intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học cho quy hoạch sử dụng đất theo hướng bền vững huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤc tiêu của đề tài là xác lập các sở khoa học thông qua phân tích, đánh giá các hệ thống sử dụng đất đai nông nghiệp chủ yếu của huyện Hàm Yên và đề xuất hướng Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học cho quy hoạch sử dụng đất theo hướng bền vững huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- TRẦN THỊ HẠNH NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC CHO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HƢỚNG BỀN VỮNG HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2013
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- TRẦN THỊ HẠNH NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC CHO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HƢỚNG BỀN VỮNG HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số:60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS Nguyễn Cao Huần Hà Nội –2013
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô khoa Địa lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập và làm luận văn tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Cao Huần người đã dành rất nhiều thời gian, nhiệt tình hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Trung tâm Phát triển Ứng dụng GIS, Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi có đầy đủ dữ liệu, số liệu nghiên cứu và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi có đầy đủ dữ liệu, số liệu nghiên cứu và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Hà Nội, tháng 10 năm 2013 Học viên Trần Thị Hạnh
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ những nội dung và số liệu trong luận văn này do tôi tự nghiên cứu, khảo sát và thực hiện không trùng với bất kỳ luận văn, đề tài nào đã công bố. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Học viên thực hiện luận văn Trần Thị Hạnh 1
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. 5 MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 8 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 8 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................. 9 3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................ 9 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 9 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ............................................................................ 9 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn ................................................................................... 9 7. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................................ 10 8. Cấu trúc Luận văn ............................................................................................................. 10 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG ................................................................................ 11 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan................................................................................. 11 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................................................... 11 1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................................................... 12 1.2. Cơ sở khoa học quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn................ 14 1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu.................................................................. 14 1.2.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất ......................................................................................... 15 1.2.3. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất ................................................................... 17 1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các loại hình quy hoạch khác....................... 17 1.2.5. Quy hoạch sử dụng đất theo hướng bền vững........................................................................... 19 1.2.6. Sử dụng tốt nhất nguồn tài nguyên hạn hẹp ............................................................................ 19 1.2.7. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất ............................................................................ 21 1.2.8. Các cấp độ quy hoạch.................................................................................................................... 22 1.2.9. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất ..................................................................................... 25 1.3. Quy trình và phương pháp nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất.......................................................... 26 1.3.1. Quy trình quy hoạch sử dụng đất theo FAO và áp dụng cho huyện Hàm Yên................... 26 1. Quy trình quy hoạch sử dụng đất theo FAO .................................................................................... 26 2. Quy trình đánh giá đất FAO áp dụng cho huyện Hàm Yên. ......................................................... 28 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu và đánh giá đất đai........................................................................... 29 1. Phương pháp điều tra phân tích số liệu tự nhiên, kinh tế xã hội .................................................. 29 2. Phương pháp điều tra khảo sát ngoài thực địa ................................................................................ 29 2
  6. 3. Phương pháp đánh giá kết quả quy hoạch kỳ trước. ...................................................................... 29 4. Phương pháp bản đồ và GIS ............................................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG TỚI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG ................ 31 2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới việc quy hoạch sử dụng đất của huyện Hàm Yên 31 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 31 1. Vị trí địa lý .............................................................................................................................................. 31 2. Địa hình .................................................................................................................................................. 31 3. Khí hậu ................................................................................................................................................... 32 2.1.2. Các nguồn tài nguyên .................................................................................................................... 32 1. Tài nguyên đất đai................................................................................................................................. 32 2. Tài nguyên nước ................................................................................................................................... 33 3. Tài nguyên nhân văn............................................................................................................................ 34 2.1.3. Thực trạng môi trường và biến đổi khí hậu ............................................................................... 35 2.2. Khái quát tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng tới việc sử dụng đất của huyện Hàm Yên. ......... 36 2.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ...................................................................................... 36 2.2.2. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.................................................................. 38 2.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .................................................................................... 41 2.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn ..................................................................... 44 2.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ................................................. 45 2.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của huyện năm 2012 .................................................... 51 2.4. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất giai đoạn 2005-2012 .......................................................... 53 2.5. Tình hình quản lý đất đai tại huyện Hàm Yên ......................................................................................... 54 2.5.1. Công tác tuyên truyền pháp luật, chính sách đất đai ................................................................ 55 2.5.2. Công tác kiểm kê, thống kê đất đai .............................................................................................. 55 2.5.3. Công tác đo đạc, lập bản đồ .......................................................................................................... 55 2.5.4. Tình hình giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................. 55 2.5.5. Công tác quản lý theo địa giới hành chính................................................................................. 56 2.5.6. Kết quả thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................ 57 CHƢƠNG 3 – ĐÁNH GIÁ CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.......................................................... 58 3.1. Đặc điểm các đơn vị đất đai và loại hình sử dụng đất của huyện Hàm Yên..................................... 58 3.1.1. Đặc điểm các đơn vị đất đai: ......................................................................................................... 58 3.1.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phổ biến trên địa bàn huyện ......... 59 3
  7. 3.2. Đặc điểm hệ thống sử dụng đất đai nông nghiệp ..................................................................................... 60 3.3. Đánh giá các hệ thống sử dụng đất .............................................................................................................. 61 3.3.1. Đánh giá tính thích nghi của các hệ thống sử dụng đất nông nghiệp ................................... 61 3.3.2. Hiệu quả về mặt kinh tế ................................................................................................................. 63 3.3.3. Hiệu quả về mặt xã hội .................................................................................................................. 66 3.3.4. Hiệu quả về mặt môi trường ......................................................................................................... 66 3.4. Đề xuất nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững............... 67 3.4.1. Mục tiêu phát triển ......................................................................................................................... 67 3.4.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. 68 3.4.3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững............ 78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 81 1. Kết luận .................................................................................................................................................................. 81 2. Kiến nghị ................................................................................................................................................................ 81 4
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình biến động dân số qua một số năm ........................................... 36 Bảng 2.2. Một số ch ti u so sánh về dân số của hu ện Hàm n .......................... 37 Bảng 2.3. Một số ch ti u phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2007 – 2012 ........... 38 Bảng 2.4. Một số ch ti u so sánh của hu ện Hàm n với t nh Tu n Quang ...... 40 Bảng 2.5. Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp qua một số năm ............................ 43 Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất năm 2012 hu ện Hàm n ................................ 52 Bảng 2.7. Diện t ch tự nhi n phân theo đ n vị hành ch nh năm 2012 ..................... 53 Bảng 2.8. Biến động các loại đất năm 2012 so với năm 2005 ................................. 54 Bảng 3.1. Chú giải bản đồ đ n vị đất đai hu ện Hàm n ..................................... 58 Bảng 3.2. Chú giải bản đồ hệ thống sử dụng đất đai hu ện Hàm n .................... 61 Bảng 3.3. Đánh giá mức độ th ch nghi đất đai của các loại hình sử dụng đất ......... 62 Bảng 3.4 Hiệu quả kinh tế từ hệ thống sử dụng đất lúa nước .................................. 63 Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế từ hệ thống sử dụng đất trồng câ hàng năm ............... 64 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế từ hệ thống sử dụng đất câ ăn quả lâu năm ................ 65 Bảng 3.7. Diện t ch các loại đất được cấp tr n phân bổ tr n địa bàn hu ện……….69 Bảng 3.8. Phư ng án qu hoạch sử dụng đất hu ện Hàm n đến năm 2020 ........ 70 Bảng 3.9. Diện t ch cấp đất ở mới giai đoạn 2013-2020 ......................................... 75 Bảng 3.10. Phư ng án điều ch nh qu hoạch sử dụng đất theo xã hu ện Hàm n đến năm 2020 .................................................................................................................. 79 Bảng 3.11. Phư ng án điều ch nh qu hoạch sử dụng đất hu ện Hàm n ............ 80 Bảng 3.12. Phư ng án điều ch nh qu hoạch sử dụng đất hu ện Hàm n đến năm 2020 ........................................................................................................... 80 5
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Qu trình QHSDĐ tại hu ện Hàm n theo FAO ..................................... Hình 2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất hu ện Hàm n năm 2012 ........................ Hình 3: Bản đồ ĐVĐĐ hu ện Hàm n năm 2012 ................................................ Hình 4: Bản đồ HTĐĐ hu ện Hàm n năm 2012 ................................................. Hình 5: Bản đồ QHSDĐ của hu ện Hàm n đến năm 2020 ................................. 6
  10. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CSD : Chưa sử dụng DT : Diện t ch DTĐT : Diện t ch điều tra DTTN : Diện t ch tự nhi n ĐVĐĐ : Đ n vị đất đai Food and Agriculture Orangization (Tổ chức Nông lư ng của FAO : Li n Hợp Quốc). GCNQSDĐ : Giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất HTX : Hợp tác xã KHSDĐ : Kế hoạch sử dụng đất KT-XH : Kinh tế xã hội LMU : Land Mapping Unit (Đ n vị bản đồ đất) LHSDĐ Loại hình sử dụng đất đai LU : Land Unit (Đ n vị đất đai) LUS : Land Use S stem ( Hệ thống sử dụng đất). LUT : Land Utillization T pe (Loại hình sử dụng đất đai). NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QH : Qu hoạch QHSDĐ : Qu hoạch sử dụng đất SDĐ : Sử dụng đất TN&MT : Tài ngu n và môi trường UBND : Uỷ ban nhân dân 7
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qu hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất phù hợp với mục ti u phát triển Kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và u cầu cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường phát triển bền vững là một nhiệm vụ cần thiết và cấp bách, đồng thời cũng là một trong những công cụ quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sức sản xuất của xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà nước, người sử dụng đất có biện pháp bảo vệ và sử dụng đất một cách hợp lý. Qu hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai hiện na , được ghi nhận tại Điều 6 Luật Đất đai 2003. Điều 18 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 1992 n u rõ “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo qu hoạch và theo pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đ ch và có hiệu quả”. Việc lập qu hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập qu hoạch sử dụng đất chi tiết; là c sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thu đất...và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời việc lập qu hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm hạn chế việc sử dụng đất chồng chéo, lãng ph , bất hợp lý, kém hiệu quả, ngăn chặn các hiện tượng tranh chấp, lấn chiếm, hủ hoại đất, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái, kìm hãm phát triển sản xuất cũng như phát triển kinh tế - xã hội. Hu ện Hàm n là một hu ện miền núi ph a Bắc nằm ở ph a tâ t nh Tu n Quang, nằm trong qu hoạch tổng thể của t nh. Tu nhi n việc triển khai qu hoạch sử dụng đất luôn xả ra nhiều vấn đề bất cập dẫn đến tình trạng “qu hoạch treo” ha không kịp thời điều ch nh sử dụng đất theo qu hoạch dẫn đến tình trạng lãng ph tài ngu n đất, nhân lực và các nguồn lực khác. Với mục ti u là đánh giá hiện trạng sử dụng đất, xâ dựng các hệ thống sử dụng đất để từ đó đề xuất phư ng hướng quy hoạch sử dụng đất tại hu ện Hàm n, t nh Tu n Quang một cách hiệu quả mang tính bền vững, điều ch nh việc qu hoạch một cách hợp lý theo kịp những biến động của việc phát triển kinh tế - xã hội của xã, hu ện một cách kịp thời. 8
  12. Xuất phát từ những vấn đề n u tr n, đề tài:“Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học cho quy hoạch sử dụng đất theo hướng bền vững huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang” được lựa chọn và thực hiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác lập c sở khoa học thông qua phân t ch, đánh giá các hệ thống sử dụng đất đai nông nghiệp chủ ếu của hu ện Hàm n và đề xuất hướng Qu hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững đến năm 2020. 3. Nội dung nghiên cứu - Xâ dựng c sở khoa học và phư ng pháp qu hoạch sử dụng đất theo hướng phát triển bền vững. - Phân t ch đặc điểm của hệ thống sử dụng đất đai (HTSDĐ) nông nghiệp hu ện Hàm n - Phân tích, đánh giá t nh phù hợp của các HTSDĐ nông nghiệp về mức độ thích nghi, hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường hu ện Hàm n, t nh Tu n Quang. - Đề xuất phư ng hướng qu hoạch sử dụng đất nông nghiệp hu ện Hàm n, t nh Tu n Quang đến năm 2020 theo hướng bền vững. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: toàn bộ diện t ch đất theo đ n vị hành ch nh của hu ện Hàm n, t nh Tu n Quang Phạm vi nghi n cứu khoa học: các hệ thống sử dụng đất đai nông nghiệp chủ ếu của hu ện Hàm n, t nh Tu n Quang 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng - Phư ng pháp thu thập, phân t ch số liệu tự nhi n và kinh tế xã hội. - Phư ng pháp điều tra khảo sát ngoài thực địa. - Phư ng pháp đánh giá kết quả qu hoạch kỳ trước. - Phư ng pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý. 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn - Các tài liệu về ch nh sách, pháp luật li n quan đến qu hoạch sử dụng đất. - Các tài liệu và bản đồ đã được công bố có hiệu lực (Ni n giám thống k , bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010, bản đồ thổ nhưỡng). - Các tài liệu khảo sát, điều tra của tác giả. 9
  13. 7. Kết quả đạt đƣợc - Xâ dựng được c sở khoa học tr n c sở đánh giá hệ thống sử dụng đất đai nông nghiệp cho qu hoạch sử dụng đất theo hướng bền vững. - Kết quả đánh giá kinh tế - sinh thái của hệ thống các hệ thống sử dụng đất nông nghiệp chủ ếu. - Bản đồ hệ thống sử dụng đất nông nghiệp và bản đồ qu hoạch sử dụng đất đến năm 2020. 8. Cấu trúc Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị cấu trúc luận văn gồm 3 chư ng sau: Chư ng 1. C sở khoa học và phư ng pháp nghi n cứu qu hoạch sử dụng đất bền vững Chư ng 2. Đặc điểm điều kiện tự nhi n, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới qu hoạch sử dụng đất Chư ng 3. Đánh giá các hệ thống sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất hướng qu hoạch sử dụng nông nghiệp hu ện Hàm n. 10
  14. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan 1.1.1. Trên thế giới Cho đến na công tác đánh giá phục vụ qu hoạch sử dụng đất đã được thực hiện ở nhiều nước tr n thế giới. Nó đã trở thành chu n ngành nghi n cứu quan trọng của các nhà qu hoạch, các nhà hoạch định ch nh sách đất đai. Ở Liên Xô (cũ) và các nƣớc Đông Âu từ những năm 1960 đã tiến hành phân hạng và đánh giá đất đai bao gồm các bước: Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng, đánh giá khả năng sản xuất của đất đai, đánh giá kinh tế đất đai. Theo A.Condukhop và A.Mikholop, quá trình thực hiện qu hoạch phải giải qu ết các vấn đề như: - Quan hệ giữa khu dân cư với giao thông b n ngoài - Quan hệ giữa khu dân cư với vùng sản xuất, khu vực canh tác. - Hệ thống giao thông nội bộ, các c sở hạ tầng kỹ thuật. - Việc bố tr mặt bằng hài hòa cho từng vùng địa lý khác nhau đảm bảo sự thống nhất trong tổng thể kiến trúc. - Qu hoạch khu dân cư mang nét của đô thị hóa đảm bảo các thỏa mãn của nhu cầu nhân dân. Qu hoạch sử dụng đất ở nông thôn của A. Condukhop và A. Mikholop thể hiện mỗi vùng dân cư có một trung tâm gồm các công trình công cộng và nhà ở có dạng giống nhau cho nông trang vi n. Đến giai đoạn sau các công trình qu hoạch sử dụng đất ở nông thôn của G.Deleur và I.KhoKhon đã đưa ra s đồ qu hoạch hu ện bao gồm 3 trung tâm: - Trung tâm của hu ện - Trung tâm xã của tiểu vùng - Trung tâm của làng, xã Đánh giá đất đai của Docutraiev cho rằng để đánh giá đất đai có hiệu quả cần nghi n cứu khả năng tự nhi n của đất. Theo ông khả năng tự nhi n của đất là ếu tố qu ết định giá trị của đất và sự thu nhập từ đất. Đánh giá đất đai của Docutraiev dựa vào những luận điểm sau đâ : - Những ếu tố đánh giá đất và ch ti u của chúng ở những vùng khác nhau thì khác nhau. 11
  15. - Những ếu tố đánh giá đất chủ ếu là những ếu tố có mối li n quan chặt chẽ với năng suất câ trồng và được thể hiện giá trị tư ng đối bằng điểm, như: - Loại đất theo phát sinh - Những t nh chất hóa học, t nh chất lý học và các dấu hiệu khác. Việc lựa chọn các ếu tố đánh giá đất cần được hoàn thiện để phù hợp với điều kiện kh hậu, kinh tế - xã hội của vùng. Ở Anh: Theo Ruanell, nhà thổ nhưỡng học người Anh thì: “Đánh giá đất theo năng suất câ trồng gặp rất nhiều khó khăn, vì năng suất câ trồng biểu hiện cả sự hiểu biết của người sử dụng đất. Bởi vậ đánh giá đất theo năng suất ch được sử dụng để s bộ đánh giá độ phì của các loại đất khác nhau”. Phƣơng pháp đánh giá đất đai của FAO: Đến những năm 1970, nhiều quốc gia đã phát triển hệ thống đánh giá đất, ở Mỹ việc đánh giá đất đai được thực hiện dưới sự chủ trì của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ. Ở Châu Âu đã diễn ra nhiều cuộc thảo luận, kết quả thảo luận đầu ti n ra đời năm 1972, sau đó được Briskiman và Smith soạn lại. Vào năm 1975 cuộc thảo luận đã đi đến thống nhất hình thành nội dung phư ng pháp đầu ti n của FAO về đánh giá đất đai. Những năm sau đó các phư ng pháp đánh giá và qu hoạch sử dụng đất được thực hiện bởi FAO/UNESCO, một số đại diện ti u biểu như Dent ang Dentanthon và những người khác với các công trình nghi n cứu về: Đánh giá th ch nghi có tưới, phân hạng khả năng th ch nghi của đất đai, đánh giá đất đai cho nền nông nghiệp nhờ mưa… Ở Thái Lan: Trong những năm gần đâ Thái Lan đã có những bước tiến trong qu hoạch sử dụng đất ở nông thôn nhằm phát triển kinh tế, ổn định xã hội, nhằm ổn định các chư ng trình của Hoàng gia Thái Lan. Quá trình xâ dựng qu hoạch sử dụng đất ở các nông thôn làng, xã được xâ dựng theo mô hình mới với các phư ng pháp hiện đại, với khu dân cư được bố tr tập trung, khu trung tâm bố tr các công trình phục vụ công cộng, khu sản xuất được bố tr ở vòng ngoài. Sau 7 lần thực hiện kế hoạch 5 năm Thái Lan đã đạt sự tăng trưởng kinh tế trong nông nghiệp một cách rõ rệt, các vùng nông thôn đều có c sở hạ tầng, hệ thống giao thông phát triển, phục vụ phúc lợi cho cộng đồng nâng cao. 1.1.2. Ở Việt Nam Nước ta hiện na có tổng diện t ch đất tự nhi n 33.121.218 ha. Có qu mô trung bình nhưng đông dân vào hàng thứ 14 tr n thế giới (90 triệu) n n bình quân đất đai t nh 12
  16. theo đầu người ch có 0,27 ha/người. Thấp bằng 1/8 mức bình quân thế giới (3 ha/người) tư ng đư ng với các Anh, Đức, Philippin, đứng hàng thứ 9 trong 10 nước Đông Nam Á và đứng thứ 135 trong số 200 nước tr n thế giới. H n nữa, Việt nam còn là một nước nông nghiệp với 70% dân số sống ở nông thôn và bình quân đất nông nghiệp là 1.074 m2/người, 3.446 m2/một lao động nông nghiệp. Như vậ , Việt nam được xếp vào loại đất chật người đông. Vì vậ , vấn đề sử dụng đất đai khoa học, hợp lý, tiết kiệm trong giai đoạn hiện na ở nước ta là nhiệm vụ mang t nh cấp bách và lâu dài. Một trong những biện pháp quan trọng và có hiệu quả để quản lý đất đai là tiến trình qu hoạch sử dụng đất đai ở các cấp và các ngành tr n cả nước cũng như từng địa phư ng. Công tác đánh giá đất được thực hiện từ những năm trước Cách mạng Tháng Tám do nhiều nhà khoa học Pháp nghi n cứu như: “Đất Đông Dư ng”. Công trình nghi n cứu đất đỏ ở miền Nam Việt Nam để phát triển đồn điền cao su. Nhưng phát triển là những năm sau 1975. Có nhiều công trình nghi n cứu quan trọng như “Bản đồ đất”, Đánh giá phân hạng đất khái quát toàn quốc (1984); Công trình của Viện Qu hoạch và Thiết kế nông nghiệp của Tôn Thất Chiểu, Bùi Quốc Toản; Chư ng trình qu hoạch tổng thể đồng bằng Sông Cửu Long, một nghi n cứu nhằm khai thác khả năng sử dụng đất đai toàn vùng đồng bằng của Van Men Sroost và Ngu ễn Văn Nhân (1993). Nghi n cứu sử dụng đất phèn mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long trong dự án VIE87/031đã sử dụng phư ng pháp đánh giá đất đai định lượng của FAO (1983). Viện Qu hoạch và Thiết kế nông nghiệp đã kịp thời tổng kết và vận dụng các kết quả đánh giá đất theo FAO vào chư ng trình: “Đánh giá và đề xuất sử dụng tài ngu n đất tr n quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững thời kỳ 1996-2010”. Đâ là c sở tham khảo và vận dụng vào đánh giá đất đai tại hu ện Hàm n, t nh Tu n Quang. Sau khi Luật đất đai 1993 được ban hành, nga từ đầu năm 1994 Tổng cục Địa ch nh đã triển khai xâ dựng qu hoạch sử dụng đất đai toàn quốc đến năm 2010. Đâ là một bước tiến lớn trong việc quản lý sử dụng đất đai. Thông qua qu hoạch sử dụng đất, các mối quan hệ đất đai được điều ch nh đồng thời đã tạo điều kiện để quan hệ đất đai được tiếp cận với c chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Đặc biệt đã tạo một bước cho u cầu cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lư ng thực với nhu cầu hiện đại hoá và đô thị hoá. Không những thế, qu hoạch sử dụng đất 13
  17. đai cả nước là căn cứ cho qu hoạch sử dụng đất đai ở các địa phư ng (t nh, hu ện, xã). Qu hoạch sử dụng đất đai cả nước ch đạo việc xâ dựng qu hoạch cấp t nh, qu hoạch cấp hu ện xâ dựng dựa tr n c sở qu hoạch cấp t nh nhằm giải qu ết các mâu thuẫn về quan hệ đất đai căn cứ vào đặc t nh nguồn tài ngu n đất, mục ti u phát triển kinh tế, xã hội và các điều kiện cụ thể khác của hu ện từ đó đề xuất các giải pháp phân bổ sử dụng các loại đất đồng thời xác định các ch ti u khống chế về đất đai đối với qu hoạch ngành, xã phường tr n phạm vi toàn hu ện. Qu hoạch cấp xã được xâ dựng dựa tr n khung chung các ch ti u định hướng sử dụng đất đai của hu ện. 1.2. Cơ sở khoa học quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn 1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu  Khái niệm đất đai Đất đai là một vùng đất mà đặc t nh của nó bao gồm những đặc trưng cả về tự nhiên và kinh tế xã hội, qu ết định đến khả năng và mức độ khai thác của vùng đất đó. Đặc t nh của đất đai gồm có kh hậu, thủ văn, thổ nhưỡng, giới động thực vật và những tác động của quá khứ cũng như hiện tại của con người.  Khái niệm đơn vị đất đai (LU) Đ n vị đất đai là một thuật ngữ dùng để ch diện t ch đất đai với những điều kiện môi trường đặc trưng ri ng được phân biệt nhờ các đặc t nh ri ng: Đặc điểm đất đai, chất lượng đất đai. Đ n vị đất đai được xem như là một đ n vị tự nhi n c sở nghi n cứu đất đai, việc đánh giá đất đai được thực hiện dễ dàng h n n n các đ n vị đất đai được xác định tr n bản đồ sử dụng các tư liệu có một số lượng lớn về đặc t nh của đất. Đ n vị đất đai là khu vực đặc trưng t nh đồng nhất về các điều kiện tự nhi n (đất, địa hình, nước) trong cùng điều kiện kh hậu có đặc t nh và chất lượng đủ để tạo n n sự khác biệt giữa đ n vị đất đai nà với đ n vị đất đai khác.  Khái niệm loại hình sử dụng đất đai (LUT) Loại hình sử dụng đất được mô tả hoặc xác định ở mức độ chi tiết thực trạng sử dụng đất của một vùng với những phư ng thức quản lý sản xuất trong những điều kiện kinh tế - xã hội và các kỹ thuật được xác định ( Lê Quang Trí, 2005).  Khái niệm hệ thống sử dụng đất (LUS) 14
  18. Hệ thống sử dụng đất là sự kết hợp của loại hình sử dụng đất (LUT) với điều kiện đất đai tạo thành hai hợp phần tác động lẫn nhau và từ sự tư ng tác nà sẽ qu ết định các đặc trưng về mức độ chi ph và đầu tư, năng suất sản lượng câ trồng, mức độ và các biện pháp cải tạo đất. Như vậ mỗi một hệ thống sử dụng đất có một hợp phần đất đai và một hợp phần sử dụng đất đai. Hợp phần đất đai của hệ thống sử dụng đất là các đặc t nh đất của đ n vị đất đai như thổ nhưỡng, độ dốc, thành phần c giới…Hợp phần sử dụng đất đai của hệ thống sử dụng đất là sự mô tả loại hình sử dụng đất bởi các thuộc t nh. Các đặc t nh của đ n vị đất đai và các thuộc t nh của loại hình sử dụng đất đều ảnh hưởng đến t nh th ch nghi của đất đai.  Khái niệm đánh giá đất đai Đánh giá là thể hiện giá trị tự nhi n đối với một u cầu kinh tế cụ thể, là biểu hiện thái độ của chủ thể đối với khách thể về phư ng diện giá trị sử dụng, khả năng và kết quả sử dụng của khách thể. Trong đó chủ thể là u cầu về kinh tế xã hội, khách thể là tự nhi n và các nguồn tài ngu n thi n nhi n. Nói cách khác đánh giá là xem xét mối quan hệ giữa đối tượng đánh giá là các đ n vị đất đai với chủ thể là u cầu kinh tế - xã hội (câ trồng nông – lâm nghiệp). Khi đánh giá tốt ha xấu, th ch hợp ha không th ch hợp là kết quả sự so sánh tự nhi n đó đối với một u cầu cụ thể của con người. Đặc điểm của tự nhi n là đ n vị, giá trị kinh tế của đặc điểm đó là giá trị. Một điều kiện của tự nhi n có thể không th ch hợp với hoạt động nà nhưng lại có thể th ch hợp với hoạt động khác (Trần An Phong, 1995) Theo FAO (1976): “Đánh giá đất đai là quá trình so sánh đối chiếu những t nh chất vốn có của vạt đất cần đánh giá với t nh chất của đất đai mà loại hình sử dụng đất u cầu cần phải có”. Vùng đất nghi n cứu được chia thành các đ n vị bản đồ đất đai đó là những khoanh đất, vạt đất được xác định tr n bản đồ với những thuộc t nh ri ng như độ dốc, tầng dầ , thành phần c giới… 1.2.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Hiện na có rất nhiều tài li u nghi n cứu khái niệm về qu hoạch sử dụng đất đai (QHSDĐĐ) khác nhau, từ đó đưa đến những việc phát triển quan điểm và phư ng pháp được sử dụng trong QHSDĐĐ cũng khác nhau. Theo Dent (1988; 1993) QHSDĐĐ như là phư ng tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai như thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn 15
  19. mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chư ng trình cho sử dụng đất đai. Một khái niệm khác của Fresco và ctv., (1992), QHSDĐĐ như là dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấ việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những c hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế khác. Theo (FAO, 1995) QHSDĐĐ là một tiến trình xây dựng những quyết định để đưa đến những hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những cái có lợi bền vững nhất. Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền vững thì chức năng của QHSDĐĐ là hướng dẫn sự qu ết định trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng thời cũng được bảo vệ cho tư ng lai. Cung cấp những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trường có thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch sử dụng đất đai thành công. Ở đây đánh giá đất đai giữ vai trò quan trọng như là công cụ để đánh giá thực trạng của đất đai khi được sử dụng cho mục đích riêng biệt (FAO, 1976), hay như là một phư ng pháp để giải nghĩa hay dự đoán tiềm năng sử dụng của đất đai (Van Diepen và ctv., 1988). Do đó có thể khái niệm: “Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh giá tiềm năng đất nước có hệ thống, tính thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời, quy hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tương lai”. Qu hoạch sử dụng đất nói chung và qu hoạch sử đụng đất cấp hu ện nói riêng phải căn cứ vào điều kiện tự nhi n, điều kiện kinh tế xã hội, căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai và mục ti u phư ng hướng phát triển, tận dụng các nguồn nhân lực của địa phư ng để đưa ra các biện pháp sử dụng đất đai phù hợp, hiệu quả, khoa học và có t nh khả thi cao. Do đó, trong quy hoạch cho thấ : - Những sự cần thiết phải thay đổi 16
  20. - Những cần thiết cho việc cải thiện quản lý -Những cần thiết cho kiểu sử dụng đất đai hoàn toàn khác nhau trong các trường hợp cụ thể khác nhau. Các loại sử dụng đất đai bao gồm: đất ở, nông nghiệp (thủy sản, chăn nuôi,…) đồng cỏ, rừng, bảo vệ thiên nhiên và du lịch đều phải được phân chia một cách cụ thể theo thời gian được quy định. Do đó trong quy hoạch sử dụng đất đai phải cung cấp những hướng dẫn cụ thể để có thể giúp cho các nhà qu ết định có thể chọn lựa trong các trường hợp có sự mâu thuẫn giữa đất nông nghiệp và phát triển đô thị hay công nghiệp hóa bằng cách là ch ra các vùng đất đai nào có giá trị nhất cho đất nông nghiệp và nông thôn mà không n n sử dụng cho các mục đích khác. 1.2.3. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất Nội dung và phư ng pháp nghi n cứu của QHSDĐ rất đa dạng và phức tạp, phụ thuộc vào nhiều ếu tố của điều kiện tự nhi n, điều kiện kinh tế xã hội, kết hợp bảo vệ đất và bảo vệ môi trường cần đề ra ngu n tắc đặc thù, ri ng biệt về chế độ sử dụng đất, căn cứ vào những qu luật đã được phát hiện, tù theo từng điều kiện và từng mục đ ch cần đạt được, như vậ đối tượng của qu hoạch sử dụng đất là: - Nghi n cứu qu luật về chức năng chủ ếu của đất như một tư liệu sản xuất chủ ếu. - Đề xuất các biện pháp sử dụng đất phù hợp, có hiệu quả, kết hợp với bảo vệ đất và bảo vệ môi trường của tất cả các ngành. 1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các loại hình quy hoạch khác 1. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Qu hoạch tổng thể kinh tế xã hội là một trong những tài liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xâ dựng các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong đó có đề cập đến dự kiến sử dụng đất ở mức độ phư ng hướng với một số nhiệm vụ chủ ếu. Trong khi đó nhiệm vụ chủ ếu của qu hoạch sử dụng đất là căn cứ vào u cầu phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhi n, kinh tế, xã hội, mà điều ch nh c cấu và phư ng hướng sử dụng đất, xâ dựng phư ng án qu hoạch sử dụng đất thống nhất và hợp lý. Như vậ , qu hoạch sử dụng đất cụ thể hóa qu hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, và nội dung của nó phải được điều hòa thống nhất với qu hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội. 2. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo và chiến lược dài hạn sử dụng đất đai 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2