................................... 91 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 92 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 92 3.4.2. Nội dung và đối tượng khảo nghiệm ............................................................... 92 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 93 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................... 93 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 97 1. Kết luận ................................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 101 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CĐSP : Cao đặng sư phạm CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDMN : Giáo dục mầm non GV : Giáo viên HĐVC : Hoạt động vui chơi MN : Mầm non MTXQ : Môi trường xung quanh NXB : Nhà xuất bản TTGDTX : Trung tâm giáo dục thường xuyên UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô và số lượng trẻ mầm non huyện Điện Biên Đông năm học 2017 - 2018 ............................................................................................. 45 Bảng 2.2. Tình hình cơ sở vật chất các trường phổ thông huyện Điện Biên Đông năm học 2017 - 2018 ..................................................................... 47 Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, giáo viên về vai trò của hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ............................................................ 49 Bảng 2.4. Thực trạng việc thực hiện nội dung cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .............................................................................................. 52 Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng các phương pháp cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .................................................................................. 54 Bảng 2.6. Thực trạng việc sử dụng hình thức cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .............................................................................................. 57 Bảng 2.7. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .................................................................................. 60 Bảng 2.8. Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ........................................................................... 63 Bảng 2.9. Thực trạng công tác chỉ đạo hiện hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .................................................................................. 66 Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh .................................................................................. 69 Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ............................................................ 71 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ................................ 93 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ................................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, vì vậy yếu tố con người là điều kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi mục tiêu hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực dồi dào, có lòng yêu nước, có trình độ khoa học công nghệ cao cùng với các phẩm chất nhân cách phù hợp. Con người đó phải là con người có sức khỏe, con người công nghệ, con người tri thức… là mô hình nhân cách con người Việt Nam mà giáo dục phải đào tạo ra. Như vậy, GD Việt Nam đang đứng trước những yêu cầu mới của xã hội phải xây dựng con người có phẩm chất, năng lực, vừa “hồng” vừa “chuyên” như lời Bác Hồ đã căn dặn [2]. Theo điều 22 - Luật giáo dục, 2005, mục tiêu của nhà trường là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một. Giáo dục mầm non là nấc thang khởi đầu trong hệ thống GD quốc dân với mục tiêu: “Giúp trẻ em phát triển thể chất, tình cảm trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”. Các hoạt động vui chơi, học tập và hoạt động làm quen với môi trường xung quanh được tiến hành phù hợp với trẻ, được lồng ghép với các hình thức khác nhau để triển khai khám phá các chủ đề. Các chủ đề được xây dựng một cách khoa học phù hợp với đặc điểm phát triển lứa tuổi. Lôgic xây dựng các chủ đề xuất phát từ thuộc tính tâm lí, những năng lực chung của con người, những kĩ năng sống phù hợp, nhằm phát triển toàn diện nhân cách của trẻ trên các mặt thể chất, nhận thức, thẩm mĩ, ngôn ngữ, tình cảm và xã hội...Các phương pháp giáo dục nhằm phát huy tính tích cực của trẻ đã phát triển tính chủ động và sáng tạo của trẻ. Do vậy, việc đưa kĩ năng sống vào giáo dục trong trường mầm non dễ dàng và có hiệu quả hơn. Cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh giúp trẻ tìm hiểu, khám phá về con người, tự nhiên và cuộc sống xã hội. Thông qua hoạt động làm quen với môi trường xung quanh, trẻ được tham gia vào nhiều hoạt động, nhiều mối quan hệ, tiếp xúc với nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày trong môi trường giả định. Hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh để giúp trẻ có những năng lực cần thiết để xử lí các tình huống, ứng xử đúng đắn trong các mối quan hệ và tạo tiền đề cho sự phát triển toàn diện về nhân cách của trẻ về sau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Trong những năm gần đây việc cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh (MTXQ) ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên đã có những đổi mới đáng khích lệ. Nhiều trường mầm non đã mạnh dạn lựa chọn những đề tài, nội dung khám phá rất mới so với những đề tài quen thuộc trước đây. Đã có sự chú trọng nhất định trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ. Tuy vậy trong quá trình cho trẻ làm quen với MTXQ vẫn còn có những hạn chế, thể hiện rõ nhất là việc ôm đồm quá nhiều nội dung khám phá trong một hình thức tổ chức. Điều này làm cho các hoạt động khám phá trở nên nặng nề, quá tải, trẻ không được tham gia những trải nghiệm phù hợp với khả năng, vì vậy không có cơ hội phát triển ở trẻ các kỹ năng nhận thức, khám phá. Xuất phát từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên” làm luận văn tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ. Với đề tài này, tôi mong muốn được góp phần đẩy mạnh sự phát triển toàn diện giáo dục mầm non tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trong giai đoạn tiếp theo. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh, đề tài đề xuất những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh tại các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trong thời gian qua tuy đã đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, khó khăn. Nếu đề xuất được những biện pháp phù hợp, có tính khả thi sẽ giúp nâng cao được hiệu quả quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường ung quanh của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, góp phần nâng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. cao chất lượng giáo dục mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trong giai đoạn tới. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh của hiệu trưởng trường mầm non. Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Trong đề tài này, tác giả chỉ tập trung, đánh giá thực trạng hoạt động cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi đến 3, 4, 5 tuổi làm quen với môi trường xung quanh và thực trạng quản lý hoạt động này để trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh. 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên gồm 19 trường mầm non. Tuy nhiên, trong khuôn khổ đề tài này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu 07 trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát và thời gian khảo sát Điều tra, khảo sát 115 người, gồm: 21 cán bộ quản lý là Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và 94 giáo viên của 07 trường mầm non trên địa bàn huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên cụ thể như sau: MN Pu Nhi, MN Pá Vạt, MN Luân Giói, MN Pú Hồng, MN Háng Trợ, MN Thị Trấn, MN Ban Mai. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu và tài liệu có liên quan đến hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh và công tác quản lý hoạt cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh các trường mầm non, bao gồm: - Các văn kiện của Đảng, Nhà nước, tư tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài. - Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo dục trong và ngoài nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. - Các công trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục của các nhà lý luận, các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo,… có liên quan đến đề tài như các luận văn, luận án, các báo cáo khoa học, các chuyên khảo. - Các tài liệu về lý luận quản lý, các văn kiện Đại hội Đảng, các văn bản pháp quy về hoạt động dạy học, các tài liệu khoa học, bài báo khoa học và những kết quả đạt được của hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh. - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên, Phòng Giáo dục và Đào tạo Điện Biên Đông. Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Mục đích của phương pháp này là tìm hiểu, thống kê để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của giáo viên các trường mầm non trên địa bàn khảo sát; khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Đối tượng điều tra, khảo sát là đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của các trường mầm non. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn. * Phương pháp nghiên cứu sản phẩm Nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên như kế hoạch dạy học, giáo án, đồ dùng dạy học, để đánh giá chất lượng dạy học tại các trường mầm non. Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường mầm non để đánh giá thực trạng của các trường. * Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh của các trường làm tốt để nhân rộng điển hình. * Phương pháp chuyên gia Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm: Các nhà quản lý trường mầm non, cán bộ phòng Giáo dục và Đào tạo. Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến đóng góp bằng văn bản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. * Phương pháp phỏng vấn Tiến hành trao đổi với cán bộ quản lý và giáo viên để tìm hiểu nhu cầu, điều kiện của họ cũng như những đánh giá của họ về hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết bổ sung cho phương pháp điều tra khảo sát. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định tính và định lượng. Sử dụng sơ đồ, bảng biểu thống kê, phiếu trắc nghiệm,… 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài có cấu trúc ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh ở các trường mầm non huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Giáo dục mầm non là khâu đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò quan trọng trong việc hình thành những cơ sở nền tảng cho sự phát triển lâu dài về nhân cách của con người. Vì vậy, hầu hết các quốc gia và các tổ chức giáo dục quốc tế đều rất quan tâm đến công tác giáo dục mầm non. Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng GDMN, trong đó nhấn mạnh đến vai trò của việc cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh. Ngay từ thế kỷ thứ XVI, J.A.Comenxki (1592-1670) trong cuốn sách "Thế giới tranh ảnh" đã thể hiện quan điểm của mình về vấn đề này. Cuốn sách của ông là bách khoa toàn thư đặc biệt dành cho trẻ nhỏ, ở đó trẻ được giới thiệu về thế giới với tất cả sự phát triển khoa học thời bấy giờ. Từ những bức tranh và những bài luận ngắn kèm theo, trẻ đã có thể biết về những công việc đầu tiên của con người trên Trái Đất như: làm vườn, làm ruộng, dệt vải; về những cuốn sách, nghệ thuật lời nói, về đạo đức, tính hài hước, tính nhân văn; về vật lý, hoá học và thiên văn [6]. J.J.Rutxo (1712-1778), “nhà giáo dục học người Pháp đã gọi thời kỳ từ 2 đến 12 tuổi là thời kỳ của các giác quan. Ông cho rằng tri thức của trẻ được hình thành bằng cách tiếp xúc với đồ vật và qua hoạt động thực tiễn. Chính trong quá trình tiếp cận với thế giới xung quanh mà tri thức của trẻ được hình thành” [31]. I.G.Pextalozi (1746-1827); P.H.Phrebel (1782-1852); M.Montexxori (1870- 1952) “cho rằng việc nhận biết thế giới khách quan (về đặc điểm, tính chất) là rất quan trọng đối với trẻ trước tuổi đi học. Chính những quan sát, tiếp xúc với thiên nhiên và xã hội có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển năng lực, trí tuệ của con người” [dẫn theo 21]. Theo J. Piaget, trẻ em ở các lứa tuổi khám phá thế giới bằng những cách khác nhau. Do vậy, các nhà giáo dục cần nắm được đặc trưng của mỗi giai đoạn phát triển của trẻ để trên cơ sở đó tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ thể hiện tính tích cực của chúng. J. Piaget cho rằng có 3 loại tri thức mà trẻ có thể học được trong môi trường. Đó là: Tri thức về đối tượng và đặc điểm cùa nó; tri thức về mối quan hệ mà cá nhân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. tự xây dựng để tổ chức thông tin; tri thức có liên quan đến các quy tắc xã hội do con người xây dựng, trẻ sẽ được tiếp thu tri thức thông qua việc làm quen với môi trường xung quanh [dẫn theo 21]. L.x. Vugôtxki thì nhấn mạnh ảnh hưởng của môi trường xung quanh đến sự phái triển của trẻ em. Ông cho rằng, khi trẻ học cách sử dụng các công cụ lao động (cốc thìa, khăn...) thì đồng thời trí tuệ của trẻ cũng phát triển. Các công cụ trí tuệ giúp con người làm chủ hành vi của mình. Trong các công cụ trí tuệ có công cụ kí hiệu. Ngôn ngữ là công cụ kí hiệu quan trọng nhất, nó cho phép con người có thể giải quyết vân đề trong tư duy [dẫn theo 19]. Theo tác giả I.X.Kôn: “Xã hội hoá là tổ hợp các quá trình xã hội nhờ đó cá nhân lĩnh hội và tái tạo hệ thống kiến thức, chuẩn mực, giá trị nhất định, cho phép cá nhân trở thành thành viên có đủ quyền hạn trong xã hội”. Theo tác giả, tính tích cực của trẻ còn có phần bị hạn chế, trẻ mới chỉ tiếp thu các kinh nghiệm xã hội. Theo tác giả A.V. Mudrik: “Xã hội hoá là quá trình phát triển của con người trong mối quan hệ qua lại với thế giới xung quanh”. Theo quan điểm này, con người không chỉ có khả năng tiếp nhận thế giới một cách thụ động mà còn cải tạo nó, thông qua quá trình tiếp xúc với môi trường xung quanh [dẫn theo 11]. Với đặc điểm phát triển tư duy và sự hạn chế của trẻ về mức độ phát triển ý thức nên trẻ nhỏ thường không có ý thức đặt mục đích trước cho hoạt động của mình. Do vậy, đối với trẻ, môi trường chi phối rất nhiều đến hoạt động của chúng, môi trường có thể chi đạo hoạt động của chúng và định hướng hành vi cá nhân. Để giúp trẻ hoạt động tích cực, chủ động các nhà giáo dục nên sử dụng môi trường xung quanh với tư cách là yếu tố để điều chỉnh hành vi cá nhân. Biểu hiện đầu tiên của nhu cầu khám phá môi trường xung quanh của trẻ là nhu cầu mong muốn có được các ấn tượng về sự vật, hiện tượng xung quanh bằng những nỗ lực nhận thức đầu tiên của trẻ. Cơ sở sinh học của nó là phản xạ tìm tòi định hướng đã được các nhà sinh lí học I.M.Sêchênôp và I.I Paplôp gọi là phản xạ “cái gì đấy”. Nhờ sự kích hoạt của các phản xạ này trẻ bắt đầu lĩnh hội được các đặc điểm, tính chất của sự vật và mối quan hệ giữa chúng. Nhu cầu có được những ấn tượng đầu tiên về sự vật. hiện tượng đã tạo ra tính ham hiểu biết ở trẻ. Cơ sở của nó cũng là các phản xạ tìm tòi định hướng - là một đặc điểm cơ bản của con người. Ở trẻ mầm non, phản xạ này được thể hiện rõ ở việc trẻ liên tục đặt ra các câu hỏi cho người lớn: Đây là cái gì? Nó như thê nào? Tại sao lại như vậy? Làm thế nào để có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. nó?... Nội dung các câu hỏi của trẻ rất đa dạng, bao trùm mọi lĩnh vực tri thức: Tự nhiên (cây cối, các con vật, nước, không khí, ánh sáng, mưa, gió...). Xã hội (về bản thân, người lớn và mối quan hệ trong môi trường sống, thế giới đồ vật, đồ chơi, các hiện tượng xảy ra xung quanh) [dẫn theo 18]. Spodek (1990) nhà giáo dục người Mỹ cho rằng người lớn chúng ta không thể quyết định dạy trẻ cái gì (nội dung) mà quên đi trẻ em học thế nào, bởi vì “học như thế nào” liên quan nhiều đến phương pháp. Nội dung chương trình (học cái gì), các quá trình học (học như thế nào), các chiến lược giảng dạy (dạy như thế nào), môi trường (hoàn cảnh học) và các chiến lược đánh giá (cho biết việc học tập xảy ra như thế nào) là những vấn đề có quan hệ qua lại với nhau và tạo nên chương trình GDMN (Brekdekamp, 1992). Ông nhấn mạnh vai trò của hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh trong chương trình giáo dục mầm non [dẫn theo 15]. Có thể nhận thấy, những công trình nghiên cứu trên đã tập trung nhiều hơn vào việc nghiên cứu về hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh như: Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh; Các công trình nghiên cứu chưa đề cập nhiều đến tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh trong mối quan hệ với quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ ở trường mầm non. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Vấn đề cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam quan tâm từ những năm 50 - 60 của thế kỷ XX. Thời kỳ đó cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh được coi là phương tiện nhằm mục đích phát triển ngôn ngữ. Các nội dung làm quen với môi trường xung quanh được đưa vào phần "Nhận xét và tập nói" trong chương trình giáo dục mẫu giáo. Nội dung và phương pháp của phần này còn rất phiến diện và đơn điệu. Sau ngày đất nước hoàn toàn thống nhất (1975) nội dung của "Nhận xét và tập nói" được bổ sung, cải tiến và mang tên gọi mới "Tìm hiểu môi trường xung quanh và tập nói". Trong chương trình đào tạo giáo viên mầm non, nội dung trên được đưa vào môn "Phương pháp phát triển ngôn ngữ" [24]. Từ những năm 1980, khi chương trình dự thảo và cải cách mẫu giáo được biên soạn thì làm quen với môi trường xung quanh được tách ra như một lĩnh vực tương đối độc lập với tên gọi "Cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh". Tên gọi này được duy trì trong chương trình đổi mới hình thức chăm sóc và nuôi dạy trẻ (2004). Trong chương trình giáo dục mầm non sắp ban hành, làm quen với môi trường xung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. quanh được gọi là khám phá khoa học thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức. Trong chương trình đào tạo sinh viên ngành Sư phạm mầm non Phương pháp cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh là một học phần nằm trong khối kiến thức chuyên ngành. Nội dung của học phần này kế thừa được những kinh nghiệm tiên tiến trước đây, khắc phục những hạn chế của chương trình cải cách chỉ nặng về cung cấp kiến thức mà ít có các hoạt động trải nghiệm, hoạt động thực tiễn nhằm phát triển năng lực cho trẻ; đồng thời cập nhật những kiến thức mới của các chương trình trên thế giới và thành tựu nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước [4]. Trong những năm qua vấn đề quản lý GDMN nói chung và hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, nhiều công trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau đã được thực hiện: đề tài cấp Bộ, một số luận văn tiến sĩ, thạc sĩ. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc “Tổ chức cho trẻ vui chơi ở trường MG” với nhiều nội dung rất phong phú, đa dạng và có kết luận rằng “Việc tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hướng dẫn các trò chơi cho trẻ có những nội dung, phương pháp khác nhau, giáo viên cần tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh thông qua HĐVC” [10] . Trong cuốn “Tổ chức, hướng dẫn trẻ MG chơi” tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết cùng cũng đã nói rất nhiều về tầm quan trọng của việc tổ chức HĐVC cho trẻ “Tổ chức chơi cho trẻ là tổ chức cuộc sống của trẻ, cho trẻ tiếp thu tri thức thông qua hoạt động làm quen với MTXQ” [25]. Đề tài cấp Bộ: Những biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ của trường Mầm non (Phạm Thị Châu trường Cao đẳng sư phạm nhà trẻ - Mẫu giáo TW1, năm 1995) đề tài đã đề cập một số biện pháp chỉ đạo chuyên môn của Ban giám hiệu và các cấp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ [5]. Luận văn thạc sĩ: Biện pháp quản lý cơ sở MN Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ (Nguyễn Thị Hoài An, Hà Nội, 1999). Công trình nghiên cứu này đề cập đến các biện pháp quản lý trường tư thục, một loại hình cơ sở GDMN mới xuất hiện [1]. Luận văn thạc sĩ: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của hiệu trưởng trường Mầm non trọng điểm trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Trần Thị Kim Dung, Nghệ An, 2006) [8]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Luận văn thạc sĩ: Biện pháp quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh (Nguyễn Thị Hồng, Thái Nguyên, 2014). Tác giả đã đưa ra được khái niệm hoạt động giáo dục ngoài nhà trường, nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi… đây là tiền đề quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non [12]. Những tác giả trên đã nghiên cứu nhiều vấn đề quản lý hoạt động vui chơi và tổ chức hoạt động vui chơi ở môi trường bên ngoài lớp học. Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý hoạt động cho trẻ làm quen với mối trường xung quanh vẫn còn ít tác giả quan tâm nghiên cứu. 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý: H. Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo những phối hợp nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của tổ chức” [11, tr.18]. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Hoạt động quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [7, tr.12]. Với mỗi cách nhìn nhận khác nhau, các tác giả có những cách diễn đạt khác nhau về quản lý nhưng đều thể hiện một nội dung cơ bản, trong luận văn này được hiểu như sau: Quản lý là quá trình nhà quản lý sử dụng phương pháp quản lý một cách khéo léo vào việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá việc phân công và phối hợp các lực lượng để thực hiện và đạt được mục tiêu mà tổ chức đã đề ra. 1.2.2. Môi trường xung quanh * Môi trường Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về khái niệm môi trường. Theo nghĩa rộng nhất, môi trường là tập hợp các điều kiện và hiện tượng bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc sự kiện. Bất cứ vật thể, sự kiện nào cũng tồn tại và diễn biến theo các chiều hướng khác nhau trong sự tác động của tập hợp những tác động vốn không thuộc bản thân chúng. Đó là môi trường của sự kiện, vật thể đó. Theo Từ điển Anh - Việt (Viện Ngôn ngữ học, NXB TP Hồ Chí Minh), do Hoàng Phê chủ biên: khái niệm môi trường (enviroment) là điều kiện, hoàn cảnh, những vật xung quanh, sự bao quanh, sự vây quanh,... làm tác động đến đời sống của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2