Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN KHÁNH HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA HUẾ, 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng ở bất kỳ một công trình khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. TÁC GIẢ NGUYỄN KHÁNH HÀ i
- LỜI CẢM ƠN Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, tôi đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè xung quanh. Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất từ đáy lòng đến quý Thầy Cô của trường Đại học kinh tế Huế đã dùng những tri thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho tôi kiến thức quý báu suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Huyện ủy, UBND huyện Quảng Ninh, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Ninh, các ban ngành liên quan trong huyện, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp thông tin, số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét và phê bình của quý Thầy Cô và tất cả bạn đọc. ii
- TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN KHÁNH HÀ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH Đất đai luôn là yếu tố không thể thiếu được đối với bất cứ quốc gia nào. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Thông qua việc nghiên cứu cở sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện cũng như kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước về đất đai và bài học ở một số địa phương cho chính quyền huyện Quảng Ninh. Luận văn tiến hành phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa bàn huyện Quảng Ninh trong giai đoạn từ năm 2013 – 2016 và điều tra đánh giá của người dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Từ đó đưa ra những đánh giá về kết quả đạt được, hạn chế trong hoạt động đó của huyện và chỉ ra nguyên nhân tồn tại của những hạn chế đó. Xuất phát từ những hạn chế trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2013 - 2016, luận văn đề xuất định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện trong thời gian tới gồm: Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin đất đai; Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, đào tạo đội ngũ cán bộ địa chính; Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đất đai; Hoàn thiện công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quản lý chặt chẽ công tác kê khai đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Công tác tài chính về đất đai; Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và giải quyết khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; Xây dựng chương trình kế hoạch, mục tiêu quản lý đất đai. iii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nội dung 1 BĐS Bất động sản 2 CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất 3 CQH Chính quyền huyện 4 ĐĐT Đất đô thị 5 ĐKĐĐ Đăng ký đất đai 6 DN Doanh nghiệp 7 GPMB Giải phóng mặt băng 8 HĐND Hội đồng Nhân dân 9 HGĐ & CN Hộ gia đình và cá nhân 10 KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất 11 KT- XH Kinh tế- Xã hội 12 LĐĐ Luật đất đai 13 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất 14 QLNN Quản lý Nhà nước 15 QSDĐ Quyền sử dụng đất 16 QLĐĐ Quản lý đất đai 17 SDĐ Sử dụng đất 18 TN & MT Tài Nguyên và Môi Trường 19 UBND Ủy Ban Nhân dân iv
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.......................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................xi PHẦN I: MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3 5. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................................5 CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ 5 NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ................................................................................................5 1.1. Một số vấn đề chung về quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện......... 5 1.1.1.Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện .......................... 5 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện ............................... 6 1.1.3.Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền Huyện........................ 8 1.1.4. Mục đích quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện......................... 10 1.2. Nội dung công tác quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện ............. 12 1.2.1. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.......................................................... 12 1.2.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính .......................................................... 14 1.2.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất.... 14 1.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 15 1.2.5. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................................ 16 v
- 1.2.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và các hoạt động dịch vụ về đất đai .............................................................................. 17 1.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong quản lý đất đai...................................................................................................... 18 1.3. Công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện..... 20 1.3.1. Công cụ quản lý nhà nước về đất đai ................................................................. 20 1.3.2. Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai ......................................................... 22 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện...... 25 1.4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 25 1.4.2.Hệ thống luật pháp về đất đai .............................................................................. 26 1.4.3. Tình hình kinh tế, xã hội ..................................................................................... 26 1.4.4. Hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước về đất đai .......................................... 26 1.4.5. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất .......................... 27 1.5. Kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước về đất đai và bài học cho chính quyền huyện Quảng Ninh..............................................................................................................27 1.5.1. Kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước về đất đai trong nước ........................ 27 1.5.2. Kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước về đất đai huyện Quảng Ninh........... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH ....................................................................31 2.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh ................................. 31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên..................................................... 31 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh............................................. 33 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện.................... 36 2.2. Thực trạng cơ quan chuyên môn quản lý đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh37 2.2.1. Về tổ chức bộ máy .............................................................................................. 37 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh......................................................................................................... 39 2.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của huyện Quảng Ninh .................. 41 2.3.1. Hiện trạng quỹ đất, tình hình sử dụng đất năm 2016 ......................................... 41 vi
- 2.3.2.Biến động đất đai giai đoạn 2012 – 2016 ............................................................ 44 2.4. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Quảng Ninh................................................................................................................................ 47 2.4.1. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................... 47 2.4.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính .......................................................... 52 2.4.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất56 2.4.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 63 2.4.5. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................................ 64 2.4.6.Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý đất đai................................................................ 66 2.5. Đánh giá của người dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh.........................................................................................................................68 2.5.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra....................................................................68 2.5.2. Đánh giá của người dân về công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong QLNN về đất đai.......................................................................................................69 2.5.3. Đánh giá của người dân về công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính .................70 2.5.4. Đánh giá của người dân về quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất..........................................................................................................71 2.5.5. Đánh giá của người dân về thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong QLNN về đất đai..............................................................72 2.5.6. Đánh giá của người dân về công tác tài chính trong quản lý nhà nước về đất đai73 2.5.7. Đánh giá của người dân về công tác quản lý việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và các hoạt động dịch vụ về đất đai .......................................75 2.5.8. Đánh giá của người dân về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo quản lý đất đai ..............................................................................................................................75 2.5.9. Đánh giá chung của người dân trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh ................................................................................................77 2.6. Kết quả đạt được và hạn chế trong quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Ninh ............................................................................................................................ 77 vii
- 2.6.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 77 2.6.2. Hạn chế yếu kém................................................................................................. 78 2.6.3. Nguyên nhân tồn tại quản lý nhà nước về đất đai.............................................. 80 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA CHÍNH QUYỀN ...............................................83 HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................................83 3.1. Định hướng phát triển công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện Quảng Ninh trong thời gian tới ...............................................................................................................83 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Quảng Ninh .................................................................................................................................84 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện..............................................................................................................84 3.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Quảng Ninh ...............................................................................................................................86 3.2.2.3. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất ............. 88 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................93 1.Kết luận ............................................................................................................................93 2.Kiến nghị..........................................................................................................................93 2.1. Kiến nghị với nhà nước...............................................................................................93 2.2. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Quảng Bình.............................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................97 PHỤ LỤC ...........................................................................................................................99 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp của huyện năm 2016 .......43 Bảng 2.2. Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp của huyện năm 2016............................................................................44 Bảng 2.3. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2016 ..............45 Bảng 2.4. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2012 -2016 .........46 Bảng 2.5. Biến động diện tích đất chưa sử dụng giai đoạn 2012-2016...............46 Bảng 2.6. Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch huyện Quảng Ninh .....................................................................................................47 Bảng 2.7. Kết quả thực hiện quy hoach, kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quảng Ninh ..............................................................................49 Bảng 2.9. Tình hình đo đạc thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn huyện Quảng Ninh đến hết năm 2016 .......................................................................54 Bảng 2.10. Tổng số tổ chức, diện tích sử dụng đất của các tổ chức giai đoạn 2013 – 2016 .........................................................................57 Bảng 2.11. Tình hình giao đất cho các tổ chức giai đoạn 2013 - 2016 .................58 Bảng 2.12. Tình hình thuê đất của các tổ chức giai đoạn 2013 – 2016.................59 Bảng 2.13. Tình hình giao đất cho các hộ gia đình & cá nhân giai đoạn 2012 – 2016 .........................................................................60 Bảng 2.14. Tình hình cho thuê đất của các hộ gia đình & cá nhân giai đoạn 2012 – 2016 .....................................................................................................60 Bảng 2.15. Tình hình thu hồi đất trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2016 .........................................................................62 Bảng 2.16. Tình hình chuyển mục đích sử dụng các loại đất của Huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2016 ................................................................62 Bảng 2.17. Tiến độ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2016 ................................................................................63 Bảng 2.18. Thu ngân sách nhà nước về đất đai huyện năm 2013 - 2016 ..............65 Bảng 2.19. Số lượng đơn thư khiếu nại, tố cáo từ năm 2013 đến 2016 ................67 ix
- Bảng 2.20: Đánh giá của người dân về công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...............................................................................................70 Bảng 2.21. Đánh giá của người dân về công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính 71 Bảng 2.22. Đánh giá của người dân về quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất .........................................................72 Bảng 2.23. Đánh giá của người dân về thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................73 Bảng 2.24 Đánh giá của người dân về công tác tài chính ....................................74 Bảng 2.25. Đánh giá của người dân về công tác quản lý việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và các hoạt động dịch vụ về đất đai .............................................................................................................75 Bảng 2.26. Đánh giá của người dân về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo quản lý đất đai...........................................................................76 Bảng 2.27. Đánh giá chung của người dân trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh.....................................................77 x
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1. Sự luẩn quẩn của nội dung quản lý hành chính .................................23 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai của huyện Quảng Ninh .....................................................................................................38 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên huyện Quảng Ninh năm 2012 – 2016.......33 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất ..............................................................................41 Biểu đồ 2.3: Giới tính...............................................................................................68 Biểu đồ 2.4: Độ tuổi................................................................................................69 xi
- PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Đất đai luôn là yếu tố không thể thiếu được đối với bất cứ quốc gia nào. Ngay từ khi loài người biết đến chăn nuôi, trồng trọt, thì vấn đề sử dụng đất đai không còn đơn giản nữa bởi nó phát triển song song với những tiến bộ của nền khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội, chính trị... Đất đai thì có hạn mà có nguy cơ giảm đi do xu hướng khí hậu nóng lên làm mực nước biển dâng cao. Bên cạnh đó là việc sử dụng đất đai lãng phí, không hiệu quả, việc hủy hoại đất cũng như tốc độ gia tăng về dân số, đặc biệt là khu vực đô thị khu vực đông dân cư khiến cho đất đai khan hiếm ngày càng khan hiếm hơn. Xuất phát từ vai trò của đất đai đối với sự sống, sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ. Để khai thác, sử dụng và phát huy vai trò nguồn lực đất đai, đòi hỏi công tác quản lý nhà nước về đất đai phải được tăng cường trên cả phương diện xây dựng chính sách pháp luật và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về đất đai. Chính sách đất đai phù hợp và tổ chức thực hiện quản lý đất đai tốt, khoa học sẽ có tác động tích cực đối với việc thu hút các nguồn đầu tư để phát triển kinh tế, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Quảng Ninh là một huyện thuộc tỉnh Quảng Bình, có vị thế thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, và giao thương hàng hóa giữa các vùng. Trong những năm qua cùng với xu thế phát triển chung của các địa phương trong tỉnh, huyện Quảng Ninh đã có những bước phát triển về nhiều mặt, song song với quá trình đó thì nhu cầu sử dụng đất cũng ngày càng tăng cao. Vì vậy công tác quản lý đất đai có ý nghĩa và tầm quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội của huyện, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của nhà nước và nhân dân trong việc sử dụng quỹ đất hiện có của địa phương. 1
- Ngoài ra, hệ thống văn bản pháp luật về đất đai từ Trung ương đến địa phương hiện vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên thay đổi, thậm chí mâu thuẫn, chồng chéo lẫn nhau dẫn đến công tác quản lý, sử dụng đất gặp nhiều khó khăn. Từ đó, phát sinh nhiều vấn đề đặt ra yêu cầu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai cần giải quyết để góp phần ổn định đời sống nhân dân. Điều đó đòi hỏi phải có định hướng đúng đắn và giải pháp thích hợp để tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai phù hợp với quy luật vận động của cơ chế thị trường, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung cũng như tại địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình nói riêng. Đó là những nội dung cần được nghiên cứu và đây cũng là những vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay. Nhằm góp phần làm sang tỏ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” đề làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; - Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; - Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. 2
- Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài nghiên cứu Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. + Về thời gian: - Dữ liệu thứ cấp phục vụ đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai: Thu thập từ năm 2013 đến 2016; điều tra số liệu sơ cấp vào cuối năm 2017. - Các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai đến năm 2020 và định hướng những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập tài liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn: + Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành và các nguồn số liệu thống kê. + Nghiên cứu các tài liệu hiện có về quản lý nhà nước về đất đai cấp huyện, các hội nghị hội thảo, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. 4.1.2. Số liệu sơ cấp - Số liệu được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng hỏi khảo sát đến các đối tượng là hộ gia đình và người dân trên địa bàn huyện Quảng Ninh. Quy trình thiết kế bảng hỏi như sau: - Thứ nhất: xây dựng sơ bộ bảng hỏi phỏng vấn trên cơ sở kiến thức được học cùng với thông tin tìm hiểu. - Thứ hai: Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về nội dung bảng hỏi. - Thứ ba: Chỉnh sửa bảng hỏi theo ý kiến góp ý và tiến hành điều tra - Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu phân tầng. Để đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tôi tiến hành điều tra các hộ gia đình được chọn từ 16 xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh. Trong từng xã chọn ngẫu nhiên các hộ gia đình được điều tra (Số lượng các hộ gia đình điều tra ở các xã bằng nhau). 3
- - Xác định cỡ mẫu: Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Mô hình sử dụng trong bài có 25 biến quan sát nên số mẫu là: 25x5=125 (mẫu), tuy nhiên do hạn chế về thời gian tôi quyết định chọn 100 hộ gia đình là đang sinh sống trên địa bàn huyện Quảng Ninh để điều tra. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê: để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn. - Số liệu điều tra được xử lý tính toán trên máy tính theo các phần mềm excel và SPSS. 4.3. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: được dùng để phân tích các đặc trưng về mặt lượng (quy mô, kết cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ…) trong mối liên hệ với mặt chất của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở địa bàn nghiên cứu. - Phương pháp dãy dữ liệu thời gian: được vận dụng để phân tích biến động, tăng trưởng của việc quản lý đất đai trong thời kỳ từ 2013 – 2016. - Phương pháp so sánh: được dùng để phân tích đặc điểm tính chất của công tác quản lý đất đai làm cơ sở để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phù hợp. - Để hiểu của các ý kiến đánh giá của người dân về quản lý đất đai trên địa bàn huyện, tôi sử dụng thống kê mô tả (Descriptives). 5. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần Mở đầu và Kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cầu thành 03 chương: Chương 1. Cở sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai Chương 2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình 4
- PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. Một số vấn đề chung về quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện 1.1.1.Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Bất kỳ quốc gia nào cũng cần đến sự can thiệp và điều tiết của Nhà nước đối với đất đai, một yếu tố cơ bản của nền kinh tế vì các lý do sau: Một là, hàng hoá và dịch vụ công cộng chủ yếu bao gồm các kết cấu hạ tầng như: điện, cấp thoát nước, giao thông công cộng, bưu chính viễn thông, y tế giáo dục, bảo vệ môi trường… thường do Nhà nước đóng vai trò người cung cấp thông qua ngành kinh tế công cộng. Những sản phẩm này đều gắn liền với đất đai, hàng hoá, dịch vụ, và sẽ được cung cấp với chi phí thấp hơn nếu như đất đai được sử dụng có hiệu quả [11]. Hai là, đất đai là không gian cơ bản trong sản xuất và sinh hoạt của con người và có tính chất khan hiếm. Vì vậy, trong SDĐ không thể tránh khỏi những mâu thuẫn như: mâu thuẫn giữa sự phát triển nhanh chóng của KT – XH với sự khan hiếm của đất đai; mâu thuẫn giữa lợi ích tư nhân với lợi ích cộng đồng; mâu thuẫn giữa hiệu quả và bình đẳng… Việc điều hoà các mâu thuẫn này cần phải có sự can thiệp của Nhà nước [02]. Thứ ba, sự hạn chế của thị trường đất đai là một nguyên nhân quan trọng, Nhà nước cần phải can dự và điều tiết sự vận hành kinh tế đất đai. Bởi lẽ: thị trường đất đai không phải là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tính cố định của đất đai, sự độc chiếm của quyền tài sản đất đai và xu thế tập trung đất đai vào một số ít người… làm cho thị trường đất đai tiềm ẩn yếu tố độc quyền; thị trường đất đai về bản chất là thị trường chia cắt, có tính không hoàn chỉnh. Tính không lưu động của đất đai và tính đơn nhất về giá trị của mỗi thửa đất, làm cho các bên mua bán khó có được thông tin về giá trị thực của từng thửa đất trong thị trường đất đai. Điều này gây trở ngại cho việc điều tiết kịp thời trong sử dụng và phân bổ đất đai. Đất đai, thu 5
- nhập từ đất đai và SDĐ đều là những vấn đề trọng đại có quan hệ đến lợi ích của mỗi cá nhân, cộng đồng và toàn xã hội. Thị trường đất đai thường biến động phức tạp, nên phải có sự quản lý của Nhà nước và là một công việc không mấy dễ dàng [19]. Bốn là, đất đai luôn gắn liền với phạm vi lãnh thổ của chính quyền địa phương, tuy nhiên những chính sách về QLĐĐ nói chung, phân cấp về QLĐĐ nói riêng hiện còn bất cập, cần được hoàn chỉnh, bổ sung cho phù hợp và thích nghi với tình hình thực tiễn của từng địa phương [11]. Trên thực tế đây là lĩnh vực quản lý chủ yếu của chính quyền địa phương, những biến động về đất đai trong nền kinh tế thị trường diễn ra hàng ngày, hàng giờ và chỉ có chính quyền địa phương mới có thể nắm bắt và giải quyết được kịp thời, do vậy việc phân cấp cho chính quyền địa phương theo một thể thống nhất trong quản lý là một xu thế của QLNN về đất đai. QLNN về đất đai ở Việt Nam có những nét khác biệt với nhiều nước trên thế giới là: đất đai thuộc sở hữu toàn dân, có nghĩa là QLNN về đất đai phải thể hiện được vai trò làm chủ của người dân thông qua các hoạt động kiểm tra giám sát; sử dụng đất đai nhằm đem lại hiệu quả lớn nhất cho người dân, cho cộng đồng, cho xã hội. Nhà nước trong đó có chính quyền địa phương các cấp là Nhà nước của dân, do dân bầu ra và thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai tại địa bàn theo quy định của pháp luật. Những mục đích tốt đẹp đó cần được thể chế hoá bằng các chính sách và các phương pháp tổ chức thực hiện khoa học trong QLNN về đất đai của chính quyền các cấp bằng các hành động cụ thể, không phải là “khẩu hiệu”. Từ những vấn đề trên, khái niệm QLNN về đất đai của CQH được tác giả đề xuất: QLNN về đất đai của CQH là sự phối hợp để thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý được giao của CQH với các đơn vị khác thuộc hệ thống QLNN về đất đai được pháp luật quy định, nhằm mang lại môi trường thuận lợi nhất cho người SDĐ trong việc thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với đất đai, đảm bảo đất đai được sử dụng hiệu quả cao cho các mục tiêu phát triển KT- XH vì con người, cộng đồng, xã hội cũng như bảo vệ môi trường sống bền vững tại huyện[17]. 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Đất đai là tặng vật quý giá mà thiên nhiên ban tặng, không do con người tạo ra. Đất đai không tự sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển hoá từ 6
- mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người [20]. Lịch sử phát triển của nhân loại luôn gắn liền với đất đai. Tất cả các cuộc chiến tranh trên Thế giới và các cuộc đấu tranh dựng nước, giữ nước đều có liên quan đến đất đai bởi đất đai là yếu tố cấu thành lên mỗi quốc gia, là điều kiện không thể thiếu đối với môi trường sống và mọi ngành kinh tế. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, địa bàn sản xuất của con người. Trong công nghiệp, đất đai có vai trò là nền tảng, cơ sở, địa điểm để tiến hành các thao tác, hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất đai có vai trò đặc biệt, không những là địa điểm thực hiện quá trình sản xuất mà nó còn là tư liệu lao động để con người khai thác và sử dụng. Trong mọi nền kinh tế - xã hội thì lao động, tài chính, đất đai và các nguồn tài nguyên là ba nguồn lực đầu vào và đầu ra là sản phẩm hàng hóa. Ba nguồn lực này phối hợp với nhau, tương tác lẫn nhau, chuyển đổi qua lại để tạo nên một cơ cấu đầu vào hợp lý, quyết định tính hiệu quả trong phát triển kinh tế. Ngày nay, đất đai trở thành nguồn nội lực quan trọng, nguồn vốn to lớn của mọi quốc gia. Có thể khẳng định rằng, đất đai là tài nguyên quan trọng, không thể thay thế được nhưng đất đai chỉ có thể phát huy vai trò của nó dưới những tác động tích cực của con người một cách thường xuyên. Ngược lại, đất đai không phát huy tác dụng nếu con người sử dụng đất một cách tùy tiện. Dù trong thực tế, mỗi quốc gia đều có cách tiếp cận riêng, thống nhất với đặc điểm chung của đất đai và hoàn cảnh lịch sử của mình song mọi cách tiếp cận đều nhằm mục tiêu bảo đảm nguồn lực đất đai để phát triển kinh tế đất hiệu quả và xác lập quyền bình đẳng về sử dụng đất đai để tạo ổn định kinh tế - xã hội. Do đó, đất đai trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, vai trò QLNN về đất đai của CQH thể hiện ở những điểm sau: Thứ nhất, đảm bảo sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Đất đai được sử dụng vào tất cả các hoạt động của con người, tuy có hạn chế về mặt diện tích nhưng sẽ trở thành năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng hợp lý. Nhờ có quy hoạch và KHSDĐ, từng diện tích đất sẽ được giao cho các đối tượng cụ thể để thực hiện các mục tiêu quan trọng của huyện. 7
- Thứ hai, bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính đáng của các đối tượng sử dụng đất trong quan hệ về đất đai thông qua việc tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về đất đai. Bằng công cụ pháp luật, cơ quan quản lý điều chỉnh hành vi của các đối tượng sử dụng đất, khuyến khích việc sử dụng đất đúng mục đích, phát huy nguồn lực đất. Bên cạnh đó, pháp luật sẽ là cơ sở để phát hiện những hành vi gây tổn hại đến tài nguyên đất, đưa ra các chế tài xử lý đối với những hành vi này. Thứ ba, nâng cao khả năng sinh lời của đất để góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội của huyện và bảo vệ môi trường thông qua việc thực hiện các chính sách về đất đai như chính sách giá đất, chính sách thuế, chính sách đầu tư,...Chính sách về đất đai là công cụ để CQH thực hiện vai trò quản lý của mình trong từng giai đoạn nhất định. Thứ tư, thông qua việc giám sát, kiểm tra quản lý và sử dụng đất đai, CQH sẽ nắm bắt tình hình biến động về sử dụng từng loại đất, đối tượng sử dụng đất. Từ đó, phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm, kịp thời sửa chữa những sai sót gây ách tắc trong quá trình thực hiện. 1.1.3.Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện 1.1.3.1. Nguyên tắc thống nhất về quản lý nhà nước Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, CQH thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu và QLNN về đất đai trên địa bàn được quy định bởi pháp luật. QLNN về đất đai của CQH nhằm thực hiện việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị kinh tế, hộ gia đình và cá nhân (HGĐ & CN) sử dụng ổn định và lâu dài. Nhà nước tạo điều kiện cho người SDĐ có thể phát huy tối đa các quyền đối với đất đai. Vì có như vậy người SDĐ mới yên tâm, chủ động đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào các việc bảo vệ cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; khai hoang, phục hóa, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng; đồng thời, phát triển hạ tầng để làm tăng giá trị đất. 1.1.3.2. Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Cơ quan địa chính ở trung ương và địa phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp trong QLNN về đất đai; Chính quyền tỉnh 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn